1. I. Tam Quy (Saraṇagamanaṃ)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Ðệ tử quy y Phật, Ðệ tử quy y Pháp, Ðệ tử quy y Tăng.
  2. II. Thập Giới (Dasasikkhāpadaṃ)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Ðệ tử thực hành giới tránh sát sanh. Ðệ tử thực hành giới tránh lấy của không cho. Ðệ tử thực hành giới tránh tà hạnh trong các dục. Ðệ tử thực hành giới tránh nói láo. ...
  3. III. Ba Mươi Hai Phần (Dvattiṃsākāraṃ)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Trong thân này có: tóc, lông, móng, răng, da, thịt, gân, xương, tủy, thận, tim, gan, hoành cách mô ...
  4. IV. Nam Tử Hỏi Ðạo (Kumārapañhā)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Thế nào là một? - Mọi loài hữu tình đều tồn tại nhờ thức ăn. Thế nào là hai? - Danh và sắc. Thế nào là ba? - Ba loại cảm thọ. Thế nào là bốn? - Bốn Thánh đế. ...
  5. V. Kinh Ðiềm Lành (Maṅgala suttaṃ)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Không thân cận kẻ ngu, Nhưng gần gũi bậc Trí, Ðảnh lễ người đáng lễ, Là điềm lành tối thượng.
  6. VI. Kinh Châu Báu (Ratana suttaṃ)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Phàm ở tại đời này, Có sanh linh tụ hội, Hoặc trên cõi đất này, Hoặc chính giữa hư không, Mong rằng mọi sanh linh, Ðược đẹp ý vui lòng, Vậy, hãy nên cẩn thận, Lắng nghe lời dạy này.
  7. VII. Kinh Ngoài Bức Tường (Tirokuḍḍa suttaṃ)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Ở bên ngoài bức tường, Bọn họ đứng chờ đợi, Giao lộ, ngã ba đường, Trở về mái nhà xưa, Ðợi chờ bên cạnh cổng.
  8. VIII. Kinh Bảo Tàng (Nidhikaṇḍa suttaṃ)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Một người cất kho báu, Ở tận dưới giếng sâu, Nghĩ: “Nếu cần giúp đỡ, Nó ích lợi cho ta”.
  9. IX. Kinh Lòng Từ (Metta suttaṃ)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Vị thiện xảo mục đích, Cần phải làm như sau: Sau khi hiểu thông suốt, Con đường an tịnh ấy, Có khả năng trực tánh, Thật sự, khéo chân trực, Dễ nói và nhu hòa, Không có gì cao mạn.