home
  • Luật Tạng
    • Phân tích Giới bổn
      • Bộ Pārājikapāḷi
      • Bộ Pācittiyapāḷi
    • Hợp Phần
      • Đại Phẩm
      • Tiểu Phẩm
    • Tập Yếu
      • Tập Yếu
  • Kinh Tạng
    • Trường Bộ
      • Tập I
      • Tập II
    • Trung Bộ
      • Tập I - Năm Mươi Kinh Đầu
      • Tập II - Năm Mươi Kinh Giữa
      • Tập III - Năm Mươi Hai Kinh Cuối
    • Tương Ưng Bộ
      • Tập I - Thiên Có Kệ
      • Tập II - Thiên Nhân Duyên
      • Tập III - Thiên Uẩn
      • Tập IV - Thiên Sáu Xứ
      • Tập V - Thiên Ðại Phẩm
    • Tăng Chi Bộ
      • Tập I
      • Tập II
      • Tập III
      • Tập IV
    • Tiểu Bộ
      • Tiểu Tụng
      • Pháp Cú
      • Phật Tự Thuyết
      • Phật Thuyết Như Vậy
      • Kinh Tập
      • Chuyện Thiên Cung
      • Chuyện Ngạ Quỷ
      • Trưởng Lão Tăng Kệ
      • Trưởng Lão Ni Kệ
      • Chuyện Tiền Thân Đức Phật I
      • Chuyện Tiền Thân Đức Phật II
      • Chuyện Tiền Thân Đức Phật III
      • Chuyện Tiền Thân Đức Phật IV
      • Chuyện Tiền Thân Đức Phật V
      • Chuyện Tiền Thân Đức Phật VI
      • Chuyện Tiền Thân Đức Phật VII
  • Vô Tỷ Pháp Tạng
    • Bộ Pháp Tụ
    • Bộ Phân Tích
    • Bộ Ngữ Tông
    • Bộ Nguyên Chất Ngữ
    • Bộ Nhân Chế Định
    • Bộ Song Đối
      • Quyển Hạ
      • Quyển Thượng
    • Bộ Vị Trí
      • Quyển 1
      • Quyển 2
      • Quyển 3
      • Quyển 4
      • Quyển 5
      • Quyển 6
  • Chú giải
    • Luật
    • Kinh
    • Vô Tỷ Pháp
  • Nghe đọc
    • Luật Tạng
    • Kinh Tạng
      • Trường Bộ
      • Trung Bộ
      • Tương Ưng Bộ
      • Tăng Chi Bộ
      • Tiểu Bộ
    • Vô Tỷ Pháp Tạng
  • Từ điển Pāḷi
  • Mục lục Tam Tạng
  • Sách
  • Viết tắt
  • Khác
    • Phật Pháp Căn bản
    • Về Trang nhà
    • Từ ngữ thường gặp
    • Điều khoản sử dụng
    • Thư từ
    • Quét mã QR
    • Tạo mã QR
Đăng ký Quên mật khẩu?

Từ ngữ thường gặp

Các từ ngữ thường bắt gặp trong kinh Bụt
Tiếng Việt Tiếng Anh Pāḷi
Bát Chánh đạo:
- Tuệ
  1. Chánh kiến
  2. Chánh tư duy
- Giới
  1. Chánh ngữ
  2. Chánh nghiệp
  3. Chánh mạng
- Định
  1. Chánh tinh tấn
  2. Chánh niệm
  3. Chánh định
Thánh đạo tám ngành:
- Nhóm Trí tuệ
  1. Hiểu biết đúng đắn
  2. Ý Nghĩ đúng đắn
- Nhóm Đạo đức
  1. Lời nói đúng đắn
  2. Hành động đúng đắn
  3. Nghề nghiệp đúng đắn
- Nhóm Thiền
  1. Nỗ lực đúng đắn
  2. Chú tâm đúng đắn
  3. Định tâm đúng đắn
Right noble eightfold path:
- Wisdom (Insight)
  1. Right view
  2. Right intention
- Moral virtue
  1. Right speech
  2. Right action
  3. Right livelihood
- Meditation
  1. Right effort
  2. Right mindfulness
  3. Right concentration
Ba mươi bảy phẩm trợ đạo:
  1. Tứ Niệm xứ (Tứ Niệm trụ)
  2. Tứ Chánh cần
  3. Tứ Như ý túc (Tứ Thần túc)
  4. Ngũ Căn
  5. Ngũ Lực
  6. Thất Giác chi
  7. Bát Chánh đạo
Kiết sử:
- Hạ phần kiết sử
  1. Thân kiến
  2. Nghi
  3. Giới cấm thủ
  4. Dục tham
  5. Sân
- Thượng phần kiết sử
  1. Sắc tham
  2. Vô sắc tham
  3. Mạn
  4. Trạo cử
  5. Vô minh
Gông Cùm:
- Năm gông cùm thấp hơn
  1. Cách nhìn danh tính, coi trọng cái thân
  2. Nghi ngờ
  3. Chấp thủ vào giới điều, lễ nghi
  4. Tham dục
  5. Ác ý
- Năm gông cùm cao hơn
  1. Tham muốn tái sinh cõi sắc giới
  2. Tham muốn tái sinh cõi vô sắc giới
  3. Tự cao
  4. Bất an
  5. Vô minh
Fetter:
- Five lower fetters
  1. Identity view
  2. Doubt
  3. The distorted grasp of rules and vows
  4. Sensual desire
  5. Ill will (hatred)
- Five higher fetters
  1. Lust for form
  2. Lust for the formless
  3. Conceit
  4. Restlessness
  5. Ignorance
Lậu hoặc dục, hữu, tà kiến và vô minh
Lục căn:
1/ Nhãn
2/ Nhĩ
3/ Tỷ
4 Thiệt
5/ Thân
6/ Ý
Sáu nội xứ (Sáu căn):
1/ Mắt
2/ Tai
3/ Mũi
4/ Lưỡi
5/ Cơ thể
6/ Ý
Six sense faculties:
1/ Eye
2/ Ear
3/ Nose
4/ Tongue
5/ Body
6/ Mind
Lục trần:
1/ Sắc
2/ Thanh
3/ Hương
4/ Vị
5/ Xúc
6/ Pháp
Sáu ngoại xứ (Sáu trần):
1/ Màu sắc, hình dáng
2/ Âm thanh
3/ Mùi
4/ Vị
5/ Xúc chạm
6/ Pháp
Six sense objects:
1/ Forms
2/ Sounds
3/ Odors
4/ Tastes
5/ Tactiles
6/ Phenomena
Lục thức:
1/ Nhãn thức
2/ Nhĩ thức
3/ Tỷ thức
4 Thiệt thức
5/ Thân thức
6/ Ý thức
Sáu thức:
1/ Thấy
2/ Nghe
3/ Ngửi
4/ Nếm
5/ Xúc giác
6/ Ý
Six sense of consciousness:
1/ See
2/ Heard
3/ Smell
4/ Savour
5/ Feel
6/ Cognize
Như Lai (Bậc A-la-hán, Chánh Ðẳng giác, Minh Hạnh Túc, Thiện Thệ, Thế Gian Giải, Vô Thượng Sĩ, Ðiều Ngự Trượng Phu, Thiên Nhân Sư, Phật, Thế Tôn) Người đã đến như thế (Bậc A-la-hán, Bậc đại giác ngộ, Bậc tuệ đức đầy, Bậc khéo vượt qua, Bậc hiểu thế giới, Bậc điều phục đời, Bậc vĩ đại nhất, Bậc thầy trời người, Phật, Đấng tất cả cuộc đời tôn kính) Tathāgata (The Blessed Lord is an Arahant, a fully-enlightened Buddha, perfected in knowledge and conduct, a Well-Farer, Knower of the worlds, unequalled Trainer of men to be tamed, Teacher of gods and humans, a Buddha, a Blessed Lord) Tathāgata
1/ Như lý tác ý
2/ Không như lý tác ý
1/ Cái nhìn đúng cách, khéo tác ý
2/ Cái nhìn không đúng cách
1/ Wise attention
2/ Unwise attention
Ngũ căn (sinh Ngũ lực):
1/ Tín
2/ Tấn
3/ Niệm
4/ Định
5/ Huệ (Tuệ)
Năm căn:
1/ Niềm tin (được nhìn thấy ở đây trong Bốn dự lưu)
2/ Nỗ lực (được nhìn thấy ở đây trong Bốn chánh cần)
3/ Chánh niệm (được nhìn thấy ở đây trong Bốn niệm xứ)
4/ Chánh định (được nhìn thấy ở đây trong Bốn thiền)
5/ Trí tuệ (được nhìn thấy ở đây trong Bốn thánh đế)
Five spiritual faculties:
1/ Faith (to be seen here in the four factors of stream-entry)
2/ Energy (to be seen here in the four right strivings)
3/ Mindfulness (to be seen here in the four establishments of mindfulness)
4/ Concentration (be seen here in the four jhanas)
5/ Wisdom (be seen here in the four noble truths)
Ngũ uẩn:
1/ Sắc
2/ Thọ
3/ Tưởng
4/ Hành
5/ Thức
Năm uẩn:
1/ Thân sắc
2/ Cảm giác
3/ Nhận thức
4/ Hành động (Tạo tác) cố ý
5/ Thức
Five aggregates:
1/ Form
2/ Feeling
3/ Perception
4/ Volitional formations
5/ Consciousness
Nghiệp Karma
Sở kiến
Sở văn
Sở tư niệm
Sở tri
Cái được nhìn thấy
Cái được nghe thấy
Cái được cảm nhận
Cái được nhận biết
The seen
The heard
The sensed
The cognized
Tàm và quý Biết xấu hổ về mặt đạo đức và biết sợ hãi về mặt đạo đức Moral shame and moral dread
Thân kiến Những kiến chấp về thân, coi trọng cái thân:
Kẻ vô văn phàm phu không đến yết kiến các bậc Thánh, không thuần thục pháp các bậc Thánh, không tu tập pháp các bậc Thánh, không đến yết kiến các bậc Chân nhân, không thuần thục pháp các bậc Chân nhân, không tu tập pháp các bậc Chân nhân, xem sắc là tự ngã hay xem tự ngã là có sắc, hay xem sắc là trong tự ngã hay xem tự ngã là trong sắc; xem thọ là tự ngã, hay xem tự ngã là có thọ, hay xem thọ là trong tự ngã, hay xem tự ngã là trong thọ; xem tưởng là tự ngã, hay xem tự ngã là có tưởng, hay xem tưởng là trong tự ngã, hay xem tự ngã là trong tưởng; xem hành là tự ngã, xem tự ngã là có hành, hay xem hành là trong tự ngã, hay xem tự ngã là trong hành; xem thức là tự ngã, hay xem tự ngã là có thức, hay xem thức là trong tự ngã, hay xem tự ngã là trong thức. (MN 44)
Identity view
Tam độc:
1/ Tham
2/ Sân
3/ Si
Ba chất độc:
1/ Tham: sự ham muốn, lòng khao khát hay dính mắc; nó còn được gọi là "ái" (taṇhā) theo ý nghĩa dính mắc, và "dục" (rāga) theo ý nghĩa lậu hay phiền não
2/ Sân: sự phẫn nộ, sự thô tháo, ác ý, kích nộ, sự ghét, ác cảm; nó là yếu tố phá hủy, tiêu cực nhất
3/ Si: sự không biết đúng theo thực tính của cảnh và tính chất của nghiệp; nó còn được gọi là vô minh (avijjā), theo nghĩa của tối tăm
Three poisons:
1/ Lust (greed)
2/ Hatred
3/ Delusion
1/ Lobha
2/ Dosa
3/ Moha
Tam minh (Tuệ như ý túc):
1/ Túc mạng minh (Túc mạng trí)
2/ Thiên nhãn minh (Sanh tử trí)
3/ Lậu tận minh (Lậu tận trí)
Ba minh:
1/ Tuệ giác sáng suốt biết rõ các kiếp sống đã qua của mình và của tất cả chúng sinh
2/ Tuệ giác sáng suốt biết rõ các kiếp sống tương lai của mình và của tất cả chúng sinh diễn biến sinh diệt như thế nào
3/ Tuệ giác sáng suốt nhận biết các pháp đoạn trừ phiền não mê lầm của mình và của tất cả chúng sinh để được an lạc
Three true knowledges:
1/ The knowledge of the recollection of past lives.
2/ The knowledge of the passing away and reappearance of beings
3/ The knowledge of the destruction of the taints
Tứ Thiền Bốn thiền:
1/ Ly ác pháp chứng và trú thiền thứ nhất, một trạng thái hỷ lạc do ly dục sanh, với tầm, với tứ.
2/ Diệt tầm và tứ, chứng và trú thiền thứ hai, một trạng thái hỷ lạc do định sanh, không tầm không tứ, nội tĩnh nhất tâm.
3/ Ly hỷ trú xả, chánh niệm tỉnh giác, thân cảm sự lạc thọ mà các bậc Thánh gọi là xả niệm lạc trú, chứng và an trú thiền thứ ba.
4/ Xả lạc, xả khổ, diệt hỷ ưu đã cảm thọ trước, chứng và trú thiền thứ tư, không khổ, không lạc, xả niệm thanh tịnh.
Four jhānas:
1/ Detached from all sense-desires, detached from unwholesome mental states, enters and remains in the first jhāna, which is with thinking and pondering, born of detachment, filled with delight and joy.
2/ And with the subsiding of thinking and pondering, by gaining inner tranquillity and oneness of mind, he enters and remains in the second jhāna, which is without thinking and pondering, born of concentration, filled with delight and joy.
3/ And with the fading away of delight, remaining imperturbable, mindful and clearly aware, he experiences in himself that joy of which the Noble Ones say: “Happy is he who dwells with equanimity and mindfulness”, he enters and remains in the third jhāna.
4/ And, having given up pleasure and pain, and with the disappearance of former gladness and sadness, he enters and remains in the fourth jhāna which is beyond pleasure and pain, and purified by equanimity and mindfulness.
Thập nhị nhân duyên:
1/ Vô minh
2/ Hành
3/ Thức
4/ Danh sắc
5/ Lục nhập
6/ Xúc
7/ Thọ
8/ Ái
9/ Thủ
10/ Hữu
11/ Sanh
12/ Lão tử
Mười hai Nhân duyên:
- Quá khứ 1/ Vô minh Nhân Tầng nhân-quả thứ 1
2/ Hành động (Tạo tác) cố ý
- Hiện tại 3/ Thức Quả
4/ Danh sắc
5/ Sáu xứ (Sáu căn tiếp xúc với Sáu trần)
6/ Tiếp xúc
7/ Cảm giác
8/ Dục vọng Nhân Tầng nhân-quả thứ 2
9/ Dính chấp
10/ Hiện hữu
- Tương lai 11/ Sinh ra Quả
12/ Già chết
Twelve factors of dependent origination:
- Past
1/ Ignorance
2/ Volitional formations
- Present
3/ Consciousness
4/ Name-and-form
5/ Six sense bases
6/ Contact
7/ Feeling
8/ Craving
9/ Clinging
10/ Existence
- Future
11/ Birth
12/ Aging-and-death
Thất giác chi:
  1. Niệm
  2. Trạch pháp
  3. Tinh tấn
  4. Hỷ
  5. Khinh an
  6. Định
  7. Xả
Bảy yếu tố giác ngộ:
  1. Chánh niệm
  2. Phân biệt những hiện tượng
  3. Nỗ lực
  4. Hoan hỷ (vui mừng)
  5. Bình lặng (tĩnh)
  6. Định tâm
  7. Buông xả
Seven factors of enlightenment:
  1. Mindfulness
  2. Discrimination of states
  3. Energy
  4. Rapture (happiness)
  5. Tranquility
  6. Concentration
  7. Equanimity (relinquishing)
Satta bojjhaṅgā:
  1. Sati
  2. Dhammavicaya
  3. Viriya
  4. Pīti
  5. Passaddhi
  6. Samādhi
  7. Upekkhā
Triền cái:
1/ Dục tham
2/ Sân
3/ Hôn trầm thụy miên
4/ Trạo hối
5/ Nghi
Chướng ngại:
1/ Tham dục
2/ Ác ý
3/ Buồn ngủ và đờ đẫn
4/ Bất an và hối tiếc
5/ Nghi ngờ
Hindrances:
1/ Sensual desire
2/ Ill will
3/ Sloth and torpor
4/ Restlessness and remorse
5/ Doubt
Tứ Chánh cần Bốn chánh cần:
1/ Tinh tấn ngăn ngừa những điều ác chưa phát sanh
2/ Tinh tấn dứt trừ những điều ác đã phát sanh
3/ Tinh tấn phát triển những điều lành chưa phát sinh
4/ Tinh tấn tiếp tục phát triển những điều lành đã phát sinh
Four right strivings: He generates desire for
1/ The non-arising of unarisen evil unwholesome states
2/ The abandoning of arisen evil unwholesome states
3/ The arising of unarisen wholesome states
4/ The maintenance of arisen wholesome states, for their nondecay, increase, expansion, and fulfilment by development
Tứ Dự Lưu hướng chi:
1/ Thiện nhân thân cận
2/ Diệu pháp thính thọ
3/ Như lý tác ý
4/ Pháp tùy pháp hành
Bốn yếu tố Dự Lưu (bốn yếu tố để đạt được quả thánh Dự Lưu):
1/ Thân cận bậc Chân nhân
2/ Nghe diệu pháp
3/ Cái nhìn đúng cách (khéo tác ý)
4/ Thực hành theo đúng giáo pháp
Four factors of Stream-Attainment (sotāpattiyangāni):
1/ Association with good people (sappurisa-saṁseva),
2/ Hearing the true Dhamma,
3/ Thorough attention (yoniso manasikāra),
4/ Practice of the Dhamma in its entirety (dhammānudhamma-paṭipatti)
Tứ Dự Lưu quả chi Bốn đặc tính của quả Dự Lưu:
1/ Ở đây Thánh đệ tử thành tựu lòng tin tuyệt đối với Phật - “Ðây là Thế Tôn, bậc A-la-hán, Chánh Ðẳng Giác, Minh Hạnh Túc, Thiện Thệ, Thế Gian Giải, Vô Thượng Sĩ, Ðiều Ngự Trượng Phu, Thiên Nhơn Sư, Phật, Thế Tôn”.
2/ Vị này thành tựu lòng tin tuyệt đối đối với Pháp - “Pháp được Thế Tôn khéo léo thuyết giảng, Pháp ấy là thiết thực hiện tại, vượt ngoài thời gian, đến mà thấy, có hiệu năng hướng thượng, chỉ người có trí mới tự mình giác hiểu”.
3/ Vị ấy thành tựu lòng tin tuyệt đối chúng Tăng: “Chúng Tăng đệ tử của Thế Tôn là đầy đủ diệu hạnh, chúng Tăng đệ tử của Thế Tôn là đầy đủ trực hạnh, chúng Tăng đệ tử của Thế Tôn là đầy đủ như lý hạnh, chúng Tăng đệ tử của Thế Tôn là đầy đủ chánh hạnh, tức là bốn đôi, tám vị. Chúng tăng đệ tử của Thế Tôn này đáng cung kính, đáng tôn trọng, đáng được cúng dường, đáng được chấp tay, là phước điền vô thượng ở đời”.
4/ Vị ấy thành tựu giới đức được các bậc Thánh ái mộ, không bị hư hoại, không bị tỳ vết, được thực hành liên tục, không bị khiếm khuyết khiến con người tự tại, được bậc Thánh tán thán, không bị nhiễm ô, hướng đến thiền định.
Four characteristics of a Stream-Winner:
1/ Here, the Ariyan disciple is possessed of unwavering confidence in the Buddha, thus: “This Blessed Lord is an Arahant, a fully-enlightened Buddha, endowed with wisdom and conduct, the Well-Farer, Knower of the worlds, incomparable Trainer of men to be tamed, Teachers of gods and humans, enlightened and blessed.”
2/ He is possessed of unwavering confidence in the Dhamma, thus: “Well-proclaimed by the Lord is the Dhamma, visible here and now, timeless, inviting inspection, leading onward, to be comprehended by the wise each one for himself.”
3/ He is possessed of unwavering confidence in the Sangha, thus: “Well-directed is the Sangha of the Lord’s disciples, of upright conduct, on the right path, on the perfect path; that is to say the four pairs of persons, the eight kinds of men. The Sangha of the Lord’s disciples is worthy of offerings, worthy of hospitality, worthy of gifts, worthy of veneration, an unsurpassed field of merit in the world.”
4/ He is possessed of morality dear to the Noble Ones, unbroken, without defect, unspotted, without inconsistency, liberating, praised by the wise, uncorrupted, and conducive to concentration.
Tứ niệm xứ:
1/ Quán thân trên thân
2/ Quán thọ trên các thọ
3/ Quán tâm trên tâm
4/ Quán pháp trên các pháp
Bốn niệm xứ Four establishments of mindfulness: contemplating
1/ Body in body
2/ Feeling in feeling
3/ Mind in mind
4/ Phenomena in phenomena
Tứ Thánh đế (Tứ Diệu đế):
1/ Khổ đế
2/ Tập đế
3/ Diệt đế
4/ Đạo đế
Bốn thánh đế:
1/ Khổ Quả
2/ Nguồn gốc khổ Nhân
3/ Sự chấm dứt khổ Quả
4/ Con đường dẫn đến sự chấm dứt khổ (Thánh đạo tám ngành) Nhân
Four noble truths:
1/ Suffering
2/ The origin of suffering
3/ The cessation of suffering
4/ The way leading to the cessation of suffering
Tứ thánh quả Bốn quả thánh:
1/ Dự Lưu (nhập lưu):
- Diệt trừ ba kiết sử Thân kiến, Nghi và Giới cấm thủ
- Có chánh tri kiến, chánh tư duy, chánh ngữ, chánh nghiệp, chánh mạng, chánh tinh tấn, chánh niệm, chánh định
2/ Nhứt lai:
- Diệt trừ ba kiết sử Thân kiến, Nghi và Giới cấm thủ
- Làm giảm thiểu tham, sân, si
- Có chánh tri kiến, chánh tư duy, chánh ngữ, chánh nghiệp, chánh mạng, chánh tinh tấn, chánh niệm, chánh định, chánh trí, chánh giải thoát
- Sống tùy quán sự sanh diệt trong năm thủ uẩn, nhưng không có an trú với thân cảm giác tám giải thoát
3/ Bất Lai: đoạn diệt năm hạ phần kiết sử Thân kiến, Nghi, Giới cấm thủ, Dục tham, Sân
- Có chánh tri kiến, chánh tư duy, chánh ngữ, chánh nghiệp, chánh mạng, chánh tinh tấn, chánh niệm, chánh định, chánh trí, chánh giải thoát
- Sống tùy quán sự sanh diệt trong năm thủ uẩn, an trú với thân cảm giác tám giải thoát
4/ A-la-hán
- Đoạn tận các lậu hoặc (đoạn tận mười kiết sử)
- Ngay trong hiện tại với thắng trí chứng ngộ, chứng đạt và an trú vô lậu tâm giải thoát, tuệ giải thoát
Tứ như ý túc: Câu hữu với
1/ dục Thiền định, tinh cần hành (Dục như ý túc)
2/ tinh tấn Thiền định, tinh cần hành (Tinh tấn như ý túc)
3/ tâm Thiền định, tinh cần hành (Định như ý túc)
4/ tư duy Thiền định, tinh cần hành (Tuệ như ý túc)
Bốn như ý túc Four Bases for Spiritual Powers: Possesses concentration
1/ due to desire and volitional formations of striving
2/ due to energy and volitional formations of striving
3/ due to mind and volitional formations of striving
4/ due to investigation and volitional formations of striving
Tứ Đại:
1/ Địa
2/ Thủy
3/ Hỏa
4/ Phong
Bốn đại (Bốn yếu tố):
1/ Đất
2/ Nước
3/ Lửa
4/ Gió
Four elements:
1/ Earth
2/ Water
3/ Fire
4/ Air
Tứ vô lượng tâm:
  1. Từ
  2. Bi
  3. Hỷ
  4. Xả
Bốn vô lượng tâm Four sublime states:
  1. Lovingkindness
  2. Compassion
  3. Altruistic joy (gladness)
  4. Equanimity
Cattāro Brahmavihāra:
  1. Mettā
  2. Karuṇā
  3. Muditā
  4. Upekkhā
1/ Tưởng tri
2/ Thắng tri
3/ Tuệ tri
4/ Liễu tri

Vô ngã (Phi ngã) Không có một cái ta thường hằng, bất biến (Chẳng phải là tôi) Non-self
Vô thường Không thường hằng, không bất biến Impermanent
Bình luận
avatar

Xem thêm

Mục lục Tam Tạng

Mục lục Tam Tạng

Về Trang nhà

Về Trang nhà

Điều khoản sử dụng

Điều khoản sử dụng

Viết tắt

Viết tắt

Nghe đọc | Từ điển Pāḷi | Mục lục Tam Tạng

Từ ngữ thường gặp | Viết tắt thường gặp

Về Trang nhà | Điều khoản sử dụng | Thư từ, liên hệ

Chuyển đổi văn bản | Tạo mã QR | Quét mã QR, mã Vạch

Trả lời @