1. I. Phẩm Sức Mạnh Hữu Học (Pañcakanipāto)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Này các Tỷ-kheo, có năm sức mạnh này, của bậc Hữu học. Thế nào là năm?
  2. II. Phẩm Sức Mạnh (Balavaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Này các Tỷ-kheo, Ta tự cho là đã đạt được sự cứu cánh với thắng trí đối với các pháp từ trước Ta chưa từng được nghe. Này các Tỷ-kheo, có năm sức mạnh này của Như Lai. Thành tựu các sức mạnh ấy, Như Lai tự xem đã đạt được vị trí Ngưu vương, rống tiếng rống con sư tử giữa các hội chúng, làm vận chuyển bánh xe Phạm thiên. Thế nào là năm?
  3. III. Phẩm Năm Phần (Pañcaṅgikavaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Tỷ-kheo, này các Tỷ-kheo, không cung kính, không thận trọng, không sống tương hòa với các vị đồng Phạm hạnh, sẽ làm cho viên mãn thắng hạnh pháp, sự kiện này không xảy ra.
  4. IV. Phẩm Sumanā (Sumanāvaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Ở đây, bạch Thế Tôn, có hai đệ tử của Thế Tôn đồng đẳng về tín, đồng đẳng về giới, đồng đẳng về tuệ, một có bố thí, một không bố thí. Sau khi thân hoại mạng chung, cả hai được sanh lên cõi lành Thiên giới. Giữa hai vị thiên ấy, có sự đặc thù gì, có sự sai khác gì?
  5. V. Phẩm Vua Muṇḍa (Muṇḍarājavaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Này Gia chủ, có năm lý do này để gầy dựng tài sản. Thế nào là năm?
  6. VI. Phẩm Triền Cái (Nīvaraṇavaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Có năm chướng ngại triền cái này, này các Tỷ-kheo, bao phủ tâm, làm yếu ớt trí tuệ. Thế nào là năm?
  7. VII. Phẩm Tưởng (Saññāvaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Có năm tưởng này, này các Tỷ-kheo, được tu tập, được làm cho sung mãn, đưa đến quả lớn, lợi ích lớn, thể nhập vào bất tử, đưa đến cứu cánh bất tử. Thế nào là năm?
  8. VIII. Phẩm Chiến Sĩ (Anāgatabhayavaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Năm pháp này, này các Tỷ-kheo, được tu tập, được làm cho sung mãn, đưa đến tâm giải thoát quả, tâm giải thoát lợi ích, tuệ giải thoát quả và tuệ giải thoát lợi ích. Thế nào là năm?
  9. IX. Phẩm Trưởng Lão (Theravaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Thành tựu năm pháp này, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo Trưởng lão đối với các vị đồng Phạm hạnh không được ái mộ, không được ưa thích, không được tôn trọng, không được làm gương để tu tập. Thế nào là năm?
  10. X. Phẩm Kakudha (Kakudhavaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Này các Tỷ-kheo, có năm đầy đủ này. Thế nào là năm?
  11. XI. Phẩm An Ổn Trú (Phāsuvihāravaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Này các Tỷ-kheo, có năm pháp này làm cho bậc Hữu học không có sợ hãi. Thế nào là năm?
  12. XII. Phẩm Andhakavinda (Andhakavindavaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Thành tựu năm pháp, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo thân cận các gia đình, không được các gia đình ái mộ, thích ý, kính trọng, noi gương để tu tập. Thế nào là năm?
  13. XIII. Phẩm Bệnh (Gilānavaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Này các Tỷ-kheo, nếu năm pháp này không rời bỏ một kẻ ốm yếu bệnh hoạn, thời người ấy được chờ đợi như sau: Không bao lâu, do đoạn diệt các lậu hoặc, ngay trong hiện tại, với thắng trí sẽ chứng ngộ, chứng đạt và an trú vô lậu tâm giải thoát, tuệ giải thoát. Thế nào là năm?
  14. XIV. Phẩm Vua (Rājavaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Thành tựu năm chi phần, này các Tỷ-kheo, vua Chuyển Luân chuyển bánh xe với pháp; bánh xe ấy không một bàn tay ai có thể chuyển ngược lại, dầu là con của người thù địch. Thế nào là năm?
  15. XV. Phẩm Tikaṇḍakī (Tikaṇḍakīvaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Năm hạng người này, này các Tỷ-kheo, có mặt, hiện hữu ở đời. Thế nào là năm?
  16. XVI. Phẩm Diệu Pháp (Saddhamma)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Thành tựu năm pháp, này các Tỷ-kheo, một người nghe diệu pháp không có thể nhập vào quyết định tánh, chánh tánh trong các thiện pháp. Thế nào là năm?
  17. XVII. Phẩm Hiềm Hận (Āghātavaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Có năm trừ khử hiềm hận này, này các Tỷ-kheo, ở đây, vị Tỷ-kheo có hiềm hận khởi lên cần phải được trừ khử một cách hoàn toàn. Thế nào là năm?
  18. XVIII. Phẩm Nam Cư Sĩ
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Có năm nghề buôn bán này, này các Tỷ-kheo, một nam cư sĩ không nên làm. Thế nào là năm? Buôn bán đao kiếm, buôn bán người, buôn bán thịt, buôn bán rượu, buôn bán thuốc độc.
  19. XIX. Phẩm Rừng (Āraññakavaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Có năm hạng người này sống ở rừng. Thế nào là năm?
  20. XX. Phẩm Bà-la-môn (Soṇavaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Có năm cựu Bà-la-môn pháp này, này các Tỷ-kheo, nay được thấy giữa các con chó, không được thấy giữa các Bà-la-môn. Thế nào là năm?