Những lời của Đức Phật nói ra, ban đầu được gọi chung là Giáo Pháp (Dhamma), bao gồm ba phương diện là: Giáo Lý (Pariyatti), Thực Hành (Paṭipatti) và Chứng Ngộ (Paṭivedha).
- Phần để làm Giáo Lý còn được gọi là “Pháp Học”.
- Phần để Thực Hành còn gọi là “Pháp Hành”.
- Phần để Chứng Ngộ còn được gọi là “Pháp Giác Ngộ” hay “Pháp Thành”.
Toàn bộ Giáo Pháp đã được lưu giữ lại trong kinh điển của Phật Giáo được gọi là Tam Tạng Kinh (Tipiṭaka)1. Tam Tạng Kinh chứa đựng Những Lời Dạy của Đức Phật, do chính Đức Phật lịch sử nói ra hơn 45 năm đi truyền dạy, từ sau Phật Giác Ngộ (năm 588 trước CN) cho tới khi Phật bát-Niết-bàn (năm 543 trước CN)2.
Ba Tạng Kinh (Ba Tàng Kinh, Ba Kho Kinh, Ba Rổ Kinh, Tam Tạng Kinh) đó là:
- Tạng Luật (Vinayapiṭaka);
- Tạng Kinh (Suttapiṭaka);
- Tạng Vô Tỷ Pháp (Vi Diệu Pháp, Thắng Pháp, A-tỳ-đàm) (Abhidhammapiṭaka).
A. Tạng Luật (The Basket of the Discipline) (Vinayapiṭaka)
- Lời dạy của Đức Phật về những điều học giới;
- Lịch sử Đức Phật;
- Lịch sử kết tập Tam Tạng.
Có 3 phần:
Phần I: Phân Tích Giới Bổn (Suttavibhaṅga)
Gồm 227 điều của Tỳ-khưu, 311 điều của Tỳ-khưu Ni. Chia làm 2:
I. Bộ Pārājikapāḷi (Pārājika)
1
. Phân Tích Giới Tỳ-khưu I (Pārājika).
II. Bộ Pācittiyapāḷi (Pācittiya)
2
. Phân Tích Giới Tỳ-khưu II (Pācittiyapāḷi bhikkhu).
3
. Phân Tích Giới Tỳ-khưu Ni (Pācittiyapāḷi bhikkhunī).
Phần II: Hợp Phần (Khandhaka)
Gồm 92 ưng đối trị (pācittiya), 4 ưng phát lộ (pāṭidesanīya), 75 ưng học pháp (sekhiyā dhammā), 7 các pháp dàn xếp tranh tụng (adhikaraṇasamathā dhammā), phân tích giới Tỳ-khưu Ni (bhikkhunīvibhaṅga). Chia làm 2:
III. Đại Phẩm (Mahāvagga)
Gồm 10 chương. Lịch sử Đức Phật khi mới giác ngộ và cách hành tăng sự theo Luật.
4
. Đại Phẩm I (Mahāvaggapāḷi I);
5
. Đại Phẩm II (Mahāvaggapāḷi II).
IV. Tiểu Phẩm (Cullavagga)
Gồm 12 chương. Cách hành tăng sự theo luật từ Đại Phẩm suốt quá trình đi đến của Tỳ-khưu Ni và làm đúng theo trình tự kết tập Tam Tạng.
6
. Tiểu Phẩm I (Cullavaggapāḷi I);
7
. Tiểu Phẩm II (Cullavaggapāḷi II).
Phần III: Tập Yếu (Parivāra)
V. Tập Yếu (Parivāra)
Những vấn đề linh tinh (nhỏ nhặt), hay riêng lẻ.
8
. Tập Yếu I (Parivārapāḷi I);
9
. Tập Yếu II (Parivārapāḷi II).
B. Tạng Kinh (The Basket Of The Discourses Of The Buddha) (Suttantapiṭaka)
Tập hợp quá trình thuyết giảng giáo pháp. Có 5 bộ,
I. Trường Bộ (The Long Discourses of the Buddha) (Dīgha Nikāya)
Gồm 34 bài Kinh dài.
Nguyên tác | HT. Thích Minh Châu dịch Việt |
|
Xem thư mục phân theo nguyên tác:
|
II. Trung Bộ (The Middle Length Discourses of the Buddha) (Majjhima Nikāya)
Gồm 152 bài Kinh trung.
1
. Trung Bộ I (Năm Mươi Kinh Đầu) (Part one: the root fifty discourses) (Majjhima Nikāya I)
Kinh 1 đến Kinh 502
. Trung Bộ II (Năm Mươi Kinh Giữa) (Part two: the middle fifty discourses) (Majjhima Nikāya II)
Kinh 51 đến Kinh 1003
. Trung Bộ III (Năm Mươi Hai Kinh Cuối) (Part three: the final fifty discourses) (Majjhima Nikāya III)
Kinh 101 đến Kinh 152
III. Tương Ưng Bộ (The Connected Discourses of the Buddha) (Saṃyutta Nikāya)
Gồm 7762 bài kinh được sắp xếp theo nhóm.
HT. Thích Minh Châu dịch Việt |
|
IV. Tăng Chi Bộ (The Numerical Discourses of the Buddha) (Aṅguttara Nikāya)
Gồm 9557 bài kinh được sắp xếp thành nhóm theo nguyên tắc.
HT. Thích Minh Châu dịch Việt |
|
V. Tiểu Bộ (The Collection of Little Texts) (Khuddaka Nikāya)
Những lời dạy riêng lẻ, lịch sử và những câu chuyện khác nhau.
1
. Tiểu Tụng (Short Passages) (Khuddakapṭha). Những bài Kinh tụng;
Pháp Cú (Dhammapada). 423 kệ;
Phật Tự Thuyết (Exclamations) (Udāna). Những điều Phật tự thuyết;
Phật Thuyết Như Vậy (This was said by the Buddha) (Itivuttaka). Dẫn chứng Đức Phật thuyết;
Kinh Tập (The Discourse Group) (Suttanipāta). Tập hợp từ những bài kinh riêng lẻ;2
. Chuyện Thiên Cung (Stories of Heavenly Mansions) (Vimānavatthu). Những câu chuyện của người ở Thiên cung;
Chuyện Ngạ Quỷ (Stories of Hungry Ghosts) (Petavatthu). Những câu chuyện của Ngạ quỷ;3
. Trưởng Lão Tăng Kệ (Poems of the Elder Monks) (Theragāthā). Những kệ ngôn khác nhau của chư Thánh Tăng;
Trưởng Lão Ni Kệ (Poems of the Elder Nuns) (Therīgāthā). Những kệ ngôn khác nhau của chư Thánh Ni;
HT. Thích Minh Châu dịch Việt | TK. Indacanda dịch Việt |
|
|
Đại Diễn Giải (Mahāniddesa). Vấn đề của xiển minh (giải thích) sự phân loại chia làm Đại xiển minh và Tiểu xiển minh;
Tiểu Diễn Giải (Cullaniddesa);
Phân Tích Đạo I (Paṭisambhidāmagga I). Sự thực hành để đi đến có trí tuệ tột cùng;
Phân Tích Đạo II (Paṭisambhidāmagga II);
Thánh Nhân Ký Sự I (Apadānapāḷi I). Đời sống lịch sử của Đức Phật và Thánh Tăng đệ tử và Thánh Ni đệ tử;
Thánh Nhân Ký Sự II (Apadānapāḷi II);
Thánh Nhân Ký Sự III (Apadānapāḷi III);
Phật Sử (Buddhavaṃsa). Lịch sử của 24 vị Phật quá khứ;
Hạnh Tạng (Cariyāpitaka). Câu chuyện thực hành những pháp độ của Đức Phật;
Hướng Dẫn Chú Giải Tam Tạng Kinh Điển Nettippakaranam (Nettipakarana);
Petakopadesa (chưa dịch);
Milinda Vấn Đạo (Milindapañha).
C. Tạng Vô Tỷ Pháp (The Basket of Abhidhamma) (Abhidhammapiṭaka)
Đề cập về nguyên lý cơ bản chuyên môn đều là về vấn đề pháp siêu lý, dạy cho chúng ta thấy rõ pháp bản thể đúng theo sự thật trong thân ta và tất cả chúng sanh như là tâm, sở hữu tâm (tâm sở), sắc pháp và cũng sẽ biết rõ Níp-bàn (Niết-bàn) là mục đích tối thượng trong Đạo Phật.
I. Pháp Tụ (Dhammasaṅganī)
1
. Bộ Pháp Tụ
Nói về đầu đề tam, đầu đề nhị, tâm và sắc pháp. Những Pháp tập hợp theo tụ theo chùm gọi là chương (thiên).
II. Phân Tích (Vibhaṅgapakaraṇa)
2
. Bộ Phân Tích
Nói về các hạng người. Sự phân chia đầu đề trong bộ Pháp Tụ, tất cả đầu đề tam có 22 nhóm và đầu đề nhị có 100 nhóm, chia làm 18 phân tích.
III. Ngữ Tông (Kathāvatthu)
3
. Bộ Ngữ Tông
Những lời giải thích về vấn đề 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới theo đầu đề của bộ với số lượng 105 câu và đầu đề từ bộ Pháp Tụ với số lượng 266 câu (mẫu đề tam 66 câu trong 22 nhóm và nhị đề 200 câu trong 100 nhóm) trình bày bởi nhiều cách khác nhau (số lượng 14 cách). Để tìm lời giải đáp là câu pháp thực tính đó yếu hiệp (Nhiếp) được bao nhiêu Uẩn? Yếu hiệp được bao nhiêu Xứ ? Và yếu hiệp bao nhiêu Giới ? Không yếu hiệp bao nhiêu Uẩn? Không yếu hiệp bao nhiêu Xứ? Không yếu hiệp bao nhiêu giới? chia làm 23 phẩm.
*Lưu ý: Bộ Ngữ Tông theo bản dịch Việt của Trưởng lão Tịnh Sự được xếp thứ 5 trong tạng.
IV. Nguyên Chất Ngữ (Dhātukathā)
4
. Bộ Nguyên Chất Ngữ
Sự tranh luận để giải thích nhân quả cho thấy rằng luận điểm (quan điểm) của phần tha ngôn (các vị Tỳ-khưu trong bộ phái cắt ra từ Trưởng Lão Bộ trong thời đại đế Asoka) với số lượng 219 quan điểm sai lệch với Phật ngôn xưa mà các vị Tỳ-khưu Trưởng Lão Bộ đã thực hành theo. Ở cách thức tranh luận phải có logic. Đáng quan tâm ở đây là Phật ngôn được Đức Phật thuyết một cách đầy đủ, khuôn mẫu mà chỉ có trong bộ đó.
V. Nhân Chế Định (Puggalapaññatti)
5
. Bộ Nhân Chế Định
Sự định đặt (sự thông báo, trình bày hay giải thích) trong 6 vấn đề: Uẩn chế định là sự chế định vấn đề của Uẩn; Xứ chế định là sự chế định vấn đề của Xứ; Giới chế định là sự chế định vấn đề của Giới; Đế chế định là sự chế định vấn đề của Đế; Quyền chế định là sự chế định vấn đề của Quyền và Nhân chế định là sự chế định vấn đề về Người.
VI. Song Đối (Yamakapakaraṇa)
6
. Bộ Song Đối
Sự vấn – đáp về vấn đề mười nhóm Pháp thực tính theo phương pháp hai câu là câu hỏi – câu trả lời thành một đôi là cách đặc biệt của bộ này. Mười nhóm Pháp thực tính như là: Căn (Pháp thực tính về nhân), Uẩn, Xứ, Giới, Đế, Hành, Tùy Miên, Tâm, Pháp, Quyền. Mười nhóm pháp thực tính này chia ý chính của bộ Song Đối ra mười song, gọi tên theo nhóm pháp thực tính có phần chính là: 1) Căn song, 2) Uẩn song, 3) Xứ song, 4) Giới song, 5) Đế song, 6) Hành song, 7) Tùy miên song, 8) Tâm song, 9) Pháp song, 10) Quyền song.
VII. Vị Trí (Patthānapakaraṇa)
7
. Bộ Vị Trí
Phần phân tích đầu đề pháp thực tính hay đầu đề có tất cả 266 câu (112 nhóm) trong bộ Pháp Tụ bởi mãnh lực duyên 24 loại có Nhân duyên (Hetupaccayo)... để cho thấy là tất cả pháp thực tính có quy luật sanh lên theo nhân duyên. Tất cả không sanh lên theo sự điều khiển của người nào nhưng diễn tiến theo quy luật của pháp tự nhiên gọi là định luật tâm, định luật nghiệp, định luật pháp.
Chú Giải (Commentaries) (Aṭṭhakathā)
Chú Giải theo Pāḷi Tích Lan có 34 quyển. Việt dịch có 13
quyển.
I. Chú Giải Tạng Luật
(01-08) Samantapāsādikā 1-8 (Chú Giải Tạng Luật 01-08).
II. Chú Giải Tạng Kinh
(09) Sumaṅgalavilāsinī (Chú Giải Trường Bộ);
(10) Papañcasūdanī (Chú Giải Trung Bộ);
(11) Sāratthappakāsinī (Chú Giải Tương Ưng);
(12) Manorathapūraṇī (Chú Giải Tăng Chi);
(13) Paramatthajotikā I (Chú Giải Khuddakapātha) - /01
/ Chú Giải Tiểu tụng;
(14) Dhammapadaṭṭhakathā (Chú Giải Dhammapada) - /02
/ Chú Giải Pháp Cú;
(15) Paramatthadīpanī I (Chú Giải Udāna) - /03
/ Chú Giải Phật Tự Thuyết;
(16) Paramatthadīpanī II (Chú Giải Itivuttaka) - /04
/ Chú Giải Phật Thuyết Như Vầy;
(17) Paramatthajotikā II (Chú Giải Suttanipāta) - Chú Giải Kinh Tập;
(18) Paramatthadīpanī III (Chú Giải Vimānavattha) - /05
/ Chú Giải Chuyện Thiên Cung;
(19) Paramatthadīpanī IV (Chú Giải Petavatthu) - /06
/ Chú Giải Chuyện Ngạ Quỷ;
(20) Paramatthadīpanī V (Chú Giải Theragathā) - /07
/ Trưởng Lão Kệ;
(21) Paramatthadīpanī VI (Chú Giải Therīgāthā) - /08
/ Chú Giải Trưởng Lão Ni Kệ;
(22) Jātakatthavaṇṇanā (Chú Giải Jātaka) - /09
/ Chuyện tiền thân Đức Phật;
(23) Saddhammajotikā (Chú Giải Niddesa);
(24) Saddhammappakāsinī (Paṭisambhidāmagga - Chú Giải Phân Tích Đạo);
(25) Visuddhajanavilāsinī (Chú Giải Apadāna);
(26) Madhuratthavilāsinī (Buddhavaṃsa) - /10
/ Chú Giải Lịch Sử Chư Phật;
(27) Paramatthadīpanī VII (Chú Giải Cariyāpiṭaka).
III. Chú Giải Tạng Vi Diệu Pháp
(28) Atthasālinī (Chú Giải Dhammasaṅganī) - /11
/ Chú Giải Bộ Pháp Tụ;
(29) Sammohavinodanī (Chú Giải Vibhaṅga) - /12
/ Chú Giải Bộ Phân Tích;
(30) Pañcappakaraṇaṭṭhakathā (Chú Giải Dhātukathā);
(31) Pañcappakaraṇaṭṭhakathā (Chú Giải Puggalapaññatti);
(32) Pañcappakaraṇaṭṭhakathā (Chú Giải Kathāvatthu) - /13
/ Chú Giải Thuyết Luận Sự;
(33) Pañcappakaraṇaṭṭhakathā (Chú Giải Yamaka);
(34) Pañcappakaraṇaṭṭhakathā (Chú Giải Patthāna).
(còn cập nhật nữa)
Tham khảo:
- phatgiaonguyenthuy.com
- sachphatphap.vn
- daophatnguyenthuy.com
- tamtangpaliviet.net
- budsas.org
- accesstoinsight.org
- suttacentral.net