PHẦN VI: XIỂN MINH CÂU PHỐI HỢP BẤT PHỐI HỢP

224. Sắc uẩn tương ưng với uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Không có.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

225. Thọ uẩn, tưởng uẩn, hành uẩn tương ưng với 3 uẩn, 1 xứ, 7 giới; tương ưng với 1 xứ, 1 giới có phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; bất tương ưng 1 xứ, 1 giới có phần nào.

226. Thức uẩn tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ 1 giới khác cũng có bất tương ưng phần nào.

227. Nhãn xứ… xúc xứ… không có tương ưng.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào

228. Ý xứ tương ưng đặng 3 uẩn; còn 1 xứ, 1 giới tương ưng phần nào?

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

229. Nhãn giới… xúc giới không có tương ưng.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

230. Nhãn thức giới… ý thức giới tương ưng đặng 3 uẩn; còn 1 xứ, 1 giới tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

231. Tập đế, đạo đế tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng có bất tương ưng phần nào.

232. Diệt đế, nhãn quyền… thân quyền, nữ quyền, nam quyền không có tương ưng.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

233. Ý quyền tương ưng đặng 3 uẩn; còn 1 xứ 1 giới tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

234. Lạc quyền, khổ quyền, hỷ quyền, ưu quyền tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng có tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng có bất tương ưng phần nào …

235. Xả quyền tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 6 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 11 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

236. Tín quyền, cần quyền, niệm quyền, tịnh quyền, tuệ quyền, tri dị tri quyền, tri dĩ tri quyền, tri cụ tri quyền và hành do vô minh làm duyên tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng có tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng có bất tương ưng phần nào.

237. Thức do hành làm duyên tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng có tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng có bất tương ưng phần nào.

238. Xúc do lục nhập làm duyên tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

239. Thọ do xúc làm duyên tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

240. Ái do thọ làm duyên, thủ do ái làm duyên và nghiệp hữu do thủ làm duyên tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng có tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

241. Sắc hữu không có tương ưng.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 3 giới.

242. Vô sắc hữu, Phi tưởng phi phi tưởng hữu, tứ uẩn hữu không có tương ưng.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

243. Vô tưởng hữu, nhất uẩn hữu và khóc không có tương ưng.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

244. Sầu, khổ và ưu tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

245. Ai, niệm xứ và chánh cần tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

246. Như ý túc tương ưng đặng 2 uẩn; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

247. Thiền tương ưng đặng 2 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng có tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

248. Vô lượng, ngũ quyền, ngũ lực, thất giác chi và bát thánh đạo tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

249. Xúc, tư và tác ý tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

250. Thọ và tưởng tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

251. Tâm tương ưng đặng 3 uẩn; còn 1 xứ, 1 giới cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

252. Thắng giải tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 2 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 15 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng có bất tương ưng phần nào.

253. Chư pháp thiện, chư pháp bất thiện tương ưng đặng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

254. Pháp tương ưng thọ lạc, pháp tương ưng thọ khổ tương ưng đặng 1 uẩn, còn 1 xứ, 1 giới cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 15 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng có bất tương ưng phần nào.

255. Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ, tương ưng đặng 1 uẩn; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 11 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

256. Pháp dị thục quả tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng có bất tương ưng phần nào.

257. Pháp dị thục nhân và pháp phiền toái cảnh phiền não tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

258. Pháp phi dị thục quả phi dị thục nhân, pháp thủ cảnh thủ, tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 5 giới.

259. Pháp thủ phi cảnh thủ, pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 6 giới.

260. Pháp hữu tầm hữu tứ tương ưng 1 uẩn; còn 1 xứ, 1 giới cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 15 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

261. Pháp vô tầm hữu tứ, pháp đồng sanh hỷ tương ưng 1 uẩn, còn 1 xứ, 1 giới cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

262. Pháp vô tầm vô tứ tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 1 giới.

263. Pháp đồng sanh lạc tương ưng 1 uẩn; còn 1 xứ, 1 giới cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 15 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

264. Pháp đồng sanh xả tương ưng 1 uẩn; còn 1 xứ, 1 giới cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 11 giới; còn 1 xứ, 1 giới cũng bất tương ưng phần nào.

265. Pháp sơ đạo tuyệt trừ, pháp ba đạo cao tuyệt trừ, pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ, pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ, pháp liên quan luân hồi, pháp bất liên quan luân hồi, pháp hữu học, pháp vô học, pháp đáo đại tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới cũng bất tương ưng phần nào.

266. Pháp vô lượng, pháp tinh vi tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 6 giới.

267. Pháp biết cảnh thiểu tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

268. Pháp biết cảnh đáo đại, pháp biết cảnh vô lượng, pháp biết cảnh ty hạ, pháp tà nhứt định, pháp chánh nhứt định, pháp có đạo là cảnh, pháp có đạo là nhân, pháp có đạo là trưởng, tương ưng không có.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

269. Pháp bất liên quan luân hồi tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 5 giới.

270. Pháp biết cảnh quá khứ, pháp biết cảnh vị lai, tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

271. Pháp biết cảnh hiện tại, pháp biết cảnh nội phần, pháp biết cảnh ngoại phần, pháp biết cảnh nội và ngoại phần, tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

272. Pháp bị thấy hữu đối chiếu, pháp bất kiến hữu đối chiếu tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

273. Chư pháp nhân, pháp nhân hữu nhân, pháp nhân tương ưng nhân, tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới, còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

274. Pháp hữu nhân, pháp tương ưng nhân, tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

275. Pháp hữu nhân phi nhân, pháp tương ưng nhân phi nhân, pháp phi nhân hữu nhân tương ưng đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

276. Pháp vô duyên, pháp vô vi, pháp bị thấy, pháp hữu đối chiếu và pháp sắc tương ưng không có.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

277. Pháp siêu thế tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 6 giới.

278. Pháp lậu, pháp lậu cảnh lậu, pháp lậu tương ưng lậu, tương ưng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới cũng bất tương ưng phần nào.

279. Pháp phi cảnh lậu, pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 6 giới.

280. Pháp tương ưng lậu tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

281. Pháp tương ưng lậu phi lậu tương ưng đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

282. Pháp triền, pháp phược, pháp bộc, pháp phối, pháp cái, pháp khinh thị, pháp khinh thị cảnh khinh thị, tương ưng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

283. Pháp phi cảnh khinh thị, pháp bất tương ưng khinh thị phi cảnh khinh thị tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 6 giới.

284. Pháp tương ưng khinh thị tương ưng đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới, phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới cũng bất tương ưng phần nào.

285. Pháp hữu tri cảnh tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới cũng bất tương ưng phần nào.

286. Pháp bất tri cảnh, pháp tương ưng tâm, pháp hòa hợp tâm, pháp y sinh, tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

287. Chư pháp tâm tương ưng 3 uẩn; còn 1 xứ, 1 giới cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

288. Pháp sở hữu tâm, pháp tương ưng tâm, pháp hòa hợp tâm, pháp hòa hợp tâm và có tâm làm sở sanh, pháp đồng sanh tồn hòa hợp tâm và có tâm làm sở sanh, pháp tùng thông lưu hòa hợp tâm và có tâm làm sở sanh tương ưng đặng 1 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

289. Chư pháp do thủ tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 5 giới.

290. Pháp thủ, pháp phiền não, pháp phiền não cảnh phiền não, pháp phiền não cảnh phiền toái, pháp phiền não tương ưng phiền não tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

291. Pháp phi cảnh phiền não, pháp bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não, tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 6 giới.

292. Pháp cảnh phiền toái, pháp tương ưng phiền não tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

293. Pháp cảnh phiền toái phi phiền não, pháp tương ưng phiền não phi phiền não tương ưng đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

294. Pháp sơ đạo tuyệt trừ, pháp ba đạo cao tuyệt trừ, pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ, pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ, tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

295. Pháp hữu tầm, pháp hữu tứ tương ưng đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 15 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác chỉ bất tương ưng phần nào.

296. Pháp vô tầm, pháp vô tứ tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 1 giới.

297. Pháp hữu hỷ, pháp đồng sanh hỷ tương ưng đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới chỉ phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

298. Pháp đồng sanh lạc tương ưng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới chỉ phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 15 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

299. Pháp đồng sanh xả tương ưng đặng 1 uẩn; còn 1 xứ, 1 giới chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 11 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

300. Pháp phi Dục giới, pháp bất liên quan luân hồi, pháp vô thượng tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 6 giới.

301. Pháp Sắc giới, pháp Vô sắc giới, pháp liên quan luân hồi, pháp nhất định, pháp hữu y tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới, còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

Dứt Xiển minh câu phối hợp bất phối hợp

---

PHẦN VII: XIỂN MINH CÂU TƯƠNG ƯNG DỮ[1] BẤT TƯƠNG ƯNG

302. Những pháp nào tương ưng với thọ uẩn, tưởng uẩn, hành uẩn, thức uẩn, ý xứ. Những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp ấy Bất tương ưng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Những pháp ấy bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

303. Những pháp nào tương ưng với nhãn thức giới… ý giới và ý thức giới; pháp nào bất tương ưng với pháp ấy, thì pháp đó Bất tương ưng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Những pháp đó bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 1 giới.

304. Những pháp nào tương ưng với ý quyền mà những pháp nào bất tương ưng với pháp ấy, thì pháp đó bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

305. Những pháp nào tương ưng với xả quyền, mà những pháp nào bất tương ưng với pháp ấy, thì pháp đó bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 5 giới.

306. Những pháp nào tương ưng với thức do hành làm duyên, xúc do lục nhập làm duyên, thọ do xúc làm duyên và xúc, thọ, tưởng, tư, tâm, tác ý, mà những pháp nào bất tương ưng với pháp ấy thời pháp đó bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

307. Những pháp nào tương ưng với thắng giải, mà pháp nào bất tương ưng với pháp ấy, thì pháp đó bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 1 giới.

308. Những pháp tương ưng với pháp phi khổ phi lạc thọ và pháp đồng sanh xả mà pháp nào bất tương ưng với pháp ấy, thì pháp đó bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 5 giới.

309. Những pháp nào tương ưng với pháp hữu tầm hữu tứ, mà những pháp nào bất tương ưng với pháp ấy, thì pháp đó bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 1 giới.

310. Những pháp nào tương ưng với pháp tâm, pháp sở hữu tâm, pháp tương ưng tâm, pháp hòa hợp tâm, pháp hòa hợp tâm và có tâm làm sở sanh, pháp hòa hợp đồng sanh tồn và có tâm làm sở sanh, pháp hòa hợp tùng thông lưu và có tâm làm sở sanh, mà những pháp nào bất tương ưng với pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

311. Những pháp nào tương ưng với pháp hữu tầm, pháp hữu tứ, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì pháp đó bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 1 giới.

312. Những pháp nào tương ưng với pháp đồng sanh xả, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì pháp đó bất tương ưng uẩn xứ giới bao nhiêu? Những pháp đó bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 5 giới.

TOÁT YẾU ĐIỀU PHÁP

Tứ uẩn, nhất xứ, thất giới, nhị quyền, tam y tương sinh, xúc thứ năm, sở hữu thắng giải, sở hữu tác ý, 3 câu pháp trong tam đề, 7 phần pháp trong nhị đề đại, pháp mà tương ưng với ý xứ, có 2 nữa như là tương ưng với tầm, tứ và tương ưng với xả.

Dứt Xiển minh câu tương ưng dữ bất tương ưng.

---

PHẦN VIII: XIỂN MINH CÂU BẤT TƯƠNG ƯNG VỚI TƯƠNG ƯNG

313. Những pháp nào bất tương ưng với sắc uẩn, những pháp đó tương ưng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Không có!

314. Những pháp nào bất tương ưng với thọ uẩn, tưởng uẩn, hành uẩn, thức uẩn… pháp hữu y, pháp vô y, những pháp đó tương ưng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Không có!

Dứt Xiển minh câu bất tương ưng dữ tương ưng

---

PHẦN IX: XIỂN MINH CÂU TƯƠNG ƯNG DỮ TƯƠNG ƯNG

315. Những pháp nào tương ưng với thọ uẩn, tưởng uẩn, hành uẩn mà những pháp nào tương ưng với pháp ấy, thì pháp đó tương ưng uẩn xứ giới bao nhiêu? Những pháp đó tương ưng đặng 3uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

316. Những pháp nào tương ưng với thức uẩn, ý xứ, nhãn thức giới…ý giới, ý thức giới; mà những pháp nào tương ưng với pháp ấy, thì pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, còn 1 xứ 1 giới cũng tương ưng phần nào.

317. Những pháp nào tương ưng với tập đế, đạo đế mà những pháp nào tương ưng với pháp ấy, những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

318. Những pháp nào tương ưng với ý quyền, mà những pháp nào tương ưng với pháp ấy; thì những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, còn 1 xứ, 1 giới cũng tương ưng phần nào.

319. Những pháp nào tương ưng với lạc quyền, khổ quyền, hỷ quyền, ưu quyền; mà pháp nào tương ưng với pháp ấy; thì pháp ấy tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

320. Những pháp nào tương ưng với xả quyền, mà những pháp nào tương ưng với pháp ấy, thì pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 6 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

321. Những pháp nào tương ưng với tín quyền, cần quyền, niệm quyền, tịnh quyền, tuệ quyền, tri dị tri quyền, tri dĩ tri quyền, tri cụ tri quyền, vô minh và hành do vô minh làm duyên; mà những pháp nào tương ưng với pháp ấy, thì pháp ấy tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

322. Những pháp nào tương ưng với thức do hành làm duyên, mà những pháp nào tương ưng với pháp ấy, thì pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, còn 1 xứ, 1 giới cũng tương ưng phần nào.

323. Những pháp nào tương ưng với xúc do lục nhập làm duyên, mà những pháp nào tương ưng với pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

324. Những pháp nào tương ưng với thọ do xúc làm duyên, mà những pháp nào tương ưng với pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

325. Những pháp nào tương ưng với ái do thọ làm duyên thủ do ái làm duyên và nghiệp hữu; mà pháp nào tương ưng với pháp ấy, những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

326. Những pháp nào tương ưng với sầu, khổ, ưu, mà những pháp nào tương ưng với pháp ấy, thì pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

327. Những pháp nào tương ưng với ai, niệm xứ, chánh cần, mà những pháp nào tương ưng với pháp ấy, thì pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

328. Những pháp nào tương ưng với như ý túc, mà pháp nào tương ưng với pháp ấy, thì pháp đó tương ưng đặng 2 uẩn; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới cũng tương ưng phần nào.

329. Những pháp nào tương ưng với thiền mà những pháp nào tương ưng với pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng đặng 2 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

330. Những pháp nào tương ưng với vô lượng ngũ quyền, ngũ lực, thất giác chi và bát thánh đạo mà những pháp nào tương ưng với pháp ấy, thì pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

331. Những pháp nào tương ưng với xúc, tư, tác ý; mà những pháp nào tương ưng với pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

332. Những pháp nào tương ưng với thọ, tưởng mà những pháp nào tương ưng với pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

333. Những pháp nào tương ưng với tâm, mà những pháp nào tương ưng với pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn; còn 1 xứ, 1 giới cũng tương ưng phần nào.

334. Những pháp nào tương ưng với thắng giải, mà những pháp nào tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 2 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

335. Những pháp nào tương ưng với pháp tương ưng lạc thọ, pháp tương ưng khổ thọ, pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ; mà những pháp nào tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng đặng 1 uẩn; còn 1 xứ, 1 giới cũng tương ưng phần nào

336. Những pháp nào tương ưng với pháp hữu tầm hữu tứ, pháp vô tầm hữu tứ, pháp đồng sanh hỷ mà những pháp nào tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới phần nào.

337. Những pháp nào tương ưng với pháp đồng sanh lạc, pháp đồng sanh xả, mà những pháp nào tương ưng với pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng đặng 1 uẩn, còn 1 xứ, 1 giới cũng tương ưng phần nào

338. Những pháp nào tương ưng với pháp nhân, pháp nhân hữu nhân, pháp nhân tương ưng nhân, mà những pháp nào tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

339. Những pháp nào tương ưng với pháp hữu nhân, phi nhân, pháp tương ưng nhân phi nhân, pháp phi nhân hữu nhân, mà pháp nào tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới phần nào.

340. Những pháp nào tương ưng với pháp lậu, pháp lậu cảnh lậu, pháp lậu tương ưng lậu, mà những pháp nào tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới, còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào

341. Những pháp nào tương ưng với pháp tương ưng lậu phi lậu, mà những pháp nào tương ưng với những pháp ấy, thì pháp đó tương ưng đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới phần nào.

342. Những pháp nào tương ưng với pháp triền, pháp phược, pháp bộc, pháp phối, pháp cái, pháp khinh thị cảnh khinh thị, mà những pháp nào tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

343. Những pháp nào tương ưng với pháp tương ưng khinh thị, mà những pháp nào tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới phần nào

344. Những pháp nào tương ưng với pháp tâm, mà những pháp nào tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn; còn 1 xứ, 1 giới cũng tương ưng phần nào.

345. Những pháp nào tương ưng với pháp sở hữu tâm, pháp tương ưng tâm, pháp hòa hợp tâm, pháp hòa hợp có tâm làm sở sanh, pháp đồng sanh tồn hòa hợp và có tâm làm sở sanh, pháp tùng thông lưu hòa hợp và có tâm làm sở sanh, mà những pháp nào tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng đặng 1 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

346. hững pháp nào tương ưng với pháp thủ, pháp phiền não, pháp phiền não cảnh phiền não, pháp phiền não cảnh phiền toái, pháp phiền não tương ưng phiền não, mà những pháp nào tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

347. Những pháp nào tương ưng với pháp cảnh phiền não phi phiền não, pháp tương ưng phiền não phi phiền não, pháp hữu tầm, pháp hữu tứ, pháp hữu hỷ và pháp đồng sanh hỷ; mà những pháp nào tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới phần nào.

348. Những pháp nào tương ưng với pháp đồng sanh lạc, pháp đồng sanh xả, mà những pháp nào tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Những pháp đó tương ưng đặng 1 uẩn; còn 1 xứ, 1 giới cũng tương ưng phần nào.

Dứt Xiển minh câu tương ưng dữ tương ưng (tương ưng)

---

PHẦN X: XIỂN MINH CÂU BẤT TƯƠNG ƯNG DỮ BẤT TƯƠNG ƯNG

349. Những pháp nào bất tương ưng với sắc uẩn, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó Bất tương ưng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Những pháp đó bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

350. Những pháp nào bất tương ưng với thọ uẩn, tưởng uẩn, hành uẩn, thức uẩn, ý xứ, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

351. Những pháp nào bất tương ưng với nhãn xứ… xúc xứ, nhãn giới... xúc giới, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới. Còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

352. Những pháp nào bất tương ưng với nhãn thức giới… ý giới, ý thức giới, tập đế, đạo đế; mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

353. Những pháp nào bất tương ưng với diệt đế, nhãn quyền… thân quyền, nữ quyền và nam quyền mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

354. Những pháp nào bất tương ưng với ý quyền, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

355. Những pháp nào bất tương ưng với lạc quyền, khổ quyền, hỷ quyền, ưu quyền; mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

356. Những pháp nào bất tương ưng với xả quyền, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 11 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

357. Những pháp nào bất tương ưng với tín quyền, cần quyền, niệm quyền, tịnh quyền, tuệ quyền tri dị tri quyền, tri dĩ tri quyền, tri cụ tri quyền, vô minh và hành do vô minh làm duyên, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

358. Những pháp nào bất tương ưng với thức do hành làm duyên, xúc do lục nhập làm duyên, thọ do xúc làm duyên, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới cũng bất tương ưng phần nào.

359. Những pháp nào bất tương ưng với ái do thọ làm duyên, thủ do ái làm duyên và nghiệp hữu; mà pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

360. Những pháp nào bất tương ưng với Sắc hữu, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 3 giới.

361. Những pháp nào bất tương ưng với vô tưởng hữu, nhất uẩn hữu và khóc, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới cũng bất tương ưng phần nào.

362. Những pháp nào bất tương ưng với Vô sắc hữu, Phi tưởng phi phi tưởng hữu, tứ uẩn hữu, sầu, khổ, ưu, ai, niệm xứ, chánh cần, như ý túc, thiền, vô lượng, ngũ quyền, ngũ lực, thất giác chi, bát chánh đạo; mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới cũng bất tương ưng phần nào.

363. Những pháp nào bất tương ưng với xúc, thọ, tưởng, tư, tâm, tác ý, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

364. Những pháp nào bất tương ưng với thắng giải, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 15 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

365. Những pháp nào bất tương ưng với pháp thiện, pháp bất thiện, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

366. Những pháp nào bất tương ưng với pháp tương ưng lạc thọ, pháp tương ưng khổ thọ, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 15 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào

367. Những pháp nào bất tương ưng với pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 11 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

368. Những pháp nào bất tương ưng với pháp dị thục quả, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

369. Những pháp nào bất tương ưng với pháp dị thục nhân, pháp phiền toái cảnh phiền não, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

370. Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi dị thục nhân, phi dị thục quả, pháp phi do thủ cảnh thủ mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 5 giới.

371. Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi do thủ phi cảnh thủ, pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 6 giới.

372. Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu tầm hữu tứ, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 15 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

373. Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô tầm hữu tứ, pháp đồng sanh hỷ, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng với 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

374. Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô tầm vô tứ, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 1 giới.

375. Những pháp nào bất tương ưng với pháp đồng sanh lạc, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 15 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

376. Những pháp nào bất tương ưng với pháp đồng sanh xả, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 11 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

377. Những pháp nào bất tương ưng với pháp sơ đạo tuyệt trừ, pháp ba đạo cao tuyệt trừ, pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ, pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ, pháp liên quan luân hồi, pháp bất liên quan luân hồi, pháp hữu học, pháp vô học, pháp đáo đại mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

378. Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô lượng, pháp tinh vi, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 6 giới.

379. Những pháp nào bất tương ưng với pháp biết cảnh thiểu, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

380. Những pháp nào bất tương ưng với pháp biết cảnh đáo đại, pháp biết cảnh vô lượng, pháp ty hạ, pháp trung bình, pháp chánh nhất định, pháp có đạo là cảnh, pháp có đạo là nhân, pháp có đạo là trưởng; mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

381. Những pháp nào bất tương ưng với pháp bất liên quan luân hồi, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 5 giới.

382. Những pháp nào bất tương ưng với pháp biết cảnh quá khứ, pháp biết cảnh vị lai, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

383. Những pháp nào bất tương ưng với pháp biết cảnh hiện tại, pháp biết cảnh nội, pháp biết cảnh ngoại, pháp biết cảnh nội và ngoại, mà pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

384. Những pháp nào bất tương ưng với pháp bị thấy hữu đối chiếu, pháp bất kiến hữu đối chiếu, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

385. Những pháp nào bất tương ưng với pháp nhân, pháp hữu nhân pháp tương ưng nhân, pháp nhân hữu nhân, pháp hữu nhân phi nhân, pháp nhân tương ưng nhân, pháp tương ưng nhân phi nhân, pháp phi nhân hữu nhân; mà pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

386. Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô duyên, pháp vô vi, pháp bị thấy, pháp hữu đối chiếu, pháp sắc, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào

387. Những pháp nào bất tương ưng với pháp siêu thế, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 6 giới.

388. Những pháp nào bất tương ưng với pháp lậu, pháp tương ưng lậu, pháp lậu cảnh lậu, pháp lậu tương ưng lậu, pháp tương ưng lậu phi lậu, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

389. Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi cảnh lậu, pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 6 giới.

390. Những pháp nào bất tương ưng với pháp triền, pháp phược, pháp bộc, pháp phối, pháp cái, pháp khinh thị, pháp tương ưng khinh thị, pháp khinh thị cảnh khinh thị, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

391. Những pháp nào bất tương ưng với pháp khinh thị cảnh khinh thị, pháp bất tương ưng khinh thị phi cảnh khinh thị, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 6 giới.

392. Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu tri cảnh, pháp tâm, pháp sở hữu tâm, pháp tương ưng tâm, pháp hòa hợp tâm, pháp hòa tâm và có tâm làm sở sanh, pháp đồng sanh tồn hòa hợp tâm và có tâm làm sở sanh, pháp tùng thông lưu hòa hợp tâm và có tâm làm sở sanh, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

393. Những pháp nào bất tương ưng với pháp bất tri cảnh, pháp bất tương ưng tâm, pháp bất hòa tâm, pháp y sinh; mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

394. Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi do thủ, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 5 giới.

395. Những pháp nào bất tương ưng với pháp thủ, pháp phiền não, pháp phiền toái, pháp tương ưng phiền não, pháp phiền não cảnh phiền toái, pháp cảnh phiền toái phi phiền não, pháp phiền não tương ưng phiền não, pháp tương ưng phiền não phi phiền não, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

396. Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi cảnh phiền não, pháp bất tương ưng phiền não, pháp phi cảnh phiền não phi phiền não, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 6 giới.

397. Những pháp nào bất tương ưng với pháp sơ đạo tuyệt trừ, pháp ba đạo cao tuyệt trừ, pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ, pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

398. Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu tầm hữu tứ, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 15 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

399. Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô tầm vô tứ, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 1 giới.

400. Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu hỷ, pháp đồng sanh hỷ, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

401. Những pháp nào bất tương ưng với pháp đồng sanh lạc, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 15 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

402. Những pháp nào bất tương ưng với pháp đồng sanh xả, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 11 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

403. Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi Dục giới, pháp bất liên quan luân hồi, pháp vô thượng, mà pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 6 giới.

404. Những pháp nào bất tương ưng với pháp Sắc giới, pháp Vô sắc giới, pháp liên quan luân hồi, pháp nhất định, pháp hữu y, mà pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó Bất tương ưng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

Dứt Xiển minh câu bất tương ưng dữ bất tương ưng

---

PHẦN XI: XIỂN MINH CÂU YẾU HIỆP DỮ TƯƠNG ƯNG, BẤT TƯƠNG ƯNG

405. Những pháp nào yếu hiệp với tập đế, đạo đế bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp. Những pháp ấy tương ưng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Những pháp đó tương ưng 3 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào. Bất tương ưng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới cũng bất tương ưng phần nào.

406. Những pháp nào yếu hiệp với nữ quyền, nam quyền bằng cách yếu hiệp uẩn, yếu hiệp xứ, yếu hiệp giới; những pháp ấy tương ưng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Không có! Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

407. Những pháp nào yếu hiệp với lạc quyền, khổ quyền, hỷ quyền, ưu quyền bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào. Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

408. Những pháp nào yếu hiệp với xả quyền bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó tương ưng 3 uẩn, 1 xứ, 2 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào. Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 15 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

409. Những pháp nào yếu hiệp với tín quyền, cần quyền, niệm quyền, tịnh quyền, tuệ quyền, tri dị tri quyền, tri dĩ tri quyền, tri cụ tri quyền, vô minh, hành do vô minh làm duyên, xúc do lục nhập làm duyên, ái do thọ làm duyên, thủ do ái làm duyên và nghiệp hữu, bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp. Những pháp ấy tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào. Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

410. Những pháp nào yếu hiệp với khóc, bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó tương ưng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Không có! Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

411. Những pháp nào yếu hiệp với sầu, khổ, ưu bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào. Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

412. Những pháp nào yếu hiệp với ai, niệm xứ, chánh cần, vô lượng, ngũ quyền, ngũ lực, thất giác chi, bát chánh đạo, xúc, tư, thắng giải, tác ý, pháp nhân, pháp nhân hữu nhân, pháp nhân tương ưng nhân, pháp lậu, pháp lậu hữu lậu, pháp lậu tương ưng lậu, pháp triền, pháp phược, pháp bộc, pháp phối, pháp cái, pháp khinh thị, pháp thủ, pháp phiền não, pháp phiền não cảnh phiền não, pháp phiền não cảnh phiền toái, pháp phiền não tương ưng phiền não, bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó tương ưng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới cũng tương ưng phần nào. Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

Dứt Xiển minh câu yếu hiệp dữ tương ưng, bất tương ưng

---

PHẦN XII: XIỂN MINH CÂU TƯƠNG ƯNG DỮ YẾU HIỆP, BẤT YẾU HIỆP

413. Những pháp nào tương ưng với thọ uẩn, tưởng uẩn, hành uẩn, những pháp đó yếu hiệp đặng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Những pháp đó yếu hiệp đặng 3 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 2 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

414. Những pháp nào tương ưng với thức uẩn, ý xứ, nhãn thức giới,... ý giới, ý thức giới, những pháp đó yếu hiệp đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 2 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

415. Những pháp nào tương ưng với tập đế, đạo đế, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

416. Những pháp nào tương ưng với ý quyền, những pháp đó yếu hiệp đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 2 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

417. Những pháp nào tương ưng với lạc quyền, khổ quyền, hỷ quyền, ưu quyền những pháp đó yếu hiệp đặng 3 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 2 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

418. Những pháp nào tương ưng với xả quyền; những pháp ấy yếu hiệp đặng 3 uẩn, 2 xứ, 7 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 2 uẩn, 10 xứ, 11 giới.

419. Những pháp nào tương ưng với tín quyền, cần quyền, niệm quyền, tịnh quyền, tuệ quyền, tri dị tri quyền, tri dĩ tri quyền, tri cụ tri quyền, vô minh, hành do vô minh làm duyên, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

420. Những pháp nào tương ưng với thức do hành làm duyên, những pháp đó yếu hiệp đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 2 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

421. Những pháp nào tương ưng với xúc do lục nhập làm duyên, những pháp ấy yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

422. Những pháp nào tương ưng với thọ do xúc làm duyên, những pháp đó yếu hiệp đặng 3 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 2 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

423. Những pháp nào tương ưng với ái do thọ làm duyên, thủ do ái làm duyên và nghiệp hữu, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

424. Những pháp nào tương ưng với sầu, khổ, ưu, những pháp đó yếu hiệp đặng 3 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 2 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

425. Những pháp nào tương ưng với ai, niệm xứ, chánh cần, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

426. Những pháp nào tương ưng với như ý túc, những pháp đó yếu hiệp đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 2 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

427. Những pháp nào tương ưng với thiền, những pháp đó yếu hiệp đặng 3 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 2 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

428. Những pháp nào tương ưng với vô lượng, ngũ quyền, ngũ lực, thất giác chi, bát thánh đạo, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

429. Những pháp nào tương ưng với xúc, thọ, tác ý, những pháp đó tương ưng đặng 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

430. Những pháp nào tương ưng với thọ, tưởng, những pháp đó yếu hiệp đặng 3 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 2 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

431. Những pháp nào tương ưng với tâm, những pháp đó yếu hiệp đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 2 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

432. Những pháp nào tương ưng với thắng giải, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 3 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 15 giới.

433. Những pháp nào tương ưng với pháp tương ưng lạc thọ, pháp tương ưng khổ thọ, pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ, pháp hữu tầm hữu tứ, pháp vô tầm hữu tứ, pháp đồng sanh hỷ, pháp đồng sanh lạc, pháp đồng sanh xả, những pháp đó yếu hiệp đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

434. Những pháp nào tương ưng với pháp nhân, pháp nhân hữu nhân, pháp nhân tương ưng nhân, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

435. Những pháp nào tương ưng với pháp hữu nhân phi nhân, pháp tương ưng nhân phi nhân, pháp phi nhân hữu nhân, những pháp đó yếu hiệp đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

436. Những pháp nào tương ưng với pháp lậu hữu lậu, pháp lậu tương ưng lậu, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

437. Những pháp nào tương ưng với pháp tương ưng lậu phi lậu, những pháp đó yếu hiệp đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

438. Những pháp nào tương ưng với pháp triền, pháp phược, pháp bộc, pháp phối, pháp cái, pháp khinh thị, pháp khinh thị cảnh khinh thị, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

439. Những pháp nào tương ưng với pháp tương ưng khinh thị, những pháp đó yếu hiệp đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1giới.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 4 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

440. Những pháp nào tương ưng với pháp tâm, những pháp đó yếu hiệp đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 2 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

441. Những pháp nào tương ưng với pháp sở hữu tâm, pháp tương ưng tâm, pháp hòa hợp tâm, pháp hòa hợp tâm và có tâm làm sở sanh, pháp đồng sanh tồn hòa hợp tâm và có tâm làm sở sanh, pháp tùng thông lưu hòa hợp tâm và có tâm làm sở sanh, những pháp đó yếu hiệp đặng 1 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 11 giới.

442. Những pháp nào tương ưng với pháp thủ, pháp phiền não, pháp phiền não cảnh phiền não, pháp phiền não cảnh phiền toái, pháp phiền não tương ưng phiền não, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

443. Những pháp nào tương ưng với pháp cảnh phiền toái phi phiền não, pháp tương ưng phiền não phi phiền não, pháp hữu tầm, pháp hữu tứ, pháp hữu hỷ, pháp đồng sanh hỷ, pháp đồng sanh lạc, pháp đồng sanh xả, những pháp đó yếu hiệp đặng mấy uẩn, mấy xứ, mấy giới? Những pháp đó yếu hiệp đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

Dứt Xiển minh câu tương ưng dữ yếu hiệp, bất yếu hiệp

---

PHẦN XIII: XIỂN MINH CÂU BẤT YẾU HIỆP DỮ TƯƠNG ƯNG, BẤT TƯƠNG ƯNG

444. Những pháp nào bất yếu hiệp sắc uẩn bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó tương ưng đặng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, còn 1 xứ, 1 giới cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

445. Những pháp nào bất yếu hiệp pháp xứ, pháp giới, nữ quyền, nam quyền, mạng quyền, danh sắc do thức làm duyên, vô tưởng hữu, nhứt uẩn hữu, sanh, lão, tử, bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, còn 1 xứ, 1 giới cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

446. Những pháp nào bất yếu hiệp Vô sắc hữu, Phi tưởng phi phi tưởng hữu, tứ uẩn hữu và như ý túc bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó tương ưng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

447. Những pháp nào bất yếu hiệp pháp thiện, pháp bất thiện, pháp tương ưng lạc thọ, pháp tương ưng khổ thọ, pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ, pháp dị thục quả, pháp dị thục nhân, pháp do thủ phi cảnh thủ, pháp phiền toái cảnh phiền não, pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não, pháp hữu tầm hữu tứ, pháp vô tầm hữu tứ, pháp đồng sanh hỷ, pháp đồng sanh lạc, pháp đồng sanh xả, pháp sơ đạo tuyệt trừ, pháp ba đạo cao tuyệt trừ, pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ, pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ, pháp liên quan luân hồi, pháp bất liên quan luân hồi, pháp hữu học, pháp vô học, pháp đáo đại, pháp vô lượng, pháp biết cảnh thiểu, pháp biết cảnh đáo đại, pháp biết cảnh vô lượng, pháp ty hạ, pháp tinh vi, pháp tà nhứt định, pháp chánh nhứt định, pháp có đạo là cảnh, pháp có đạo là nhân, pháp có đạo là trưởng, pháp biết cảnh quá khứ, pháp biết cảnh vị lai, pháp biết cảnh hiện tại, pháp biết cảnh nội, pháp biết cảnh ngoại, pháp biết cảnh nội và ngoại, pháp hữu nhân, pháp tương ưng nhân, pháp hữu nhân phi nhân, pháp tương ưng nhân phi nhân, pháp phi nhân hữu nhân, bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó tương ưng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

448. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp sắc bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, còn 1 xứ, 1 giới cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

449. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp Vô sắc, pháp siêu thế, pháp phi cảnh lậu, pháp tương ưng lậu, pháp tương ưng lậu phi lậu, pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu, pháp phi cảnh triền, pháp phi cảnh phược, pháp phi cảnh bộc, pháp phi cảnh phối, pháp phi cảnh cái, pháp phi cảnh khinh thị, pháp tương ưng khinh thị, pháp bất tương ưng khinh thị phi cảnh khinh thị, pháp hữu tri cảnh bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó tương ưng đặng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

450. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp bất tri cảnh, pháp phi tâm, pháp bất tương ưng tâm, pháp bất hòa hợp tâm, pháp có tâm làm sở sanh, pháp đồng sanh tồn với tâm, pháp tùng thông lưu với tâm, pháp ngoại, pháp y sinh bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó tương ưng mấy uẩn, mấy xứ, mấy giới, những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, còn 1 xứ, 1 giới cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

451. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp do thủ, pháp tương ưng thủ, pháp tương ưng thủ phi thủ, pháp bất tương ưng thủ phi cảnh thủ, pháp phi cảnh phiền não, pháp phi cảnh phiền toái, pháp tương ưng phiền não, pháp cảnh phiền toái phi phiền não, pháp tương ưng phiền não phi phiền não, pháp bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não, pháp sơ đạo tuyệt trừ, pháp ba đạo cao tuyệt trừ, pháp hữu nhơn sơ đạo tuyệt trừ, pháp hữu nhơn ba đạo cao tuyệt trừ, pháp hữu tầm, pháp hữu tứ, pháp hữu hỷ, pháp đồng sanh hỷ, pháp đồng sanh lạc, pháp đồng sanh xả, pháp phi Dục giới, pháp Sắc giới, pháp Vô sắc giới, pháp bất liên quan luân hồi, pháp liên quan luân hồi, pháp nhứt định, pháp vô thượng, pháp hữu y bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó tương ưng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

Dứt Xiển minh câu bất yếu hiệp dữ tương ưng, bất tương ưng

---

PHẦN XIV: XIỂN MINH CÂU BẤT TƯƠNG ƯNG DỮ YẾU HIỆP, BẤT YẾU HIỆP

452. Những pháp nào bất tương ưng với sắc uẩn, những pháp đó yếu hiệp uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

453. Những pháp nào bất tương ưng với thọ uẩn, tưởng uẩn, hành uẩn, thức uẩn, ý xứ, ý quyền, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 1 uẩn, 11 xứ, 11 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

454. Những pháp nào bất tương ưng với nhãn xứ,... xúc xứ, nhãn giới,… xúc giới, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

455. Những pháp nào bất tương ưng với nhãn thức giới, nhĩ thức giới, tỷ thức giới, thiệt thức giới, thân thức giới, ý giới, ý thức giới, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 17 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 0 uẩn, 0 xứ, 1 giới.

456. Những pháp nào bất tương ưng với khổ đế, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

457. Những pháp nào bất tương ưng với tập đế, đạo đế, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

458. Những pháp nào bất tương ưng với diệt đế, nhãn quyền, nhĩ quyền, tỷ quyền, thiệt quyền, thân quyền, nữ quyền và nam quyền, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

459. Những pháp nào bất tương ưng với ý quyền, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 1 uẩn, 11 xứ, 11 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

460. Những pháp nào bất tương ưng với khổ quyền, lạc quyền, ưu quyền, hỷ quyền, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

461. Những pháp nào bất tương ưng với xả quyền, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 13 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 0 uẩn, 0 xứ, 5 giới.

462. Những pháp nào bất tương ưng với tín quyền, cần quyền, niệm quyền, tịnh quyền, tuệ quyền, tri dị tri quyền, tri dĩ tri quyền, tri cụ tri quyền, vô minh và hành do vô minh làm duyên, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

463. Những pháp nào bất tương ưng với thức do hành làm duyên, xúc do lục nhập làm duyên, thọ do xúc làm duyên, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 1 uẩn, 11 xứ, 11 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

464. Những pháp nào bất tương ưng với ái do thọ làm duyên, thủ do ái làm duyên và nghiệp hữu, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

465. Những pháp nào bất tương ưng với hóa sanh hữu tưởng hữu, ngũ uẩn hữu, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 3 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 15 giới.

466. Những pháp nào bất tương ưng với Dục hữu, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 5 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 13 giới.

467. Những pháp nào bất tương ưng với Sắc hữu, Vô tưởng hữu, nhứt uẩn hữu và khóc, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

468. Những pháp nào bất tương ưng với Vô sắc hữu, Phi tưởng phi phi tưởng hữu, tứ uẩn hữu, sầu, khổ, ưu, ai, niệm xứ, chánh tinh tấn, như ý túc, thiền, vô lượng, ngũ quyền, ngũ lực, thất giác chi, bát thánh đạo, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

469. Những pháp nào bất tương ưng với xúc, thọ, tưởng, tư, tâm, tác ý, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 1 uẩn, 11 xứ, 11 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

470. Những pháp nào bất tương ưng với thắng giải, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 17 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 0 uẩn, 0 xứ, 1 giới.

471. Những pháp nào bất tương ưng với pháp thiện, pháp bất thiện, pháp tương ưng lạc thọ, pháp tương ưng khổ thọ, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

472. Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô ký, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

473. Những pháp nào bất tương ưng với pháp tương ưng phi khổ phi lạc, pháp dị thục quả, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 13 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 0 uẩn, 0 xứ, 5 giới.

474. Những pháp nào bất tương ưng với pháp dị thục nhân, pháp phiền toái cảnh phiền não, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

475. Những pháp nào bất tương ưng với pháp dị thục quả phi dị thục nhân, pháp do thủ cảnh thủ, pháp do thủ phi cảnh thủ, pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

476. Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi phiền toái cảnh phiền não, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 3 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 15 giới.

477. Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi phiền toái mà cảnh phiền não, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

478. Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu tầm hữu tứ, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 17 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 0 uẩn, 0 xứ, 1 giới.

479. Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô tầm hữu tứ, pháp đồng sanh hỷ, pháp đồng sanh lạc, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

480. Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô tầm vô tứ, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 3 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 15 giới.

481. Những pháp nào bất tương ưng với pháp đồng sanh xả, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 13 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 0 uẩn, 0 xứ, 5 giới.

482. Những pháp nào bất tương ưng với pháp sơ đạo tuyệt trừ, pháp ba đạo cao tuyệt trừ, pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ, pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ, pháp nhân sanh tử, pháp phi nhân sanh tử, pháp hữu học, pháp vô học, pháp đáo đại, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

483. Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ, pháp phi hữu nhân phi sơ đạo và ba đạo cao tuyệt trừ, pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp-bàn, pháp phi hữu học phi vô học và pháp thiểu, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

484. Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô lượng, pháp tinh vi, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

485. Những pháp nào bất tương ưng với pháp biết cảnh thiểu, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 12 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 0 uẩn, 0 xứ, 6 giới.

486. Những pháp nào bất tương ưng với pháp biết cảnh đáo đại, pháp biết cảnh vô lượng, pháp ty hạ, pháp tà nhứt định, pháp chánh nhứt định, pháp có đạo là cảnh, pháp có đạo là nhân, pháp có đạo là trưởng, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

487. Những pháp nào bất tương ưng với pháp trung bình, pháp bất định, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

488. Những pháp nào bất tương ưng với pháp liên quan luân hồi, pháp bất liên quan luân hồi, pháp sanh tồn, pháp sẽ sanh, pháp quá khứ, pháp vị lai, pháp hiện tại, pháp nội, pháp ngoại, pháp bị thấy hữu đối chiếu, pháp bất kiến hữu đối chiếu, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

489. Những pháp nào bất tương ưng với pháp biết cảnh quá khứ, pháp biết cảnh vị lai, pháp biết cảnh nội, pháp biết cảnh ngoại, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

490. Những pháp nào bất tương ưng với pháp biết cảnh hiện tại, pháp biết cảnh nội và ngoại, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 12 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 0 uẩn, 0 xứ, 6 giới.

491. Những pháp nào bất tương ưng với pháp nhân, pháp hữu nhân, pháp tương ưng nhân, pháp nhân hữu nhân, pháp hữu nhân phi nhân, pháp nhân tương ưng nhân, pháp tương ưng nhân phi nhân, pháp phi nhân hữu nhân, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

492. Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô nhân, pháp tương ưng nhân, pháp bất tương ưng nhân, pháp phi nhân vô nhân, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

493. Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô duyên, pháp vô vi, pháp bị thấy, pháp hữu đối chiếu, pháp sắc, pháp siêu thế, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

494. Những pháp nào bất tương ưng với pháp hiệp thế, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

495. Những pháp nào bất tương ưng với pháp lậu, pháp tương ưng lậu, pháp lậu hữu (cảnh) lậu, pháp lậu tương ưng lậu, pháp bất tương ưng lậu phi lậu, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

496. Những pháp nào bất tương ưng với pháp lậu, pháp bất tương ưng lậu, pháp cảnh lậu phi lậu, pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

497. Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi cảnh lậu, pháp bất tương ưng lậu phi lậu, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

498. Những pháp nào bất tương ưng với pháp triền, pháp phược, pháp bộc, pháp phối, pháp cái, pháp khinh thị, pháp tương ưng khinh thị, pháp khinh thị cảnh khinh thị, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

499. Những pháp nào bất tương ưng với pháp cảnh khinh thị, pháp bất tương ưng khinh thị, pháp cảnh khinh thị phi khinh thị, pháp bất tương ưng khinh thị cảnh khinh thị, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

500. Những pháp nào bất tương ưng với pháp cảnh khinh thị, pháp bất tương ưng khinh thị phi cảnh khinh thị, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

501. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp hữu tri cảnh, pháp tâm, pháp sở hữu tâm, pháp tương ưng tâm, pháp hòa hợp tâm, pháp hòa hợp và có tâm làm sở sanh, pháp hòa hợp đồng sanh tồn tâm và có tâm làm sở sanh, pháp bất hòa hợp tùng thông lưu tâm và có tâm làm sở sanh, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 1 uẩn, 11 xứ, 11 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

502. Những pháp nào bất tương ưng với pháp bất tri cảnh, pháp bất tương ưng tâm, pháp bất hòa hợp tâm, pháp y sinh, pháp do thủ, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

503. Những pháp nào bất tương ưng với pháp thủ, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 3 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 15 giới.

504. Những pháp nào bất tương ưng với pháp thủ, pháp phiền não, pháp cảnh phiền toái, pháp tương ưng phiền não, pháp phiền não cảnh phiền não, pháp phiền não cảnh phiền toái, pháp cảnh phiền não phi phiền não, pháp phiền não tương ưng phiền não, pháp tương ưng phiền não, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

505. Những pháp nào bất tương ưng với pháp cảnh phiền não, pháp phi cảnh phiền toái, pháp bất tương ưng phiền não, pháp cảnh phiền toái phi cảnh phiền não, pháp bất tương ưng phiền não cảnh phiền não, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

506. Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi cảnh phiền não, pháp tương ưng phiền não phi phiền não, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

507. Những pháp nào bất tương ưng với pháp sơ đạo tuyệt trừ, pháp ba đạo cao tuyệt trừ, pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ, pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

508. Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi sơ đạo tuyệt trừ, pháp phi ba đạo cao tuyệt trừ, pháp phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ, pháp phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

509. Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu tầm, pháp hữu tứ, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 17 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 0 uẩn, 0 xứ, 1 giới.

510. Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu hỷ, pháp đồng sanh hỷ, pháp đồng sanh lạc, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp không có uẩn, xứ, giới nào!

511. Những pháp nào bất tương ưng với pháp đồng sanh xả, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 13 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 0 uẩn, 0 xứ, 5 giới.

512. Những pháp nào bất tương ưng với pháp Dục giới, pháp liên quan luân hồi, pháp hữu thượng, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

513. Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi Dục giới, pháp bất liên quan luân hồi, pháp vô thượng, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

514. Những pháp nào bất tương ưng với pháp Sắc giới, pháp Vô sắc giới, pháp nhân sanh tử, pháp nhứt định, pháp hữu y, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

515. Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi Sắc giới, pháp phi Vô sắc giới, pháp phi nhân sanh tử, pháp bất định, pháp vô y, những pháp đó yếu hiệp đặng bao nhiêu? Những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

TOÁT YẾU ĐIỀU PHÁP NHƯ ĐÃ KỂ

Pháp xứ, pháp giới, mạng quyền, danh sắc, lục nhập, sanh, lão và tử không đặng 2 đề.

Trong sơ phần đặng 7 pháp và 10 phần giữa đặng 14 pháp, phần đặng 6 pháp. Những 47 pháp này như đã nói... và chỉ như thế.

Dứt Xiển minh câu bất tương ưng dữ yếu hiệp, bất yếu hiệp.

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~