VỊ TRÍ - TAM ĐỀ (ANULOMATIKAPAṬṬHANA)

TAM ĐỀ QUẢ

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1238.

* Pháp quả liên quan pháp quả sanh ra do Nhân duyên:

- 3 uẩn liên quan 1 uẩn quả... 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn quả, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

* Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp quả sanh ra do Nhân duyên:

- Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn quả.

- Sát-na tục sinh sắc tục sinh liên quan uẩn quả.

* Pháp quả và pháp phi dị thục quả phi dị thục nhân liên quan pháp quả sanh ra do Nhân duyên:

- 3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn quả, 2 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 2 uẩn.

- Sát-na tục sinh uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn quả, 2 uẩn và sắc tục sinh liên quan 2 uẩn.

1239.

* Pháp dị thục nhân liên quan pháp dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên: 3 uẩn liên quan 1 uẩn dị thục nhân, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

* Pháp phi dị thục quả phi dị thục nhân liên quan pháp dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên: Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn dị thục nhân.

* Pháp dị thục nhân và pháp phi dị thục quả phi dị thục nhân liên quan pháp dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên: 3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn dị thục nhân, 2 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 2 uẩn.

1240.

* Pháp phi dị thục quả phi dị thục nhân liên quan pháp phi dị thục quả phi dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên:

- 3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn phi dị thục quả phi dị thục nhân, 2 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 2 uẩn.

- 3 đại sung liên quan 1 đại sung (mahābhūta), 2 đại sung liên quan 2 đại sung, sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh, và sắc y sinh liên quan sắc đại sung.

* Pháp dị thục quả liên quan pháp phi quả phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Sát-na tục sinh, uẩn quả liên quan vật.

* Pháp quả và pháp phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Sát-na tục sinh, chư uẩn quả liên quan vật, sắc tục sinh liên quan đại sung.

1241.

* Pháp dị thục quả liên quan pháp quả và pháp phi quả phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Sát-na tục sinh, 3 uẩn liên quan 1 uẩn và vật, 2 uẩn liên quan 2 uẩn và vật.

* Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp quả và pháp phi quả phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn quả và đại sung, sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn quả và đại sung.

* Pháp quả và pháp phi quả phi nhân liên quan pháp quả và pháp phi quả phi nhân sanh ra do Nhân duyên. Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn quả và vật, 2 uẩn liên quan 2 uẩn và vật, sắc tục sinh liên quan uẩn quả và đại sung.

1242.

Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn dị thục nhân và sắc đại sung.

1243.

Pháp quả liên quan pháp quả sanh ra do Cảnh duyên:

- 3 uẩn liên quan 1 uẩn quả, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn quả, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

1244.

Pháp dị thục nhân liên quan pháp dị thục nhân sanh ra do Cảnh duyên: 3 uẩn liên quan 1 uẩn dị thục nhân, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

1245.

* Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh ra do Cảnh duyên: 3 uẩn liên quan 1 uẩn phi quả phi nhân, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

* Pháp quả liên quan pháp phi quả phi nhân sanh ra do Cảnh duyên: Sát-na tục sinh: Chư uẩn quả liên quan vật.

1246.

Pháp quả liên quan pháp quả và pháp phi quả phi nhân sanh ra do Cảnh duyên: Sát-na tục sinh, 3 uẩn liên quan 1 uẩn quả và vật, 2 uẩn liên quan 2 uẩn và vật.

1247.

* Pháp quả liên quan pháp quả sanh ra do Trưởng duyên: 3 uẩn liên quan 1 uẩn quả, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

* Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp quả sanh ra do Trưởng duyên: Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn quả.

* Pháp quả và pháp phi quả phi nhân liên quan pháp quả sanh ra do Trưởng duyên: 3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn quả, 2 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 2 uẩn.

Liên quan pháp dị thục nhân có 3 cách.

1248.

Pháp phi dị thục quả phi dị thục nhân liên quan pháp phi dị thục quả phi dị thục nhân sanh ra do Trưởng duyên:

- 3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn phi dị thục quả phi dị thục nhân, 2 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 2 uẩn, 3 đại sung liên quan 1 đại sung.

- Sắc tâm, sắc tục sinh và sắc y sinh liên quan sắc đại sung.

1249.

Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp quả và pháp phi quả phi nhân sanh ra do Trưởng duyên: Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn quả và đại sung.

1250.

Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp nhân và phi quả phi nhân sanh ra do Trưởng duyên: Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn dị thục nhân và đại sung.

1251.

Pháp quả liên quan pháp quả sanh ra do Vô gián duyên,... do Liên tiếp duyên đều như Cảnh duyên.

Đồng sanh duyên cũng như Nhân duyên.

1252.

Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh ra do Đồng sanh duyên: Sắc ngoại,... sắc sở y vật thực,... sắc sở y âm dương,... Bực vô tưởng....

Đồng sanh duyên chỉ khác như thế.

1253.

* Pháp quả liên quan pháp quả sanh ra do Hỗ tương duyên: 3 uẩn liên quan 1 uẩn quả, 2 uẩn liên quan 2 uẩn. Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn quả, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

* Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp quả sanh ra do Hỗ tương duyên: Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn quả.

* Pháp quả và pháp phi quả phi nhân liên quan pháp quả sanh ra do Hỗ tương duyên: Sát-na tục sinh, 3 uẩn và vật liên quan 1 uẩn quả, 2 uẩn và vật liên quan 2 uẩn.

1254.

Pháp dị thục nhân liên quan pháp dị thục nhân sanh ra do Hỗ tương duyên: 3 uẩn liên quan 1 uẩn dị thục nhân, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

1255.

* Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh ra do Hỗ tương duyên: 3 uẩn liên quan 1 uẩn phi quả phi nhân,... 3 đại sung liên quan 1 đại sung... sắc ngoại, sắc vật thực, sắc âm dương... 3 đại sung liên quan 1 đại sung vô tưởng...

* Pháp quả liên quan pháp phi quả phi nhân sanh ra do Hỗ tương duyên: Sát-na tục sinh, uẩn quả liên quan vật.

1256.

Pháp quả liên quan pháp quả và pháp phi quả phi nhân sanh ra do Hỗ tương duyên: Sát-na tục sinh, 3 uẩn liên quan 1 uẩn quả và vật, 2 uẩn liên quan 2 uẩn và vật.

1257.

Pháp quả liên quan pháp quả sanh ra do Y chỉ duyên, tóm tắt,... do Cận y duyên, do Tiền sanh duyên.

1258.

Pháp dị thục nhân liên quan pháp dị thục nhân sanh ra do Cố hưởng duyên: 3 uẩn liên quan 1 uẩn dị thục nhân, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

1259.

Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh ra do Cố hưởng duyên: 3 uẩn liên quan 1 uẩn phi quả phi nhân, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

1260.

Pháp quả liên quan pháp quả sanh ra do Nghiệp duyên, tóm tắt,... do Quả duyên có 3 phần.

1261.

* Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh ra do Quả duyên: 3 đại sung liên quan 1 đại sung: Sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh và sắc y sinh liên quan sắc đại sung.

* Pháp quả liên quan pháp phi quả phi nhân sanh ra do Quả duyên: Sát-na tục sinh: Chư uẩn quả liên quan vật.

* Pháp quả và pháp phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh ra do Quả duyên: Sát-na tục sinh: Uẩn quả liên quan vật, sắc tục sinh liên quan đại sung.

1262.

* Pháp quả liên quan pháp quả và pháp phi quả phi nhân sanh ra do Quả duyên ...

* Pháp phi quả phi nhân sanh ra do Quả duyên...

* Pháp quả và pháp phi quả phi nhân sanh ra do Quả duyên...

1263.

Pháp quả liên quan pháp quả sanh ra do Thực duyên, tóm tắt... Quyền duyên, Thiền duyên, Đạo duyên, Tương ưng duyên, Bất tương ưng duyên, Hiện hữu duyên, Vô hữu duyên, Ly duyên, Bất ly duyên.

1264.

Nhân 13, Cảnh 5, Trưởng 9, Vô gián 5, Liên tiếp 5, Đồng sanh 13, Hỗ tương 7, Y chỉ 13, Cận y 5, Tiền sanh 3, Cố hưởng 2, nghiệp 13, Quả 9, Thực 13, Quyền 13, thiền 13, Đạo 13, Tương ưng 5, Bất tương ưng 13, Hiện hữu 13, Vô hữu 5, Ly 5, Bất ly 13.

1265.

Nhân duyên có Cảnh 5,... Bất ly 13.

Xin sắp như tam đề thiện (kusalattika).

1266.

Cố hưởng duyên có Nhân 2,... Cảnh 2, Trưởng 2, Vô gián 2, Liên tiếp 2, Đồng sanh 2, Hỗ tương 2, Y chỉ 2, Cận y 2, Tiền sanh 2, Nghiệp 2, Thực 2, Quyền 2, Thiền 2, Đạo 2, Tương ưng 2, Bất tương ưng 2, Hiện hữu 2, Vô hữu 2, Ly 2, Bất ly 2.

1267.

Quả duyên có Nhân 9,... Cảnh 3, Trưởng 5, Vô gián 3, Liên tiếp 3, Đồng sanh 9, Hỗ tương 6, Y chỉ 9, Cận y 3, Tiền sanh 1, Nghiệp 9, Thực 9, Quyền 9, Thiền 9, Đạo 9, Tương ưng 3, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 3, Ly 3, Bất ly 9.

Dứt cách đếm thuận tùng

1268.

* Pháp quả liên quan pháp quả sanh ra do phi Nhân duyên:

- 3 uẩn liên quan 1 uẩn quả vô Nhân, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

- Sát-na tục sinh vô nhân: 3 uẩn liên quan 1 uẩn quả, 1 uẩn liên quan 3 uẩn, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

* Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp quả sanh ra do phi Nhân duyên:

- Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn quả vô nhân.

- Sát-na tục sinh vô nhân: Sắc tục sinh liên quan uẩn quả.

* Pháp quả và pháp phi quả phi nhân liên quan pháp quả sanh ra do phi Nhân duyên:

- 3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn quả vô Nhân, 2 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 2 uẩn.

- Sát-na tục sinh vô nhân: 3 uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn quả, 2 uẩn và sắc tục sinh liên quan 2 uẩn.

1269.

Pháp dị thục nhân liên quan pháp dị thục nhân sanh ra do phi Nhân duyên: Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

1270.

* Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên:

- 3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn phi quả phi nhân vô nhơn, 2 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 2 uẩn, 3 Đại–Sung liên quan 1 đại sung, 2 đại sung liên quan 2 đại sung, sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh, sắc y sinh liên quan đại sung,... sắc ngoại, sắc nương vật thực, sắc nương âm dương.

- 3 đại sung liên quan 1 đại sung Vô tưởng; sắc tục sinh sắc y sinh liên quan sắc đại sung.

* Pháp quả liên quan pháp phi quả phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên: Sát-na tục sinh vô nhơn: Chư uẩn liên quan vật, sắc tục sinh liên quan đại sung.

* Pháp quả và phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên: Sát-na tục sinh vô nhơn: Chư uẩn quả liên quan vật, sắc tục sinh liên quan đại sung.

1271.

* Pháp quả liên quan pháp quả và pháp phi quả phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên: Sát-na tục sinh vô nhơn: 3 uẩn liên quan 1 uẩn quả và vật, 2 uẩn liên quan 2 uẩn và vật.

* Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp quả và pháp phi quả phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên:

- Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn quả vô nhơn và đại sung.

- Sát-na tục sinh vô nhơn: Sắc tục sinh liên quan uẩn quả và sắc đại sung.

* Pháp quả và pháp phi quả phi nhân liên quan pháp quả và pháp phi quả phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên:

- Sát-na tục sinh vô nhơn: 3 uẩn liên quan 1 uẩn quả và vật, 2 uẩn liên quan 2 uẩn và vật.

- Sắc tục sinh liên quan uẩn quả và đại sung.

1272.

Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp quả sanh ra do phi Cảnh duyên:

- Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn quả.

- Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn quả.

1273.

Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp dị thục nhân sanh ra do phi Cảnh duyên: Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn dị thục nhân.

1274.

Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên:

- Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn phi quả phi nhân, 3 đại sung liên quan 1 đại sung.

- Sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh và sắc y sinh liên quan đại sung; sắc ngoại... sắc vật thực.., sắc âm dương.

- 3 đại sung liên quan 1 đại sung vô tưởng.

- Sắc tục sinh, sắc y sinh liên quan đại sung.

1275.

Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp quả và pháp phi quả phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên:

- Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn quả và đại sung.

- Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh (kaṭattārūpa) liên quan uẩn quả và đại sung.

1276.

Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên: Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn dị thục nhân và đại sung.

1277.

Pháp quả liên quan pháp quả sanh ra do phi Trưởng duyên,...

Nên đếm thuận tùng (anuloma) như Đồng sanh duyên, tóm tắt.

1278.

Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp dị thục quả sanh ra do phi Vô gián duyên,... phi Liên tiếp duyên, phi Hỗ tương duyên:

- Sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh, sắc y sinh liên quan đại sung,... sắc ngoại, sắc vật thực, sắc âm dương...

- Sắc tục sinh, sắc y sinh liên quan đại sung vô tưởng.

Phi Cận y duyên chỉ khác với phi Hỗ tương duyên chỉ có bấy nhiêu.

1279.

* Pháp dị thục quả liên quan pháp dị thục quả sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

- 3 uẩn liên quan 1 uẩn quả Vô sắc, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn quả, tóm tắt.

* Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp dị thục quả sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

- Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn quả.

- Sát-na tục sinh:... tóm tắt.

* Pháp dị thục quả và pháp phi quả phi nhân liên quan pháp quả sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Sát-na tục sinh: 3 uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn quả, 2 uẩn và sắc tục sinh liên quan 2 uẩn.

1280.

* Pháp dị thục nhân liên quan pháp dị thục nhân sanh ra do phi Tiền sanh duyên: 3 uẩn liên quan 1 uẩn dị thục nhân nơi Vô sắc, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

* Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp dị thục nhân sanh ra do phi Tiền sanh duyên: Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn dị thục nhân.

1281.

* Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

- 3 uẩn liên quan 1 uẩn phi quả phi nhân Vô sắc, 2 uẩn liên quan 2 uẩn, sắc nương tâm sanh liên quan uẩn phi quả phi nhân.

- 3 đại sung liên quan 1 đại sung,... sắc ngoại,... sắc vật thực,... sắc âm dương.... liên quan 1 đại sung Vô tưởng.

* Pháp dị thục quả liên quan pháp phi quả phi nhân sanh ra do phi Tiền sanh duyên: Sát-na tục sinh: Chư uẩn quả liên quan vật.

* Pháp dị thục quả và pháp phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh ra do phi Tiền sanh duyên: Sát-na tục sinh: Chư uẩn quả liên quan vật, sắc tục sinh liên quan đại sung.

1282.

* Pháp dị thục quả liên quan pháp dị thục quả và pháp phi quả phi nhân sanh ra do phi Tiền sanh duyên: Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn quả và vật, 2 uẩn liên quan 2 uẩn và vật

* Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp dị thục quả và pháp phi quả phi nhân sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

- Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn quả và đại sung.

- Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn quả và đại sung.

* Pháp dị thục quả và pháp phi quả phi nhân liên quan pháp dị thục quả và pháp phi quả phi nhân sanh ra do phi Tiền sanh duyên: Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn quả và vật, 2 uẩn liên quan 2 uẩn và vật, sắc tục sinh liên quan uẩn quả và đại sung.

1283.

* Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân sanh ra do phi Tiền sanh duyên: Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn dị thục nhân và đại sung.

* Pháp dị thục quả liên quan pháp dị thục quả sanh ra do phi Hậu sanh duyên; tóm tắt,... do phi Cố hưởng duyên:...

* Pháp dị thục quả liên quan pháp dị thục nhân sanh ra do phi Nghiệp duyên… tư (cetanā) dị thục nhân liên quan uẩn dị thục nhân.

1284.

Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh ra do phi Nghiệp duyên:

- Tư (cetanā) phi quả phi nhân liên quan uẩn phi quả phi nhân.

- 3 đại sung liên quan 1 đại sung, sắc ngoại, sắc vật thực, sắc âm dương... sắc y sinh (upādayāpa) liên quan đại sung.

1285.

* Pháp dị thục nhân liên quan pháp dị thục nhân sanh ra do phi Quả duyên: 3 uẩn liên quan 1 uẩn dị thục nhân, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

* Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp dị thục nhân sanh ra do phi Quả duyên: Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn dị thục nhân.

* Pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân liên quan pháp dị thục nhân sanh ra do phi Quả duyên: 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn dị thục nhân, 2 uẩn và sắc tâm liên quan 2 uẩn.

1286.

Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh ra do phi Quả duyên:

- 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi quả phi nhân, 2 uẩn và sắc tâm liên quan 2 uẩn. 3 đại sung liên quan 1 đại sung;

- Sắc tâm, sắc y sinh liên quan (sắc) đại sung;... sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương.

- 3 đại sung liên quan 1 đại sung vô tưởng.

- Sắc tục sinh, sắc y sinh (upādārūpa) liên quan đại sung.

1287.

Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân sanh ra do phi Quả duyên: Sắc tâm liên quan uẩn dị thục nhân và đại sung.

1288.

Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh ra do phi Thực duyên:

- ... sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương.

- 3 đại sung liên quan 1 đại sung Vô tưởng; sắc tục sinh, sắc y sinh liên quan đại sung (mahābhūta)

1289.

Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh ra do phi Quyền duyên: 3 đại sung liên quan 1 đại sung,... sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương. Sắc mạng quyền liên quan sắc đại sung Vô tưởng.

1290.

Pháp dị thục quả liên quan pháp dị thục quả sanh ra do phi Thiền duyên: 3 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh Ngũ thức, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

1291.

Pháp phi dị thục quả phi dị thục nhân liên quan pháp phi dị thục quả phi dị thục nhân sanh ra do phi Thiền duyên: 3 uẩn liên quan 1 uẩn thuộc sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương và Vô tưởng.

1292.

Pháp dị thục quả liên quan pháp dị thục quả sanh ra do phi Đạo duyên:... liên quan 1 uẩn quả vô nhơn có 3 cách.

1293.

Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh ra do phi Đạo duyên:... liên quan 1 uẩn phi quả phi nhân vô nhơn có 3 cách.

1294.

Pháp dị thục quả liên quan pháp dị thục quả và pháp phi quả phi nhân sanh ra do phi Đạo duyên: Sát-na tục sinh vô nhân... liên quan 1 uẩn quả và vật có 3 cách.

1295.

* Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp dị thục quả sanh ra do phi Tương ưng duyên: Có 2 cách.

* Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp dị thục nhân sanh ra do phi Tương ưng duyên: Có 2 cách.

* ... liên quan pháp phi quả phi nhân có 1 cách.

1296.

Pháp dị thục quả liên quan pháp dị thục quả sanh ra do phi Bất tương ưng duyên: 3 uẩn liên quan 1 uẩn quả Vô sắc, 3 uẩn liên quan 2 uẩn, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

1297.

Pháp dị thục nhân liên quan pháp dị thục nhân sanh ra do phi Bất tương ưng duyên: 3 uẩn liên quan 1 uẩn dị thục nhân Vô sắc, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

1298.

Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh ra do phi Bất tương ưng duyên:

- 3 uẩn liên quan 1 uẩn phi quả phi nhân Vô sắc, 2 uẩn liên quan 2 uẩn,... sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương.

- 3 đại sung liên quan 1 đại sung Vô tưởng.

- Sắc tục sinh, sắc y sinh liên quan (sắc) đại sung.

1299.

Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp dị thục quả sanh ra do phi Vô hữu duyên... phi Ly duyên.

1300.

Phi Nhân 10, phi Cảnh 5, phi Trưởng 13, phi Vô gián 5, phi Liên tiếp 5, phi Hỗ tương 5, phi Cận Y 5, phi Tiển sanh 12, phi Hậu sanh 13, phi Cố hưởng 13, phi Nghiệp 2, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 2, phi Đạo 9, phi Tương ưng 5, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 5, phi Ly 5.

1301.

Phi Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng 10, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 10, phi Hậu sanh 10, phi Cố hưởng 10, phi Nghiệp 2, phi Quả 2, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 2, phi Đạo 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

1302.

Phi Nhân duyên cùng phi Cảnh duyên có phi Trưởng 3,... phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Dứt phần phi nhân căn

Người trí nên phân đếm theo tam đề thiện (kusalattika)

Dứt cách đối lập

1303.

Nhân duyên có phi Cảnh 5,... phi Trưởng 13, phi Vô gián 5, phi Liên tiếp 5, phi Hỗ tương 5, phi Cận y 5, phi Tiền sanh 12, phi Hậu sanh 13, phi Cố hưởng 13, phi Nghiệp 2, phi Quả 5, phi Tương ưng 5, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 5, phi Ly 5.

1304.

Nhân duyên cùng Cảnh duyên có phi Trưởng 5,... phi Tiền sanh 5, phi Hậu sanh 5, phi Cố hưởng 5, phi Nghiệp 2, phi Quả 2, phi Bất tương ưng 3.

1305.

Nhân duyên, Cảnh duyên cùng Trưởng duyên có phi Tiền sanh 3,... phi Hậu sanh 3, phi Cố hưởng 3, phi Nghiệp 2, phi Quả 2, phi Bất tương ưng 3.

1306.

Nhân duyên, Cảnh duyên, Trưởng duyên cùng Vô gián duyên, phần căn tóm tắt,... Tiền sanh duyên có phi Hậu sanh 3,... phi Cố hưởng 3, phi Nghiệp 2, phi Quả 2, tóm tắt.

Xin đếm như thuận tùng, đối lập trong tam đề thiện

Dứt cách thuận tùng, đối lập

1307.

Phi Nhân duyên có Cảnh 5, ... Vô gián 5, Liên tiếp 5, Đồng sanh 10, Hỗ tương 7, Y chỉ 10, Cận y 5, Tiền sanh 3, Cố hưởng 2, Nghiệp 10, Quả 9, Thực 10, Quyền 10, Thiền 10, Đạo 1, Tương ưng 5, Bất tương ưng 10, Hiện hữu 10, Vô hữu 5, Ly 5, Bất ly 10.

1308.

Phi Nhân duyên cùng phi Cảnh duyên có Đồng sanh 3...Hỗ tương 2, Y chỉ 3, Nghiệp 3, Quả 3, Thực 3, Quyền 3, Thiền 3, Bất tương ưng 3, Hiện hữu 3, Bất ly 3.

1309.

Phi Nhân duyên, phi Cảnh duyên, phi Trưởng duyên, phi Vô gián duyên, phi Liên tiếp duyên cùng phi Hỗ tương duyên có Đồng sanh 3...Y chỉ 3, Nghiệp 3, Quả 3, Thực 3, Quyền 3, Thiền 3, Bất tương ưng 3, Hiện hữu 3, Bất ly 3, tóm tắt.

Phần phi Nhân căn nên phân đếm như tam đề thiện.

Đối lập, thuận tùng nên chia rộng như cách rộng tam đề thiện

Phần Đồng Sanh (Sahajātavāra)

1310.

* Pháp quả đồng sanh pháp quả sanh ra do Nhân duyên: 3 uẩn đồng sanh 1 uẩn quả, 1 uẩn đồng sanh 3 uẩn, 2 uẩn đồng sanh 2 uẩn, tóm tắt.

* Nhân 13... Bất ly 13

* Phi Nhân duyên 10,... phi Ly 5.

* Nhân duyên có phi Cảnh 5,... phi Bất tương ưng 3.

* Phi Nhân duyên có Cảnh 5,... Bất ly 13.

Dứt phần đồng sanh

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

1311.

* Pháp dị thục quả ỷ trượng pháp dị thục quả sanh ra do Nhân duyên:

- 3 uẩn ỷ trượng (nhờ cậy) 1 uẩn quả, 1 uẩn ỷ trượng 3 uẩn, 2 uẩn ỷ trượng 2 uẩn.

- Sát-na tục sinh...

* Pháp phi quả phi nhân nhờ cậy pháp dị thục quả sanh ra do Nhân duyên:

- Sắc tâm nhờ cậy uẩn quả.

- Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh (kaṭattārūpa) nhờ cậy (paccaya) uẩn quả.

* Pháp quả và pháp phi quả phi nhân nhờ cậy pháp quả sanh ra do Nhân duyên:

- 3 uẩn và sắc tâm ỷ trượng (paccayā) 1 uẩn quả, 2 uẩn và sắc tâm ỷ trượng 2 uẩn.

- Sát-na tục sinh...

1312.

* Pháp dị thục nhân nhờ cậy pháp dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên: 3 uẩn ỷ trượng 1 uẩn dị thục nhân, 2 uẩn ỷ trượng 2 uẩn.

* Pháp phi quả phi nhân nhờ cậy pháp dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên: Sắc tâm nhờ cậy uẩn dị thục nhân.

* Pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân nhờ cậy pháp dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên: 3 uẩn và sắc tâm ỷ trượng 1 uẩn dị thục nhân, 2 uẩn và sắc tâm ỷ trượng 2 uẩn.

1313.

* Pháp phi quả phi nhân nhờ cậy pháp phi quả phi nhân sanh ra do Nhân duyên:

- 3 uẩn và sắc tâm ỷ trượng 1 uẩn phi quả phi nhân, 2 uẩn và sắc tâm (cittasamaṭṭhāna) ỷ trượng 2 uẩn, ỷ trượng 1 đại sung... sắc tâm, sắc tục sinh và sắc y sinh nhờ cậy sắc đại sung.

- Chư uẩn phi quả phi nhân nhờ cậy vật.

* Pháp dị thục quả nhờ cậy pháp phi quả phi nhân sanh ra do Nhân duyên:

- Chư uẩn quả nhờ cậy vật.

- Sát-na tục sinh: Chư uẩn quả nhờ cậy vật.

* Pháp dị thục nhân nhờ cậy pháp phi quả phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Chư uẩn dị thục nhân nhờ cậy vật (vatthu).

* Pháp dị thục quả và pháp phi quả phi nhân nhờ cậy pháp phi quả phi nhân sanh ra do Nhân duyên:

- Uẩn quả nhờ cậy vật; sắc nương tâm sanh nhờ cậy đại sung.

- Sát-na tục sinh: Chư uẩn quả nhờ cậy vật, sắc tục sinh nhờ cậy đại sung.

* Pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân nhờ cậy pháp phi quả phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Uẩn dị thục nhân nhờ cậy vật, sắc tâm nhờ cậy đại sung.

1314.

* Pháp dị thục quả nhờ cậy pháp dị thục quả và pháp phi quả phi nhân sanh ra do Nhân duyên:

- 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn quả và vật, 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn và vật.

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn quả và vật, 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn và vật.

* Pháp phi quả phi nhân nhờ cậy pháp phi quả phi nhân sanh ra do Nhân duyên:

- Sắc tâm nhờ cậy uẩn quả và (sắc) đại sung.

- Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh nhờ cậy uẩn quả và đại sung.

* Pháp dị thục quả và pháp phi quả phi nhân nhờ cậy pháp quả và pháp phi quả phi nhân sanh ra do Nhân duyên:

- 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn quả và vật, 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn và vật.

- Sắc nương tâm sanh nhờ cậy uẩn quả và đại sung.

- Sát-na tục sinh 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn quả và vật, 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn và vật, sắc tục sinh nhờ cậy uẩn quả và đại sung.

1315.

* Pháp dị thục nhân nhờ cậy pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân sanh ra do Nhân duyên: 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn dị thục nhân và vật, 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn và vật.

* Pháp phi quả phi nhân nhờ cậy pháp phi quả phi nhân và pháp phi quả phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Sắc nương tâm sanh (cittasamuṭṭhāna) nhờ cậy uẩn dị thục nhân và (sắc) đại sung.

* Pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân nhờ cậy pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân sanh ra do Nhân duyên:

- 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn dị thục nhân và vật (vatthu), 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn và vật.

- Sắc nương tâm sanh nhờ cậy uẩn dị thục nhân và đại sung.

1316.

Pháp dị thục quả nhờ cậy pháp dị thục quả sanh ra do Cảnh duyên:

- 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn quả, 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn.

- Sát-na tục sinh.

1317.

Pháp dị thục nhân nhờ cậy pháp dị thục nhân sanh ra do Cảnh duyên: 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn dị thục nhân, 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn.

1318.

* Pháp phi quả phi nhân nhờ cậy pháp phi quả phi nhân sanh ra do Cảnh duyên:

- 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn phi quả phi nhân, 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn.

- Uẩn phi quả phi nhân nhờ cậy vật.

* Pháp dị thục quả ỷ trượng pháp phi quả phi nhân sanh ra do Cảnh duyên:

- Nhãn thức ỷ trượng (nhờ cậy) nhãn xứ, nhĩ thức ỷ trượng nhĩ xứ, tỷ thức ỷ trượng tỷ xứ, thiệt thức ỷ trượng thiệt xứ, thân thức ỷ trượng thân xứ.

- Sát-na tục sinh: Chư uẩn quả ỷ trượng vật.

* Pháp dị thục nhân ỷ trượng pháp phi quả phi nhân sanh ra do Cảnh duyên: Chư uẩn dị thục nhân ỷ trượng vật.

1319.

Pháp dị thục quả nhờ cậy pháp dị thục quả và pháp phi quả phi nhân sanh ra do Cảnh duyên:

- 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ, 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn và nhãn xứ,... Nhĩ... tỷ... thiệt... thân.

- 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn quả và vật, 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn và vật.

- Sát-na tục sinh 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn quả và vật, 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn và vật.

1320.

Pháp dị thục nhân ỷ trượng pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân sanh ra do Cảnh duyên: 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn dị thục nhân và vật, 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn và vật.

1321.

Pháp dị thục quả ỷ trượng pháp dị thục quả sanh ra do Trưởng duyên:

- ... nhờ cậy 1 uẩn quả có 3 cách.

Trong sát-na tục sinh không có Trưởng duyên (Adhipati).

- ... trưởng nhờ cậy pháp dị thục nhân sanh ra có 3 cách.

1322.

Pháp phi quả phi nhân nhờ cậy pháp phi quả phi nhân sanh ra do Trưởng duyên:

- 3 uẩn và sắc tâm nhờ cậy 1 uẩn phi quả phi nhân, 2 uẩn và sắc tâm nhờ cậy 2 uẩn, 3 đại sung nhờ cậy 1 đại sung.

- Sắc nương tâm sanh nhờ cậy đại sung,

- Uẩn phi quả phi nhân nhờ cậy vật.

1323.

* Pháp dị thục quả nhờ cậy pháp phi quả phi nhân sanh ra do Trưởng duyên: Chư uẩn quả ỷ trượng vật.

* Pháp dị thục nhân nhờ cậy pháp phi quả phi nhân sanh ra do Trưởng duyên: Chư uẩn dị thục nhân nhờ cậy vật (vatthu).

* Pháp dị thục quả và pháp phi quả phi nhân nhờ cậy pháp phi quả phi nhân sanh ra do Trưởng duyên: Chư uẩn quả ỷ trượng vật, sắc tục sinh ỷ trượng đại sung.

* Pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân nhờ cậy pháp phi quả phi nhân sanh ra do Trưởng duyên: Chư uẩn dị thục nhân ỷ trượng vật, sắc tục sinh ỷ trượng (sắc) đại sung.

1324.

* Pháp dị thục quả nhờ cậy pháp dị thục quả và pháp phi quả phi nhân sanh ra do Trưởng duyên: 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn quả và vật, 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn và vật (vatthu).

* Pháp phi quả phi nhân nhờ cậy pháp dị thục quả và pháp phi quả phi nhân sanh ra do Trưởng duyên: Sắc nương tâm sanh nhờ cậy uẩn quả và đại sung.

* Pháp dị thục quả và pháp phi quả phi nhân nhờ cậy pháp dị thục quả và pháp phi quả phi nhân sanh ra do Trưởng duyên: 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn quả và vật, 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn và vật. Sắc nương tâm sanh nhờ cậy uẩn quả và đại sung.

1325.

* Pháp dị thục nhân nhờ cậy pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân sanh ra do Trưởng duyên: 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn dị thục nhân và vật, 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn và vật.

* Pháp phi quả phi nhân nhờ cậy pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân sanh ra do Trưởng duyên: Sắc nương tâm sanh ỷ trượng uẩn dị thục nhân và đại sung.

* Pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân nhờ cậy pháp dị thục nhân và phi quả phi nhân sanh ra do Trưởng duyên:

- 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn dị thục nhân và vật, 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn và vật.

- Sắc nương tâm sanh nhờ cậy uẩn dị thục nhân và đại sung.

1326.

Pháp dị thục quả nhờ cậy pháp dị thục quả sanh ra do Vô gián duyên, Liên tiếp duyên.

Giống như Cảnh duyên (Ārammaṇapaccaya)

1327.

*... Đồng sanh duyên,... Tương tế duyên:

- 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn quả, 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn.

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn quả, 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn.

* Pháp phi quả phi nhân nhờ cậy pháp dị thục quả sanh ra do Hỗ tương duyên: Sát-na tục sinh: Vật nhờ cậy uẩn quả.

* Pháp dị thục quả và pháp phi quả phi nhân nhờ cậy pháp dị thục quả sanh ra do Hỗ tương duyên: Sát-na tục sinh: 3 uẩn và vật nhờ cậy 1 uẩn quả, 2 uẩn và vật nhờ cậy 2 uẩn.

1328.

Pháp dị thục nhân ỷ trượng pháp dị thục nhân sanh ra do Hỗ tương duyên: 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn dị thục nhân, 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn.

1329.

* Pháp phi quả phi nhân nhờ cậy pháp phi quả phi nhân sanh ra do Hỗ tương duyên:

- 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn phi quả phi nhân, 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn, 3 đại sung nhờ cậy 1 đại sung.

- Sắc ngoại, sắc vật thực, sắc âm dương... 3 đại sung nhờ cậy 1 đại sung Vô tưởng, 3 đại sung nhờ cậy 2 đại sung, uẩn phi quả phi nhân nhờ cậy vật.

* Pháp dị thục quả nhờ cậy pháp phi quả phi nhân sanh ra do Hỗ tương duyên:

- Nhãn thức ỷ trượng nhãn xứ,... thân thức ỷ trượng thân xứ, uẩn quả ỷ trượng vật.

- Sát-na tục sinh: Chư uẩn quả ỷ trượng vật.

* Pháp dị thục nhân ỷ trượng pháp phi quả phi nhân sanh ra do Hỗ tương duyên: Chư uẩn dị thục nhân ỷ trượng vật.

1330.

Pháp dị thục quả ỷ trượng pháp dị thục quả và pháp phi quả phi nhân sanh ra do Hỗ tương duyên:

- 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ, 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn và nhãn xứ, nhĩ... tỷ... thiệt... thân.

- 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn quả và vật 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn và vật.

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn và vật nhờ cậy 1 uẩn quả và vật, 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn và vật.

1331.

Pháp dị thục nhân ỷ trượng pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân sanh ra do Hỗ tương duyên: 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn dị thục nhân và vật, 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn và vật.

1332.

* Pháp dị thục quả ỷ trượng pháp dị thục quả sanh ra do Y chỉ duyên (Nissayapaccayo): Cũng như Đồng sanh duyên.

* ... Do Cận y duyên, do Tiền sanh duyên: 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn quả, 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn, uẩn nhờ cậy Vật tiền sanh duyên.

Cũng giống như Vô gián duyên (Anantarapaccayo).

1333.

Pháp dị thục nhân ỷ trượng pháp dị thục nhân sanh ra do Cố hưởng duyên: 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn quả dị thục nhân, 1 uẩn nhờ cậy 3 uẩn, 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn.

1334.

* Pháp phi quả phi nhân ỷ trượng pháp phi quả phi nhân sanh ra do Cố hưởng duyên:... ỷ trượng (paccayā) 1 uẩn phi quả phi nhân, chư uẩn phi quả phi nhân nhờ cậy vật.

* Pháp dị thục nhân nhờ cậy pháp phi quả phi nhân sanh ra do Cố hưởng duyên: Chư uẩn dị thục nhân nhờ cây vật (vatthu).

1335.

Pháp dị thục nhân ỷ trượng pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân sanh ra do Cố hưởng duyên: 1 uẩn nhờ cậy 1 uẩn dị thục nhân và vật, 1 uẩn nhờ cậy 3 uẩn và vật, 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn và vật.

1336.

Pháp dị thục quả ỷ trượng pháp dị thục quả sanh ra do Nghiệp duyên: Có 3 cách như Đồng sanh (duyên).

1337.

* Pháp dị thục quả ỷ trượng pháp dị thục quả sanh ra do Quả duyên có 3 cách.

* Pháp phi quả phi nhân ỷ trượng pháp phi quả phi nhân sanh ra do Quả duyên:

- 3 đại sung ỷ trượng 1 đại sung, 2 đại sung ỷ trượng 2 đại sung.

- Sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh và sắc y sinh ỷ trượng đại sung.

* ... Pháp dị thục quả và cả 2 câu sau đều có 3 cách.

* ... Pháp dị thục quả và phi quả phi nhân có 3 cách.

* ... Do Thực duyên, Quyền duyên, Thiền duyên, Đạo duyên, Tương ưng duyên, Bất tương ưng duyên, Hiện hữu duyên, Vô hữu duyên, Ly duyên, Bất ly duyên.

1338.

Nhân 17, Cảnh 7, Trưởng 17, Vô gián 7, Liên tiếp 7, Đồng sanh 17, Hỗ tương 9, Y chỉ 17, Cận y 7, Tiền sanh 7, Cố hưởng 4, Nghiệp 17, Quả 9, Thực 17, Quyền 17, Thiền 17, Đạo 17, Tương ưng 7, Bất tương ưng 17, Hiện hữu 17, Vô hữu 17, Ly 7, Bất ly 17.

1339.

Nhân duyên có Cảnh 7,... Trưởng 17, tóm tắt,... Bất ly 17.

Nên đếm rộng như tam đề thiện (kusalattika).

Dứt cách thuận tùng

1340.

* Pháp dị thục quả ỷ trượng pháp dị thục quả sanh ra do Nhân duyên: Uẩn nhờ cậy 1 uẩn quả vô nhơn, có 3 cách.

* Pháp dị thục nhân ỷ trượng pháp dị thục nhân sanh ra do phi Nhân duyên: Si đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật nhờ cậy uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp phi quả phi nhân ỷ trượng pháp phi quả phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên:... nhờ cậy 1 uẩn phi quả phi nhân vô nhân.

* Pháp dị thục quả ỷ trượng pháp phi quả phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên: Nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ...

* Pháp dị thục nhân ỷ trượng pháp phi quả phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên: Si đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật nhờ cậy vật.

* Pháp dị thục quả và pháp phi quả phi nhân nhờ cậy pháp phi quả phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên: Chư uẩn quả vô nhân nhờ cậy vật, sắc nương tâm sanh nhờ cậy đại sung. Sát-na tục sinh...

* Pháp dị thục quả nhờ cậy pháp dị thục quả và pháp phi quả phi nhân sanh ra do Nhân duyên...

* ... nhờ cậy pháp dị thục quả và pháp phi quả phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

* Pháp dị thục nhân nhờ cậy pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên: Si đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật nhờ cậy uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và vật.

* Pháp phi quả phi nhân ỷ trượng pháp dị thục quả sanh ra do phi Cảnh duyên, tóm tắt...

Đều phân rộng như bài trước.

1341.

Phi Nhân 12, phi Cảnh 5, phi Trưởng 17, phi Vô gián 5, phi Liên tiếp 5, phi Hỗ tương 5, phi Cận y 5, phi Tiền sanh 12, phi Hậu sanh 17, phi Cố hưởng 17, phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 4, phi Đạo 9, phi Tương ưng 5, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 5, phi Ly 5.

1342.

Phi Nhân duyên có phi Cảnh 3, phi Trưởng 12, tóm tắt,... phi Ly 3.

Tính đến như bài đối lập (paccanīya) tam đề thiện.

Dứt cách đối lập

1343.

Nhân duyên có phi Cảnh 5,... phi Trưởng 17, tóm tắt... phi Ly 5.

Đếm như thuận tùng, đối lập trong tam đề thiện

Dứt cách thuận tùng, đối lập

1344.

* Phi Nhân duyên có Cảnh 7,... Vô gián 7, Liên tiếp 7,... Bất ly 12.

* Phi Nhân duyên cùng phi Cảnh duyên có Đồng sanh 3,... Hỗ tương 2, tóm tắt,... Bất ly 3.

Xin đếm như đối lập thuận tùng trong tam đề thiện.

Dứt cách đối lập, thuận tùng.

Dứt phần ỷ trượng (paccayavāra)

Phần Y Chỉ (Nissayavāra)

1345.

Pháp dị thục quả y chỉ pháp dị thục quả sanh ra do Nhân duyên:... 3 uẩn y chỉ (nissaya) 1 uẩn quả.

1346.

* Nhân 17, phi Nhân 12,... phi Ly 5.

* Nhân duyên có phi Cảnh 5,... phi Bất Tuơng Ưng 3.

* Phi Nhân duyên có Cảnh 7,... phi Ly 12.

Dứt phần y chỉ

Phần Hỗn Hợp (Saṅsaṭṭhavāra)

1347.

Pháp dị thục quả hỗn hợp pháp dị thục quả sanh ra do Nhân duyên: 3 uẩn hỗn hợp (saṅsaṭṭha) 1 uẩn quả, tóm tắt, nên sắp rộng như bài trước.

1348.

Nhân 3, Cảnh 3, Trưởng 3, Vô gián 3, Liên tiếp 3, Đồng sanh 3, Hỗ tương 3, Y chỉ 3, Cận y 3, Tiền sanh 3, Cố hưởng 3, Nghiệp 3, Quả 3, Thực 3, Quyền 3, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 3, Bất tương ưng 3, Hiện hữu 3, Vô hữu 3, Ly 3, Bất ly 3, tóm tắt.

Đếm theo như tam đề thiện.

Dứt cách thuận tùng

1349.

Pháp dị thục quả hỗn hợp pháp dị thục quả sanh ra do phi Nhân duyên: 3 uẩn hỗn hợp 1 uẩn dị thục quả vô Nhân, 2 uẩn hỗn hợp 2 uẩn.

Nên đếm theo những bài trước.

1350.

Phi Nhân 3, phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 3, phi Hậu sanh 3, phi Cố hưởng 3, phi Nghiệp 2, phi Quả 2, phi Thiền 1, phi Đạo 2, phi Bất tương ưng 3.

Đếm theo như đối lập trong tam đề thiện.

Dứt cách đối lập

1351.

Nhân duyên có phi Trưởng 3, tóm tắt, ... phi Bất tương ưng 3, đếm như thuận tùng, đối lập trong tam đề thiện.

Dứt cách thuận tùng, đối lập

1352.

Phi Nhân duyên có Cảnh 3, ... Bất ly 3.

Đếm như đối lập, thuận tùng trong tam đề thiện.

Dứt cách đối lập, thuận tùng

Hết phần hỗn hợp

Phần Tương Ưng (Sampayuttavāra)

1353.

Pháp dị thục quả tương ưng pháp dị thục quả sanh ra do Nhân duyên: 3 uẩn tương ưng 1 uẩn quả.

Phi Nhân có 3, Nhân duyên có phi Trưởng 3, phi Nhân duyên có Cảnh 3,

Dứt phần tương ưng

Phần Vấn Dề (Pañhāvāra)

1354.

* Pháp quả làm duyên cho pháp quả bằng Nhân duyên:

- Nhân dị thục quả làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên.

- Sát-na tục sinh: Nhân dị thục quả làm duyên cho uẩn tương ưng.

* Pháp dị thục quả làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Nhân duyên:

- Nhân dị thục quả làm duyên cho sắc nương tâm sanh (cittasamuṭṭhāna) bằng Nhân duyên.

- Sát-na tục sinh: Nhân dị thục quả làm duyên cho sắc tục sinh bằng Nhân duyên.

* Pháp dị thục quả làm duyên cho pháp dị thục quả và pháp phi quả phi nhân bằng Nhân duyên:

- Nhân dị thục quả làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nhân duyên.

- Sát-na tục sinh: Nhân dị thục quả làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh bằng Nhân duyên.

1355.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân bằng Nhân duyên: Nhân dị thục nhân làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Nhân duyên: Nhân dị thục nhân làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Nhân duyên.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân bằng Nhân duyên: Nhân dị thục nhân làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nhân duyên.

1356.

Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Nhân duyên: Nhân phi quả phi nhân làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên.

1357.

* Pháp dị thục quả làm duyên cho pháp dị thục quả bằng Cảnh duyên: Như là quán thấy uẩn quả bằng cách tỏ ngộ vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất vui mừng hớn hở, vì mong mỏi nó nên ái, tà kiến, hoài nghi, phóng dật và ưu phát sanh. Sau khi bất thiện hay thiện diệt rồi thì tâm mót (tadāramamaṇa) là quả phát sanh.

* Pháp dị thục quả làm duyên cho pháp dị thục nhân bằng Cảnh duyên:

- Bậc hữu học (sekkhā) phản khán quả quán thấy uẩn quả bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất thích hợp án trí (ārabbha) ấy có thể ái... cho đến ưu sanh ra. Hay tha tâm thông biết rõ tâm tề toàn bằng tâm quả.

- Uẩn quả làm duyên cho tha tâm thông, túc mạng thông, tuỳ nghiệp thông, vị lai thông bằng Cảnh duyên.

* Pháp dị thục quả làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Cảnh duyên:

- Như là La-hán phản kháng quả, tỏ ngộ uẩn quả bằng vô thường, khổ não, vô ngã. tha tâm thông thấy rõ yâm người tề toàn tâm quả.

- Chư uẩn quả làm duyên cho tha tâm thông, túc mạng thông, vị lai thông, lối chiếu khán (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

1358.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân bằng Cảnh duyên:

- Sau khi bố thí, trì giới, nguyện ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi phản khán xét lại phước chứa để trước kia. xuất thiền rồi phản khán thiền. Bực hữu học (sekkhā) phản khán tâm chuyển tộc (gotrabhū), phản khán tâm dũ tịnh (vedanā). Sau khi xuất đạo phản khán đạo; phản khán phiền não đã trừ, phản khán phiền não đã hạn chế, biết rõ phiền não đã từng sanh trước kia. Quán ngộ uẩn dị thục nhân bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã rồi thỏa thích rất hớn hở do căn cứ (ārabbha) ấy nên ái... cho đến ưu phát sanh. Hay là tha tâm thông rõ biết tâm người tề toàn tâm dị thục nhân.

- Không vô biên xứ thiện làm duyên cho Thức vô biên xứ thiện bằng Cảnh duyên.

- Vô sở hữu xứ thiện làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ thiện bằng Cảnh duyên.

- Uẩn dị thục nhân làm duyên cho thần túc thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tuỳ nghiệp thông, vị lai thông bằng Cảnh duyên.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp dị thục quả bằng Cảnh duyên.

- Như là quán ngộ uẩn dị thục nhân bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã rồi thỏa thích rất hớn hở, do căn cứ (ārabbha) ấy nên ái... ưu sanh ra.

- Dù thiện hay bất thiện diệt rồi thì tâm mót (tadārammaṇa) là quả sanh ra.

- Không vô biên xứ thiện làm duyên cho Thức vô biên xứ quả bằng Cảnh duyên...

- Vô sở hữu xứ thiện làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ quả bằng Cảnh duyên.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Cảnh duyên:

- La-hán xuất khỏi đạo rồi phản khán đạo và phản khán phước chứa để trước kia. La-hán phản khán phiền não đã trừ, xét rõ phiền não từng sanh trước kia, quán ngộ uẩn dị thục nhân bằng lốivô thường, khổ não, vô ngã.

- Tha tâm thông rõ tâm người tề toàn tâm dị thục nhân.

- Không vô biên xứ thiện làm duyên cho Thức vô biên xứ tố (kiriyā) bằng Cảnh duyên,... Vô sở hữu xứ thiện làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ tố (kiriyā) bằng Cảnh duyên.

- Những uẩn dị thục nhân làm duyên cho tha tâm thông, túc mạng thông, tuỳ nghiệp thông, vị lai thông, quán chiếu (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

1359.

* Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Cảnh duyên:

- Chư La-hán phản khán Níp Bàn, Níp Bàn làm duyên cho chiếu khán (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

- Chư La-hán quán ngộ nhãn bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã.... Nhĩ, tỷ, thiệt, thân, sắc, thinh, khí, vị, xúc. Quán ngộ vật (vatthu)... uẩn phi quả phi nhân bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã di ấn trí nhãn (dibbacakkhu) thấy sắc, thiên nhĩ (dibbasota) nghe tiếng.

- Tha tâm thông biết rõ tâm người khác hội hiệp tâm phi quả phi nhân.

- Không vô biên xứ tố (kiriyā) làm duyên cho Thức vô biên xứ tố bằng Cảnh duyên.

- Vô sở hữu xứ tố làm duyên cho thức phi tưởng phi phi tưởng xứ tố bằng Cảnh duyên.

- Chư uẩn phi quả phi nhân làm duyên cho thần túc thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tuỳ nghiệp thông, vị lai thông, chiếu khán (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp dị thục quả bằng Cảnh duyên:

- Níp Bàn làm duyên cho quả bằng Cảnh duyên. Bực hữu học (sekkhā) hay phàm phu (puthujana) quán ngộ nhãn bằng cách vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan, di ấn trí (ārabbha) ấy có thể phát sanh ái... cho đến ưu sanh ra.

- Dù thiện hay bất thiện vừa dứt thì tâm mót là quả sanh ra... nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân, sắc, thinh, khí, vị, xúc. Quán ngộ vật (vatthu)... uẩn phi quả phi nhân bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan do ấn trí (ārabbha) ấy có thể ái.. cho đến ưu phát sanh.

- Dù thiện hay bất thiện vừa dứt thì tâm mót là quả phát sanh. nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức... xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân bằng Cảnh duyên:

- Bực hữu học (sekkhā) phản khán Níp Bàn thời Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vedanā) và đạo bằng Cảnh duyên.

- Bực hữu học (sekkhā) hay phàm phu (pinthajana) quán ngộ nhãn bằng cách vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan... cho đến ưu phát sanh,... Nhĩ... quán ngộ uẩn phi quả phi nhân bằng cách vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan.

- Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng.

- Tha tâm thông biết rõ tâm người khác tâm phi quả phi nhân tựu hợp.

- Chư uẩn phi quả phi nhân làm duyên cho thần túc thông, tha tâm thông, túc mạng thông, vị lai thông bằng Cảnh duyên.

1360.

* Pháp dị thục quả làm duyên cho pháp dị thục quả bằng Trưởng duyên:

- Trưởng đồng sanh (Sahajātādhipati) như là trưởng quả làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

* Pháp dị thục quả làm duyên cho pháp dị thục nhân bằng Trưởng duyên:

- Trưởng cảnh (Ārammanādhipati) như là bậc hữu học phản khán nặng nề về quả, thỏa thích rất hân hoan uẩn dị thục quả đã nặng ấy nên có thể ái, tà kiến.. phát sanh.

* Pháp dị thục quả làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như vầy: Chư La-hán đã phản khán nặng về quả.

- Trưởng đồng sanh như là trưởng quả làm duyên cho sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp dị thục quả làm duyên cho pháp dị thục quả và pháp phi quả phi nhân bằng Trưởng duyên:

- Trưởng đồng sanh như là trưởng quả làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

1361.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh (Āramamanādhipati) như là sau khi bố thí, nguyện ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi phản khán nặng về sự đã làm ấy, phản khán đã nặng về chất chứa phước trước. Sau khi xuất thiền đã nặng về thiền rồi phản khán. Bực hữu học nặng về chuyển tộc (gotrabhū) rồi phản khán, nặng về dũ tịnh (vedanā) rồi phản khán; bậc hữu học xuất đạo nặng về đạo rồi phản khán. Nặng về uẩn dị thục nhân rồi thỏa thích rất hân hoan, do đã nặng nên ái, tà kiến... có thể phát sanh.

- Trưởng đồng sanh (Sahajātāgdhipati) như là trưởng dị thục nhân làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như là La-hán xuất đạo nặng về đạo rồi phản khán.

- Trưởng đồng sanh như là trưởng dị thục nhân làm duyên cho sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân bằng Trưởng duyên:

- Trưởng đồng sanh như là trưởng dị thục nhân làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

1362.

* Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như là La-hán nặng về Níp Bàn rồi phản khán.

- Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi quả phi nhân làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp dị thục quả bằng Trưởng duyên:

- Trưởng cảnh như là Níp Bàn làm duyên cho quả bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân bằng Trưởng duyên:

- Trưởng cảnh như là bậc hữu học nặng về Níp Bàn rồi phản khán. Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vedanā) và đạo bằng Trưởng duyên. Nặng về nhãn rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng có sau mới phát sanh ái, tà kiến...,... Nhĩ...nặng về uẩn phi quả phi nhân rồi mới thỏa thích rất hân hoan do đã nặng đó có thể phát sanh ái, tà kiến...

1363.

* Pháp dị thục quả làm duyên cho pháp dị thục quả sanh ra bằng Vô gián duyên:

- Những uẩn quả sanh trước trước làm duyên cho những uẩn quả sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

- Ngữ thức (pañcaviññāna) làm duyên cho ý giới quả bằng Vô gián duyên.

- Ý giới quả làm duyên cho ý thức giới quả bằng Vô gián duyên.

* Pháp dị thục quả làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Vô gián duyên:

- Tâm hộ kiếp (bhavaṅga) làm duyên cho tâm khán môn (āvajjana) bằng Vô gián duyên.

- Ý thức giới quả làm duyên cho ý thức giới tố (kiriyā) bằng Vô gián duyên.

1364.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân bằng Vô gián duyên:

- Những uẩn dị thục nhân sanh trước trước làm duyên cho những uẩn dị thục nhân sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

- Tâm thuận thứ (anuloma) làm duyên cho tâm chuyển tộc (gotrabhū).

- Tâm thuận thứ (anuloma) làm duyên cho tâm dũ tịnh (vedanā).

- Tâm chuyển tộc (gotrabhū) làm duyên cho tâm đạo.

- Tâm dũ tịnh (vedanā) làm duyên cho tâm đạo bằng Vô gián duyên.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp dị thục quả bằng Vô gián duyên:

- Những uẩn dị thục nhân làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) đạo làm duyên cho quả.

- Tâm thuận thứ (anuloma) của bậc hữu học làm duyên cho quả nhập thiền.

- Khi xuất thiền diệt, tâm thiện Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho tâm quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

1365.

* Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Vô gián duyên:

- Chư uẩn phi quả phi nhân sanh trước trước làm duyên cho chư uẩn phi quả phi nhân sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp dị thục quả bằng Vô gián duyên:

- Khán môn (āvjjana) làm duyên cho ngũ thức bằng Vô gián duyên.

- Những uẩn phi quả phi nhân làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna); tâm thuận tùng (anuloma) của bực La-hán làm duyên cho quả nhập thiền; khi xuất thiền diệt tâm Phi tưởng phi phi tưởng tố (kiriyā) làm duyên cho quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho uẩn dị thục nhân bằng Vô gián duyên. Khán môn (āvjjana) làm duyên cho uẩn dị thục nhân bằng Vô gián duyên.

1366.

* Pháp dị thục quả làm duyên cho pháp dị thục quả bằng Liên tiếp duyên cũng như Vô gián duyên.

* Pháp dị thục quả làm duyên cho pháp dị thục quả bằng Đồng sanh duyên: 1 uẩn quả làm duyên cho 3 uẩn bằng Đồng sanh duyên có 3 cánh.

1367.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân bằng Đồng sanh duyên có 3 cách.

* Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Đồng sanh duyên: 1 uẩn phi quả phi nhân... 1 đại sung... sắc ngoại, sắc vật thực, sắc âm dương. 1 đại sung Vô tưởng...

1368.

Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp dị thục quả bằng Đồng sanh duyên: Sát-na tục sinh: Vật (vatthu) làm duyên cho uẩn quả bằng Đồng sanh duyên.

1369.

* Pháp dị thục quả và pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp dị thục quả bằng Đồng sanh duyên: Sát-na tục sinh: 1 uẩn quả và vật (vatthu) làm duyên cho 3 uẩn bằng Đồng sanh duyên.

* Pháp dị thục quả và pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Đồng sanh duyên: Uẩn quả và (sắc) đại sung làm duyên cho sắc nương tâm sanh (cittasamuṭṭhāna) bằng Đồng sanh duyên.

1370.

Pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Đồng sanh duyên: Chư uẩn dị thục nhân và đại sung làm duyên cho sắc tâm bằng Đồng sanh duyên.

1371.

* Pháp dị thục quả làm duyên cho pháp dị thục quả bằng Hỗ tương duyên: 1 uẩn quả... Sát-na tục sinh...

* Pháp dị thục quả làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Hỗ tương duyên: Sát-na tục sinh: Chư uẩn quả làm duyên cho vật bằng Hỗ tương duyên:

* Pháp dị thục quả làm duyên cho pháp dị thục quả và pháp phi quả phi nhân bằng Hỗ tương duyên: Sát-na tục sinh: 1 uẩn quả làm duyên cho 3 uẩn và vật (vatthu) bằng Hỗ tương duyên.

1372.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân bằng Hỗ tương duyên: 1 uẩn dị thục nhân làm duyên cho 3 uẩn, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn.

* Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Hỗ tương duyên: 1 uẩn phi quả phi nhân làm duyên cho 3 uẩn, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn.

* Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp dị thục quả bằng Hỗ tương duyên: Sát-na tục sinh: Vật (vatthu) làm duyên cho uẩn quả bằng Hỗ tương duyên.

1373.

Pháp dị thục quả và pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp dị thục quả bằng Hỗ tương duyên: Sát-na tục sinh: 1 uẩn quả và vật làm duyên cho 3 uẩn: Có 7 cách.

1374.

* Pháp dị thục quả làm duyên cho pháp dị thục quả bằng Y chỉ duyên có 3 cách.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân có 3 cách.

* Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân...

* Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp dị thục quả như nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức bằng Y chỉ duyên,... thân xứ làm duyên cho thân thức; vật làm duyên cho uẩn quả. Sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho uẩn quả.

* Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân bằng Y chỉ duyên: Vật làm duyên cho uẩn dị thục nhân.

1375.

* Pháp dị thục quả và pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp dị thục quả bằng Y chỉ duyên:

- 1 uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ... và thân xứ. 1 uẩn quả và vật làm duyên cho 3 uẩn.

- Sát-na tục sinh: 1 uẩn dị thục quả và vật làm duyên cho...

* Pháp dị thục quả và pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Y chỉ duyên: Uẩn quả và đại sung... Sát-na tục sinh...

* Pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân bằng Y chỉ duyên: 1 uẩn dị thục nhân và vật (vatthu)...

* Pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Y chỉ duyên: Những uẩn dị thục nhân và đại sung làm duyên cho sắc nương tâm sanh, có 13 câu.

1376.

* Pháp dị thục quả làm duyên cho pháp dị thục quả bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y (Pakatūpanissaya) như thân an vui làm duyên cho thân lạc, thân khổ, nhập thiền quả bằng Cận y duyên. Thân đau khổ, làm duyên cho thân lạc thân khổ, nhập thiền quả bằng Cận y duyên.

* Pháp dị thục quả làm duyên cho pháp dị thục nhân bằng Cận y duyên có Cảnh cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y (Pakatūpanissaya) như là nương thân lạc mạnh có thể bố thí, nguyện trì giới... cũng có thể phá hòa hợp Tăng; nương thân đa khổ có thể bố thí, nguyện trì giới... cũng có thể phá hòa hợp Tăng; do thân đa lạc đa khổ làm duyên cho đức tin... cho đến vọng dục bằng Cận y duyên.

* Pháp dị thục quả làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Cận y duyên: Có cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như là La-hán đa nương thân lạc, dù cho thiền tố (kiriyā) chưa từng nhập, cũng nhập đặng; quán ngộ chư hành bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã; đa nương thân khổ, thiền tố (kiriyā) dù chưa từng nhập, cũng nhập đặng.

1377.

Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

+ Thuần cận y như là:

- Đa nương đức tin, bố thí... có thể phát sanh ngã mạn, tà kiến hoặc trì giới, đa văn, xả thí.

- Đa nương tuệ, bố thí... phát khởi ngã mạn, tà kiến cho đến phát sanh ái, sân, si, ngã mạn, tà kiến... Đa nương vọng dục có thể bố thí...Nhập thiền phát sanh, hay sát sanh, trộm cướp... cho đến phá hòa hợp Tăng, đức tin... mong mỏi, tín ngưỡng, trì giới.. hy vọng do Cận y duyên.

- Tâm chỉnh lý (parikamma) sơ thiền làm duyên cho sơ thiền...Tâm chỉnh lý (parikamma) Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho tâm Phi tưởng phi phi tưởng xứ. Sơ thiền làm duyên cho nhị thiền... Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng Cận y duyên... tâm chỉnh lý (parikamma) sơ đạo làm duyên cho sơ đạo,... tâm chỉnh lý (parikamma) tứ đạo làm duyên cho tứ đạo; sơ đạo làm duyên cho nhị đạo; nhị đạo làm duyên cho tam đạo, tam đạo làm duyên cho tứ đạo bằng Cận y duyên (Upanissayapaccayo).

- Bực hữu học (sakkhā) đa nương đạo, thiền thiện chưa từng sanh cũng đặng sanh... Đạo hữu học làm duyên cho nghĩa lý đại thông (atthapaṭisambhidā)... cho đến thông thấu sở (ṭhāna), phi sở (aṭhāna) bằng Cận y duyên.

- Sát sanh làm duyên cho sát sanh... cho đến tà kiến bằng Cận y duyên.

- Tà kiến làm duyên cho tà kiến cho đến sân độc.

- Nghiệp sát phụ làm duyên cho nghiệp sát phụ bằng Cận y duyên...cho đến tà kiến nhứt định bằng Cận y duyên.

- Tà kiến nhứt định làm duyên cho tà kiến nhứt định... cho đến phá hòa hợp Tăng bằng Cận y duyên.

1378.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp dị thục quả bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y (Pakatūpanissaya) như là nương đức tin mạnh có thể tự làm bực bội nóng nảy bằng cánh khổ do tìm tòi làm căn bản (ārabbha). Đa nương hy vọng có thể tự làm bực bội nóng nảy... đức tin... sự mong mỏi làm duyên cho thân lạc, thân khổ, nhập thiền quả bằng Cận y duyên.

- Thiện hay bất thiện làm duyên cho nghiệp quả bằng Cận y duyên. Đạo làm duyên cho nhập thiền quả bằng Cận y duyên.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Cận y duyên có Cảnh cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y (Pakatūpanissaya) như chư La-hán đa nương quả, thiền tố (kiriyā) chưa từng sanh cũng nhập thiền tố (kiriyā) đặng. Quán ngộ hành vi vô thường, khổ não, vô ngã... đạo La-hán làm duyên cho nghĩa đạt thông (atthapaṭisambhidā), pháp đạt thông (dhammapaṭisambhidā), ngữ đạt thông (niruttipatisambhidā) cấp trí đạt thông (patibhānapaṭisambhidā), cho đến thấu rõ xứ (ṭhāna), phi xứ (aṭhāna) bằng Cận y duyên.

1379.

* Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như là chư La-hán đa nương âm dương (utu), vật thực, chỗ ở, mà thiền tố (kiriyā) chưa từng sanh cũng nhập thiền tố (kiriyā) đặng.

* Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp dị thục quả bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Âm dương vật thực, chổ ở (senāsana) làm duyên cho thân lạc thân khổ từ nhập thiền quả bằng Cận y duyên.

* Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y (pakatūpanissaya) như là nương âm dương (utu) có thể bố thí... chi đến phá hòa hợp Tăng. Rất nương vật thực, chổ ở có thể bố thí...cho đến phá hòa hợp Tăng.

- Rất nương âm dương, vật thực, chổ ở làm duyên cho đức tin... mong mỏi bằng Cận y duyên.

1380.

* Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

- Cảnh tiền sanh (ārammaṇapurejāta) như là chư La-hán quán ngộ nhãn bằng lối vô thường... thấy sắc... xúc, vật bằng lối vô thường... thiên nhãn thấy sắc... thiên nhĩ nghe tiếng...

- Vật tiền sanh (vatthupurejāta) như: Vật (vatthu) làm duyên cho uẩn phi quả phi nhân bằng tiền sanh duyên.

* Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp dị thục quả bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh.

- Cảnh tiền sanh như là chư hữu học (sekkhā) hoặc phàm phu (puthujana) quán ngộ nhãn bằng cách vô thường, khổ não, vô ngã rất hoan lạc do ấn trí (ārabba) ấy nên ái... cho đến sân phát sanh.

- Dù thiện hay bất thiện diệt rồi thì tâm mót (tadārammana) là quả phát sanh. Nhĩ... vật bằng lối vô thường... tâm mót phát sanh. Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức bằng Tiền sanh duyên. Xúc xứ làm duyên cho thân thức.

- Vật tiền sanh như là nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức... thân xứ làm duyên cho thân thức. Vật làm duyên cho uẩn quả bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

- Cảnh tiền sanh như chư hữu học hay phàm phu quán ngộ nhãn... do ấn trí (ārabbha) do đó nên ái... cho đến ưu phát sanh. Quán ngộ nhĩ...Vật bằng cách vô thường,... cho đến ưu... thấy sắc bằng thiên nhãn... nghe tiếng bằng thiên nhĩ.

- Vật tiền sanh như vật (vatthu) làm duyên cho uẩn dị thục nhân bằng Tiền sanh duyên.

1381.

Pháp dị thục quả làm duyên cho pháp phi quả phi nhân sanh ra bằng Hậu sanh duyên: Chư uẩn quả sanh sau sau làm duyên cho những thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

1382.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Hậu sanh duyên.

* Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Hậu sanh duyên.

1383.

Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân bằng Cố hưởng duyên:

- Chư uẩn dị thục nhân sanh trước trước làm duyên cho những uẩn dị thục nhân sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên.

- Thuận thứ (anuloma) làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū) thuận thứ (anuloma) làm duyên cho dũ tịnh (vedanā) chuyển tộc (gotrabhū) làm duyên cho đạo; dũ tịnh (vedanā) làm duyên cho đạo đầu bằng Cố hưởng duyên (āsevanapaccayo).

1384.

Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Cố hưởng duyên:... trước trước bằng Cố hưởng duyên.

1385.

* Pháp dị thục quả làm duyên cho pháp dị thục quả bằng Nghiệp duyên:

- Tư (cetanā) quả làm duyên cho những uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên.

- Sát-na tục sinh: Tư quả (vipākacetanā)...

* Pháp dị thục quả làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Nghiệp duyên:

- Tư quả (vipākacetanā) làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên.

- Sát-na tục sinh: Tư quả làm duyên cho sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

* Pháp dị thục quả làm duyên cho pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân bằng Nghiệp duyên:

- Tư quả làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên.

- Sát-na tục sinh: Tư quả làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

1386.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân bằng Nghiệp duyên: Tư (cetanā) dị thục nhân làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp dị thục quả bằng Nghiệp duyên:

- Biệt thời (nānākhaṇika) như: Tư (cetanā) dị thục nhân làm duyên cho uẩn dị thục quả bằng Nghiệp duyên.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh (Sahajāta) và Biệt thời (nānākhannika):

- Đồng sanh như tư dị thục nhân làm duyên cho sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

- Biệt thời như tư dị thục nhân làm duyên cho sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp dị thục quả và pháp phi quả phi nhân bằng Nghiệp duyên:

- Biệt thời như tư dị thục nhân làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân bằng Nghiệp duyên: Tư dị thục nhân làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

1387.

Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Nghiệp duyên: Tư phi quả phi nhân làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

1388.

* Pháp dị thục quả làm duyên cho pháp dị thục quả bằng Quả duyên: 1 uẩn quả làm duyên cho 3 uẩn bằng Quả duyên. Sát-na tục sinh...

* Pháp quả làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Quả duyên:

- Chư uẩn quả làm duyên cho sắc tâm bằng Quả duyên.

- Sát-na tục sinh: Chư uẩn quả làm duyên cho sắc tục sinh bằng Quả duyên.

* Pháp dị thục quả làm duyên cho pháp dị thục quả và pháp phi quả phi nhân bằng Quả duyên:

- 1 uẩn quả làm duyên cho 3 uẩn và sắc tâm.

- Sát-na tục sinh: 1 uẩn quả làm duyên cho 3 uẩn và sắc tục sinh bằng Quả duyên.

* Pháp dị thục quả làm duyên cho pháp dị thục quả bằng Thực duyên:

- Thực quả (āharavipāka) làm duyên cho uẩn tương ưng có 3 cách. Dù tục sinh (paṭṭisandhi) cũng phân thành 3 như thế.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân bằng Thực duyên có 3 cách.

1389.

Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Thực duyên:

Thực phi quả phi nhân làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Thực duyên (āhārapaccayo). Đoàn thực (kabalīnkarāhāra) làm duyên cho thân này bằng Thực duyên.

1390.

* Pháp dị thục quả làm duyên cho pháp dị thục quả bằng Quyền duyên có 3 cách.

- Dù tục sinh cũng nên phân như thế.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân bằng Quyền duyên có 3 cách.

1391.

* Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Quyền duyên:

- Quyền phi quả phi nhân làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Quyền duyên (Indrīyapaccayo).

- Sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Quyền duyên.

* Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp dị thục quả bằng Quyền duyên: nhãn quyền làm duyên cho nhãn thức bằng Quyền duyên. Thân quyền ...

1392.

Pháp dị thục quả và pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp dị thục quả bằng Quyền duyên: nhãn quyền và nhãn thức làm duyên cho uẩn đồng sanh nhãn thức bằng Quyền duyên...Thân quyền và thân thức làm duyên cho uẩn đồng sanh thân thức bằng Quyền duyên.

1393.

* Pháp dị thục quả làm duyên cho pháp dị thục quả bằng Thiền duyên có 3 cách.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân bằng Thiền duyên có 3 cách.

* Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Thiền duyên: Chi thiền phi quả phi nhân làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh bằng Thiền duyên.

1394.

* Pháp dị thục quả làm duyên cho pháp dị thục quả bằng Đạo duyên có 3 cách.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân bằng Đạo duyên có 3 cách.

* Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Đạo duyên: Chi đạo phi quả phi nhân làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Đạo duyên (Maggapaccayo).

1395.

Pháp dị thục quả làm duyên cho pháp dị thục quả bằng Tương ưng duyên: 1 uẩn dị thục quả làm duyên cho 3 uẩn, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn. Sát-na tục sinh....

1396.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân bằng Tương ưng duyên:

* Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Tương ưng duyên: ...2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn bằng Tương ưng duyên.

1397.

Pháp dị thục quả làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh duyên:

- Đồng sanh (Sahajāta) như: Chư uẩn quả làm duyên cho sắc tâm (cittasamuṭṭhāna). Sát-na tục sinh: Chư uẩn quả làm duyên cho sắc tục sinh (kaṭattārūpa).

- Hậu sanh (Pacchājāta) như chư uẩn quả làm duyên cho thân thể ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

1398.

Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

- Đồng sanh như những uẩn dị thục nhân làm duyên cho sắc tâm.

- Hậu sanh như những uẩn dị thục nhân làm duyên cho thân thể này sanh trước trước bằng Bất tương ưng duyên.

1399.

* Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh và Hậu sanh:

- Đồng sanh như những uẩn phi quả phi nhân làm duyên cho sắc nương tâm sanh.

- Tiền sanh như: Vật làm duyên cho các uẩn phi quả phi nhân bằng Bất tương ưng duyên.

- Hậu sanh như: Những uẩn phi quả phi nhân làm duyên cho thân thể ấy sanh trước trước bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp dị thục quả bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

- Đồng sanh như sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho uẩn quả bằng Bất tương ưng duyên:

- Tiền sanh như: nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức... thân xứ làm duyên cho thân thức; vật làm duyên cho uẩn quả bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân bằng Bất tương ưng duyên: Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn dị thục nhân bằng Bất tương ưng duyên.

1400.

* Pháp dị thục quả làm duyên cho pháp dị thục quả bằng Hiện hữu duyên: 1 uẩn quả làm duyên cho 3 uẩn. Sát-na tục sinh: 1 uẩn quả làm duyên cho 3 uẩn.

* Pháp dị thục quả làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

- Đồng sanh như chư uẩn quả làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên (Atthipaccayo). Sát-na tục sinh: Chư uẩn quả làm duyên cho sắc tục sinh.

- Hậu sanh như: Chư uẩn quả làm duyên cho những thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp dị thục quả làm duyên cho pháp dị thục quả và pháp phi quả phi nhân bằng Hiện hữu duyên: 1 uẩn quả làm duyên cho 3 uẩn và sắc tâm. Sát-na tục sinh...

1401.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân bằng Hiện hữu duyên: 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

- Đồng sanh như chư uẩn dị thục nhân làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như chư uẩn dị thục nhân làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân bằng Hiện hữu duyên: 1 uẩn dị thục nhân làm duyên cho 3 uẩn và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên (Atthipaccayo)

1402.

* Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

- Đồng sanh (Sahajāta) như 1 uẩn phi quả phi nhân làm duyên cho 3 uẩn và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên; 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên; 1 sắc đại sung... sắc đại sung làm duyên cho sắc tâm, sắc tục sinh và sắc y sinh bằng Hiện hữu duyên (Atthipaccayo). Sắc ngoại, sắc vật thực, sắc âm dương... 1 đại sung Vô tưởng...

- Tiền sanh (Purejāta) như chư La-hán quán ngộ nhãn, nhĩ, vật... bằng lối vô thường...Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng... vật (vatthu) làm duyên cho uẩn phi quả phi nhân bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh (Pacchājāta) như chư uẩn phi quả phi nhân làm duyên cho những thân sanh trước ấy bằng Hiện hữu duyên. Đoàn thực (kabaliṅkārāhāra) làm duyên cho thân ấy bằng Hiện hữu duyên. Sắc mạng quyền (rūpajīvitindrīya) làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp dị thục quả bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

- Đồng sanh như sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho uẩn quả bằng Hiện hữu duyên.

- Tiền sanh như bậc hữu học hay phàm phu quán ngộ nhãn... vật bằng cách vô thường.. rồi thỏa thích... do ấn trí (mở mối) ấy nên ái.. cho đến ưu có thể phát sanh. Dù thiện hay bất thiện vừa dứt thì tâm mót (tadārammana) là quả phát sanh; nhĩ.. vật.. Tâm mót là quả... sắc xứ làm duyên cho nhãn thức... xúc xứ làm duyên cho thân thức, nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức... thân xúc làm duyên cho thân thức; vật làm duyên cho uẩn quả đều bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân bằng Hiện hữu duyên:

- Tiền sanh như: Bậc hữu học hay phàm phu quán ngộ nhãn bằng lối vô thường... thỏa thích... đến đỗi ưu phát sanh... nhĩ...vật; vô thường... cho đến ưu phát sanh.

- Thiên nhãn... vật làm duyên cho uẩn dị thục nhân bằng Hiện hữu duyên.

1403.

* Pháp dị thục quả và pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp dị thục quả bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

- Đồng sanh như 1 uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ làm duyên cho 3 uẩn... 1 uẩn quả Đồng sanh thân thức và vật làm duyên cho 3 uẩn.

- Sát-na tục sinh: 1 uẩn quả và vật làm duyên cho 3 uẩn.

* Pháp dị thục quả và pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

- Đồng sanh như chư uẩn quả và tứ đại sung làm duyên cho sắc tâm. Sát-na tục sinh: Chư uẩn quả và đại sung làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như chư uẩn quả và đoàn thực (kabaliṅkārāhāra) làm duyên cho thân ấy.

- Hậu sanh như chư uẩn quả và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh (kaṭattārūpa).

1404.

* Pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

Đồng sanh như: 1 uẩn dị thục nhân và vật làm duyên cho 3 uẩn.

* Pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

- Đồng sanh như chư uẩn dị thục nhân và sắc đại sung làm duyên cho sắc nương tâm sanh.

- Hậu sanh như chư uẩn dị thục nhân và đoàn thực làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như chư uẩn dị thục nhân và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh.

- Pháp dị thục quả...

Vô hữu duyên, Ly duyên cũng như Vô gián duyên.

Bất ly duyên cũng như Hiện hữu duyên.

1405.

Nhân duyên có 7, Cảnh 9, Trưởng 10, Vô gián 7, Liên tiếp 7, Đồng sanh 11, Hỗ tương 7, Y chỉ 13, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 2, Nghiệp 9, Quả 3, Thực 7, Quyền 9, Thiền 7, Đạo 7, Tương ưng 3, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 13, Vô hữu 7, Ly 7, Bất ly 13.

1406.

Nhân duyên có Trưởng 7,.... Đồng sanh 7, Hỗ tương, Y chỉ 7, Quả 3, Quyền 7, Đạo 7, Tương ưng 3, Bất tương ưng 3, Hiện hữu 7, Bất ly 7.

Về thuận tùng (anunloma) trong phần vấn đề (pañhāvāra) cũng giống như tam đề thiện; nên đếm tính rộng như thế.

Dứt cách thuận tùng

1407.

* Pháp dị thục quả làm duyên cho pháp dị thục quả bằng Cảnh duyên... bằng Đồng sanh duyên... bằng Cận y duyên

* Pháp dị thục quả làm duyên cho pháp dị thục nhân bằng Cảnh duyên... bằng Cận y duyên:

* Pháp dị thục quả làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Cảnh duyên... bằng Đồng sanh duyên... bằng Cận y duyên... bằng Hậu sanh duyên

* Pháp dị thục quả làm duyên cho pháp dị thục quả và pháp phi quả phi nhân bằng Đồng sanh duyên.

1408.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân bằng Cảnh duyên... bằng Đồng sanh duyên... bằng Cận y duyên.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp dị thục quả bằng Cảnh duyên... bằng Cận y duyên...bằng Nghiệp duyên.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Cảnh duyên... bằng Đồng sanh duyên... bằng Cận y duyên... bằng Hậu sanh duyên... bằng Nghiệp duyên.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp dị thục quả và pháp phi quả phi nhân bằng Nghiệp duyên.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân bằng Đồng sanh duyên.

1409.

* Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Cảnh duyên... bằng Đồng sanh duyên... bằng Cận y duyên... bằng Tiền sanh duyên... bằng Hậu sanh duyên... bằng Thực duyên... bằng Quyền duyên.

* Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp dị thục quả bằng Cảnh duyên... bằng Đồng sanh duyên... bằng Cận y duyên... bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân bằng Cảnh duyên... bằng Cận y duyên... bằng Tiền sanh duyên.

1410.

* Pháp dị thục quả và pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp dị thục Quả có Đồng sanh và Tiền sanh.

* Pháp dị thục quả và pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền.

1411.

* Pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân bằng Hậu sanh, Tiền sanh.

* Pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân bằng Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền.

1412.

Phi Nhân 16, phi Cảnh 16, phi Trưởng 16, phi Vô gián 16, phi Liên tiếp 16, phi Đồng sanh 12, phi Hỗ tương 12, phi Y chỉ 12, phi Cận y 16, phi Tiền sanh 14, phi Hậu sanh 16, phi Cố hưởng 16, phi Nghiệp 15, phi Quả 14, phi Thực 16, phi Quyền 16, phi Thiền 16, phi Đạo 16, phi Tương ưng 12, phi Bất tương ưng 10, phi Hiện hữu 10, phi Vô hữu 16, phi Ly 16, phi Bất ly 10.

1413.

Phi Nhân duyên có phi Cảnh 16.... phi Ly 10.

Nên phân đối lập rộng như tam đề thiện (kusalattika).

Dứt cách đối lập

1414.

Nhân duyên có phi Cảnh 7,... phi Trưởng 7, phi Vô gián 7, phi Liên tiếp 7, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 7, phi Tiền sanh 7, phi Hậu sanh 7, phi Cố hưởng 7, phi Nghiệp 7, phi Quả 4, phi Thực 7, phi Quyền 7, phi Thiền 7, phi Đạo 7, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 7, phi Ly 7.

1415.

Nhân, Đồng sanh, Y chỉ, Hiện hữu, Bất ly có phi Cảnh 7, tóm tắt,... phi Ly 7.

Nên chia ra rộng như thuận tùng, đối lập trong tam đề thiện.

Dứt cách thuận tùng, đối lập

1416.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9,... Trưởng 10, Vô gián 7, Liên tiếp 7, Đồng sanh 11, Hỗ tương 7, Y chỉ 13, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 2, Nghiệp 9, Quả 3, Thực 7, Quyền 9,Thiền 7, Đạo 7, Tương ưng 3, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 13, Vô hữu 7, Ly 7, Bất ly 13.

1417.

Phi Nhân duyên cùng phi Cảnh duyên có Trưởng 7, tóm tắt... Bất ly 13.

Nên chia rộng đối lập, thuận tùng như trong tam đề thiện.

Dứt phần tam đề quả về phần thứ ba

------

TAM ĐỀ THỦ (UPĀDINNATTIKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāva)

1418.

* Pháp thủ cảnh thủ liên quan pháp thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên:

- 3 uẩn liên quan 1 uẩn thủ cảnh thủ, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn thủ cảnh thủ; 2 uẩn và sắc tục sinh liên quan 2 uẩn;

- Vật liên quan uẩn; uẩn liên quan vật;

- 3 đại sung liên quan 1 đại sung thủ cảnh thủ; 2 đại sung liên quan 2 đại sung;

- Sắc tục sinh và sắc y sinh liên quan sắc đại sung.

* Pháp phi thủ cảnh thủ liên quan pháp thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên: Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn thủ cảnh thủ (upādinnupādāniyadhamma).

* Pháp thủ cảnh thủ và phi thủ cảnh thủ liên quan pháp thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên: 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn thủ cảnh thủ, 2 uẩn và sắc tâm liên quan 2 uẩn.

1419.

Pháp phi thủ cảnh thủ liên quan pháp phi thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên:

- 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi thủ cảnh thủ, 2 uẩn và sắc tâm liên quan 2 uẩn;

- 3 đại sung liên quan 1 đại sung phi thủ cảnh thủ;

- Sắc tâm và sắc y sinh liên quan sắc đại sung.

1420.

* Pháp phi thủ phi cảnh thủ liên quan pháp phi thủ phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên: 3 uẩn liên quan 1 uẩn phi thủ phi cảnh thủ, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

* Pháp phi thủ cảnh thủ liên quan pháp phi thủ phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên: Sắc tâm liên quan uẩn phi thủ phi cảnh thủ (anupādinna anupādā niyadhamma).

* Pháp phi thủ cảnh thủ và pháp phi thủ phi cảnh thủ liên quan pháp phi thủ phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên: 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi thủ cảnh thủ, 2 uẩn và sắc tâm liên quan 2 uẩn.

1421.

* Pháp phi thủ cảnh thủ liên quan pháp phi thủ phi cảnh thủ và pháp phi thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên: Sắc tâm liên quan uẩn phi thủ phi cảnh thủ và đại sung.

1422.

Pháp phi thủ cảnh thủ liên quan pháp thủ cảnh thủ và pháp phi thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên: Sắc tâm liên quan uẩn thủ cảnh thủ và (sắc) đại sung.

1423.

Pháp thủ cảnh thủ liên quan pháp thủ cảnh thủ sanh ra do Cảnh duyên:

- 3 uẩn liên quan 1 uẩn thủ cảnh thủ... Sát-na tục sinh...

- ... liên quan pháp phi thủ cảnh thủ...

- ... liên quan pháp phi thủ phi cảnh thủ sanh ra do Cảnh duyên có 3 cách.

1424.

* Pháp phi thủ cảnh thủ liên quan pháp phi thủ cảnh thủ sanh ra do Trưởng duyên:

- 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi thủ cảnh thủ… liên quan 1 đại sung;

- Sắc tâm và sắc y sinh liên quan đại sung (mahābhūtarūpa)...

* … Liên quan pháp phi thủ phi cảnh thủ có 3 cách.

* Pháp phi thủ cảnh thủ liên quan pháp phi thủ cảnh thủ và pháp phi thủ phi cảnh thủ sanh ra do Trưởng duyên: Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn phi thủ phi cảnh thủ và (sắc) đại sung.

1425.

* Pháp thủ cảnh thủ liên quan pháp thủ cảnh thủ sanh ra do Vô gián duyên... Liên tiếp duyên...Đồng sanh duyên:

- ... liên quan 1 uẩn thủ cảnh thủ;

- Sát-na tục sinh:... liên quan 1 đại sung.

- Sắc tục sinh, sắc y sinh liên quan đại sung;... liên quan 1 đại sung Vô tưởng; sắc tục sinh, sắc y sinh liên quan sắc đại sung.

... liên quan pháp thủ cảnh thủ có 3 cách.

* Pháp phi thủ cảnh thủ liên quan pháp phi thủ cảnh thủ sanh ra do Đồng sanh duyên:

- 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi thủ cảnh thủ, ... liên quan 1 đại sung; sắc tục sinh và sắc y sinh liên quan đại sung.

- Sắc ngoại, sắc vật thực, sắc âm dương …; ... liên quan 1 đại sung; … liên quan pháp phi thủ cảnh thủ có 3 cách.

* Pháp phi thủ cảnh thủ liên quan pháp phi thủ cảnh thủ và pháp phi thủ phi cảnh thủ.

* Pháp phi thủ cảnh thủ liên quan pháp thủ cảnh thủ và phi thủ cảnh thủ.

1426.

* Pháp thủ cảnh thủ liên quan pháp thủ cảnh thủ sanh ra do Hỗ tương duyên:

- ... liên quan 1 uẩn thủ cảnh thủ.

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn và vật liên quan 1 uẩn thủ cảnh thủ; vật liên quan uẩn; uẩn liên quan vật.... liên quan 1 đại sung, 2 đại sung liên quan 2 đại sung;... 1 đại sung Vô tưởng.

* ... Liên quan pháp phi thủ cảnh thủ: Sắc ngoại,... Sắc vật thực, sắc âm dương...

* ... Liên quan pháp phi thủ phi cảnh thủ...

1427.

... Liên quan pháp thủ cảnh thủ bằng Y chỉ duyên có 9 câu,... do Cận y duyên:

1428.

Pháp thủ cảnh thủ liên quan pháp thủ cảnh thủ sanh ra do Tiền sanh duyên có 3 cách.

1429.

* Pháp phi thủ cảnh thủ liên quan pháp phi thủ cảnh thủ sanh ra do Cố hưởng duyên: ...liên quan 1 uẩn phi thủ cảnh thủ.

* Pháp phi thủ phi cảnh thủ liên quan pháp phi thủ phi cảnh thủ sanh ra do Cố hưởng duyên: ...liên quan 1 uẩn phi thủ phi cảnh thủ.

1430.

Pháp thủ cảnh thủ liên quan pháp thủ cảnh thủ sanh ra do Nghiệp duyên: Có 9 câu như Nhân duyên.

1431.

* Pháp thủ cảnh thủ liên quan pháp thủ cảnh thủ sanh ra do Quả duyên: Có 3 cách.

* Pháp phi thủ cảnh thủ liên quan pháp phi thủ cảnh thủ sanh ra do Quả duyên (Vipākapaccayo):...liên quan 1 đại sung; sắc tâm và sắc y sinh liên quan sắc đại sung.

* Pháp phi thủ phi cảnh thủ liên quan pháp phi thủ phi cảnh thủ sanh ra do Quả duyên: 3 đại sung liên quan 1 uẩn phi thủ phi cảnh thủ: Có 9 câu.

1432.

Pháp thủ cảnh thủ liên quan pháp thủ cảnh thủ sanh ra do Thực duyên... Quyền duyên, Thiền duyên, Đạo duyên, Tương ưng duyên, Bất tương ưng duyên, Hiện hữu duyên, Vô hữu duyên, Ly duyên, Bất ly duyên.

Trí thức nên phân rộng như phần liên quan (paṭicca) trong tam đề thiện (kusalattika).

1433.

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 5, Vô gián 3, Liên tiếp 3, Đồng sanh 9, Hỗ tương 3, Y chỉ 9, Cận y 3, Tiền sanh 3, Cố hưởng 2, Nghiệp 9, Quả 9, Thực 9, Quyền 9, Thiền 9, Đạo 9, Tương ưng 3, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 3, Ly 3, Bất ly 9.

Nhân duyên có Cảnh 3,... Bất ly 9.

Nên phân đếm rộng như phần liên quan trong tam đề thiện.

Dứt cách thuận tùng

1434.

* Pháp thủ cảnh thủ liên quan pháp thủ cảnh thủ sanh ra do phi Nhân duyên:

- 3 uẩn liên quan 1 uẩn thủ cảnh thủ vô nhân; 2 uẩn 1 liên quan 2 uẩn.

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn thủ cảnh thủ; 2 uẩn và sắc tục sinh liên quan 2 uẩn; vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật; 3 đại sung liên quan 1 đại sung; sắc tục sinh và sắc y sinh liên quan sắc đại sung;... liên quan 1 đại sung Vô tưởng; sắc tục sinh và sắc y sinh liên quan sắc đại sung.

* Pháp phi thủ cảnh thủ liên quan pháp thủ cảnh thủ sanh ra do phi Nhân duyên: Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn thủ cảnh thủ vô nhân.

* Pháp thủ cảnh thủ và pháp phi thủ cảnh thủ liên quan pháp thủ cảnh thủ sanh ra do phi Nhân duyên: 3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn thủ cảnh thủ vô nhân; 2 uẩn và sắc tâm liên quan 2 uẩn.

1435.

Pháp phi thủ cảnh thủ liên quan pháp phi thủ sanh ra do phi Nhân duyên:

- 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi thủ cảnh thủ vô nhân; 2 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 2 uẩn;... liên quan 1 đại sung phi thủ cảnh thủ; sắc nương tâm sanh và sắc y sinh liên quan sắc đại sung.

- Sắc ngoại, sắc vật thực, sắc âm dương... liên quan 1 đại sung; sắc y sinh liên quan sắc đại sung.

- Si đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật.

1436.

Pháp phi thủ cảnh thủ liên quan pháp thủ cảnh thủ và pháp phi thủ cảnh thủ sanh ra do phi Nhân duyên: Sắc tâm liên quan uẩn thủ cảnh thủ vô nhân và đại sung.

1437.

* Pháp thủ cảnh thủ liên quan pháp thủ cảnh thủ sanh ra do phi Cảnh duyên: Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn thủ cảnh thủ; vật liên quan uẩn; 3 đại sung liên quan 1 đại sung;... liên quan 1 đại sung Vô tưởng.

* Pháp phi thủ cảnh thủ liên quan pháp thủ cảnh thủ sanh ra do phi Cảnh duyên: Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn thủ cảnh thủ.

* Pháp phi thủ cảnh thủ liên quan pháp phi thủ cảnh thủ sanh ra do phi Cảnh duyên: Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn thủ cảnh thủ; ... liên quan 1 đại sung; ... liên quan 1 đại sung thuộc sắc ngoại, sắc vật thực, sắc âm dương.

* Pháp phi thủ cảnh thủ liên quan pháp phi thủ phi cảnh thủ sanh ra do phi Cảnh duyên: Sắc nương tâm sanh liên quan pháp phi thủ phi cảnh thủ.

* Pháp phi thủ cảnh thủ liên quan pháp phi thủ cảnh thủ và pháp phi thủ phi cảnh thủ sanh ra do phi Cảnh duyên: Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn phi thủ phi cảnh thủ và sắc đại sung.

* Pháp phi thủ cảnh thủ liên quan pháp thủ cảnh thủ và pháp phi thủ cảnh thủ sanh ra do phi Cảnh duyên: Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn thủ cảnh thủ và đại sung.

1438.

* Pháp thủ cảnh thủ liên quan pháp thủ cảnh thủ sanh ra do phi Trưởng duyên:

Phần tục sinh đầy đủ cả 3 đề.

...liên quan pháp phi thủ cảnh thủ có 1 đề.

* Pháp phi thủ phi cảnh thủ liên quan pháp phi thủ phi cảnh thủ sanh ra do phi Trưởng duyên: Trưởng phi thủ phi cảnh thủ liên quan uẩn phi thủ phi cảnh thủ.

* Pháp phi thủ cảnh thủ liên quan pháp thủ cảnh thủ và pháp phi thủ cảnh thủ sanh ra do phi Trưởng duyên: Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn thủ cảnh thủ và đại sung.

1439.

* Pháp thủ cảnh thủ liên quan pháp thủ cảnh thủ sanh ra do phi Vô gián duyên, tóm tắt... phi Liên tiếp duyên, phi Hỗ tương duyên, phi Cận y duyên, phi Tiền sanh duyên, phi Hậu sanh duyên, phi Cố hưởng duyên:

* Pháp phi thủ phi cảnh thủ liên quan pháp phi thủ phi cảnh thủ sanh ra do phi Cố hưởng duyên: 3 uẩn liên quan 1 uẩn phi thủ phi cảnh thủ quả, tóm tắt.

1440.

Pháp phi thủ cảnh thủ liên quan pháp phi thủ cảnh thủ sanh ra do phi Nghiệp duyên: Tư (cetanā) phi thủ cảnh thủ liên quan uẩn phi thủ cảnh thủ...liên quan 1 đại sung thuộc sắc ngoại, sắc vật thực và sắc âm dương.

1441.

Pháp phi thủ phi cảnh thủ liên quan pháp phi thủ phi cảnh thủ sanh ra do phi Nghiệp duyên: Tư (cetanā) phi thủ phi cảnh thủ liên quan uẩn phi thủ phi cảnh thủ thiện.

1442.

* Pháp thủ cảnh thủ liên quan pháp thủ cảnh thủ sanh ra do phi Quả duyên: ...liên quan 1 đại sung Vô tưởng; sắc tục sinh, sắc y sinh liên quan đại sung.

* Pháp phi thủ cảnh thủ liên quan pháp thủ cảnh thủ sanh ra do phi Quả duyên có 1 đề.

* Pháp phi thủ phi cảnh thủ liên quan pháp phi thủ cảnh thủ sanh ra do phi Quả duyên: 3 uẩn liên quan 1 uẩn phi thủ phi cảnh thủ thiện có 3 đề.

* Pháp phi thủ cảnh thủ liên quan pháp phi thủ cảnh thủ và pháp phi thủ phi cảnh thủ sanh ra do phi Quả duyên: Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn phi thủ phi cảnh thủ thiện và sắc đại sung.

1443.

* Pháp thủ cảnh thủ liên quan pháp thủ cảnh thủ sanh ra do phi Thực duyên: ...liên quan 1 đại sung Vô tưởng

* Pháp phi thủ cảnh thủ liên quan pháp phi thủ cảnh thủ sanh ra do phi Thực duyên: ...liên quan 1 đại sung thuộc sắc ngoại, sắc âm dương, tóm tắt.

1444.

Pháp thủ cảnh thủ liên quan pháp thủ cảnh thủ sanh ra do phi Quyền duyên: Sắc mạng quyền liên quan sắc đại sung Vô tưởng.

1445.

Pháp phi thủ cảnh thủ liên quan pháp phi thủ cảnh thủ sanh ra do phi Quyền duyên: ...liên quan 1 đại sung thuộc sắc ngoại, sắc vật thực, sắc âm dương.

1446.

* Pháp thủ cảnh thủ liên quan pháp thủ cảnh thủ sanh ra do phi Thiền duyên: 3 đại sung liên quan 1 uẩn đồng sanh ngũ thức, tóm tắt;... liên quan 1 đại sung Vô tưởng.

* Pháp phi thủ cảnh thủ liên quan pháp phi thủ cảnh thủ sanh ra do phi Thiền duyên: ...liên quan 1 đại sung thuộc sắc ngoại, sắc vật thực, sắc âm dương.

1447.

Pháp thủ cảnh thủ liên quan pháp thủ cảnh thủ sanh ra do phi Đạo duyên: 3 uẩn liên quan 1 uẩn thủ cảnh thủ vô nhân: Có 5 câu.

1448.

Pháp thủ cảnh thủ liên quan pháp thủ cảnh thủ sanh ra do phi Tương ưng duyên: Như phi Cảnh duyên.

1449.

* Pháp thủ cảnh thủ liên quan pháp thủ cảnh thủ sanh ra do phi Bất tương ưng duyên: 3 uẩn liên quan 1 uẩn thủ cảnh thủ Vô sắc;... liên quan 1 đại sung Vô tưởng.

* Pháp phi thủ cảnh thủ liên quan pháp phi thủ cảnh thủ sanh ra do phi Bất tương ưng duyên: 3 uẩn liên quan 1 uẩn phi thủ cảnh thủ Vô sắc;... liên quan 1 sắc đại sung thuộc sắc ngoại, sắc vật thực, sắc âm dương.

* Pháp phi thủ phi cảnh thủ liên quan pháp phi thủ phi cảnh thủ sanh ra do phi Bất tương ưng duyên: 3 uẩn liên quan 1 uẩn phi thủ phi cảnh thủ Vô sắc; 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

1450.

Pháp thủ cảnh thủ liên quan pháp thủ cảnh thủ sanh ra do phi Vô hữu duyên... phi Ly duyên:

Xin trí thức nên phân rộng như phần đối lập trong tam đề thiện (kusalattika).

1451.

Phi Nhân 5, phi Cảnh 6, phi Trưởng 6, phi Vô gián 6, phi Liên tiếp 6, phi Hỗ tương 6, phi Cận y 6, phi Tiền sanh 7, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 2, phi Quả 6, phi Thực 2, phi Quyền 2, phi Thiền 2, phi Đạo 5, phi Tương ưng 6, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 6, phi Ly 6.

Phi Nhân duyên có phi Cảnh 4, tóm tắt... phi Ly 4.

Phân đếm như tam đề thiện (kusalattika).

Dứt cách đối lập

1452.

Nhân duyên có phi Cảnh 6, tóm tắt,... phi ly 6.

Xin phân đếm rộng phần thuận tùng. Đối lập như trong tam đề thiện (kusalattika).

Dứt cách thuận tùng, đối lập

1453.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2, tóm tắt,... Bất ly 5.

Xin phân đếm rộng phần đối lập thuận tùng như trong tam đề thiện (kusalattika).

Dứt cách đối lập, thuận tùng

Hết phần liên quan (paṭṭiccavāra)

Phần Đồng Sanh (Sahajātavāra)

1454.

Pháp thủ cảnh thủ đồng sanh pháp thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên:

Phần đồng sanh như phần liên quan (paṭiccavāra)

Dứt phần đồng sanh

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

1455.

* Pháp thủ cảnh thủ nhờ cậy pháp thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên:

- 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn thủ cảnh thủ.

- Sát-na tục sinh: Vật ỷ trượng (paccayā) uẩn; uẩn ỷ trượng vật; 3 đại sung ỷ trượng 1 đại sung; sắc tục sinh và sắc y sinh ỷ trượng đại sung; uẩn thủ cảnh thủ nhờ cậy vật.

* Pháp phi thủ cảnh thủ nhờ cậy pháp thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên: Sắc tâm nhờ cậy uẩn thủ cảnh thủ; chư uẩn phi thủ cảnh thủ nhờ cậy vật.

* Pháp phi thủ phi cảnh thủ nhờ cậy pháp thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên: Uẩn phi thủ phi cảnh thủ ỷ trượng vật.

* Pháp thủ cảnh thủ và phi thủ cảnh thủ nhờ cậy pháp thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên: 3 uẩn và sắc tâm nhờ cậy 1 uẩn thủ cảnh thủ.

* Pháp phi thủ cảnh thủ nhờ cậy pháp phi thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

* Pháp phi thủ phi cảnh thủ nhờ cậy pháp phi thủ phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi thủ phi cảnh thủ nhờ cậy pháp thủ cảnh thủ và pháp phi thủ phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên: 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn phi thủ phi cảnh thủ và vật; 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn và vật.

* Pháp phi thủ cảnh thủ nhờ cậy pháp phi thủ cảnh thủ và pháp phi thủ phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên: Sắc nương tâm sanh nhờ cậy uẩn phi thủ phi cảnh thủ và sắc đại sung.

* Pháp phi thủ cảnh thủ nhờ cậy pháp thủ cảnh thủ và pháp phi thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên: Sắc nương tâm sanh nhờ cậy uẩn thủ cảnh thủ và đại sung; 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn phi thủ cảnh thủ và vật; 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn và vật.

1456.

* Pháp thủ cảnh thủ nhờ cậy pháp thủ cảnh thủ sanh ra do Cảnh duyên:

- 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn thủ cảnh thủ; 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn;

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn thủ cảnh thủ; 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn; uẩn nhờ cậy vật;

- Nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ... thân thức nhờ cậy thân xứ;

- Chư uẩn thủ cảnh thủ nhờ cậy vật.

* Pháp phi thủ cảnh thủ nhờ cậy pháp thủ cảnh thủ sanh ra do Cảnh duyên: Chư uẩn phi thủ cảnh thủ nhờ cậy vật (vatthu).

* Pháp phi thủ phi cảnh thủ nhờ cậy pháp thủ cảnh thủ sanh ra do Cảnh duyên: Uẩn phi thủ phi cảnh thủ nhờ cậy vật.

* Pháp phi thủ cảnh thủ nhờ cậy pháp phi thủ cảnh thủ sanh ra do Cảnh duyên: 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn phi thủ cảnh thủ; 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn.

* Pháp phi thủ phi cảnh thủ nhờ cậy pháp phi thủ phi cảnh thủ sanh ra do Cảnh duyên: 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn phi thủ phi cảnh thủ; 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn.

1457.

* Pháp phi thủ phi cảnh thủ nhờ cậy pháp thủ cảnh thủ và pháp phi thủ phi cảnh thủ sanh ra do Cảnh duyên: 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn phi thủ phi cảnh thủ và vật, 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn và vật

* Pháp phi thủ cảnh thủ nhờ cậy pháp thủ cảnh thủ và pháp phi thủ cảnh thủ sanh ra do Cảnh duyên: 3 uẩn ỷ trượng 1 uẩn phi thủ cảnh thủ và vật, 2 uẩn ỷ trượng 2 uẩn và vật.

1458.

* Pháp phi thủ cảnh thủ nhờ cậy pháp thủ cảnh thủ sanh ra do Trưởng duyên: Chư uẩn phi thủ cảnh thủ nhờ cậy vật.

* Pháp phi thủ phi cảnh thủ nhờ cậy pháp thủ cảnh thủ sanh ra do Trưởng duyên: Chư uẩn phi thủ phi cảnh thủ nhờ cậy vật.

* Pháp phi thủ cảnh thủ ỷ trượng pháp phi thủ cảnh thủ sanh ra do Trưởng duyên có 1 câu.

* ... nhờ cậy pháp phi thủ phi cảnh thủ có 3 câu.

* ... nhờ cậy pháp thủ cảnh thủ và pháp phi thủ phi cảnh thủ sanh ra do Trưởng duyên

* ... nhờ cậy pháp phi thủ cảnh thủ và pháp phi thủ phi cảnh thủ sanh ra do Trưởng duyên

* Pháp phi thủ cảnh thủ nhờ cậy pháp thủ cảnh thủ và pháp phi thủ cảnh thủ sanh ra do Trưởng duyên: 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn phi thủ cảnh thủ và vật, 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn và vật.

1459.

* Pháp thủ cảnh thủ ỷ trượng pháp thủ cảnh thủ sanh ra do Vô gián duyên:

Nên phân đầy đủ tất cả 24 duyên.

* ... Do Bất ly duyên.

1460.

Nhân 11, Cảnh 7, Trưởng 9, Vô gián 7, Liên tiếp 7, Đồng sanh 11, Hỗ tương 7, Y chỉ 11, Cận y 7, Tiền sanh 7, Cố hưởng 6, nghiệp 11, Quả 11, Thực 11, Quyền 11, thiền 11, Đạo 11, Tương ưng 7, Bất tương ưng 11, Hiện hữu 11, Vô hữu 7, Ly 7, Bất ly 11.

1461.

Nhân duyên có Cảnh 7, tóm tắt,... Bất ly 11.

Nên phân đếm rộng như tam đề thiện (kusalattika).

Dứt cách thuận tùng

1462.

* Pháp thủ cảnh thủ nhờ cậy pháp thủ cảnh thủ sanh ra do phi Nhân duyên:

- ...nhờ cậy 1 uẩn thủ cảnh thủ vô nhân...

- Sát-na tục sinh vô nhân... 1 đại sung Vô tưởng;

- Nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ... thân thức nhờ cậy thân xứ,

- Chư uẩn thủ cảnh thủ vô nhân nhờ cậy vật (vatthu).

* Pháp phi thủ cảnh thủ nhờ cậy pháp thủ cảnh thủ sanh ra do phi Nhân duyên:

- Sắc nương tâm sanh nhờ cậy uẩn thủ cảnh thủ vô nhân.

- Chư uẩn phi thủ cảnh thủ vô nhân nhờ cậy vật.

- Si đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật nhờ cậy vật.

* Pháp thủ cảnh thủ và pháp phi thủ cảnh thủ nhờ cậy pháp thủ cảnh thủ sanh ra do phi Nhân duyên: 3 uẩn và sắc nương tâm sanh nhờ cậy 1 uẩn thủ cảnh thủ vô nhân.

* Pháp phi thủ cảnh thủ ỷ trượng pháp phi thủ cảnh thủ sanh ra do phi Nhân duyên: 3 uẩn và sắc nương tâm sanh nhờ cậy 1 uẩn phi thủ cảnh thủ vô nhân;... liên quan 1 đại sung thuộc sắc ngoại, sắc vật thực, sắc âm dương... si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật ỷ trượng uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp phi thủ cảnh thủ nhờ cậy pháp thủ cảnh thủ và pháp phi thủ cảnh thủ sanh ra do phi Nhân duyên: Sắc nương tâm sanh nhờ cậy uẩn thủ cảnh thủ vô nhân và sắc đại sung; 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn phi thủ cảnh thủ vô nhân và vật; 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn và vật; si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật nhờ cậy uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và vật.

1463.

* Pháp thủ cảnh thủ nhờ cậy pháp thủ cảnh thủ sanh ra do phi Cảnh duyên, tóm tắt,... do phi Trưởng duyên:...nhờ cậy 1 uẩn thủ cảnh thủ (upādinnupādāniya).

* Pháp phi thủ cảnh thủ nhờ cậy pháp thủ cảnh thủ sanh ra do phi Trưởng duyên: Sắc nương tâm sanh nhờ cậy uẩn thủ cảnh thủ; chư uẩn phi thủ cảnh thủ nhờ cậy vật.

* Pháp phi thủ phi cảnh thủ nhờ cậy pháp thủ cảnh thủ sanh ra do phi Trưởng duyên: Trưởng phi thủ phi cảnh thủ nhờ cậy vật.

* Pháp thủ cảnh thủ và pháp phi thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp thủ cảnh thủ sanh ra do phi Trưởng duyên:

- 3 uẩn và sắc nương tâm sanh nhờ cậy 1 uẩn thủ cảnh thủ;...

- ... nhờ cậy pháp phi thủ cảnh thủ có 1 đề.

* Pháp phi thủ phi cảnh thủ nhờ cậy pháp phi thủ phi cảnh thủ sanh ra do phi Trưởng duyên: Trưởng phi thủ phi cảnh thủ nhờ cậy uẩn phi thủ phi cảnh thủ.

1464.

* Pháp phi thủ phi cảnh thủ nhờ cậy pháp thủ cảnh thủ và pháp phi thủ phi cảnh thủ sanh ra do phi Trưởng duyên: Trưởng phi thủ phi cảnh thủ nhờ cậy uẩn phi thủ phi cảnh thủ và vật (vatthu).

* Pháp phi thủ cảnh thủ nhờ cậy pháp thủ cảnh thủ và pháp phi thủ cảnh thủ sanh ra do phi Trưởng duyên:

- Sắc nương tâm sanh nhờ cậy uẩn thủ cảnh thủ và sắc đại sung.

- 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn phi thủ cảnh thủ và vật, 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn và vật.

1465.

Pháp thủ cảnh thủ ỷ trượng pháp thủ cảnh thủ sanh ra do phi Vô gián duyên,... phi Liên tiếp duyên, phi Hỗ tương duyên, phi Cận y duyên, phi Tiền sanh duyên, phi Hậu sanh duyên, phi Cố hưởng duyên.

1466.

* Pháp phi thủ cảnh thủ ỷ trượng pháp thủ cảnh thủ sanh ra do phi Nghiệp duyên: Tư (cetanā) phi thủ cảnh thủ nhờ cậy vật (vatthu).

* Pháp phi thủ phi cảnh thủ ỷ trượng pháp thủ cảnh thủ sanh ra do phi Nghiệp duyên: Tư (cetanā) phi thủ phi cảnh thủ thiện nhờ cậy vật.

* Pháp phi thủ cảnh thủ ỷ trượng pháp phi thủ cảnh thủ sanh ra do phi Nghiệp duyên:

- Tư (cetanā) phi thủ cảnh thủ nhờ cậy uẩn phi thủ cảnh thủ;

- ... nhờ cậy 1 đại sung thuộc sắc ngoại, sắc vật thực, sắc âm dương.

* Pháp phi thủ phi cảnh thủ nhờ cậy pháp phi thủ phi cảnh thủ sanh ra do phi Nghiệp duyên: Tư phi thủ phi cảnh thủ nhờ cậy uẩn phi thủ phi cảnh thủ thiện (kusalā).

* Pháp phi thủ phi cảnh thủ nhờ cậy pháp thủ cảnh thủ và pháp phi thủ phi cảnh thủ sanh ra do phi Nghiệp duyên: Tư thiện (kusalacetanā) phi thủ phi cảnh thủ nhờ cậy uẩn phi thủ phi cảnh thủ thiện và vật.

* Pháp phi thủ cảnh thủ nhờ cậy pháp thủ cảnh thủ và pháp phi thủ cảnh thủ sanh ra do phi Nghiệp duyên: Tư phi thủ cảnh thủ nhờ cậy uẩn phi thủ cảnh thủ và vật.

1467.

* Pháp thủ cảnh thủ ỷ trượng pháp thủ cảnh thủ sanh ra do phi Quả duyên:...nhờ cậy 1 đại sung Vô tưởng.

* Pháp phi thủ cảnh thủ nhờ cậy pháp thủ cảnh thủ sanh ra do phi Quả duyên: Chư uẩn phi thủ cảnh thủ nhờ cậy vật.

* Pháp phi thủ phi cảnh thủ nhờ cậy pháp thủ cảnh thủ sanh ra do phi Quả duyên: Những uẩn phi thủ phi cảnh thủ thiện nhờ cậy vật.

* ... Nhờ cậy pháp phi thủ cảnh thủ... có 1 đề.

* ... Nhờ cậy pháp phi thủ phi cảnh thủ... có 3 đề.

* Pháp phi thủ phi cảnh thủ nhờ cậy pháp thủ cảnh thủ và pháp phi thủ phi cảnh thủ sanh ra do phi Quả duyên, tóm tắt.

* Pháp phi do thủ cảnh thủ nhờ cậy pháp phi do thủ cảnh thủ và pháp phi thủ phi cảnh thủ sanh ra do phi Quả duyên, tóm tắt.

* Pháp phi do thủ cảnh thủ nhờ cậy pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ sanh ra do phi Quả duyên: 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn phi do thủ cảnh thủ và vật, 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn và vật.

1468.

Pháp do thủ cảnh thủ ỷ trượng pháp do thủ cảnh thủ sanh ra do phi Thực duyên... phi Quyền duyên, phi Thiền duyên, phi Đạo duyên, phi Tương ưng duyên, phi Bất tương ưng duyên, phi Vô hữu duyên, phi Ly duyên.

1469.

Phi Nhân 5, phi Cảnh 6, phi Trưởng 8, phi Vô gián 6, phi Liên tiếp 6, phi Hỗ tương 6, phi Cận y 6, phi Tiền sanh 7, phi Hậu sanh 11, phi Cố hưởng 11, phi Nghiệp 6, phi Quả 10, phi Thực 2, phi Quyền 2, phi Thiền 2, phi Đạo 5, phi Tương ưng 6, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 6, phi Ly 6.

Nên sắp rộng ra.

Nhân duyên có phi Cảnh 6, tóm tắt,... phi Ly 6; xin phân rộng.

Phi Nhân duyên có Cảnh 4, tóm tắt,... Bất ly 5.

Dứt phần ỷ trượng (nhờ cậy)

Phần Y Chỉ (Nissayavāra)

1470.

Pháp do thủ cảnh thủ y chỉ pháp do thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên: 3 uẩn y chỉ 1 uẩn do thủ cảnh thủ;... y chỉ (nissaya) 3 uẩn, tóm tắt.

Phần y chỉ (nissaya) cũng như phần ỷ trượng (paccaya)

Dứt phần y chỉ

Phần Hỗn Hợp (Saṅsaṭṭhavāra)

1471.

* Pháp do thủ cảnh thủ hỗn hợp pháp do thủ cảnh thủ sanh ra bằng Nhân duyên:

- 3 uẩn hỗn hợp 1 uẩn thủ cảnh thủ; 1 uẩn hỗn hợp 3 uẩn; 2 uẩn hỗn hợp 2 uẩn.

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn hỗn hợp 1 uẩn do thủ cảnh thủ; 2 uẩn hỗn hợp 2 uẩn.

* Pháp phi do thủ cảnh thủ hỗn hợp pháp phi do thủ cảnh thủ sanh ra bằng Nhân duyên: 3 uẩn hỗn hợp 1 uẩn phi do thủ cảnh thủ; 2 uẩn hỗn hợp 2 uẩn.

* Pháp phi thủ phi cảnh thủ hỗn hợp pháp phi thủ phi cảnh thủ sanh ra bằng Nhân duyên: 3 uẩn hỗn hợp 1 uẩn phi do thủ phi cảnh thủ; 2 uẩn hỗn hợp 2 uẩn.

1472.

Nhân 3, tóm tắt,... Trưởng 2, Cố hưởng 2, Quả 2,... tóm tắt...Bất ly 3.

Xin phân đếm rộng cũng như tam đề thiện (kusalattika).

Dứt cách thuận tùng

1473.

* Pháp do thủ cảnh thủ hỗn hợp với pháp do thủ cảnh thủ sanh ra bằng phi Nhân duyên:

- 3 uẩn hỗn hợp 1 uẩn do thủ cảnh thủ vô nhân; 2 uẩn hỗn hợp 2 uẩn;

- ... Sát-na tục sinh vô nhân...

* Pháp phi do thủ cảnh thủ hỗn hợp với pháp phi do thủ cảnh thủ sanh ra bằng phi Nhân duyên:

- 3 uẩn hỗn hợp 1 uẩn phi do thủ cảnh thủ vô nhân; 2 uẩn hỗn hợp 2 uẩn;

- Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật hỗn hợp với uẩn đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật.

* Phi Nhân 2, phi Trưởng 3, phi Bất tương ưng 3, tóm tắt.

Dứt cách đối lập

1474.

* Nhân duyên có phi Trưởng 3,... phi Bất tương ưng 3.

* Phi Nhân duyên có Cảnh 2, tóm tắt,... Bất ly 2.

Dứt phần hỗn hợp

Phần Tương Ưng (Sampayuttavāra)

1475.

Pháp do thủ cảnh thủ tương ưng pháp do thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên: Nhân 3, tóm tắt,... Bất ly 3.

Phần tương ưng (sapayuta) như phần hỗn hợp (saṅsaṭṭha)

Dứt phần tương ưng

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1476.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Nhân duyên:

- Nhân do thủ cảnh thủ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên.

- Sát-na tục sinh: Nhân do thủ cảnh thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh (kaṭattārūpa) bằng Nhân duyên.

1477.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Nhân duyên: Nhân do thủ cảnh thủ làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Nhân duyên.

1478.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Nhân duyên: Nhân do thủ cảnh thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nhân duyên.

1479.

Pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Nhân duyên: Nhân phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nhân duyên.

1480.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Nhân duyên: Nhân phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên.

1481.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Nhân duyên: Nhân phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Nhân duyên.

1482.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ phi cảnh thủ và pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Nhân duyên: Nhân phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nhân duyên.

1483.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Cảnh duyên:

- Bậc hữu học (sekkhā) hay phàm phu (puthujana) quán ngộ nhãn bằng cách vô thường, khổ não, vô ngã rồi thỏa thích, rất hân hoan, do ấn trí ấy nên ái và ưu có thề phát sanh. Sau khi thiện hay bất thiện diệt rồi thì tâm mót (tadārammaṇa) là quả phát sanh.

- Bậc hữu học hay phàm phu quán ngộ nhĩ, tỷ, thiệt, thân, sắc, thinh, khí, vị, xúc và vật... uẩn do thủ cảnh thủ bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã rồi thỏa thích rất hân hoan; do mở mối (ārabbha) ấy nên ái và ưu phát sanh. Dù thiện hay bất thiện vùa dứt rồi thì tâm mót là quả phát sanh.

- Sắc xứ do thủ cảnh thủ thì làm duyên cho nhãn thức, khí xứ do thủ cảnh thủ... vị xứ.. xúc xứ là duyên cho thân thức bằng Cảnh duyên.

1484.

Pháp do cảnh thủ cảnh làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Cảnh duyên.

- Quán ngộ nhãn bằng cánh vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan, do đó mở đầu (ārabbha) cho ái, ưu phát sanh.

- Quán ngộ nhĩ, tỷ, thiệt, thân, sắc, thinh, khí, vị, xúc, vật... uẩn do thủ cảnh thủ bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã rồi thỏa thích rất hân hoan do đó mở mối nhĩ ấy... nên ái và ưu phát sanh.

- Thấy sắc do thủ cảnh thủ bằng thiên nhãn, thấu rõ tâm của người khác đầy đủ tâm do thủ cảnh thủ bằng tha tâm thông.

- Uẩn do thủ cảnh thủ làm duyên cho thần túc thông, tha tâm thông, tuỳ nghiệp thông, vị lai thông và chiếu khán (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

1485.

Pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Cảnh duyên:

- Sau khi bố thí, nguyện ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi phản khán xét lại phước đã tạo chứa trước kia. Sau khi xuất thiền phản khán thiền; bậc Thánh (ariya) phản khán chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vedanā).

- Bực Thánh phản khán phiền não đã trừ, phiền não hạn chế, rõ biết phiền não đã từng sanh trước kia. Quán ngộ sắc,... thinh, khí, vị, xúc.. những uẩn phi do thủ cảnh thủ bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã rồi thỏa thích rất hân hoan, do đó mới mở đầu cho ái hoặc ưu sanh ra.

- Thiên nhãn phi do thủ cảnh thủ thấy sắc. Thiên nhĩ nghe tiếng, tha tâm thông rõ thấu tâm người hội hiệp tâm phi do thủ cảnh thủ.

- Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ bằng Cảnh duyên.

- Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng Cảnh duyên.

- Những uẩn phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho thần túc thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tuỳ nghiệp thông, vị lai thông phản chiếu (avajjana) bằng Cảnh duyên.

1486.

Pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Cảnh duyên.

- Bực hữu học hoặc phàm phu quán ngộ sắc, thinh, khí, vị, xúc phi do thủ cảnh thủ, uẩn do thủ cảnh thủ bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan đó mở mối cho ái, ưu phát sanh; cho đến thiện, bất thiện vừa dứt thì tâm mót là quả sanh ra.

- Không vô biên xứ thiện làm duyên cho Thức vô biên xứ quả bằng Cảnh duyên.

- Vô sở hữu xứ thiện làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ quả bằng Cảnh duyên.

- Sắc xứ phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho nhãn thức,... xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Cảnh duyên.

1487.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Cảnh duyên: Níp Bàn làm duyên cho đạo, quả bằng Cảnh duyên.

1488.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Cảnh duyên:

- Bực Thánh ra khỏi đạo phản khán đạo, phản khán quả, phản khán Níp Bàn thì Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vedanā), phản chiếu (āvajjana), bằng Cảnh duyên.

- Chư Thánh rõ thấu tâm người tề toàn (saṃaṅagī) phi thủ phi cảnh thủ. Những uẩn phi thủ phi cảnh thủ làm duyên cho tha tâm thông, túc mạng thông, vị lai thông, khán môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

1489.

* Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Trưởng duyên:

- Trưởng cảnh (Ārammanādhipati) như: Nặng về nhãn rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng ấy nên ái, tà kiến phát sanh. Nhĩ, tỷ, thiệt, thân do thủ cảnh thủ, sắc, thinh, khí, vị, xúc và vật,... đã nặng uẩn do thủ cảnh thủ rồi thỏa thích rất hân hoan do đã nặng để ái, tà kiến phát sanh.

* Pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Trưởng duyên có Cảnh trưởng và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh (Ārammanādhipati) như: Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới, do nặng chấp đó rồi phản khán nặng về phước thiện chất chứa trước kia rồi phản khán, xuất thiền nặng chấp về thiền rồi phản khán.

- Chư hữu học nặng về chuyển tộc (gotrabhū) rồi phản khán, nặng về dũ tịnh (vedanā) rồi phản khán. Sắc, thinh, khí, vị, xúc và uẩn phi do thủ cảnh thủ đã nặng chấp đó rồi mới thỏa thích rất hân hoan do nặng chấp ấy rồi nên ái, tà kiến phát sanh.

- Trưởng đồng sanh (Sahajātādhipati) như trưởng phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Trưởng duyên.

1490.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như Níp Bàn làm duyên cho đạo quả bằng Trưởng duyên (Adhipati).

- Trưởng đồng sanh như trưởng phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

1491.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như bậc Thánh ra khỏi đạo, nặng về đạo rồi phản khán; nặng về quả rồi phản khán; nặng về Níp Bàn rồi phản khán. Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vedanā) bằng Trưởng duyên.

- Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Trưởng duyên.

1492.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Trưởng duyên:

- Trưởng đồng sanh như trưởng phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Trưởng duyên.

1493.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Vô gián duyên:

- Những uẩn do thủ cảnh thủ sanh trước làm duyên cho các uẩn do thủ cảnh thủ sanh sau sau bằng Vô gián duyên

- Ngủ thức (viṅṅāna) làm duyên cho ý giới quả bằng Vô gián duyên. Ý giới quả làm duyên cho ý thức giới quả bằng Vô gián duyên.

1494.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Vô gián duyên:

- Tâm hộ kiếp (bhavaṅga) làm duyên cho khán môn (āvajjana). Ý thức giới tố (kiriyā) làm duyên cho ý thức giới quả bằng Vô gián duyên.

1495.

Pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Vô gián duyên:

- Những uẩn phi do thủ cảnh thủ sanh trước trước làm duyên cho các uẩn phi do thủ cảnh thủ sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

- Thận thứ (anuloma) làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū).

- Thận thứ làm duyên cho dũ tịnh (vedanā).

- Khán môn (āvajjana) làm duyên cho uẩn phi thủ cảnh thủ bằng Vô gián duyên.

1496.

Pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Vô gián duyên: khán môn làm duyên cho ngủ thức (pañcaviññāṇa) bằng Vô gián duyên. chư uẩn phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) bằng Vô gián duyên.

1497.

Pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Vô gián duyên:

- Chuyển tộc (gotrabhū) làm duyên cho đạo, dũ tịnh (vedanā) làm duyên cho đạo;

- Thuận thứ (anuloma) làm duyên cho quả nhập thiền;

- Khi xuất thiền diệt Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

1498.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Vô gián duyên:

- Chư uẩn phi do thủ phi cảnh thủ sanh trước trước làm duyên cho những uẩn phi do thủ phi cảnh thủ sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

- Đạo làm duyên cho quả, quả làm duyên cho quả bằng Vô gián duyên.

1499.

* Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Vô gián duyên: Quả làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) bằng Vô gián duyên.

* Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Liên tiếp duyên: Cũng như Vô gián duyên (Anantarapaccayo).

1500.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Đồng sanh duyên.

- 1 uẩn do thủ cảnh thủ làm duyên cho 3 uẩn bằng Đồng sanh duyên, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn. Sát-na tục sinh: 1 uẩn do thủ cảnh thủ làm duyên cho 3 uẩn và sắc tục sinh (kaṭattārūpa).

- Uẩn làm duyên cho vật, vật làm duyên cho uẩn. 1 đại sung làm duyên cho 3 đại sung, 3 đại sung làm duyên cho 1 đại sung; 2 đại sung làm duyên cho 2 đại sung. Sắc đại sung làm duyên cho sắc tục sinh, sắc y sinh bằng Đồng sanh duyên.

- 1 đại sung Vô tưởng... tóm tắt.

1501.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Đồng sanh duyên: Chư uẩn do thủ cảnh thủ làm duyên cho sắc tâm bằng Đồng sanh duyên.

1502.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Đồng sanh duyên: 1 uẩn do thủ cảnh thủ làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Đồng sanh duyên; 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Đồng sanh duyên.

1503.

Pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Đồng sanh duyên:

- 1 uẩn phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Đồng sanh duyên; 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Đồng sanh duyên.

- 1 đại sung phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho sắc đại sung và sắc nương tâm sanh; 1 đại sung thuộc sắc ngoại,... vật thực,... âm dương làm duyên cho sắc đại sung và sắc y sinh bằng Đồng sanh duyên (Sahajātapaccayo).

1504.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Đồng sanh duyên: 1 uẩn phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho 3 uẩn; 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn bằng Đồng sanh duyên.

1505.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Đồng sanh duyên: Chư uẩn phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Đồng sanh duyên.

1506.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Đồng sanh duyên: 1 uẩn phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Đồng sanh duyên; 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Đồng sanh duyên.

1507.

Pháp phi do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Đồng sanh duyên: Chư uẩn phi do thủ phi cảnh thủ và đại sung làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Đồng sanh duyên.

1508.

Pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Đồng sanh duyên: Chư uẩn do thủ phi cảnh thủ và sắc đại sung làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Đồng sanh duyên.

1509.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Hỗ tương duyên:

- 1 uẩn do thủ cảnh thủ làm duyên cho 3 uẩn bằng Hỗ tương duyên, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn.

- Sát-na tục sinh: 1 uẩn do thủ cảnh thủ làm duyên cho 3 uẩn và vật; uẩn làm duyên cho vật, vật làm duyên cho uẩn; 1 đại sung làm duyên cho 3 đại sung, 2 đại sung làm duyên cho 2 đại sung; 1 đại sung Vô tưởng...

1510.

Pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Hỗ tương duyên: 1 uẩn phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho 3, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn bằng Hỗ tương duyên; 1 đại sung làm duyên cho sắc ngoại, sắc vật thực, sắc âm dương... 1 đại sung...

1511.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Hỗ tương duyên: 1 uẩn phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho 3 uẩn; 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn.

1512.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Y chỉ duyên:

- 1 uẩn do thủ cảnh thủ làm duyên cho 3 uẩn bằng Y chỉ duyên, tóm tắt,... Sát-na tục sinh: 1 đại sung...; 1 đại sung Vô tưởng..

- Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức,... thân xứ làm duyên cho thân thức; vật làm duyên cho uẩn do thủ cảnh thủ bằng Y chỉ duyên.

1513.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Y chỉ duyên:

- Chư uẩn do thủ cảnh thủ làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Y chỉ duyên;

- Vật làm duyên cho uẩn phi thủ cảnh thủ bằng Y chỉ duyên.

1514.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Y chỉ duyên: Vật làm duyên cho uẩn phi do thủ phi cảnh thủ bằng Y chỉ duyên.

1515.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Y chỉ duyên: 1 uẩn do thủ cảnh thủ làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Y chỉ duyên; 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Y chỉ duyên.

1516.

* Pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ có 1 đề.

* Pháp phi do thủ phi cảnh thủ... có 3 đề.

1517.

Pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ phi cảnh thủ bằng Y chỉ duyên: 1 uẩn phi do thủ phi cảnh thủ và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Y chỉ duyên, 2 uẩn và vật làm duyên cho 2 uẩn bằng Y chỉ duyên.

1518.

Pháp phi do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Y chỉ duyên: Chư uẩn phi do thủ phi cảnh thủ và sắc đại sung làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Y chỉ duyên.

1519.

Pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Y chỉ duyên:

- Chư uẩn do thủ cảnh thủ và sắc đại sung làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Y chỉ duyên.

- 1 uẩn phi do thủ cảnh thủ và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Y chỉ duyên; 2 uẩn và vật làm duyên cho 2 uẩn bằng Y chỉ duyên.

1520.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Cận y duyên có Vô gián cận y duyên và Thuần cận y:

- Thuần cận y như thân lạc làm duyên cho thân lạc và thân khổ bằng Cận y duyên. Thân khổ làm duyên cho thân lạc thân khổ. Âm dương làm duyên cho thân lạc thân khổ, thực phẩm làm duyên cho thân lạc thân khổ.

- Thân lạc... thân khổ... âm dương... thực phẩm làm duyên cho thân lạc thân khổ bằng Cận y duyên.

1521.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương thân lạc mạnh có thử bố thí, nguyện ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới đến đổi thiền phát sanh, pháp quán phát sanh, thông phát sanh, nhập thiền phát sanh, cũng có thể sát sanh cho đến phá hòa hợp Tăng. Thân khổ,... âm dương... nương thực phẩm mạnh có thể bố thí, cũng có thể phá hòa hợp Tăng.

- Thân lạc,... thân khổ, âm dương.. thực phẩm, đức tin phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho trì giới, đa văn, xả thí, trí tuệ. Trí tuệ làm duyên cho ái, sân, si, ngã mạn và tà kiến, vọng dục bằng Cận y duyên.

1522.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Cận y duyên:

- Thuần cận y như nương thân lạc có thể làm cho đạo phát sanh, nhập thiền quả. Thân khổ,... âm dương... nương thực phẩm mạnh cũng có thể làm cho đạo phát sanh, nhập thiền quả đặng.

- Thân lạc,... thân khổ,... âm dương,... thực phẩm làm duyên cho đạo và nhập thiền quả bằng Cận y duyên.

1523.

Pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin phi do thủ cảnh thủ có thể bố thí, nguyện trì ngũ giới, thanh tịnh giới, cũng làm cho thiền phát sanh; quán ngộ phát sanh, thông phát sanh, nhập thiền đặng, hoặc sát sanh hay phá hòa hợp Tăng; phát sanh ngã mạn, tà kiến.

- Nương giới do phi thủ cảnh thủ mạnh có thể đa văn, xả thí, trí tuệ, ái, sân, si, ngã mạn, tà kiến, vọng dục. nương âm dương, thực phẩm, chổ ở mạnh có thể bố thí cho đến nhập thiền đặng hoặc sát sanh hay phá hòa hợp Tăng, tạo ngã mạn, chấp tà kiến.

- Nương đức tin phi do thủ cảnh thủ trì giới, đa văn, xả thí, trí tuệ, ái, sân, si, ngã mạn, chấp tà kiến, vọng dục, âm dương, thực phẩm, chổ ở mạnh làm duyên cho đức tin phi do thủ cảnh thủ, trì giới, đa văn, xả thí, trí tuệ, ái, sân, si, ngã mạn, tà kiến, vọng dục bằng Cận y duyên.

- (Tâm) chỉnh lý (parikamma) sơ thiền làm duyên cho sơ thiền (paṭhamajhāna).

- Chỉnh lý Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ.

- Sơ thiền làm duyên cho nhị thiền,... Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ; sát sanh làm duyên cho sát sanh,... tà kiến nhứt định làm duyên cho tà kiến nhứt định.

1524.

Pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y (Pakatūpanissaya) như: Đức tin phi do thủ cảnh thủ mạnh có thể tự làm bực bội nóng nảy chịu khổ do gốc tìm tòi.

- Nương giới phi do thủ cảnh thủ mạnh, tóm tắt... nương chổ ở (senāsana) mạnh có thể tự làm cho bực bội, nóng nảy, chịu khổ do tìm tòi.

- Nương đức tin phi do thủ cảnh thủ mạnh, tóm tắt,... chổ ở làm duyên cho thân lạc thân khổ bằng Cận y duyên.

- Thiện, bất thiện làm duyên cho nghiệp quả bằng Cận y duyên.

1525.

Pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y (Pakatūpanissaya) như là tâm chỉnh lý (parikamma) sơ đạo làm duyên cho sơ đạo bằng Cận y duyên.

- Tâm chỉnh lý (parikamma) nhị đạo làm duyên cho nhị đạo bằng Cận y duyên.

- Tâm chỉnh lý tam đạo làm duyên cho tam đạo bằng Cận y duyên.

- Tâm chỉnh lý tứ đạo làm duyên cho tứ đạo bằng Cận y duyên.

1526.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Sơ đạo làm duyên cho nhị đạo bằng Cận y duyên. nhị đạo làm duyên cho tam đạo. tam đạo làm duyên cho tứ đạo. Đạo làm duyên cho quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

1527.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y nhập thiền quả làm duyên cho thân lạc bằng Cận y duyên.

1528.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như bậc Thánh nương đạo mạnh dù cho thiền chưa từng phát sanh cũng nhập thiền đặng; quán ngộ vô thường, khổ não, vô ngã đặng.

- Thánh đạo làm duyên cho nghĩa đạt thông (atthapaṭisambhidā), pháp đạt thông (dhammapaṭisambhidā), ngữ đạt thông (niruttipaṭisambhidā), cấp trí đạt thông (paṭibhānapaṭisambhidā), tri sở (ṭhāna), phi sở (aṭhāna) bằng Cận y duyên.

1529.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

+ Cảnh tiền sanh (Ārammaṇapurejāta) như: Bậc hữu học hay phàm phu quán ngộ nhãn bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã rồi thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan (ārabbha) ái cho đến ưu phát sanh; vừa dứt thiện hay bất thiện thì tâm mót là quả sanh ra.

- ... nhĩ,... tỷ,... thiệt,... thân; quán ngộ sắc do thủ cảnh thủ... khí,... vị,... xúc và vật bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan đó khai đoan (mở mối) cho ái và ưu phát sanh; vừa dứt thiện, bất thiện thì tâm mót là quả phát sanh.

- Sắc xứ do thủ cảnh thủ làm duyên cho nhãn thức... khí xứ do thủ cảnh thủ... vị xứ do thủ cảnh thủ... xúc xứ... làm duyên cho thân thức bằng Tiền sanh duyên.

+ Vật tiền sanh (Vatthupurejāta) như nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức,... thân xứ làm duyên cho thân thức; vật làm duyên cho uẩn do thủ cảnh thủ bằng Tiền sanh duyên.

1530.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

- Cảnh tiền sanh như quán ngộ nhãn bằng cách vô thường, khổ não, vô ngã rồi thỏa thích rất hân hoan, do đó mở mối (ārabbha) ái và ưu pháp sanh; quán ngộ nhĩ,... vật bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan chi ái và ưu phát sanh.

- Thiên nhãn thấy sắc do thủ cảnh thủ.

- Vật tiền sanh như vật làm duyên cho các uẩn phi do thủ cảnh thủ bằng Tiền sanh duyên.

1531.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Tiền sanh duyên: Vật tiền sanh như vật làm duyên cho các uẩn phi do thủ phi cảnh thủ bằng Tiền sanh duyên.

1532.

Pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Tiền sanh duyên:

- Cảnh tiền sanh như quán ngộ sắc, thinh, khí, vị, xúc... phi do thủ cảnh thủ bằng cách vô thường, khổ não, vô ngã rồi thỏa thích hân hoan, do đó khai đoan (ārabbha) cho ái và ưu phát sanh.

- Thiên nhãn thấy sắc phi do thủ cảnh thủ, thiên nhĩ nghe tiếng.

1533.

Pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Tiền sanh duyên:

Cảnh tiền sanh như quán ngộ sắc,... thinh,... khí,... vị,... xúc phi do thủ cảnh thủ bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã rồi thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan cho ái và ưu phát sanh.

- Thiện, bất thiện vừa dứt thì tâm mót là quả phát sanh.

- Sắc xứ phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho nhãn thức,... xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Tiền sanh duyên.

1534.

Pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

- Sắc xứ và nhãn xứ phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho nhãn thức bằng Tiền sanh duyên;... tóm tắt..., xúc xứ và thân xứ phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho thân thức bằng Tiền sanh duyên.

- Sắc xứ và vật phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho các uẩn do thủ cảnh thủ bằng Tiền sanh duyên, tóm tắt,... xúc xứ và vật phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho các uẩn do thủ cảnh thủ bằng Tiền sanh duyên.

1535.

Pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh: Sắc xứ và vật phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho các uẩn phi do thủ cảnh thủ bằng Tiền sanh duyên.

1536.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Hậu sanh duyên: Uẩn thủ cảnh thủ sanh sau làm duyên cho thân do thủ cảnh thủ sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

1537.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Hậu sanh duyên: Chư uẩn do thủ cảnh thủ sanh sau làm duyên cho thân phi do thủ cảnh thủ ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

1538.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Hậu sanh duyên: Chư uẩn do thủ cảnh thủ sanh sau làm duyên cho thân do thủ cảnh thủ và phi do thủ cảnh thủ ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

1539.

Pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Hậu sanh duyên: Các uẩn phi do thủ cảnh thủ sanh sau làm duyên cho thân phi do thủ cảnh thủ ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên

1540.

Pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Hậu sanh duyên: Các uẩn phi do thủ cảnh thủ sanh sau làm duyên cho thân do thủ cảnh thủ ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

1541.

Pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Hậu sanh duyên: Các uẩn phi do thủ cảnh thủ sanh sau làm duyên cho thân do thủ cảnh thủ và phi do thủ cảnh thủ ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

1542.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Hậu sanh duyên: Các uẩn phi do thủ cảnh thủ sanh sau làm duyên cho thân do thủ cảnh thủ ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

1543.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Hậu sanh duyên:

Các uẩn phi do thủ phi cảnh thủ sanh sau làm duyên cho thân phi do thủ cảnh thủ ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên

1544.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Hậu sanh duyên: Các uẩn phi do thủ phi cảnh thủ sanh sau làm duyên cho thân do thủ cảnh thủ và phi do thủ cảnh thủ ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

1545.

Pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Cố hưởng duyên:

- Chư uẩn phi do thủ cảnh thủ sanh trước trước làm duyên cho các uẩn phi do thủ cảnh thủ sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên.

- Tâm thuận thứ (anuloma) làm duyên cho tâm chuyển tộc (gotrabhū).

- Tâm thuận thứ làm duyên cho tâm dũ tịnh (vedanā) bằng Cố hưởng duyên.

1546.

Pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Cố hưởng duyên. Tâm chuyển tộc làm duyên cho đạo; tâm dũ tịnh làm duyên cho đạo bằng Cố hưởng duyên.

1547.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Nghiệp duyên:

- Tư (cetanā) do thủ cảnh thủ làm duyên cho các uẩn tuơng ưng bằng Nghiệp duyên.

- Sát-na tục sinh: Tư do thủ cảnh thủ làm duyên cho các uẩn tương ưng và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

- Tư làm duyên cho vật bằng Nghiệp duyên.

1548.

* Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Nghiệp duyên:

Tư do thủ cảnh thủ làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên.

* Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Nghiệp duyên:

Tư do thủ cảnh thủ làm duyên cho các uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên.

1549.

Pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Nghiệp duyên:

Tư phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho các uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên.

1550.

Pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Nghiệp duyên:

Biệt thời (Nānākhaṇika) như tư phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho các uẩn quả do thủ cảnh thủ và sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên.

1551.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh (Sahajāta) như: Tư phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho các uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên.

- Biệt thời (Nānākhaṇika) như: Tư thiện phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho các uẩn quả phi do thủ phi cảnh thủ bằng Nghiệp duyên.

1552.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Nghiệp duyên: Tư phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên.

1553.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Nghiệp duyên (kammapaccayo): Tư phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho các uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên.

1554.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Quả duyên:

- 1 uẩn quả do thủ cảnh thủ làm duyên cho 3 uẩn bằng Quả duyên; 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn bằng Quả duyên.

- Sát-na tục sinh: 1 uẩn quả do thủ cảnh thủ làm duyên cho 3 uẩn và sắc tục sinh (kaṭattārūpa) bằng Quả duyên; 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn và sắc tục sinh bằng Quả duyên, uẩn làm duyên cho vật bằng Quả duyên.

1555.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Quả duyên: Các uẩn quả do thủ cảnh thủ làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Quả duyên.

1556.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Quả duyên: 1 uẩn quả do thủ cảnh thủ làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Quả duyên, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Quả duyên.

1557.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Quả duyên: 1 uẩn quả phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho 3 uẩn bằng Quả duyên; 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn bằng Quả duyên.

1558.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Quả duyên: Chư uẩn quả phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Quả duyên.

1559.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Quả duyên. 1 uẩn quả phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Quả duyên; 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Quả duyên.

1560.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Thực duyên:

- Thực do thủ cảnh thủ làm duyên cho các uẩn tương ưng bằng Thực duyên.

- Sát-na tục sinh: Thực do thủ cảnh thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh bằng Thực duyên.

- Đoàn thực do thủ cảnh thủ làm duyên cho thân do thủ cảnh thủ bằng Thực duyên.

1561.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Thực duyên (Āhārapaccayo):

- Thực do thủ cảnh thủ làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Thực duyên.

- Đoàn thực do thủ cảnh thủ làm duyên cho thân phi do thủ cảnh thủ bằng Thực duyên.

1562.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Thực duyên: Thực do thủ cảnh thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Thực duyên. Đoàn thực do thủ cảnh thủ làm duyên cho thân do thủ cảnh thủ và phi do thủ cảnh thủ bằng Thực duyên.

1563.

Pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Thực duyên: Thực phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Thực duyên. Đoàn thực phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho thân phi do thủ cảnh thủ bằng Thực duyên.

1564.

Pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Thực duyên. Đoàn thực (kabaliṅkārāhāra) phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho thân do thủ cảnh thủ bằng Thực duyên.

1565.

Pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Thực duyên: Đoàn thực phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho thân do thủ cảnh thủ và phi do thủ cảnh thủ bằng Thực duyên.

1566.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Thực duyên: Thực (āhāra) phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Thực duyên.

1567.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Thực duyên: Thực phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Thực duyên (āhārapaccayo).

1568.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Thực duyên: Thực phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Thực duyên.

1569.

Pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Thực duyên: Đoàn thực do thủ cảnh thủ và phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho thân do thủ cảnh thủ bằng Thực duyên.

1570.

Pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Thực duyên: Đoàn thực do thủ cảnh thủ và phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho thân phi do thủ cảnh thủ bằng Thực duyên.

1571.

Pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Thực duyên: Đoàn thực (kabaliṅkārāhāra) do thủ cảnh thủ và phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho thân do thủ cảnh thủ và phi do thủ cảnh thủ bằng Thực duyên.

1572.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Quyền duyên:

- Quyền (indrīya) do thủ cảnh thủ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Quyền duyên. Sát-na tục sinh: Quyền do thủ cảnh thủ làm duyên cho các uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Quyền duyên.

- Nhãn quyền làm duyên cho nhãn thức... thân quyền làm duyên cho thân thức, sắc mạng quyền (rūpajīvitindrīya) làm duyên cho sắc tục sinh (kaṭattārūpa) bằng Quyền duyên.

1573.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Quyền duyên (Indrīyapaccayo): Quyền do thủ cảnh thủ làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Quyền duyên.

1574.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Quyền duyên. Quyền do thủ cảnh thủ làm duyên cho các uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Quyền duyên.

1575.

Pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Quyền duyên: Quyền phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Quyền duyên.

1576.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Quyền duyên: Quyền phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Quyền duyên.

1577.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Quyền duyên: Quyền phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Quyền duyên.

1578.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Quyền duyên: Quyền phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Quyền duyên.

1579.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Thiền duyên:

- Chi thiền do thủ cảnh thủ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Thiền duyên.

- Sát-na tục sinh: Chi thiền do thủ cảnh thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh bằng Thiền duyên.

1580.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Thiền duyên: Chi thiền do thủ cảnh thủ làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Thiền duyên.

1581.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Thiền duyên: Chi thiền do thủ cảnh thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Thiền duyên.

1582.

Pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Thiền duyên: Chi thiền phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Đạo duyên.

1583.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Thiền duyên: Chi Thiền phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Thiền duyên.

1584.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Thiền duyên: Chi thiền phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Thiền duyên.

1585.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Thiền duyên: Chi thiền phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Thiền duyên.

1586.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Đạo duyên: Chi đạo do thủ cảnh thủ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Đạo duyên (Maggapaccayo). Sát-na tục sinh...

1587.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Đạo duyên: Chi đạo do thủ cảnh thủ làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Đạo duyên.

1588.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Đạo duyên: Chi đạo do thủ cảnh thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Đạo duyên

1589.

Pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Đạo duyên: Chi đạo phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Đạo duyên.

1590.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Đạo duyên: Chi đạo phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Đạo duyên.

1591.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Đạo duyên: Chi đạo phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Đạo duyên.

1592.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Đạo duyên: Chi đạo phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Đạo duyên.

1593.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Tương ưng duyên: 1 uẩn do thủ cảnh thủ làm duyên cho 3 uẩn bằng Tương ưng duyên, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn. Sát-na tục sinh...

1594.

Pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Tương ưng duyên: 1 uẩn phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho 3 uẩn bằng Tương ưng duyên, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn.

1595.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Tương ưng duyên: 1 uẩn phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho 3 uẩn bằng Tương ưng duyên, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn.

1596.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh và Hậu sanh:

- Đồng sanh (Sahajāta) như là sát-na tục sinh chư uẩn do thủ cảnh thủ làm duyên cho sắc tục sinh bằng Bất tương ưng duyên. Uẩn làm duyên cho vật bằng Bất tương ưng duyên; vật làm duyên cho uẩn bằng Bất tương ưng duyên.

- Tiền sanh (Purejāta) như là nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức bằng Bất tương ưng duyên... thân xứ làm duyên cho thân thức bằng Bất tương ưng duyên. Vật (vatthu) làm duyên cho uẩn do thủ cảnh thủ bằng Bất tương ưng duyên.

- Hậu sanh (Pacchājāta) như là chư uẩn do thủ cảnh thủ làm duyên cho thân do thủ cảnh thủ ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

1597.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh và Hậu sanh:

- Đồng sanh (Sahajāta) như: Chư uẩn do thủ cảnh thủ làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Bất tương ưng duyên.

- Tiền sanh (Purejāta) như: Vật làm duyên cho uẩn phi do thủ cảnh thủ bằng Bất tương ưng duyên.

- Hậu sanh (Pacchājāta) như chư uẩn do thủ cảnh thủ làm duyên cho thân phi do thủ cảnh thủ ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

1598.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Bất tương ưng duyên:

Tiền sanh (Purejāta) như: Vật làm duyên cho uẩn phi do thủ phi cảnh thủ bằng Bất tương ưng duyên.

1599.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Bất tương ưng duyên

Hậu sanh (Pacchājāta) như: Uẩn do thủ cảnh thủ làm duyên cho thân do thủ cảnh thủ và phi do thủ cảnh thủ ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

1600.

Pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

- Đồng sanh như: Chư uẩn phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Bất tương ưng duyên.

- Hậu sanh như: Chư uẩn phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho thân phi do thủ cảnh thủ ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

1601.

Pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Bất tương ưng duyên:

Hậu sanh như: Chư uẩn phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho thân do thủ cảnh thủ ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

1602.

Pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Bất tương ưng duyên:

Hậu sanh như: Chư uẩn phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho thân do thủ cảnh thủ và phi do thủ cảnh thủ ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

1603.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Bất tương ưng duyên:

Hậu sanh như: Uẩn phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho thân do thủ cảnh thủ ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

1604.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

- Đồng sanh như: Chư uẩn phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Bất tương ưng duyên.

- Hậu sanh như chư uẩn phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho thân phi do thủ cảnh thủ ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

1605.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Bất tương ưng duyên:

Hậu sanh như: Chư uẩn phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho thân do thủ cảnh thủ và phi do thủ cảnh thủ ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên

1606.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

- Đồng sanh như: 1 uẩn do thủ cảnh thủ làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn bằng Hiện hữu duyên. Sát-na tục sinh: 1 uẩn do thủ cảnh thủ làm duyên cho 3 uẩn và sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên; 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn và sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên; uẩn làm duyên cho vật, vật làm duyên cho uẩn; 1 đại sung... sắc đại sung làm duyên cho sắc tục sinh; sắc y sinh bằng Hiện hữu duyên; 1 đại sung Vô tưởng... sắc đại sung làm duyên cho sắc tục sinh và sắc y sinh bằng Hiện hữu duyên.

- Tiền sanh như: Bậc hữu học hoặc phàm phu quán ngộ nhãn bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã rồi thỏa thích rất hân hoan, do đó khoai đoan (ārabbha) cho ái, ưu phát sanh. vừa dứt thiện, bất thiện thì tâm mót (tadālabana) là quả sanh ra.

- Quán ngộ nhĩ... tỷ... thiệt... thân... sắc... thinh... khí... vị... xúc do thủ cảnh thủ và vật (vatthu) bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã rồi thỏa thích rất hân hoan, do khai đoan (mở mối) đó nên ái, ưu phát sanh. Thiện, bất thiện vừa dứt thì tâm mót là quả phát sanh.

- Sắc xứ do thủ cảnh thủ làm duyên cho nhãn xứ, khí xứ... vị xứ... xúc xứ do thủ cảnh thủ làm duyên cho thân thức.

- Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức... thân xứ làm duyên cho thân thức, vật làm duyên cho uẩn do thủ cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh Như: Chư uẩn do thủ cảnh thủ làm duyên cho thân do thủ cảnh thủ ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

- Đoàn thực do thủ cảnh thủ làm duyên cho thân do thủ cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên.

- Sắc mạng quyền (rūpajīvitindrīya) làm duyên cho sắc tục sinh (kaṭattārūpa) bằng Hiện hữu duyên.

1607.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh và Thực:

- Đồng sanh (Sahajāta) như: Chư uẩn do thủ cảnh thủ làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên.

- Tiền sanh (Purejāta) như: Quán ngộ nhãn bằng cách vô thường, khổ não, vô ngã rồi thỏa thích rất hân hoan, do khai đoan ấy nên ái, ưu phát sanh. Quán ngộ nhĩ, tỷ, thiệt, thân, sắc, thinh, khí, vị, xúc do thủ cảnh thủ cho đến vật thấy bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã rồi thỏa thích rất hân hoan, do khai đoan đó nên ái, ưu phát sanh. Thiên nhãn (dibbacakkhu) thấy sắc do thủ cảnh thủ và vật làm duyên cho uẩn phi do thủ cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh (Pacchājāta) như uẩn do thủ cảnh thủ làm duyên cho thân phi do thủ cảnh thủ ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

- Đoàn thực do thủ cảnh thủ làm duyên cho thân phi do thủ cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên.

1608.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên:

Tiền sanh như vật (vatthu) làm duyên cho uẩn phi do thủ phi cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên.

1609.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Hậu sanh và Thực:

- Đồng sanh (Sahajāta) như: 1 uẩn do thủ cảnh thủ làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên; 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh (Pacchājāta) như chư uẩn do thủ cảnh thủ làm duyên cho thân do thủ cảnh thủ và phi do thủ cảnh thủ ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

- Đoàn thực do thủ cảnh thủ làm duyên cho thân do thủ cảnh thủ và phi do thủ cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên.

1610.

Pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh và Thực:

- Đồng sanh như: 1 uẩn phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên; 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên. 1 đại sung làm duyên cho 3 sắc đại sung; đại sung làm duyên cho sắc nương tâm sanh và sắc y sinh bằng Hiện hữu duyên.

- 1 đại sung làm duyên cho sắc ngoại,... sắc vật thực,... sắc âm dương.

- Tiền sanh như: Quán ngộ sắc, thinh, khí, vị, xúc phi do thủ cảnh thủ bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan, do mở mối đó nên ái, ưu phát sanh. Thiên nhãn thấy sắc phi do thủ cảnh thủ, thiên nhĩ nghe tiếng.

- Hậu sanh như: Chư uẩn phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho thân phi do thủ cảnh thủ ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

- Đoàn thực phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho thân phi do thủ cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên.

1611.

Pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên có Tiền sanh, Hậu sanh và Thực:

- Tiền sanh như quán ngộ sắc, thinh, khí, vị, xúc phi do thủ cảnh thủ bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan, do đó mở mối cho ái, ưu phát sanh. vừa dứt thiện, bất thiện thì tâm mót (tadālambana) là quả sanh ra.

- Sắc xứ phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho nhãn thức; xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: Chư uẩn phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho thân do thủ cảnh thủ ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

- Đoàn thực phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho thân do thủ cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên.

1612.

Pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên có Hậu sanh và Thực:

Hậu sanh như: Chư uẩn phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho thân do thủ cảnh thủ và phi do thủ cảnh thủ ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên. Đoàn thực phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho thân do thủ cảnh thủ và phi do thủ cảnh thủ ấy bằng Hiện hữu duyên.

1613.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên: 1 uẩn phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn bằng Hiện hữu duyên.

1614.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên:

Hậu sanh như: Chư uẩn phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho thân do thủ cảnh thủ ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

1615.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

- Đồng sanh như: Chư uẩn phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: Chư uẩn phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho thân phi do thủ cảnh thủ ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

1616.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

Đồng sanh như: 1 uẩn phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho 3 uẩn và thân do thủ cảnh thủ sanh trước bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn và thân do thủ cảnh thủ ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

1617.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

- Đồng sanh như: 1 uẩn phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên, 3 uẩn làm duyên cho 1 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: 1 uẩn phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho 3 uẩn và thân phi do thủ cảnh thủ ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên, 3 uẩn làm duyên cho 1 uẩn và thân phi do thủ cảnh thủ ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn và thân phi do thủ cảnh thủ ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

1618.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên:

Hậu sanh như: Chư uẩn phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho thân do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên.

1619.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ, pháp phi do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

Đồng sanh như: 1 uẩn phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho 3 uẩn và thân do thủ cảnh thủ, phi do thủ cảnh thủ ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên, 3 uẩn làm duyên cho 1 uẩn với thân do thủ cảnh thủ và phi do thủ cảnh thủ ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

1620.

Pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên có Hậu sanh và Quyền:

Hậu sanh như: Chư uẩn phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho sắc mạng quyền và sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

1621.

Pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên: Có Đồng sanh và Tiền sanh:

Đồng sanh như: 1 uẩn phi do thủ phi cảnh thủ và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên, 3 uẩn và vật làm duyên cho 1 uẩn bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn và vật làm duyên cho 2 uẩn bằng Hiện hữu duyên.

1622.

Pháp phi do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên có Hậu sanh và Thực:

Hậu sanh như: Chư uẩn phi do thủ phi cảnh thủ và đoàn thực phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho thân do thủ cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên.

1623.

Pháp phi do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Hậu sanh và Thực:

- Đồng sanh như: Chư uẩn phi do thủ phi cảnh thủ và sắc đại sung làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: Chư uẩn phi do thủ phi cảnh thủ và đoàn thực phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho thân phi do thủ cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên.

1624.

Pháp phi do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên có Hậu sanh và Thực:

Hậu sanh như: Chư uẩn phi do thủ phi cảnh thủ và đoàn thực phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho thân do thủ cảnh thủ và phi do thủ cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên.

1625.

Pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên có Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

- Tiền sanh như: Sắc xứ và nhãn xứ phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho nhãn thức bằng Hiện hữu duyên, tóm tắt,... xúc xứ và thân xứ phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho thân thức bằng Hiện hữu duyên.

- Sắc xứ và vật phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho uẩn phi do thủ cảnh thủ, tóm tắt,... xúc xứ và vật phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho uẩn do thủ cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: Chư uẩn do thủ cảnh thủ và đoàn thực phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho thân do thủ cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên. Đoàn thực do thủ cảnh thủ và phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho thân do thủ cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: Chư uẩn phi do thủ cảnh thủ và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

1626.

Pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh và Thực:

- Đồng sanh như: Chư uẩn do thủ cảnh thủ và sắc đại sung làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên.

- Tiền sanh như: Sắc xứ và vật phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho uẩn phi do thủ cảnh thủ, tóm tắt,... xúc xứ và vật phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho uẩn phi do thủ cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: Chư uẩn do thủ cảnh thủ và đoàn thực phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho thân phi do thủ cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên. Đoàn thực do thủ cảnh thủ và phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho thân phi do thủ cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên.

1627.

Pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên:

Đoàn thực do thủ cảnh thủ và phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho thân do thủ cảnh thủ và phi do thủ cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên.

1628.

Pháp do thủ cảnh thủ, pháp phi do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Hiện hữu duyên có Hậu sanh, Thực và Quyền:

Hậu sanh như: Chư uẩn phi do thủ phi cảnh thủ, đoàn thực phi do thủ cảnh thủ và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

1629.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Vô hữu duyên,... Ly duyên,... Bất ly duyên, tóm tắt...

1630.

Nhân 7, Cảnh 6, Trưởng 5, Vô gián 7, Liên tiếp 7, Đồng sanh 9, Hỗ tương 3, Y chỉ 11, Cận y 9, Tiền sanh 7, Hậu sanh 9, Cố hưởng 2, Nghiệp 8, Quả 6, Thực 12, Quyền 7, Thiền 7, Đạo 7, Tương ưng 3, Bất tương ưng 10, Hiện hữu 23, Vô hữu 7, Ly 7, Bất ly 23.

1631.

Nhân duyên có Trưởng 4,... Đồng sanh 7, Hỗ tương 3, Y chỉ 7, Quả 6, Quyền 7, Đạo 7, Tương ưng 3, Bất tương ưng 4, Hiện hữu 7, Bất ly 7, tóm tắt.

Bực trí thức nên phân đếm rộng ra như tam đề thiện.

Cách phân đếm trong tam đề do thủ (upādinna) vi tế rộng hơn cách đếm tam đề thiện.

Dứt cách thuận thứ (anuloma)

1632.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Cảnh duyên,... bằng Đồng sanh duyên,... bằng Cận y duyên,... bằng Tiền sanh duyên,... bằng Hậu sanh duyên,... bằng Thực duyên,... bằng Quyền duyên.

1633.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Cảnh duyên,... Đồng sanh duyên,... Cận y duyên,... Tiền sanh duyên,... Hậu sanh duyên,... Thực duyên.

1634.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Cận y duyên, tóm tắt,... Tiền sanh duyên.

1635.

Pháp do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Đồng sanh duyên,... bằng Hậu sanh duyên,... Thực duyên.

1636.

Pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Cảnh duyên,... bằng Đồng sanh duyên, Cận y duyên, Tiền sanh duyên,... Hậu sanh duyên,... Thực duyên.

1637.

Pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Cảnh duyên,... Cận y duyên,... Tiền sanh duyên,... Hậu sanh duyên,... Nghiệp duyên,.... Thực duyên.

1638.

Pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Cận y duyên.

1639.

Pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Hậu sanh duyên,... Thực duyên.

1640.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Đồng sanh duyên,... Cận y duyên.

1641.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Hậu sanh duyên,... Cận y duyên.

1642.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Cảnh duyên,... Đồng sanh duyên,... Cận y duyên,... Hậu sanh duyên.

1643.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Đồng sanh,.... Hậu sanh.

1644.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ phi cảnh thủ có Đồng sanh và Hậu sanh.

1645.

Phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Hậu sanh duyên.

1646.

Pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ, phi do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Đồng sanh và Hậu sanh.

1647.

Pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Hậu sanh và Quyền.

1648.

Pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ phi cảnh thủ bằng Đồng sanh và Tiền sanh.

1649.

Pháp phi do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Hậu sanh và Thực.

1650.

Pháp phi do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Đồng sanh, Hậu sanh và Thực.

1651.

Pháp phi do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Hậu sanh và Thực.

1652.

Pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền.

1653.

Pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh và Thực.

1654.

Pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ cảnh thủ bằng Thực duyên.

1655.

Pháp do thủ cảnh thủ, pháp phi do thủ cảnh thủ và pháp phi do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp do thủ cảnh thủ bằng Hậu sanh, Thực và Quyền.

1656.

Phi Nhân có 24, phi cảnh 24, phi Trưởng 24, phi Vô gián 24, phi Liên tiếp 24, phi Đồng sanh 20, phi Hỗ tương 20, phi Y chỉ 20, phi Cận y 23, phi Tiền sanh 23, phi Hậu sanh 17, phi Cố hưởng 24, phi Nghiệp 24, phi Quả 24, phi Thực 20, phi Quyền 22, phi Thiền 24, phi Đạo 24, phi Tương ưng 22, phi Bất tương ưng 14, phi Hiện hữu 9, phi Vô hữu 24, phi Ly 24, phi Bất ly 9.

1657.

Phi Nhân duyên có phi Cảnh 24,... tóm tắt...

Trí thức nên phân rộng như đối lập trong tam đề thiện.

Dứt cách đối lập

1658.

Nhân duyên có phi Cảnh 7,... phi Trưởng 7, phi Vô gián 7, phi Liên tiếp 7, phi hỗ tương 4, phi Cận y 7, phi Tiền sanh 7, phi Hậu sanh 7, phi Cố hưởng 7, phi Nghiệp 7, phi Quả 4, phi Thực 7, phi Quyền 7, phi Thiền 7, phi Đạo 7, phi Tương ưng 4, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 7, phi ly 7.

Nhân, Đồng sanh, Y chỉ, Hiện hữu, Bất ly có phi Cảnh 7... phi Trưởng 7, phi Vô gián 7, tóm tắt.

Nên phân đếm như thuận tùng, đối lập trong tam đề thiện.

Dứt cách thuận tùng, đối lập

1659.

Phi Nhân duyên có Cảnh 6,... Trưởng 5, Vô gián 7, Liên tiếp 7, Đồng sanh 9, Hỗ tương 3, Y Chi 11, Cận y 9, Tiền sanh 7, Hậu sanh 9, Cố hưởng 2, Nghiệp 8, Quả 6, Thực 12, Quyền 7, Thiền 7, Đạo 7, Tương ưng 3, Bất tương ưng 10, Hiện hữu 23, Vô hữu 7, Ly 7, Bất ly 23, tóm tắt.

Nên chia đến rộng thuận tùng, đối lập (anuloma paccanīya) như tam đề thiện.

Dứt phần (phần thứ tư) tam đề thủ

------

TAM ĐỀ PHIỀN TOÁI (SAṄKILITTHATTIKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1660.

* Pháp phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên: 3 uẩn liên quan 1 uẩn phiền toái cảnh phiền não, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

* Pháp phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên: Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn phi phiền toái cảnh phiền não.

* Pháp phiền toái cảnh phiền não và pháp phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên: 3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn phiền toái cảnh phiền não, 2 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 2 uẩn.

1661.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phi phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên:

- 3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn phi phiền toái cảnh phiền não, 2 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 2 uẩn.

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn phi phiền toái cảnh phiền não, 2 uẩn và sắc tục sinh liên quan 2 uẩn, vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật (vatthu).

- 3 đại sung liên quan 1 đại sung; sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh, sắc y sinh liên quan sắc đại sung.

1662.

* Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não liên quan pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên: 3 uẩn liên quan 1 uẩn phi phiền toái phi cảnh phiền não, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

* Pháp phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên: Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn phi phiền toái phi cảnh phiền não (asaṅkiliṭṭha asaṅkilesikadhammā).

* Pháp phi phiền toái cảnh phiền não và pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não liên quan pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên: 3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn phi phiền toái phi cảnh phiền não, 2 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 2 uẩn.

1663.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phi phiền toái cảnh phiền não và pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên: Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn phi phiền toái cảnh phiền não và sắc đại sung.

1664.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phiền toái cảnh phiền não và pháp phi phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên: Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn phiền toái cảnh phiền não và sắc đại sung,... tóm tắt....

1665.

Nhân 9, Cảnh 3, tóm tắt,... Quả 5, Bất ly 9.

Xin phân rộng như tam đề thiện (kusalattila).

1666.

Pháp phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phiền toái cảnh phiền não sanh ra do phi Nhân duyên: Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

1667.

* Pháp phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phi phiền toái cảnh phiền não sanh ra do phi Nhân duyên: 3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn phi phiền toái cảnh phiền não vô nhân. Sát-na tục sinh... 1 đại sung cõi Vô tưởng... tóm tắt.

Xin phân rộng như tam đề thiện (kusalattika).

* Phi Nhân 2, phi Cảnh 5, phi Trưởng 6, tóm tắt...

* Nhân duyên có phi Cảnh 5, tóm tắt...

* Phi Nhân duyên có Cảnh 2,... tóm tắt.

Phần đồng sanh (Sahajata), ỷ trượng (paccaya), y chỉ (nissaya), hỗn hợp, (saṅsaṭṭha), tương ưng (sampayutta) nên phân rộng ra (khi giảng dạy).

Phần Câu Đầu (Pañhāvāra)

1668.

Pháp phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phiền toái cảnh phiền não bằng Nhân duyên: Nhân phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên.

1669.

Pháp phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Nhân duyên: Nhân phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Nhân duyên.

1670.

Pháp phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phiền toái cảnh phiền não và pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Nhân duyên: Nhân (hetu) phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nhân duyên.

1671.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Nhân duyên:

- Nhân phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nhân duyên.

- Sát-na tục sinh: Nhân phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh bằng Nhân duyên.

1672.

Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Nhân duyên: Nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên.

1673.

Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Nhân duyên: Nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Nhân duyên.

1674.

Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não và pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Nhân duyên: Nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nhân duyên.

1675.

Pháp phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phiền toái cảnh phiền não bằng Cảnh duyên: Thoả thích rất hân hoan ái, do đó mở mối (ārabbha) cho ái, tà kiến, hoài nghi, phóng dật và ưu phát sanh; thoả thích tà kiến mở mối cho hoài nghi, phóng dật và ưu...

Nên phân rộng như tam đề thiện (kusalattika).

1676.

Pháp phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Cảnh duyên:

- Bực Thánh phản khán phiền não đã trừ, phiền não hạn chế, rõ thấu phiền não đã từng sanh. Quán ngộ uẩn phiền toái cảnh phiền não bằng vô thường, khổ não, vô ngã. tha tâm thông rõ tâm người khác hội hiệp tâm phiền toái cảnh phiền não.

- Bực hữu học hoặc phàm phu quán uẩn phiền toái cảnh phiền não bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã; vừa dứt tâm thiện thì tâm mót (tadārammaṇa) là quả phát sanh. Thoả thích hân hoan uẩn phiền toái cảnh phiền não nên ưu phát sanh, vừa dứt tâm bất thiện thì tâm mót (tadārammaṇa) là quả phát sanh. tha tâm thông, túc mạng thông, tuỳ nghiệp thông, vị lai thông, khán môn (āvajjana) làm duyên cho những uẩn phi phiền toái cảnh phiền não bằng Cảnh duyên.

1677.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Cảnh duyên:

- Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi phản khán nhớ lại phước thiện đã từng tạo chứa trước kia. Sau khi xuất thiền rồi phản khán lại thiền.

- Bực Thánh phản khán (tâm) chuyển tộc (gotrabhū), phản khán (tâm) dũ tịnh (vedanā). Quán ngộ nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân, sắc, thinh, khí, vị, xúc và vật bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã.

- Quán ngộ uẩn phi phiền toái cảnh phiền não bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng.

- Tha tâm thông rõ thấu Tánh người hội hiệp tâm phi phiền toái cảnh phiền não.

- Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ;

- Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng Cảnh duyên (Ārammaṇapaccayo).

- Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức bằng Cảnh duyên... xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Cảnh duyên. chư uẩn phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tuỳ nghiệp thông, vị lai thông, khán môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

1678.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phiền toái cảnh phiền não bằng Cảnh duyên:

- Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi thỏa thích phước thiện từng tạo trước kia, rất hân hoan do đó khai đoan (mở mối) cho ái, tà kiến và ưu phát sanh.

- Xuất thiền thỏa thích thiền; thỏa thích nhãn... thỏa thích xúc...và vật. Hay thỏa thích rất hân hoan những uẩn phi phiền toái cảnh phiền não, do đó mở mối cho ái, ưu phát sanh.

1679.

Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Cảnh duyên: Níp Bàn làm duyên cho đạo, quả bằng Cảnh duyên.

1680.

Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Cảnh duyên:

- Bực Thánh xuất đạo phản khán đạo, phản khán quả, phản khán Níp Bàn.

- Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū) và dũ tịnh (vedanā), khán môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

- Tha tâm thông của bậc Thánh biết rõ tâm người hội hiệp bằng tâm phi phiền toái phi cảnh phiền não. Những uẩn phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho tha tâm thông, túc mạng thông, vị lai thông, khán môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

1681.

Pháp phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phiền toái cảnh phiền não bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh (Ārammanādhipati) như nặng chấp về ái rồi thỏa thích rất hân hoan, sau khi nặng đó ái, tà kiến phát sanh. Nặng về tà kiến rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó ái, tà kiến phát sanh.

- Trưởng đồng sanh (Sahajātādhipati) như: Trưởng phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

1682.

Pháp phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Trưởng duyên.

1683.

Pháp phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phiền toái cảnh phiền não và pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Trưởng duyên.

1684.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

+ Trưởng cảnh (Ārammanādhipati) như sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi nặng về đó sau mới phản khán nặng về phước thiện đã tạo chứa trước kia rồi phản khán. xuất thiền nặng về thiền rồi phản khán.

- Bực hữu học nặng về tâm chuyển tộc (gotrabhū) rồi phản khán, nặng về tâm dũ tịnh (vedanā) rồi phản khán.

+ Trưởng đồng sanh (Sahajātādhipati) như: Trưởng phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Trưởng duyên.

1685.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phiền toái cảnh phiền não bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới, do nặng về đó rồi sau mới thỏa thích hân hoan, nặng về đó rồi ái, tà kiến phát sanh. Đã nặng về phước thiện đã làm chất chứa trước kia sau rồi mới thỏa thích rất hân hoan. xuất thiền rồi mới nặng về thiền sau mới thỏa thích rất hân hoan; nặng về nhãn rồi mới thỏa thích rất hân hoan; nặng về xúc... vật (vatthu)... và những uẩn phi phiền toái cảnh phiền não rồi mới thỏa thích rất hân hoan, do đã nặng về đó rồi nên ái, tà kiến mới phát sanh.

1686.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

Trưởng cảnh như: Níp bàn làm duyên cho đạo, quả bằng Trưởng duyên (Adhipatipaccayo).

1687.

Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như: Bậc Thánh (Ariya) xuất đạo nặng về đạo rồi phản khán; nặng về quả rồi phản khán; nặng về Níp Bàn rồi phản khán; Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū) hay dũ tịnh (vedanā) bằng Trưởng duyên.

- Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Trưởng duyên.

1688.

Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não và pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nươngTâm sanh bằng Trưởng duyên.

1689.

Pháp phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phiền toái cảnh phiền não bằng Vô gián duyên: Chư uẩn phiền toái cảnh phiền não sanh trước trước làm duyên cho các uẩn phiền toái cảnh phiền não sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

1690.

Pháp phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Vô gián duyên: Chư uẩn phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) bằng Vô gián duyên.

1691.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Vô gián duyên:

- Chư uẩn phi phiền toái cảnh phiền não sanh trước trước làm duyên cho các uẩn phi phiền toái cảnh phiền não sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

- Tâm thuận thứ (anuloma) làm duyên cho tâm chuyển tộc (gotrabhū); tâm thuận thứ làm duyên cho tâm dũ tịnh (vedanā); tâm khán môn làm duyên cho các uẩn phi phiền toái cảnh phiền não bằng Vô gián duyên.

1692.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phiền toái cảnh phiền não bằng Vô gián duyên: Tâm khán môn (āvajjana) làm duyên cho các uẩn phiền toái cảnh phiền não bằng Vô gián duyên.

1693.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Vô gián duyên: Tâm chuyển tộc (gotrabhū) làm duyên cho đạo; tâm dũ tịnh (vedanā) làm duyên cho đạo; tâm thuận thứ làm duyên cho quả nhập thiền; khi xuất thiền diệt, tâm Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

1694.

Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Vô gián duyên:

- Chư uẩn phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh trước trước làm duyên cho uẩn phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

- Đạo làm duyên cho quả, quả làm duyên cho quả bằng Vô gián duyên.

1695.

Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Vô gián duyên: Quả làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) bằng Vô gián duyên.

1696.

Pháp phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phiền toái cảnh phiền não bằng Liên tiếp duyên,... bằng Đồng sanh duyên,... bằng Hỗ tương duyên,... bằng Y chỉ duyên,... bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương ái quá mạnh có thể sát sanh cho đến phá hòa hợp Tăng; nương sân mạnh có thể sát sanh cho đến phá hòa hợp Tăng. Ái, vọng dục làm duyên cho ái, vọng dục bằng Cận y duyên.

- Sát sanh làm duyên cho sát sanh bằng Cận y duyên.

- Tà kiến nhứt định làm duyên cho tà kiến nhứt định bằng Thuần cận y duyên.

1697.

Pháp phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương ái quá mạnh có thể bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới có thể thiền... quán... thông... cho đến phát sanh nhập thiền đặng.

- Nương vọng dục mạnh có thể bố thí cho đến nhập thiền phát sanh; ái... vọng dục, đức tin, làm duyên cho thân lạc thân khổ bằng Cận y duyên.

- Sát sanh rồi vì muốn hết tội nên bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới cho đến thiền phát sanh, thông phát sanh cho đến nhập thiền đặng.

- Phá hòa hợp Tăng vì muốn cho hết tội ấy nên bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới. Nghiệp bất thiện làm duyên cho dị thục quả bằng Cận y duyên.

1698.

Pháp phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Cận y duyên:

Thuần cận y (pakatūpanissaya) như: Nương ái quá mạnh có thể làm cho đạo phát sanh, nhập thiền quả đặng. Nương sân... mong mỏi mạnh làm cho đạo phát sanh; nhập thiền quả đặng. Nương ái... và mong mỏi ((patthanā) làm duyên cho đạo và nhập thiền quả bằng Cận y duyên.

1699.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y.

- Thuần cận y (pakatūpanissaya) như: Nương đức tin mạnh có thể bố thí cho đến nhập thiền đặng, nương trì giới, đa văn, ái, trí, thân lạc, thân khổ, âm dương, vật thực... chỗ ở mạnh có thể bố thí;... phát sanh nhập thiền.

- Đức tin,... chổ ở (Senāsana) làm duyên cho đức tin, thân lạc bằng Cận y duyên (Upanissayapaccayo).

- Nghiệp thiện làm duyên cho dị thục quả bằng Cận y duyên.

- Tâm chỉnh lý sơ thiền làm duyên cho sơ thiền.

- Thức vô biên xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ.

1700.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phiền toái cảnh phiền não bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y. Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể ngã mạn, tà kiến phát sanh. Hoặc trì giới... nương chổ ở mạnh có thể sát sanh cho đến phá hòa hợp Tăng. Đức tin,... chổ ở mạnh làm duyên cho ái, vọng dục bằng Cận y duyên.

1701.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Tâm chỉnh lý sơ đạo làm duyên cho sơ đạo... nhị đạo, tam đạo, tứ đạo bằng Cận y duyên.

1702.

Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Sơ đạo làm duyên cho nhị đạo, nhị đạo làm duyên cho tam đạo, tam đạo làm duyên cho tứ đạo, tứ đạo làm duyên cho quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

1703.

Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Bậc Thánh nương đạo mạnh, thiền dù chưa từng sanh cũng nhập thiền đặng; quán hành vi vô thường, khổ não, vô ngã. Thánh đạo làm duyên cho nghĩa đạt thông (atthapaṭisambhidā), pháp đạt thông (dhammapaṭisambhidā), ngữ đạt thông (niruttipatisambhidā), cấp trí đạt thông (patibhāṇapaṭisambhidā), tri sở (ṭhāna) phi sở (aṭhāna) do Cận y duyên.

- Nhập thiền quả làm duyên cho thân lạc bằng Cận y duyên.

1704.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

+ Cảnh tiền sanh (ārammaṇapurejāta) như: Quán ngộ nhãn bằng cách vô thường, khổ não, vô ngã; quán ngộ nhĩ, tỷ, thiệt, thân, sắc, thinh, khí, vị, xúc và vật bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã.

- Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng.

- Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức,... xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Tiền sanh duyên.

+ Vật tiền sanh (vatthupurejāta) như: nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức... thân xứ làm duyên cho thân thức bằng Tiền sanh duyên.

- Vật (vatthu) làm duyên cho uẩn phi phiền toái cảnh phiền não bằng Tiền sanh duyên.

1705.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phiền toái cảnh phiền não bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

- Cảnh tiền sanh như: Ưa mến rất thỏa thích nhãn đó khai đoan (ārabbha) cho ái hoặc ưu phát sanh; nhĩ... xúc... vật ưa mến rất thỏa thích do đó mở mối cho ái hoặc ưu sanh ra.

- Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn phiền toái cảnh phiền não bằng Tiền sanh duyên.

1706.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Tiền sanh duyên:

Như vật (vatthu) làm duyên cho uẩn phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Tiền sanh duyên.

1707.

Pháp phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Hậu sanh duyên:

Hậu sanh như: Uẩn phiền toái cảnh phiền não sanh sau làm duyên cho thân sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

1708.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phiền toái cảnh phiền não bằng Hậu sanh duyên:

Hậu sanh như: Những uẩn phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

1709.

Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Hậu sanh duyên.

Hậu sanh như: Các uẩn phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho thân kia sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

1710.

Pháp phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phiền toái cảnh phiền não bằng Cố hưởng duyên:

Chư uẩn phiền toái cảnh phiền não sanh trước trước làm duyên cho chư uẩn phiền toái cảnh phiền não sanh kế sau sau bằng Cố hưởng duyên (āsevanapaccayo).

1711.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Cố hưởng duyên:

... trước trước... tâm thuận thứ làm duyên cho tâm chuyển tộc; tâm thuận thứ làm duyên cho tâm dũ tịnh bằng Cố hưởng duyên (Āsevanapaccayo).

1712.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Cố hưởng duyên:

Chuyển tộc làm duyên cho đạo, dũ tịnh làm duyên cho đạo bằng Cố hưởng duyên.

1713.

Pháp phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phiền toái cảnh phiền não bằng Nghiệp duyên.

Tư phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên (Kammapaccayo).

1714.

Pháp phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh như: Tư phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên.

- Biệt thời như: Tư phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

1715.

Pháp phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phiền toái cảnh phiền não và pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Nghiệp duyên: Tư phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho các uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên.

1716.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh như: Tư phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho các uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên.

- Biệt thời như: Tư phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

1717.

Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh như: Tư (cetanā) phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên.

- Biệt thời như: Tư (cetanā) phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho uẩn quả phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Nghiệp duyên.

1718.

Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Nghiệp duyên: Đồng sanh như: Tư phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên.

1719.

Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não và pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Nghiệp duyên: Đồng sanh như: Tư phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên.

1720.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Quả duyên:

- 1 uẩn quả phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Quả duyên, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn.

- Sát-na tục sinh: 1 uẩn phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho 3 uẩn và sắc tục sinh bằng Quả duyên, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn. Chư uẩn làm duyên cho vật (vatthu) bằng Quả duyên.

1721.

Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Quả duyên: 1 uẩn quả phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho 3 uẩn bằng Quả duyên, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn.

1722.

Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Quả duyên: Chư uẩn quả phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Quả duyên.

1723.

Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên Cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não và pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Quả duyên: 1 uẩn phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Quả duyên, 2 uẩn...

1724.

Pháp phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phiền toái cảnh phiền não bằng Thực duyên có 3 đề.

1725.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Thực duyên:

Thực phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Thực duyên. Sát-na tục sinh: Đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Thực duyên.

1726.

Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Thực duyên có 3 đề.

1727.

* Pháp phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phiền toái phi cảnh phiền não bằng Quyền duyên có 3 đề.

* Pháp phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Quyền duyên:

Quyền (indrīya) phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Quyền duyên. Sát-na tục sinh: nhãn quyền làm duyên cho nhãn thức,... thân quyền làm duyên cho thân thức bằng Quyền duyên; sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Quyền duyên.

* Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não... có 3 đề.

1728.

Pháp phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phiền toái cảnh phiền não bằng Thiền duyên,... Đạo duyên,... Tương ưng duyên.

1729.

Pháp phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

- Đồng sanh (Sahajāta) như: Chư uẩn phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Bất tương ưng duyên.

- Hậu sanh (Pacchājāta) như: Chư uẩn phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho thân kia sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

1730.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh và Hậu sanh:

- Đồng sanh (Sahajāta) như: Chư uẩn phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Bất tương ưng duyên. Sát-na tục sinh: Uẩn phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho sắc tục sinh bằng Bất tương ưng duyên. chư uẩn làm duyên cho vật (vatthu). Vật làm duyên cho uẩn bằng Bất tương ưng duyên.

- Tiền sanh (Purejāta) như: nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức,... thân xứ làm duyên cho thân thức bằng Bất tương ưng duyên. Vật (vatthu) làm duyên cho uẩn phi phiền toái cảnh phiền não bằng Bất tương ưng duyên.

- Hậu sanh (Pachājāta) như: Chư uẩn phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho thân kia sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

1731.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phiền toái cảnh phiền não bằng Bất tương ưng duyên.

Tiền sanh (Purejāta) như: Vật (vatthu) làm duyên cho uẩn phiền toái cảnh phiền não bằng Bất tương ưng duyên.

1732.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Bất tương ưng duyên:

Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Bất tương ưng duyên.

1733.

Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

- Đồng sanh (Sahajāta) như: Uẩn phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Bất tương ưng duyên.

- Hậu sanh (Pacchājāta) như: Uẩn phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho thân kia sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

1734.

Pháp phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phiền toái cảnh phiền não bằng Hiện hữu duyên: 1 uẩn phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên (Atthipaccayo) ...

1735.

Pháp phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

- Đồng sanh như: Chư uẩn phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: Chư uẩn phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho thân kia sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

1736.

Pháp phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phiền toái cảnh phiền não và pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Hiện hữu duyên: 1 uẩn phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...

1737.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Thực và Quyền:

- 1 uẩn phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên. Sát-na tục sinh... người Vô tưởng: 1 đại sung làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên (Atthipaccayo).

- Tiền sanh như: Quán ngộ nhãn bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã. Quán ngộ nhĩ... thân, sắc, xúc... và vật (vatthu) bằng cách vô thường, khổ não, vô ngã. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức,... xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Hiện hữu duyên.

- Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, …. Thân xứ làm duyên cho thân thức; vật (vatthu) làm duyên cho uẩn phi phiền toái cảnh phiền não bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: Chư uẩn phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho thân kia sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

- Đoàn thực làm duyên cho thân kia sanh trước; sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

1738.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phiền toái cảnh phiền não bằng Hiện hữu duyên:

Tiền sanh như: thỏa thích rất hân hoan nhãn đó mở mối cho ái hoặc ưu sanh ra; thỏa thích vật... vật làm duyên cho uẩn phiền toái cảnh phiền não bằng Hiện hữu duyên.

1739.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Hiện hữu duyên:

Tiền sanh như: Vật làm duyên cho các uẩn phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Hiện hữu duyên.

1740.

Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Hiện hữu duyên: 1 uẩn phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên.

1741.

Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

- Đồng sanh như: Chư uẩn phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: Chư uẩn phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho thân kia sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

1742.

Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não và pháp phi phiền toái phi cảnh phi phiền não bằng Hiện hữu duyên: 1 uẩn phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên.

1743.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não và pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

- Đồng sanh như: Chư uẩn phi phiền toái phi cảnh phiền não và sắc đại sung làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên (Atthipaccayo).

- Hậu sanh như: Chư uẩn phi phiền toái phi cảnh phiền não và đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: Chư uẩn phi phiền toái cảnh phiền não và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

1744.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não và pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

Đồng sanh như: 1 uẩn phi phiền toái phi cảnh phiền não và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên.

1745.

Pháp phiền toái cảnh phiền não và pháp phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phiền toái cảnh phiền não bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

Đồng sanh như: 1 uẩn phiền toái cảnh phiền não và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...

1746.

Pháp phiền toái cảnh phiền não và pháp phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

- Đồng sanh như: Uẩn phiền toái cảnh phiền não và sắc đại sung làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: Chư uẩn phiền toái cảnh phiền não và đoàn thực làm duyên cho thân kia sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: Chư uẩn phiền toái cảnh phiền não và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

1747.

Pháp phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phiền toái cảnh phiền não bằng Vô hữu duyên... Ly duyên... Bất ly duyên.

1748.

Nhân 7, Cảnh 6, Trưởng 8, Vô gián 7, Liên tiếp 7, Đồng sanh 9, Hỗ tương 3, Y chỉ 23, Cận y 3, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 3, Nghiệp 7, Quả 4, Thực 7, Quyền 7, Thiền 7, Đạo 7, Tương ưng 3, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 13, Vô hữu 7, Ly 7, Bất ly 13.

1749.

Nhân duyên có Trưởng 4,... Đồng sanh 7, Hỗ tương 3, Y chỉ 7, Quả 4, Quyền 4, Đạo đều có 4, Tương ưng 3, Bất tương ưng 3, Hiện hữu và Bất ly đều có 7.

1750.

* Nhân, Đồng sanh, Y chỉ, Hiện hữu, Bất ly 7.

* Nhân, Đồng sanh, Hỗ tương, Y chỉ, Hiện hữu, Bất ly 3.

* Nhân, Đồng sanh, Hỗ tương, Y chỉ, Tương ưng, Hiện hữu, Bất ly 3.

* Nhân, Đồng sanh, Y chỉ, Bất tương ưng, Hiện hữu, Bất ly 3,

* Nhân, Đồng sanh, Y chỉ, Quả, Hiện hữu, Bất ly 4,

* Nhân, Đồng sanh, Hỗ tương, Y chỉ, Quả, Hiện hữu, Bất ly 2,

* Nhân, Đồng sanh, Hỗ tương, Y chỉ, Quả, Tương ưng, Hiện hữu, Bất ly 2,

* Nhân, Đồng sanh, Y chỉ, Quả, Bất tương ưng, Hiện hữu, Bất ly 2.

* Nhân, Đồng sanh, Hỗ tương, Y chỉ, Quả, Bất tương ưng, Hiện hữu, Bất ly 12.

Xin phân rộng như tam đề thiện (kusalattika)

Dứt cách thuận tùng

1751.

Pháp phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phiền toái cảnh phiền não bằng Cảnh duyên,... Đồng sanh duyên...Cận y duyên.

1752.

Pháp phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Cảnh duyên,... Đồng sanh duyên,... Cận y duyên,... Hậu sanh duyên,... Nghiệp duyên.

1753.

Pháp phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Cận y duyên

1754.

Pháp phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phiền toái cảnh phiền não và pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Đồng sanh duyên:

1755.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Cảnh duyên,... Đồng sanh duyên,... Cận y duyên,... Tiền sanh duyên,... Hậu sanh duyên,... Nghiệp duyên,... Thực duyên,... Quyền duyên.

1756.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phiền toái cảnh phiền não bằng Cảnh duyên,... Cận y duyên,... Tiền sanh duyên.

1757.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Cận y duyên,... Tiền sanh duyên.

1758.

Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Đồng sanh duyên,... Cận y duyên.

1759.

Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Cảnh duyên,... Đồng sanh duyên,... Cận y duyên,... Hậu sanh duyên.

1760.

Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não và pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não Đồng sanh duyên.

1761.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não và pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền.

1762.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não và pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não có Đồng sanh và Tiền sanh.

1763.

Pháp phiền toái cảnh phiền não và pháp phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phiền toái cảnh phiền não có Đồng sanh và Tiền sanh.

1764.

Pháp phiền toái cảnh phiền não và pháp phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não bằng Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền.

1765.

* Phi Nhân 14, phi Cảnh 14, phi Trưởng 14, phi Vô gián 14, phi Liên tiếp 14, phi Đồng sanh 10, phi Hỗ tương 10, phi Y chỉ 10, phi Cận y 13, phi Tiền sanh 12, phi Hậu sanh 14, phi Cố hưởng, phi Nghiệp, phi Quả đều có 14, phi Thực, phi Quyền, phi Thiền, phi Đạo đều có 14, phi Tương ưng 10, phi Bất tương ưng 8, phi Hiện hữu 8, phi Vô hữu 14, phi Ly 14, phi Bất ly 8.

* Phi Nhân duyên có phi Cảnh 14,... tóm tắt...

Xin phân rộng ra như đối lập trong tam đề thiện

Dứt cách đối lập

1766.

* Nhân duyên có phi Cảnh 7,... phi Trưởng, phi Vô gián, phi Liên tiếp có 7, phi Hỗ tương 3, phi Cận y... phi Tiền sanh, phi Hậu sanh, phi Cố hưởng, phi Nghiệp, phi Quả, phi Thực, phi Quyền, phi Thiền có 7, phi Đạo 7, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 7, phi Ly 7.

* Nhân, Đồng sanh, Y chỉ, Hiện hữu, Bất ly có phi Cảnh 7,... tóm tắt...

Xin phân rộng như thuận tùng-đối lập như tam đề thiện.

Dứt cách thuận tùng, đối lập

1767.

* Phi Nhân duyên có Cảnh 6,... Trưởng 8, Vô gián 7, Liên tiếp 7, Đồng sanh 9, Hỗ tương 3, Y chỉ 13, Cận y 8, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 3, Đạo 7, Quả 4, Thực, Quyền, Thiền, Đạo có 7, Tương ưng 3, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 13, Vô hữu 7, Ly 7, Bất ly 13.

* Phi Nhân duyên và phi Cảnh duyên có Trưởng 7, tóm tắt...

Xin phân đếm rộng ra như đối lập, thuận tùng.

Dứt cách đối lập, thuận tùng

Dứt phần đề thứ 5: Phiền toái cảnh phiền não

Dứt cách thuận tùng vị trí

Hết quyển thứ nhứt của bộ Vị trí (Paṭṭhāna)

------

Hồi hướng và chia phước đến Tứ Đại Thiên Vương và tất cả chúng sanh, nhứt là các vị Chư thiên có oai lực hộ trì tạng Diệu Pháp đặng thạnh hành.
Phật diệt ngày 18-05-2520
(15-06-1976)
SAIGON-VIETNAM