TAM ĐỀ TẦM (VITAKKATTIKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1.

* Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên:

- 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ (savitakka savicāra), 1 uẩn liên quan 3 uẩn, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

* Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên:

- Tầm (vitakka) liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ.

- Sát-na tục sinh: Tầm liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ.

* Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên:

- Sắc nương tâm sanh (cittasamuṭṭhāna) liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ.

- Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh (katattārūpa) liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ.

2.

* Pháp hữu tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên:

- 3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ, 2 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 2 uẩn.

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ, 2 uẩn và sắc tục sinh liên quan 2 uẩn.

* Pháp vô tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên:

- Tầm (vitakka) và sắc nương tâm sanh liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ.

- Sát-na tục sinh: Tầm và sắc tục sinh liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ

* Pháp hữu tầm hữu tứ và pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên:

- 3 uẩn và tầm liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ, 2 uẩn và tầm liên quan 2 uẩn.

- Sát na tục sinh: 3 uẩn và tầm liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ, 2 uẩn và tầm liên quan 2 uẩn.

3.

Pháp hữu tầm hữu tứ, pháp vô tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên:

- 3 uẩn với tầm và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ, 2 uẩn với tầm và sắc nương tâm sanh liên quan 2 uẩn.

- Sát na tục sinh: 3 uẩn với tầm và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ, 2 uẩn với tầm và sắc tục sinh liên quan 2 uẩn.

4.

* Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên:

- 3 uẩn liên quan 1 uẩn vô tầm hữu tứ, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

- Sát na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn vô tầm hữu tứ, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

* Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên:

- Uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan với tầm.

- Sát na tục sinh: Uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan với tầm.

* Pháp vô tầm vô tứ liên quan với pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên:

- Tứ (vicāra) và sắc nương tâm sanh liên quan uẩn vô tầm hữu tứ (Avitakka Vicāranatta); sắc nương tâm sanh liên quan với tầm.

- Sát na tục sinh: Tứ (vicāra) và sắc tục sinh liên quan với uẩn vô tầm hữu tứ. Sát na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan với tầm (vitakka)

5.

* Pháp hữu tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ liên quan với pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên:

- Chư uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc nương tâm sanh liên quan với tầm.

- Sát na tục sinh: Uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc tục sinh liên quan với tầm.

* Pháp vô tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ liên quan với pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên:

- 3 uẩn với tứ và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn vô tầm hữu tứ, 2 uẩn với tứ và sắc nương tâm sanh liên quan 2 uẩn.

- Sát na tục sinh: 3 uẩn với tứ và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn vô tầm hữu tứ, 2 uẩn với tứ và sắc tục sinh liên quan 2 uẩn.

6.

* Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên:

- 3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn vô tầm vô tứ, 2 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 2 uẩn, sắc nương tâm sanh liên quan tứ.

- Sát na tục sinh: 3 uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn vô tầm vô tứ, 2 uẩn và sắc tục sinh liên quan 2 uẩn.

- Sát na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan tứ, vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật; vật liên quan tứ, tứ liên quan vật; 3 sắc đại sung (mahābhutarūpa) liên quan 1 sắc đại sung.

- Sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh và sắc y sinh liên quan sắc đại sung.

* Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên:

- Sát na tục sinh: Chư uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan vật.

* Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên:

- Chư uẩn vô tầm hữu tứ liên quan tứ.

- Sát na tục sinh: Chư uẩn vô tầm hữu tứ liên quan tứ. Sát na tục sinh: Chư uẩn vô tầm hữu tứ liên quan vật (vatthu). Sát na tục sinh: Tầm liên quan vật.

7.

* Pháp hữu tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên:

Sát na tục sinh: Chư uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan vật; sắc tục sinh liên quan sắc đại sung.

* Pháp vô tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên:

- Chư uẩn vô tầm hữu tứ và sắc nương tâm sanh liên quan tứ.

- Sát na tục sinh: Chư uẩn vô tầm hữu tứ và sắc tục sinh liên quan tứ (vicāra).

- Sát na tục sinh: Chư uẩn vô tầm hữu tứ liên quan vật, sắc tục sinh liên quan sắc đại sung.

- Sát na tục sinh: Tâm (vitakka) liên quan vật, sắc tục sinh liên quan sắc đại sung.

- Sát na tục sinh: Chư uẩn vô tầm hữu tứ và tứ (vicāra) liên quan vật (vatthu).

* Pháp hữu tầm hữu tứ và pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên:

Sát na tục sinh: Chư uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm liên quan vật (vatthu).

8.

Pháp hữu tầm hữu tứ, pháp vô tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên:

Sát na tục sinh: Chư uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm liên quan vật (vatthu), sắc tục sinh liên quan sắc đại sung.

9.

* Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên:

Sát na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ và vật (vatthu), 2 uẩn liên quan 2 uẩn và vật.

* Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên:

Sát na tục sinh: Tầm liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ và vật.

* Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên:

- Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại sung.

- Sát na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại sung.

10.

* Pháp hữu tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên:

Sát na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ và vật; 2 uẩn liên quan 2 uẩn và vật, sắc tục sinh liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại sung.

* Pháp vô tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên:

Sát na tục sinh: Tầm liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ và vật; sắc tục sinh liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại sung.

* Pháp hữu tầm hữu tứ và pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên:

Sát na tục sinh: 3 uẩn và tầm liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ và vật, 2 uẩn và tầm liên quan 2 uẩn và vật.

11.

Pháp hữu tầm hữu tứ, pháp vô tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên:

Sát na tục sinh: 3 uẩn và tầm liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ và vật, 2 uẩn và tầm liên quan 2 uẩn và vật, sắc tục sinh liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại sung.

12.

* Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên:

Sát-na tục sinh: Chư uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm và vật (vatthu).

* Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên:

- 3 uẩn liên quan 1 uẩn vô tầm hữu tứ và tứ (vicāra), 2 uẩn liên quan 2 uẩn và tứ.

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn vô tầm hữu tứ, 2 uẩn liên quan 2 uẩn và tứ.

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn vô tầm hữu tứ và vật, 2 uẩn liên quan 2 uẩn và vật.

* Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên:

- Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn vô tầm hữu tứ và tứ; sắc nương tâm sanh liên quan uẩn vô tầm hữu tứ và sắc đại sung; sắc nương tâm sanh liên quan tầm và sắc đại sung.

- Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn vô tầm hữu tứ và tứ (vicāra).

- Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn vô tầm hữu tứ và sắc đại sung (mahābhūtarūpa).

- Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan tầm và đại sung.

- Sát-na tục sinh: Tứ sinh liên quan uẩn vô tầm hữu tứ và vật.

13.

* Pháp hữu tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Sát-na tục sinh: Chư uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm và vật; sắc tục sinh liên quan tầm và sắc đại sung.

* Pháp vô tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên:

- 3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn vô tầm hữu tứ và tứ; 2 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 2 uẩn và tứ.

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn vô tầm hữu tứ và tứ; 2 uẩn và sắc tục sinh liên quan 2 uẩn và tứ (vicāra).

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn và tứ liên quan 1 uẩn vô tầm hữu tứ và vật; 2 uẩn và tứ liên quan 2 uẩn và vật (vatthu).

14.

* Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên:

- 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm, 2 uẩn liên quan 2 uẩn và tầm.

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm, 2 uẩn liên quan 2 uẩn và tầm.

* Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên:

- Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm.

- Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm (vitakka).

15.

Pháp hữu tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên:

- 3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm; 2 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 2 uẩn và tầm.

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm; 2 uẩn và sắc tục sinh liên quan 2 uẩn và tầm.

16.

* Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ, pháp vô tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ, với tầm và vật; 2 uẩn liên quan 2 uẩn với tầm và vật.

* Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ, pháp vô tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên:

- Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ với tầm và sắc đại sung.

- Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ với tầm và sắc đại sung

17.

Pháp hữu tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ, pháp vô tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên:

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ với tầm và vật; 1 uẩn liên quan 3 uẩn với tầm và vật; 2 uẩn liên quan 2 uẩn với tầm và vật.

- Sắc tục sinh liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ với tầm và sắc đại sung.

18.

* Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do Cảnh duyên: 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ, 2 uẩn liên quan 2 uẩn. Sát-na tục sinh...

* Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do Cảnh duyên: Tầm liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ. Sát-na tục sinh...

19.

Pháp hữu tầm hữu tứ và pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do Cảnh duyên: 3 uẩn và tầm liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ, 2 uẩn và tầm liên quan 2 uẩn. Sát-na tục sinh...

20.

* Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn vô tầm hữu tứ, 2 uẩn liên quan 2 uẩn. Sát-na tục sinh...

* Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do Cảnh duyên:

Uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm. Sát-na tục sinh...

* Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do Cảnh duyên:

Tứ liên quan uẩn vô tầm hữu tứ. Sát-na tục sinh...

21.

Pháp vô tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do Cảnh duyên: 3 uẩn và tứ liên quan 1 uẩn vô tầm hữu tứ, 2 uẩn và tứ liên quan 2 uẩn. Sát-na tục sinh...

22.

* Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Cảnh duyên:

- 3 uẩn liên quan 1 uẩn vô tầm vô tứ và tầm, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn vô tầm vô tứ, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

- Sát-na tục sinh: Chư uẩn liên quan vật (vatthu), tứ (vicāra) liên quan vật.

* Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Cảnh duyên: Sát-na tục sinh: Chư uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan vật.

* Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Cảnh duyên:

- Chư uẩn vô tầm hữu tứ liên quan tứ (vicāra).

- Sát-na tục sinh: Chư uẩn vô tầm hữu tứ liên quan tứ.

- Sát-na tục sinh: Chư uẩn vô tầm hữu tứ liên quan vật.

- Sát-na tục sinh: Tầm (vitakka) liên quan vật (vatthu).

23.

* Pháp vô tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Cảnh duyên: Sát-na tục sinh: Chư uẩn vô tầm hữu và tứ liên quan vật.

* Pháp hữu tầm hữu tứ và pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Cảnh duyên: Sát-na tục sinh: Chư uẩn vô tầm hữu tứ và tầm liên quan vật (vatthu).

24.

* Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Cảnh duyên:

Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ và vật, 2 uẩn liên quan 2 uẩn và vật.

* Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Cảnh duyên:

Sát-na tục sinh: Tầm liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ và vật.

25.

Pháp hữu tầm hữu tứ và pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Cảnh duyên:

Sát-na tục sinh: 3 uẩn và tầm liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ và vật, 2 uẩn và tầm liên quan 2 uẩn và vật.

26.

* Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan chư pháp vô tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Cảnh duyên:

Sát-na tục sinh: Chư uẩn vô tầm hữu tứ liên quan tầm và vật (vatthu).

* Pháp vô tầm hữu tứ liên quan chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh ra do Cảnh duyên:

- 3 uẩn liên quan 1 uẩn vô tầm hữu tứ và tứ, 2 uẩn liên quan 2 uẩn và tứ.

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn vô tầm hữu tứ và tứ, 2 uẩn liên quan 2 uẩn và tứ.

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn vô tầm hữu tứ và vật 2 uẩn liên quan 2 uẩn và vật.

* Pháp vô tầm hữu tứ liên quan chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh ra do Cảnh duyên:

Sát-na tục sinh: Tứ liên quan uẩn vô tầm hữu tứ và vật.

27.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh ra do Cảnh duyên:

Sát-na tục sinh: 3 uẩn và tứ liên quan 1 uẩn vô tầm hữu tứ và vật, 2 uẩn và tứ liên quan 2 uẩn và vật (vatthu).

28.

* Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ sanh ra do Cảnh duyên:

- 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm, 2 uẩn liên quan 2 uẩn và tầm.

- Sát-na tục sinh...

* Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan chư pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh ra do Cảnh duyên:

Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ với tầm và vật, 2 uẩn liên quan 2 uẩn với tầm và vật.

Trong 24 duyên, đã phân giải 2 duyên; những duyên còn lại cũng nên phân rộng ra như thế (trong khi giảng dạy)

29.

* Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do Bất tương ưng duyên:

- 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ, uẩn liên quan vật.

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ, uẩn liên quan vật Bất tương ưng duyên.

* Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do Bất tương ưng duyên:

Tầm liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ, vật Bất tương ưng duyên. Sát-na tục sinh...

* Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do Bất tương ưng duyên:

- Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ, uẩn Bất tương ưng duyên.

- Sát-na tục sinh...

30.

* Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do Bất tương ưng duyên:

- 3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ, uẩn liên quan vật Bất tương ưng duyên; sắc nương tâm sanh liên quan uẩn Bất tương ưng duyên.

- Sát-na tục sinh...

* Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do Bất tương ưng duyên:

- Tầm và sắc nương tâm sanh liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ; tầm liên quan vật Bất tương ưng duyên; sắc nương tâm sanh liên quan uẩn Bất tương ưng duyên.

- Sát-na tục sinh...

* Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do Bất tương ưng duyên:

3 uẩn và tầm liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ, 2 uẩn và tầm liên quan 2 uẩn; vật Bất tương ưng duyên. Sát-na tục sinh...

31.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do Bất tương ưng duyên:

3 uẩn với tầm và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ, 2 uẩn với tầm và sắc nương tâm sanh liên quan 2 uẩn; uẩn với tầm liên quan vật Bất tương ưng duyên sắc nương tâm sanh liên quan uẩn Bất tương ưng duyên. Sát-na tục sinh...

32.

* Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do Bất tương ưng duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn vô tầm hữu tứ,... 2 uẩn liên quan 2 uẩn; vật Bất tương ưng duyên. Sát-na tục sinh...

* Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do Bất tương ưng duyên:

Chư uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm; uẩn liên quan vật Bất tương ưng duyên (vippayuttaccayo). Sát-na tục sinh...

* Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do Bất tương ưng duyên:

Tứ (vicāra) và sắc nương tâm sanh liên quan uẩn vô tầm hữu tứ; tứ liên quan vật (vatthu) Bất tương ưng duyên; sắc nương tâm sanh liên quan uẩn Bất tương ưng duyên; sắc nương tâm sanh liên quan tầm (vitakka) là tầm Bất tương ưng duyên. Sát-na tục sinh...

33.

* Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do Bất tương ưng duyên:

Chư uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc nương tâm sanh liên quan tầm; uẩn liên quan vật Bất tương ưng duyên; sắc tâm liên quan tầm Bất tương ưng duyên. Sát-na tục sinh...

* Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do Bất tương ưng duyên:

3 uẩn với tứ (vicāra) và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn vô tầm hữu tứ, 2 uẩn với tứ và sắc nương tâm sanh liên quan 2 uẩn; uẩn với tứ liên quan vật Bất tương ưng duyên; sắc nương tâm sanh (cittasamutthāra) liên quan uẩn Bất tương ưng duyên. Sát-na tục sinh...

34.

* Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Bất tương ưng duyên:

- 3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn vô tầm vô tứ,... 2 uẩn liên quan 2 uẩn;... uẩn liên quan vật (vatthu) do Bất tương ưng duyên; sắc nương tâm sanh liên quan uẩn Bất tương ưng duyên; sắc nương tâm sanh liên quan tứ (vicāra) là tứ Bất tương ưng duyên.

- Sát-na tục sinh: Sát tục sinh liên quan tứ (vicāra) là tứ Bất tương ưng duyên; vật liên quan uẩn; uẩn liên quan vật; uẩn liên quan vật do Bất tương ưng duyên; vật liên quan uẩn do Bất tương ưng duyên. Vật liên quan (vicāra), tứ liên quan vật; tứ liên quan vật Bất tương ưng duyên, vật liên quan tứ Bất tương ưng duyên. 3 sắc đại sung liên quan 1 sắc đại sung; sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh và sắc y sinh liên quan sắc đại sung, sắc nương tâm, sắc tục inh, sắc y sinh liên quan uẩn do Bất tương ưng duyên.

* Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Bất tương ưng duyên:

Sát-na tục sinh: Chư uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan vật, vật Bất tương ưng duyên.

* Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Bất tương ưng duyên:

- Chư uẩn vô tầm hữu tứ liên quan tứ (vicāra); vật Bất tương ưng duyên. Sát-na tục sinh: Chư uẩn vô tầm hữu tứ liên quan tứ; vật Bất tương ưng duyên.

- Sát-na tục sinh: Chư uẩn vô tầm hữu tứ liên quan vật; là vật Bất tương ưng duyên.

- Sát-na tục sinh: Tầm liên quan vật; là vật Bất tương ưng duyên (vippayutta paccayo).

35.

* Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Bất tương ưng duyên:

Sát-na tục sinh: Chư uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan vật, sắc tục sinh liên quan sắc đại sung, uẩn liên quan vật do Bất tương ưng duyên.

* Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Bất tương ưng duyên:

- Chư uẩn vô tầm hữu tứ và sắc nương tâm sanh liên quan tứ; uẩn liên quan vật do Bất tương ưng duyên; sắc nương tâm sanh liên quan tứ do Bất tương ưng duyên.

- Sát-na tục sinh: Chư uẩn vô tầm hữu tứ liên quan và sắc tục sinh liên quan tứ, uẩn liên quan vật do Bất tương ưng duyên. Sắc tục sinh liên quan tứ do Bất tương ưng duyên.

- Sát-na tục sinh: Chư uẩn vô tầm hữu tứ liên quan vật; sắc tục sinh liên quan sắc đại sung, uẩn liên quan vật do Bất tương ưng duyên; sắc tục sinh liên quan tứ do Bất tương ưng duyên.

- Sát-na tục sinh: Tầm (vitakka) liên quan vật; sắc tục sinh liên quan sắc đại sung; tầm liên quan vật do Bất tương ưng duyên, sắc tục sinh liên quan uẩn do Bất tương ưng duyên.

- Sát-na tục sinh: Chư uẩn vô tầm hữu tứ và tứ liên quan vật, uẩn liên quan vật do Bất tương ưng duyên.

* Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Bất tương ưng duyên:

Sát-na tục sinh: Chư uẩn vô tầm hữu tứ và tầm liên quan vật (vatthu), vật do Bất tương ưng duyên.

36.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Bất tương ưng duyên:

Sát-na tục sinh: Chư uẩn vô tầm hữu tứ và tầm liên quan vật (vatthu), sắc tục sinh liên quan sắc đại sung, uẩn và tầm liên quan vật do Bất tương ưng duyên; sắc tục sinh liên quan uẩn và do Bất tương ưng duyên (vippayuttaccayo).

37.

* Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh ra do Bất tương ưng duyên:

Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ và vật, vật Bất tương ưng duyên.

* Pháp vô tầm hữu tứ liên quan chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ...

Sát-na tục sinh: Tầm liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ và vật. Tầm (vitakka) liên quan vật, do Bất tương ưng duyên.

* Pháp vô tầm vô tứ liên quan chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ...

Sắc nương tâm sanh (cittasamuṭṭhāna) liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại sung; sắc tầm liên quan uẩn do Bất tương ưng duyên. Sát-na tục sinh...

38.

* Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ...

Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ và vật, 2 uẩn liên quan 2 uẩn và vật. Sắc tục sinh liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại sung; uẩn liên quan vật Bất tương ưng duyên; sắc tục sinh liên quan uẩn Bất tương ưng duyên.

* Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ...

- Sát-na tục sinh: Tầm (vitakka) liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ và vật (vatthu), sắc tục sinh liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại sung; tầm liên quan vật do Bất tương ưng duyên (vippayuttaccayo). Sắc tục sinh liên quan uẩn do Bất tương ưng duyên.

- Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ...

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn và tầm liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ và vật (vatthu), 2 uẩn và tầm liên quan 2 uẩn và vật, vật Bất tương ưng duyên.

39.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ...

Sát-na tục sinh: 3 uẩn và tầm liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ và vật, 2 uẩn và tầm liên quan 2 uẩn và vật, sắc tục sinh liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại sung; uẩn và tầm liên quan vật Bất tương ưng duyên; sắc tục sinh liên quan uẩn do Bất tương ưng duyên.

40.

* Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ...

Sát-na tục sinh: Chư uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm và vật, vật Bất tương ưng duyên.

* Pháp vô tầm hữu tứ liên quan chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ...

- 3 uẩn liên quan 1 uẩn vô tầm hữu tứ và tứ (vicāra), 2 uẩn liên quan 2 uẩn và vật Bất tương ưng duyên.

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn vô tầm hữu tứ và tứ, 2 uẩn liên quan 2 uẩn và vật Bất tương ưng duyên. Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn vô tầm hữu tứ và vật 2 uẩn liên quan 2 uẩn và vật Bất tương ưng duyên.

* Pháp vô tầm vô tứ liên quan chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ...

- Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn vô tầm hữu tứ và tứ; sắc nương tâm sanh liên quan uẩn vô tầm hữu tứ với tứ và sắc đại sung; uẩn Bất tương ưng duyên; sắc nương tâm sanh liên quan tầm và đại sung (mahābhūarūpa); sắc nương tâm sanh liên quan tầm do Bất tương ưng duyên.

- Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn vô tầm hữu tứ và tứ; sắc tục sinh liên quan uẩn và tứ (vicāra) do Bất tương ưng duyên.

- Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn vô tầm hữu tứ và sắc đại sung; sắc tục sinh liên quan uẩn Bất tương ưng duyên.

- Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan tầm và sắc đại sung; sắc tục sinh liên quan tầm do Bất tương ưng duyên.

- Sát-na tục sinh: Tứ liên quan uẩn vô tầm hữu tứ và vật, tứ (vicāra) liên quan vật do Bất tương ưng duyên.

41.

* Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh ra do Bất tương ưng duyên:

Sát-na tục sinh: Chư uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm và vật; sắc tục sinh liên quan tầm và sắc đại sung; uẩn liên quan vật do Bất tương ưng duyên. Sắc tục sinh liên quan tầm do Bất tương ưng duyên.

* Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ...

- 3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn vô tầm hữu tứ và tứ (vicāra), uẩn liên quan vật Bất tương ưng duyên; sắc nương tâm sanh liên quan uẩn và tứ do Bất tương ưng duyên.

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn vô tầm hữu tứ và tứ; uẩn liên quan vật do Bất tương ưng duyên. Sắc tục sinh liên quan uẩn và tứ (vicāra), Bất tương ưng duyên.

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn vô tầm hữu tứ và vật (vatthu); sắc tục sinh liên quan 2 uẩn vô tầm hữu tứ và sắc đại sung; uẩn liên quan vật Bất tương ưng duyên; sắc tục sinh liên quan uẩn Bất tương ưng duyên.

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn và tứ liên quan 1 uẩn vô tầm hữu tứ và vật, 3 uẩn liên quan 2 uẩn... tứ (vicāra) liên quan vật do uẩn Bất tương ưng duyên.

42.

* Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ...

3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm, 2 uẩn liên quan 2 uẩn và vật (vatthu) Bất tương ưng duyên. Sát-na tục sinh: Uẩn liên quan vật Bất tương ưng duyên.

* Pháp vô tầm vô tứ liên quan chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ sanh ra...

- Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm, sắc nương tâm sanh liên quan uẩn và tầm do Bất tương ưng duyên.

- Sát-na tục sinh: Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn và tầm do Bất tương ưng duyên.

43.

* Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh ra...

- 3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm (vitakka);... 2 uẩn liên quan 2 uẩn,... uẩn liên quan vật do Bất tương ưng duyên; sắc nương tâm sanh liên quan uẩn và tầm do Bất tương ưng duyên.

- Sát-na tục sinh: Chư uẩn liên quan vật do Bất tương ưng duyên; sắc tục sinh liên quan uẩn và tầm do Bất tương ưng duyên.

44.

* Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan chư pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh ra...

Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ với tầm (vitakka) và vật (vatthu); 2 uẩn liên quan 2 uẩn... uẩn liên quan vật do Bất tương ưng duyên.

* Pháp vô tầm vô tứ liên quan chư pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh ra...

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ với tầm và sắc đại sung; sắc nương tâm sanh liên quan uẩn và tầm do Bất tương ưng duyên.

Sát-na tục sinh: Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn và tầm do Bất tương ưng duyên.

45.

* Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan chư pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh ra do Bất tương ưng duyên:

Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ với tầm và vật; sắc tục sinh liên quan 2 uẩn hữu tầm hữu tứ với tầm và sắc đại sung; uẩn liên quan vật do Bất tương ưng duyên; sắc tục sinh liên quan uẩn và tầm do Bất tương ưng duyên

46.

Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do Hiện hữu duyên,... tóm tắt, Vô hữu duyên, Ly duyên, Bất ly duyên.

47.

* Nhân 37, Cảnh 21, Trưởng 23, Vô gián 21, Liên tiếp 21, Đồng sanh 37, Hỗ tương 28, Y chỉ 37, Cận y 21, Tiền sanh 11, Cố hưởng 11, Nghiệp 37, Quả 37, Thực, Quyền, Thiền, Đạo có 37, Tương ưng 21, Bất tương ưng 37, Hiện hữu 37, Vô hữu 21, Ly 21, Bất ly 37.

* Nhân duyên có Cảnh 21, tóm tắt.

Nên phân đến như tam đề thiện (kusalattika)

Dứt cách thuận tùng (anuloma)

48.

* Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do phi Nhân duyên:

- 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ vô nhân, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

- Sát-na tục sinh vô nhân: Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do phi Nhân duyên:

Tầm (vitakka) liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ vô nhân. Sát-na tục sinh vô nhân...

* Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do phi Nhân duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ vô nhân. Sát-na tục sinh vô nhân...

49.

* Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ vô nhân. 2 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 2 uẩn. Sát-na tục sinh vô nhân...

* Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do phi Nhân duyên:

Tầm (vitakka) và sắc nương tâm sanh liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ vô nhân; sát-na tục sinh vô nhân...

* Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn và tầm liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ vô nhân; 2 uẩn và tầm liên quan 2 uẩn. Sát-na tục sinh vô nhân...

50.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn với tầm và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ vô nhân. Sát-na tục sinh vô nhân...

51.

* Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do phi Nhân duyên:

- Chư uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm (vitakka) vô nhân.

- Sát-na tục sinh vô nhân: Chư uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm, si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan tầm đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do phi Nhân duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan tầm vô nhân. Sát-na tục sinh vô nhân. Sắc tục sinh liên quan tầm.

52.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do phi Nhân duyên:

Chư uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc nương tâm sanh liên quan tầm vô nhân. Sát-na tục sinh vô nhân: Chư uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc tục sinh liên quan tầm.

53.

* Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn vô tầm vô tứ vô Nhân, 1 uẩn liên quan 3 uẩn, 2 uẩn liên quan 2 uẩn, 3 sắc đại sung liên quan 1 sắc đại sung; sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh và sắc y sinh liên quan sắc đại sung... liên quan 1 sắc đại sung ngoại, vật thực, âm dương, vô tưởng. Sắc tục sinh và sắc y sinh liên quan đến sắc đại sung.

* Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh ra do phi Nhân duyên:

Sát-na tục sinh vô nhân: Uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan vật.

* Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh ra do phi Nhân duyên:

Sát-na tục sinh vô nhân: Tầm (vitakka) liên quan vật (vatthu).

54.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh ra do phi Nhân duyên:

Sát-na tục sinh vô nhân: Chư uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan vật, sắc tục sinh liên quan sắc đại sung.

55.

* Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh ra do phi Nhân duyên:

Sát-na tục sinh vô nhân: Tầm liên quan vật, sắc tục sinh liên quan sắc đại sung.

* Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh ra do phi Nhân duyên:

Sát-na tục sinh vô nhân: Uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm liên quan vật (vatthu).

56.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ, và vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh ra do phi Nhân duyên:

Sát-na tục sinh vô nhân: Uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm liên quan vật, sắc tục sinh liên quan sắc đại sung.

57.

* Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh ra do phi Nhân duyên:

Sát-na tục sinh vô nhân: 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ và vật (vatthu), 2 uẩn liên quan 2 uẩn và vật.

* Pháp vô tầm hữu tứ liên quan chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh ra do phi Nhân duyên:

Sát-na tục sinh vô nhân: Tầm liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ và vật (vatthu).

* Pháp vô tầm vô tứ liên quan chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh ra do phi Nhân duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ vô nhân và sắc đại sung. Sát-na tục sinh vô nhân. Sắc tục sinh liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại sung.

58.

* Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh ra do phi Nhân duyên:

Sát-na tục sinh vô nhân: 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ và vật, 2 uẩn liên quan 2 uẩn và vật; sắc tục sinh liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại sung.

* Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh ra do phi Nhân duyên:

Sát-na tục sinh vô nhân: Tầm liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ và vật, sắc tục sinh liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại sung.

* Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh ra do phi Nhân duyên:

Sát-na tục sinh vô nhân: 3 uẩn và tầm liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ và vật, 2 uẩn và tầm liên quan 2 uẩn và vật.

59.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh ra do phi Nhân duyên:

Sát-na tục sinh vô nhân: 3 uẩn và tầm liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ và vật, 2 uẩn và tầm liên quan 2 uẩn và vật, sắc tục sinh liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại sung.

60.

* Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh ra do phi Nhân duyên:

Sát-na tục sinh vô nhân: Uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm và vật.

* Pháp vô tầm vô tứ liên quan chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh ra do phi Nhân duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan tầm vô nhân và sắc đại sung. Sát-na tục sinh vô nhân: Sắc tục sinh liên quan tầm và đại sung.

61.

Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh ra do phi Nhân duyên:

Sát-na tục sinh vô nhân: Uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm và vật, sắc tục sinh liên quan tầm và đại sung.

62.

* Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ sanh ra do phi Nhân duyên:

- 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ vô nhân và tầm, 2 uẩn liên quan 2 uẩn và tầm. Sát-na tục sinh vô nhân: 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm; 2 uẩn liên quan 2 uẩn và tầm.

- Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và tầm.

* Pháp vô tầm vô tứ liên quan chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ sanh ra do phi Nhân duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ vô nhân và tầm (vitakka). Sát-na tục sinh vô nhân...

63.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ vô nhân và tầm, 2 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 2 uẩn và tầm. Sát-na tục sinh vô nhân...

64.

* Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan chư pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh ra do phi Nhân duyên:

Sát-na tục sinh vô nhân: 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ với tầm và vật, 2 uẩn liên quan 2 uẩn với tầm và vật.

* Pháp vô tầm vô tứ liên quan chư pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh ra do phi Nhân duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ vô nhân với tầm và sắc đại sung. Sát-na tục sinh vô nhân...

65.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan chư pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh ra do phi Nhân duyên:

Sát-na tục sinh vô nhân: 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ với tầm và vật, 2 uẩn liên quan 2 uẩn với tầm và vật. Sắc tục sinh liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ với tầm và sắc đại sung.

66.

Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ. Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ.

67.

Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn vô tầm hữu tứ; sắc nương tâm sanh liên quan tầm. Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn vô tầm hữu tứ. Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan tầm.

68.

* Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn vô tầm vô tứ; sắc nương tâm sanh liên quan tứ. Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn vô tầm vô tứ; sắc tục sinh liên quan tứ; vật liên quan uẩn;... liên quan sắc đại sung.

* ... liên quan 1 sắc đại sung thuộc sắc ngoại, vật thực, âm dương và vô tưởng.

69.

Pháp vô tầm vô tứ liên quan chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ và đại sung. Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại sung.

70.

Pháp vô tầm vô tứ liên quan chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh ra do phi Cảnh duyên:

- Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn vô tầm hữu tứ và tứ; sắc nương tâm sanh liên quan uẩn vô tầm hữu tứ và sắc đại sung; sắc nương tâm sanh liên quan tầm và sắc đại sung.

- Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn vô tầm hữu tứ và tứ (vicāra), sắc tục sinh...

71.

* Pháp vô tầm vô tứ liên quan chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm. Sát-na tục sinh...

72.

Pháp vô tầm vô tứ liên quan chư pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ và và sắc đại sung. Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh...

73.

Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do phi Trưởng duyên có 7 câu.

74.

* Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do phi Trưởng duyên:

Trưởng vô tầm hữu tứ liên quan uẩn vô tầm hữu tứ, 3 uẩn liên quan 1 uẩn vô tầm hữu tứ. Sát-na tục sinh...

* Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do phi Trưởng duyên:

Uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm. Sát-na tục sinh...

* Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do phi Trưởng duyên:

Tứ và sắc nương tâm sanh liên quan uẩn vô tầm hữu tứ quả (vipāka).

* Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do phi Trưởng duyên:

Uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc nương tâm sanh liên quan tầm.

* Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do phi Trưởng duyên:

3 uẩn với tứ và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn vô tầm hữu tứ quả.

75.

* Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh ra do phi Trưởng duyên:

Trưởng vô tầm vô tứ liên quan uẩn vô tầm vô tứ; 3 uẩn liên quan 1 uẩn vô tầm vô tứ quả.

* Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh ra do phi Trưởng duyên:

Sát-na tục sinh: Uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan vật.

* Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh ra do phi Trưởng duyên:

Trưởng (adhipati) vô tầm hữu tứ liên quan tứ; uẩn vô tầm hữu tứ liên quan tứ (vicāra) quả (vipāka).

* ... Liên quan pháp vô tầm vô tứ có 7 câu.

76.

* ... Liên quan chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ... tóm tắt...

* Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh ra...

* Pháp vô tầm hữu tứ... sanh ra do phi Trưởng duyên:

Trưởng vô tầm hữu tứ liên quan uẩn vô tầm hữu tứ và tứ;... liên quan 1 uẩn vô tầm hữu tứ quả và tứ, tóm tắt.

77.

Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do phi Vô gián duyên, phi Liên tiếp duyên, phi Hỗ tương duyên, phi Cận y duyên.

Cũng như phi Cảnh duyên.

78.

Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do phi Tiền sanh duyên có 7 câu.

79.

* Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do phi Tiền sanh duyên...

... liên quan 1 uẩn vô tầm hữu tứ nơi Vô sắc.

* Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm (vitakka) Vô sắc sát-na tục sinh...

* Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Tứ (vicāra) liên quan uẩn vô tầm hữu tứ Vô sắc; sắc nương tâm sanh liên quan uẩn vô tầm hữu tứ, sắc nương tâm sanh liên quan tầm. Sát-na tục sinh...

* Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Sát-na tục sinh: Uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc tục sinh liên quan tầm (vitakka).

* Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

3 uẩn và tứ liên quan 1 uẩn vô tầm hữu tứ nơi Vô sắc. Sát-na tục sinh...

80.

* Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh ra do phi Tiền sanh duyên...

3 uẩn liên quan 1 uẩn vô tầm vô tứ nơi Vô sắc. Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn vô tầm vô tứ, sắc nương tâm sanh liên quan tứ (vicāra). Sát-na tục sinh...

* Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Sát-na tục sinh: Uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan vật.

* Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Uẩn vô tầm hữu tứ liên quan tứ nơi Vô sắc. Sát-na tục sinh... tóm tắt...

81.

* ... Liên quan pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm vô tứ... có 7 câu

* Pháp vô tầm hữu tứ liên quan chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn vô tầm hữu tứ và tứ nơi Vô sắc. Sát-na tục sinh... tóm tắt...

* Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh ra... tóm tắt...

Sát-na tục sinh: Trong phần phi Tiền sanh căn về phần chót (suddhika) nói với cõi Vô sắc ra sao, thì ở đây nói về Vô sắc như thế đó.

* ... Phi Hậu sanh duyên, phi Cố hưởng duyên.

82.

Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do phi Cố hưởng duyên:

... liên quan 1 uẩn vô tầm hữu tứ quả (vipāka), tóm tắt...

83.

Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh ra do phi Cố hưởng duyên:

... liên quan 1 uẩn vô tầm vô tứ quả (vipāka), tóm tắt...

84.

Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do phi Nghiệp duyên:

(cetanā) hữu tầm hữu tứ liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ.

85.

* Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do phi Nghiệp duyên:

(cetanā) vô tầm hữu tứ liên quan uẩn vô tầm hữu tứ.

* Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do phi Nghiệp duyên:

(cetanā) hữu tầm hữu tứ liên quan tầm (vitakka).

86.

* Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh ra do phi Nghiệp duyên:

(cetanā) vô tầm vô tứ liên quan uẩn vô tầm vô tứ,... liên quan 1 đại sung thuộc sắc ngoại, sắc vật thực, sắc âm dương.

* Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh ra do phi Nghiệp duyên:

(cetanā) vô tầm hữu tứ liên quan tứ (vicāra).

87.

Pháp vô tầm hữu tứ liên quan chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh ra do phi Nghiệp duyên:

(cetanā) vô tầm hữu tứ liên quan uẩn vô tầm hữu tứ và tứ (vicāra).

88.

Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ sanh ra do phi Nghiệp duyên:

(cetanā) hữu tầm hữu tứ liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm (vitakka).

89.

* Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và sanh ra do phi Quả duyên,... phi Thực duyên...

Sắc ngoại, sắc vật thực, sắc âm dương...

* ... Do phi Quyền duyên...

Sắc ngoại, sắc vật thực, sắc âm dương... sắc mạng quyền liên quan sắc đại sung.

* ... Do phi Thiền duyên...

... liên quan 1 uẩn đồng sanh ngũ thức (viññāna)... sắc ngoại, sắc vật thực, sắc âm dương... và Vô tưởng.

Nên sắp trong phần phi Cố hưởng căn đem lại vô tầm hữu tứ đồng sanh với quả như phi Tiền sanh.

Một nữa, nên trình bày vô tầm hữu tứ hiệp với quả vô tầm hữu tứ.

* ... Phi Đạo duyên,... phi Tương ưng duyên...

90.

* ... Phi Bất tương ưng duyên...

3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ nơi Vô sắc. 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

* Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do phi Bất tương ưng duyên:

Tầm (vitakka) liên quan uẩn hữu tầm hữu tứ nơi Vô sắc.

* Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do phi Bất tương ưng duyên:

3 uẩn và tầm liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ nơi Vô sắc, 2 uẩn và tầm liên quan 2 uẩn.

91.

* Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do phi Bất tương ưng duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn vô tầm hữu tứ nơi Vô sắc, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

* Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do phi Bất tương ưng duyên:

Chư uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm nơi Vô sắc.

* Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do phi Bất tương ưng duyên:

Tứ (vicāra) liên quan uẩn vô tầm hữu tứ nơi Vô sắc.

* Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do phi Bất tương ưng duyên:

3 uẩn và tứ (vicāra) liên quan 1 uẩn vô tầm hữu tứ nơi Vô sắc. 2 uẩn và tứ liên quan 2 uẩn.

92.

* Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh ra do phi Bất tương ưng duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn vô tầm vô tứ nơi Vô sắc. 2 uẩn liên quan 2 uẩn;... liên quan 1 sắc đại sung thuộc sắc ngoại, sắc vật thực, sắc âm dương và sắc Vô tưởng.

* Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh ra do phi Bất tương ưng duyên:

Uẩn vô tầm hữu tứ liên quan tứ nơi Vô sắc.

93.

Pháp vô tầm hữu tứ liên quan chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh ra do phi Bất tương ưng duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn vô tầm hữu tứ và tứ nơi Vô sắc. 2 uẩn liên quan 2 uẩn và tứ (vicāra).

94.

Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ sanh ra do phi Bất tương ưng duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm nơi Vô sắc, 2 uẩn liên quan 2 uẩn và tầm.

95.

Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do phi hữu duyên, phi Ly duyên:

96.

Phi Nhân 33, phi Cảnh 7, phi Trưởng 37, phi Vô gián 7, phi Liên tiếp 7, phi Hỗ tương 7, phi Cận 7, phi Tiền sanh 37, phi Hậu sanh 37, phi Cố hưởng 37, phi Nghiệp 7, phi Quả 20, phi Thực 1, phi Quyền1, phi Thiền 1, phi Đạo có 33, phi Tương ưng 7, phi Bất tương ưng 11, phi Vô hữu 7, phi Ly 7.

Đếm theo đối lập trong tam đề thiện (kusalattika).

Dứt cách đối lập

97.

Nhân duyên có phi Cảnh 7, tóm tắt;...

Phân đếm thuận tùng-đối lập như trong tam đề thiện.

98.

Phi Nhân duyên có Cảnh 14, tóm tắt;...

Nên phân đếm đối lập, thuận tùng như trong tam đề thiện.

Dứt phần liên quan (paṭiccavāra)

Phần đồng sanh (sahajāta) phân chia như phần liên quan.

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

99.

* Pháp hữu tầm hữu tứ nhờ cậy pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn hữu tầm hữu tứ, 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn... có 7 câu.

* ... Nhờ cậy pháp vô tầm hữu tứ... có 5 phần, cũng như phần liên quan.

100.

* Pháp vô tầm vô tứ nhờ cậy pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc nương tâm sanh nhờ cậy 1 uẩn vô tầm vô tứ, 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn. Sắc nương tâm sanh nhờ cậy tứ (vicāra), sát-na tục sinh: Chư uẩn vô tầm vô tứ nhờ cậy vật (vatthu), tứ (vicāra) nhờ vậy vật.

* Pháp hữu tầm hữu tứ nhờ cậy pháp vô tầm vô tứ sanh ra...

Uẩn hữu tầm hữu tứ nhờ cậy vật. Sát-na tục sinh...

* Pháp vô tầm hữu tứ nhờ cậy pháp vô tầm vô tứ...

Uẩn vô tầm hữu tứ nhờ cậy tứ (vicāra), uẩn vô tầm hữu tứ nhờ cậy vật (vatthu); tầm (vitakka) nhờ cậy vật (vatthu). Sát-na tục sinh...

101.

* Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ nhờ cậy pháp vô tầm vô tứ sanh ra...

Uẩn hữu tầm hữu tứ nhờ cậy vật (vatthu); sắc nương tâm sanh nhờ cậy sắc đại sung. Sát-na tục sinh...

* Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ nhờ cậy pháp vô tầm vô tứ...

Uẩn vô tầm hữu tứ và sắc nương tâm sanh nhờ cậy tứ. Uẩn vô tầm hữu tứ nhờ cậy vật; sắc nương tâm sanh nhờ cậy sắc đại sung; tầm nhờ cậy vật; sắc nương tâm sanh nhờ cậy sắc đại sung; uẩn vô tầm hữu tứ và tứ nhờ cậy vật. Sát-na tục sinh...

* Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ nhờ cậy pháp vô tầm vô tứ...

Uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm (vitakka) nhờ cậy vật. Sát-na tục sinh...

* Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ, vô tầm vô tứ nhờ cậy pháp vô tầm vô tứ...

Uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm nhờ cậy vật; sắc nương tâm sanh nhờ cậy sắc đại sung. Sát-na tục sinh...

102.

* Pháp hữu tầm hữu tứ nhờ cậy chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ...

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn hữu tầm hữu tứ và vật,... 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn. Sát-na tục sinh...

* Pháp vô tầm hữu tứ nhờ cậy chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ...

Nên sắp theo sát-na tục sinh hiện hành tỷ như ban sơ trong 7 câu đầu.

103.

* Pháp hữu tầm hữu tứ nhờ cậy chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ...

Uẩn hữu tầm hữu tứ nhờ cậy tầm và vật. Sát-na tục sinh...

* Pháp vô tầm hữu tứ nhờ cậy pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ...

- 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn vô tầm hữu tứ và tứ, 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn vô tầm hữu tứ và vật.

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn vô tầm hữu tứ và tứ.

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn vô tầm hữu tứ và vật.

* Pháp vô tầm vô tứ nhờ cậy chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh ra...

- Sắc nương tâm sanh nhờ cậy uẩn vô tầm hữu tứ và tứ.

- Sắc nương tâm sanh nhờ cậy uẩn vô tầm hữu tứ và đại sung.

- Sắc nương tâm sanh nhờ cậy tầm và sắc đại sung.

- Tứ nhờ cậy uẩn vô tầm hữu tứ và vật (vatthu).

- Sát-na tục sinh: Cũng có 4 câu như thế.

104.

* Chư Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ nhờ cậy chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh ra...

Uẩn hữu tầm hữu tứ nhờ cậy tầm và vật; sắc nương tâm sanh nhờ cậy tầm và sắc đại sung. Sát-na tục sinh...

* Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ nhờ cậy chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh ra...

- 3 uẩn và sắc nương tâm sanh nhờ cậy 1 uẩn vô tầm hữu tứ và tứ; 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn vô tầm hữu tứ và vật; sắc nương tâm sanh nhờ cậy uẩn vô tầm hữu tứ và sắc đại sung; 3 uẩn và tứ nhờ cậy 1 uẩn vô tầm hữu tứ và vật (vatthu).

- Sát-na tục sinh:... 3 uẩn...

Hai duyên hợp trợ ngoài ra về bình nhựt (pavatti) và tục sinh (paṭisandhi) nên phân rộng.

Dứt phần Nhân duyên (Hetupaccayo)

Người trí biết Nhân duyên nên nhân rộng phần ỷ trượng (paccayavāra) cũng như cách đếm phần liên quan (paṭiccavāra).

Trưởng duyên có 37, Tiền sanh duyên và Cố hưởng duyên có 21. Đây là sự khác lạ.

105.

Trong vị trí nghịch (paccanīya pathāna) phi Nhân duyên có 33 câu. Nên rút cả 7 si trong 7 vị trí (ṭhāna).

- Chỉ câu căn (mūla) trong phi Cảnh nên bớt cả 7 câu có sắc nương tâm sanh (cittasamuṭṭhāna).

- Phần hữu tầm hữu tứ căn (mūla) có 7 câu, nên sắp phi Trưởng.

106.

* Pháp vô tầm hữu tứ nhờ cậy pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do phi Trưởng duyên:

Trưởng vô tầm hữu tứ nhờ cậy uẩn vô tầm hữu tứ, 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn vô tầm hữu tứ quả. Sát-na tục sinh...

* ... Nhờ cậy pháp vô tầm hữu tứ... nên sắp cả 5 câu như phần liên quan (paṭiccavāra).

107.

* Pháp vô tầm vô tứ nhờ cậy pháp vô tầm vô tứ sanh ra...

- Trưởng vô tầm vô tứ nhờ cậy uẩn vô tầm vô tứ, 3 uẩn và sắc nương tâm sanh nhờ cậy 1 uẩn quả vô tầm vô tứ; sắc nương tâm sanh nhờ cậy tứ thuộc về quả.

- Sát-na tục sinh: Trưởng vô tầm vô tứ nhờ cậy vật (vatthu).

- Uẩn quả vô tầm vô tứ và tứ nhờ cậy vật...

* Pháp hữu tầm hữu tứ nhờ cậy pháp vô tầm vô tứ sanh ra...

Trưởng uẩn hữu tầm hữu tứ nhờ cậy vật. Sát-na tục sinh...

* Pháp vô tầm hữu tứ nhờ cậy pháp vô tầm vô tứ...

- Trưởng vô tầm hữu tứ nhờ cậy tứ; Trưởng vô tầm hữu tứ nhờ cậy vật.

- Uẩn vô tầm hữu tứ nhờ cậy tứ thuộc quả (vipāka). Uẩn quả vô tầm hữu tứ nhờ cậy vật.

- Sát-na tục sinh...

* Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ nhờ cậy pháp vô tầm vô tứ...

Uẩn hữu tầm hữu tứ nhờ cậy vật; sắc nương tâm sanh nhờ cậy sắc đại sung. Sát-na tục sinh...

* Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ nhờ cậy pháp vô tầm vô tứ...

- Uẩn vô tầm hữu tứ và sắc nương tâm sanh nhờ cậy tứ thuộc quả (vipāka)..

- Uẩn quả vô tầm vô tứ và tứ nhờ cậy vật

- Sắc nương tâm sanh nhờ cậy sắc đại sung;

- Uẩn quả vô tầm hữu tứ và tứ (vicāra) nhờ cậy vật.

- Sát-na tục sinh...

* Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ nhờ cậy pháp vô tầm vô tứ...

- Uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm nhờ cậy vật. Sát-na tục sinh...

- Ban đầu hiệp trợ đầy đủ (pathamagh tanaya sampunhā)

108.

* Pháp hữu tầm hữu tứ nhờ cậy chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh ra...

Uẩn hữu tầm hữu tứ nhờ cậy tầm và vật. Sát-na tục sinh...

* Pháp vô tầm hữu tứ nhờ cậy pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh ra...

- Trưởng vô tầm hữu tứ nhờ cậy uẩn vô tầm hữu tứ và tứ.

- Trưởng vô tầm hữu tứ nhờ cậy uẩn vô tầm hữu tứ và vật.

- 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn quả vô tầm hữu tứ và tứ (vicāra).

- 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn quả vô tầm hữu tứ và vật (vatthu).

- Sát-na tục sinh... Nên sắp 5 câu đề.

* Pháp vô tầm hữu tứ đến đoạn nào thì nên sắp quả (vipāka) đến chỗ ấy.

- Sắp phi Trưởng căn có 37 câu.

- Phi Vô gián, phi Liên tiếp, phi Hỗ tương, phi Cận y đều có 7 câu.

- Phi Tiền sanh có 37 câu, như phần liên quan nghịch (pacacan ya).

- Phi Hậu sanh có 37 câu, phi Cố hưởng cũng như thế.

- Vô tầm hữu tứ (avitakkavicāramatta) sắp đến đoạn nào, thì quả (vipāka) cũng nên sắp đến chỗ ấy như thế.

109.

* Pháp hữu tầm hữu tứ nhờ cậy pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do phi Nghiệp duyên:

(cetanā) hữu tầm hữu tứ nhờ cậy uẩn hữu tầm hữu tứ.

* ... Nhờ cậy pháp vô tầm hữu tứ...

- Tư (cetanā) vô tầm hữu tứ...

- Tư (cetanā) hữu tầm hữu tứ...

* ... Nhờ cậy pháp vô tầm vô tứ...

(cetanā) vô tầm vô tứ...

Nên sắp chi đầy đủ.

* ... Pháp hữu tầm hữu tứ...

(cetanā) hữu tầm hữu tứ nhờ cậy vật,...

* ... Pháp vô tầm hữu tứ...

Tư vô tầm hữu tứ nhờ cậy tứ (vicāra), tư vô tầm hữu tứ nhờ cậy vật.

110.

* Pháp hữu tầm hữu tứ nhờ cậy pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ...

(cetanā) hữu tầm hữu tứ nhờ cậy uẩn hữu tầm hữu tứ và vật.

* Pháp hữu tầm hữu tứ nhờ cậy chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ...

Tư hữu tầm hữu tứ nhờ cậy tầm và vật (vatthu).

* Pháp vô tầm hữu tứ nhờ cậy chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ...

- Tư vô tầm hữu tứ nhờ cậy uẩn vô tầm hữu tứ và tứ.

- Tư vô tầm hữu tứ nhờ cậy uẩn vô tầm hữu tứ và vật.

* Pháp hữu tầm hữu tứ nhờ cậy chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ...

Tư hữu tầm hữu tứ nhờ cậy uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm.

111.

Pháp hữu tầm hữu tứ nhờ cậy chư pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh ra do phi Nghiệp duyên:

Tư hữu tầm hữu tứ nhờ cậy uẩn hữu tầm hữu tứ với tầm và vật.

112.

Nên sắp phi Quả có 37 câu;

Phi Thực duyên, phi Quyền duyên, Phi Thiền duyên, phi Đạo duyên, phi Tương ưng duyên, phi Bất tương ưng duyên, phi Vô hữu duyên, phi Ly duyên; nên sắp rộng.

113.

Phi Nhân 33 (câu), phi Cảnh 7, phi Trưởng 37, phi Vô gián, phi Liên tiếp, phi Hỗ tương, phi Cận y có 7; phi Tiền sanh, phi Hậu sanh, phi Cố hưởng có 37; phi Nghiệp 11, phi Quả 37, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo có 33, phi Tương ưng 7, phi Bất tương ưng 11, phi Vô hữu 7, phi Ly 7.

Dứt phần ỷ trượng (pacayavāra)

Dù y chỉ (nissayavāra) cũng không khác chi.

Phần Hòa Hợp (Saṅsaṭṭhavāra)

114.

* Pháp hữu tầm hữu tứ hòa hợp pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp (saṅsaṭṭha) 1 uẩn hữu tầm hữu tứ,... 2 uẩn hòa hợp 2 uẩn. Sát-na tục sinh...

* Pháp vô tầm hữu tứ hòa hợp pháp hữu tầm hữu tứ...

Tầm (vitakka) hòa hợp uẩn hữu tầm hữu tứ. Sát-na tục sinh...

* Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ hòa hợp pháp hữu tầm hữu tứ...

3 uẩn và tầm hòa hợp 1 uẩn hữu tầm hữu tứ,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh...

115.

* Pháp vô tầm hữu tứ hòa hợp pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn vô tầm hữu tứ,... 2 uẩn... Sát-na tục sinh...

* Pháp hữu tầm hữu tứ hòa hợp pháp vô tầm hữu tứ...

Uẩn hữu tầm hữu tứ hòa hợp với tầm. Sát-na tục sinh...

* Pháp vô tầm vô tứ hòa hợp pháp vô tầm hữu tứ...

Tứ (vicāra) hòa hợp uẩn vô tầm hữu tứ. Sát-na tục sinh: Tứ hòa hợp uẩn vô tầm hữu tứ

* Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ hòa hợp pháp vô tầm hữu tứ...

3 uẩn và tứ hòa hợp 1 uẩn vô tầm hữu tứ,... 2 uẩn... Sát-na tục sinh...

* Pháp vô tầm vô tứ hòa hợp pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn vô tầm vô tứ,... hòa hợp 2 uẩn... Sát-na tục sinh...

* Pháp vô tầm hữu tứ hòa hợp pháp vô tầm vô tứ...

Uẩn vô tầm hữu tứ hòa hợp tứ. Sát-na tục sinh... hòa hợp tứ (vicāra).

* Pháp vô tầm hữu tứ hòa hợp chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ...

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn vô tầm hữu tứ và tứ, 2 uẩn hòa hợp 2 uẩn. Sát-na tục sinh...

* Pháp hữu tầm hữu tứ hòa hợp chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm,... 2 uẩn và tầm. Sát-na tục sinh...

Người biết nên sắp phần ỷ trượng về Nhân duyên cho rộng.

116.

Nhân 11, Cảnh, Trưởng, Vô gián, Liên tiếp, Đồng sanh, Hỗ tương, Y chỉ, Cận y, Tiền sanh, Cố hưởng, Nghiệp, Quả, Thực, Quyền, Thiền, Đạo, Tương ưng, Bất tương ưng, Hiệu hữu, Vô hữu, Ly, Bất ly đều có 11.

Dứt cách thuận tùng (anuloma)

Trí thức nên phân đếm ngược (paccanīya).

117.

Phi nhân 6, phi Trưởng 11, phi Tiền sanh 11, phi Hậu sanh 11, phi Cố hưởng 11, phi Nghiệp 7, phi Quả 11, phi Thiền 1, phi Đạo 6, phi Bất tương ưng 11.

Dứt phần ngược (paccanīya)

Hai phần ngoài ra nên nhân rộng như thế này,... cho đến phần tương ưng (sampayutta vāra) nên phân rộng luôn.

Dứt phần hỗn hợp (saṅsaṭṭhavāra)

Phần Nhân Đề (Pañhāvāra)

118.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Nhân duyên:

Nhân (hetu) hữu tầm hữu tứ (savitakka savicāra) làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh...

119.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Nhân duyên:

Nhân hữu tầm hữu tứ làm duyên cho tầm bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh...

120.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Nhân duyên:

- Nhân hữu tầm hữu tứ làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Nhân duyên.

- Sát-na tục sinh: Nhân hữu tầm hữu tứ làm duyên cho sắc tục sinh bằng Nhân duyên.

121.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Nhân duyên:

- Nhân hữu tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nhân duyên.

- Sát-na tục sinh: Nhân hữu tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nhân duyên.

122.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Nhân duyên:

- Nhân hữu tầm hữu tứ làm duyên cho tầm và sắc nương tâm sanh bằng Nhân duyên.

- Sát-na tục sinh: Nhân hữu tầm hữu tứ làm duyên cho tầm và sắc tục sinh bằng Nhân duyên.

123.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm và vô tầm hữu tứ bằng Nhân duyên:

- Nhân hữu tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn tương ưng và tầm bằng Nhân duyên.

- Sát-na tục sinh: Nhân hữu tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn tương ưng và tầm bằng Nhân duyên.

124.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Nhân duyên:

- Nhân hữu tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn tương ưng với tầm và sắc nương tâm sanh bằng Nhân duyên.

- Sát-na tục sinh: Nhân hữu tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn tương ưng với tầm và sắc tục sinh bằng Nhân duyên.

125.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Nhân duyên:

Nhân vô tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh: Nhân vô tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên.

126.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Nhân duyên:

Nhân vô tầm hữu tứ làm duyên cho tứ và sắc nương tâm sanh bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh: Nhân vô tầm hữu tứ làm duyên cho tứ và sắc tục sinh bằng Nhân duyên.

127.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Nhân duyên:

- Nhân vô tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn tương ưng với tứ (vicāra) và sắc nương tâm sanh bằng Nhân duyên.

- Sát-na tục sinh: Nhân vô tầm hữu tứ làm duyên uẩn tương ưng với tứ và và sắc tục sinh bằng Nhân duyên.

128.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Nhân duyên:

Nhân vô tầm vô tứ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh: Nhân vô tầm vô tứ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh bằng Nhân duyên.

129.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên:

- Sau khi bố thí, nguyên giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi nhớ lại; nhớ thiện đã làm chứa để trước kia.

- Sau khi xuất thiền hữu tầm hữu tứ... xuất đạo, xuất quả phản khán quả.

- Chư Thánh phản khán phiền não đã trừ, phản khán phiền não đã hạn chế, biết rõ phiền não đã từng sanh. Quán ngộ uẩn hữu tầm hữu tứ bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã rồi thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái, ưu phát sanh. Uẩn hữu tầm hữu tứ khai đoan uẩn hữu tầm hữu tứ sanh ra.

130.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên:

- Sau khi bố thí, nguyên giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi nhớ lại, do đó khai đoan cho tầm phát sanh.

- Nhớ thiện từng làm chứa để trước kia; xuất thiền hữu tầm hữu tứ,... xuất đạo... xuất quả rồi phản khán quả,... do đó mở mối cho tầm sanh ra.

- Chư Thánh phản khán phiền não đã trừ, phản khán phiền não đã hạn chế, biết rõ phiền não đã từng sanh. Quán ngộ uẩn hữu tầm hữu tứ bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã rồi thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan tầm phát sanh. Uẩn hữu tầm hữu tứ mở mối cho tầm sanh ra.

131.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Cảnh duyên:

Tha tâm thông biết rõ lòng người tề toàn tâm hữu tầm hữu tứ, uẩn hữu tầm hữu tứ làm duyên cho tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông bằng Cảnh duyên. Uẩn hữu tầm hữu tứ mở mối cho uẩn vô tầm vô tứ sanh ra.

132.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên:

- Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi nhớ lại, do đó khai đoan cho uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh ra. Nhớ thiện từng làm chứa để trước kia.

- Xuất thiền hữu tầm hữu tứ,... đạo,... quả rồi phản khán quả, do đó mở mối cho uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh ra.

- Chư Thánh phản khán phiền não đã trừ, phiền não hạn chế, biết rõ phiền não đã từng sanh trước kia.

- Quán ngộ uẩn hữu tầm hữu tứ bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã rồi thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm phát sanh.

- Uẩn hữu tầm hữu tứ mở mối cho uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh ra.

133.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ sanh ra bằng Cảnh duyên:

- Xuất thiền vô tầm hữu tứ, đạo... quả rồi phản khán quả, do đó khai đoan tầm sanh ra.

- Quán ngộ uẩn vô tầm hữu tứ bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã rồi thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan tầm phát sanh.

- Uẩn vô tầm hữu tứ và tầm khai đoan cho tầm sanh ra.

134.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên:

- Xuất thiền vô tầm hữu tứ, đạo... quả rồi phản khán quả... do đó mở mối cho uẩn hữu tầm hữu tứ sanh ra.

- Quán ngộ uẩn vô tầm hữu tứ và tầm bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã rồi thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái phát sanh,... ưu sanh ra.

- Uẩn vô tầm hữu tứ và tầm khai đoan uẩn hữu tầm hữu tứ sanh ra.

135.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Cảnh duyên:

- Tha tâm thông biết lòng người tề toàn tâm vô tầm hữu tứ, uẩn hữu tầm hữu tứ làm duyên cho tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông bằng Cảnh duyên.

- Uẩn vô tầm hữu tứ và tầm mở mối cho uẩn vô tầm vô tứ sanh ra.

136.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên:

- Xuất thiền vô tầm hữu tứ, đạo... quả rồi phản khán quả... do đó mở mối cho uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh ra.

- Quán ngộ uẩn vô tầm hữu tứ và tầm bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã rồi thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan cho uẩn hữu tầm hữu tứ sanh ra.

- Uẩn vô tầm hữu tứ và tầm mở mối cho uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh ra.

137.

- Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Cảnh duyên:

- Níp Bàn làm duyên cho đạo, quả vô tầm vô tứ và tứ (vacāra) bằng Cảnh duyên.

- Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Tha tâm thông biết lòng người tề toàn tâm vô tầm vô tứ.

- Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ; Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng Cảnh duyên.

- Sắc xứ làm duyên cho nhân thức,... xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Cảnh duyên.

- Uẩn vô tầm vô tứ làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông bằng Cảnh duyên.

- Uẩn vô tầm vô tứ và tứ mở mối cho uẩn vô tầm vô tứ sanh ra.

138.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên:

- Chư Thánh xuất thiền vô tầm vô tứ... đạo... xuất quả rồi phản khán quả... do đó khai đoan cho uẩn hữu tầm hữu tứ sanh ra.

- Chư Thánh phản khán Níp Bàn, Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā) và đạo, quả hữu tầm hữu tứ, khán môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

- Quán ngộ nhãn bằng cách vô thường, khổ não, vô ngã rồi thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan cho ái, ưu phát sanh... quán ngộ nhĩ, tỷ, thiệt, thân, sắc, thinh, khí, vị, xúc, vật và uẩn vô tầm vô tứ và tứ (vacāra) bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã rồi thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan cho ái, ưu phát sanh.

- Uẩn vô tầm vô tứ và tứ mở mối cho uẩn hữu tầm hữu tứ sanh ra.

139.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên:

- Chư Thánh xuất thiền vô tầm vô tứ... đạo... quả... phản khán quả... do đó khai đoan tầm phát sanh.

- Chư Thánh phản khán Níp Bàn thì Níp Bàn làm duyên cho đạo, quả vô tầm hữu tứ và tầm bằng Cảnh duyên.

- Quán ngộ nhãn bằng cách vô thường, khổ não, vô ngã... vật (vatthu)... quán ngộ uẩn vô tầm vô tứ và tứ (vicāra) bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã rồi thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan tầm phát sanh.

- Uẩn vô tầm vô tứ và tứ mở mối cho tầm sanh ra.

140.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Cảnh duyên:

Níp Bàn làm duyên cho đạo, quả vô tầm hữu tứ và tứ bằng Cảnh duyên.

141.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên:

- Chư Thánh xuất thiền vô tầm vô tứ... đạo... xuất quả rồi phản khán quả do đó khai đoan uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm (vitakka) phát sanh.

- Chư Thánh phản khán Níp Bàn nên Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā) và tầm, Đạo hữu tầm hữu tứ và tầm, quả hữu tầm hữu tứ và tầm, khán môn và tầm bằng Cảnh duyên.

- Quán ngộ nhãn bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã do đó mở mối cho uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh ra. Nhĩ,... xúc... vật... quán ngộ uẩn vô tầm vô tứ và tứ (vicāra) bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã do đó mở mối cho uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh ra.

142.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên:

Uẩn vô tầm hữu tứ và tứ mở mối cho uẩn hữu tầm hữu tứ sanh ra.

143.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên:

Uẩn vô tầm hữu tứ và tứ mở mối cho tầm sanh ra.

144.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Cảnh duyên:

- Uẩn vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho tha tâm thông, túc mạng thông, Tuỳ nghiệp thông, vị lai thông bằng Cảnh duyên.

- Uẩn vô tầm hữu tứ và tứ mở mối cho uẩn vô tầm vô tứ sanh ra.

145.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên:

Uẩn vô tầm hữu tứ và tứ khai đoan cho uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh ra.

146.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên:

Uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm mở mối cho uẩn hữu tầm hữu tứ sanh ra.

147.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên:

Uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm mở mối cho tầm sanh ra.

148.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Cảnh duyên:

- Uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho tha tâm thông, túc mạng thông, Tuỳ nghiệp thông, vị lai thông bằng Cảnh duyên.

- Uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm khai đoan cho uẩn vô tầm vô tứ sanh ra.

149.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên:

Uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm mở mối cho uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh ra.

150.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh (Ārammanādhipati) như; sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi nặng chấp về đó mới phản khán; nặng về phước thiện đã làm chứa để trước kia rồi nhớ lại. xuất thiền hữu tầm hữu tứ,... đạo,... quả rồi nặng về quả rồi mới phản khán.

- Nặng về uẩn hữu tầm hữu tứ rồi thỏa thích rất hân hoan do nặng chấp đó mới làm cho ái phát, tà kiến sanh.

- Trưởng đồng sanh (Sahajātādhipati) như: Trưởng hữu tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

151.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như; sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi nặng chấp về đó mới phản khán lại, do nặng chấp đó làm cho tầm phát sanh.

- Nặng về thiện đã làm chứa để rồi nhớ lại: Xuất thiền hữu tầm hữu tứ, xuất đạo... xuất quả... Nặng về quả rồi mới phản khán do nặng đó làm cho tầm phát sanh.

- Nặng về uẩn hữu tầm hữu tứ rồi thỏa thích rất hân hoan do nặng chấp đó mới làm cho tầm phát sanh.

- Trưởng đồng sanh (Sahajātādhipati) như Trưởng hữu tầm hữu tứ làm duyên cho tầm bằng Trưởng duyên.

152.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng hữu tầm hữu tứ làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Trưởng duyên.

153.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng hữu tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Trưởng duyên.

154.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như Trưởng hữu tầm hữu tứ làm duyên cho tầm và sắc nương tâm sanh bằng Trưởng duyên.

155.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như; sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi mới nặng chấp làm cho nhớ lại; do nặng đó rồi uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm phát sanh.

- Nặng về thiện đã làm chứa để rồi phản khán: Xuất thiền hữu tầm hữu tứ, đạo... quả... Nặng về quả rồi mới phản khán do nặng đó mới làm cho uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm phát sanh.

- Nặng về uẩn hữu tầm hữu tứ rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó mới làm cho uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm phát sanh.

- Trưởng đồng sanh như Trưởng hữu tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn tương ưng và tầm bằng Trưởng duyên.

156.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như Trưởng hữu tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn tương ưng với tầm và sắc nương tâm sanh bằng Trưởng duyên.

157.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như: Xuất thiền vô tầm hữu tứ, đạo... quả... Nặng về quả rồi mới phản khán, do nặng đó mới làm cho và tầm phát sanh.

Nặng về uẩn vô tầm hữu tứ và tầm rồi thỏa thích rất hân hoan do nặng đó mới làm cho tầm phát sanh.

- Trưởng đồng sanh như Trưởng vô tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

158.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Trưởng duyên:

- Trưởng cảnh như xuất thiền vô tầm hữu tứ, đạo... quả; nặng về quả rồi mới phản khán, do nặng đó mới làm cho uẩn hữu tầm hữu tứ phát sanh.

- Nặng về uẩn vô tầm hữu tứ và tầm rồi thỏa thích rất hân hoan do nặng chấp đó mới làm cho ái phát, tà kiến sanh.

159.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh: Như Trưởng vô tầm hữu tứ làm duyên cho tứ và sắc nương tâm sanh bằng Trưởng duyên.

160.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho những pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng vô tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn tương ưng với tứ và sắc nương tâm sanh bằng Trưởng duyên.

161.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Trưởng duyên:

- Trưởng cảnh như xuất thiền vô tầm hữu tứ,... đạo... quả; nặng về quả rồi mới phản khán. Do nặng đó mới làm cho uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh ra.

- Nặng về uẩn vô tầm hữu tứ và tầm rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó mới làm cho uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh ra.

162.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như: Níp Bàn làm duyên cho đạo, quả vô tầm vô tứ và tứ bằng Trưởng duyên.

- Trưởng đồng sanh như: Trưởng vô tầm vô tứ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Trưởng duyên.

163.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Trưởng duyên:

+ Trưởng cảnh như: Chư Thánh xuất thiền vô tầm vô tứ... đạo... xuất quả... Nặng về quả rồi mới phản khán, do nặng đó làm cho uẩn hữu tầm hữu tứ phát sanh.

- Chư Thánh nặng về Níp Bàn rồi phản khán, nên Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā) và đạo quả hữu tầm hữu tứ bằng Trưởng duyên.

- Nặng về nhãn rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó mới làm cho ái sanh, tà kiến phát.

- Nặng về nhĩ, tỷ, thiệt, thân, sắc, thinh, khí, vị, xúc, vật và uẩn vô tầm vô tứ và tứ rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng chấp đó rồi ái sanh, tà kiến phát.

164.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Trưởng duyên:

+ Trưởng cảnh như: Chư Thánh xuất thiền vô tầm vô tứ... đạo... xuất quả... Nặng về quả rồi mới phản khán, do nặng đó làm cho tầm phát sanh.

- Chư Thánh nặng về Níp Bàn rồi phản khán thì Níp Bàn làm duyên cho đạo quả vô tầm hữu tứ và tầm bằng Trưởng duyên.

- Nặng về nhãn,... Vật...; nặng về uẩn vô tầm vô tứ và tứ rồi mới thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó làm cho tầm phát sanh.

165.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như Níp Bàn làm duyên cho đạo quả vô tầm hữu tứ và tầm bằng Trưởng duyên.

166.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng Trưởng duyên:

+ Trưởng cảnh như chư Thánh xuất thiền vô tầm vô tứ... đạo... Quả, nặng về quả rồi phản khán, do nặng chấp đó làm cho uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh ra.

- Chư Thánh nặng về Níp Bàn rồi phản khán thì Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā) và tầm;

- Đạo hữu tầm hữu tứ và tầm, quả hữu tầm hữu tứ và tầm bằng Trưởng duyên.

- Nặng về nhãn... tóm tắt,... Vật, nặng về uẩn vô tầm vô tứ và tứ rồi mới thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó mới làm cho uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh ra.

167.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Nặng về uẩn vô tầm hữu tứ và tứ rồi làm cho uẩn hữu tầm hữu tứ phát sanh.

168.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Nặng về uẩn vô tầm hữu tứ và tứ rồi làm duyên cho tầm phát sanh.

169.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như nặng về uẩn vô tầm hữu tứ và tứ rồi làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm phát sanh.

170.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như nặng về uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ phát sanh.

171.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như nặng về uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho tầm phát sanh.

172.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như nặng về uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm rồi làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm phát sanh.

173.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Vô gián duyên:

- Uẩn hữu tầm hữu tứ sanh trước trước làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

- Tâm thuận thứ làm duyên cho chuyển tộc, tâm thuận thứ làm duyên cho dũ tịnh ; tâm chuyển tộc làm duyên cho đạo hữu tầm hữu tứ.

- Tâm dũ tịnh làm duyên cho đạo hữu tầm hữu tứ, tâm đạo hữu tầm hữu tứ làm duyên cho tâm quả hữu tầm hữu tứ; tâm quả hữu tầm hữu tứ làm duyên cho tâm quả hữu tầm hữu tứ, tâm thuận thứ làm duyên cho quả nhập thiền hữu tầm hữu tứ bằng Vô gián duyên (Anantarapaccayo).

174.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Vô gián duyên:

- Uẩn hữu tầm hữu tứ sanh trước trước làm duyên cho tầm sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

- Tâm tử (cuti) hữu tầm hữu tứ làm duyên cho tâm sanh (upapatticitta) vô tầm vô tứ.

- Uẩn hữu tầm hữu tứ làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) vô tầm hữu tứ và tầm.

- Tâm chỉnh lý (parikamma) của thiền vô tầm hữu tứ làm duyên cho thiền vô tầm hữu tứ.

- Tâm chuyển tộc (gotrabhū) làm duyên cho đạo vô tầm hữu tứ.

- Tâm dũ tịnh (vodanā) làm duyên cho đạo vô tầm hữu tứ.

- Tâm thuận thứ (anuloma) làm duyên cho quả nhập thiền vô tầm hữu tứ và tầm bằng Vô gián duyên.

175.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Vô gián duyên:

- Khán môn (āvajjana) làm duyên cho ngũ thức (viññāṇa) bằng Vô gián duyên.

- Tâm tử hữu tầm hữu tứ làm duyên cho tâm sanh (upapatticitta) vô tầm vô tứ và tứ (vicāra) bằng Vô gián duyên.

- Uẩn hữu tầm hữu tứ làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) vô tầm vô tứ và tứ bằng Vô gián duyên.

- Tâm chỉnh lý nhị thiền làm duyên cho nhị thiền và tứ bằng Vô gián duyên.

- Tâm chỉnh lý (parikamma) tam thiền,... tâm chỉnh lý tứ thiền... tâm chỉnh lý Không vô biên xứ... tâm chỉnh lý Thức vô biên xứ... tâm chỉnh lý Vô sở hữu xứ... tâm chỉnh lý Phi tưởng phi phi tưởng xứ... tâm chỉnh lý thiên nhãn... tâm chỉnh lý thiên nhĩ... tâm chỉnh lý thần thông... tâm chỉnh lý tha tâm thông,... tâm chỉnh lý túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông...

- Tâm chuyển tộc (gotrabhū) làm duyên cho đạo vô tầm vô tứ và tứ bằng Vô gián duyên.

- Tâm dũ tịnh (vodanā) làm duyên cho đạo vô tầm vô tứ và tứ bằng Vô gián duyên.

- Tâm thuận thứ (anuloma) làm duyên cho quả nhập thiền vô tầm vô tứ và tứ bằng Vô gián duyên.

176.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Vô gián duyên:

- Tâm tử hữu tầm hữu tứ làm duyên cho tâm sanh (upapatticitta) vô tầm hữu tứ bằng Vô gián duyên.

- Uẩn hữu tầm hữu tứ làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) vô tầm hữu tứ và tứ bằng Vô gián duyên.

- Tâm chỉnh lý (parikamma) của thiền vô tầm hữu tứ làm duyên cho thiền vô tầm hữu tứ và tứ bằng Vô gián duyên.

- Tâm chuyển tộc (gotrabhū) làm duyên cho đạo vô tầm hữu tứ và tứ; tâm dũ tịnh (vodanā) làm duyên cho đạo vô tầm và tứ; tâm thuận thứ (anuloma) làm duyên cho quả nhập thiền vô tầm hữu tứ và tứ bằng Vô gián duyên.

177.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng Vô gián duyên:

- Uẩn hữu tầm hữu tứ sanh trước trước, làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

- Tâm thuận thứ (anuloma) làm duyên cho tâm chuyển tộc (gotrabhū) và tầm; tâm thuận thứ làm duyên cho tâm dũ tịnh (vodanā) và tầm; tâm chuyển tộc (gotrabhū) làm duyên cho đạo hữu tầm hữu tứ và tầm; tâm dũ tịnh (vodanā) làm duyên cho đạo hữu tầm hữu tứ và tầm; đạo hữu tầm hữu tứ làm duyên cho quả hữu tầm hữu tứ và tầm; quả hữu tầm hữu tứ làm duyên cho quả hữu tầm hữu tứ và tầm; tâm thuận thứ (anuloma) làm duyên cho quả nhập thiền hữu tầm hữu tứ và tầm bằng Vô gián duyên.

178.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Vô gián duyên:

- Tầm sanh trước trước làm duyên cho tầm sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

- Uẩn vô tầm hữu tứ sanh trước trước, làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

- Đạo vô tầm hữu tứ làm duyên cho quả vô tầm hữu tứ; quả vô tầm hữu tứ làm duyên cho quả vô tầm hữu tứ bằng Vô gián duyên.

179.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Vô gián duyên:

- Tầm sanh trước trước làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

- Tâm tử (cuti) vô tầm hữu tứ làm duyên cho tâm sanh (upapatti) hữu tầm hữu tứ bằng Vô gián duyên.

- Tâm hộ kiếp (bhavaṅga) vô tầm hữu tứ làm duyên cho tâm khán môn (āvajjana) bằng Vô gián duyên.

- Uẩn vô tầm hữu tứ làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) hữu tầm hữu tứ bằng Vô gián duyên.

180.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Vô gián duyên:

- Uẩn vô tầm hữu tứ sanh trước trước làm duyên cho tứ sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

- Tâm tử vô tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho tâm sanh (upapatticitta) vô tầm vô tứ và tứ bằng Vô gián duyên.

- Uẩn vô tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) vô tầm vô tứ và tứ bằng Vô gián duyên.

181.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Vô gián duyên:

- Uẩn vô tầm hữu tứ sanh trước trước làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ và tứ sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

- Đạo vô tầm hữu tứ làm duyên cho quả vô tầm hữu tứ và tứ; quả vô tầm hữu tứ làm duyên cho quả vô tầm hữu tứ và tứ bằng Vô gián duyên.

182.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng Vô gián duyên:

- Tầm (vitakka) sanh trước trước làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

- Tâm tử vô tầm hữu tứ làm duyên cho tâm sanh (upapatticitta) hữu tầm hữu tứ và tầm bằng Vô gián duyên.

- Tâm hộ kiếp (bhavaṅga) vô tầm hữu tứ làm duyên cho khán môn (āvajjana) và tầm bằng Vô gián duyên.

- Uẩn vô tầm hữu tứ làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) hữu tầm hữu tứ và tầm bằng Vô gián duyên.

183.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Vô gián duyên.

- Tứ (vicāra) sanh trước trước làm duyên cho tứ sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

- Uẩn vô tầm vô tứ sanh trước trước làm duyên cho uẩn vô tầm vô tứ sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

- Đạo vô tầm vô tứ làm duyên cho quả vô tầm vô tứ; quả vô tầm vô tứ làm duyên cho quả vô tầm vô tứ bằng Vô gián duyên.

- Khi xuất thiền diệt Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho quả nhập thiền vô tầm vô tứ và tứ bằng Vô gián duyên.

184.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Vô gián duyên:

Tâm tử (cuti) vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho tâm sanh (upapatticitta) hữu tầm hữu tứ bằng Vô gián duyên.

- Tâm hộ kiếp (bhavaṅga) vô tầm vô tứ và tứ làm duyên cho tâm khán môn (āvajjana) bằng Vô gián duyên.

- Uẩn vô tầm vô tứ và tứ làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) hữu tầm hữu tứ bằng Vô gián duyên.

- Xuất thiền diệt tâm Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho quả nhập thiền hữu tầm hữu tứ bằng Vô gián duyên.

185.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Vô gián duyên:

- Tứ (vicāra) sanh trước trước làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

- Tâm tử (cuti) vô tầm vô tứ và tứ làm duyên cho tâm sanh (upapatticitta) vô tầm hữu tứ và tầm bằng Vô gián duyên.

- Uẩn vô tầm vô tứ và tứ làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) vô tầm hữu tứ và tầm bằng Vô gián duyên.

- Xuất thiền diệt tâm Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho quả nhập thiền vô tầm hữu tứ và tầm bằng Vô gián duyên.

186.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Vô gián duyên:

- Tâm tử (cuti) vô tầm vô tứ làm duyên cho tâm sanh (upapatticitta) vô tầm hữu tứ và tứ bằng Vô gián duyên.

- Uẩn vô tầm vô tứ làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) vô tầm hữu tứ và tứ bằng Vô gián duyên.

- Xuất thiền diệt tâm Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho quả nhập thiền vô tầm hữu tứ và tứ bằng Vô gián duyên.

187.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng Vô gián duyên:

- Tâm tử (cuti) vô tầm vô tứ và tứ làm duyên cho tâm sanh (upapatticitta) hữu tầm hữu tứ và tầm bằng Vô gián duyên.

- Tâm hộ kiếp vô tầm vô tứ và tứ làm duyên cho khán môn và tầm bằng Vô gián duyên.

- Uẩn vô tầm vô tứ và tứ làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) hữu tầm hữu tứ và tầm bằng Vô gián duyên.

- Xuất thiền diệt tâm Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho quả nhập thiền hữu tầm hữu tứ và tầm bằng Vô gián duyên.

188.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Vô gián duyên:

- Tâm tử (cuti) vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho tâm sanh (upapatti) hữu tầm hữu tứ bằng Vô gián duyên.

- Tâm hộ kiếp vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho tâm khán môn bằng Vô gián duyên.

- Uẩn vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) hữu tầm hữu tứ bằng Vô gián duyên.

189.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Vô gián duyên:

- Uẩn vô tầm hữu tứ và tứ sanh trước trước làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

- Đạo vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho quả vô tầm hữu tứ bằng Vô gián duyên.

- Quả vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho quả vô tầm hữu tứ bằng Vô gián duyên.

190.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Vô gián duyên:

- Uẩn vô tầm hữu tứ và tứ sanh trước trước làm duyên cho tứ sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

- Tâm tử vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho tâm sanh (upapatti) vô tầm vô tứ bằng Vô gián duyên.

- Uẩn vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) vô tầm vô tứ bằng Vô gián duyên.

191.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Vô gián duyên:

- Uẩn vô tầm hữu tứ và tứ sanh trước trước làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

- Đạo vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho quả vô tầm hữu tứ và tứ bằng Vô gián duyên.

- Quả vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho quả vô tầm hữu tứ và tứ bằng Vô gián duyên.

192.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng Vô gián duyên:

- Tâm tử vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho tâm sanh (upapatti) hữu tầm hữu tứ và tầm bằng Vô gián duyên.

- Tâm hộ kiếp (bhavaṅga) vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho khán môn (āvajjana) và tầm bằng Vô gián duyên.

- Uẩn vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) hữu tầm hữu tứ bằng Vô gián duyên.

193.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Vô gián duyên:

- Uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh trước trước làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

- Tâm thuận thứ (anuloma) và tầm làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū); tâm thuận thứ và tầm làm duyên cho dũ tịnh (vodanā); tâm chuyển tộc và tầm làm duyên cho đạo hữu tầm hữu tứ; tâm dũ tịnh và tầm làm duyên cho đạo hữu tầm hữu tứ; đạo hữu tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho quả hữu tầm hữu tứ; quả hữu tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho quả hữu tầm hữu tứ; tâm thuận thứ và tầm làm duyên cho quả nhập thiền hữu tầm hữu tứ bằng Vô gián duyên.

194.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Vô gián duyên:

- Uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh trước trước làm duyên cho tầm sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

- Tâm tử (cuti) hữu tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho tâm sanh (upapatticitta) vô tầm hữu tứ bằng Vô gián duyên.

- Uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) hữu tầm hữu tứ bằng Vô gián duyên.

- Tâm chỉnh lý (parikamma) của thiền vô tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho thiền vô tầm hữu tứ bằng Vô gián duyên.

- Tâm chuyển tộc và tầm làm duyên cho đạo vô tầm hữu tứ; tâm dũ tịnh và tầm làm duyên cho đạo vô tầm hữu tứ; tâm thuận thứ và tầm làm duyên cho quả nhập thiền vô tầm hữu tứ bằng Vô gián duyên.

195.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Vô gián duyên:

- Khán môn (āvajjana) và tầm làm cho ngũ thức (viññaṇa) bằng Vô gián duyên.

- Tâm tử hữu tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho tâm sanh vô tầm vô tứ và tứ bằng Vô gián duyên.

- Uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho quả sơ khởi vô tầm vô tứ và tứ bằng Vô gián duyên.

- Tâm chỉnh lý (parikamma) của nhị thiền và tầm làm duyên cho nhị thiền và tứ bằng Vô gián duyên.

- Tâm chỉnh lý của tam thiền và tầm; tâm chỉnh lý của tứ thiền và tầm; tâm chỉnh lý của thiền Không vô biên xứ và tầm; tâm chỉnh lý của thiền Thức vô biên xứ và tầm; tâm chỉnh lý của thiền Vô sở hữu xứ và tầm; tâm chỉnh lý của thiền Phi tưởng phi phi tưởng xứ và tầm; tâm chỉnh lý của thiên nhãn và tầm; tâm chỉnh lý của thiên nhĩ và tầm; tâm chỉnh lý của thần thông và tầm; tâm chỉnh lý của tha tâm thông và tầm... túc mạng thông,... tùy nghiệp thông,... tâm chỉnh lý của vị lai thông và tầm; tâm chuyển tộc và tầm làm duyên cho đạo vô tầm vô tứ và tứ; tâm dũ tịnh và tầm làm duyên cho đạo vô tầm vô tứ và tứ; tâm thuận thứ và tầm làm duyên cho quả nhập thiền vô tầm vô tứ và tứ bằng Vô gián duyên.

196.

Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Vô gián duyên:

- Tâm tử hữu tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho tâm sanh (upapatti) vô tầm hữu tứ và tứ bằng Vô gián duyên.

- Uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho quả sơ khởi (vutthāna) vô tầm hữu tứ và tứ bằng Vô gián duyên.

- Tâm chỉnh lý thiền vô tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho thiền vô tầm hữu tứ và tứ bằng Vô gián duyên.

- Tâm chuyển tộc và tầm làm duyên cho đạo vô tầm hữu tứ và tứ bằng Vô gián duyên.

- Tâm dũ tịnh (vodanā) và tầm làm duyên cho đạo vô tầm hữu tứ và tứ; tâm thuận thứ và tầm làm duyên cho quả nhập thiền vô tầm hữu tứ và tứ bằng Vô gián duyên.

197.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng Vô gián duyên:

- Uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh trước trước làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

- Tâm thuận thứ và tầm làm duyên cho tâm chuyển tộc (gotrabhū) và tầm; tâm thuận thứ (anuloma) và tầm làm duyên cho tâm dũ tịnh (vodanā) và tầm; tâm chuyển tộc và tầm làm duyên cho đạo hữu tầm hữu tứ và tầm; tâm dũ tịnh (vodanā) và tầm làm duyên cho đạo hữu tầm hữu tứ và tầm bằng Vô gián duyên.

- Đạo hữu tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho quả hữu tầm hữu tứ và tầm.

- Quả hữu tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho quả hữu tầm hữu tứ và tầm.

- Tâm thuận thứ và tầm làm duyên cho quả nhập thiền hữu tầm hữu tứ và tầm bằng Vô gián duyên.

198.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Liên tiếp duyên:

Liên tiếp duyên cũng như vô Gián duyên.

199.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Đồng sanh duyên:

- 1 uẩn hữu tầm hữu tứ làm duyên cho 3 uẩn bằng Đồng sanh duyên. 3 uẩn làm duyên cho 1 uẩn bằng Đồng sanh duyên, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn bằng Đồng sanh duyên.

- Sát-na tục sinh: 1 uẩn hữu tầm hữu tứ làm duyên cho 3 uẩn, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn.

200.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Đồng sanh duyên:

Uẩn hữu tầm hữu tứ làm duyên cho tầm bằng Đồng sanh duyên. Sát-na tục sinh...

201.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Đồng sanh duyên:

Uẩn hữu tầm hữu tứ làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Đồng sanh duyên, sát-na tục sinh: Uẩn hữu tầm hữu tứ làm duyên cho sắc tục sinh.

202.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Đồng sanh duyên:

- 1 uẩn hữu tầm hữu tứ làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Đồng sanh duyên, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Đồng sanh duyên.

- Sát-na tục sinh...

203.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Đồng sanh duyên:

Uẩn hữu tầm hữu tứ làm duyên cho tầm và sắc nương tâm sanh bằng Đồng sanh duyên. Sát-na tục sinh...

204.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Đồng sanh duyên:

- 1 uẩn hữu tầm hữu tứ làm duyên cho 3 uẩn và tầm bằng Đồng sanh duyên. 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn và tầm bằng Đồng sanh duyên.

- Sát-na tục sinh...

205.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Đồng sanh duyên:

1 uẩn hữu tầm hữu tứ làm duyên cho 3 uẩn với tầm và sắc tâm (cittasatthāna) bằng Đồng sanh duyên. 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn với tầm và sắc tâm. Sát-na tục sinh...

206.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Đồng sanh duyên:

1 uẩn hữu tầm hữu tứ làm duyên cho 3 uẩn bằng Đồng sanh duyên, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn. Sát-na tục sinh...

207.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Đồng sanh duyên:

Tầm làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ bằng Đồng sanh duyên. Sát-na tục sinh...

208.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Đồng sanh duyên:

Uẩn vô tầm hữu tứ làm duyên cho tứ và sắc nương tâm sanh bằng Đồng sanh duyên.

Tầm làm duyên cho sắc tâm. Sát-na tục sinh...

209.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Đồng sanh duyên:

Tầm (vitakka) làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc nương tâm sanh bằng Đồng sanh duyên. Sát-na tục sinh: tầm...

210.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Đồng sanh duyên:

1 uẩn vô tầm hữu tứ làm duyên cho 3 uẩn với tứ và sắc nương tâm sanh bằng Đồng sanh duyên. 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn với tứ và sắc nương tâm sanh. Sát-na tục sinh...

211.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Đồng sanh duyên:

- 1 uẩn vô tầm vô tứ làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Đồng sanh duyên. 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Đồng sanh duyên.

- Tứ (vicāra) làm duyên cho sắc nương tâm sanh. Sát-na tục sinh: 1 uẩn vô tầm vô tứ làm duyên cho 3 uẩn và sắc tục sinh; 2 uẩn vô tầm hữu tứ làm duyên cho 2 uẩn và sắc tục sinh; tứ làm duyên cho sắc tục sinh; uẩn làm duyên cho vật; vật làm duyên cho uẩn; tứ làm duyên cho vật; vật làm duyên cho tứ; 1 đại sung (mahābhūta) làm duyên cho 3 đại sung. Đại sung làm duyên cho sắc nương tâm sanh; sắc tục sinh thuộc sắc y sinh, sắc ngoại (bāhirarūpa),... sắc vật thực,... sắc âm dương...

- 1 sắc đại sung cõi Vô tưởng (asannasatta)... sắc đại sung làm duyên cho sắc tục sinh thuộc sắc y sinh bằng Đồng sanh duyên (Sahajātapaccaya).

212.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Đồng sanh duyên:

Sát-na tục sinh: Vật (vatthu) làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ bằng Đồng sanh duyên.

213.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Đồng sanh duyên:

- Tứ (vicāra) làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ bằng Đồng sanh duyên.

- Sát-na tục sinh: Tứ (vicāra) làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ bằng Đồng sanh duyên.

- Sát-na tục sinh: Vật (vatthu) làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ bằng Đồng sanh duyên.

- Sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho tầm bằng Đồng sanh duyên.

214.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Đồng sanh duyên:

- Tứ (vicāra) làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ và sắc nương tâm sanh bằng Đồng sanh duyên.

- Sát-na tục sinh: Tứ làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ sắc tục sinh.

- Sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ và tứ bằng Đồng sanh duyên.

215.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng Đồng sanh duyên:

Sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm bằng Đồng sanh duyên.

216.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Đồng sanh duyên:

Sát-na tục sinh: 1 uẩn hữu tầm hữu tứ và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Đồng sanh duyên, 2 uẩn và vật làm duyên cho 2 uẩn bằng Đồng sanh duyên.

217.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Đồng sanh duyên:

Sát-na tục sinh: Uẩn hữu tầm hữu tứ và vật làm duyên cho tầm bằng Đồng sanh duyên.

218.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Đồng sanh duyên:

- Uẩn hữu tầm hữu tứ và đại sung làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Đồng sanh duyên.

- Sát-na tục sinh: Uẩn hữu tầm hữu tứ và đại sung làm duyên cho sắc tục sinh.

219.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng Đồng sanh duyên:

Sát-na tục sinh: 1 uẩn hữu tầm hữu tứ và vật làm duyên cho 3 uẩn và tầm, 2 uẩn và vật làm duyên cho 2 uẩn và tầm bằng Đồng sanh duyên.

220.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Đồng sanh duyên:

Sát-na tục sinh: Tầm và vật làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ bằng Đồng sanh duyên.

221.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Đồng sanh duyên:

- 1 uẩn hữu tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho 3 uẩn, 2 uẩn và tứ làm duyên cho 2 uẩn bằng Đồng sanh duyên.

- Sát-na tục sinh: 1 uẩn vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho 3 uẩn, 2 uẩn và tứ làm duyên cho 2 uẩn.

- Sát-na tục sinh: 1 uẩn vô tầm hữu tứ và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Đồng sanh duyên.

222.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Đồng sanh duyên:

- Uẩn vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Đồng sanh duyên.

- Uẩn vô tầm hữu tứ và sắc đại sung làm duyên cho sắc nương tâm sanh.

- Tầm và sắc đại sung làm duyên cho sắc nương tâm sanh.

- Sát-na tục sinh: Uẩn vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho sắc tục sinh.

- Sát-na tục sinh: Uẩn vô tầm hữu tứ và đại sung làm duyên cho làm duyên cho sắc tục sinh.

- Sát-na tục sinh: Tầm và đại sung làm duyên cho sắc tục sinh.

- Sát-na tục sinh: Uẩn vô tầm hữu tứ và vật làm duyên cho tứ bằng Đồng sanh duyên.

223.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Đồng sanh duyên:

- 1 uẩn vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Đồng sanh duyên, 3 uẩn và tứ làm duyên cho 1 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Đồng sanh duyên; 2 uẩn và tứ làm duyên cho 2 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Đồng sanh duyên.

- Sát-na tục sinh: 1 uẩn vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho 3 uẩn và sắc tục sinh bằng Đồng sanh duyên, 2 uẩn...

- Sát-na tục sinh: 1 uẩn vô tầm hữu tứ và vật làm duyên cho 3 uẩn và tứ bằng Đồng sanh duyên; 2 uẩn và vật làm duyên cho 2 uẩn và tứ bằng Đồng sanh duyên.

224.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Đồng sanh duyên:

1 uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho 3 uẩn bằng Đồng sanh duyên, 2 uẩn và tầm làm duyên cho 2 uẩn bằng Đồng sanh duyên. Sát-na tục sinh...

225.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Đồng sanh duyên:

Uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Đồng sanh duyên. Sát-na tục sinh...

226.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Đồng sanh duyên:

1 uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Đồng sanh duyên, 2 uẩn và tầm làm duyên cho 2 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Đồng sanh duyên. Sát-na tục sinh...

227.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Đồng sanh duyên:

Sát-na tục sinh: 1 uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Đồng sanh duyên, 2 uẩn và tầm và vật làm duyên cho 2 uẩn bằng Đồng sanh duyên

228.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Đồng sanh duyên:

- Uẩn hữu tầm hữu tứ với tầm và đại sung làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Đồng sanh duyên.

- Sát-na tục sinh: Uẩn hữu tầm hữu tứ với tầm và đại sung làm duyên cho sắc tục sinh bằng Đồng sanh duyên.

229.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Hỗ tương duyên:

1 uẩn hữu tầm hữu tứ làm duyên cho 3 uẩn bằng Hỗ tương duyên. Sát-na tục sinh: 1 uẩn hữu tầm hữu tứ làm duyên cho 3 uẩn bằng Hỗ tương duyên, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn bằng Hỗ tương duyên.

230.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Hỗ tương duyên:

Uẩn hữu tầm hữu tứ làm duyên cho tầm bằng Hỗ tương duyên. Sát-na tục sinh...

231.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Hỗ tương duyên:

Sát-na tục sinh: Uẩn hữu tầm hữu tứ làm duyên cho vật bằng Hỗ tương duyên.

232.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Hỗ tương duyên:

Sát-na tục sinh: 1 uẩn hữu tầm hữu tứ làm duyên cho 3 uẩn và vật bằng Hỗ tương duyên, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn và vật bằng Hỗ tương duyên.

233.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Hỗ tương duyên:

Sát-na tục sinh: Uẩn hữu tầm hữu tứ làm duyên cho tầm và vật bằng Hỗ tương duyên.

234.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng Hỗ tương duyên:

1 uẩn hữu tầm hữu tứ làm duyên cho 3 uẩn và tầm bằng Hỗ tương duyên, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn và tầm bằng Hỗ tương duyên. Sát-na tục sinh...

235.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Hỗ tương duyên:

Sát-na tục sinh: 1 uẩn hữu tầm hữu tứ làm duyên cho 3 uẩn và tầm và vật bằng Hỗ tương duyên, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn và tầm và vật bằng Hỗ tương duyên.

236.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Hỗ tương duyên:

1 uẩn vô tầm hữu tứ làm duyên cho 3 uẩn bằng Hỗ tương duyên, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn bằng Hỗ tương duyên. Sát-na tục sinh...

237.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Hỗ tương duyên:

Tầm làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ bằng Hỗ tương duyên,... Sát-na tục sinh...

238.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Hỗ tương duyên:

- Uẩn vô tầm hữu tứ làm duyên cho tứ (vicāra) bằng Hỗ tương duyên.

- Sát na tục sinh: Uẩn vô tầm hữu tứ làm duyên cho tứ và vật bằng Hỗ tương duyên.

- Sát na tục sinh: Tầm làm duyên cho vật (vatthu) bằng Hỗ tương duyên.

239.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Hỗ tương duyên:

Sát na tục sinh: Tầm (vitakka) làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ và vật bằng Hỗ tương duyên.

240.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Hỗ tương duyên:

- 1 uẩn vô tầm hữu tứ làm duyên cho 3 uẩn và tứ (vicāra) bằng Hỗ tương duyên, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn và tứ bằng Hỗ tương duyên.

- Sát na tục sinh: 1 uẩn vô tầm hữu tứ làm duyên cho 3 uẩn và tứ và vật bằng Hỗ tương duyên, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn và tứ và vật bằng Hỗ tương duyên.

241.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Hỗ tương duyên:

- 1 uẩn vô tầm vô tứ làm duyên cho 3 uẩn bằng Hỗ tương duyên, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn bằng Hỗ tương duyên.

- Sát na tục sinh: 1 uẩn vô tầm vô tứ làm duyên cho 3 uẩn và vật bằng Hỗ tương duyên; 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn và vật bằng Hỗ tương duyên; uẩn làm duyên cho vật, vật làm duyên cho uẩn; tứ làm duyên cho vật, vật làm duyên cho tứ; 1 đại sung làm duyên cho 3 đại sung thuộc sắc ngoại,... sắc vật thực,... sắc âm dương... 1 đại sung cõi Vô tưởng...

242.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Hỗ tương duyên:

Sát na tục sinh: Vật làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ bằng Hỗ tương duyên.

243.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Hỗ tương duyên:

- Tứ (vicāra) làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ bằng Hỗ tương duyên.

- Sát-na tục sinh: Tứ (vicāra) làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ bằng Hỗ tương duyên.

- Sát na tục sinh: Vật (vatthu) làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ bằng Hỗ tương duyên.

- Sát na tục sinh: Vật (vatthu) làm duyên cho tầm (vitakka) bằng Hỗ tương duyên.

244.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Hỗ tương duyên:

- Sát na tục sinh: Tứ làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ và vật bằng Hỗ tương duyên.

- Sát na tục sinh: Vật làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ và tứ bằng Hỗ tương duyên.

245.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng Hỗ tương duyên:

Sát na tục sinh: Vật làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm bằng Hỗ tương duyên.

246.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Hỗ tương duyên:

Sát na tục sinh: 1 uẩn hữu tầm hữu tứ và vật làm duyên cho 3 uẩn, 2 uẩn và vật làm duyên cho 2 uẩn bằng Hỗ tương duyên.

247.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Hỗ tương duyên:

Sát na tục sinh: Uẩn hữu tầm hữu tứ và vật làm duyên cho tầm bằng Hỗ tương duyên.

248.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng Hỗ tương duyên:

Sát na tục sinh: 1 uẩn hữu tầm hữu tứ và vật làm duyên cho 3 uẩn và tầm (vitakka) bằng Hỗ tương duyên, 2 uẩn và vật làm duyên cho 2 uẩn và tầm bằng Hỗ tương duyên.

249.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Hỗ tương duyên:

Sát na tục sinh: Tầm và vật làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ bằng Hỗ tương duyên.

250.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Hỗ tương duyên:

- 1 uẩn vô tầm hữu tứ và tứ (vicāra) làm duyên cho 3 uẩn bằng Hỗ tương duyên, 2 uẩn và tứ (vicāra) làm duyên cho 2 uẩn bằng Hỗ tương duyên.

- Sát-na tục sinh: 1 uẩn vô tầm hữu tứ với tứ và vật làm duyên cho 3 uẩn, 2 uẩn với tứ và vật làm duyên cho 2 uẩn bằng Hỗ tương duyên.

251.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Hỗ tương duyên:

- Sát-na tục sinh: Uẩn vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho vật (vatthu) bằng Hỗ tương duyên.

- Sát-na tục sinh: Uẩn vô tầm hữu tứ và vật làm duyên cho tứ (vicāra) bằng Hỗ tương duyên.

252.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Hỗ tương duyên:

- Sát-na tục sinh: 1 uẩn vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho 3 uẩn và vật bằng Hỗ tương duyên; 2 uẩn và tứ (vicāra) làm duyên cho 2 uẩn và vật bằng Hỗ tương duyên.

- Sát-na tục sinh: 1 uẩn vô tầm hữu tứ và vật làm duyên cho 3 uẩn và tứ bằng Hỗ tương duyên; 2 uẩn và vật làm duyên cho 2 uẩn và tứ bằng Hỗ tương duyên.

253.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Hỗ tương duyên:

- 1 uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho 3 uẩn bằng Hỗ tương duyên, 2 uẩn và tầm làm duyên cho 2 uẩn bằng Hỗ tương duyên.

- Sát-na tục sinh...

254.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Hỗ tương duyên:

Sát-na tục sinh: Uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm (vitakka) làm duyên cho vật (vatthu) bằng Hỗ tương duyên.

255.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Hỗ tương duyên:

Sát-na tục sinh: 1 uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho 3 uẩn và vật bằng Hỗ tương duyên, 2 uẩn và tầm làm duyên cho 2 uẩn và vật bằng Hỗ tương duyên.

256.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Hỗ tương duyên:

Sát-na tục sinh: 1 uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Hỗ tương duyên, 2 uẩn và tầm và vật làm duyên cho 2 uẩn bằng Hỗ tương duyên.

257.

* Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Y chỉ duyên:

1 uẩn hữu tầm hữu tứ làm duyên cho 3 uẩn, tóm tắt... có 7 câu.

* Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Y chỉ duyên,... tóm tắt... có 5 câu.

258.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Y chỉ duyên:

- 1 uẩn vô tầm vô tứ làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Y chỉ duyên, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Y chỉ duyên (nissayapaccayo), tứ (vicāra) làm duyên sắc nương tâm sanh bằng Y chỉ duyên.

- Sát-na tục sinh: 1 uẩn vô tầm vô tứ làm duyên cho 3 uẩn và sắc tục sinh bằng Y chỉ duyên, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn,... tóm tắt...

- ... 1 đại sung cõi Vô tưởng...; nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức,... thân xứ làm duyên cho thân thức; vật làm duyên cho uẩn vô tầm vô tứ và tứ bằng Y chỉ duyên.

259.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Y chỉ duyên:

Vật (vatthu) làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ bằng Y chỉ duyên. Sát-na tục sinh: Vật...

260.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Y chỉ duyên:

- Tứ (vicāra) làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ bằng Y chỉ duyên. Vật làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ và tầm bằng Y chỉ duyên.

- Sát-na tục sinh:... tóm tắt...

261.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Y chỉ duyên:

- Tứ (vicāra) làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ và sắc nương tâm sanh; vật làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ và tứ bằng Y chỉ duyên.

- Sát-na tục sinh: Tứ (vicāra)...

262.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng Y chỉ duyên:

- Vật (vatthu) làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm bằng Y chỉ duyên.

- Sát-na tục sinh: Vật...

263.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Y chỉ duyên:

1 uẩn hữu tầm hữu tứ và vật (vatthu) làm duyên cho 3 uẩn bằng Y chỉ duyên.

Nên trình bày bình nhựt (pavatti) và tục sinh (paṭisandhi).

264.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Y chỉ duyên:

- Uẩn hữu tầm hữu tứ và vật (vatthu) làm duyên cho tầm (vitakka).

- Sát-na tục sinh...

265.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Y chỉ duyên:

Uẩn hữu tầm hữu tứ và đại sung làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Y chỉ duyên. Sát-na tục sinh...

266.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng Y chỉ duyên:

1 uẩn hữu tầm hữu tứ và vật làm duyên cho 3 uẩn và tầm bằng Y chỉ duyên. Sát-na tục sinh...

267.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ bằng Y chỉ duyên:

Tầm và vật (vatthu) làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ. Sát-na tục sinh...

268.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Y chỉ duyên:

1 uẩn vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho 3 uẩn, 1 uẩn vô tầm hữu tứ và vật làm duyên cho 3 uẩn. Sát-na tục sinh...

269.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Y chỉ duyên:

- Uẩn vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Y chỉ duyên.

- Uẩn vô tầm hữu tứ và đại sung làm duyên cho sắc nương tâm sanh.

- Tầm và đại sung làm duyên cho sắc nương tâm sanh.

- Uẩn vô tầm hữu tứ và vật làm duyên cho tứ (vicāra) bằng Y chỉ duyên (upanissayapaccayo).

- Tục sinh (paṭisandhi) có 4 câu...

270.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Y chỉ duyên:

- 1 uẩn vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Y chỉ duyên. 2 uẩn và tứ làm duyên cho 2 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Y chỉ duyên; 1 uẩn vô tầm hữu tứ và vật làm duyên cho 3 uẩn và tứ; 2 uẩn và vật làm duyên cho 2 uẩn và tứ bằng Y chỉ duyên.

- Sát-na tục sinh...

271.

* Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ...

* ... Cho pháp vô tầm vô tứ...

* ... Cho pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ... có 3 câu.

272.

* Chư pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ...

* ... Pháp vô tầm vô tứ bằng Y chỉ duyên.

Nên phân rộng 2 phần.

273.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y (upanissaya) như: Nương đức tin hữu tầm hữu tứ mạnh có thể bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới làm cho thiền hữu tầm hữu tứ sanh; pháp quán sanh ra, đạo,... nhập thiền phát sanh, gầy ngã mạn, chấp tà kiến.

- Nương giới hữu tầm hữu tứ,... đa văn, xả thí, trí, ái, ưu, si, ngã mạn, tà kiến... nương hy vọng mạnh có thể bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới làm cho thiền hữu tầm hữu tứ sanh ra, pháp quán sanh ra, đạo... nhập thiền,... sát sanh, phá hòa hợp Tăng...

- Đức tin hữu tầm hữu tứ... giới, đa văn, xả thí, trí, ái, ưu, si, ngã mạn, tà kiến... cho đến hy vọng làm duyên cho đức tin hữu tầm hữu tứ, giới, đa văn, xả thí, trí, ái, ưu, si, ngã mạn, tà kiến mong mỏi bằng Cận y duyên.

274.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin hữu tầm hữu tứ mạnh làm duyên cho thiền vô tầm hữu tứ phát sanh, đạo,... nhập thiền.

- Giới hữu tầm hữu tứ,... tóm tắt,... nương hy vọng mạnh làm cho thiền vô tầm hữu tứ sanh ra, nương đạo mạnh... nhập thiền.

- Nương đức tin hữu tầm hữu tứ,... mong mỏi làm duyên cho đức tin vô tầm hữu tứ, giới, đa văn, xả thí, trí và tầm bằng Cận y duyên.

275.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin hữu tầm hữu tứ mạnh làm duyên cho thiền vô tầm vô tứ phát sanh, đạo,... thông... nhập thiền phát sanh.

- Nương giới hữu tầm hữu tứ,... nương hy vọng mang làm duyên cho thiền vô tầm vô tứ phát sanh, đạo,... thông... nhập thiền phát sanh.

- Đức tin hữu tầm hữu tứ,... tóm tắt... hy vọng làm duyên cho đức tin vô tầm vô tứ, trì giới, đa văn, xả thí, trí và tứ luôn cả thân lạc, thân khổ bằng Cận y duyên.

276.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Đức tin hữu tầm hữu tứ,... hy vọng làm duyên cho đức tin vô tầm hữu tứ, trì giới, đa văn, xả thí, trí và tứ (vicāra) bằng Cận y duyên.

277.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Đức tin hữu tầm hữu tứ,... hy vọng làm duyên cho đức tin hữu tầm hữu tứ, hy vọng và tầm bằng Cận y duyên.

278.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y: Nương đức tin vô tầm hữu tứ mạnh làm duyên cho thiền vô tầm hữu tứ phát sanh,... đạo,... nhập thiền phát sanh.

- Nương trì giới vô tầm hữu tứ... đa văn, xả thí , trí... tầm mạnh làm duyên cho thiền vô tầm hữu tứ phát sanh; đạo... nhập thiền phát sanh.

- Nương đức tin vô tầm hữu tứ... trì giới, đa văn, xả thí, trí và tầm làm cho đức tin vô tầm hữu tứ, trì giới, đa văn, xả thí, trí và tầm bằng Cận y duyên.

279.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin vô tầm hữu tứ mạnh có thể bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới làm duyên cho thiền hữu tầm hữu tứ phát sanh; quán ngộ,... đạo,... nhập thiền phát sanh, gầy ngã mạn; chấp tà kiến...

- Nương trì giới vô tầm hữu tứ, đa văn, xả thí, trí và tầm mạnh có thể bố thí nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới, thiền hữu tầm hữu tứ phát sanh, pháp quán (vipassanā) phát sanh, đạo phát sanh, nhập thiền phát sanh cho đến làm việc sát sanh, phá hòa hợp Tăng...

- Đức tin vô tầm hữu tứ... trì giới, đa văn, xả thí, trí và tầm làm duyên cho đức tin hữu tầm hữu tứ và vọng dục bằng Cận y duyên.

280.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Cận y duyên, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin vô tầm hữu tứ mạnh có thể làm cho thiền vô tầm vô tứ phát sanh, đạo... thông... nhập thiền phát sanh.

- Nương giới (sīla) vô tầm hữu tứ đa văn, xả thí, trí... tầm mạnh có thể làm cho thiền vô tầm vô tứ phát sanh, đạo... thông... nhập thiền phát sanh.

- Nương đức tin vô tầm hữu tứ mạnh giới, đa văn, xả thí, trí và tầm làm duyên cho đức tin vô tầm vô tứ, trì giới, đa văn, xả thí, trí và tứ luôn đến thân lạc thân khổ bằng Cận y duyên.

281.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Cận y duyên, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Nương đức tin vô tầm hữu tứ mạnh,... giới, đa văn, xả thí, trí... và tầm có thể làm cho đức tin vô tầm hữu tứ trì giới, đa văn, xả thí, trí và tứ phát sanh bằng Cận y duyên.

282.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Nương đức tin vô tầm hữu tứ mạnh,... giới, đa văn, xả thí, trí... và tầm làm duyên cho đức tin hữu tầm hữu tứ, hy vọng và tầm bằng Cận y duyên.

283.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin vô tầm vô tứ mạnh, có thể làm thiền vô tầm vô tứ phát sanh, đạo... thông... nhập thiền phát sanh.

- Nương giới vô tầm vô tứ,... đa văn, xả thí, trí, tứ, thân lạc, thân khổ, âm dương, vật thực, chỗ ở mạnh có thể làm cho thiền vô tầm vô tứ phát sanh, đạo... thông... nhập thiền phát sanh.

- Nương đức tin vô tầm vô tứ, trì giới, đa văn, xả, trí, tứ, thân lạc, thân khổ, âm dương, vật thực... chỗ ở mạnh làm duyên cho đức tin vô tầm vô tứ, giới, đa văn, xả thí, trí, tứ, thân lạc, thân khổ bằng Cận y duyên.

284.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin vô tầm vô tứ mạnh có thể bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới, thiền hữu tầm hữu tứ phát sanh, pháp quán (vipassanā), đạo... nhập thiền phát sanh, gầy ngã mạn, chấp tà kiến.

- Nương giới (sīla) vô tầm vô tứ mạnh có thể đa văn, xả, trí, tứ, thân lạc, thân khổ,... âm dương,... vật thực...

- Nương chỗ ở (senāsana) mạnh có thể bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới làm cho thiền hữu tầm hữu tứ phát sanh; pháp quán (vipassanā)..., đạo..., nhập thiền phát sanh, phá hòa hợp Tăng...

- Nương đức tin vô tầm vô tứ, tóm tắt,... chỗ ở mạnh làm duyên cho đức tin hữu tầm hữu tứ, trì giới,... vọng dục bằng Cận y duyên.

285.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y: Nương đức tin vô tầm vô tứ mạnh có thể làm cho thiền vô tầm hữu tứ phát sanh, pháp quán... đạo..., nhập thiền phát sanh.

- Nương giới vô tầm vô tứ,... chỗ ở mạnh có thể làm cho thiền vô tầm hữu tứ phát sanh, pháp quán... đạo..., nhập thiền phát sanh.

- Nương đức tin vô tầm vô tứ mạnh... chỗ ở làm duyên cho đức tin vô tầm hữu tứ, trì giới, đa văn, xả thí (cāga), trí, và tầm (vitakka) bằng Cận y duyên.

286.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y: Nương đức tin vô tầm vô tứ... chỗ ở mạnh làm duyên cho đức tin vô tầm hữu tứ, giới, văn, xả, trí và tứ bằng Cận y duyên.

287.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y: Nương đức tin vô tầm vô tứ... chỗ ở mạnh làm duyên cho đức tin hữu tầm hữu tứ, giới, vọng dục... và tầm bằng Cận y duyên.

288.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y: Nương đức tin vô tầm hữu tứ... đa văn, xả, trí... và tứ mạnh làm duyên cho đức tin hữu tầm hữu tứ... trí bằng Cận y duyên.

289.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y: Nương đức tin vô tầm hữu tứ mạnh...trì giới, đa văn, xả, trí... và tứ (vicāra) làm duyên cho đức tin vô tầm hữu tứ,... trì giới, đa văn, xả thí, trí và tầm bằng Cận y duyên.

290.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y: Nương đức tin vô tầm hữu tứ mạnh, trì giới, đa văn, xả, trí và tứ làm duyên cho đức tin vô tầm vô tứ, trì giới, đa văn, xả, trí và tứ luôn thân lạc, thân khổ bằng Cận y duyên.

291.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y: Nương đức tin vô tầm hữu tứ,... trì giới, đa văn, xả, trí và tứ làm duyên cho đức tin vô tầm hữu tứ, trì giới, đa văn, xả, trí và tứ bằng Cận y duyên.

292.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho những pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y: Nương đức tin vô tầm hữu tứ,... trì giới, đa văn, xả thí, trí và tứ làm duyên cho đức tin hữu tầm hữu tứ, đa văn, xả thí, trí, ái, ưu, si, ngã mạn; tà kiến, vọng dục và tầm (vitakka) bằng Cận y duyên.

293.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y: Nương đức tin hữu tầm hữu tứ,... giới, đa văn, xả, trí, ái, ưu, si, ngã mạn, tà kiến, vọng dục,... và tầm làm duyên cho đức tin hữu tầm hữu tứ,... trì giới, vọng dục bằng Cận y duyên.

294.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Cố hưởng duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y: Nương đức tin hữu tầm hữu tứ mạnh,... trì giới... vọng dục,... và tầm làm duyên cho đức tin vô tầm hữu tứ, trì giới, đa văn, xả, trí và tầm bằng Cận y duyên.

295.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y: Nương đức tin hữu tầm hữu tứ mạnh, trì giới, đa văn, xả, trí... vọng dục và tầm làm duyên cho đức tin vô tầm vô tứ, trì giới, đa văn, xả, trí và tứ cho đến thân lạc, thân khổ bằng Cận y duyên.

296.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y: Nương đức tin hữu tầm hữu tứ mạnh, trì giới, đa văn, xả, trí... vọng dục... và tầm làm duyên cho đức tin vô tầm hữu tứ, trì giới, đa văn, xả, trí và tứ bằng Cận y duyên.

297.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y: Nương đức tin hữu tầm hữu tứ mạnh,... trì giới, đa văn, xả, trí, ái, ưu, si, ngã mạn, tà kiến, vọng dục và tầm (vitakka) làm duyên cho đức tin hữu tầm hữu tứ... vọng dục và tầm bằng Cận y duyên.

298.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

- Cảnh tiền sanh: Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng, sắc xứ làm duyên cho nhãn thức... xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Tiền sanh duyên.

- Vật Tiền sanh: nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức; vật làm duyên cho uẩn vô tầm vô tứ và tứ bằng Tiền sanh duyên.

299.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

- Cảnh tiền sanh (Ārammanapurejāta) như: Quán ngộ nhãn bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã... quán ngộ xúc... vật (vatthu) bằng lối vô thường khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái sanh, ưu phát.

- Vật Tiền sanh (Vatthupurejāta) như: Vật làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ bằng Tiền sanh duyên.

300.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

- Cảnh tiền sanh như quán ngộ nhãn bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan tầm phát sanh,... tóm tắt,... quán ngộ vật (vatthu) bằng lối vô thường khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan tầm phát sanh.

- Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ và tầm bằng Tiền sanh duyên.

301.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Tiền sanh duyên:

Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ và tứ bằng Tiền sanh duyên.

302.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

- Cảnh tiền sanh: Quán ngộ nhãn bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm phát sanh.

- Quán ngộ nhĩ, tỷ, thiệt, thân, sắc, thinh, khí, vị, xúc... vật bằng lối vô thường khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh ra.

- Vật Tiền sanh: Như vật làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm bằng Tiền sanh duyên.

303.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Hậu sanh duyên:

Hậu sanh như: Uẩn hữu tầm hữu tứ làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

304.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Hậu sanh duyên:

Hậu sanh như: Uẩn vô tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

305.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Hậu sanh duyên:

Hậu sanh: Uẩn vô tầm vô tứ và tứ làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

306.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Hậu sanh duyên:

Hậu sanh như: Uẩn vô tầm hữu tứ và tứ (vicāra) làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

307.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Hậu sanh duyên:

Hậu sanh như: Uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

308.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Cố hưởng duyên:

- Uẩn hữu tầm hữu tứ sanh trước trước làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên.

- Tâm thuận thứ (anuloma) làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū)

- Tâm thuận thứ (anuloma) làm duyên cho dũ tịnh (vodanā).

- Tâm chuyển tộc (gotrabhū) làm duyên cho đạo hữu tầm hữu tứ, tâm dũ tịnh (vodanā) làm duyên cho đạo hữu tầm hữu tứ bằng Cố hưởng duyên.

309.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Cố hưởng duyên:

- Uẩn hữu tầm hữu tứ sanh trước trước làm duyên cho tầm sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên.

- Tâm chỉnh lý (parikama) của thiền vô tầm hữu tứ làm duyên cho thiền vô tầm hữu tứ bằng Cố hưởng duyên.

- Tâm chuyển tộc (gotrabhū) làm duyên cho đạo vô tầm hữu tứ bằng Cố hưởng duyên.

- Tâm dũ tịnh (vodanā) làm duyên cho đạo vô tầm hữu tứ bằng Cố hưởng duyên.

310.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Cố hưởng duyên:

- Tâm chỉnh lý (parikama) của nhị thiền làm duyên cho nhị thiền bằng Cố hưởng duyên.

- Tâm chỉnh lý (parikama) tam thiền làm duyên cho tam thiền,

- Tâm chỉnh lý (parikama) tứ thiền làm duyên cho tứ thiền,

- Tâm chỉnh lý (parikama) Không vô biên xứ làm duyên cho Không vô biên xứ.

- Tâm chỉnh lý (parikama) Thức vô biên làm duyên cho Thức vô biên xứ.

- Tâm chỉnh lý (parikama) Vô sở hữu xứ làm duyên cho Vô sở hữu xứ.

- Tâm chỉnh lý (parikama) Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ,

- Tâm chỉnh lý (parikama) thiên nhãn làm duyên cho thiên nhãn, tâm chỉnh lý (parikama) thiên nhĩ làm duyên cho thiên nhĩ,... thần thông,... tha tâm thông,... tâm chỉnh lý (parikama) túc mạng thông làm duyên cho túc mạng thông,... tùy nghiệp thông,... tâm chỉnh lý (parikama) vị lai thông...

- Tâm chuyển tộc làm duyên cho đạo vô tầm vô tứ và tứ (vicāra);

- Tâm dũ tịnh (vodanā) làm duyên cho đạo vô tầm vô tứ và tứ bằng Cố hưởng duyên.

311.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Cố hưởng duyên:

- Tâm chỉnh lý (parikama) của thiền vô tầm hữu tứ làm duyên cho thiền vô tầm hữu tứ và tứ bằng Cố hưởng duyên.

- Tâm chuyển tộc (gotrabhū) làm duyên cho đạo vô tầm hữu tứ và tứ (vicāra), tâm dũ tịnh (vodanā) làm duyên cho đạo vô tầm hữu tứ và tứ bằng Cố hưởng duyên.

312.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng Cố hưởng duyên:

- Uẩn hữu tầm hữu tứ sanh trước trước làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên.

- Tâm thuận thứ (anuloma) làm duyên cho tâm chuyển tộc (gotrabhū) và tầm; tâm thuận thứ làm duyên cho tâm dũ tịnh (vodanā) và tầm; tâm chuyển tộc làm duyên cho đạo hữu tầm hữu tứ và tầm; tâm dũ tịnh (vodanā) làm duyên cho tâm đạo hữu tầm hữu tứ và tầm bằng Cố hưởng duyên.

313.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Cố hưởng duyên:

- Tầm (vitakka) sanh trước trước làm duyên cho tầm sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên.

- Uẩn vô tầm hữu tứ sanh trước trước làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên.

314.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Cố hưởng duyên:

Tầm sanh trước trước làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên.

315.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Cố hưởng duyên:

Uẩn hữu tầm hữu tứ sanh trước trước làm duyên cho tứ (vicāra) sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên.

316.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Cố hưởng duyên:

Uẩn vô tầm hữu tứ sanh trước trước làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ và tứ sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên.

317.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng Cố hưởng duyên:

Tầm sanh trước trước làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên.

318.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Cố hưởng duyên:

- Tứ (vicāra) sanh trước trước làm duyên cho tứ sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên.

- Uẩn vô tầm hữu tứ sanh trước trước làm duyên cho uẩn vô tầm vô tứ sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên.

319.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Cố hưởng duyên:

Tứ sanh trước trước làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên.

320.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho những pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Cố hưởng duyên:

Tứ (vicāra) sanh trước trước làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ và tứ sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên.

321.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Cố hưởng duyên:

Uẩn vô tầm hữu tứ và tứ sanh trước trước làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên.

322.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Cố hưởng duyên:

Uẩn vô tầm hữu tứ và tứ sanh trước trước làm duyên cho tứ sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên.

323.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Cố hưởng duyên:

Uẩn vô tầm hữu tứ và tứ sanh trước trước làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ và tứ sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên.

324.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Cố hưởng duyên:

- Uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh trước trước làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên.

- Tâm thuận thứ và tầm làm duyên cho tâm chuyển tộc (gotrabhū), tâm thuận thứ (anuloma) và tầm làm duyên cho tâm dũ tịnh (vodanā),

- Tâm chuyển tộc và tầm làm duyên cho đạo hữu tầm hữu tứ; tâm dũ tịnh (vodanā) và tầm làm duyên cho đạo hữu tầm hữu tứ bằng Cố hưởng duyên.

325.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Cố hưởng duyên:

- Uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh trước trước làm duyên cho tầm sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên.

- Tâm chỉnh lý của thiền vô tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho thiền vô tầm hữu tứ bằng Cố hưởng duyên.

- Tâm chuyển tộc và tầm làm duyên cho đạo vô tầm hữu tứ; tâm dũ tịnh (vodanā) và tầm làm duyên cho đạo vô tầm hữu tứ bằng Cố hưởng duyên.

326.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Cố hưởng duyên:

- Tâm chỉnh lý (parikamma) của nhị thiền và tầm làm duyên cho tứ (vicāra) nhị thiền bằng Cố hưởng duyên.

- Tâm chỉnh lý và tầm của Phi tưởng phi phi tưởng xứ... tâm chỉnh lý (parikamma) của thiên nhãn... tâm chỉnh lý và tầm của vị lai thông làm duyên cho vị lai thông bằng Cố hưởng duyên.

- Tâm chuyển tộc (gotrabhū) và tầm làm duyên cho đạo vô tầm vô tứ và tứ bằng Cố hưởng duyên.

- Tâm dũ tịnh và tầm làm duyên cho đạo vô tầm vô tứ và tứ bằng Cố hưởng duyên.

327.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Cố hưởng duyên:

- Tâm chỉnh lý (parikamma) của thiền vô tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho thiền vô tầm hữu tứ và tứ.

- Tâm chuyển tộc (gotrabhū) và tầm làm duyên cho đạo vô tầm hữu tứ và tứ.

- Tâm dũ tịnh (vodanā) và tầm làm duyên cho đạo vô tầm hữu tứ và tứ bằng Cố hưởng duyên.

328.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng Cố hưởng duyên:

- Uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh trước trước làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên.

- Tâm thuận thứ (anuloma) và tầm làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū) và tầm; tâm thuận thứ và tầm làm duyên cho tâm dũ tịnh (vodanā) và tầm, tâm chuyển tộc (gotrabhū) và tầm làm duyên cho đạo hữu tầm hữu tứ và tầm, tâm dũ tịnh (vodanā) và tầm làm duyên cho đạo hữu tầm hữu tứ và tầm bằng Cố hưởng duyên.

329.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh như: Tư hữu tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên. Sát-na tục sinh: Tư hữu tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên.

- Biệt thời như: Tư hữu tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn quả hữu tầm hữu tứ bằng Nghiệp duyên.

330.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh như: Tư (vipāka vitakka) hữu tầm hữu tứ làm duyên cho tầm bằng Nghiệp duyên. Sát-na tục sinh: Tư hữu tầm hữu tứ làm duyên cho tầm bằng Nghiệp duyên.

- Biệt thời như: Tư hữu tầm hữu tứ làm duyên cho Quả tầm (vipāka vitakka) bằng Nghiệp duyên.

331.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh như: Tư hữu tầm hữu tứ làm duyên cho sắc nương tâm sanh (cittasamuṭṭhāna) bằng Nghiệp duyên. Sát-na tục sinh: Tư (cetanā) hữu tầm hữu tứ làm duyên cho sắc tục sinh (katattārūpa) bằng Nghiệp duyên.

- Biệt thời (Nānākkanika) như: Tư hữu tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn quả vô tầm vô tứ và sắc tục sinh (katattārūpa) bằng Nghiệp duyên.

332.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh như: Tư hữu tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên. Sát-na tục sinh: Tư hữu tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

- Biệt thời như: Tư hữu tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn quả hữu tầm hữu tứ và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

333.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh như: Tư hữu tầm hữu tứ làm duyên cho tầm và sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên. Sát-na tục sinh: Tư (cetanā) hữu tầm hữu tứ làm duyên cho tầm và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

- Biệt thời như: Tư (cetanā) hữu tầm hữu tứ làm duyên cho tầm quả (vipāka vitakka) và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

334.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh như: Tư (cetanā) hữu tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn tương ưng và tầm bằng Nghiệp duyên. Sát-na tục sinh: Tư hữu tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn tương ưng và tầm bằng Nghiệp duyên.

- Biệt thời như: Tư hữu tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn quả hữu tầm hữu tứ và tầm bằng Nghiệp duyên.

335.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh như: Tư hữu tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn tương ưng và tầm và sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên. Sát-na tục sinh: Tư hữu tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn tương ưng với tầm và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

- Biệt thời như: Tư hữu tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn quả hữu tầm hữu tứ với tầm và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

336.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh (Sahajāta) như: Tư vô tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên. Sát-na tục sinh...

- Biệt thời (Nānākhanika) như: Tư vô tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn quả vô tầm hữu tứ bằng Nghiệp duyên.

337.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh như: Tư vô tầm hữu tứ làm duyên cho tứ và sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên. Sát-na tục sinh: Tư vô tầm hữu tứ làm duyên cho tứ thuộc quả và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

- Biệt thời như: Tư vô tầm hữu tứ làm duyên cho tứ thuộc quả và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

338.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh như: Tư vô tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn tương ưng và tứ và sắc tâm bằng Nghiệp duyên. Sát-na tục sinh: Tư vô tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn tương ưng với tứ và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

- Biệt thời như: Tư vô tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn quả vô tầm hữu tứ với tứ và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

339.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh như: Tư vô tầm vô tứ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên. Sát-na tục sinh: Tư vô tầm vô tứ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

- Biệt thời như: Tư vô tầm vô tứ làm duyên cho uẩn quả vô tầm vô tứ và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

340.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Quả duyên (Vipākapacayo):

- 1 uẩn quả hữu tầm hữu tứ làm duyên cho 3 uẩn bằng Quả duyên.

- Sát-na tục sinh: 1 uẩn hữu tầm hữu tứ làm duyên cho 3 uẩn bằng Quả duyên.

341.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Quả duyên:

Uẩn quả hữu tầm hữu tứ làm duyên cho tầm (vitakka) bằng Quả duyên. Sát-na tục sinh...

Phần hữu tầm hữu tứ căn (savitakka savicāra) có 7 câu nên phân ra đầy đủ.

342.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Quả duyên:

1 uẩn quả vô tầm hữu tứ làm duyên cho 3 uẩn bằng Quả duyên, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: 1 uẩn quả vô tầm hữu tứ...

Sắp phần căn (mūla) vô tầm hữu tứ 5 câu nhứt định gọi là quả (vipāka).

343.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Quả duyên:

- 1 uẩn quả vô tầm vô tứ làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Quả duyên, 2 uẩn... tứ thuộc quả làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Quả duyên.

- Sát-na tục sinh: Uẩn làm duyên cho vật bằng Quả duyên; tứ (vicāra) làm duyên cho vật bằng Quả duyên.

344.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Quả duyên:

- Tứ thuộc quả làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ bằng Quả duyên.

- Sát-na tục sinh: Tứ thuộc quả làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ bằng Quả duyên.

345.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho những pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Quả duyên:

- Tứ thuộc quả làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ và sắc nương tâm sanh bằng Quả duyên.

- Sát-na tục sinh: Tứ thuộc quả làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ và tục sinh bằng Quả duyên.

346.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Quả duyên:

1 uẩn quả vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho 3 uẩn bằng Quả duyên,... 2 uẩn... Sát-na tục sinh...

347.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Quả duyên:

- Uẩn quả vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Quả duyên.

- Sát-na tục sinh: Uẩn vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho sắc tục sinh bằng Quả duyên.

348.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Quả duyên:

- 1 uẩn quả vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Quả duyên.

- Sát-na tục sinh: 1 uẩn quả vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho 3 uẩn và sắc tục sinh bằng Quả duyên.

349.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Quả duyên:

1 uẩn quả hữu tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho 3 uẩn bằng Quả duyên,... 2 uẩn... Sát-na tục sinh...

350.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Quả duyên:

Uẩn quả hữu tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Quả duyên. Sát-na tục sinh...

351.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Quả duyên:

1 uẩn quả hữu tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Quả duyên. Sát-na tục sinh...

352.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Thực duyên:

Thực hữu tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Thực duyên. Sát-na tục sinh...

353.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Thực duyên:

Thực hữu tầm hữu tứ làm duyên cho tầm bằng Thực duyên. Sát-na tục sinh...

Phần hữu tầm hữu tứ căn (savitakka savicāra mūlaka) nên sắp rộng 7 câu đề do nhân này

354.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Thực duyên:

Thực (āhāra) vô tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Thực duyên. Sát-na tục sinh...

355.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Thực duyên:

Thực vô tầm hữu tứ làm duyên cho tứ và sắc nương tâm sanh bằng Thực duyên. Sát-na tục sinh...

356.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Thực duyên:

Thực vô tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn tương ưng và tứ và sắc nương tâm sanh bằng Thực duyên. Sát-na tục sinh...

357.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Thực duyên:

- Thực vô tầm vô tứ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Thực duyên.

- Sát-na tục sinh: Đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Thực duyên.

358.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Quyền duyên:

Quyền (indrīya) hữu tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Quyền duyên. Sát-na tục sinh...

359.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Quyền duyên:

Quyền (indrīya) hữu tầm hữu tứ làm duyên cho tầm (vitakka) bằng Quyền duyên. Sát-na tục sinh...

Phần hữu tầm hữu tứ căn nên sắp 7 câu rộng do nhân ấy.

360.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Quyền duyên:

Quyền (indrīya) vô tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Quyền duyên. Sát-na tục sinh...

361.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Quyền duyên:

Quyền vô tầm hữu tứ làm duyên cho tứ và sắc nương tâm sanh bằng Quyền duyên. Sát-na tục sinh...

362.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Quyền duyên:

Quyền (indrīya) vô tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn tương ưng và tứ và sắc nương tâm sanh bằng Quyền duyên. Sát-na tục sinh...

363.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Quyền duyên:

- Quyền vô tầm vô tứ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Quyền duyên.

- Sát-na tục sinh: nhãn quyền làm duyên cho nhãn thức,... thân quyền làm duyên cho thân thức bằng Quyền duyên; sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Quyền duyên.

364.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Thiền duyên:

Chi thiền hữu tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Thiền duyên. Sát-na tục sinh...

Phần hữu tầm hữu tứ căn (mūla) có 7 câu đề nên phân rộng như nhân này.

365.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Thiền duyên:

Chi thiền vô tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Thiền duyên. Sát-na tục sinh...

Hữu tầm hữu tứ căn (savitakka savicāramūlaka) có 5 câu đề nên phân rộng theo nhân này.

366.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Thiền duyên:

- Chi thiền vô tầm vô tứ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Thiền duyên.

- Tứ làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Thiền duyên.

- Sát-na tục sinh: Tứ (vicāra) làm duyên cho sắc tục sinh bằng Thiền duyên, tứ làm duyên cho vật (vatthu) bằng Thiền duyên.

367.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Thiền duyên:

- Tứ (vicāra) làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ bằng Thiền duyên.

- Sát-na tục sinh: Tứ làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ bằng Thiền duyên.

368.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Thiền duyên:

- Tứ làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ và sắc nương tâm sanh bằng Thiền duyên.

- Sát-na tục sinh: Tứ làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ và sắc tục sinh bằng Thiền duyên.

369.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Thiền duyên:

Chi thiền vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Thiền duyên. Sát-na tục sinh...

370.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Thiền duyên:

Chi thiền vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Thiền duyên. Sát-na tục sinh...

371.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Thiền duyên:

- Chi thiền vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Thiền duyên.

- Sát-na tục sinh: Chi thiền vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh bằng Thiền duyên.

372.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Thiền duyên:

Chi thiền hữu tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Thiền duyên. Sát-na tục sinh...

373.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Thiền duyên:

Chi thiền hữu tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Thiền duyên. Sát-na tục sinh...

374.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Thiền duyên:

Chi thiền hữu tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Thiền duyên. Sát-na tục sinh...

375.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Đạo duyên:

Chi đạo hữu tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Đạo duyên. Sát-na tục sinh...

Phần hữu tầm hữu tứ căn có 7 câu; nên phân rộng theo nhân này.

376.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Đạo duyên:

Chi đạo vô tầm hữu tứ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Đạo duyên. Sát-na tục sinh...

Phần vô tầm hữu tứ căn (mūla) có 5 câu đề, nên phân rộng theo nhân này.

377.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Đạo duyên:

Chi đạo vô tầm vô tứ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Đạo duyên. Sát-na tục sinh...

378.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Đạo duyên:

Chi đạo hữu tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Đạo duyên. Sát-na tục sinh...

379.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Đạo duyên:

Chi đạo hữu tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Đạo duyên. Sát-na tục sinh...

380.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Đạo duyên:

Chi đạo hữu tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Đạo duyên. Sát-na tục sinh...

381.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Tương ưng duyên:

1 uẩn hữu tầm hữu tứ làm duyên cho 3 uẩn bằng Tương ưng duyên, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn. Sát-na tục sinh...

382.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Tương ưng duyên:

Uẩn hữu tầm hữu tứ làm duyên cho tầm bằng Tương ưng duyên. Sát-na tục sinh...

383.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng Tương ưng duyên:

1 uẩn hữu tầm hữu tứ làm duyên cho 3 uẩn và tầm bằng Tương ưng duyên, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn và tầm. Sát-na tục sinh...

384.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Tương ưng duyên:

1 uẩn vô tầm hữu tứ làm duyên cho 3 uẩn bằng Tương ưng duyên, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn. Sát-na tục sinh...

385.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Tương ưng duyên:

Tầm làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ bằng Tương ưng duyên. Sát na tục sinh...

386.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Tương ưng duyên:

Uẩn vô tầm hữu tứ làm duyên cho tứ bằng Tương ưng duyên. Sát-na tục sinh...

387.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Tương ưng duyên:

1 uẩn vô tầm hữu tứ làm duyên cho 3 uẩn và tứ bằng Tương ưng duyên, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn và tứ. Sát-na tục sinh...

388.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Tương ưng duyên:

1 uẩn vô tầm vô tứ làm duyên cho 3 uẩn bằng Tương ưng duyên, 2 uẩn... Sát-na tục sinh...

389.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Tương ưng duyên:

Tứ làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ bằng Tương ưng duyên. Sát-na tục sinh...

390.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Tương ưng duyên:

1 uẩn vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho 3 uẩn bằng Tương ưng duyên, 2 uẩn và tứ làm duyên cho 2 uẩn. Sát na tục sinh...

391.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Tương ưng duyên:

1 uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho 3 uẩn bằng Tương ưng duyên; 2 uẩn và tâm... Sát-na tục sinh...

392.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

- Đồng sanh như: Uẩn hữu tầm hữu tứ làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Bất tương ưng duyên.

- Sát na tục sinh: Uẩn hữu tầm hữu tứ làm duyên cho sắc tục sinh bằng Bất tương ưng duyên.

- Hậu sanh: Như uẩn hữu tầm hữu tứ làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

393.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh.

- Đồng sanh như: Uẩn vô tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Bất tương ưng duyên.

- Sát-na tục sinh: Uẩn vô tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho sắc tục sinh bằng Bất tương ưng duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn vô tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

394.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh và Hậu sanh.

- Đồng sanh (Sahajāta) như: Uẩn vô tầm vô tứ và tầm làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Bất tương ưng duyên. Tứ (vicāra) làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Bất tương ưng duyên.

- Sát-na tục sinh: Uẩn vô tầm vô tứ làm duyên cho sắc tục sinh bằng Bất tương ưng duyên. Tứ làm duyên cho sắc tục sinh bằng Bất tương ưng duyên, uẩn làm duyên cho vật bằng Bất tương ưng duyên, vật (vatthu) làm duyên cho uẩn bằng Bất tương ưng duyên. Tứ làm duyên cho vật bằng Bất tương ưng duyên; vật làm duyên cho tứ bằng Bất tương ưng duyên.

- Tiền sanh (Purejāta) như: nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức bằng Bất tương ưng duyên, thân xứ làm duyên cho thân thức bằng Bất tương ưng duyên. Vật (vatthu) làm duyên cho uẩn vô tầm vô tứ và tứ (vicāra) bằng Bất tương ưng duyên.

- Hậu sanh (Pacchajāta) như: Uẩn vô tầm vô tứ và tứ (vicāra) làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

395.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

- Đồng sanh như: Sát na tục sinh vật làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ bằng Bất tương ưng duyên.

- Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ bằng Bất tương ưng duyên.

396.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

- Đồng sanh: Sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ và tầm bằng Bất tương ưng duyên.

- Tiền sanh: Vật (vatthu) làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ và tầm (vitakka) bằng Bất tương ưng duyên.

397.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

- Đồng sanh như: Sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ và tứ bằng Bất tương ưng duyên.

- Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ và tứ bằng Bất tương ưng duyên.

398.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

- Đồng sanh: Sát-na tục sinh vật làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm bằng Bất tương ưng duyên.

- Tiền sanh: Vật làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm bằng Bất tương ưng duyên.

399.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

- Đồng sanh như uẩn vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Bất tương ưng duyên. Sát-na tục sinh: Uẩn vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho sắc tục sinh bằng Bất tương ưng duyên

- Hậu sanh: Uẩn vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

400.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

- Đồng sanh như: 1 uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Bất tương ưng duyên. Sát-na tục sinh: Uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho sắc tục sinh bằng Bất tương ưng duyên

- Hậu sanh như: Uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

401.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Hiện hữu duyên:

1 uẩn hữu tầm hữu tứ làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên,... 2 uẩn... Sát-na tục sinh...

402.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Hiện hữu duyên:

Uẩn hữu tầm hữu tứ làm duyên cho tầm bằng Hiện hữu duyên. Sát-na tục sinh...

403.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

- Đồng sanh như: Uẩn hữu tầm hữu tứ làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên. Sát-na tục sinh: Uẩn hữu tầm hữu tứ làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn hữu tầm hữu tứ làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

Trong phần hữu tầm hữu tứ căn (mūla) những câu ngoài ra trùng như Đồng sanh duyên.

404.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Hiện hữu duyên:

1 uẩn vô tầm hữu tứ làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn; sát-na tục sinh...

405.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Hiện hữu duyên:

Tầm (vitakka) làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ bằng Hiện hữu duyên. Sát-na tục sinh...

406.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

- Đồng sanh như: Uẩn vô tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên. Sát-na tục sinh: Uẩn vô tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn vô tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

Trong phần vô tầm hữu tứ căn, ngoài ra 5 câu trùng như Đồng sanh duyên.

407.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh và Hậu sanh và Quyền:

+ Đồng sanh như: 1 uẩn vô tầm vô tứ làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên; 2 uẩn... tứ (vicāra) làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên. Sát-na tục sinh: 1 uẩn vô tầm vô tứ làm duyên cho 3 uẩn và sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên. Uẩn làm duyên cho vật bằng Hiện hữu duyên. Tứ làm duyên cho vật bằng Hiện hữu duyên, vật làm duyên cho tứ bằng Hiện hữu duyên.

- 1 đại sung làm duyên cho 3 đại sung bằng Hiện hữu duyên; đại sung làm duyên cho sắc nương tâm sanh; sắc tục sinh thuộc y sinh bằng Hiện hữu duyên; sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương...

- Người Vô tưởng: 1 đại sung làm duyên cho 3 đại sung; đại sung làm duyên cho sắc tục sinh thuộc y sinh bằng Hiện hữu duyên.

+ Tiền sanh như: Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng, sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Hiện hữu duyên.

- Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức bằng Hiện hữu duyên.

- Vật làm duyên cho uẩn vô tầm vô tứ và tứ bằng Hiện hữu duyên.

+ Hậu sanh như: Uẩn vô tầm vô tứ và tứ làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên. Đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Hiện hữu duyên. Sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

408.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

- Đồng sanh như sát-na tục sinh vật làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ bằng Hiện hữu duyên.

- Tiền sanh như: Quán ngộ (vipassanā) nhãn bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan ái sanh, ưu phát. Quán ngộ sắc,... thinh, khí, vị, xúc, vật bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã... ưu sanh ra. Vật làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ bằng Hiện hữu duyên.

409.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

- Đồng sanh như tứ làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ bằng Hiện hữu duyên. Sát-na tục sinh: Tứ (vicāra) làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ bằng Hiện hữu duyên. Sát-na tục sinh: Vật (vatthu) làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ và tầm bằng Hiện hữu duyên.

- Tiền sanh như: Quán ngộ (vipassanā) nhãn bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan tầm phát sanh. Quán ngộ nhĩ... tỷ, thiệt, thân, sắc, thinh, khí, vị, xúc, vật bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã rồi thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan tầm (vitakka) phát sanh. Vật làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ và tầm bằng Hiện hữu duyên.

410.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

- Đồng sanh như: Tứ làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ và sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên. Sát-na tục sinh: Tứ làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ và sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên. Sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ bằng Hiện hữu duyên

- Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn vô tầm hữu tứ và tứ bằng Hiện hữu duyên

411.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

- Đồng sanh như: Sát-na tục sinh vật làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm bằng Hiện hữu duyên.

- Tiền sanh như: Quán ngộ nhãn bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm phát sanh. Quán ngộ nhĩ... tỷ, thiệt, thân, vật... bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh.

Vật làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm bằng Hiện hữu duyên.

412.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

Đồng sanh như: 1 uẩn hữu tầm hữu tứ và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn và vật làm duyên cho 2 uẩn bằng Hiện hữu duyên. Sát-na tục sinh: 1 uẩn hữu tầm hữu tứ và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn và vật làm duyên cho 2 uẩn bằng Hiện hữu duyên.

413.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

Đồng sanh như: Uẩn hữu tầm hữu tứ và vật làm duyên cho tầm (vitakka) bằng Hiện hữu duyên. Sát-na tục sinh: Uẩn hữu tầm hữu tứ và vật làm duyên cho tầm bằng Hiện hữu duyên.

414.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

- Đồng sanh như: Uẩn hữu tầm hữu tứ và đại sung làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên. Sát-na tục sinh: Uẩn hữu tầm hữu tứ và đại sung làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn hữu tầm hữu tứ và đoàn thực làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

415.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

Đồng sanh như: 1 uẩn hữu tầm hữu tứ và vật làm duyên cho 3 uẩn và tầm bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn và vật làm duyên cho 2 uẩn và tầm bằng Hiện hữu duyên. Sát-na tục sinh...

416.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

Đồng sanh như: Tầm và vật (vatthu) làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ bằng Hiện hữu duyên. Sát-na tục sinh: Tầm và vật làm duyên cho uẩn hữu tầm hữu tứ bằng Hiện hữu duyên.

417.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

- Đồng sanh như: 1 uẩn vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn và tứ làm duyên cho 2 uẩn,... 1 uẩn vô tầm hữu tứ và vật (vatthu) làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn và vật làm duyên cho 2 uẩn bằng Hiện hữu duyên.

Sát-na tục sinh: 1 uẩn vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên. 2 uẩn và tứ làm duyên cho 2 uẩn.

Sát-na tục sinh: 1 uẩn vô tầm hữu tứ và vật (vatthu) làm duyên cho 3 uẩn, 2 uẩn và vật làm duyên cho 2 uẩn bằng Hiện hữu duyên.

418.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

- Đồng sanh như: Uẩn vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên.

- Đồng sanh như: Uẩn vô tầm hữu tứ và đại sung làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên.

- Đồng sanh như: Tầm và đại sung làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên.

- Đồng sanh như: Uẩn vô tầm hữu tứ và vật làm duyên cho tứ bằng Hiện hữu duyên.

Sát-na tục sinh: Uẩn vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

Sát-na tục sinh: Uẩn vô tầm hữu tứ và đại sung làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

Sát-na tục sinh: Tầm và đại sung làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

Sát-na tục sinh: Uẩn vô tầm hữu tứ và vật làm duyên cho tứ bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn vô tầm hữu tứ với tầm và đoàn thực làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn vô tầm hữu tứ và tầm và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

419.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

- Đồng sanh như: 1 uẩn vô tầm hữu tứ và tứ làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn và tứ...

1 uẩn vô tầm hữu tứ và vật làm duyên cho 3 uẩn và tứ bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn và vật. Sát-na tục sinh...

420.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Hiện hữu duyên:

1 uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn và tầm... Sát-na tục sinh...

421.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

- Đồng sanh như: Uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên. Sát-na tục sinh: Uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

422.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Hiện hữu duyên:

1 uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn và tầm làm duyên cho 2 uẩn... Sát-na tục sinh...

423.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

Đồng sanh như: 1 uẩn hữu tầm hữu tứ với tầm và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên. Sát-na tục sinh...

424.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

- Đồng sanh như: Uẩn hữu tầm hữu tứ với tầm và đại sung làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên. Sát-na tục sinh...

- Hậu sanh như: Uẩn hữu tầm hữu tứ với tầm và đoàn thực làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn hữu tầm hữu tứ với tầm và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

425.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Vô hữu duyên... Ly duyên.

Vô hữu duyên, Ly duyên cũng như Vô gián duyên.

... Bất ly duyên như Hiện hữu duyên

426.

Nhân 11, Cảnh 21, Trưởng 23, Vô gián 25, Liên tiếp 25, Đồng sanh 30, Hỗ tương 28, Y chỉ 30, Cận y 25, Tiền sanh 5, Hậu sanh 5, Cố hưởng 21, nghiệp 11, Quả 21, Thực 11,Quyền 11, thiền 21, Đạo 16, Tương ưng 11, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 30, Vô hữu 25, Ly 25, Bất ly 30.

Duyên hợp trợ (ghaṭanā) như tam đề thiện, phần vấn đề (pañhāvāra) trí thức nên đếm như thế ấy.

Dứt cách thuận tùng

427.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên,... Đồng sanh duyên,... Cận y duyên,... Nghiệp duyên.

428.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên, Đồng sanh duyên, Cận y duyên, Nghiệp duyên.

429.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Cảnh duyên, Đồng sanh duyên, Cận y duyên, Hậu sanh duyên, Nghiệp duyên.

430.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Đồng sanh duyên, Nghiệp duyên.

431.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Đồng sanh duyên, Cận y duyên, Nghiệp duyên.

432.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên, Đồng sanh duyên, Cận y duyên, Nghiệp duyên.

433.

Pháp hữu tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Đồng sanh duyên,... Nghiệp duyên.

434.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên, Đồng sanh duyên, Cận y duyên, Nghiệp duyên.

435.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên, Đồng sanh duyên, Cận y duyên.

436.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Cảnh duyên, Đồng sanh duyên, Cận y duyên, Hậu sanh duyên, Nghiệp duyên.

437.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Đồng sanh duyên.

438.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

439.

Pháp vô tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên, Cận y duyên.

440.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Cảnh duyên, Đồng sanh duyên, Cận y duyên, Tiền sanh duyên, Hậu sanh duyên, Nghiệp duyên, Thực duyên, Quyền duyên.

441.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

442.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên, Đồng sanh duyên, Cận y duyên, Tiền sanh duyên.

443.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Cảnh duyên, Đồng sanh duyên, Cận y duyên, Tiền sanh duyên.

444.

Pháp vô tầm vô tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

445.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ... có Đồng sanh duyên và Tiền sanh duyên.

446.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ... có Đồng sanh và Tiền sanh.

447.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ... có Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền.

448.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ... có Đồng sanh và Tiền sanh.

449.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

450.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, Tiền sanh duyên.

451.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Cảnh duyên, Đồng sanh duyên, Cận y duyên, Tiền sanh duyên, Hậu sanh duyên, Thực duyên, Quyền duyên.

452.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

453.

Chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên.

454.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

455.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên.

456.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên.

457.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Đồng sanh duyên.

458.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng Cận y duyên.

459.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ làm duyên cho chư pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên.

460.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ... có Đồng sanh và Tiền sanh.

461.

Chư pháp hữu tầm hữu tứ; vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ... có Đồng sanh, Tiền sanh, Thực và Quyền.

Tam Đề Nghịch (Paccanīya Mātikā)

462.

Phi Nhân 35, phi Cảnh 35, phi Trưởng 35, phi Vô gián 35, phi Liên tiếp 35, phi Đồng sanh 29, phi Hỗ tương 29, phi Y chỉ 29, phi Cận y 34; phi Tiền sanh 35, phi Hậu sanh, phi Cố Hưởng, phi Nghiệp, phi Quả, phi Thực, phi Quyền, phi Thiền, phi Đạo tất cả đều có 35, phi Tương ưng 29, phi Bất tương ưng 27, phi Hiện hữu 27, phi Vô hữu 35, phi Ly 35, phi Bất ly 27.

Người biết nên đếm theo câu nghịch (paccanīya) như thế này.

Dứt cách nghịch (paccanīya)

463.

Nhân duyên có phi Cảnh 11,... phi Trưởng 11, phi Vô gián, phi Liên tiếp đều có 11, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 11; phi Tiền sanh, phi Hậu sanh, phi Cố hưởng, phi Nghiệp, phi Quả, phi Thực, phi Quyền, phi Thiền, phi Đạo đều có 11, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 7, phi Vô hữu 11, phi Ly 11.

Nên sắp cách đếm thuận và nghịch như thế này.

Dứt cách thuận và nghịch

464.

Phi Nhân duyên có Cảnh 21,... Trưởng 23, Vô gián 25, Liên tiếp 25, Đồng sanh 30, Hỗ tương 28, Y chỉ 30, Cận y 25; Tiền sanh 5, Hậu sanh 5, Cố hưởng 21, nghiệp 11, Quả 21, Thực 11, Quyền 11, Thiền 21, Đạo 16, Tương ưng 11, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 30, Vô hữu 25, Ly 25, Bất ly 30.

Nguời biết nên sắp nghịch và thuận theo thế này.

Dứt cách nghịch, thuận

Hết tam đề tầm, chỉ có bấy nhiêu

------

TAM ĐỀ HỶ (PĪTITTKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

465.

* Pháp đồng sanh hỷ liên quan pháp đồng sanh hỷ sanh ra do Nhân duyên:

- 3 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh hỷ, 1 uẩn liên quan 3 uẩn, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh hỷ; 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

* Pháp đồng sanh lạc liên quan pháp đồng sanh hỷ sanh ra do Nhân duyên:

- 3 uẩn đồng sanh lạc liên quan 1 uẩn đồng sanh hỷ, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn đồng sanh lạc liên quan 1 uẩn đồng sanh hỷ, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

* Chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc liên quan pháp đồng sanh hỷ sanh ra do Nhân duyên:

- 3 uẩn đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc liên quan 1 uẩn đồng sanh hỷ, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc liên quan 1 uẩn đồng sanh hỷ, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

466.

* Pháp đồng sanh lạc liên quan pháp đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên:

- 2 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh lạc, 1 uẩn liên quan 2 uẩn.

- Sát-na tục sinh: 2 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh lạc, 2 uẩn liên quan 1 uẩn

* Pháp đồng sanh hỷ liên quan pháp đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên:

- 3 uẩn đồng sanh hỷ liên quan 1 uẩn đồng sanh lạc, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn đồng sanh hỷ liên quan 1 uẩn đồng sanh lạc... 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

* Pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc liên quan pháp đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên:

- 2 uẩn đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc liên quan 1 uẩn đồng sanh lạc, 1 uẩn liên quan 2 uẩn.

- Sát-na tục sinh: 2 uẩn đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc liên quan 1 uẩn đồng sanh lạc, 1 uẩn liên quan 2 uẩn.

467.

Pháp đồng sanh xả liên quan pháp đồng sanh xả sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh xả, 1 uẩn liên quan 2 uẩn. Sát-na tục sinh...

468.

* Pháp đồng sanh hỷ liên quan pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên:

- 3 uẩn đồng sanh hỷ liên quan 1 uẩn đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn đồng sanh hỷ liên quan 1 uẩn đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

* Pháp đồng sanh lạc liên quan pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên:

- 2 uẩn đồng sanh lạc liên quan 1 uẩn đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc, 1 uẩn liên quan 2 uẩn.

- Sát-na tục sinh: 2 uẩn đồng sanh lạc liên quan 1 uẩn đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc, 1 uẩn liên quan 2 uẩn.

* Pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc liên quan pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên:

- 2 uẩn đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc liên quan 1 uẩn đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc, 1 uẩn liên quan 2 uẩn.

- Sát-na tục sinh: 2 uẩn đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc liên quan 1 uẩn đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc, 1 uẩn liên quan 2 uẩn.

Dứt phần Nhân duyên

469.

* Pháp đồng sanh hỷ liên quan pháp đồng sanh hỷ sanh ra do Cảnh duyên,... do Trưởng duyên sát-na tục sinh không có.

* ... do Vô gián duyên, do Liên tiếp duyên, do Đồng sanh duyên, do Hỗ tương duyên, doY chỉ duyên, do Cận y duyên, do Tiền sanh duyên. Sát-na tục sinh không có Tiền sanh.

* ... do Cố hưởng duyên, quả không có Cố hưởng duyên

* ... do Nghiệp duyên, Quả duyên, Thực duyên... Quyền duyên, Thiền duyên, Đạo duyên, Tương ưng duyên, Bất tương ưng duyên, Hiện hữu duyên, Vô hữu duyên, Ly duyên, Bất ly duyên.

Đủ duyên tam đề (mātikā)

470.

Nhân 10, Cảnh 10, Trưởng 10, Vô gián, Liên tiếp, Đồng sanh, Hỗ tương, Y chỉ, Cận y, Tiền sanh, Cố hưởng, Nghiệp, Quả, Thực, Quyền, Thiền, Đạo, Tương Ứng, Bất tương ưng, Hiện hữu, Vô hữu, Bất ly tất cả đều có 10.

Phân đếm thuận như thế.

Dứt cách thuận thứ

471.

* Pháp đồng sanh hỷ liên quan pháp đồng sanh hỷ sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn vô nhân đồng sanh hỷ, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

* Pháp đồng sanh lạc liên quan pháp đồng sanh hỷ sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn đồng sanh lạc liên quan 1 uẩn vô nhân đồng sanh hỷ, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

* Pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc liên quan pháp đồng sanh hỷ sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc liên quan 1 uẩn vô nhân đồng sanh hỷ, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

472.

* Pháp đồng sanh lạc liên quan pháp đồng sanh lạc sanh ra do phi Nhân duyên:

2 uẩn liên quan 1 uẩn vô nhân đồng sanh lạc, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

* Pháp đồng sanh hỷ liên quan pháp đồng sanh lạc sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn đồng sanh hỷ liên quan 1 uẩn vô nhân đồng sanh lạc, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

* Chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc liên quan pháp đồng sanh lạc sanh ra do phi Nhân duyên:

2 uẩn đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc liên quan 1 uẩn vô nhân đồng sanh lạc, 1 uẩn liên quan 2 uẩn.

473.

Pháp đồng sanh xả liên quan pháp đồng sanh xả sanh ra do phi Nhân duyên:

2 uẩn liên quan 1 uẩn vô nhân đồng sanh xả, 1 uẩn liên quan 2 uẩn. Sát-na tục sinh vô nhân: 2 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh xả, 1 uẩn liên quan 2 uẩn; si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

474.

* Pháp đồng sanh hỷ liên quan pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn đồng sanh hỷ liên quan 1 uẩn vô nhân đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

* Pháp đồng sanh lạc liên quan chư pháp đồng sanh và đồng sanh lạc sanh ra do phi Nhân duyên:

2 uẩn đồng sanh lạc liên quan 1 uẩn vô nhân đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc,1 uẩn liên quan 2 uẩn.

* Chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc liên quan chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc sanh ra do phi Nhân duyên:

2 uẩn đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc liên quan 1 uẩn vô nhân đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc,1 uẩn liên quan 2 uẩn...

475.

* Pháp đồng sanh hỷ liên quan pháp đồng sanh hỷ sanh ra do phi Trưởng duyên:

Phi Trưởng duyên sát-na tục sinh đầy đủ.

* Phi Tiền sanh duyên nhứt định có trong Vô sắc và sát-na tục sinh.

* ... Phi Hậu sanh duyên, phi Cố hưởng duyên...

* Pháp đồng sanh hỷ liên quan pháp đồng sanh hỷ sanh ra do phi Nghiệp duyên:

(cetanā) đồng sanh hỷ (pīti) liên quan uẩn đồng sanh hỷ.

* Pháp đồng sanh lạc liên quan pháp đồng sanh hỷ sanh ra do phi Nghiệp duyên:

Tư đồng sanh lạc liên quan uẩn đồng sanh hỷ.

Nên phân 10 câu như thế này.

* Pháp đồng sanh hỷ liên quan pháp đồng sanh hỷ sanh ra do phi Quả duyên:... đầy đủ; phần tục sinh không có.

476.

Pháp đồng sanh lạc liên quan pháp đồng sanh lạc sanh ra do phi Thiền duyên:

2 uẩn liên quan 1 uẩn chung thân thức đồng sanh lạc, 1 uẩn liên quan 2 uẩn.

477.

* Pháp đồng sanh xả liên quan pháp đồng sanh xả sanh ra do phi Thiền duyên:

2 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh nhãn thức, 1 uẩn liên quan 2 uẩn.

* ... Do phi Đạo duyên cũng như phi Nhân duyên, không có si (moha).

* ... Phi Bất tương ưng duyên đầy đủ chỉ trong Vô sắc giới.

478.

Phi Nhân 10, phi Trưởng 10, phi Tiền sanh, phi Hậu sanh, phi Cố hưởng, phi Nghiệp, phi Quả đều có 10, phi Thiền 2, phi Đạo 10, phi Bất tương ưng 10.

Nên sắp đầy đủ phần ngược (paccanīya).

Dứt cách sắp ngược

479.

Nhân duyên có phi Trưởng 10, phi Tiền sanh 10, phi Hậu sanh, phi Cố hưởng, phi Nghiệp, phi Quả 10 phi Bất tương ưng đều có 10.

Nên đếm rộng lối thuận và nghịch (anuloma, paccanīya)

Dứt cách thuận và nghịch

480.

Phi Nhân duyên có Cảnh 10,... Vô gián10, Liên tiếp 10, Tiền sanh 35, phi Hậu sanh, Hỗ tương, Y chỉ, Cận y, Tiền sanh, Cố hưởng, Nghiệp, Quả, Thực, Quyền, Thiền đều có 10; Đạo 1, Tương ưng 10, Bất tương ưng, Hiện hữu, Vô hữu, Ly, Bất ly đều có 10.

Dứt cách thuận nghịch

Hết phần liên quan (Paṭiccavāra)

Còn phần đồng sanh (sahajāta), ỷ trượng (paccaya), y chỉ (nissaya), hòa hợp (sanattha) và tương ưng (sampayutta) cũng trùng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Nhan Đề (Pañhāvāra)

481.

Pháp đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ bằng Nhân duyên:

Nhân đồng sanh hỷ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh: Nhân đồng sanh hỷ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên.

482.

Pháp đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp đồng sanh lạc bằng Nhân duyên:

Nhân đồng sanh hỷ làm duyên cho uẩn tương ưng đồng sanh lạc bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh...

483.

Pháp đồng sanh hỷ làm duyên cho chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Nhân duyên:

Nhân đồng sanh hỷ làm duyên cho uẩn tương ưng đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh...

484.

* Pháp đồng sanh lạc làm duyên cho pháp đồng sanh lạc...

* ... Pháp đồng sanh hỷ...

* ... Chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc...

Căn lạc (sukhamūla) có 3 câu.

485.

Pháp đồng sanh xả làm duyên cho pháp đồng sanh xả bằng Nhân duyên:

Nhân đồng sanh xả làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh...

486.

* Chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ...

* ... Pháp đồng sanh lạc...

* ... Chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Nhân duyên:

Nhân đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc làm duyên cho uẩn tương ưng đồng sanh hỷ và đồng sanh bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh...

487.

Pháp đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ bằng Cảnh duyên:

- Tâm đồng sanh hỷ bố thí, nguyện giữ ngũ (5) giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi mới nhớ lại bằng tâm đồng sanh hỷ.

- Xuất thiền đồng sanh hỷ, xuất đạo đồng sanh hỷ, xuất quả đồng sanh hỷ rồi phản khán bằng tâm đồng sanh hỷ.

- Tâm đồng sanh hỷ của chư Thánh phản khán phiền não đồng sanh hỷ đã trừ, phản khán phiền não hạn chế, rõ biết phiền não đã từng sanh trước kia;

- Tâm đồng sanh hỷ quán ngộ (vipassanā) uẩn đồng sanh hỷ bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan (ārabbha) ái, tà kiến đồng sanh hỷ phát sanh.

- Uẩn đồng sanh hỷ mở mối (ārabbha) cho uẩn đồng sanh hỷ sanh ra.

488.

Pháp đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp đồng sanh lạc bằng Cảnh duyên:

- Tâm đồng sanh hỷ bố thí, nguyện giữ 5 giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi mới nhớ lại bằng tâm đồng sanh lạc.

- Xuất thiền đồng sanh hỷ, xuất đạo đồng sanh hỷ, xuất quả đồng sanh hỷ rồi phản khán bằng tâm đồng sanh lạc.

- Tâm đồng sanh lạc của chư Thánh phản khán phiền não đồng sanh hỷ đã trừ, phản khán phiền não hạn chế, rõ biết phiền não đã từng sanh.

- Tâm đồng sanh lạc quán ngộ (vipassanā) uẩn đồng sanh hỷ bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan (ārabbha) ái và tà kiến đồng sanh lạc phát sanh.

- Uẩn đồng sanh hỷ mở mối (ārabbha) cho uẩn đồng sanh lạc sanh ra.

489.

Pháp đồng sanh làm duyên cho pháp đồng sanh xả bằng Cảnh duyên:

- Tâm đồng sanh hỷ bố thí, nguyện giữ 5 giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi mới nhớ lại bằng tâm đồng sanh xả.

- Xuất thiền, xuất đạo, xuất quả đồng sanh hỷ rồi phản khán bằng tâm đồng sanh xả.

- Chư Thánh phản khán phiền não đồng sanh hỷ đã trừ, phản khán phiền não hạn chế, rõ biết phiền não đã từng sanh bằng tâm đồng sanh xả.

- Tâm đồng sanh xả quán ngộ (vipassanā) uẩn đồng sanh hỷ bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan (ārabbha) ái, tà kiến, hoài nghi, phóng dật đồng sanh xả phát sanh.

- Tha tâm thông (cetaparināna) biết rõ lòng người tề toàn tâm đồng sanh hỷ.

- Uẩn đồng sanh hỷ làm duyên cho tha tâm thông (cetaparināna), túc mạng thông (pubbenivāsānussatinãna), tùy nghiệp thông (yathākammupa ga nana), vị lai thông (anāgatasanāna) và khán môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

- Uẩn đồng sanh hỷ mở mối cho uẩn đồng sanh xả phát sanh.

490.

Pháp đồng sanh hỷ làm duyên cho chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Cảnh duyên:

- Bố thí, nguyện giữ 5 giới, thọ trì thanh tịnh giới bằng tâm đồng sanh hỷ rồi mới nhớ lại bằng tâm đồng sanh hỷ đồng sanh lạc.

- Xuất thiền, xuất đạo, xuất quả đồng sanh hỷ rồi phản khán bằng tâm đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc.

- Chư Thánh nhớ lại phiền não đồng sanh hỷ đã trừ, phản khán phiền não hạn chế, biết rõ phiền não đã từng sanh bằng tâm đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc.

- Tâm đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc quán ngộ uẩn đồng sanh hỷ bằng vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan (ārabbha) ái, tà kiến, đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc phát sanh.

- Uẩn đồng sanh hỷ mở mối cho uẩn đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc sanh ra.

491.

* Pháp đồng sanh lạc làm duyên cho pháp đồng sanh lạc bằng Cảnh duyên...

* Pháp đồng sanh lạc làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ... làm duyên cho pháp đồng sanh xả... làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Cảnh duyên:

Uẩn đồng sanh lạc mở mối (ārabbha) cho uẩn đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc sanh ra.

492.

Pháp đồng sanh xả làm duyên cho pháp đồng sanh xả bằng Cảnh duyên:

- Tâm đồng sanh xả bố thí, nguyện giữ 5 giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi phản khán bằng tâm đồng sanh xả.

- Xuất thiền, xuất đạo, xuất quả đồng sanh xả rồi phản khán bằng tâm đồng sanh xả.

- Chư Thánh phản khán phiền não đồng sanh xả đã trừ, nhớ lại phiền não hạn chế, biết rõ phiền não đã từng sanh bằng tâm đồng sanh xả.

- Tâm đồng sanh xả quán ngộ (vipassanā) uẩn đồng sanh xả bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái, tà kiến, hoài nghi, phóng dật đồng sanh xả phát sanh.

- Tha tâm thông biết rõ lòng người tề toàn tâm đồng sanh xả.

- Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ bằng Cảnh duyên.

- Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng Cảnh duyên.

- Uẩn đồng sanh xả làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông và khán môn bằng Cảnh duyên.

- Uẩn đồng sanh xả mở mối cho uẩn đồng sanh xả sanh ra.

493.

* Pháp đồng sanh xả làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ sanh ra...

* Pháp đồng sanh lạc...

* ... Pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Cảnh duyên:

- Tâm đồng sanh xả bố thí, nguyện giữ 5 giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi mới phản khán bằng tâm đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc.

- Xuất thiền, xuất đạo, xuất quả đồng sanh xả rồi phản khán bằng tâm đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc.

- Chư Thánh phản khán phiền não đã trừ, phiền não hạn chế, phiền não đã từng sanh đồng sanh xả rồi phản khán bằng tâm đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc.

- Tâm đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc quán ngộ uẩn đồng sanh xả bằng cách vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan (ārabbha) ái, tà kiến đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc phát sanh.

- Uẩn đồng sanh xả mở mối cho uẩn đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc sanh ra.

494.

* Chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ...

* Pháp đồng sanh lạc... pháp đồng sanh xả bằng Cảnh duyên:

- Tâm đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bố thí, nguyện giữ 5 giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi....

- Tâm đồng sanh xả quán ngộ uẩn đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái, tà kiến, hoài nghi, phóng dật đồng sanh xả phát sanh.

- Tha tâm thông biết rõ lòng người tề toàn tâm đồng sanh xả và đồng sanh lạc.

- Uẩn đồng sanh xả và đồng sanh lạc làm duyên cho tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông và khán môn bằng Cảnh duyên.

- Uẩn đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc mở mối cho uẩn đồng sanh xả sanh ra.

495.

Chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc làm duyên cho chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Cảnh duyên,... tóm tắt...

496.

Pháp đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như: Tâm đồng sanh hỷ bố thí, nguyện giữ 5 giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi nặng về đó mới phản khán bằng tâm đồng sanh hỷ.

- Xuất thiền, xuất đạo, xuất quả đồng sanh hỷ nặng về tâm đồng sanh hỷ đó rồi mới phản khán.

- Nặng về uẩn đồng sanh hỷ rồi phản khán bằng tâm đồng sanh hỷ thỏa thích rất hân hoan, do đó rồi ái, tà kiến đồng sanh hỷ phát sanh.

- Trưởng duyên như: Trưởng đồng sanh hỷ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

497.

Pháp đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp đồng sanh lạc bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như: Tâm đồng sanh hỷ bố thí...

- Trưởng đồng sanh như: Trưởng đồng sanh hỷ làm duyên cho uẩn tương ưng đồng sanh lạc bằng Trưởng duyên.

498.

Pháp đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp đồng sanh xả bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Tâm đồng sanh hỷ bố thí... rồi tâm đồng sanh xả... tóm tắt...

499.

Pháp đồng sanh hỷ làm duyên cho chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như:... đồng sanh hỷ...

- Trưởng đồng sanh như: Trưởng đồng sanh hỷ làm duyên cho uẩn tương ưng đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Trưởng duyên.

500.

Pháp đồng sanh lạc làm duyên cho pháp đồng sanh lạc bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như... đồng sanh lạc,... tóm tắt...

- Trưởng đồng sanh như: Trưởng đồng sanh lạc làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

501.

Pháp đồng sanh lạc làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh... tóm tắt.

Trưởng đồng sanh như: Trưởng đồng sanh lạc làm duyên cho uẩn tương ưng đồng sanh hỷ bằng Trưởng duyên.

502.

Pháp đồng sanh lạc làm duyên cho pháp đồng sanh xả bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như:... tóm tắt.

503.

Pháp đồng sanh lạc làm duyên cho chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh... tóm tắt....

Trưởng đồng sanh như: Trưởng đồng sanh lạc làm duyên cho uẩn tương ưng đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Trưởng duyên.

504.

Pháp đồng sanh xả làm duyên cho pháp đồng sanh xả bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh... tóm tắt....

Trưởng đồng sanh như: Trưởng đồng sanh xả làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

505.

* Pháp đồng sanh xả làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ bằng Trưởng duyên:

Trưởng Cảnh:... tóm tắt.

* Pháp đồng sanh xả làm duyên cho pháp đồng sanh lạc bằng Trưởng duyên:

Trưởng Cảnh:... tóm tắt.

506.

Pháp đồng sanh xả làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như:... tóm tắt.

507.

Chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh...

Trưởng đồng sanh như: Trưởng đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc làm duyên cho uẩn tương ưng đồng sanh hỷ bằng Trưởng duyên.

508.

Chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc làm duyên cho pháp đồng sanh lạc bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh tóm tắt...

Trưởng đồng sanh như: Trưởng đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc làm duyên cho uẩn tương ưng đồng sanh lạc bằng Trưởng duyên.

509.

Chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc làm duyên cho pháp đồng sanh xả bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như:... tóm tắt...

510.

Chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc làm duyên cho chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như:...

- Trưởng đồng sanh như: Trưởng đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc làm duyên cho uẩn tương ưng đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Trưởng duyên.

511.

Pháp đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ bằng Vô gián duyên:

- Uẩn đồng sanh hỷ sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh hỷ sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

- Tâm thuận thứ (anuloma) đồng sanh hỷ làm duyên cho tâm chuyển tộc (gotrabhū) bằng Vô gián duyên.

Nên trình bày tất cả câu duyên theo nhân này.

- Tâm thuận thứ (anuloma) làm duyên cho tâm dũ tịnh (vodanā).

- Tâm chuyển tộc (gotrabhū) làm duyên cho đạo; tâm dũ tịnh (vodanā) làm duyên cho đạo, đạo làm duyên cho quả, quả làm duyên cho quả; tâm thuận thứ (anuloma) làm duyên cho quả nhập thiền đồng sanh hỷ bằng Vô gián duyên.

512.

Pháp đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp đồng sanh lạc bằng Vô gián duyên:

- Uẩn đồng sanh hỷ sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh lạc sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

- Tâm thuận thứ (anuloma) đồng sanh hỷ làm duyên cho tâm chuyển tộc (gotrabhū) đồng sanh lạc bằng Vô gián duyên.

- Tâm thuận thứ (anuloma) đồng sanh hỷ làm duyên cho tâm dũ tịnh (vodanā) đồng sanh lạc,... tóm tắt... tâm thuận thứ (anuloma) đồng sanh hỷ làm duyên cho quả nhập thiền đồng sanh lạc bằng Vô gián duyên (anantara paccayo).

513.

Pháp đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp đồng sanh xả bằng Vô gián duyên:

- Tâm tử (cuti) đồng sanh hỷ làm duyên cho tâm sanh (upapatticitta) đồng sanh xả bằng Vô gián duyên.

- Tâm hộ kiếp (bhavaṅga) đồng sanh hỷ làm duyên cho khán môn (āvajjana) bằng Vô gián duyên.

- Tâm quả ý thức giới đồng sanh hỷ làm duyên cho tâm tố (kiriyā) ý thức giới bằng Vô gián duyên.

- Tâm hộ kiếp (bhavaṅga) đồng sanh hỷ làm duyên cho tâm hộ kiếp khách (agantuka) đồng sanh xả bằng Vô gián duyên.

- Thiện, bất thiện đồng sanh hỷ làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) đồng sanh xả, tâm tố (kiriyā) làm duyên cho tâm quả sơ khởi (vuṭṭhāna) đồng sanh xả; tâm quả (phala) làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) đồng sanh xả bằng Vô gián duyên.

514.

Pháp đồng sanh hỷ làm duyên cho chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Vô gián duyên:

- Uẩn đồng sanh hỷ sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

- Tâm thuận thứ (anuloma) đồng sanh hỷ làm duyên cho tâm chuyển tộc (gotrabhū) đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Vô gián duyên,... tóm tắt...

- Tâm thuận thứ (anuloma) đồng sanh hỷ làm duyên cho quả nhập thiền đồng sanh hỷ đồng sanh lạc bằng Vô gián duyên.

515.

Pháp đồng sanh lạc làm duyên cho pháp đồng sanh lạc bằng Vô gián duyên:

- Uẩn đồng sanh lạc sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh lạc sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

- Tâm thuận thứ (anuloma) đồng sanh lạc làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū) đồng sanh lạc bằng Vô gián duyên,... tóm tắt...

- Tâm thuận thứ (anuloma) đồng sanh lạc làm duyên cho quả nhập thiền đồng sanh lạc bằng Vô gián duyên.

516.

Pháp đồng sanh lạc làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ bằng Vô gián duyên:

- Uẩn đồng sanh lạc sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh hỷ sanh sau sau,... tóm tắt...

- Tâm thuận thứ (anuloma) đồng sanh lạc làm duyên cho quả nhập thiền đồng sanh hỷ bằng Vô gián duyên.

517.

Pháp đồng sanh lạc làm duyên cho pháp đồng sanh xả bằng Vô gián duyên:

- Tâm tử (cuti) đồng sanh lạc làm duyên cho tâm sanh (upapatticitta) đồng sanh xả bằng Vô gián duyên.

- Tâm hộ kiếp (bhavaṅga) đồng sanh lạc làm duyên cho khán môn (āvajjana) bằng Vô gián duyên.

- Thân thức đồng sanh lạc làm duyên cho ý giới quả bằng Vô gián duyên.

- Ý thức giới quả đồng sanh lạc làm duyên cho ý thức giới tố (kiriyā) bằng Vô gián duyên.

- Tâm hộ kiếp (bhavaṅga) đồng sanh lạc làm duyên cho tâm hộ kiếp đồng sanh xả bằng Vô gián duyên.

- Thiện, bất thiện đồng sanh lạc làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna); tố (kiriyā) làm duyên cho tâm quả sơ khởi (vuṭṭhāna); quả làm duyên cho quả sơ khởi đồng sanh xả bằng Vô gián duyên.

518.

Pháp đồng sanh lạc làm duyên cho chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Vô gián duyên:

- Uẩn đồng sanh lạc sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc sanh sau sau,... tóm tắt...

- Tâm thuận thứ (anuloma) đồng sanh lạc làm duyên cho quả nhập thiền đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Vô gián duyên.

519.

Pháp đồng sanh xả làm duyên cho pháp đồng sanh xả bằng Vô gián duyên:

- Khán môn (āvajjana) làm duyên cho ngũ thức (viññāna) bằng Vô gián duyên.

- Uẩn đồng sanh xả sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh xả sanh sau sau,... tóm tắt...

- Tâm thuận thứ (anuloma) đồng sanh xả làm duyên cho quả nhập thiền đồng sanh xả; xuất thiền diệt, tâm Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

520.

Pháp đồng sanh xả làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ bằng Vô gián duyên:

- Tâm tử (cuti) đồng sanh xả làm duyên cho tâm sanh (upapatticitta) đồng sanh hỷ;

- Khán môn (āvajjana) làm duyên cho uẩn đồng sanh hỷ;

- Ý giới quả đồng sanh xả làm duyên cho ý thức giới quả đồng sanh hỷ; tâm hộ kiếp (bhavaṅga) đồng sanh xả làm duyên cho tâm hộ kiếp đồng sanh hỷ (pīti);

- Thiện, bất thiện đồng sanh xả làm duyên cho quả sơ khởi (vutthāna);

- Tâm tố (kiriyā) làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna);

- Quả làm duyên cho quả sơ khởi đều bằng đồng sanh hỷ.

- Xuất thiền diệt (nirodha) tâm Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho quả nhập thiền đồng sanh hỷ bằng Vô gián duyên.

521.

* Pháp đồng sanh xả làm duyên cho pháp đồng sanh lạc...

* ... Chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Vô gián duyên:... Đây nên quyết theo ý nghĩa như trước.

522.

Chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ... pháp đồng sanh lạc... pháp đồng sanh xả bằng Vô gián duyên:

- Tâm tử (cuti) đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc làm duyên cho tâm sanh (upapatticitta) đồng sanh xả.

- Tâm hộ kiếp (bhavaṅga) đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc làm duyên cho khán môn (āvajjana); ý thức giới quả đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc làm duyên cho ý thức giới tố (kiriyā); tâm hộ kiếp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc làm duyên cho tâm hộ kiếp đồng sanh xả; thiện, bất thiện đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna); tố (kiriyā) làm duyên cho quả sơ khởi, quả (phala) làm duyên cho quả sơ khởi đều là đồng sanh xả bằng Vô gián duyên.

523.

Chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc làm duyên cho chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Vô gián duyên:

- Uẩn đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc sanh sau sau,... tóm tắt...

- Tâm thuận thứ (anuloma) đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc làm duyên cho quả nhập thiền đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Vô gián duyên.

524.

Pháp đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ bằng Liên tiếp duyên: Cũng như Vô gián duyên.

525.

Pháp đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ bằng Đồng sanh duyên:

1 uẩn đồng sanh hỷ làm duyên cho 3 uẩn bằng Đồng sanh duyên, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn bằng Đồng sanh duyên

Như phần liên quan (paṭiccavāra), đồng sanh (sahajāta) có 10 câu đề.

526.

Pháp đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ bằng Hỗ tương duyên, Y chỉ duyên. Nên sắp 10 câu.

527.

Pháp đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y: Nương đức tin mạnh có thể bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới bằng tâm đồng sanh hỷ,... Thiện đồng sanh hỷ phát sanh; quán ngộ... đạo,... nhập thiền phát sanh, gây ngã mạn, chấp tà kiến bằng tâm đồng sanh hỷ.

- Nương trì giới, đa văn, xả, trí đồng sanh hỷ mạnh có thể bố thí, nguyện giữ ngũ giới,... gây ngã mạn, chấp tà kiến bằng tâm đồng sanh hỷ.

- Nương ái,... si, ngã mạn, tà kiến... vọng dục đồng sanh hỷ mạnh có thể bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới, thiền đồng sanh hỷ nhập thiền phát sanh bằng tâm đồng sanh hỷ,... lấy của không cho, nói láo, đâm thọc, thêu lời, lướt qua lấy của, cướp từ nhà, cướp giựt theo đường, tà dâm, giết dân vườn, giết người chợ bằng tâm đồng sanh hỷ.

- Nương đức tin đồng sanh hỷ mạnh, trì giới, đa văn, xả, trí, ái, si, ngã mạn, tà kiến... vọng dục làm duyên cho đức tin đồng sanh hỷ, trì giới, đa văn, xả, trí, ái, si, ngã mạn, tà kiến... vọng dục ((patthanā) bằng Cận y duyên.

528.

Pháp đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp đồng sanh lạc bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y: Nương đức tin đồng sanh hỷ mạnh có thể bố thí,... nhập thiền phát sanh, gây ngã mạn, chấp tà kiến bằng tâm đồng sanh lạc.

- Nương tâm trì giới đồng sanh hỷ mạnh có thể đa văn, xả, trí, ái, si, ngã mạn, tà kiến... nương vọng dục ((patthanā) mạnh có thể bố thí... nhập thiền bằng tâm đồng sanh lạc.

- ... lấy của không cho... giết dân đô thị bằng tâm đồng sanh lạc.

- Nương đức tin đồng sanh hỷ mạnh... vọng dục làm duyên cho đức tin đồng sanh lạc,... vọng dục và thân thức thọ lạc bằng Cận y duyên.

529.

Pháp đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp đồng sanh xả bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin đồng sanh hỷ mạnh có thể bố thí,... thông phát sanh, nhập thiền phát sanh... chấp tà kiến bằng tâm đồng sanh xả.

- Nương trì giới đồng sanh hỷ mạnh,... vọng dục có thể bố thí... giết dân đô thị bằng tâm đồng sanh xả.

- Nương đức tin... vọng dục đồng sanh hỷ mạnh làm duyên cho đức tin, vọng dục đồng sanh xả bằng Cận y duyên.

530.

Pháp đồng sanh hỷ làm duyên cho chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin đồng sanh hỷ mạnh có thể bố thí,... chấp tà kiến bằng tâm đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc.

- Nương trì giới... vọng dục đồng sanh hỷ mạnh có thể bố thí... giết dân đô thị... bằng tâm đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc.

- Nương đức tin... vọng dục đồng sanh hỷ mạnh làm duyên cho đức tin, vọng dục đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Cận y duyên.

531.

Pháp đồng sanh lạc làm duyên cho pháp đồng sanh lạc bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin đồng sanh lạc mạnh có thể bố thí,... chấp tà kiến bằng tâm đồng sanh lạc.

- Nương trì giới, vọng dục, thân thức đồng sanh lạc mạnh có thể bố thí... giết dân thành thị bằng tâm đồng sanh lạc.

- Nương đức tin đồng sanh lạc... vọng dục, thân thức đồng sanh lạc làm duyên cho đức tin, vọng dục, thân thức đồng sanh lạc bằng Cận y duyên.

532.

Pháp đồng sanh lạc làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin đồng sanh lạc mạnh có thể bố thí,... chấp tà kiến bằng tâm đồng sanh hỷ.

- Nương giới, vọng dục, thân thức đồng sanh lạc mạnh có thể làm cho bố thí... giết dân thành thị bằng tâm đồng sanh hỷ.

- Nương đức tin đồng sanh lạc... vọng dục... thân thức đồng sanh lạc làm duyên cho đức tin, vọng dục đồng sanh hỷ bằng Cận y duyên.

533.

Pháp đồng sanh lạc làm duyên cho pháp đồng sanh xả bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin đồng sanh lạc mạnh làm duyên cho bố thí,... thông (abhiññā)... chấp tà kiến bằng tâm đồng sanh xả.

- Nương giới, vọng dục và thân thức đồng sanh lạc mạnh có thể làm cho bố thí... Sát dân thành thị bằng tâm đồng sanh xả.

- Nương đức tin đồng sanh lạc... vọng dục... thân thức đồng sanh lạc mạnh làm duyên cho đức tin, vọng dục đồng sanh xả bằng Cận y duyên.

534.

Pháp đồng sanh lạc làm duyên cho chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin đồng sanh lạc mạnh có thể bố thí,... chấp tà kiến bằng tâm đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc.

- Nương trì giới... vọng dục và thân thức đồng sanh lạc mạnh có thể bố thí... cho đến giết dân thành thị bằng tâm đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc.

- Nương đức tin đồng sanh lạc... vọng dục... thân thức đồng sanh lạc làm duyên cho đức tin, vọng dục đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Cận y duyên.

535.

Pháp đồng sanh xả làm duyên cho pháp đồng sanh xả bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin đồng sanh xả mạnh làm duyên cho bố thí, thông phát sanh... chấp tà kiến bằng tâm đồng sanh xả.

- Nương trì giới... vọng dục đồng sanh xả làm duyên cho bố thí... giết dân thành thị bằng tâm đồng sanh xả.

- Nương đức tin... vọng dục đồng sanh xả mạnh làm duyên cho đức tin và vọng dục đồng sanh xả bằng Cận y duyên.

536.

Pháp đồng sanh xả làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như nương đức tin đồng sanh xả mạnh có thể bố thí... chấp tà kiến bằng tâm đồng sanh hỷ.

- Nương trì giới... vọng dục đồng sanh xả mạnh có thể bố thí,... sát dân chúng bằng tâm đồng sanh hỷ.

- Nương đức tin... vọng dục đồng sanh xả mạnh làm duyên cho đức tin vọng dục đồng sanh hỷ bằng Cận y duyên.

537.

Pháp đồng sanh xả làm duyên cho pháp đồng sanh lạc bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như nương đức tin đồng sanh xả mạnh có thể bố thí... chấp tà kiến bằng tâm đồng sanh lạc.

- Nương trì giới... vọng dục đồng sanh xả có thể bố thí... sát dân chúng bằng tâm đồng sanh lạc.

- Nương đức tin... vọng dục đồng sanh xả làm duyên cho đức tin... vọng dục đồng sanh lạc và thân thức đồng sanh lạc bằng Cận y duyên.

538.

Pháp đồng sanh lạc làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như nương đức tin đồng sanh xả mạnh có thể bố thí... chấp tà kiến bằng tâm đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc.

- Nương trì giới... vọng dục đồng sanh xả mạnh có thể bố thí... sát dân chúng bằng tâm đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc.

- Nương đức tin... vọng dục đồng sanh xả làm duyên cho đức tin... vọng dục đồng sanh lạc bằng Cận y duyên.

539.

Chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc mạnh có thể bố thí... chấp tà kiến bằng tâm đồng sanh hỷ.

- Nương trì giới... vọng dục đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc có thể bố thí... giết dân chúng bằng tâm đồng sanh hỷ.

- Nương đức tin... vọng dục đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc làm duyên cho đức tin, vọng dục đồng sanh hỷ bằng Cận y duyên.

540.

Chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc làm duyên cho pháp đồng sanh lạc bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc mạnh có thể bố thí... chấp tà kiến bằng tâm đồng sanh lạc.

- Nương trì giới... vọng dục đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc mạnh có thể bố thí... giết dân chúng bằng tâm đồng sanh lạc.

- Nương đức tin... vọng dục đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc làm duyên cho đức tin... vọng dục đồng sanh lạc và thân thức đồng sanh lạc bằng Cận y duyên.

541.

Chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc làm duyên cho pháp đồng sanh xả bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc mạnh có thể bố thí... thông (abhiññā) phát sanh... chấp tà kiến bằng tâm đồng sanh xả.

- Nương trì giới... vọng dục đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc mạnh có thể bố thí... Sát dân chúng bằng tâm đồng sanh xả.

- Nương đức tin... vọng dục đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc làm duyên cho đức tin... vọng dục đồng sanh xả bằng Cận y duyên.

542.

Chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc làm duyên cho chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc mạnh có thể làm cho bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới (uposathakamma),... Thiền đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc phát sanh.

- Quán ngộ,... đạo... nhập thiền... ngã mạn... chấp tà kiến bằng tâm đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc.

- Nương trì giới... đa văn, xả, trí, ái, si, ngã mạn, tà kiến đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc... nương vọng dục mạnh có thể bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới, thiền đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc; quán ngộ,... đạo... nhập thiền bằng tâm đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc.

- Lấy của không cho, nói láo, đâm thọc, thêu lời, lướt qua lấy của, cướp từ nhà, cướp giựt theo đường, tà dâm, giết dân vườn, giết người chợ bằng tâm đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc.

- Nương đức tin đồng... vọng dục đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc mạnh làm duyên cho đức tin... vọng dục đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Cận y duyên.

543.

Pháp đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ bằng Cố hưởng duyên:

- Uẩn đồng sanh hỷ sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh hỷ sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên.

- Tâm thuận tùng (anuloma) đồng sanh hỷ làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū) đồng sanh hỷ; tâm thuận thứ làm duyên cho dũ tịnh (anuloma); tâm chuyển tộc (gotrabhū) làm duyên cho đạo; tâm dũ tịnh (anuloma) làm duyên cho tâm đạo bằng Cố hưởng duyên.

544.

Pháp đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp đồng sanh lạc bằng Cố hưởng duyên:

- Uẩn đồng sanh hỷ sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh lạc sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên.

- Tâm thuận thứ đồng sanh hỷ làm duyên cho tâm chuyển tộc (gotrabhū) đồng sanh lạc bằng Cố hưởng duyên.

- Tâm thuận thứ đồng sanh hỷ làm duyên cho tâm dũ tịnh (vodanā) đồng sanh lạc bằng Cố hưởng duyên.

- Tâm chuyển tộc đồng sanh hỷ làm duyên cho tâm đạo đồng sanh lạc, tâm dũ tịnh (vodanā) đồng sanh hỷ làm duyên cho tâm đạo đồng sanh lạc bằng Cố hưởng duyên.

545.

Pháp đồng sanh hỷ làm duyên cho chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Cố hưởng duyên:

- Uẩn đồng sanh hỷ sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên,... tóm tắt...

- dũ tịnh (vodanā) đồng sanh hỷ làm duyên cho đạo đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Cố hưởng duyên.

546.

Pháp đồng sanh lạc làm duyên cho pháp đồng sanh lạc... pháp đồng sanh hỷ... pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Cố hưởng duyên, tóm tắt...

Nên sắp theo cách hỷ (pīti).

547.

Pháp đồng sanh xả làm duyên cho pháp đồng sanh xả bằng Cố hưởng duyên:

- Uẩn đồng sanh xả sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh xả sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên.

- Tâm dũ tịnh đồng sanh xả làm duyên cho đạo đồng sanh xả bằng Cố hưởng duyên.

548.

Chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ... pháp đồng sanh lạc... pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Cố hưởng duyên:

- Uẩn đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên,... tóm tắt.

- Tâm dũ tịnh (vodanā) đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc làm duyên cho đạo đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Cố hưởng duyên.

549.

Pháp đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh (Sahajāta) như: Tư đồng sanh hỷ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên. Sát-na tục sinh: Tư đồng sanh hỷ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên.

- Biệt thời (Nānākhaṇika) như tư đồng sanh hỷ làm duyên cho uẩn quả bằng Nghiệp duyên.

550.

Pháp đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp đồng sanh lạc bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh như: Tư đồng sanh hỷ làm duyên cho uẩn tương ưng đồng sanh lạc bằng Nghiệp duyên. Sát-na tục sinh: Tư đồng sanh hỷ làm duyên cho uẩn tương ưng đồng sanh lạc bằng Nghiệp duyên.

- Biệt thời như: Tư đồng sanh hỷ làm duyên cho uẩn quả đồng sanh lạc bằng Nghiệp duyên.

551.

Pháp đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp đồng sanh xả bằng Nghiệp duyên:

Biệt thời như: Tư đồng sanh hỷ làm duyên cho uẩn quả đồng sanh xả bằng Nghiệp duyên.

552.

Pháp đồng sanh hỷ làm duyên cho chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh như: Tư đồng sanh hỷ làm duyên cho uẩn tương ưng đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Nghiệp duyên. Sát-na tục sinh:...

- Biệt thời như: Tư đồng sanh hỷ làm duyên cho uẩn quả đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Nghiệp duyên.

553.

Pháp đồng sanh lạc làm duyên cho pháp đồng sanh lạc... Nên sắp 4 cách theo như đã giải.

554.

* Pháp đồng sanh xả làm duyên cho pháp đồng sanh xả bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* ... Pháp đồng sanh hỷ bằng Nghiệp duyên: Biệt thời như...

* ... Pháp đồng sanh lạc bằng Nghiệp duyên: Biệt thời như: Tư đồng sanh xả...

* ... Pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Nghiệp duyên: Biệt thời như: Tư đồng sanh xả...

* ... Pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ... Nên sắp 4 câu.

Người biết nên sắp rộng theo đồng sanh hỷ.

555.

Pháp đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ bằng Quả duyên:

- 1 uẩn quả đồng sanh hỷ làm duyên cho 3 uẩn bằng Quả duyên, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn.

- Sát-na tục sinh: 1 uẩn đồng sanh hỷ làm duyên cho 3 uẩn, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn.

Cũng như phần liên quan (paṭiccavāra) trong Nhân duyên, nên phân rộng 10 câu như thế.

556.

* Pháp đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ bằng Thực duyên,... bằng Quyền duyên, bằng Thiền duyên, bằng Đạo duyên, bằng Tương ưng duyên, bằng Hiện hữu duyên.

Sắp rộng 10 câu.

* ... Bằng Vô hữu duyên, bằng Ly duyên.

Vô hữu duyên và Ly duyên như Vô gián duyên.

* ... Bằng Bất ly duyên.

557.

Nhân 10, Cảnh 16, Trưởng 16, Vô gián 16, Liên tiếp 16, Đồng sanh 10, Hỗ tương 10, Y chỉ 10, Cận y 16, Cố hưởng 10, Nghiệp 16, Quả 10, Thực, Quyền, Thiền, Đạo, Tương ưng, Hiện hữu tất cả đều có 10 câu; Vô hữu 16, Ly 16, Bất ly 10.

Người biết nên sắp theo thuận tùng trong tam đề thiện.

Dứt cách thuận tùng

558.

Pháp đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

559.

Pháp đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp đồng sanh lạc bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

560.

Pháp đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp đồng sanh xả bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên.

561.

Pháp đồng sanh hỷ làm duyên cho chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

562.

Pháp đồng sanh lạc làm duyên cho pháp đồng sanh lạc bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

563.

Pháp đồng sanh lạc làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

564.

Pháp đồng sanh lạc làm duyên cho pháp đồng sanh xả bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

565.

Pháp đồng sanh lạc làm duyên cho chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

566.

Pháp đồng sanh xả làm duyên cho pháp đồng sanh xả bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

567.

Pháp đồng sanh xả làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

568.

Pháp đồng sanh xả làm duyên cho pháp đồng sanh lạc bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

569.

Pháp đồng sanh xả làm duyên cho chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

570.

Chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

571.

Chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc làm duyên cho pháp đồng sanh lạc bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

572.

Chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc làm duyên cho pháp đồng sanh xả bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

573.

Chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc làm duyên cho chư pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

574.

Phi Nhân 16, phi Cảnh, phi Trưởng, phi Vô gián, phi Liên tiếp, phi Đồng sanh, phi Hỗ tương, phi Y chỉ, phi Cận y, phi Tiền sanh, phi Hậu sanh, phi Cố Hưởng, phi Nghiệp, phi Quả, phi Thực, phi Quyền, phi Thiền, phi Đạo, phi Tương ưng, phi Bất tương ưng, phi Hiện hữu, phi Vô hữu, phi Ly, phi Bất ly tất cả đều có 16.

Người biết nên sắp theo phần nghịch (paccanīya).

Dứt cách đối lập

575.

Nhân duyên có phi Cảnh 10, phi Trưởng 10, phi Vô gián, phi Liên tiếp, phi Cận y, phi Tiền sanh, phi Hậu sanh, phi Cố Hưởng, phi Nghiệp, phi Quả, phi Thực, phi Quyền, phi Thiền, phi Đạo, phi Bất tương ưng, phi Vô hữu, phi Ly 16, tất cả đều có 10.

Người biết nên sắp cách thuận, nghịch (anuloma, paccanīya)

Dứt cách thuận và nghịch

576.

* Phi Nhân duyên có Cảnh 16, Trưởng, Vô gián, Liên tiếp đều có 16; Đồng sanh 10, Hỗ tương 10, Y chỉ 10, Cận y 16, Cố hưởng 10, Nghiệp 16, Quả 10, Thực 10, Quyền 10, thiền 10, Đạo 10, Tương ưng 10, Hiện hữu 10, Vô hữu 16, Ly 16, Bất ly 10.

Người biết nên sắp theo thuận (anuloma), nghịch (paccanīya).

Dứt cách thuận và nghịch

Hết tam đề hỷ đề thứ 7 chỉ có bấy nhiêu