TAM ĐỀ NHÂN SANH TỬ (ĀCAYAGĀMITTIKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1016.

* Pháp nhân sanh tử liên quan pháp nhân sanh tử sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn nhân sanh tử (ācayagāmino), 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp nhân sanh tử sanh ra do Nhân duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn nhân sanh tử.

* Chư pháp nhân sanh tử và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp nhân sanh tử sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn nhân sanh tử, 2 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 2 uẩn.

1017.

* Pháp nhân đến Níp Bàn liên quan pháp nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn nhân đến Níp Bàn, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn nhân đến Níp Bàn.

* Chư pháp nhân đến Níp Bàn và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn nhân đến Níp Bàn, 2 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 2 uẩn.

1018.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: 3 uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn (Nevācayagāmināpacagamino), 2 uẩn... vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật; 3 đại sung liên quan 1 đại sung; 2 đại sung liên quan 2 đại sung; sắc nương tâm sanh và sắc tục sinh thuộc sắc y sinh liên quan đại sung.

1019.

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp nhân sanh tử và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn nhân sanh tử và đại sung.

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan chư pháp nhân đến Níp Bàn và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn nhân đến Níp Bàn và đại sung (mahābhūtarūpa).

1020.

Pháp nhân sanh tử liên quan pháp nhân sanh tử sanh ra do Cảnh duyên: 3 uẩn liên quan uẩn nhân sanh tử,... 2 uẩn...

1021.

Pháp nhân đến Níp Bàn liên quan pháp nhân đến Níp Bàn sanh ra do Cảnh duyên: 3 uẩn liên quan 1 uẩn nhân đến Níp Bàn,... 2 uẩn...

1022.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn... liên quan 2 uẩn. Sát-na tục sinh: Uẩn liên quan vật.

1023.

* Pháp nhân sanh tử liên quan pháp nhân sanh tử sanh ra do Trưởng duyên có 3 câu.

* ... Pháp nhân đến Níp Bàn do Trưởng duyên có 3 câu.

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn... 1 câu, không có tục sinh.

3 đại sung liên quan 1 đại sung, sắc nương tâm sanh thuộc sắc y sinh liên quan đại sung.

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan chư pháp nhân sanh tử và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn sanh ra do Trưởng duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn nhân sanh tử và đại sung.

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan chư pháp nhân đến Níp Bàn và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn sanh ra do Trưởng duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn nhân đến Níp Bàn và đại sung (mahābhūtarūpa).

1024.

* Pháp nhân sanh tử liên quan pháp nhân sanh tử... do Vô gián duyên, do Liên tiếp duyên, do Đồng sanh duyên, đều nên sắp đại sung (mahābhūtarūpa).

* ... Do Hỗ tương duyên không có: Sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh và sắc y sinh (upādārūpa).

* ... Do Y chỉ duyên, do Cận y duyên, do Tiền sanh duyên, do Cố hưởng duyên, do Nghiệp duyên, do Quả duyên, do Thực duyên, do Quyền duyên, do Thiền duyên, do Đạo duyên, do Tương ưng duyên, do Bất tương ưng duyên, do Hiện hữu duyên, do Vô hữu duyên, do Ly duyên, do Bất ly duyên.

1025.

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 9, Vô gián 3, Liên tiếp 3, Đồng sanh 9, Hỗ tương 3, Y chỉ 9, Cận y 3, Tiền sanh 3, Cố hưởng 3, Nghiệp 9, Quả 1, Thực 9, Quyền 9, Thiền 9, Tương ưng 3, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 3, Ly 9, Bất ly 9, nên sắp như thế.

Dứt cách thuận (anuloma)

1026.

Pháp nhân sanh tử liên quan pháp nhân sanh tử sanh ra do phi Nhân duyên: Si đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật.

1027.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn... do phi Nhân duyên:

- 3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn vô nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn, 2 uẩn...

- Sát-na tục sinh vô nhân: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật; 1 đại sung... sắc ngoại,... sắc vật thực,... sắc âm dương... người Vô tưởng:... liên quan 1 đại sung.

1028.

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp nhân sanh tử... do phi Cảnh duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn nhân sanh tử.

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp nhân đến Níp Bàn... do phi Cảnh duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn nhân đến Níp Bàn.

1029.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn... do phi Cảnh duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn. Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn,... 1 đại sung... sắc ngoại,... sắc vật thực,... sắc âm dương... người Vô tưởng...

1030.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan chư pháp nhân sanh tử và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn... do phi Cảnh duyên: Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn nhân sanh tử và đại sung.

1031.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan chư pháp nhân đến Níp Bàn và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn... do phi Cảnh duyên: Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn nhân đến Níp Bàn và sắc đại sung.

1032.

* Pháp nhân sanh tử liên quan pháp nhân sanh tử sanh ra do phi Trưởng duyên có 3 câu.

* Pháp nhân đến Níp Bàn liên quan pháp nhân đến Níp Bàn sanh ra do phi Trưởng duyên: Trưởng (adhipati) nhân đến Níp Bàn liên quan uẩn nhân đến Níp Bàn (Apacayagāmino).

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn... do phi Trưởng duyên:

- 3 uẩn và sắc nương tâm sanh (cittasamuṭṭhāna) liên quan 1 uẩn phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn, 2 uẩn...

- Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật... 1 đại sung... sắc ngoại,... tóm tắt...

- Người Vô tưởng: 1 đại sung...

1033.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan chư pháp nhân sanh tử và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn... do phi Trưởng duyên: Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn nhân đến Níp Bàn và sắc đại sung.

1034.

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp nhân sanh tử... do phi Vô gián duyên,... do phi Liên tiếp duyên, do phi Hỗ tương duyên, do phi Cận y duyên, do phi Tiền sanh duyên: Có 7 câu như tam đề thiện.

* ... Do phi Hậu sanh duyên.

1035.

* Pháp nhân sanh tử liên quan pháp nhân sanh tử sanh ra do phi Cố hưởng duyên có 3 câu.

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp nhân đến Níp Bàn sanh ra do phi Cố hưởng duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn nhân đến Níp Bàn.

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn... do phi Cố hưởng duyên: 1 câu đề, đều nên sắp có đại sung.

1036.

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan chư pháp nhân sanh tử và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn... do phi Cố hưởng duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn nhân sanh tử và đại sung.

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan chư pháp nhân đến Níp Bàn và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn sanh ra do phi Cố hưởng duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn nhân đến Níp Bàn và sắc đại sung.

1037.

* Pháp nhân sanh tử liên quan pháp nhân sanh tử sanh ra do phi Nghiệp duyên:

Tư nhân sanh tử liên quan uẩn nhân sanh tử (ācayagāmino).

* Pháp nhân đến Níp Bàn liên quan pháp nhân đến Níp Bàn... do phi Nghiệp duyên:

(cetanā) nhân đến Níp Bàn liên quan uẩn nhân đến Níp Bàn.

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn... sanh ra do phi Nghiệp duyên:

Tư phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan uẩn phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn;... sắc ngoại,... sắc vật thực... sắc âm dương... 1 đại sung...

1038.

* Pháp nhân sanh tử liên quan pháp nhân sanh tử sanh ra do phi Quả duyên: Nên sắp đầy đủ; phần tục sinh không có...

* ... Do phi Thực duyên, do phi Quyền duyên, do phi Thiền duyên, do phi Đạo duyên, do phi Tương ưng duyên, do phi Bất tương ưng duyên: Có 3 câu.

* ... Do phi Vô hữu duyên, do phi Ly duyên.

1039.

Phi Nhân 2, phi Cảnh 5, phi Trưởng 6, phi Vô gián 5, phi Liên tiếp 5, phi Hỗ tương 5, phi Cận y 5, phi Tiền sanh 7, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 7, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 5, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 5, phi Ly 5. Nên đếm như thế.

Dứt cách nghịch (pacanīya)

1040.

Nhân duyên có phi Cảnh 5, phi Trưởng 6, phi Vô gián 5, phi Liên tiếp 5, phi Hỗ tương 5, phi Cận y 5, phi Tiền sanh 7, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 7, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Tương ưng 5, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 5, phi Ly 5. Nên đếm như thế.

Dứt cách thuận và nghịch

1041.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2,... vô gián 2, Liên tiếp 2, Đồng sanh 2, Hỗ tương, Y chỉ, Tiền sanh, Cố hưởng, nghiệp đều có 2, Quả 1, Thực 2, Quyền 2, Thiền 2, Đạo 1, Tương ưng 2, Bất tương ưng, Hiện hữu, Vô hữu, Ly, Bất ly đều có 2. Nên đếm như thế.

Dứt cách nghịch và thuận

Hết phần liên quan (paṭiccavāra)

Phần đồng sanh (sahajāta) như phần liên quan (paṭiccavāra)

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

1042.

* Pháp nhân sanh tử nhờ cậy pháp nhân sanh tử sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn nhân sanh tử, 2 uẩn nhờ cậy 2 uẩn.

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn nhờ cậy pháp nhân sanh tử... do Nhân duyên:

Sắc nương tâm sanh nhờ cậy uẩn nhân sanh tử (ācayagamino)

* Chư pháp nhân sanh tử và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn nhờ cậy pháp nhân sanh tử...

Uẩn và sắc nương tâm sanh nhờ cậy 1 uẩn nhân sanh tử,... 2 uẩn.

* ... nhờ cậy pháp nhân đến Níp Bàn có 3 câu.

1043.

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn nhờ cậy pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn... do Nhân duyên:

Uẩn và sắc nương tâm sanh nhờ cậy 1 uẩn phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh: Vật nhờ cậy uẩn, uẩn nhờ cậy vật... nhờ cậy 1 đại sung; 1 uẩn phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn nhờ cậy vật.

* Pháp nhân sanh tử nhờ cậy pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn... do Nhân duyên:

Uẩn nhân sanh tử nhờ cậy vật (vatthu).

* Pháp nhân đến Níp Bàn nhờ cậy pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn:

Uẩn nhân đến Níp Bàn nhờ cậy vật.

* Chư pháp nhân sanh tử và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn nhờ cậy pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn...

Uẩn nhân sanh tử nhờ cậy vật; sắc nương tâm sanh nhờ cậy đại sung.

* Chư pháp nhân đến Níp Bàn và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn nhờ cậy pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn...

Uẩn nhân đến Níp Bàn nhờ cậy vật; sắc nương tâm sanh nhờ cậy đại sung.

1044.

* Pháp nhân sanh tử nhờ cậy chư pháp nhân sanh tử và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn... do Nhân duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn nhân sanh tử và vật, 2 uẩn...

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn nhờ cậy chư pháp nhân sanh tử và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn... do Nhân duyên:

Sắc nương tâm sanh nhờ cậy uẩn nhân sanh tử và đại sung.

* Chư pháp nhân sanh tử và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn nhờ cậy chư pháp Pháp nhân sanh tử và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn nhân sanh tử và vật, 2 uẩn...; sắc nương tâm sanh nhờ cậy uẩn nhân sanh tử và đại sung.

* Pháp nhân đến Níp Bàn nhờ cậy chư pháp nhân đến Níp Bàn và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn... có 3 câu.

1045.

* Pháp nhân sanh tử nhờ cậy pháp nhân sanh tử sanh ra do Cảnh duyên:

* ... Nhờ cậy 1 uẩn nhân sanh tử (ācayagāmi).

* ... Nhờ cậy pháp nhân đến Níp Bàn có 1 câu.

1046.

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn nhờ cậy pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn...

- 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn; 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Uẩn nhờ cậy vật;

- Nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ,... thân thức nhờ cậy thân xứ. 1 uẩn phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn nhờ cậy vật.

* Pháp nhân sanh tử nhờ cậy pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn...

Uẩn nhân sanh tử nhờ cậy vật (vatthu).

* Pháp nhân đến Níp Bàn nhờ cậy pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn...

Uẩn nhân đến Níp Bàn (Apacayagāmi) nhờ cậy vật.

1047.

Pháp nhân sanh tử nhờ cậy chư pháp nhân sanh tử và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn...

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn nhân sanh tử và vật; 2 uẩn...

1048.

Pháp nhân đến Níp Bàn nhờ cậy chư pháp nhân đến Níp Bàn và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn nhân đến Níp Bàn và vật; 2 uẩn...

1049.

* Pháp nhân sanh tử nhờ cậy pháp nhân sanh tử sanh ra do Trưởng duyên có 3 câu.

* Pháp nhân đến Níp Bàn... có 3 câu.

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn...:

1 uẩn phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn...; uẩn phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn nhờ cậy vật;

* Pháp nhân sanh tử nhờ cậy pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn... Hiệp trợ đây như Nhân duyên (Hetupaccayo).

1050.

* Pháp nhân sanh tử nhờ cậy pháp nhân sanh tử sanh ra do Vô gián duyên, do Liên tiếp duyên, do Đồng sanh duyên có 3 câu.

Nhân đến Níp Bàn (apacayagāmi) có 3 câu.

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn nhờ cậy pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn... do Đồng sanh duyên:

- 3 uẩn sắc nương tâm sanh nhờ cậy 1 uẩn phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn, 2 uẩn...; sát-na tục sinh:... tóm tắt... người Vô tưởng: 1 đại sung...

- Nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ,... thân thức nhờ cậy thân xứ;... nhờ cậy vật.

* Pháp nhân sanh tử nhờ cậy pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn... do Đồng sanh duyên,... tóm tắt... đều nên sắp hiệp trợ (ghaṭanā).

1051.

Pháp nhân đến Níp Bàn... do Hỗ tương duyên, do Y chỉ duyên, do Cận y duyên, do Tiền sanh duyên, do Cố hưởng duyên, do Nghiệp duyên, do Quả duyên, do Thực duyên, do Quyền duyên, do Thiền duyên, do Đạo duyên, do Tương ưng duyên, do Bất tương ưng duyên, do Hiện hữu duyên, do Vô hữu duyên, do Ly duyên, do Bất ly duyên.

1052.

Nhân 17, Cảnh 7, Trưởng 17, Vô gián 7, Liên tiếp 7, Đồng sanh 17, Hỗ tương 7, Y chỉ 17, Cận y 7, Tiền sanh 7, Cố hưởng 7, nghiệp 17, Quả 1, Thực 17, Quyền, Thiền, Đạo đều có 17, Tương ưng 7, Bất tương ưng 17, Hiện hữu 17, Vô hữu 7, Ly 7, Bất ly 17. Nên đếm như thế.

Dứt cách thuận (anuloma)

1053.

* Pháp nhân sanh tử nhờ cậy pháp nhân sanh tử sanh ra do phi Nhân duyên:

Si đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật nhờ cậy uẩn đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật.

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn nhờ cậy pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn... do phi Nhân duyên:

- 3 uẩn và sắc nương tâm sanh nhờ cậy 1 uẩn vô nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn, 2 uẩn...

- Sát-na tục sinh vô nhân:... tóm tắt... người Vô tưởng: 1 đại sung...

- Nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ,... thân thức nhờ cậy thân xứ; uẩn vô nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn nhờ cậy vật.

* Pháp nhân sanh tử nhờ cậy pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn... do phi Nhân duyên:

Si đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật nhờ cậy vật.

1054.

Pháp nhân sanh tử nhờ cậy chư pháp nhân sanh tử và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn... do phi Nhân duyên: Si đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật nhờ cậy uẩn đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật và vật (vatthu).

1055.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn nhờ cậy pháp nhân sanh tử... do phi Cảnh duyên:... tóm tắt... như phần liên quan (paṭiccavāra).

1056.

* Pháp nhân sanh tử nhờ cậy pháp nhân sanh tử sanh ra do phi Trưởng duyên có 3 câu.

* Pháp nhân đến Níp Bàn nhờ cậy pháp nhân đến Níp Bàn... do phi Trưởng duyên:

Trưởng (adhipati) nhân đến Níp Bàn nhờ cậy uẩn nhân đến Níp Bàn (apacayagāmi).

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn,... tóm tắt...

- Người Vô tưởng:...

- Nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ,... thân thức...; uẩn phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn nhờ cậy vật.

* Pháp nhân sanh tử nhờ cậy pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn... do phi Trưởng duyên:

Uẩn nhân sanh tử (ācayagami) nhờ cậy vật.

* Pháp nhân đến Níp Bàn nhờ cậy pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn... do phi Trưởng duyên:

Trưởng (adhipati) nhân đến Níp Bàn nhờ cậy vật (vatthu).

* Chư pháp nhân sanh tử và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn nhờ cậy pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn... do phi Trưởng duyên:

Uẩn nhân sanh tử nhờ cậy vật; sắc nương tâm sanh nhờ cậy đại sung

1057.

* Pháp nhân sanh tử nhờ cậy chư pháp nhân sanh tử và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn... do phi Trưởng duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn nhân sanh tử và vật; 2 uẩn...

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn nhờ cậy chư pháp nhân sanh tử và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn...

Sắc nương tâm sanh nhờ cậy uẩn nhân sanh tử và đại sung.

* Chư pháp nhân sanh tử và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn nhờ cậy chư pháp nhân sanh tử và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn...

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn nhân sanh tử và vật; 2 uẩn...; sắc nương tâm sanh nhờ cậy uẩn nhân sanh tử và đại sung.

1058.

* Pháp nhân đến Níp Bàn nhờ cậy pháp nhân đến Níp Bàn và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn... do phi Trưởng duyên:

Trưởng (adhipati) nhân đến Níp Bàn nhờ cậy uẩn nhân đến Níp Bàn và vật.

* ... Do phi Vô gián duyên, do phi Liên tiếp duyên, do phi Hỗ tương duyên, do phi Cận y duyên, do phi Tiền sanh duyên: Có 7 câu như phần liên quan (paṭiccavāra).

* ... Do Hậu sanh duyên đầy đủ.

1059.

* Pháp nhân sanh tử nhờ cậy pháp nhân sanh tử... do phi Cố hưởng duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn nhờ cậy pháp nhân đến Níp Bàn... do phi Cố hưởng duyên:

Sắc nương tâm sanh nhờ cậy uẩn nhân đến Níp Bàn.

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn nhờ cậy pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn,... tóm tắt...

Người Vô tưởng:... nhờ cậy nhãn xứ,... nhờ cậy thân xứ...; uẩn phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn nhờ cậy vật.

* Pháp nhân sanh tử nhờ cậy pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn... do phi Cố hưởng duyên:

Uẩn nhân sanh tử nhờ cậy vật (vatthu).

* Chư pháp nhân sanh tử và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn nhờ cậy pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn...

Uẩn nhân sanh tử (ācayagami) nhờ cậy vật; sắc nương tâm sanh nhờ cậy đại sung.

1060.

* Pháp nhân sanh tử nhờ cậy pháp nhân sanh tử và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn...:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn nhân sanh tử và vật; 2 uẩn...

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn nhờ cậy pháp nhân sanh tử và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn...

Sắc nương tâm sanh nhờ cậy uẩn nhân sanh tử và đại sung.

* Chư pháp nhân sanh tử và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn nhờ cậy chư pháp nhân sanh tử và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn...

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn nhân sanh tử và vật;... nhờ cậy 2 uẩn và vật; sắc nương tâm sanh nhờ cậy uẩn nhân sanh tử và sắc đại sung.

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn nhờ cậy chư pháp nhân sanh tử và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn... do phi Cố hưởng duyên:

Sắc nương tâm sanh nhờ cậy uẩn nhân đến Níp Bàn và đại sung.

1061.

* Pháp nhân sanh tử nhờ cậy pháp nhân sanh tử sanh ra do phi Nghiệp duyên:

Tư nhân sanh tử nhờ cậy uẩn nhân sanh tử (ācayagami)

* Pháp nhân đến Níp Bàn nhờ cậy pháp nhân đến Níp Bàn... do phi Nghiệp duyên:

Tư nhân đến Níp Bàn nhờ cậy uẩn nhân đến Níp Bàn.

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn nhờ cậy pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn... do phi Nghiệp duyên:

Tư phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn (nevācayagāmināpacayagāmi) nhờ cậy uẩn phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn;... sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương..; tư (cetanā) phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn nhờ cậy vật;

* Pháp nhân đến Níp Bàn nhờ cậy pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn... do phi Nghiệp duyên:

(cetanā) nhân đến Níp Bàn nhờ cậy vật (vatthu).

1062.

Pháp nhân sanh tử nhờ cậy chư pháp nhân sanh tử và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn... do phi Nghiệp duyên: Tư (cetanā) nhân sanh tử nhờ cậy uẩn nhân sanh tử và vật (vatthu).

1063.

Pháp nhân đến Níp Bàn nhờ cậy chư pháp nhân đến Níp Bàn và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn... do phi Nghiệp duyên: Tư (cetanā) nhân sanh tử nhờ cậy uẩn nhân đến Níp Bàn và vật (vatthu).

1064.

Pháp nhân sanh tử nhờ cậy pháp nhân sanh tử... do phi Quả duyên: Nên sắp đầy đủ; không có sát-na tục sinh.

1065.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn nhờ cậy pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn... do phi Thực duyên: Sắc ngoại... sắc âm dương... người Vô tưởng...

1066.

... Do Quyền duyên: Sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương.. người Vô tưởng...; sắc mạng quyền nhờ cậy sắc đại sung.

1067.

... Do phi Thiền duyên: Ngũ thức (viññāna)... sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương.. người Vô tưởng...;

Nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ,... thân xứ.

1068.

* ... Do phi Đạo duyên:

- Phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn vô nhân (ahetuka)... tóm tắt... người Vô tưởng: 1 đại sung...; nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ,... nhờ cậy thân xứ.

- ... phi nhân sanh tử.... (nevācayagami)... vô nhân;... nhờ cậy vật.

* ... Do phi Tương ưng duyên, do phi Bất tương ưng duyên: Có 3 câu như phần liên quan (paṭiccavāra).

* ... Do phi Vô hữu duyên, do phi Ly duyên.

1069.

Phi nhân 4, phi Cảnh 5, phi Trưởng 12, phi Vô gián 5, phi Liên tiếp, phi Hỗ tương, phi Cận y đều có 5, phi Tiền sanh 7, phi Hậu sanh 17, phi Cố hưởng 11, phi Nghiệp 7, phi Quả 17, phi Thực, phi Quyền, phi Thiền, phi Đạo đều có 1, phi Tương ưng 5, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu, phi Ly đều có 5; nên đếm như thế.

Hết cách nghịch (paccanīya)

1070.

Nhân duyên có phi Cảnh 5,... phi Trưởng 12, phi Vô gián, phi Liên tiếp, phi Hổ Tương, phi Cận y đều có 5; phi Tiền sanh 7, phi Hậu sanh 17, phi Cố hưởng 11, phi Nghiệp 7, phi Quả 17, phi Tương ưng 5, phi Bất tương ưng 3; phi Vô hữu, phi Ly đều có 5; nên đếm như thế.

Dứt cách thuận và nghịch

1071.

Phi Nhân duyên có Cảnh 4,... Vô gián, Liên tiếp, Đồng sanh, Hổ Tương, Y chỉ, Cận y, Tiền sanh, Cố Hưởng, Nghiệp đều có 4; Quả 1, Thực 4, Quyền, Thiền đều có 4; Đạo 3 Tương Ưng, Bất tương ưng, Hiện hữu, Vô hữu, Ly đều có 4, Bất ly có 4; nên đếm như thế.

Dứt cách nghịch và thuận

Hết phần ỷ trượng (paccayavāra)

Phần y chỉ (nissayavāra), như phần ỷ trượng (paccayavāra)

Phần Hòa Hợp (Saṅsatthavāra)

1072.

Pháp nhân sanh tử hòa hợp pháp nhân sanh tử sanh ra do Nhân duyên: 3 uẩn hòa hợp 1 uẩn nhân sanh tử,... hòa hợp 2 uẩn.

1073.

Pháp nhân đến Níp Bàn hòa hợp pháp nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên: 3 hòa hợp 1 uẩn nhân đến Níp Bàn,... 2 uẩn.

1074.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn hòa hợp pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn...: 3 uẩn hòa hợp 1 uẩn phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn;... 2 uẩn; Sát-na tục sinh...

1075.

Pháp nhân sanh tử hòa hợp pháp nhân sanh tử sanh ra do Cảnh duyên, do Trưởng duyên, do Vô gián duyên, do Liên tiếp duyên, do Đồng sanh duyên, do Hỗ tương duyên, do Y chỉ duyên, do Cận y duyên, do Tiền sanh duyên, do Cố hưởng duyên, do Nghiệp duyên, do Quả duyên, do Thực duyên, do Quyền duyên, do Thiền duyên, do Đạo duyên, do Tương ưng duyên, do Bất tương ưng duyên, do Hiện hữu duyên, do Vô hữu duyên, do Ly duyên, do Bất ly duyên.

1076.

Nhân 3, Cảnh, Trưởng, Vô gián, Liên tiếp, Đồng sanh, Hỗ tương, Y chỉ, Cận y, Tiền sanh, Cố hưởng, nghiệp đều có 3, Quả 1, Thực 3, Quyền, Thiền, Đạo, Tương ưng, Bất tương ưng, Hiện hữu, Vô hữu, Ly, Bất ly đều có 3. Nên đếm như thế.

Dứt cách thuận (anuloma)

1077.

Pháp nhân sanh tử hòa hợp pháp nhân sanh tử sanh ra do phi Nhân duyên: Si đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật hòa hợp uẩn đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật.

1078.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn hòa hợp pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn... do phi Nhân duyên: 3 uẩn hòa hợp 1 uẩn vô nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn, 2 uẩn...; sát-na tục sinh vô nhân:...

1079.

Pháp nhân sanh tử hòa hợp pháp nhân sanh tử... do phi Trưởng duyên, do phi Tiền sanh duyên, do phi Hậu sanh duyên, do phi Cố hưởng duyên: 3 uẩn hòa hợp 1 uẩn nhân sanh tử; 2 uẩn...

1080.

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn hòa hợp pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn... do phi Cố hưởng duyên:

... hòa hợp 1 uẩn phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn; sát-na tục sinh...

* ... Do phi Nghiệp duyên, do phi Quả duyên, do phi Thiền duyên, do phi Đạo duyên, do phi Tương ưng duyên.

1081.

Phi Nhân 2, phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 3, phi Hậu sanh 3, phi Cố hưởng 2, phi Nghiệp 3, phi Quả 3, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 3. Nên đếm như thế.

Hết cách nghịch (paccanīya)

1082.

Nhân duyên có phi Trưởng 3,... phi Tiền sanh 3, phi Hậu sanh 3, phi Cố hưởng 2, phi Nghiệp 3, phi Quả 3, phi Bất tương ưng 3. Nên đếm như thế.

Dứt cách thuận, nghịch

1083.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2,... Vô gián, Liên tiếp, Đồng sanh, Hỗ tương, Y chỉ, Cận y, Tiền sanh, Cố hưởng, Nghiệp đều có 2; Quả 1, Thực 2, Quyền 2, Thiền 2, Đạo 1, Tương ưng 2, Bất tương ưng, Hiện hữu, Vô hữu, Ly, Bất ly đều có 2;

Dứt cách thuận, nghịch (paccanīya, anuloma)

Hết phần hỗn hợp (saṅsaṭṭha)

Phần tương ưng (sampayuttavāra) như phần hỗn hợp (saṅsaṭṭha)

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1084.

Pháp nhân sanh tử làm duyên cho pháp nhân sanh tử bằng Nhân duyên:

Nhân (hetu) nhân sanh tử (ācayagāmi) làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên.

1085.

Pháp nhân sanh tử làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Nhân duyên:

Nhân (hetu) nhân sanh tử làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Nhân duyên.

1086.

Pháp nhân sanh tử làm duyên cho chư pháp nhân sanh tử và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Nhân duyên:

Nhân (hetu) nhân sanh tử làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nhân duyên.

1087.

Pháp nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân đến Níp Bàn bằng Nhân duyên có 3 câu.

1088.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Nhân duyên

- Nhân (hetu) phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nhân duyên.

- Sát-na tục sinh: Nhân (hetu) phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh bằng Nhân duyên.

1089.

Pháp nhân sanh tử làm duyên cho pháp nhân sanh tử bằng Cảnh duyên:

- Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi nhớ lại. Nhớ thiện đã từng làm chứa để...; xuất thiền phản khán thiền.

- Bậc hữu học phản khán phiền não đã trừ, phản khán phiền não hạn chế; rõ biết phiền não đã từng sanh.

- Bậc hữu học hoặc phàm phu quán ngộ (viapassanā) uẩn nhân sanh tử bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan ái, tà kiến, hoài nghi, phóng dật và ưu sanh ra

- Tha tâm thông biết rõ lòng người tề toàn tâm nhân sanh tử;

- Không vô biên xứ thiện làm duyên cho Thức vô biên xứ thiện bằng Cảnh duyên, Vô sở hữu xứ thiện làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ thiện. uẩn nhân sanh tử làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông bằng Cảnh duyên.

1090.

Pháp nhân sanh tử làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Cảnh duyên:

- Chư La-hán phản khán phiền não đã trừ, bỏ bớt phiền não đã từng sanh; quán ngộ (viapassanā) uẩn nhân sanh tử bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã.

- Tha tâm thông biết rõ lòng người tề toàn tâm nhân sanh tử;

- Bậc hữu học hoặc phàm phu quán ngộ (vipassanā) uẩn nhân sanh tử bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã.

- Thiện vừa dứt thì tâm mót (tadārammaṇa) thuộc quả phát sanh.

- Thỏa thích rất hân hoan uẩn nhân sanh tử, do đó khai đoan ái và ưu phát sanh.

- Bất thiện vừa dứt thì tâm mót thuộc quả phát sanh.

- Thiện Không vô biên xứ làm duyên cho quả và tố (kiriyā) Thức vô biên xứ bằng Cảnh duyên. Thiện và tố Thức vô biên xứ làm duyên cho quả và tố (kiriyā) Phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng Cảnh duyên.

- Uẩn nhân sanh tử làm duyên cho tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông và khán môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

1091.

Pháp nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân sanh tử bằng Cảnh duyên:

- Bậc hữu học xuất đạo phản khán đạo. tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm nhân đến Níp Bàn (apacayagāmi).

- Uẩn nhân đến Níp Bàn làm duyên cho tha tâm thông, túc mạng thông, vị lai thông bằng Cảnh duyên.

1092.

Pháp nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Cảnh duyên:

- La-hán xuất đạo phản khán đạo. tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm nhân đến Níp Bàn.

- Uẩn nhân đến Níp Bàn làm duyên cho tha tâm thông, túc mạng thông, vị lai thông và khán môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

1093.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Cảnh duyên:

- La-hán phản khán quả, phản khán Níp Bàn. Níp Bàn làm duyên cho Quả và khán môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

- La-hán quán ngộ nhãn bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã. Nhĩ... vật...; quán ngộ uẩn phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã.

- Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn.

- Không vô biên xứ tố làm duyên cho Thức vô biên xứ tố bằng Cảnh duyên. Vô sở hữu xứ tố làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ tố (kiriyā).

- Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức,... xúc xứ làm duyên cho thân thức.

- Uẩn phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, vị lai thông và khán môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

1094.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân sanh tử bằng Cảnh duyên:

- Bậc hữu học phản khán (paccavekkhanti) quả, phản khán Níp Bàn. Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā) bằng Cảnh duyên.

- Chư hữu học hoặc phàm phu quán ngộ nhãn bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái và ưu sanh ra. Nhĩ... vật...; quán ngộ uẩn phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái, tà kiến, hoài nghi, ưu...

- Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng.

- Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn.

- Uẩn phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, vị lai thông bằng Cảnh duyên.

1095.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân đến Níp Bàn bằng Cảnh duyên:

Níp Bàn làm duyên cho đạo bằng Cảnh duyên (ārammaṇapaccayo).

1096.

Pháp nhân sanh tử làm duyên cho pháp nhân sanh tử bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới, nặng về đó rồi mới phản khán. Nặng về thiện từng làm chứa để rồi mới phản khán.

- Xuất thiền nặng về thiền rồi phản khán, nặng về uẩn nhân sanh tử rồi mới thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái, tà kiến phát sanh

- Trưởng đồng sanh như: Trưởng nhân sanh tử làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

1097.

Pháp nhân sanh tử làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng nhân sanh tử làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Trưởng duyên.

1098.

Pháp nhân sanh tử làm duyên cho chư pháp nhân sanh tử và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng nhân sanh tử làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Trưởng duyên.

1099.

Pháp nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân đến Níp Bàn bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng nhân đến Níp Bàn làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

1100.

Pháp nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân sanh tử bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Bậc hữu học xuất đạo nặng về đạo rồi phản khán (paccavekkhanti).

1101.

Pháp nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như: Chư La-hán xuất đạo nặng về đạo rồi phản khán.

- Trưởng đồng sanh như: Trưởng nhân đến Níp Bàn làm duyên cho sắc nương tâm sanh...

1102.

Pháp nhân đến Níp Bàn làm duyên cho chư pháp nhân đến Níp Bàn và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng nhân đến Níp Bàn làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Trưởng duyên.

1103.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như: Chư La-hán nặng về quả rồi phản khán. Nặng về Níp Bàn rồi phản khán. Níp Bàn làm duyên cho quả bằng Trưởng duyên.

- Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Trưởng duyên.

1104.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân sanh tử bằng Trưởng duyên:

- Trưởng cảnh như: Bậc hữu học nặng về quả rồi phản khán, nặng về Níp Bàn rồi phản khán. Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā) bằng Trưởng duyên.

- Nặng về nhãn rồi thỏa thích rất hân hoan. Vật... Nặng về uẩn phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái, tà kiến sanh ra.

1105.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân đến Níp Bàn bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Níp Bàn làm duyên cho đạo bằng Trưởng duyên...

1106.

Pháp nhân sanh tử làm duyên cho pháp nhân sanh tử bằng Vô gián duyên:

- Uẩn nhân sanh tử sanh trước trước làm duyên uẩn nhân sanh tử sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

- Tâm thuận thứ (anuloma) làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), tâm thuận thứ làm duyên cho dũ tịnh (vodanā) bằng Vô gián duyên.

1107.

Pháp nhân sanh tử làm duyên cho pháp nhân sanh tử...

Chuyển tộc (gotrabhū) làm duyên cho đạo; dũ tịnh (vodanā) làm duyên cho đạo bằng Vô gián duyên.

1108.

Pháp nhân sanh tử làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Vô gián duyên:

- Uẩn nhân sanh tử làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) bằng Vô gián duyên.

- Tâm thuận thứ của bậc hữu học làm duyên cho quả nhập thiền. Khi xuất thiền diệt, tâm thiện Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

1109.

Pháp nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Vô gián duyên:

Đạo làm duyên cho quả bằng Vô gián duyên.

1110.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Vô gián duyên:

- Uẩn phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn sanh trước trước làm duyên cho uẩn phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn.

- Tâm hộ kiếp (bhavaṅga) làm duyên cho khán (ý) môn (āvajjana).

- Tâm tố (kiriyā) làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna).

- Tâm thuận thứ (anuloma) của bực La-hán làm duyên cho quả nhập thiền.

- Xuất thiền diệt, tâm Phi tưởng phi phi tưởng xứ tố (kiriyā) làm duyên cho quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

1111.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân sanh tử...

Khán (ý) môn (āvajjana) làm duyên cho uẩn nhân sanh tử bằng Vô gián duyên.

1112.

* Pháp nhân sanh tử làm duyên cho pháp nhân sanh tử bằng Liên tiếp duyên: Như Vô gián duyên.

* ... Bằng Đồng sanh duyên có 9 câu như Đồng sanh duyên phần liên quan (paṭiccavāra).

* ... Bằng Hỗ tương duyên có 3 câu như Hỗ tương duyên phần liên quan (paṭiccavāra).

* ... Bằng Y chỉ duyên như Y chỉ duyên trong phần liên quan. Dù 4 duyên không có duyên hiệp trợ (ghaṭanā); có 13 câu đề.

1113.

Pháp nhân sanh tử làm duyên cho pháp nhân sanh bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin nhân sanh tử mạnh có thể bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới... Thiền phát sanh, pháp quán phát sanh, thông phát sanh, nhập thiền phát sanh, gây ngã mạn, chấp tà kiến.

- Nương trì giới nhân sanh tử mạnh... đa văn, xả, trí, ái, sân, si, ngã mạn... tà kiến, nương vọng dục nhân sanh tử mạnh có thể bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới, thiền phát sanh, pháp quán sanh, thông sanh, nhập thiền phát sanh, có thể sát sanh, phá hòa hợp Tăng.

- Nương đức tin nhân tử mạnh, trí, ái... hy vọng (patthanā), đức tin nhân sanh tử mạnh làm duyên cho trí, ái, hy vọng bằng Cận y duyên.

- Tâm chỉnh lý (parikamma) sơ thiền làm duyên cho sơ thiền bằng Cận y duyên... tâm chỉnh lý (parikamma) Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng Cận y duyên.

- Sơ thiền làm duyên cho nhị thiền... thức vô biên làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng Cận y duyên.

1114.

Pháp nhân sanh tử làm duyên cho pháp nhân đến Níp Bàn bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Tâm chỉnh lý (parikamma) sơ đạo làm duyên cho sơ đạo. Tâm chỉnh lý (parikamma) tứ đạo làm duyên cho tứ đạo bằng Cận y duyên.

1115.

* Pháp nhân sanh tử làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin nhân sanh tử mạnh có thể tự làm cho nóng nảy, bực bội, bị khổ do hy vọng làm căn.

- Nương giới nhân sanh tử mạnh có thể trí, ái... hy vọng mạnh có thể tự làm nóng nảy, bực bội, chịu khổ sở do hy vọng làm căn (mūla)

- Nương đức tin nhân sanh tử mạnh có thể trí, ái... hy vọng (patthanā), thân khổ, thân lạc, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp thiện, bất thiện làm duyên cho dị thục quả bằng Cận y duyên.

1116.

Pháp nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân đến Níp Bàn bằng Cận y duyên:

Thuần cận y như: Sơ đạo làm duyên cho nhị đạo,... tam đạo làm duyên cho tứ đạo bằng Cận y duyên.

1117.

Pháp nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân sanh tử... có Cảnh cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Chư hữu học nặng về Đạo, dù chưa từng nhập thiền cũng phát sanh nhập thiền đặng. Quán ngộ hành vi vô thường, khổ não, vô ngã.

- Đạo của bậc hữu học làm duyên cho nghĩa đạt thông (atthapaṭisambhidā), pháp đạt thông (dhammapaṭisambhidā), ngữ đạt thông (niruttipaṭisambhidā), cấp trí đạt thông (paṭibhāṇapaṭisambhidā); rõ biết xứ (ṭhāna), phi xứ (aṭhāna) bằng Cận y duyên.

1118.

Pháp nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn... có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Chư La-hán nương đạo mạnh, thiền tố (kiriyā) dù chưa đặng sanh cũng nhập thiền đặng;... làm duyên cho sở (ṭhāna) phi sở (aṭhāna) bằng Cận y duyên.

- Đạo làm duyên cho quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

1119.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương thân lạc mạnh có thể tự làm cho nóng nảy, bực bội chịu khổ do hy vọng (patthanā) làm căn.

- Nương thân khổ mạnh... âm dương... vật thực... nương chỗ ở mạnh có thể tự làm nóng nảy, bực bội.

- Thân lạc... thân khổ... âm dương... vật thực... chỗ ở mạnh làm duyên cho thân lạc thân khổ và quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

- Chư La-hán nương thân lạc mạnh thiền tố (kiriyā) dù chưa nhập được... quán ngộ... thân khổ... âm dương... vật thực... nương chỗ ở mạnh... quán ngộ...

1120.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân sanh tử bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương thân lạc mạnh có thể bố thí... nhập thiền phát sanh, sát sanh, phá hòa hợp Tăng.

- Nương thân khổ mạnh... âm dương... vật thực... nương chỗ ở mạnh có thể bố thí... phá hòa hợp Tăng.

- Nương thân lạc... chỗ ở mạnh làm duyên cho đức tin nhân sanh tử,... trí, ái, hy vọng (patthanā) bằng Cận y duyên.

1121.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân đến Níp Bàn bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương thân lạc mạnh đạo phát sanh, nương thân khổ mạnh.... nương chỗ ở mạnh đạo phát sanh.

- Nương thân lạc, thân khổ... chỗ ở mạnh làm duyên cho đạo bằng Cận y duyên.

1122.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

- Cảnh tiền sanh như: Chư La-hán quán ngộ nhãn... vật bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức,... xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Tiền sanh duyên.

- Vật tiền sanh như: nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức... thân xứ làm duyên cho thân thức. Vật làm duyên cho uẩn phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Tiền sanh duyên.

1123.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân sanh tử bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

- Cảnh tiền sanh như: Chư hữu học hoặc phàm phu quán ngộ nhãn... vật bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái, ưu phát sanh. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng.

- Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn nhân sanh tử bằng Tiền sanh duyên.

1124.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân đến Níp Bàn bằng Cận y duyên:

Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn nhân đến Níp Bàn bằng Tiền sanh duyên.

1125.

Pháp nhân sanh tử làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Hậu sanh duyên:

Hậu sanh như: Uẩn nhân sanh tử làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

1126.

Pháp nhân sanh tử làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Hậu sanh duyên:

Hậu sanh như: Uẩn nhân sanh tử làm duyên cho thân ấy sanh trước trước bằng Hậu sanh duyên.

1127.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Hậu sanh duyên:

Hậu sanh như: Uẩn phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

1128.

Pháp nhân sanh tử làm duyên cho pháp nhân sanh tử bằng Cố hưởng duyên:

- Uẩn nhân sanh tử sanh trước trước làm duyên cho uẩn nhân sanh tử sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên.

- Tâm thuận thứ (anuloma) làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), tâm thuận thứ làm duyên cho dũ tịnh (vodanā) bằng Cố hưởng duyên.

1129.

Pháp nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân đến Níp Bàn bằng Cố hưởng duyên:

Chuyển tộc (gotrabhū) làm duyên cho đạo, dũ tịnh (vodanā) làm duyên cho đạo bằng Cố hưởng duyên.

1130.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn...

Uẩn phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn sanh trước trước làm duyên cho uẩn phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên.

1131.

Pháp nhân sanh tử làm duyên cho pháp nhân sanh tử bằng Nghiệp duyên:

Tư nhân sanh tử làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên.

1132.

Pháp nhân sanh tử làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh như: Tư nhân sanh tử làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên.

- Biệt thời như: Tư nhân sanh tử làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

1133.

Pháp nhân sanh tử làm duyên cho chư pháp nhân sanh tử và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn...

Tư nhân sanh tử làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên.

1134.

Pháp nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân đến Níp Bàn bằng Nghiệp duyên:

Tư nhân đến Níp Bàn làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên.

1135.

Pháp nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh như: Tư nhân đến Níp Bàn làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên.

- Biệt thời như: Tư nhân đến Níp Bàn làm duyên cho uẩn quả bằng Nghiệp duyên.

1136.

Pháp nhân đến Níp Bàn làm duyên cho chư pháp nhân đến Níp Bàn và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Nghiệp duyên:

(cetanā) nhân đến Níp Bàn làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên.

1137.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Nghiệp duyên:

- Tư phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên.

- Sát-na tục sinh: Tư phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

1138.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Quả duyên:

1 uẩn quả phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên Cho 3 uẩn. Sát-na tục sinh: Uẩn làm duyên cho ý vật bằng Quả duyên.

1139.

Pháp nhân sanh tử làm duyên cho pháp nhân sanh tử bằng Nghiệp duyên, bằng Quyền duyên, bằng Thiền duyên, bằng Đạo duyên, bằng Tương ưng duyên.

1140.

Pháp nhân sanh tử làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

- Đồng sanh như: Uẩn nhân sanh tử làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Bất tương ưng duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn nhân sanh tử làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

1141.

Pháp nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

- Đồng sanh như: Uẩn nhân đến Níp Bàn làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Bất tương ưng duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn nhân đến Níp Bàn làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

1142.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh và Hậu sanh:

- Đồng sanh như: Uẩn phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Bất tương ưng duyên.

- Sát-na tục sinh: Uẩn phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho sắc tục sinh bằng Bất tương ưng duyên.

- Uẩn làm duyên cho vật bằng Bất tương ưng duyên; vật làm duyên cho uẩn bằng Bất tương ưng duyên.

- Tiền sanh như: nhãn xứ... thân xứ làm duyên cho thân thức. Vật làm duyên cho uẩn phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Bất tương ưng duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho thân ấy sanh trước.

1143.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân sanh tử bằng Bất tương ưng duyên:

Tiền sanh như vật làm duyên cho uẩn nhân sanh tử bằng Bất tương ưng duyên.

1144.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân đến Níp Bàn bằng Bất tương ưng duyên:

Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn nhân đến Níp Bàn bằng Bất tương ưng duyên.

1145.

Pháp nhân sanh tử làm duyên cho pháp nhân sanh tử bằng Hiện hữu duyên:

1 uẩn nhân sanh tử làm duyên cho 3 uẩn.

1146.

Pháp nhân sanh tử làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

- Đồng sanh như: Uẩn nhân sanh tử làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn nhân sanh tử làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

1147.

* Pháp nhân sanh tử làm duyên cho chư pháp nhân sanh tử và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Hiện hữu duyên:

1 uẩn nhân sanh tử làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...

* Pháp nhân đến Níp Bàn... có 3 câu. Nên sắp nhân sanh tử.

1148.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

- Đồng sanh như: 1 uẩn phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên.

- Sát-na tục sinh: Uẩn làm duyên cho vật bằng Hiện hữu duyên, vật làm duyên cho uẩn bằng Hiện hữu duyên; 1 đại sung... sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng...

- Tiền sanh như: Chư La-hán quán ngộ nhãn... vật bằng cách vô thường, khổ não, vô ngã. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ...

- Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức,... xúc xứ làm duyên cho thân thức; nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức,... thân xứ làm duyên cho thân thức; vật làm duyên cho uẩn phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên. Đoàn thực làm duyên cho thân ấy sanh trước; sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh.

1149.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân sanh tử bằng Hiện hữu duyên:

- Tiền sanh như: Chư hữu học hoặc phàm phu quán ngộ nhãn bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan; do đó khai đoan ái... ưu sanh ra.

- Quán ngộ nhĩ... vật bằng cách vô thường... Thỏa Thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái, ưu sanh ra. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Vật làm duyên cho uẩn nhân sanh tử bằng Hiện hữu duyên.

1150.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân đến Níp Bàn bằng Hiện hữu duyên:

Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn nhân đến Níp Bàn bằng Hiện hữu duyên.

1151.

Chư pháp nhân sanh tử và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân sanh tử bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

Đồng sanh như: 1 uẩn nhân sanh tử và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...

1152.

Chư pháp nhân sanh tử và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

- Đồng sanh như: Uẩn nhân sanh tử và đại sung làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn nhân sanh tử và đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn nhân sanh tử và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

1153.

* Chư pháp nhân đến Níp Bàn và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân đến Níp Bàn bằng Hiện hữu duyên: Nên sắp 2 câu không khác sơ đạo.

* ... bằng Vô hữu duyên, bằng Ly duyên, bằng Bất ly duyên.

1154.

Nhân 7, Cảnh 7, Trưởng 10, Vô gián 6, Liên tiếp 6, Đồng sanh 9, Hỗ tương 3, Y chỉ 13, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 3, Nghiệp 7, Quả 1, Thực 7, Quyền 7, Thiền 7, Đạo 7, Tương ưng 3, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 13, Vô hữu 6, Ly 6, Bất ly 13.

Dứt cách thuận (anuloma)

1155.

Pháp nhân sanh tử làm duyên cho pháp nhân sanh tử bằng Cảnh duyên... Đồng sanh duyên, Cận y duyên.

1156.

Pháp nhân sanh tử làm duyên cho pháp nhân đến Níp Bàn bằng Cận y duyên.

1157.

Pháp nhân sanh tử làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên.

1158.

Pháp nhân sanh tử làm duyên cho chư pháp nhân sanh tử và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Đồng sanh duyên:

1159.

Pháp nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân đến Níp Bàn bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

1160.

Pháp nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân sanh tử bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên.

1161.

Pháp nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên.

1162.

Pháp nhân đến Níp Bàn làm duyên cho chư pháp nhân đến Níp Bàn và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Đồng sanh duyên.

1163.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

1164.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân sanh tử bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

1165.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân đến Níp Bàn bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

1166.

Chư pháp nhân sanh tử và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân sanh tử... có Đồng sanh và Tiền sanh.

1167.

Chư pháp nhân sanh tử và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn... có Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền.

1168.

Chư pháp nhân đến Níp Bàn và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân đến Níp Bàn... có Đồng sanh và Tiền sanh.

1169.

Chư pháp nhân đến Níp Bàn và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn... có Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền.

1170.

Phi Nhân 15, phi Cảnh, phi Trưởng, phi Vô gián, phi Liên tiếp 15, phi Đồng sanh 11, phi Hỗ tương 11, phi Y chỉ 11, phi Cận y 14, phi Tiền sanh 13, phi Hậu sanh 15, phi Cố Hưởng, phi Nghiệp, phi Quả, phi Thực, phi Quyền, phi Thiền, phi Đạo 15, phi Tương ưng 11, phi Bất tương ưng 9, phi Hiện hữu 9, phi Vô hữu 15, phi Ly 15, phi Bất ly 9; nên đếm như thế.

Dứt cách ngược (paccanīya)

1171.

Nhân duyên cho phi Cảnh 7,... phi Trưởng, phi Vô gián, phi Liên tiếp 7, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh, phi Hậu sanh, phi Cố Hưởng, phi Nghiệp, phi Quả, phi Thực, phi Quyền, phi Thiền, phi Đạo 7, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 7, phi Ly 7; nên đếm như thế.

Dứt cách nghịch, thuận

1172.

Phi Nhân duyên có Cảnh 7,... Trưởng 10, Vô gián 6, Liên tiếp 6, Đồng sanh 9, Hỗ tương 3, Y chỉ 13, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 3, Nghiệp 7, Quả 1, Thực 7, Quyền, Thiền, Đạo đều có 7, Tương ưng 3, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 13, Vô hữu 6, Ly 6, Bất ly 13; nên đếm như thế.

Dứt cách nghịch và thuận

Tam đề nhân sanh tử thứ 10, chỉ có bấy nhiêu.

------

TAM ĐỀ HỮU HỌC (SEKKHATTIKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1173.

* Pháp hữu học liên quan pháp hữu học sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu học, 2 uẩn...

* Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp hữu học sanh ra do Nhân duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn hữu học (sekkhā).

* Chư pháp hữu học và phi hữu học phi vô học liên quan pháp hữu học sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn hữu học, 2 uẩn...

1174.

* Pháp vô học liên quan pháp vô học sanh ra do Nhân duyên:

... liên quan 1 uẩn vô học (asekkhā).

* Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp vô học...

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn vô học.

* Chư pháp vô học và phi hữu học phi vô học liên quan pháp vô học...

3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn vô học, 2 uẩn...

1175.

Pháp phi hữu học phi vô học liên quan phi hữu học phi vô học

- 3 uẩn và sắc nương tâm liên quan 1 uẩn phi hữu học phi vô học, 2 uẩn...

- Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn phi hữu học phi vô học, uẩn liên quan vật, 3 đại sung liên quan 1 đại sung; 2 đại sung liên quan 2 đại sung; sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh thuộc y sinh (upādārūpa) liên quan đại sung.

1176.

Pháp phi hữu học phi vô học liên quan chư pháp hữu học và phi hữu học phi vô học sanh ra do Nhân duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn hữu học và đại sung.

1177.

Pháp phi hữu học phi vô học liên quan chư pháp vô học và phi hữu học phi vô học sanh ra do Nhân duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn vô học và đại sung.

1178.

* Pháp hữu học liên quan pháp hữu học sanh ra do Cảnh duyên, do Trưởng duyên: Không có tục sinh.

* ... Do Vô gián duyên, do Liên tiếp duyên, do Đồng sanh duyên đều nên sắp có sắc đại sung (mahābhūtarūpa).

* ... Do Hỗ tương duyên, do Y chỉ duyên, do Cận y duyên, do Tiền sanh duyên, do Cố hưởng duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu học, 2 uẩn...

1179.

* Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp phi hữu học phi vô học... do Cố hưởng duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn phi hữu học phi vô học, 2 uẩn...

* ... Do Nghiệp duyên, do Quả duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn quả hữu học, 2 uẩn... nên sắp 3 câu đầy đủ.

1180.

Pháp vô học liên quan pháp vô học... do Quả duyên:

... liên quan 1 uẩn vô học, có 3 câu.

1181.

Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp phi hữu học phi vô học... do Quả duyên:

- 3 uẩn và sắc nương tâm liên quan 1 uẩn quả phi hữu học phi vô học, 2 uẩn...

- Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật,... 1 đại sung;

1182.

Pháp phi hữu học phi vô học liên quan chư pháp hữu học và phi hữu học phi vô học... do Quả duyên:

Sắc nương tâm liên quan 1 uẩn quả và đại sung.

1183.

Pháp phi hữu học phi vô học liên quan chư pháp vô học và phi hữu học phi vô học... do Quả duyên:

Sắc nương tâm liên quan 1 uẩn vô học và đại sung.

1184.

Pháp hữu học liên quan pháp hữu học sanh ra do Thực duyên, do Quyền duyên, do Thiền duyên, do Đạo duyên, do Tương ưng duyên, do Bất tương ưng duyên, do Hiện hữu duyên, do Vô hữu duyên, do Ly duyên, do Bất ly duyên.

1185.

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 9, Vô gián 3, Liên tiếp 3, Đồng sanh 9, Hỗ tương 3, Y chỉ 9, Cận y 3, Tiền sanh 3, Cố hưởng 2, Nghiệp 9, Quả, Thực, Quyền, Thiền, Đạo 9, Tương ưng 3, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 3, Ly 3, Bất ly 9 Nên đếm như thế.

Dứt cách thuận (anuloma)

1186.

Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp phi hữu học phi vô học sanh ra do phi Nhân duyên:

- 3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn vô nhân phi hữu học phi vô học.

- Sát-na tục sinh vô nhân: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật,... liên quan 1 đại sung;... sắc ngoại,... sắc vật thực,... sắc âm dương,... người Vô tưởng: 1 đại sung... ;

- Si đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật.

1187.

Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp hữu học... do phi Cảnh duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn hữu học (sekkhā).

1188.

Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp vô học... do phi Cảnh duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn vô học (asekkhā).

1189.

Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp phi hữu học phi vô học... do phi Cảnh duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn phi hữu học phi vô học, sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn,... 1 đại sung. Người Vô tưởng...

1190.

Pháp phi hữu học phi vô học liên quan chư pháp hữu học và phi hữu học phi vô học... do phi Cảnh duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn hữu học và đại sung.

1191.

Pháp phi hữu học phi vô học liên quan chư pháp vô học và phi hữu học phi vô học... do phi Cảnh duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn vô học và đại sung.

1192.

* Pháp hữu học liên quan pháp hữu học... do phi Trưởng duyên:

Trưởng hữu học liên quan uẩn hữu học (sekkhā).

* Pháp vô học liên quan pháp vô học... do phi Trưởng duyên:

Trưởng (adhipati) vô học liên quan uẩn vô học.

* Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp phi hữu học phi vô học... do phi Trưởng duyên: dù tục sinh hay đại sung đều nên sắp đầy đủ.

* ... Do phi Vô gián duyên, do phi Liên tiếp duyên, do phi Hỗ tương duyên, do phi Cận y duyên, do phi Tiền sanh duyên có 7 câu như tam đề thiện.

* ... Do phi Hậu sanh duyên:...

1193.

* ... Do phi Cố hưởng duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn quả hữu học, 2 uẩn...

* Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp hữu học... do phi Cố hưởng duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn hữu học.

* Chư pháp hữu học và phi hữu học phi vô học liên quan pháp hữu học... do phi Cố hưởng duyên:

3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan uẩn quả hữu học, 2 uẩn...

* Pháp vô học liên quan pháp vô học... có 3 câu.

* Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp phi hữu học phi vô học... do phi Cố hưởng duyên:

1 uẩn phi hữu học phi vô học;... nên sắp đầy đủ.

* ... Pháp hữu học và pháp phi hữu học phi vô học... nên sắp duyên hiệp trợ (ghaṭanā); dù có 2 duyên nên sắp 9 câu.

1194.

* ... Do phi Nghiệp duyên: Tư hữu học liên quan uẩn hữu học.

* Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp phi hữu học phi vô học... do phi Nghiệp duyên:

Tư phi hữu học phi vô học liên quan uẩn phi hữu học phi vô học; 1 đại sung thuộc sắc ngoại,... sắc vật thực... sắc âm dương...

1195.

* Pháp hữu học liên quan pháp hữu học... do phi Quả duyên:

... liên quan 1 uẩn hữu học (sekkhā).

* Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp hữu học... do phi Quả duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn hữu học (sekkhā).

* Pháp hữu học và phi hữu học phi vô học liên quan pháp hữu học... do phi Quả duyên:

3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn hữu học.

1196.

Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp phi hữu học phi vô học... do phi Quả duyên: Nên sắp đầu đủ không có tục sinh.

1197.

Pháp phi hữu học phi vô học liên quan chư pháp hữu học và phi hữu học phi vô học... do phi Quả duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn hữu học và đại sung.

1198.

Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp phi hữu học phi vô học... do phi Thực duyên,... phi Quyền duyên, phi Thiền duyên, phi Đạo duyên:

Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp hữu học... do phi Tương ưng duyên:

1199.

* Pháp hữu học liên quan pháp hữu học... do phi Bất tương ưng duyên:

Cõi Vô sắc: 1 uẩn hữu học...

* Pháp vô học liên quan pháp vô học... do phi Bất tương ưng duyên:

Cõi Vô sắc: 1 uẩn vô học...

* Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp phi hữu học phi vô học... do phi Bất tương ưng duyên:

Cõi Vô sắc: 1 uẩn phi hữu học phi vô học...; sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng...

* ... Do phi Vô hữu duyên, do phi Ly duyên.

1200.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 5, phi Trưởng 3, phi Vô gián, phi Liên tiếp, phi Hỗ tương, phi Cận y đều có 5, phi Tiền sanh 7, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 2, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 5, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 5, phi Ly 5; nên đếm như thế.

Dứt cách ngược (paccanīya)

1201.

Nhân duyên có phi Cảnh 5,... phi Trưởng 3, phi Vô gián, phi Liên tiếp, phi Hỗ tương, phi Cận y đều có 5, phi Tiền sanh 7, phi Hậu sanh, phi Cố hưởng đều có 9, phi Nghiệp 2, phi Quả 5, phi Tương ưng 5, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 5, phi Ly 5; nên đếm như thế.

Dứt cách thuận, nghịch

1202.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1,... Vô gián, Liên tiếp, Đồng sanh, Hỗ tương, Y chỉ, Cận y, Tiền sanh, Cố Hưởng, Nghiệp, Quả, Thực, Quyền, Thiền, Đạo, Tương ưng 3, Bất tương ưng, Hiện hữu, Vô hữu, Ly, Bất ly; nên đếm như thế.

Dứt cách nghịch, thuận

Hết phần liên quan (Paṭiccavāra)

Phần đồng sanh (sahajāta) như phần liên quan

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

1203.

* Pháp hữu học nhờ cậy pháp hữu học sanh ra do Nhân duyên: 3 câu như phần liên quan (Paṭiccavāra)

* Pháp vô học nhờ cậy pháp vô học... do Nhân duyên: Có 3 câu như phần liên quan (Paṭiccavāra).

1204.

* Pháp phi hữu học phi vô học nhờ cậy pháp phi hữu học phi vô học... do Nhân duyên: Nên sắp đầu đủ.

Sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh thuộc y sinh (Upādā) nhờ cậy đại sung; uẩn phi hữu học phi vô học nhờ cậy vật.

* Pháp hữu học nhờ cậy pháp phi hữu học phi vô học sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn hữu học nhờ cậy vật (vatthu).

* Pháp vô học nhờ cậy pháp phi hữu học phi vô học sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn vô học nhờ cậy vật (vatthu).

* Chư pháp hữu học và phi hữu học phi vô học nhờ cậy pháp phi hữu học phi vô học sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn hữu học nhờ cậy vật, sắc nương tâm sanh nhờ cậy sắc đại sung.

* Chư pháp vô học và phi hữu học phi vô học nhờ cậy pháp phi hữu học phi vô học sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn vô học nhờ cậy vật, sắc nương tâm sanh nhờ cậy đại sung.

1205.

* Pháp hữu học nhờ cậy chư pháp hữu học và phi hữu học phi vô học sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn hữu học và vật, 2 uẩn...

* Pháp phi hữu học phi vô học nhờ cậy chư pháp hữu học và phi hữu học phi vô học sanh ra do Nhân duyên:

Sắc nương tâm sanh nhờ cậy uẩn hữu học và đại sung.

* Chư pháp hữu học và phi hữu học phi vô học nhờ cậy chư pháp hữu học và phi hữu học phi vô học sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn hữu học và vật, 2 uẩn...; sắc nương tâm sanh nhờ cậy uẩn hữu học và đại sung.

* ... Nhờ cậy chư pháp vô học và phi hữu học phi vô học... có 3 câu như hữu học (sekkhā).

1206.

* Pháp hữu học nhờ cậy pháp hữu học sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.

* ... Nhờ cậy pháp vô học... có 1 câu.

* ... Nhờ cậy pháp phi hữu học phi vô học... có 1 câu

Uẩn phi hữu học phi vô học nhờ cậy vật; nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ,... thân thức nhờ cậy thân xứ; uẩn phi hữu học phi vô học nhờ cậy vật.

* Pháp hữu học nhờ cậy pháp phi hữu học phi vô học... do Cảnh duyên:

Uẩn hữu học nhờ cậy vật.

* Pháp vô học nhờ cậy pháp phi hữu học phi vô học... do Cảnh duyên:

Uẩn vô học nhờ cậy vật

1207.

Pháp hữu học nhờ cậy chư pháp hữu học và phi hữu học phi vô học... do Cảnh duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn hữu học và vật, 2 uẩn...

1208.

Pháp vô học nhờ cậy pháp vô học và phi hữu học phi vô học... do Cảnh duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn vô học và vật, 2 uẩn...

1209.

Pháp hữu học nhờ cậy pháp hữu học sanh ra do Trưởng duyên,... do Vô gián duyên, do Liên tiếp duyên, do Đồng sanh duyên, do Hỗ tương duyên, do Y chỉ duyên, do Cận y duyên, do Tiền sanh duyên, do Cố hưởng duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn hữu học.

1210.

* Pháp phi hữu học phi vô học nhờ cậy pháp phi hữu học phi vô học... do Cố hưởng duyên:

... nhờ cậy 1 uẩn phi hữu học phi vô học, uẩn phi hữu học phi vô học nhờ cậy vật.

* Pháp hữu học nhờ cậy pháp phi hữu học phi vô học:...

Uẩn hữu học nhờ cậy vật.

1211.

Pháp hữu học nhờ cậy chư pháp hữu học và phi hữu học phi vô học... do Cố hưởng duyên: 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn hữu học và vật (vatthu);... 2 uẩn.

1212.

* Pháp hữu học nhờ cậy pháp hữu học sanh ra do Nghiệp duyên, do Quả duyên: 1 uẩn quả hữu học...

* ... Do Thực duyên, do Quyền duyên, do Thiền duyên, do Đạo duyên, do Tương ưng duyên, do Bất tương ưng duyên, do Hiện hữu duyên, do Vô hữu duyên, do Ly duyên, do Bất ly duyên.

1213.

Nhân 17, Cảnh 7, Trưởng 17, Vô gián 7, Liên tiếp 7, Đồng sanh 17, Hỗ tương 7, Y chỉ 17, Cận y 7, Tiền sanh 7, Cố hưởng 4, nghiệp 17, Quả 17, Thực 17, Quyền, Thiền, Đạo đều có 17, Tương ưng 7, Bất tương ưng 17, Hiện hữu 17, Vô hữu 7, Ly 7, Bất ly 17; nên đếm như thế.

Dứt cách thuận (anuloma)

1214.

* Pháp phi hữu học phi vô học nhờ cậy pháp phi hữu học phi vô học sanh ra do phi Nhân duyên:

- 3 uẩn và sắc nương tâm sanh nhờ cậy 1 uẩn vô nhân phi hữu học phi vô học, 2 uẩn....

- Sát-na tục sinh vô nhân: Vật nhờ cậy uẩn, uẩn nhờ cậy vật,... nhờ cậy 1 đại sung thuộc sắc ngoại,... sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng...

- ... nhờ cậy nhãn xứ, thân thức nhờ cậy thân xứ; uẩn vô nhân phi hữu học phi vô học nhờ cậy vật; si đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật nhờ cậy uẩn đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật và vật (vatthu).

* Pháp phi hữu học phi vô học nhờ cậy pháp hữu học... do phi Cảnh duyên.

1215.

* Pháp hữu học nhờ cậy pháp hữu học... do phi Trưởng duyên:

Trưởng hữu học nhờ cậy uẩn hữu học (sekkhā).

* Pháp vô học nhờ cậy pháp vô học... do phi Trưởng duyên:

Trưởng vô học (adhipati asekkhā) nhờ cậy uẩn vô học.

* Pháp phi hữu học phi vô học nhờ cậy pháp phi hữu học phi vô học... do phi Trưởng duyên: Nên sắp đầy đủ.

Người Vô tưởng...; nhãn xứ...; Trưởng phi hữu học phi vô học nhờ cậy vật.

* Pháp hữu học nhờ cậy pháp phi hữu học phi vô học... do phi Trưởng duyên:

Trưởng (adhipati) hữu học nhờ cậy vật.

* Pháp vô học nhờ cậy pháp phi hữu học phi vô học... do phi Trưởng duyên:

Trưởng vô học nhờ cậy vật (vatthu).

1216.

* ... Nhờ cậy chư pháp hữu học và phi hữu học phi vô học... do phi Trưởng duyên:

Trưởng hữu học nhờ cậy uẩn hữu học và vật.

* Pháp vô học nhờ cậy chư pháp vô học và phi hữu học phi vô học... do phi Trưởng duyên:

Trưởng (adhipati) nhờ cậy uẩn vô học và vật.

1217.

* Pháp phi hữu học phi vô học nhờ cậy pháp hữu học... do phi Vô gián duyên, do phi Liên tiếp duyên, do phi Hỗ tương duyên, do phi Cận y duyên, do phi Tiền sanh duyên, do phi Hậu sanh duyên có 7 câu.

* ... Do phi Cố hưởng duyên...

1218.

* ... Do phi Nghiệp duyên...

(cetanā) hữu học nhờ cậy uẩn hữu học.

* Pháp phi hữu học phi vô học nhờ cậy pháp phi hữu học phi vô học... do phi Nghiệp duyên:

Tư phi hữu học phi vô học nhờ cậy uẩn phi hữu học phi vô học; sắc ngoại,... sắc vật thực... sắc âm dương...; tư phi hữu học phi vô học nhờ cậy vật.

* Pháp hữu học nhờ cậy pháp phi hữu học phi vô học... do phi Nghiệp duyên: Tư hữu học nhờ cậy vật (vatthu).

* Pháp hữu học nhờ cậy chư pháp hữu học và phi hữu học phi vô học... do phi Nghiệp duyên:

(cetanā) hữu học nhờ cậy uẩn hữu học và vật.

1219.

* Pháp hữu học nhờ cậy pháp hữu học... do phi Quả duyên: Trong phần hữu học căn (sekkhā mūla) có 3 câu.

* Pháp phi hữu học phi vô học nhờ cậy pháp phi hữu học phi vô học... do phi Quả duyên: Trong phi hữu học phi vô học căn (nevasekkhānā sekkhāmūlaka) có 3 câu.

* Pháp hữu học nhờ cậy chư pháp hữu học và phi hữu học phi vô học sanh ra do phi Quả duyên: Hiệp trợ hữu học có 3 câu (sekkhā ghaṭanā).

1220.

Pháp phi hữu học phi vô học nhờ cậy pháp phi hữu học phi vô học... do phi Thực duyên, do phi Quyền duyên, do phi Thiền duyên, do phi Đạo duyên, do phi Tương ưng duyên, do phi Bất tương ưng duyên, do phi Vô hữu duyên, do phi Ly duyên.

1221.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 5, phi Trưởng 7, phi Vô gián 5, phi Liên tiếp 5, phi Hỗ tương 5, phi Cận y 5, phi Tiền sanh 7, phi Hậu sanh 17, phi Cố hưởng 17, phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 5, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 5, phi Ly 5; nên đếm như thế.

Dứt cách ngược (paccanīya)

1222.

Nhân duyên có phi Cảnh 5, phi Trưởng 7, phi Vô gián, phi Liên tiếp, phi Hỗ tương, phi Cận y 5, phi Tiền sanh 7, phi Hậu sanh 17, phi Cố hưởng 17, phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Tương ưng 5, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 5, phi Ly 5; nên đếm như thế.

Dứt cách thuận và nghịch

1223.

Phi Nhân duyên có Cảnh 11,... Vô gián, Liên tiếp, Đồng sanh, Hỗ tương đều có 1,... tóm tắt... Bất ly; nên đếm như thế.

Dứt cách nghịch và thuận

Hết phần ỷ trượng (paccayavāra)

Phần y chỉ (nissaya), như phần ỷ trượng (paccaya)

Phần Hòa Hợp (Saṅsaṭṭhavāra)

1224.

* Pháp hữu học hòa hợp pháp hữu học sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn hữu học, 2 uẩn...

* Pháp vô học hòa hợp pháp vô học... do Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn vô học, 2 uẩn...

* Pháp phi hữu học phi vô học nhờ cậy pháp phi hữu học phi vô học... do Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn phi hữu học phi vô học, 2 uẩn...; sát-na tục sinh...

1225.

* Pháp hữu học hòa hợp pháp hữu học sanh ra do Cảnh duyên, do Trưởng duyên,... tóm tắt... do Tiền sanh duyên, do Cố hưởng duyên: Nên sắp 2 duyên.

* ... do Bất ly duyên....

1226.

Nhân 3, Cảnh 3, Trưởng 3, Vô gián, Liên tiếp, Đồng sanh, Hỗ tương, Y chỉ, Cận y, Tiền sanh đều có 3, Cố hưởng 2, Nghiệp 3,... tóm tắt... Bất ly 3; nên đếm như thế.

Dứt cách thuận (anuloma)

1227.

Pháp phi hữu học phi vô học hòa hợp pháp phi hữu học phi vô học sanh ra do phi Nhân duyên:

- 3 uẩn hòa hợp 1 uẩn vô nhân phi hữu học phi vô học, 2 uẩn...

- Sát-na tục sinh vô nhân: Si đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật hòa hợp uẩn đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật.

1228.

* Pháp hữu học hòa hợp pháp hữu học sanh ra do phi Trưởng duyên:

Trưởng (adhipati) hữu học hòa hợp uẩn hữu học.

* Pháp vô học hòa hợp pháp vô học...

Trưởng (adhipati) vô học hòa hợp uẩn vô học (asekkhā).

* Pháp phi hữu học phi vô học hòa hợp pháp phi hữu học phi vô học... do phi Trưởng duyên: Sắp đầy đủ có 1 câu

1229.

* Pháp hữu học hòa hợp pháp hữu học sanh ra do phi Tiền sanh duyên, do phi Hậu sanh duyên, do phi Cố hưởng duyên, phi Nghiệp duyên: Nên sắp 2 câu.

* ... Do phi Quả duyên: Nên sắp đầy đủ 2 câu.

* ... Do phi Thiền duyên, do phi Đạo duyên, do phi Bất tương ưng duyên.

1230.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 3, phi Hậu sanh 3, phi Cố hưởng 3, phi Nghiệp 2, phi Quả 2, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 3. Nên đếm như thế.

Dứt cách nghịch (paccanīya)

1231.

Nhân duyên có phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 3, phi Hậu sanh, phi Cố hưởng đều có 3, phi Nghiệp 2, phi Quả 2, phi Bất tương ưng 3; nên đếm như thế.

Dứt cách thuận và nghịch.

1232.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1,... Vô gián, Liên tiếp, Đồng sanh, Hỗ tương, Y chỉ, Cận y, Tiền sanh, Cố Hưởng, Nghiệp, Quả, Thực, Quyền, Thiền, Đạo, Tương ưng, Bất tương ưng, Hiện hữu, Vô hữu, Ly, Bất ly đều có 1 câu; nên đếm như thế.

Dứt cách nghịch, thuận

Hết phần hòa hợp (saṅsaṭṭhavāra)

Phần tương ưng (sampayutta) như phần hòa hợp (saṅsaṭṭhavāra)

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1233.

Pháp hữu học làm duyên cho pháp hữu học bằng Nhân duyên:

Nhân (hetu) hữu học làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên.

1234.

Pháp hữu học làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học bằng Nhân duyên:

Nhân (hetu) hữu học làm duyên cho sắc nương tâm sanh (cittasamuṭṭhāna) bằng Nhân duyên.

1235.

Pháp hữu học làm duyên cho chư pháp hữu học và phi hữu học phi vô học bằng Nhân duyên:

Nhân (hetu) hữu học làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nhân duyên (hetupaccayo).

1236.

* Pháp vô học làm duyên cho pháp vô học...: Có 3 câu:

* Pháp phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học bằng Nhân duyên:

Nhân phi hữu học phi vô học làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh:...

1237.

Pháp hữu học làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học bằng Cảnh duyên:

Chư Thánh xuất đạo phản khán đạo, phản khán quả hữu học; tha tâm thông rõ thấu lòng người tề toàn tâm hữu học. Uẩn hữu học làm duyên cho tha tâm thông, túc mạng thông, vị lai thông và khán môn bằng Cảnh duyên.

1238.

Pháp vô học làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học bằng Cảnh duyên:

Chư La-hán phản khán quả vô học; tha tâm thông biết rõ lòng người tề toàn tâm vô học, uẩn vô học làm duyên cho tha tâm thông, túc mạng thông, vị lai thông và khán môn bằng Cảnh duyên.

1239.

Pháp phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học bằng Cảnh duyên:

- Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới, rồi phản khán lại. Nhớ thiện đã từng làm chứa để trước kia.

- Xuất thiền phản khán thiền. Chư Thánh phản khán Níp Bàn.

- Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā) và khán (ý) môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

- Chư Thánh phản khán phiền não đã trừ, phản khán phiền não hạn chế; rõ phiền não đã từng sanh. Quán ngộ nhãn bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan (ārabbha) ái (rāga) và ưu phát sanh.

- Nhĩ... vật..., quán ngộ (paccavekkhana) uẩn phi hữu học phi vô học bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan, do đó ưu...

- Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng.

- Tha tâm thông biết rõ lòng người tề toàn tâm phi hữu học phi vô học.

- Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ, Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng Cảnh duyên.

- Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức,... xúc xứ làm duyên cho thân thức.

- Uẩn phi hữu học phi vô học làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông và khán môn bằng Cảnh duyên.

1240.

Pháp phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp hữu học bằng Cảnh duyên: Níp bàn làm duyên cho đạo và quả hữu học bằng Cảnh duyên.

1241.

Pháp phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp vô học bằng Cảnh duyên: Níp bàn làm duyên cho quả vô học bằng Cảnh duyên.

1242.

Pháp hữu học làm duyên cho pháp hữu học bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng hữu học làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

1243.

Pháp hữu học làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như: Chư Thánh xuất đạo nặng về đạo rồi phản khán, nặng về quả hữu học rồi phản khán.

- Trưởng đồng sanh như: Trưởng hữu học làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Trưởng duyên.

1244.

Pháp hữu học làm duyên cho pháp hữu học và phi hữu học phi vô học bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng hữu học làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Trưởng duyên.

1245.

Pháp vô học làm duyên cho pháp vô học bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng vô học làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên

1246.

Pháp vô học làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như: Chư La-hán nặng về quả vô học rồi phản khán.

- Trưởng đồng sanh như: Trưởng vô học làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Trưởng duyên.

1247.

Pháp vô học làm duyên cho chư pháp vô học và phi hữu học phi vô học bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng vô học làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Trưởng duyên.

1248.

Pháp phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp hữu học phi vô học... có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới, rồi nặng về đó nên phản khán.

- Nặng về thiện đã từng làm chứa để rồi phản khán.

- Xuất thiền nặng về thiền rồi phản khán.

- Chư Thánh (ariya) nặng về Níp Bàn rồi phản khán. Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā) bằng Trưởng duyên.

- Nặng về nhãn rồi thỏa thích, rất hân hoan, do nặng đó nên ái sanh, tà kiến phát. Nhĩ... vật..., nặng về uẩn phi hữu học phi vô học rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó nên ái sanh, tà kiến phát.

- Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi hữu học phi vô học làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Trưởng duyên.

1249.

Pháp phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp hữu học bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Níp bàn làm duyên cho đạo và quả hữu học bằng Trưởng duyên.

1250.

Pháp phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp vô học bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Níp bàn làm duyên cho quả vô học bằng Trưởng duyên.

1251.

Pháp hữu học làm duyên cho pháp hữu học bằng Vô gián duyên:

Uẩn hữu học sanh trước trước làm duyên cho uẩn hữu học sanh sau sau bằng Vô gián duyên. Đạo làm duyên cho quả hữu học. Quả hữu học làm duyên cho quả hữu học bằng Vô gián duyên.

1252.

Pháp hữu học làm duyên cho pháp vô học bằng Vô gián duyên:

Đạo (magga) làm duyên cho quả vô học bằng Vô gián duyên.

1253.

Pháp hữu học làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học bằng Vô gián duyên:

Quả hữu học làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) bằng Vô gián duyên.

1254.

Pháp vô học làm duyên cho pháp vô học bằng Vô gián duyên:

Uẩn vô học sanh trước trước làm duyên cho uẩn vô học sanh sau sau bằng Vô gián duyên. Quả vô học làm duyên cho quả vô học bằng Vô gián duyên.

1255.

Pháp vô học làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học bằng Vô gián duyên:

Quả vô học làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) bằng Vô gián duyên.

1256.

Pháp phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học bằng Vô gián duyên:

- Uẩn phi hữu học phi vô học sanh trước trước làm duyên cho uẩn phi hữu học phi vô học sanh sau sau.

- Tâm thuận thứ (anuloma) làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), tâm thuận thứ làm duyên cho dũ tịnh (vodanā); khán môn (āvajjana) làm duyên cho uẩn phi hữu học phi vô học bằng Vô gián duyên.

1257.

Pháp phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp hữu học bằng Vô gián duyên:

Tâm chuyển tộc (gotrabhū) làm duyên cho đạo; tâm dũ tịnh (vodanā) làm duyên cho đạo; tâm thuận thứ (anuloma) làm duyên cho quả hữu học nhập thiền; xuất thiền diệt, tâm Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho quả hữu học nhập thiền bằng Vô gián duyên.

1258.

Pháp phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp vô học bằng Vô gián duyên:

Tâm thuận thứ (anuloma) làm duyên cho quả nhập thiền vô học; xuất thiền diệt tâm Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho quả vô học nhập thiền bằng Vô gián duyên.

1259

Pháp hữu học làm duyên cho pháp hữu học bằng Liên tiếp duyên như Vô gián duyên: Có 8 câu đề.

1260.

* Pháp hữu học làm duyên cho pháp hữu học bằng Đồng sanh duyên: Như Đồng sanh duyên trong phần liên quan, có 9 câu đề.

* ... Bằng Hỗ tương duyên như Hỗ tương duyên trong phần liên quan, có 13 câu đề.

* ... Bằng Y chỉ duyên: Như Y chỉ duyên trong tam đề thiện (kusalattika), có 3 câu đề.

1261.

Pháp hữu học làm duyên cho pháp hữu học bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Sơ đạo làm duyên cho nhị đạo bằng Cận y duyên; nhị đạo làm duyên cho tam đạo bằng Cận y duyên; tam đạo làm duyên cho tứ đạo bằng Cận y duyên. Đạo làm duyên cho quả hữu học nhập thiền bằng Cận y duyên.

1262.

Pháp hữu học làm duyên cho pháp vô học bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: đạo làm duyên cho quả nhập thiền vô học bằng Cận y duyên.

1263.

Pháp hữu học làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Chư Thánh nương đạo mạnh, dù nhập thiền chưa đặng sanh cũng phát sanh. Quán ngộ pháp Hành (saṅkhāra) bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã.

- Đạo Thánh làm duyên cho Nghĩa đại thông (atthapaṭisambhidā), pháp đạt thông (dhammapaṭisambhidā), ngữ đạt thông (niruttipaṭisambhidā), cấp trí thông (paṭibhāṇapaṭisambhidā), rõ biết sở (ṭhāna), phi sở (aṭhāna) bằng Cận y duyên.

- Quả hữu học nhập thiền làm duyên cho thân lạc bằng Cận y duyên.

1264.

Pháp vô học làm duyên cho pháp vô học bằng Cận y duyên:

Vô gián cận y như: Uẩn vô học sanh trước trước làm duyên cho uẩn vô học sanh sau sau; quả vô học làm duyên cho quả vô học bằng Cận y duyên.

1265.

Pháp vô học làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học... Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Nhập thiền quả vô học làm duyên cho thân lạc bằng Cận y duyên.

1266.

Pháp phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin phi hữu học phi vô học mạnh có thể bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới, thiền phát sanh, pháp quán phát sanh, thông phát sanh, nhập thiền phát sanh đặng, gây ngã mạn, chấp tà kiến.

- Nương trì giới phi hữu học phi vô học mạnh có thể trí, ái... si, thân lạc, âm dương, thực phẩm... nương chỗ ở mạnh có thể bố thí trì giới... nhập thiền phát sanh, sát sanh, phá hòa hợp Tăng.

- Nương đức tin phi hữu học phi vô học mạnh... có thể trí, ái, hy vọng (patthanā) thân lạc... chỗ ở làm duyên cho đức tin, trí, ái, hy vọng, thân lạc, thân khổ phi hữu học phi vô học bằng Cận y duyên.

- Tâm chỉnh lý sơ thiền làm duyên cho sơ thiền bằng Cận y duyên; tâm chỉnh lý (parikammā) Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho phi Tưởng phi phi Tưởng.

- Sơ thiền làm duyên cho nhị thiền bằng Cận y duyên, Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng Cận y duyên.

1267.

Pháp phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp hữu học bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Tâm chỉnh lý (parikammā) sơ đạo làm duyên cho sơ đạo bằng Cận y duyên... tâm chỉnh lý tứ đạo làm duyên cho tứ đạo bằng Cận y duyên.

1268.

Pháp phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp vô học bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Thân lạc... thân khổ, âm dương, vật thực... chỗ ở làm duyên cho quả vô học nhập thiền bằng Cận y duyên.

1269.

Pháp phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

- Cảnh tiền sanh như: Quán ngộ nhãn bằng cách vô thường... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái sanh, ưu phát.

- Quán ngộ nhĩ... quán ngộ vật bằng lối vô thường, khổ não,vô ngã... ưu phát sanh. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Sắc xứ làm duyên cho nhãn xứ,... xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Tiền sanh duyên.

- Vật tiền sanh như: nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức;... thân xứ làm duyên cho thân thức; vật làm duyên cho uẩn phi hữu học phi vô học bằng Tiền sanh duyên.

1270.

Pháp phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp hữu học bằng Tiền sanh duyên:

Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn hữu học bằng Tiền sanh duyên.

1271.

Pháp phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp vô học bằng Tiền sanh duyên:

Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn vô học bằng Tiền sanh duyên.

1272.

Pháp hữu học làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học bằng Hậu sanh duyên:

Hậu sanh như: Uẩn hữu học làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

1273.

Pháp vô học làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học bằng Hậu sanh duyên:

Hậu sanh như: Uẩn vô học làm duyên cho thân ấy sanh trước...

1274.

Pháp phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học bằng Hậu sanh duyên:

Hậu sanh như: Uẩn phi hữu học phi vô học làm duyên cho thân ấy sanh trước...

1275.

Pháp phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học bằng Cố hưởng duyên:

- Uẩn phi hữu học phi vô học sanh trước trước làm duyên cho uẩn phi hữu học phi vô học sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên.

- Tâm thuận thứ (anuloma) làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), tâm thuận thứ làm duyên cho dũ tịnh (vodanā) bằng Cố hưởng duyên.

1276.

Pháp phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp hữu học bằng Cố hưởng duyên:

Tâm chuyển tộc (gotrabhū) làm duyên cho đạo; tâm dũ tịnh (vodanā) làm duyên cho đạo bằng Cố hưởng duyên.

1277.

Pháp hữu học làm duyên cho pháp hữu học bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh như: Tư hữu học làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên.

- Biệt thời như: Tư hữu học làm duyên cho uẩn quả hữu học bằng Nghiệp duyên.

1278.

Pháp hữu học làm duyên cho pháp vô học bằng Nghiệp duyên:

Biệt thời như: Tư (cetanā) hữu học làm duyên cho uẩn vô học bằng Nghiệp duyên.

1279.

Pháp hữu học làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học bằng Nghiệp duyên:

Đồng sanh như: Tư hữu học làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên.

1280.

Pháp hữu học làm duyên cho chư pháp hữu học và pháp phi hữu học phi vô học bằng Nghiệp duyên:

(cetanā) hữu học làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên (kammapaccayo).

1281.

Pháp vô học làm duyên cho pháp vô học bằng Nghiệp duyên:

(cetanā) vô học làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên.

1282.

Pháp vô học làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học bằng Nghiệp duyên:

(cetanā) vô học làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên.

1283.

Pháp vô học làm duyên cho chư pháp vô học và phi hữu học phi vô học bằng Nghiệp duyên:

Tư vô học (asekkhā) làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên.

1284.

Pháp phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh như: Tư phi hữu học phi vô học làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên.

- Sát-na tục sinh:...

- Biệt thời như: Tư (cetanā) phi hữu học phi vô học làm duyên cho uẩn quả phi hữu học phi vô học và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

1285.

Pháp hữu học làm duyên cho pháp hữu học bằng Quả duyên:

1 uẩn quả hữu học làm duyên cho 3 uẩn. Trong phần hữu học căn (sekkhamūlaka) có 3 câu.

1286.

Pháp vô học làm duyên cho pháp vô học bằng Quả duyên:

1 uẩn vô học làm duyên cho 3 uẩn...; trong phần vô học căn (asekkhamūlaka) có 3 câu.

1287.

Pháp phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học bằng Quả duyên:

1 uẩn quả phi hữu học phi vô học làm duyên cho 3 uẩn. Sát-na tục sinh: Uẩn làm duyên cho vật bằng Quả duyên.

1288.

Pháp hữu học làm duyên cho pháp hữu học bằng Thực duyên, Quyền duyên, bằng Thiền duyên, bằng Đạo duyên, bằng Tương ưng duyên.

1289.

Pháp hữu học làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

- Đồng sanh như: Uẩn hữu học làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Bất tương ưng duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn hữu học làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

1290.

Pháp vô học làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh: Cũng như hữu học (sekkhā).

1291.

Pháp phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh và Hậu sanh:

- Đồng sanh như: Uẩn phi hữu học phi vô học làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Bất tương ưng duyên.

- Sát-na tục sinh: Uẩn phi hữu học phi vô học làm duyên cho sắc tục sinh bằng Bất tương ưng duyên.

- Uẩn làm duyên cho vật bằng Bất tương ưng duyên; vật làm duyên cho uẩn bằng Bất tương ưng duyên.

- Tiền sanh như: nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức. Vật làm duyên cho uẩn phi hữu học phi vô học bằng Bất tương ưng duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn phi hữu học phi vô học làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

1292.

Pháp phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp hữu học bằng Bất tương ưng duyên:

Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn hữu học bằng Bất tương ưng duyên (Vippayuttapaccayo).

1293.

Pháp phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp vô học bằng Bất tương ưng duyên:

Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn vô học bằng Bất tương ưng duyên.

1294.

Pháp hữu học làm duyên cho pháp hữu học bằng Hiện hữu duyên: 1 uẩn hữu học làm duyên cho 3 uẩn.

1295.

Pháp hữu học làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

- Đồng sanh như: Uẩn hữu học làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn hữu học làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

1296.

Pháp hữu học làm duyên cho chư pháp hữu học và phi hữu học phi vô học bằng Hiện hữu duyên:

1 uẩn hữu học làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...

1297.

Pháp vô học làm duyên cho pháp vô học bằng Hiện hữu duyên: Có 3 câu như hữu học (sekkhā).

1298.

Pháp phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

- Đồng sanh như: 1 uẩn phi hữu học phi vô học làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...

- Sát-na tục sinh:... uẩn làm duyên cho vật bằng Hiện hữu duyên, vật làm duyên cho uẩn bằng Hiện hữu duyên;... 1 đại sung... sắc ngoại,... tóm tắt... người Vô tưởng...

- Tiền sanh như: Quán ngộ nhãn bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích hân hoan, do đó khai đoan ái phát, ưu sanh ra.

- Quán ngộ nhĩ... vật bằng lối vô thường...

- Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng, sắc xứ làm duyên cho nhãn thức..., xúc xứ làm duyên cho thân thức. nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức,... thân xứ làm duyên cho thân thức; vật làm duyên cho uẩn phi hữu học phi vô học bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn phi hữu học phi vô học làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên. Đoàn thực làm duyên cho thân ấy, sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

1299.

Pháp phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp hữu học bằng Hiện hữu duyên:

Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn hữu học bằng Hiện hữu duyên.

1300.

Pháp phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp vô học bằng Hiện hữu duyên:

Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn vô học bằng Hiện hữu duyên.

1301.

Chư pháp hữu học và phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp hữu học bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

Đồng sanh như: 1 uẩn hữu học và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...

1302.

Chư pháp hữu học và phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

- Đồng sanh như: Uẩn hữu học và đại sung làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn hữu học và đoàn thực làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn hữu học và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

1303.

Chư pháp vô học và phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp vô học bằng Hiện hữu duyên: Nên sắp 2 câu như hữu học (sekkhā).

1304.

Nhân 7, Cảnh 5, Trưởng 9, Vô gián 8, Liên tiếp 8, Đồng sanh 9, Hỗ tương 3, Y chỉ 13, Cận y 8, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 2, nghiệp 8; Quả, Thực, Quyền thiền, Đạo đều có 7; Tương ưng 3, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 13, Vô hữu 8, Ly 8, Bất ly 13; nên đếm như thế.

Dứt cách thuận (anuloma)

1305.

* Pháp hữu học làm duyên cho pháp hữu học bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp hữu học làm duyên cho pháp vô học bằng Cận y duyên.

1306.

Pháp hữu học làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên.

1307.

Pháp hữu học làm duyên cho chư pháp hữu học và phi hữu học phi vô học bằng Đồng sanh duyên.

1308.

Pháp vô học làm duyên cho pháp vô học bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

1309.

Pháp vô học làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên; bằng Cận y duyên; bằng Hậu sanh duyên.

1310.

Pháp vô học làm duyên cho chư pháp vô học và phi hữu học phi vô học bằng Đồng sanh duyên.

1311.

Pháp phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

1312.

Pháp phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp hữu học bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

1313.

Pháp phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp vô học bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

1314.

Chư pháp hữu học và phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp hữu học... có Đồng sanh và Tiền sanh.

1315.

Chư pháp hữu học và phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học... có Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền.

1316.

Chư pháp vô học và phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp vô học... có Đồng sanh và Tiền sanh.

1317.

Chư pháp vô học và phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học... có Hậu sanh, Thực và Quyền.

1318.

Phi Nhân 14, phi Cảnh, phi Trưởng, phi Vô gián, phi Liên tiếp đều có 14, phi Đồng sanh 10, phi Hỗ tương 10, phi Y chỉ 10, phi Cận y 13, phi Tiền sanh 12, phi Hậu sanh 14, phi Cố Hưởng, phi Nghiệp, phi Quả, phi Thực, phi Quyền, phi Thiền, phi Đạo đều có 14, phi Tương ưng 10, phi Bất tương ưng 8, phi Hiện hữu 8, phi Vô hữu 14, phi Ly 14, phi Bất ly 8; nên đếm như thế.

Dứt cách nghịch (paccanīya)

1319.

Nhân duyên cho phi Cảnh 7,... phi Trưởng 7, phi Vô gián 7, phi Liên tiếp 7, phi Hỗ tương 3, phi Cận y, phi Tiền sanh, phi Hậu sanh, phi Cố Hưởng, phi Nghiệp, phi Quả, phi Thực, phi Quyền, phi Thiền, phi Đạo đều có 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 7, phi Ly 7; nên đếm như thế.

Dứt cách thuận, nghịch

1320.

Phi Nhân duyên có Cảnh 5,... Trưởng 9, Vô gián 8, Liên tiếp 8, Đồng sanh 9, Hỗ tương 3, Y chỉ 13, Cận y 8, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 2, Nghiệp 8, Quả, Thực, Quyền, Thiền, Đạo đều có 7, Tương ưng 3, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 13, Vô hữu 8, Ly 8, Bất ly 13; nên đếm như thế.

Dứt cách nghịch, thuận

Hết phần vấn đề (pañhāvāra)

Tam đề hữu học thứ 11 chỉ có bấy nhiêu.

------

TAM ĐỀ HI THIỂU (PARITTATTIKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1321.

* Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu sanh ra do Nhân duyên:

- 3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn hy thiểu (paritta) 2 uẩn...;

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn hy thiểu (paritta); 2 uẩn...;

- Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật;

- 3 đại sung liên quan 1 đại sung;

- Sắc nương tâm sanh liên quan 2 đại sung.

* Pháp đáo đại liên quan pháp hy thiểu sanh ra do Nhân duyên:

Sát-na tục sinh: Uẩn đáo đại (mahaggata) liên quan vật.

* Pháp hy thiểu và đáo đại liên quan pháp hy thiểu sanh ra do Nhân duyên:

Sát-na tục sinh: Uẩn đáo đại liên quan vật; sắc tục sinh liên quan đại sung.

1322.

* Pháp đáo đại liên quan pháp đáo đại... do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn đáo đại (mahaggata). 2 uẩn...; sát-na tục sinh...

* Pháp hy thiểu liên quan pháp đáo đại... do Nhân duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn đáo đại. Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn đáo đại.

* Pháp hy thiểu và đáo đại liên quan pháp đáo đại... do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn đáo đại. Sát-na tục sinh: 3 uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn đáo đại, 2 uẩn...

1323.

* Pháp vô lượng liên quan pháp vô lượng... do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn vô lượng (appamāṇa), 2 uẩn...

* Pháp hy thiểu liên quan pháp vô lượng... do Nhân duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn vô lượng.

* Chư pháp hy thiểu và vô lượng liên quan pháp vô lượng... do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn vô lượng, 2 uẩn...

1324.

Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu và vô lượng... do Nhân duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn vô lượng và đại sung.

1325.

* Pháp hy thiểu liên quan chư pháp hy thiểu và đáo đại... do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn đáo đại và đại sung. Sát-na tục sinh:...

* Pháp đáo đại liên quan chư pháp hy thiểu và đáo đại... do Nhân duyên:

Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn đáo đại và vật, 2 uẩn...

* Pháp hy thiểu và đáo đại liên quan pháp hy thiểu và đáo đại sanh ra do Nhân duyên:

Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn đáo đại và vật; 2 uẩn...; sắc tục sinh liên quan uẩn đáo đại và đại sung.

1326.

* Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn hy thiểu (paritta); 2 uẩn...; sát-na tục sinh: Uẩn liên quan vật.

* Pháp đáo đại liên quan pháp hy thiểu sanh ra do Cảnh duyên:

Sát-na tục sinh: Uẩn đáo đại liên quan vật.

1327.

Pháp đáo đại liên quan pháp đáo đại... do Cảnh duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn đáo đại, 2 uẩn...; sát-na tục sinh...

1328.

Pháp vô lượng liên quan pháp vô lượng... do Cảnh duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn vô lượng, 2 uẩn...

1329.

Pháp đáo đại liên quan pháp hy thiểu và đáo đại... do Cảnh duyên:

Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn đáo đại (mahaggata) và vật, 2 uẩn...

1330.

Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu... do Trưởng duyên:

3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn hy thiểu, 2 uẩn...; đại sung liên quan 1 đại sung; sắc nương tâm sanh thuộc y sinh (upādā) liên quan đại sung.

1331.

* Pháp đáo đại liên quan pháp đáo đại... do Trưởng duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn đáo đại, 2 uẩn...

* Pháp hy thiểu liên quan pháp đáo đại... do Trưởng duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn đáo đại (mahaggata).

* Chư pháp hy thiểu và đáo đại liên quan pháp đáo đại... do Trưởng duyên:

3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn đáo đại, 2 uẩn...

1332.

* Pháp vô lượng liên quan pháp vô lượng... do Trưởng duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn vô lượng (appamāṇa); 2 uẩn...

* Pháp hy thiểu liên quan pháp vô lượng... do Trưởng duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn vô lượng (appamāṇa).

* Pháp hy thiểu và vô lượng liên quan pháp vô lượng... do Trưởng duyên:

3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn vô lượng; 2 uẩn...

1333.

Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu và vô lượng sanh ra do Trưởng duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn vô lượng và đại sung.

1334.

Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu và đáo đại... do Trưởng duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn đáo đại và đại sung.

1335.

* Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu sanh ra do Vô gián duyên, do Liên tiếp duyên, do Đồng sanh duyên; đều sắp có đại sung (mahābhūtarūpa).

* ... Do Hỗ tương duyên, do Y chỉ duyên, do Cận y duyên, do Tiền sanh duyên: Đều sắp có 3 câu.

* ... Do Cố hưởng duyên nên sắp 3 câu.

* ... Do Nghiệp duyên, do Quả duyên có 13 câu.

* ... Do Thực duyên, do Quyền duyên, do Thiền duyên, do Đạo duyên, do Tương ưng duyên, do Bất tương ưng duyên, do Hiện hữu duyên, do Vô hữu duyên, do Ly duyên, do Bất ly duyên.

1336.

Nhân 13, Cảnh 5, Trưởng 9, Vô gián 5, Liên tiếp 5, Đồng sanh 13, Hỗ tương 7, Y chỉ 13, Cận y 5, Tiền sanh 3, Cố hưởng 3, nghiệp 13, Quả 13, Thực, Quyền, Thiền, Đạo đều có 13, Tương ưng 5, Bất tương ưng 13, Hiện hữu 13, Vô hữu 5, Ly 5, Bất ly 13; nên đếm như thế.

Dứt cách thuận (anuloma)

1337.

Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu sanh ra do phi Nhân duyên:

- 3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn vô nhân hy thiểu (paritta); 2 uẩn...

- Sát-na tục sinh vô nhân: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật,... liên quan 1 đại sung thuộc sắc ngoại,... sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng:... liên quan 1 đại sung.

- Si đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật.

1338.

Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn hy thiểu (paritta); vật liên quan uẩn,... liên quan 1 đại sung thuộc sắc ngoại,... sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng: Liên quan 1 đại sung.

1339.

Pháp hy thiểu liên quan pháp đáo đại sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn đáo đại (mahaggata); sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn đáo đại.

1340.

Pháp hy thiểu liên quan pháp vô lượng... do phi Cảnh duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn vô lượng (appamāṇa).

1341.

Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu và vô lượng sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn vô lượng (appamāṇa) và đại sung (mahābhūta).

1342.

Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu và đáo đại sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn đáo đại và đại sung. Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn đáo đại và đại sung.

1343.

* Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu sanh ra do phi Trưởng duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn hy thiểu. Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật,... 1 đại sung... tóm tắt... người Vô tưởng...

* Pháp đáo đại liên quan pháp hy thiểu sanh ra do phi Trưởng duyên:

Sát-na tục sinh: Uẩn đáo đại liên quan vật.

* Pháp hy thiểu và đáo đại liên quan pháp hy thiểu sanh ra do phi Trưởng duyên:

Sát-na tục sinh: Uẩn đáo đại liên quan vật. Sắc tục sinh liên quan đại sung.

1344.

* Pháp đáo đại liên quan pháp đáo đại sanh ra do phi Trưởng duyên:

Trưởng (adhipati) đáo đại liên quan uẩn đáo đại (mahaggata);... liên quan 1 uẩn quả đáo đại. Sát-na tục sinh...

* Pháp hy thiểu liên quan pháp đáo đại sanh ra do phi Trưởng duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn quả đáo đại. Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn đáo đại

* Pháp hy thiểu và đáo đại liên quan pháp đáo đại sanh ra do phi Trưởng duyên:

3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn quả đáo đại, 2 uẩn... Sát-na tục sinh...

1345.

Pháp vô lượng liên quan pháp vô lượng sanh ra do phi Trưởng duyên:

Trưởng vô lượng (appamāṇa) liên quan uẩn vô lượng.

1346.

* Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu và đáo đại sanh ra do phi Trưởng duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn quả đáo đại và đại sung. Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn đáo đại và sắc đại sung.

* Pháp đáo đại liên quan pháp hy thiểu và đáo đại sanh ra do phi Trưởng duyên:

Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn đáo đại và vật, 2 uẩn...

* Pháp hy thiểu và đáo đại liên quan pháp hy thiểu và đáo đại sanh ra do phi Trưởng duyên:

Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn đáo đại và vật, 2 uẩn...; sắc tục sinh liên quan uẩn đáo đại và đại sung.

1347.

Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu... do phi Vô gián duyên; do phi Liên tiếp duyên, do phi Hỗ tương duyên, do phi Cận y duyên.

1348.

Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

- 3 uẩn liên quan 1 uẩn hy thiểu cõi Vô sắc; 2 uẩn...; sắc nương tâm sanh liên quan uẩn hy thiểu.

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn hy thiểu, 2 uẩn...

Đều nên sắp rộng có đại sung (mahābhūtarūpa); phần hy thiểu căn (parittamūlaka) chỉ có 3 câu đề.

1349.

* Pháp đáo đại liên quan pháp đáo đại sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

1 uẩn đáo đại cõi Vô sắc; sát-na tục sinh...

* Pháp hy thiểu liên quan pháp đáo đại... do phi Tiền sanh duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn đáo đại. Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn đáo đại.

* Pháp hy thiểu và đáo đại liên quan pháp đáo đại sanh ra... do phi Tiền sanh duyên:

Sát-na tục sinh: 3 uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn đáo đại, 2 uẩn...

1350.

* Pháp vô lượng liên quan pháp vô lượng... do phi Tiền sanh duyên:

1 uẩn vô lượng (appamāṇa) cõi Vô sắc.

* Pháp hy thiểu liên quan pháp vô lượng... do phi Tiền sanh duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn vô lượng (appamāṇa).

1351.

Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu và vô lượng... do phi Tiền sanh duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn vô lượng và đại sung.

1352.

* Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu và đáo đại sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn đáo đại và đại sung. Sát-na tục sinh...

* Pháp đáo đại liên quan pháp hy thiểu và đáo đại... do phi Tiền sanh duyên:

Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn đáo đại và vật.

* Pháp hy thiểu và đáo đại liên quan pháp hy thiểu và đáo đại sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn đáo đại và vật, 2 uẩn...; sắc tục sinh liên quan uẩn đáo đại và đại sung.

1353.

Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu sanh ra do phi Hậu sanh duyên, do phi Cố hưởng duyên:

3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan uẩn hy thiểu, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật,... 1 đại sung... tóm tắt... người Vô tưởng: 1 đại sung.

1354.

* Pháp đáo đại liên quan pháp hy thiểu sanh ra do phi Cố hưởng duyên:

Sát-na tục sinh: Uẩn đáo đại liên quan vật.

* Pháp hy thiểu và đáo đại liên quan pháp hy thiểu... do phi Cố hưởng duyên:

Sát-na tục sinh: Uẩn đáo đại liên quan vật; sắc tục sinh liên quan sắc đại sung.

1355.

* Pháp đáo đại liên quan pháp đáo đại sanh ra do phi Cố hưởng duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn quả đáo đại, 2 uẩn...; sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn đáo đại.

* Pháp hy thiểu liên quan pháp đáo đại... do phi Cố hưởng duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn đáo đại (mahaggata); sát-na tục sinh...

* Pháp hy thiểu và đáo đại liên quan pháp đáo đại... do phi Cố hưởng duyên:

3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn quả đáo đại, 2 uẩn...; sát-na tục sinh:... 1 uẩn đáo đại.

1356.

* Pháp vô lượng liên quan pháp vô lượng... do phi Cố hưởng duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn quả vô lượng, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

* Pháp hy thiểu liên quan pháp vô lượng... do phi Cố hưởng duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn vô lượng (appamāṇa).

* Pháp hy thiểu và vô lượng liên quan pháp vô lượng... do phi Cố hưởng duyên:

3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn quả vô lượng.

1357.

Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu và vô lượng... do phi Cố hưởng duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn vô lượng và đại sung.

1358.

* Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu và đáo đại... do phi Cố hưởng duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn đáo đại và đại sung. Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn đáo đại và đại sung.

* Pháp đáo đại liên quan pháp hy thiểu và đáo đại... do phi Cố hưởng duyên:

Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn đáo đại và vật, 2 uẩn...

* Pháp hy thiểu và đáo đại liên quan pháp hy thiểu và đáo đại sanh ra do phi Cố hưởng duyên:

Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn đáo đại và vật, 2 uẩn...; sắc tục sinh liên quan uẩn đáo đại và đại sung.

1359.

Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu sanh ra do phi Nghiệp duyên:

(cetanā) hy thiểu (paritta) liên quan uẩn hy thiểu,... 1 đại sung thuộc sắc ngoại,... sắc vật thực... sắc âm dương...

1360.

Pháp đáo đại liên quan pháp đáo đại... do phi Nghiệp duyên:

Tư đáo đại (mahaggata) liên quan uẩn đáo đại.

1361.

Pháp vô lượng liên quan pháp vô lượng... do phi Nghiệp duyên:

Tư vô lượng (appamāṇa) liên quan uẩn vô lượng.

1362.

Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu... do phi Quả duyên:

3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn hy thiểu, 2 uẩn...; 3 đại sung liên quan 1 đại sung; sắc nương tâm sanh thuộc y sinh (upādā) liên quan đại sung, sắc ngoại,... sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng:... 1 sắc đại sung...

1363.

* Pháp đáo đại liên quan pháp đáo đại... do phi Quả duyên:

3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn đáo đại, 2 uẩn...

* Pháp hy thiểu liên quan pháp đáo đại... do phi Quả duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn đáo đại.

* Pháp hy thiểu và đáo đại liên quan pháp đáo đại... do phi Quả duyên:

3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn đáo đại, 2 uẩn...

1364.

* Pháp vô lượng liên quan pháp vô lượng sanh ra do phi Quả duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn vô lượng (appamāṇa).

* Pháp hy thiểu liên quan pháp vô lượng sanh ra do phi Quả duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn vô lượng (appamāṇa).

* Pháp hy thiểu và vô lượng liên quan pháp vô lượng sanh ra do phi Quả duyên:

3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan uẩn vô lượng, 2 uẩn...

1365.

Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu và vô lượng sanh ra do phi Quả duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn vô lượng và đại sung.

1366.

Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu và đáo đại sanh ra do phi Quả duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn đáo đại và đại sung.

1367.

* Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu sanh ra do phi Thực duyên:

Sắc ngoại,... sắc âm dương... người Vô tưởng... Nên phân rộng.

* ... Do phi Quyền duyên: Sắc ngoại,... sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng: Sắc mạng quyền liên quan đại sung.

* ... Do phi Thiền duyên:... 1 uẩn đồng sanh 5 thức,... sắc ngoại... tóm tắt...; người Vô tưởng: 1 đại sung...; đều nên sắp sắc đại sung (mahābhūtarūpa).

* ... Do phi Đạo duyên: 1 uẩn vô nhân hy thiểu (paritta)...; sát-na tục sinh: 1 đại sung... tóm tắt... đều nên sắp có đại sung (mahābhūtarūpa).

* ... Do phi Tương ưng duyên.

1368.

* ... Do phi Bất tương ưng duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn hy thiểu Vô sắc, 2 uẩn...; sắc ngoại,... sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng...

* Pháp đáo đại liên quan pháp đáo đại sanh ra do phi Bất tương ưng duyên:

Cõi Vô sắc: 1 uẩn đáo đại...

1369.

* Pháp vô lượng liên quan pháp vô lượng sanh ra do phi Bất tương ưng duyên:

Cõi Vô sắc: 1 uẩn vô lượng...

* ... Do phi Vô hữu duyên, do phi Ly duyên.

1370.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 5, phi Trưởng 10, phi Vô gián 5, phi Liên tiếp 5, phi Hỗ tương, phi Cận y 5, phi Tiền sanh 12, phi Hậu sanh 13, phi Cố hưởng 13, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền, phi Thiền, phi Đạo đều có 1, phi Tương ưng 5, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 5, phi Ly 5. Nên đếm như thế.

Dứt cách ngược (paccanīya)

1371.

Nhân duyên có phi Cảnh 5,... phi Trưởng 10, phi Vô gián 5, phi Liên tiếp, phi Hỗ tương, phi Cận y đều 5, phi Tiền sanh 12, phi Hậu sanh 13, phi Cố hưởng 13, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Tương ưng 5, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 5, phi Ly 5. Nên sắp như thế.

Dứt cách thuận, nghịch (anuloma paccanīya)

1372.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1,... Vô gián 1... tóm tắt... Ly, Bất ly 1, nên sắp như thế.

Dứt cách nghịch, thuận

Hết phần liên quan (paṭiccavāra)

Phần đồng sanh (sahajatavāra) như phần liên quan (paṭiccavāra)

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

1373.

* Pháp hy thiểu nhờ cậy pháp hy thiểu sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc nương tâm sanh nhờ cậy 1 uẩn hy thiểu (paritta), 2 uẩn...; sát-na tục sinh: Vật nhờ cậy uẩn, uẩn nhờ cậy vật; sắc y sinh (upādārūpa) nhờ cậy 1 đại sung; 1 uẩn hy thiểu nhờ cậy vật.

* Pháp đáo đại nhờ cậy pháp hy thiểu sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn đáo đại nhờ cậy vật. Sát-na tục sinh: Uẩn đáo đại nhờ cậy vật

* Pháp vô lượng nhờ cậy pháp hy thiểu sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn vô lượng (appamāṇa) nhờ cậy vật.

* Pháp hy thiểu và vô lượng nhờ cậy pháp hy thiểu sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn vô lượng (appamāṇa) nhờ cậy vật; sắc nương tâm sanh nhờ cậy đại sung.

* Pháp hy thiểu và đáo đại nhờ cậy pháp hy thiểu sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn đáo đại (mahaggata) nhờ cậy vật; sắc nương tâm sanh nhờ cậy đại sung. Sát-na tục sinh:... nhờ cậy vật.

1374.

* Pháp đáo đại nhờ cậy pháp đáo đại sanh ra do Nhân duyên:

... nhờ cậy 1 uẩn đáo đại. Sát-na tục sinh:... nhờ cậy 1 uẩn đáo đại

* Pháp hy thiểu nhờ cậy pháp đáo đại sanh ra do Nhân duyên:

Sắc nương tâm sanh nhờ cậy uẩn đáo đại; sát-na tục sinh...

* Pháp hy thiểu và đáo đại nhờ cậy pháp đáo đại sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc nương tâm sanh nhờ cậy 1 uẩn đáo đại,... 2 uẩn... Sát-na tục sinh:... nhờ cậy 1 uẩn đáo đại

1375.

Pháp vô lượng nhờ cậy pháp vô lượng sanh ra do Nhân duyên:

Vô lượng (appamāṇa) có 3 câu.

1376.

* Pháp hy thiểu nhờ cậy pháp hy thiểu và vô lượng sanh ra do Nhân duyên:

Sắc nương tâm sanh nhờ cậy uẩn vô lượng và đại sung.

* Pháp vô lượng nhờ cậy pháp hy thiểu và vô lượng sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn vô lượng và vật.

* Pháp hy thiểu và vô lượng nhờ cậy pháp hy thiểu và vô lượng sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn vô lượng và vật; 2 uẩn...; sắc nương tâm sanh nhờ cậy uẩn vô lượng và đại sung.

1377.

Pháp hy thiểu nhờ cậy pháp hy thiểu và đáo đại sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu. Nên sắp sát-na tục sinh cũng có 3 câu.

1378.

* Pháp hy thiểu nhờ cậy pháp hy thiểu sanh ra do Cảnh duyên:

- 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn hy thiểu, 2 uẩn...; sát-na tục sinh: Uẩn nhờ cậy vật.

- Nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ;... nhờ cậy thân xứ; uẩn hy thiểu nhờ cậy vật.

- 6 câu đề ngoài ra cũng như Nhân duyên (hetupaccayo), nên sắp 7 câu.

* ... Do Trưởng duyên: Không có tục sinh; sắp đầy đủ 13 câu đề.

* ... Do Vô gián duyên,... tóm tắt..., do Bất ly duyên.

1379.

Nhân 17, Cảnh 7, Trưởng 17, Vô gián 7, Liên tiếp 7, Đồng sanh 17, Hỗ tương 9, Y chỉ 17, Cận y 7, Tiền sanh 7, Cố hưởng 7, Nghiệp 7, Quả 17, Thực 17, Quyền, Thiền, Đạo đều có 17, Tương ưng 7, Bất tương ưng 17, Hiện hữu 17, Vô hữu 7, Ly 7, Bất ly 17; nên sắp như thế.

Dứt cách thuận (anuloma)

1380.

Pháp hy thiểu nhờ cậy pháp hy thiểu sanh ra do phi Nhân duyên:

- 3 uẩn và sắc nương tâm sanh nhờ cậy 1 uẩn hy thiểu vô nhân,... 2 uẩn... Sát-na tục sinh vô nhân: Vật nhờ cậy uẩn, uẩn nhờ cậy vật; 1 đại sung... tóm tắt...; người Vô tưởng... ;

- Nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ; thân xứ...; uẩn hy thiểu vô nhân nhờ cậy vật; si đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật nhờ cậy uẩn đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật và vật.

1381.

Pháp hy thiểu nhờ cậy pháp hy thiểu sanh ra do phi Cảnh duyên: Có 5 câu như phần liên quan (payṭiccavāra).

1382.

* Pháp hy thiểu nhờ cậy pháp hy thiểu sanh ra do phi Trưởng duyên:

- 3 uẩn và sắc nương tâm sanh nhờ cậy 1 uẩn hy thiểu, 2 uẩn... Sát-na tục sinh:...; người Vô tưởng... ;

- Nhãn thức... thân xứ...; uẩn hy thiểu nhờ cậy vật.

* Pháp đáo đại nhờ cậy pháp hy thiểu sanh ra do phi Trưởng duyên:

Trưởng (adhipati) đáo đại nhờ cậy vật; uẩn quả đáo đại nhờ cậy vật. Sát-na tục sinh: Uẩn đáo đại nhờ cậy vật.

* Pháp vô lượng nhờ cậy pháp hy thiểu sanh ra do phi Trưởng duyên:

Trưởng vô lượng (appamāṇa) nhờ cậy vật.

* Pháp hy thiểu và đáo đại nhờ cậy pháp hy thiểu... do phi Trưởng duyên:

Uẩn quả đáo đại nhờ cậy vật; sắc nương tâm sanh nhờ cậy đại sung. Sát-na tục sinh:...

1383.

* Pháp đáo đại nhờ cậy pháp đáo đại... do phi Trưởng duyên:

Trưởng đáo đại nhờ cậy uẩn đáo đại; 3 uẩn nhờ cậy1 uẩn quả đáo đại, 2 uẩn...; sát-na tục sinh:...

* Pháp hy thiểu nhờ cậy pháp đáo đại sanh ra do phi Trưởng duyên:

Sắc nương tâm sanh nhờ cậy uẩn quả đáo đại. Sát-na tục sinh:...

* Pháp hy thiểu và đáo đại nhờ cậy pháp đáo đại sanh ra do phi Trưởng duyên:

3 uẩn và sắc nương tâm sanh nhờ cậy 1 uẩn quả đáo đại, 2 uẩn...; sát-na tục sinh:...

1384.

Pháp vô lượng nhờ cậy pháp vô lượng sanh ra do phi Trưởng duyên:

Trưởng vô lượng nhờ cậy uẩn vô lượng.

1385.

Pháp vô lượng nhờ cậy pháp hy thiểu và vô lượng sanh ra do phi Trưởng duyên:

Trưởng vô lượng nhờ cậy uẩn vô lượng và vật.

1386.

* Pháp hy thiểu nhờ cậy pháp hy thiểu và đáo đại sanh ra do phi Trưởng duyên:

Sắc nương tâm sanh nhờ cậy uẩn quả đáo đại và đại sung. Sát-na tục sinh...

* Pháp đáo đại nhờ cậy pháp hy thiểu và đáo đại... do phi Trưởng duyên:

Trưởng đáo đại nhờ cậy nhờ cậy uẩn quả đáo đại và vật; 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn quả đáo đại và vật; 2 uẩn...; sát-na tục sinh...

* Pháp hy thiểu và đáo đại nhờ cậy pháp hy thiểu và đáo đại... do phi Trưởng duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn quả đáo đại và vật; 2 uẩn... sắc nương tâm sanh nhờ cậy uẩn quả đáo đại và đại sung. Sát-na tục sinh:... nhờ cậy uẩn đáo đại.

1387.

* Pháp hy thiểu nhờ cậy pháp hy thiểu sanh ra do phi Vô gián duyên, do phi Liên tiếp duyên, do phi Hỗ tương duyên, do phi Cận y duyên, do phi Tiền sanh duyên: Như phần liên quan (Paṭiccavāra) có 12 câu đề.

* ... Do phi Hậu sanh duyên, phi Cố hưởng duyên: Sắp đầy đủ; nên trình bày là quả (vipāka); phần sắc nương tâm sanh (cittasamuṭṭhāna) không nên trình bày là quả.

* ... Do phi Nghiệp duyên, do phi Quả duyên: Không có quả và tục sinh.

* ... Do phi Thực duyên, do phi Quyền duyên, do phi Thiền duyên, do phi Đạo duyên, do phi Tương ưng duyên, do phi Bất tương ưng duyên, do phi Vô hữu duyên, do phi Ly duyên.

1388.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 5, phi Trưởng 12, phi Vô gián 5, phi Liên tiếp, phi Hỗ tương, phi Cận y, phi Tiền sanh đều có 12, phi Hậu sanh 17, phi Cố hưởng 17, phi Nghiệp, phi Quả đều có 17; phi Thực, phi Quyền, phi Thiền, phi Đạo đều có 1, phi Tương ưng 5, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 5, phi Ly 5; nên đếm như thế.

Dứt cách ngược (paccanīya)

1389.

Nhân duyên cho phi Cảnh 5, phi Trưởng 12, phi Vô gián 5, phi Liên tiếp 5, phi Hỗ tương 5, phi Cận y 5, phi Tiền sanh 12, phi Hậu sanh 17, phi Cố hưởng 17, phi Nghiệp 7, phi Quả 17, phi Tương ưng 5, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 5, phi Ly 5; nên đếm như thế.

Dứt cách thuận, nghịch

1390.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1,... Vô gián, Liên tiếp, Đồng sanh, Ly, Bất ly đều có 1; nên đếm như thế.

Dứt cách nghịch và thuận

Hết phần ỷ trượng (paccayavāra)

Phần y chỉ (nissaya) như phần ỷ trượng (paccayavāra)

Phần Hòa Hợp (Saṅsaṭṭhavāra)

1391.

Pháp hy thiểu hòa hợp pháp hy thiểu sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn hy thiểu, 2 uẩn...; sát-na tục sinh...

1392.

Pháp đáo đại hòa hợp pháp đáo đại sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn đáo đại, 2 uẩn...; sát-na tục sinh...

1393.

Pháp vô lượng hòa hợp pháp vô lượng sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn vô lượng, 2 uẩn...

1394.

* Pháp hy thiểu hòa hợp pháp hy thiểu sanh ra do Cảnh duyên, do Trưởng duyên: Không có tục sinh.

* ... Do Vô gián duyên, do Liên tiếp duyên, do đồng sanh, do Hỗ tương duyên, do Y chỉ duyên, do Cận y duyên, do Tiền sanh duyên: ... Không có tục sinh.

* ... Do Cố hưởng duyên: ... Không có quả và tục sinh.

* ... Do Nghiệp duyên, do Quả duyên, do Thực duyên, do Quyền duyên, do Thiền duyên, do Đạo duyên, do Tương ưng duyên, do Bất tương ưng duyên, do Hiện hữu duyên, do Vô hữu duyên, do Ly duyên, do Bất ly duyên.

1395.

Nhân 8, Cảnh 3, Trưởng 3;... tóm tắt... Bất ly 3; nên đếm như thế.

Dứt cách thuận (anuloma)

1396.

Pháp hy thiểu hòa hợp pháp hy thiểu sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn vô nhân hy thiểu (paritta), 2 uẩn...; sát-na tục sinh vô nhân: Si đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật hòa hợp uẩn đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật.

1397.

Pháp hy thiểu hòa hợp pháp hy thiểu sanh ra do phi Trưởng duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn hy thiểu, 2 uẩn...; sát-na tục sinh...

1398.

Pháp đáo đại hòa hợp pháp đáo đại sanh ra do phi Trưởng duyên:

Trưởng đáo đại hòa hợp uẩn đáo đại,... hòa hợp 1 uẩn quả đáo đại. Sát-na tục sinh...

1399.

Pháp vô lượng hòa hợp pháp vô lượng sanh ra do phi Trưởng duyên:

Trưởng vô lượng (appamāṇa) uẩn vô lượng.

1400.

Pháp hy thiểu hòa hợp pháp hy thiểu sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc:... hòa hợp 1 uẩn hy thiểu; sát-na tục sinh...

1401.

Pháp đáo đại hòa hợp pháp đáo đại sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: 3 uẩn hòa hợp 1 uẩn đáo đại (mahaggata); sát-na tục sinh...

1402.

Pháp vô lượng hòa hợp pháp vô lượng sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: 3 uẩn hòa hợp 1 uẩn vô lượng (appamāṇa);

1403.

Pháp hy thiểu hòa hợp pháp hy thiểu sanh ra do phi Hậu sanh duyên, do phi Cố hưởng duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn hy thiểu. Sát-na tục sinh...

1404.

Pháp đáo đại hòa hợp pháp đáo đại sanh ra do phi Cố hưởng duyên:

... hòa hợp 1 uẩn quả đáo đại. Sát-na tục sinh...

1405.

Pháp vô lượng hòa hợp pháp vô lượng sanh ra do phi Cố hưởng duyên:

... hòa hợp 1 uẩn quả vô lượng

1406.

Pháp hy thiểu hòa hợp pháp hy thiểu sanh ra do phi Nghiệp duyên:

(cetanā) hy thiểu hòa hợp uẩn hy thiểu.

1407.

Pháp đáo đại hòa hợp pháp đáo đại sanh ra do phi Nghiệp duyên:

Tư đáo đại hòa hợp uẩn đáo đại.

1408.

Pháp vô lượng hòa hợp pháp vô lượng sanh ra do phi Nghiệp duyên:

Tư vô lượng (appamāṇa) hòa hợp uẩn vô lượng.

1409.

Pháp hy thiểu hòa hợp pháp hy thiểu sanh ra do phi Quả duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn hy thiểu (paritta).

1410.

Pháp đáo đại hòa hợp pháp đáo đại sanh ra do phi Quả duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn đáo đại (mahaggata).

1411.

Pháp vô lượng hòa hợp pháp vô lượng sanh ra do phi Quả duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn vô lượng (appamāṇa).

1412.

Pháp hy thiểu hòa hợp pháp hy thiểu sanh ra do phi Thiền duyên, do phi Đạo duyên, do phi Bất tương ưng duyên: Cõi Vô sắc: 1 uẩn hy thiểu...

1413.

Pháp đáo đại hòa hợp pháp đáo đại sanh ra do phi Bất tương ưng duyên: Cõi Vô sắc: 1 uẩn đáo đại...

1414.

Pháp vô lượng hòa hợp pháp vô lượng sanh ra do phi Bất tương ưng duyên: Cõi Vô sắc: 1 uẩn vô lượng (appamāṇa).

1415.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 3, phi Hậu sanh 3, phi Cố hưởng 3, phi Nghiệp 3, phi Quả 3, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 3; nên đếm như thế.

Hết cách nghịch (Paccaniya)

1416.

Nhân duyên có phi Trưởng 3,... phi Tiền sanh, phi Hậu sanh, phi Cố Hưởng, phi Nghiệp, phi Quả, phi Bất tương ưng đều có 3; nên đếm như thế.

Dứt cách thuận, nghịch

1417.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1,... Vô gián 1,... tóm tắt... Bất ly 1: Nên đếm như thế.

Dứt cách nghịch, thuận.

Phần tương ưng (sampayutta) như phần hòa hợp (sansattha)

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1418.

Pháp hy thiểu làm duyên cho pháp hy thiểu do Nhân duyên:

Nhân hy thiểu (paritta) làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh...

1419.

Pháp đáo đại làm duyên cho pháp đáo đại bằng Nhân duyên: Có 3 câu. Nên sắp bình nhựt (pavatti) và tục sinh (paṭisandhi).

1420.

Pháp vô lượng làm duyên cho pháp vô lượng bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

1421.

Pháp hy thiểu làm duyên cho pháp hy thiểu bằng Cảnh duyên:

- Sau khi bố thí, nguyện giữ 5 giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi nhớ lại. Phản khán thiện đã từng làm chứa để trước kia.

- Chư Thánh phản khán chuyển tộc (gotrabhū), phản khán dũ tịnh (vodanā), phản khánh phiền não đã trừ, phản khánh phiền não hạn chế, rõ biết phiền não đã từng sanh.

- Quán ngộ nhãn... Vật...; uẩn hy thiểu bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan do đó mở mối cho ái sanh ưu phát.

- Sắc xứ làm duyên cho nhãn,... xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Cảnh duyên.

1422.

Pháp hy thiểu làm duyên cho pháp đáo đại bằng Cảnh duyên:

- Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng.

- Tha tâm thông biết rõ lòng người tề toàn tâm hy thiểu (paritta).Uẩn hy thiểu làm duyên cho Thẩn thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông bằng Cảnh duyên.

1423.

Pháp đáo đại làm duyên cho pháp đáo đại bằng Cảnh duyên:

- Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ; Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng Cảnh duyên.

- Tha tâm thông biết rõ lòng người tề toàn tâm đáo đại. uẩn đáo đại làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông bằng Cảnh duyên.

1424.

Pháp đáo đại làm duyên cho pháp hy thiểu bằng Cảnh duyên:

Phản khán sơ thiền... phản khán Phi tưởng phi phi tưởng xứ, phản khán thiên nhãn, phản khán thiên nhĩ, phản khán thần thông... tha tâm thông... túc mạng thông... tùy nghiệp thông... phản khán vị lai thông.

Quán ngộ uẩn đáo đại bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái sanh ưu phát.

1425.

Pháp vô lượng làm duyên cho pháp vô lượng bằng Cảnh duyên:

Níp bàn làm duyên cho đạo quả bằng Cảnh duyên.

1426.

Pháp vô lượng làm duyên cho pháp hy thiểu bằng Cảnh duyên:

- Chư Thánh xuất đạo phản khán đạo, phản khán quả, phản khán Níp Bàn.

- Níp bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā) và khán (ý) môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

1427.

Pháp vô lượng làm duyên cho pháp đáo đại bằng Cảnh duyên:

Tha tâm thông của chư Thánh rõ lòng người tề toàn tâm vô lượng (appamāṇa). uẩn vô lượng làm duyên cho tha tâm thông, túc mạng thông, vị lai thông bằng Cảnh duyên.

1428.

Pháp hy thiểu làm duyên cho pháp hy thiểu bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới, rồi nặng về đó mới phản khán. Nặng về thiện đã từng làm chứa để rồi phản khán.

- Chư Thánh nặng về chuyển tộc (gotrabhū) rồi phản khán, nặng về dũ tịnh (vodanā) rồi phản khán. Nặng về nhãn rồi rồi phản khán, nặng về vật rồi phản khán, nặng về uẩn hy thiểu rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó nên ái sanh, tà kiến phát

- Trưởng đồng sanh như: Trưởng hy thiểu (paritta) làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Trưởng duyên.

1429.

Pháp đáo đại làm duyên cho pháp đáo đại bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng đáo đại làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

1430.

Pháp đáo đại làm duyên cho pháp hy thiểu bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như: Nặng về sơ thiền rồi,... Nặng về Phi tưởng phi phi tưởng xứ rồi... Nặng về thiên nhãn rồi,... nặng về vị lai thông rồi phản khán. Nặng về uẩn đáo đại rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái sanh, tà kiến phát.

- Trưởng đồng sanh như: Trưởng đáo đại làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Trưởng duyên.

1431.

Pháp đáo đại làm duyên cho pháp hy thiểu và đáo đại bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng đáo đại làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Trưởng duyên.

1432.

Pháp vô lượng làm duyên cho pháp vô lượng bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như: Níp Bàn làm duyên cho đạo, quả bằng Trưởng duyên.

- Trưởng đồng sanh như: Trưởng vô lượng (appamāṇa) làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

1433.

Pháp vô lượng làm duyên cho pháp hy thiểu bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như: Chư Thánh xuất đạo nặng về đạo rồi phản khán; nặng về quả rồi phản khán, nặng về Níp Bàn rồi phản khán. Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā) bằng Trưởng duyên.

- Trưởng đồng sanh như: Trưởng vô lượng (appamāṇa) làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Trưởng duyên.

1434.

Pháp vô lượng làm duyên cho pháp hy thiểu và vô lượng bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng vô lượng làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Trưởng duyên.

1435.

Pháp hy thiểu làm duyên cho pháp hy thiểu bằng Vô gián duyên:

- Uẩn hy thiểu (paritta) sanh trước trước làm duyên cho uẩn hy thiểu sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

- Tâm thuận thứ (anuloma) làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), tâm thuận thứ làm duyên cho dũ tịnh (vodanā); tâm khán môn (āvajjana) làm duyên cho uẩn hy thiểu bằng Vô gián duyên.

1436.

Pháp hy thiểu làm duyên cho pháp đáo đại bằng Vô gián duyên:

- Tâm tử (cuti) hy thiểu làm duyên cho tâm sanh (upapatti) đáo đại bằng Vô gián duyên.

- Uẩn hy thiểu làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) đáo đại và vị lai thông bằng Vô gián duyên.

- Tâm chỉnh lý (parikamma) sơ thiền... tâm chỉnh lý Phi tưởng phi phi tưởng xứ... tâm chỉnh lý thiên nhãn... tâm chỉnh lý vị lai thông làm duyên cho vị lai thông bằng Vô gián duyên.

1437.

Pháp hy thiểu làm duyên cho pháp vô lượng bằng Vô gián duyên:

Chuyển tộc (gotrabhū) làm duyên cho đạo, dũ tịnh (vodanā) làm duyên cho đạo; thuận thứ làm duyên cho quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

1438.

Pháp đáo đại làm duyên cho pháp đáo đại bằng Vô gián duyên:

Uẩn đáo đại sanh trước trước làm duyên cho uẩn đáo đại sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

1439.

Pháp đáo đại làm duyên cho pháp hy thiểu bằng Vô gián duyên:

- Tâm tử (cuti) đáo đại làm duyên cho tâm sanh (upapatti) hy thiểu (paritta) bằng Vô gián duyên.

- Tâm hộ kiếp (bhavaṅga) đáo đại làm duyên cho tâm khán môn (āvajjana) bằng Vô gián duyên.

- Uẩn đáo đại (mahaggata) làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) hy thiểu bằng Vô gián duyên.

1440.

Pháp đáo đại làm duyên cho pháp vô lượng bằng Vô gián duyên:

Khi xuất thiền diệt, tâm Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

1441.

Pháp vô lượng làm duyên cho pháp vô lượng bằng Vô gián duyên:

- Uẩn vô lượng sanh trước trước làm duyên cho uẩn vô lượng sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

- Đạo làm duyên cho quả, quả làm duyên cho quả bằng Vô gián duyên.

1442.

Pháp vô lượng làm duyên cho pháp hy thiểu bằng Vô gián duyên:

Quả làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) hy thiểu bằng Vô gián duyên.

1443.

Pháp vô lượng làm duyên cho pháp đáo đại bằng Vô gián duyên:

Quả làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) đáo đại bằng Vô gián duyên.

Liên tiếp duyên cũng như Vô gián duyên (anantarapaccayo).

1444.

Pháp hy thiểu làm duyên cho pháp hy thiểu bằng Đồng sanh duyên:

1 uẩn hy thiểu (paritta) làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Đồng sanh duyên; 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Uẩn làm duyên cho vật, vật làm duyên cho uẩn bằng Đồng sanh duyên; 1 đại sung... tóm tắt...; người Vô tưởng...

1445.

Pháp hy thiểu làm duyên cho pháp đáo đại...

Sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho uẩn đáo đại bằng Đồng sanh duyên.

1446.

Pháp đáo đại làm duyên cho pháp đáo đại...

1 uẩn đáo đại làm duyên cho 3 uẩn, 2 uẩn...; sát-na tục sinh...

1447.

Pháp đáo đại làm duyên cho pháp hy thiểu...

Uẩn đáo đại làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Đồng sanh duyên. Sát-na tục sinh: Uẩn đáo đại làm duyên cho sắc tục sinh bằng Đồng sanh duyên.

1448.

Pháp đáo đại làm duyên cho pháp hy thiểu và pháp đáo đại...

3 uẩn đáo đại làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Đồng sanh duyên, 2 uẩn...; sát-na tục sinh...

1449.

Pháp vô lượng làm duyên cho pháp vô lượng...

1 uẩn vô lượng làm duyên cho 3 uẩn vô lượng bằng Đồng sanh duyên.

1450.

Pháp vô lượng làm duyên cho pháp hy thiểu...

Uẩn vô lượng làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Đồng sanh duyên.

1451.

Pháp vô lượng làm duyên cho pháp hy thiểu và pháp vô lượng...

Uẩn vô lượng (appamāṇa) làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Đồng sanh duyên.

1452.

Pháp hy thiểu và vô lượng làm duyên cho pháp hy thiểu...

Uẩn vô lượng và đại sung làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Đồng sanh duyên.

1453.

Pháp hy thiểu và đáo đại làm duyên cho pháp hy thiểu...

Uẩn đáo đại (mahaggata) và đại sung làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Đồng sanh duyên. Sát-na tục sinh: Uẩn đáo đại và đại sung làm duyên cho sắc tục sinh bằng Đồng sanh duyên.

1454.

Pháp hy thiểu và đáo đại làm duyên cho pháp đáo đại bằng Đồng sanh duyên:

Sát-na tục sinh: 1 uẩn đáo đại và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Đồng sanh duyên.

1455.

Pháp hy thiểu làm duyên cho pháp hy thiểu bằng Hỗ tương duyên:

1 uẩn hy thiểu (paritta) làm duyên cho 3 uẩn bằng Hỗ tương duyên. Sát-na tục sinh: Uẩn làm duyên cho vật, vật làm duyên cho uẩn bằng Hỗ tương duyên; 1 đại sung...; người Vô tưởng...

1456.

Pháp hy thiểu làm duyên cho pháp đáo đại bằng Hỗ tương duyên:

Sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho uẩn đáo đại bằng Hỗ tương duyên.

1457.

Pháp đáo đại làm duyên cho pháp đáo đại...

1 uẩn đáo đại làm duyên cho 3 uẩn bằng Hỗ tương duyên. Sát-na tục sinh...

1458.

Pháp đáo đại làm duyên cho pháp hy thiểu...

Sát-na tục sinh: Uẩn đáo đại làm duyên cho vật bằng Hỗ tương duyên.

1459.

Pháp đáo đại làm duyên cho pháp hy thiểu và đáo đại...

Sát-na tục sinh: 1 uẩn đáo đại làm duyên cho 3 uẩn và vật bằng Hỗ tương duyên.

1460.

Pháp vô lượng làm duyên cho pháp vô lượng...

1 uẩn vô lượng làm duyên cho 3 uẩn bằng Hỗ tương duyên; 2 uẩn...

1461.

Pháp hy thiểu và đáo đại làm duyên cho pháp đáo đại bằng Hỗ tương duyên.

Sát-na tục sinh: 1 uẩn đáo đại và vật làm duyên cho 3 uẩn và vật bằng Hỗ tương duyên.

1462.

Pháp hy thiểu làm duyên cho pháp hy thiểu bằng Y chỉ duyên:

- 1 uẩn hy thiểu (paritta) làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Y chỉ duyên; 2 uẩn...; sát-na tục sinh: Uẩn làm duyên cho vật, vật làm duyên cho uẩn bằng Y chỉ duyên; 1 đại sung...; người Vô tưởng: 1 đại sung...

- Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức; vật làm duyên cho uẩn hy thiểu bằng Y chỉ duyên.

1463.

Pháp hy thiểu làm duyên cho pháp đáo đại...

Vật (vatthu) làm duyên cho uẩn đáo đại bằng Y chỉ duyên. Sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho uẩn đáo đại bằng Y chỉ duyên.

1464.

Pháp hy thiểu làm duyên cho pháp vô lượng...

Vật làm duyên cho uẩn vô lượng bằng Y chỉ duyên.

1465.

Pháp đáo đại làm duyên cho pháp đáo đại...

1 uẩn đáo đại làm duyên cho 3 uẩn; 2 uẩn...; sát-na tục sinh...

1466.

Pháp đáo đại làm duyên cho pháp hy thiểu...

Uẩn đáo đại làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Y chỉ duyên. Sát-na tục sinh: Uẩn đáo đại làm duyên cho sắc tục sinh bằng Y chỉ duyên.

1467.

Pháp đáo đại làm duyên cho pháp hy thiểu và đáo đại...

1 uẩn đáo đại làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Y chỉ duyên; 2 uẩn...; sát-na tục sinh...

1468.

Pháp vô lượng làm duyên cho pháp vô lượng...

1 uẩn vô lượng làm duyên cho 3 uẩn bằng Y chỉ duyên.

1469.

Pháp vô lượng làm duyên cho pháp hy thiểu...

Uẩn vô lượng làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Y chỉ duyên.

1470.

Pháp vô lượng làm duyên cho pháp hy thiểu và vô lượng...

1 uẩn vô lượng làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Y chỉ duyên.

1471.

Pháp hy thiểu và vô lượng làm duyên cho pháp hy thiểu...

Uẩn vô lượng và đại sung làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Y chỉ duyên.

1472.

Pháp hy thiểu và vô lượng làm duyên cho pháp vô lượng... 1 uẩn vô lượng (appamāṇa) và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Y chỉ duyên: 2 uẩn...

1473.

Pháp hy thiểu và đáo đại làm duyên cho pháp hy thiểu...

Uẩn đáo đại và đại sung làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Y chỉ duyên. Sát-na tục sinh: Uẩn đáo đại và đại sung làm duyên cho sắc tục sinh bằng Y chỉ duyên.

1474.

Pháp hy thiểu và đáo đại làm duyên cho pháp đáo đại...

1 uẩn đáo đại và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Y chỉ duyên. Sát-na tục sinh: 1 uẩn đáo đại và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Y chỉ duyên; 2 uẩn...

1475.

Pháp hy thiểu làm duyên cho pháp hy thiểu bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin hy thiểu (paritta) mạnh có thể bố thí, giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới, pháp quán phát sanh, gây ngã mạn, chấp tà kiến.

- Nương giới hy thiểu... trí, ái, hy vọng (patthanā), thân lạc... chỗ ở mạnh có thể bố thí, (giữ 5) giới, thọ trì thanh tịnh giới, pháp quán phát sanh, sát sanh, phá hòa hợp Tăng.

- Nương đức tin... trí, ái, hy vọng (patthanā), thân lạc,... chỗ ở mạnh làm duyên cho đức tin hy thiểu (paritta), trí, ái, hy vọng, thân lạc, thân khổ bằng Cận y duyên.

- Nghiệp thiện, bất thiện làm duyên cho dị thục quả bằng Cận y duyên. Sát sanh làm duyên cho sát sanh bằng Cận y duyên. Nên sắp cách luân chuyển (cakkaṃ kātabbaṃ)

- Nghiệp sát mẫu làm duyên cho nghiệp sát mẫu bằng Cận y duyên. Nên sắp cách luân chuyển (cakkaṃ kātabbaṃ) như tam đề thiện.

1476.

Pháp hy thiểu làm duyên cho pháp đáo đại... có Vô gián cận y, Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin hy thiểu (paritta) mạnh có thể làm cho thiền đáo đại (mahaggata) sanh, thần thông (abhiññā)... nhập thiền phát sanh.

- Nương giới hy thiểu (paritta) mạnh... trí, ái... nương chỗ ở mạnh có thể làm cho thiền đáo đại sanh, thông... nhập thiền phát sanh.

- Nương đức tin hy thiểu... chỗ ở mạnh làm duyên cho đức tin đáo đại, trí bằng Cận y duyên.

- Tâm chỉnh lý (parikamma) sơ thiền... tâm chỉnh lý Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng Cận y duyên; tâm chỉnh lý thiên nhãn làm duyên cho vị lai thông...

1477.

Pháp hy thiểu làm duyên cho pháp vô lượng bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin hy thiểu (paritta) mạnh, dù cho thiền vô lượng (appamāṇa) không sanh cũng đặng sanh, đạo... nhập thiền quả phát sanh.

- Nương giới tin hy thiểu mạnh,... trí, ái, hy vọng, thân lạc... chỗ ở mạnh có thể làm cho thiền vô lượng phát sanh,... đạo... quả nhập thiền phát sanh.

- Nương đức tin... chổ ở, hy thiểu (paritta) làm duyên cho đức tin vô lượng (appamāṇa), trí, đạo quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

- Tâm chỉnh lý (parikamma) sơ đạo làm duyên cho sơ đạo, tâm chỉnh lý tứ đạo làm duyên cho tứ đạo bằng Cận y duyên.

1478.

Pháp đáo đại làm duyên cho pháp đáo đại bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin đáo đại (mahaggata) mạnh có thể làm cho thiền đáo đại phát sanh, thông phát sanh... nhập thiền đặng.

- Nương giới đáo đại... trí mạnh có thể làm cho thiền đáo đại... thông,... nhập thiền phát sanh.

- Nương đức tin... trí đáo đại làm duyên cho đức tin, trí đáo đại bằng Cận y duyên.

- Sơ thiền làm duyên cho nhị thiền, Thức vô biên xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng Cận y duyên.

1479.

Pháp đáo đại làm duyên cho pháp hy thiểu... có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin đáo đại mạnh có thể bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới, pháp quán phát sanh gây ngã mạn, chấp tà kiến.

- Nương giới... trí đáo đại mạnh có thể bố thí... pháp quán phát sanh...

- Nương đức tin... trí đáo đại làm duyên cho đức tin,... trí hy thiểu (paritta), thân thức thọ lạc, thân thức thọ khổ bằng Cận y duyên.

1480.

Pháp đáo đại làm duyên cho pháp vô lượng... có Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin đáo đại mạnh có thể làm cho thiền vô lượng (appamāṇa) phát sanh, đạo...; quả nhập thiền phát sanh.

- Nương giới... trí đáo đại mạnh có thể làm cho thiền vô lượng... đạo...; quả nhập thiền phát sanh.

- Nương đức tin... trí đáo đại làm duyên cho đức tin vô lượng, trí, đạo, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

1481.

Pháp vô lượng làm duyên cho pháp vô lượng... có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin vô lượng (appamāṇa) mạnh có thể làm cho thiền vô lượng phát sanh, đạo...; quả nhập thiền phát sanh.

- Nương giới... trí vô lượng mạnh có thể làm cho thiền vô lượng (appamāṇa), đạo; quả nhập thiền phát sanh.

- Nương đức tin... trí vô lượng làm duyên cho đức tin, trí vô lượng bằng Cận y duyên.

- Sơ đạo làm duyên cho nhị đạo... tam đạo làm duyên cho tứ đạo.

1482.

Pháp vô lượng làm duyên cho pháp hy thiểu bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin vô lượng (appamāṇa) mạnh có thể bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới, pháp quán phát sanh.

- Nương giới... trí vô lượng mạnh có thể bố thí,... nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới, pháp quán phát sanh...

- Nương đức tin... trí vô lượng làm duyên cho đức tin hy thiểu (paritta), thân lạc, thân khổ bằng Cận y duyên; quả nhập thiền làm duyên cho thân lạc bằng Cận y duyên.

- Chư Thánh nương đạo mạnh, quán ngộ pháp hành (saṅkhāra) bằng cách vô thường...

- Thánh đạo làm duyên cho nghĩa đạt thông, pháp đạt thông, ngữ đạt thông, cấp trí đạt thông, tri sở (ṭhāna) phi sở (aṭhāna) bằng Cận y duyên.

1483.

Pháp vô lượng làm duyên cho pháp đáo đại bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin vô lượng (appamāṇa) mạnh có thể làm cho thiền đáo đại (mahaggata) phát sanh, thông phát sanh,... nhập thiền phát sanh.

- Nương giới (sīla) vô lượng... trí có thể làm cho thiền đáo đại... thông (abhiññā)... nhập thiền phát sanh.

- Nương đức tin vô lượng (appamāṇa)... trí làm duyên cho đức tin đáo đại, trí bằng Cận y duyên.

- Nương Thánh đạo mạnh dù thiền nhập chưa phát sanh cũng phát sanh đặng.

1484.

Pháp hy thiểu làm duyên cho pháp hy thiểu bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

- Cảnh tiền sanh như: Quán ngộ nhãn bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái sanh, ưu phát.

- Quán ngộ nhĩ... vật bằng lối vô thường... ưu phát sanh.

- Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức,... xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Tiền sanh duyên.

- Vật tiền sanh như: nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ...; vật làm duyên cho uẩn hy thiểu (paritta) bằng Tiền sanh duyên.

1485.

Pháp hy thiểu làm duyên cho pháp đáo đại bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

- Cảnh tiền sanh như: Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng.

- Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn đáo đại bằng Tiền sanh duyên.

1486.

Pháp hy thiểu làm duyên cho pháp vô lượng bằng Tiền sanh duyên:

Vật làm duyên cho uẩn vô lượng (appamāṇa) bằng Tiền sanh duyên.

1487.

Pháp hy thiểu làm duyên cho pháp hy thiểu bằng Hậu sanh duyên:

Hậu sanh như: Uẩn hy thiểu làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

1488.

Pháp đáo đại làm duyên cho pháp hy thiểu bằng Hậu sanh duyên:

Hậu sanh như: Uẩn đáo đại làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

1489.

Pháp vô lượng làm duyên cho pháp hy thiểu bằng Hậu sanh duyên:

Hậu sanh như: Uẩn vô lượng (appamāṇa) làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

1490.

Pháp hy thiểu làm duyên cho pháp hy thiểu bằng Cố hưởng duyên:

Uẩn hy thiểu (paritta) sanh trước trước làm duyên cho uẩn hy thiểu sanh sau sau; tâm thuận thứ (anuloma) làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), tâm thuận thứ làm duyên cho dũ tịnh (vodanā) bằng Cố hưởng duyên.

1491.

Pháp hy thiểu làm duyên cho pháp đáo đại bằng Cố hưởng duyên:

- Tâm chỉnh lý (parikamma) sơ thiền làm duyên cho nó (Sơ thiền) bằng Cố hưởng duyên...

- Tâm chỉnh lý Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho nó (Phi tưởng phi phi tưởng xứ) bằng Cố hưởng duyên.

- Tâm chỉnh lý thiên nhãn... tâm chỉnh lý vị lai thông làm duyên cho vị lai thông bằng Cố hưởng duyên.

1492.

Pháp hy thiểu làm duyên cho pháp vô lượng bằng Cố hưởng duyên:

Tâm chuyển tộc (gotrabhū) làm duyên cho đạo, tâm dũ tịnh làm duyên cho đạo bằng Cố hưởng duyên.

1493.

Pháp đáo đại làm duyên cho pháp đáo đại bằng Cố hưởng duyên:

Uẩn đáo đại sanh trước trước làm duyên cho uẩn đáo đại sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên.

1494.

Pháp hy thiểu làm duyên cho pháp hy thiểu bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh như: Tư hy thiểu làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên.

- Sát-na tục sinh: Tư hy thiểu làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

Biệt thời như: Tư hy thiểu làm duyên cho uẩn quả hy thiểu và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

1495.

Pháp đáo đại làm duyên cho pháp đáo đại bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh như: Tư (cetanā) đáo đại làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên. Sát-na tục sinh: Tư đáo đại làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên

- Biệt thời như: Tư đáo đại làm duyên cho uẩn quả đáo đại bằng Nghiệp duyên.

1496.

Pháp đáo đại làm duyên cho pháp hy thiểu bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh như: Tư đáo đại làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên. Sát-na tục sinh: Tư đáo đại làm duyên cho sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

- Biệt thời như: Tư đáo đại làm duyên cho sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

1497.

Pháp đáo đại làm duyên cho pháp hy thiểu và đáo đại bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh như: Tư đáo đại làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên. Sát-na tục sinh: Tư đáo đại làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

- Biệt thời như: Tư đáo đại làm duyên cho uẩn quả đáo đại và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

1498.

Pháp vô lượng làm duyên cho pháp vô lượng bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh như: Tư vô lượng (appamāṇa) làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên.

- Biệt thời như: Tư vô lượng làm duyên cho uẩn quả vô lượng bằng Nghiệp duyên.

1499.

Pháp vô lượng làm duyên cho pháp hy thiểu bằng Nghiệp duyên:

Tư vô lượng làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên.

1500.

Pháp vô lượng làm duyên cho pháp hy thiểu và vô lượng bằng Nghiệp duyên:

Tư vô lượng làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên.

1501.

Pháp hy thiểu làm duyên cho pháp hy thiểu bằng Quả duyên:

- 1 uẩn quả hy thiểu làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Quả duyên.

- Sát-na tục sinh: Uẩn làm duyên cho vật bằng Quả duyên.

1502.

Pháp đáo đại làm duyên cho pháp đáo đại bằng Quả duyên: Có 3 câu đề. Nên sắp bình nhật (pavatti) và tục sinh (paṭisandhi).

1503.

Pháp vô lượng làm duyên cho pháp vô lượng bằng Quả duyên: Có 3 câu, chỉ có bình nhật (pavatti).

1504.

Pháp hy thiểu làm duyên cho pháp hy thiểu bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên, bằng Thiền duyên, bằng Đạo duyên, bằng Tương ưng duyên, bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh và Hậu sanh.

- Đồng sanh như: Uẩn hy thiểu làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Bất tương ưng duyên. Sát-na tục sinh: Uẩn hy thiểu làm duyên cho sắc tục sinh bằng Bất tương ưng duyên.

- Uẩn làm duyên cho vật, vật làm duyên cho uẩn bằng Bất tương ưng duyên.

- Tiền sanh như: nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức bằng Bất tương ưng duyên; thân xứ làm duyên cho thân thức bằng Bất tương ưng duyên; vật làm duyên cho uẩn hy thiểu bằng Bất tương ưng duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn hy thiểu (paritta) làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

1505.

Pháp hy thiểu làm duyên cho pháp đáo đại bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

- Đồng sanh như: Sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho uẩn đáo đại bằng Bất tương ưng duyên.

- Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn đáo đại bằng Bất tương ưng duyên.

1506.

Pháp hy thiểu làm duyên cho pháp vô lượng bằng Bất tương ưng duyên:

Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn vô lượng bằng Bất tương ưng duyên.

1507.

Pháp đáo đại làm duyên cho pháp hy thiểu bằng Bất tương ưng duyên có Tiền sanh và Hậu sanh:

- Tiền sanh như: Uẩn đáo đại làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Bất tương ưng duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn đáo đại làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

1508.

Pháp vô lượng làm duyên cho pháp hy thiểu bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

- Đồng sanh như: Uẩn vô lượng làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Bất tương ưng duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn vô lượng làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

1509.

Pháp hy thiểu làm duyên cho pháp hy thiểu bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

- Đồng sanh như: 1 uẩn hy thiểu làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên; 2 uẩn...

- Sát-na tục sinh: Uẩn làm duyên cho vật bằng Hiện hữu duyên; 1 đại sung... tóm tắt... người Vô tưởng...

- Tiền sanh như: Nhãn... quán ngộ vật bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái sanh, ưu phát.

- Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức,... xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Hiện hữu duyên. nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức bằng Hiện hữu duyên, thân xứ làm duyên cho thân thức. Vật làm duyên cho uẩn hy thiểu bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn hy thiểu làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên. Đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Hiện hữu duyên. Sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

1510.

Pháp hy thiểu làm duyên cho pháp đáo đại bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

- Đồng sanh như: Sát-na tục sinh, vật làm duyên cho uẩn đáo đại bằng Hiện hữu duyên.

- Tiền sanh như: Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng, vật làm duyên cho uẩn đáo đại bằng Hiện hữu duyên.

1511.

Pháp hy thiểu làm duyên cho pháp vô lượng bằng Hiện hữu duyên:

Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn vô lượng bằng Hiện hữu duyên.

1512.

Pháp đáo đại làm duyên cho pháp đáo đại bằng Hiện hữu duyên:

1 uẩn đáo đại làm duyên cho 3 uẩn, 2 uẩn...; sát-na tục sinh...

1513.

Pháp đáo đại làm duyên cho pháp hy thiểu bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

- Đồng sanh như: Uẩn đáo đại làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên. Sát-na tục sinh: Uẩn đáo đại làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn đáo đại làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

1514.

Pháp đáo đại làm duyên cho chư pháp hy thiểu và đáo đại bằng Hiện hữu duyên:

1 uẩn đáo đại làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...; sát-na tục sinh...

1515.

Pháp vô lượng làm duyên cho pháp vô lượng bằng Hiện hữu duyên:

1 uẩn vô lượng (appamāṇa) làm duyên cho 3 uẩn.

1516.

Pháp vô lượng làm duyên cho pháp hy thiểu bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

- Đồng sanh như: Uẩn vô lượng làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn vô lượng làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

1517.

Pháp vô lượng làm duyên cho pháp hy thiểu và vô lượng bằng Hiện hữu duyên:

1 uẩn vô lượng làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên.

1518.

Pháp hy thiểu và vô lượng làm duyên cho pháp hy thiểu bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

- Đồng sanh như: Uẩn vô lượng và đại sung làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn vô lượng và đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn vô lượng và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

1519.

Pháp hy thiểu và pháp vô lượng làm duyên cho pháp vô lượng bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

Đồng sanh như: 1 uẩn vô lượng và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...

1520.

Pháp hy thiểu và đáo đại làm duyên cho pháp hy thiểu bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

- Đồng sanh như: Uẩn đáo đại và đại sung làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên. Sát-na tục sinh: Uẩn đáo đại và đại sung làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn đáo đại và đoàn thực làm duyên cho thân ấy.

- Hậu sanh như: Uẩn đáo đại và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

1521.

* Pháp hy thiểu và đáo đại làm duyên cho pháp đáo đại bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

Đồng sanh như: 1 uẩn đáo đại và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn..., sát-na tục sinh: 1 uẩn đáo đại và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn và vật...

* ... Bằng Hiện hữu duyên, bằng Ly duyên, bằng Bất ly duyên.

1522.

Nhân 7, Cảnh 7, Trưởng 7, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 11, Hỗ tương 7, Y chỉ 13, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 4, Nghiệp 7, Quả, Thực, Quyền, Thiền, Đạo đều có 7, Tương ưng 3, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 13, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 13; nên sắp như thế.

Dứt cách thuận (anuloma)

1523.

Pháp hy thiểu làm duyên cho pháp hy thiểu bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

1524.

Pháp hy thiểu làm duyên cho pháp đáo đại bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

1525.

Pháp hy thiểu làm duyên cho pháp vô lượng bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

1526.

Pháp đáo đại làm duyên cho pháp đáo đại bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

1527.

Pháp đáo đại làm duyên cho pháp hy thiểu bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên.

1528.

Pháp đáo đại làm duyên cho pháp vô lượng bằng Cận y duyên.

1529.

Pháp đáo đại làm duyên cho pháp hy thiểu và đáo đại bằng Đồng sanh duyên, bằng Nghiệp duyên.

1530.

Pháp vô lượng làm duyên cho pháp vô lượng bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

1531.

Pháp vô lượng làm duyên cho pháp hy thiểu bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên.

1532.

Pháp vô lượng làm duyên cho pháp đáo đại bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên.

1533.

Pháp vô lượng làm duyên cho pháp hy thiểu và vô lượng bằng Đồng sanh duyên.

1534.

Pháp hy thiểu và pháp vô lượng làm duyên cho pháp hy thiểu... có Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền.

1535.

Pháp hy thiểu và pháp vô lượng làm duyên cho pháp vô lượng... có Đồng sanh và Tiền sanh.

1536.

Pháp hy thiểu và pháp đáo đại làm duyên cho pháp hy thiểu... có Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền.

1537.

Pháp hy thiểu và pháp đáo đại làm duyên cho pháp đáo đại... có Đồng sanh và Tiền sanh.

1538.

Phi Nhân 15, phi Cảnh 15, phi Trưởng, phi Vô gián, phi Liên tiếp đều có 15, phi Đồng sanh 12, phi Hỗ tương 12, phi Y chỉ 12, phi Cận y 14, phi Tiền sanh 14, phi Hậu sanh 15, phi Cố hưởng 15, tóm tắt... phi Đạo 15, phi Tương ưng 12, phi Bất tương ưng 10, phi Hiện hữu 10, phi Vô hữu 15, phi Ly 15, phi Bất ly 10; nên đếm như thế.

Dứt cách ngược (paccanīya)

1539.

Nhân duyên có phi Cảnh 7,... phi Trưởng, phi Vô gián, phi Liên tiếp đều có 7, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 7, phi Tiền sanh 7,... tóm tắt... phi Đạo 7, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 7, phi Ly 7; nên đếm như thế.

Dứt cách thuận, nghịch

1540.

Phi Nhân duyên có Cảnh 7,... Trưởng 7, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 11, Hỗ tương 7, Y chỉ 13, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 4, Nghiệp 7, tóm tắt,... Đạo 7, Tương ưng 3, Bất tương ưng 3, Hiện hữu 13, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 13.

Dứt cách nghịch, thuận

Tam đề hy thiểu (paritta) thứ 12 chỉ có bấy nhiêu

------

TAM ĐỀ CẢNH HI THIỂU (PARITTĀRAMMAṆATTIKA)

1541.

Pháp cảnh hy thiểu liên quan pháp cảnh hy thiểu sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn cảnh hy thiểu, 2 uẩn...; sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn cảnh hy thiểu, 2 uẩn...

1542.

Pháp cảnh đáo đại liên quan pháp cảnh đáo đại sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn cảnh đáo đại, 2 uẩn...; sát-na tục sinh:... cảnh đáo đại...

1543.

Pháp cảnh vô lượng liên quan pháp cảnh vô lượng sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn cảnh vô lượng, 2 uẩn...

1544.

Pháp cảnh hy thiểu liên quan pháp cảnh hy thiểu sanh ra do Cảnh duyên, do Trưởng duyên,... tóm tắt... Bất ly duyên.

1545.

Nhân 3, Cảnh 3, Trưởng 3,... tóm tắt..., Bất ly 3. Nên đếm như thế

Dứt cách thuận (anuloma)

1546.

Pháp cảnh hy thiểu liên quan pháp cảnh hy thiểu sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn vô nhân cảnh hy thiểu, 2 uẩn...; sát-na tục sinh vô nhân: 3 uẩn liên quan 1 uẩn cảnh hy thiểu, 2 uẩn... si đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật.

1547.

Pháp cảnh đáo đại liên quan pháp cảnh đáo đại... do phi Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn vô nhân cảnh đáo đại, 2 uẩn... si đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật.

1548.

Pháp cảnh vô lượng liên quan pháp cảnh vô lượng... do phi Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn vô nhân cảnh vô lượng (appamāṇārammaṇa), 2 uẩn...

1549.

Pháp cảnh hy thiểu liên quan pháp cảnh hy thiểu sanh ra do phi Trưởng duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn cảnh hy thiểu (parittārammaṇa), 2 uẩn...; sát-na tục sinh...

1550.

Pháp cảnh đáo đại liên quan pháp cảnh đáo đại sanh ra do phi Trưởng duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn cảnh đáo đại (mahaggatārammaṇa), 2 uẩn...; sát-na tục sinh...

1551.

Pháp cảnh vô lượng liên quan pháp cảnh vô lượng sanh ra do phi Trưởng duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn cảnh vô lượng, 2 uẩn...

1552.

Pháp cảnh hy thiểu liên quan pháp cảnh hy thiểu sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: 3 uẩn cảnh hy thiểu,... Sát-na tục sinh...

1553.

* Pháp cảnh đáo đại liên quan pháp cảnh đáo đại... do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: 3 uẩn liên quan 1 uẩn biết cảnh đáo đại, 2 uẩn...

* ... Do phi Tiền sanh duyên: Cảnh đáo đại không có tục sinh.

1554.

* Pháp biết cảnh vô lượng liên quan pháp biết cảnh vô lượng... do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: 3 uẩn liên quan 1 uẩn biết cảnh vô lượng, 2 uẩn...

* ... Do phi Hậu sanh duyên, do phi Cố hưởng duyên: Cũng như phi Trưởng duyên.

1555.

Pháp biết cảnh hy thiểu liên quan pháp biết cảnh hy thiểu... do phi Nghiệp duyên:

(cetanā) cảnh hy thiểu liên quan uẩn cảnh hy thiểu.

1556.

Pháp cảnh đáo đại liên quan pháp cảnh đáo đại... do phi Nghiệp duyên:

(cetanā) cảnh đáo đại liên quan uẩn cảnh đáo đại.

1557.

Pháp cảnh vô lượng liên quan pháp cảnh vô lượng... do phi Nghiệp duyên:

(cetanā) cảnh vô lượng liên quan uẩn cảnh vô lượng.

1558.

* Pháp cảnh hy thiểu liên quan pháp cảnh hy thiểu... do phi Quả duyên: Không có tục sinh.

* ... Do phi Thiền duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh ngũ thức (viññāna), 2 uẩn...

* ... Do phi Đạo duyên:

1 uẩn cảnh hy thiểu vô Nhân, 2 uẩn... Sát-na tục sinh vô nhân: 2 uẩn...

1559.

Pháp cảnh đáo đại liên quan pháp cảnh đáo đại... do phi Đạo duyên:

... 1 uẩn cảnh đáo đại vô Nhân, 2 uẩn...

1560.

Pháp biết cảnh vô lượng liên quan pháp biết cảnh vô lượng... do phi Đạo duyên:

1 uẩn vô nhân biết cảnh vô lượng (appamāṇārammaṇa), 2 uẩn...

1561.

Pháp biết cảnh hy thiểu liên quan pháp biết cảnh hy thiểu... do phi Bất tương ưng duyên:

Cõi Vô sắc: 1 uẩn biết cảnh hy thiểu (parittārammaṇa).

1562.

Pháp biết cảnh đáo đại liên quan pháp biết cảnh đáo đại... do phi Bất tương ưng duyên:

... 1 uẩn biết cảnh đáo đại Vô sắc.

1563.

Pháp biết cảnh vô lượng liên quan pháp biết cảnh vô lượng... do phi Bất tương ưng duyên:

... 1 uẩn biết cảnh vô lượng trong Vô sắc, 2 uẩn...

1564.

Phi Nhân 3, phi Trưởng 3,... phi Tiền sanh 3, phi Hậu sanh 3, phi Cố hưởng 3, phi Nghiệp 3, phi Quả 3, phi Thiền 1, phi Đạo 3, phi Bất tương ưng 3; nên đếm như thế.

Dứt cách ngược (paccanīya)

1565.

Nhân duyên có phi Trưởng 3,... phi Tiền sanh 3, phi Hậu sanh 3, phi Cố hưởng 3, phi Nghiệp 3, phi Quả 3, phi Bất tương ưng 3; nên đếm như thế.

1566.

Phi Nhân duyên có Cảnh 3,... Vô gián 3, Liên tiếp 3, Đồng sanh 3, Hỗ tương 3, Y chỉ 3, Cận y 3, Tiền sanh 3, Cố hưởng 2, Nghiệp 3, Quả 1, Thực 3, Quyền 3, Thiền 3, Đạo 2, Tương ưng 3, Bất tương ưng 3, Hiện hữu 3, Vô hữu 3, Ly 3, Bất ly 3; nên đếm như thế.

Dứt cách nghịch, thuận

Hết phần liên quan (Paṭiccavāra)

Phần đồng sanh (sahajāta), phần ỷ trượng (paccaya), phần y chỉ (nissaya) phần hòa hợp (saṅsaṭṭha), phần tương ưng (sampayutta) như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1567.

Pháp biết cảnh hy thiểu làm duyên cho pháp biết cảnh hy thiểu bằng Nhân duyên...

Nhân (hetu) biết cảnh hy thiểu làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh: Nhân biết cảnh hy thiểu làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên.

1568.

Pháp biết cảnh đáo đại làm duyên cho pháp biết cảnh đáo đại bằng Nhân duyên:

Nhân biết cảnh đáo đại làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh...

1569.

Pháp biết cảnh vô lượng làm duyên cho pháp biết cảnh vô lượng bằng Nhân duyên:

Nhân biết cảnh vô lượng làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên.

1570.

Pháp biết cảnh hy thiểu làm duyên cho pháp biết cảnh hy thiểu bằng Cảnh duyên:

- Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới, rồi nhớ lại. Nhớ thiện đã từng làm chứa để.

- Chư Thánh phản khán phiền não biết cảnh hy thiểu đã trừ, phản khán phiền não hạn chế, biết rõ phiền não từng sanh trước kia.

- Quán ngộ uẩn hy thiểu biết cảnh hy thiểu bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái, ưu biết cảnh hy thiểu phát sanh.

- Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm biết cảnh hy thiểu.

- Uẩn hy thiểu biết cảnh hy thiểu làm duyên cho tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông và khán (ý) môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

1571.

Pháp biết cảnh hy thiểu làm duyên cho pháp biết cảnh đáo đại bằng Cảnh duyên:

- Phản khán thiên nhãn, phản khán thiên nhĩ, phản khán thần thông biết cảnh hy thiểu, phản khán tha tâm thông... túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông.

- Quán ngộ uẩn đáo đại biết cảnh hy thiểu bằng lối vô thường,... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái... ưu biết cảnh đáo đại sanh ra.

- Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm cảnh hy thiểu biết pháp đáo đại.

- Uẩn đáo đại biết cảnh hy thiểu làm duyên cho tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông và khán (ý) môn bằng Cảnh duyên.

1572.

Pháp biết cảnh đáo đại làm duyên cho pháp biết cảnh đáo đại bằng Cảnh duyên:

- ... phản khán Thức vô biên xứ, phản khán Phi tưởng phi phi tưởng xứ, phản khán cảnh đáo đại, phản khán tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông.

- Quán ngộ uẩn đáo đại biết cảnh đáo đại bằng lối vô thường,... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái... ưu biết cảnh đáo đại sanh ra.

- Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm đáo đại biết cảnh đáo đại.

- Uẩn đáo đại biết cảnh đáo đại làm duyên cho tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông và khán (ý) môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

1573.

Pháp biết cảnh đáo đại làm duyên cho pháp biết cảnh hy thiểu bằng Cảnh duyên:

- Nhớ lại sát-na phản khán sơ thiền, nhớ lại sát-na phản khán Phi tưởng phi phi tưởng xứ, nhớ lại sát-na phản khán thiên nhãn, nhớ lại sát-na phản khán thiên nhĩ,... thần thông,... tha tâm thông,... túc mạng thông,... tùy nghiệp thông, nhớ lại sát-na phản khán vị lai thông.

- Chư Thánh phản khán phiền não biết cảnh đáo đại đã trừ, phản khán phiền não hạn chế, rõ biết phiền não đã từng sanh.

- Quán ngộ uẩn hy thiểu biết cảnh đáo đại bằng lối vô thường,... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái... ưu biết cảnh hy thiểu sanh ra.

- Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm hy thiểu biết cảnh đáo đại.

- Uẩn hy thiểu biết cảnh đáo đại làm duyên cho tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông và khán môn bằng Cảnh duyên.

1574.

Pháp biết cảnh vô lượng làm duyên cho pháp biết cảnh vô lượng bằng Cảnh duyên:

- Chư Thánh xuất đạo phản khán đạo, phản khán quả, tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm hy thiểu biết cảnh vô lượng.

- Uẩn biết cảnh vô lượng làm duyên cho tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông và khán (ý) môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên (Ārammaṇapaccayo).

1575.

Pháp biết cảnh vô lượng làm duyên cho pháp biết cảnh hy thiểu bằng Cảnh duyên:

- Chư Thánh phản khán chuyển tộc (gotrabhū), phản khán dũ tịnh (vodanā), nhớ lại sát-na phản khán đạo, nhớ lại sát-na phản khán quả, nhớ lại sát-na phản khán Níp Bàn.

- Phản khán uẩn hy thiểu biết cảnh vô lượng bằng vô thường...

- Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm hy thiểu biết cảnh vô lượng.

- Uẩn hy thiểu biết vô lượng làm duyên cho tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông và khán (ý) môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

1576.

Pháp biết cảnh vô lượng làm duyên cho pháp biết cảnh đáo đại bằng Cảnh duyên:

Chư Thánh phản khán tha tâm thông biết cảnh vô lượng... làm duyên cho túc mạng thông, vị lai thông và khán (ý) môn bằng Cảnh duyên.

1577.

Pháp biết cảnh hy thiểu làm duyên cho pháp biết cảnh hy thiểu bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí, giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi nặng về đó mới nhớ lại.

- Nặng về thiện đã từng làm chứa để rồi phản khán.

- Nặng về uẩn hy thiểu biết cảnh hy thiểu rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó nên ái sanh, tà kiến phát.

- Trưởng đồng sanh như: Trưởng biết cảnh hy thiểu làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

1578.

Pháp biết cảnh hy thiểu làm duyên cho pháp biết cảnh đáo đại bằng Trưởng duyên:

- Trưởng cảnh như: Nặng về thiên nhãn rồi phản khán, nặng về thiên nhĩ rồi phản khán,... Nặng về thần thông biết cảnh hy thiểu... tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, nặng về vị lai thông rồi phản khán.

- Nặng về uẩn đáo đại biết cảnh hy thiểu rồi thỏa thích, do nặng đó rồi ái, tà kiến biết cảnh đáo đại mới sanh ra.

1579.

Pháp biết cảnh đáo đại làm duyên cho pháp biết cảnh đáo đại bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như: Nặng về Thức vô biên xứ rồi mới phản khán, nặng về Phi tưởng phi phi tưởng xứ,... Nặng về thần thông (idhividhañāṇa) biết cảnh đáo đại... tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông,... Nặng về vị lai thông rồi phản khán.

- Nặng về uẩn đáo đại biết cảnh đáo đại rồi thỏa thích, do nặng đó rồi ái, tà kiến biết cảnh đáo đại mới sanh ra.

- Trưởng đồng sanh như: Trưởng biết cảnh đáo đại làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

1580.

Pháp biết cảnh đáo đại làm duyên cho pháp biết cảnh hy thiểu bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Nặng về sát-na phản khán sơ thiền rồi nhớ lại. Nặng về sát-na phản khán vị lai thông rồi nhớ lại. Nặng về uẩn hy thiểu biết cảnh đáo đại rồi thỏa thích, do nặng đó rồi ái, tà kiến biết cảnh hy thiểu mới phát sanh.

1581.

Pháp biết cảnh vô lượng làm duyên cho pháp biết cảnh vô lượng bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như: Chư Thánh xuất đạo nặng về đạo rồi phản khán, nặng về quả rồi phản khán.

- Trưởng đồng sanh như: Trưởng biết cảnh vô lượng làm duyên cho uẩn tương ưng.

1582.

Pháp biết cảnh vô lượng làm duyên cho pháp biết cảnh hy thiểu...

Trưởng cảnh như: Chư hữu học nặng về chuyển tộc (gotrabhū) rồi phản khán, nặng về dũ tịnh (vodanā) rồi phản khán. Nặng về sát-na phản khán đạo rồi nhớ lại. Nặng về sát-na phản khán quả rồi nhớ lại. Nặng về sát-na phản khán Níp Bàn rồi nhớ lại.

1583.

Pháp biết cảnh vô lượng làm duyên cho pháp biết cảnh đáo đại bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Chư hữu học nặng về tha tâm thông biết cảnh vô lượng rồi phản khán. Nặng về túc mạng thông rồi phản khán, nặng về vị lai thông rồi phản khán.

1584.

Pháp biết cảnh hy thiểu làm duyên cho pháp biết cảnh hy thiểu bằng Vô gián duyên:

Uẩn biết cảnh hy thiểu sanh trước làm duyên cho uẩn sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

1585.

Pháp biết cảnh hy thiểu làm duyên cho pháp biết cảnh đáo đại bằng Vô gián duyên:

- Tâm tử (cuti) biết cảnh hy thiểu làm duyên cho tâm sanh (upapatticitta) biết cảnh đáo đại bằng Vô gián duyên.

- Tâm hộ kiếp biết cảnh hy thiểu làm duyên cho khán (ý) môn (āvajjana) biết cảnh đáo đại bằng Vô gián duyên.

- Uẩn biết cảnh hy thiểu làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) biết cảnh đáo đại bằng Vô gián duyên.

1586.

Pháp biết cảnh hy thiểu làm duyên cho pháp biết cảnh vô lượng bằng Vô gián duyên:

Tâm thuận thứ (anuloma) biết cảnh hy thiểu làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), thuận thứ làm duyên cho dũ tịnh (vodanā), thuận thứ làm duyên cho quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

1587.

Pháp biết cảnh đáo đại làm duyên cho pháp biết cảnh đáo đại bằng Vô gián duyên:

Uẩn biết cảnh đáo đại sanh trước làm duyên cho uẩn sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

1588.

Pháp biết cảnh đáo đại làm duyên cho pháp biết cảnh hy thiểu bằng Vô gián duyên:

- Tâm tử (cuti) biết cảnh đáo đại làm duyên cho tâm sanh (upapatticitta) biết cảnh hy thiểu bằng Vô gián duyên.

- Tâm hộ kiếp biết cảnh đáo đại làm duyên cho khán (ý) môn (āvajjana) biết cảnh hy thiểu bằng Vô gián duyên.

- Uẩn biết cảnh đáo đại làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) biết cảnh hy thiểu bằng Vô gián duyên.

1589.

Pháp biết cảnh đáo đại làm duyên cho pháp biết cảnh vô lượng bằng Vô gián duyên:

Tâm thuận thứ (anuloma) biết cảnh đáo đại làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), tâm thuận thứ làm duyên cho dũ tịnh (vodanā), thuận thứ làm duyên cho quả nhập thiền. Xuất thiền diệt tâm Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

1590.

Pháp biết cảnh vô lượng làm duyên cho pháp biết cảnh vô lượng bằng Vô gián duyên:

- Uẩn biết cảnh vô lượng sanh trước trước làm duyên cho uẩn biết cảnh vô lượng sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

- Chuyển tộc (gotrabhū) làm duyên cho đạo, dũ tịnh (vodanā) làm duyên cho đạo, đạo làm duyên cho quả, quả làm duyên cho quả bằng Vô gián duyên.

1591.

Pháp biết cảnh vô lượng làm duyên cho pháp biết cảnh hy thiểu bằng Vô gián duyên:

- Phản khán đạo làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) biết cảnh hy thiểu.

- Phản khán quả làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) biết cảnh hy thiểu.

- Phản khán Níp Bàn làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) biết cảnh hy thiểu.

- Tha tâm thông (cetopariyañāṇa) biết cảnh vô lượng làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) biết cảnh hy thiểu.

- Túc mạng thông làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) biết cảnh hy thiểu.

- Vị lai thông làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) biết cảnh hy thiểu.

- Quả làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) biết cảnh hy thiểu bằng Vô gián duyên.

1592.

Pháp biết cảnh vô lượng làm duyên cho pháp biết cảnh đáo đại bằng Vô gián duyên:

- Phản khán đạo làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) biết cảnh đáo đại.

- Phản khán quả làm duyên cho... biết cảnh đáo đại. Phản khán Níp Bàn làm duyên... biết cảnh đáo đại.

- Quả làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) biết cảnh đáo đại bằng Vô gián duyên.

1593.

Pháp biết cảnh hy thiểu làm duyên cho pháp biết cảnh hy thiểu bằng Liên tiếp duyên như Vô gián duyên.

1594.

* Pháp biết cảnh hy thiểu làm duyên cho pháp biết cảnh hy thiểu bằng Đồng sanh duyên; bằng Hỗ tương duyên, bằng Y chỉ duyên: Có 3 câu. Nên sắp như phần liên quan (paṭiccavāra).

* ... Bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin biết cảnh hy thiểu mạnh có thể làm cho bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới, thiền biết cảnh hy thiểu phát sanh, pháp quán... thần thông, nhập thiền phát sanh, gầy ngã mạn, chấp tà kiến.

- Nương giới biết cảnh hy thiểu mạnh... trí, ái, sân, si, ngã mạn, tà kiến, hy vọng, thân lạc,... thân khổ mạnh có thể làm cho bố thí, nguyện giữ ngũ giới,... thọ trì thanh tịnh giới, thiền biết cảnh hy thiểu phát sanh, pháp quán... thần thông, nhập thiền phát sanh, sát sanh, phá hòa hợp Tăng.

- Nương đức tin biết cảnh hy thiểu mạnh... trí, ái, hy vọng, thân lạc, thân khổ làm duyên cho đức tin biết cảnh hy thiểu; trí, ái, hy vọng, thân lạc, thân khổ bằng Cận y duyên.

1595.

Pháp biết cảnh hy thiểu làm duyên cho pháp biết cảnh đáo đại bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin biết cảnh hy thiểu mạnh làm cho thiền biết cảnh đáo đại, pháp quán... thần thông,... nhập thiền phát sanh, gầy ngã mạn, chấp tà kiến.

- Nương giới biết cảnh hy thiểu mạnh... ái, hy vọng, thân lạc,... thân khổ mạnh có thể làm cho thiền biết cảnh đáo đại; pháp quán... thần thông,... nhập thiền phát sanh, gầy ngã mạn, chấp tà kiến.

- Nương đức tin biết cảnh hy thiểu mạnh... thân lạc, thân khổ làm duyên cho đức tin, trí, ái, hy vọng biết cảnh đáo đại bằng Cận y duyên.

1596.

Pháp biết cảnh hy thiểu làm duyên cho pháp biết cảnh vô lượng bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin biết cảnh hy thiểu mạnh làm cho thiền biết cảnh vô lượng phát sanh, đạo,... thông, nhập thiền phát sanh.

- Nương giới biết cảnh hy thiểu mạnh... trí, ái, thân lạc,... thân khổ mạnh làm cho thiền biết cảnh vô lượng phát sanh, đạo,... thông, nhập thiền phát sanh.

- Nương đức tin biết cảnh hy thiểu, thân lạc, thân khổ làm duyên cho đức tin, trí biết cảnh vô lượng bằng Cận y duyên.

1597.

Pháp biết cảnh đáo đại làm duyên cho pháp biết cảnh đáo đại bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin biết cảnh đáo đại mạnh có thể làm cho thiền biết cảnh đáo đại phát sanh, pháp quán... thần thông, nhập thiền, gầy ngã mạn, chấp tà kiến.

- Nương giới biết cảnh đáo đại mạnh... trí, ái,... hy vọng mạnh có thể làm cho thiền biết cảnh đáo đại phát sanh,... chấp tà kiến.

- Nương đức tin biết cảnh đáo đại,... Trí,... ái, hy vọng mạnh làm duyên cho đức tin, hy vọng biết cảnh đáo đại bằng Cận y duyên.

1598.

Pháp biết cảnh đáo đại làm duyên cho pháp biết cảnh hy thiểu bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin biết cảnh đáo đại mạnh có thể bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới, thiền biết cảnh hy thiểu phát sanh... pháp quán... thần thông, nhập thiền, gầy ngã mạn, chấp tà kiến.

- Nương giới biết cảnh đáo đại... hy vọng mạnh có thể bố thí... chấp tà kiến.

- Nương đức tin biết cảnh đáo đại, hy vọng làm duyên cho đức tin biết cảnh hy thiểu, hy vọng, thân lạc, thân khổ bằng Cận y duyên.

1599.

Pháp biết cảnh đáo đại làm duyên cho pháp biết cảnh vô lượng bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin biết cảnh đáo đại mạnh làm duyên cho thiền biết cảnh vô lượng... Đạo... thần thông, nhập thiền phát sanh.

- Nương giới... hy vọng biết cảnh đáo đại mạnh làm duyên cho thiền biết cảnh vô lượng... nhập thiền phát sanh.

- Nương đức tin... hy vọng biết cảnh đáo đại làm duyên cho đức tin, trí biết cảnh vô lượng, trí bằng Cận y duyên.

1600.

Pháp biết cảnh vô lượng làm duyên cho pháp biết cảnh vô lượng bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin biết cảnh vô lượng mạnh làm duyên cho thiền biết cảnh vô lượng... đạo... thông,... nhập thiền phát sanh.

- Nương giới... trí biết cảnh vô lượng mạnh làm duyên cho thiền biết cảnh vô lượng... đạo... nhập thiền phát sanh.

- Nương đức tin... trí biết cảnh vô lượng làm duyên cho đức tin, trí biết cảnh vô lượng và quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

1601.

Pháp biết cảnh vô lượng làm duyên cho pháp biết cảnh hy thiểu bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin biết cảnh vô lượng mạnh có thể bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới, thiền biết cảnh hy thiểu phát sanh... pháp quán... thông,... nhập thiền phát sanh.

- Nương giới... trí biết cảnh vô lượng mạnh có thể bố thí... nhập thiền phát sanh.

- Nương đức tin... trí biết cảnh vô lượng làm duyên cho đức tin, trí biết cảnh hy thiểu, thân lạc, thân khổ bằng Cận y duyên.

1602.

Pháp biết cảnh vô lượng làm duyên cho pháp biết cảnh đáo đại bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin biết cảnh vô lượng mạnh làm duyên cho thiền biết cảnh đáo đại phát sanh, pháp quán... thần thông,... nhập thiền phát sanh.

- Nương giới... trí biết cảnh vô lượng mạnh làm cho thiền biết cảnh đáo đại, pháp quán... thông,... nhập thiền phát sanh.

- Nương đức tin... trí biết cảnh vô lượng làm duyên cho đức tin, trí biết cảnh đáo đại bằng Cận y duyên.

1603.

Pháp biết cảnh hy thiểu làm duyên cho pháp biết cảnh hy thiểu bằng Cố hưởng duyên:

Uẩn biết cảnh hy thiểu sanh trước trước làm duyên cho uẩn biết cảnh hy thiểu sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên.

1604.

Pháp biết cảnh hy thiểu làm duyên cho pháp biết cảnh vô lượng bằng Cố hưởng duyên:

Tâm thuận thứ (anuloma) biết cảnh hy thiểu làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), tâm thuận thứ biết cảnh hy thiểu làm duyên cho dũ tịnh (vodanā) bằng Cố hưởng duyên.

1605.

Pháp biết cảnh đáo đại làm duyên cho pháp biết cảnh đáo đại bằng Cố hưởng duyên:

Uẩn biết cảnh đáo đại sanh trước trước làm duyên cho uẩn biết cảnh đáo đại sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên.

1606.

Pháp biết cảnh đáo đại làm duyên cho pháp biết cảnh vô lượng bằng Cố hưởng duyên:

Tâm thuận thứ biết cảnh đáo đại làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), tâm thuận thứ làm duyên cho dũ tịnh (vodanā) bằng Cố hưởng duyên.

1607.

Pháp biết cảnh vô lượng làm duyên cho pháp biết cảnh vô lượng bằng Cố hưởng duyên:

Uẩn biết cảnh vô lượng sanh trước trước làm duyên cho uẩn biết cảnh vô lượng sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên. Chuyển tộc (gotrabhū) làm duyên cho đạo; dũ tịnh (vodanā) làm duyên cho đạo bằng Cố hưởng duyên.

1608.

Pháp biết cảnh hy thiểu làm duyên cho pháp biết cảnh hy thiểu bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh như: Tư biết cảnh hy thiểu làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên.

- Biệt thời như: Tư biết cảnh hy thiểu làm duyên cho uẩn quả biết cảnh hy thiểu bằng Nghiệp duyên.

1609.

Pháp biết cảnh đáo đại làm duyên cho pháp biết cảnh đáo đại bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh như: Tư biết cảnh đáo đại làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên.

- Biệt thời như: Tư biết cảnh đáo đại làm duyên cho uẩn quả biết cảnh đáo đại bằng Nghiệp duyên.

1610.

Pháp biết cảnh đáo đại làm duyên cho pháp biết cảnh hy thiểu bằng Nghiệp duyên:

Đồng sanh như: Tư biết cảnh đáo đại làm duyên cho uẩn quả biết cảnh hy thiểu bằng Nghiệp duyên.

1611.

Pháp biết cảnh vô lượng làm duyên cho pháp biết cảnh vô lượng bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh như: Tư biết cảnh vô lượng làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên.

- Biệt thời như: Tư biết cảnh vô lượng làm duyên cho uẩn quả biết cảnh vô lượng bằng Nghiệp duyên.

1612.

Pháp biết cảnh vô lượng làm duyên cho pháp biết cảnh hy thiểu bằng Nghiệp duyên:

Đồng sanh như: Tư biết cảnh vô lượng làm duyên cho uẩn quả biết cảnh hy thiểu bằng Nghiệp duyên.

1613.

Pháp biết cảnh hy thiểu làm duyên cho pháp biết cảnh hy thiểu bằng Quả duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên, bằng Thiền duyên, bằng Đạo duyên, bằng Tương ưng duyên, bằng Hiện hữu duyên, bằng Vô hữu duyên, bằng Ly duyên, bằng Bất ly duyên.

1614.

Nhân 3, Cảnh 7, Trưởng 7, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 3, Hỗ tương 3, Y chỉ 3, Cận y 9, Cố hưởng 5, Nghiệp 5, Quả 3, Thực 3, Quyền, Thiền, Đạo, Tương ưng, Hiện hữu đều có 3, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 13; Nên sắp như thế.

Hết cách thuận (anuloma)

1615.

Pháp biết cảnh hy thiểu làm duyên cho pháp biết cảnh hy thiểu bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

1616.

Pháp biết cảnh hy thiểu làm duyên cho pháp biết cảnh đáo đại bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên.

1617.

Pháp biết cảnh hy thiểu làm duyên cho pháp biết cảnh vô lượng bằng Cận y duyên.

1618.

Pháp biết cảnh đáo đại làm duyên cho pháp biết cảnh đáo đại bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

1619.

Pháp biết cảnh đáo đại làm duyên cho pháp biết cảnh hy thiểu bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

1620.

Pháp biết cảnh đáo đại làm duyên cho pháp biết cảnh vô lượng bằng Cận y duyên.

1621.

Pháp biết cảnh vô lượng làm duyên cho pháp biết cảnh vô lượng bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

1622.

Pháp biết cảnh vô lượng làm duyên cho pháp biết cảnh hy thiểu bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

1623.

Pháp biết cảnh vô lượng làm duyên cho pháp biết cảnh đáo đại bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên.

1624.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, phi Trưởng 9, phi Vô gián 9, phi Liên tiếp 9, phi Đồng sanh 9, phi Hỗ tương 9, phi Y chỉ 9, phi Cận y 7, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, tóm tắt... phi Đạo 9, phi Tương ưng 9, phi Bất tương ưng 9, phi Hiện hữu 9, phi Vô hữu 9, phi Ly 9, phi Bất ly 9; nên đếm như thế.

Dứt cách ngược (paccanīya)

1625.

Nhân duyên cho phi Cảnh 3,... phi Trưởng, phi Vô gián, phi Liên tiếp, phi Cận y, phi Tiền sanh, phi Hậu sanh, phi Cố hưởng đều có 3, tóm tắt... phi Đạo, phi Bất tương ưng, phi Vô hữu, phi Ly đều có 3; nên đếm như thế.

Dứt cách thuận, nghịch

1626.

Phi Nhân duyên có Cảnh 7,... Trưởng 7, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 3, Hỗ tương 3, Y chỉ 3, Cận y 9, Cố hưởng 5, Nghiệp 5, Quả 3... tóm tắt..., Tương ưng 3, Hiện hữu 3, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 3; nên đếm như thế.

Dứt cách thuận, nghịch

Tam đề biết cảnh hy thiểu thứ 13 chỉ có bấy nhiêu

TAM ĐỀ TY HẠ (HĪNATTIKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1627.

* Pháp ty hạ liên quan pháp ty hạ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn ty hạ, 3 uẩn liên quan 2 uẩn.

* Pháp trung bình liên quan pháp ty hạ sanh ra do Nhân duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn ty hạ (hīra).

* Pháp ty hạ và trung bình liên quan pháp ty hạ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan uẩn ty hạ, 2 uẩn...

1628.

Pháp trung bình liên quan pháp trung bình...

3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn trung bình (majjhima); 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật,... 1 đại sung. Sắc nương tâm sanh và sắc tục sinh thuộc sắc y sinh (upādā) liên quan đại sung.

1629.

Pháp tinh lương liên quan pháp tinh lương sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

1630.

Pháp trung bình liên quan chư pháp trung bình và tinh lương... do Nhân duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn trung bình (majjhima) và đại sung.

1631.

Pháp trung bình liên quan chư pháp ty hạ và trung bình... do Nhân duyên:

- Sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn ty hạ (hīna) và đại sung.

- Tam đề ty hạ (hīnattika) phân rộng như tam đề phiền toái (saṅkiliṭṭhattika).

Tam đề ty hạ thứ 14 chỉ có bấy nhiêu.

------