TAM ĐỀ TÀ (MICCHATTATIKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1632.

* Pháp tà (cho quả) nhứt định liên quan pháp tà (cho quả) nhứt định sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn tà (cho quả) nhứt định (micchattaniyata), 2 uẩn...

* Pháp bất định liên quan pháp tà (cho quả) nhứt định sanh ra do Nhân duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn tà (cho quả) nhứt định.

* Chư pháp tà (cho quả) nhứt định và bất định liên quan pháp tà (cho quả) nhứt định sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn tà (cho quả) nhứt định; 2 uẩn...

1633.

Pháp chánh cho quả nhứt định liên quan pháp chánh cho quả nhứt định... do Nhân duyên: Có 3 câu.

1634.

Pháp bất định liên quan pháp bất định... do Nhân duyên.

3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn bất định (aniyatā), 2 uẩn... Sát-na tục sinh: 3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn bất định, 2 uẩn...; vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật, 3 đại sung liên quan 1 đại sung; sắc nương tâm sanh và sắc tục sinh thuộc y sinh (upādā) liên quan 2 đại sung.

1635.

Pháp bất định liên quan pháp tà cho quả nhứt định và bất định... do Nhân duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn tà cho quả nhứt định và đại sung.

1636.

Pháp bất định liên quan pháp chánh cho quả nhứt định và pháp bất định... do Nhân duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn chánh cho quả nhứt định (sammattaniyata) và đại sung.

1637.

Pháp tà cho quả nhứt định liên quan pháp tà cho quả nhứt định... do Cảnh duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn tà cho quả nhứt định, 2 uẩn...

1638.

Pháp chánh cho quả nhứt định liên quan pháp chánh cho quả nhứt định... do Cảnh duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn chánh cho quả nhứt định (sammattaniyata), 2 uẩn...

1639.

Pháp bất định liên quan pháp bất định sanh ra do Cảnh duyên:

- 3 uẩn liên quan 1 uẩn bất định (aniyatā), 2 uẩn... Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn bất định, 2 uẩn...; uẩn liên quan vật (vatthu).

- Các duyên nên phân rộng theo cách này,... tóm tắt...

1640.

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 9, Vô gián 3, Liên tiếp 3, Đồng sanh 3, Hỗ tương 3, Y chỉ 9, Cận y 3, Tiền sanh 3, Cố hưởng 3, Nghiệp 9, Quả 1, Thực 9, Quyền 9, Thiền 9, Đạo 9, Tương ưng 3, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 3, Ly 3, Bất ly 9; nên đếm như thế.

Dứt cách thuận (anuloma)

1641.

Pháp bất định liên quan pháp bất định sanh ra do phi Nhân duyên:

- 3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan uẩn vô nhân bất định, 2 uẩn...

- Sát-na tục sinh vô nhân: liên quan 1 đại sung thuộc sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng...

- Si đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật.

1642.

Pháp bất định liên quan pháp tà cho quả nhứt định sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn tà cho quả nhứt định... tóm tắt...

1643.

Pháp tà cho quả nhứt định liên quan pháp tà cho quả nhứt định sanh ra do phi Trưởng duyên:

Trưởng (adhipati) tà cho quả nhứt định liên quan uẩn tà cho quả nhứt định.

1644.

Pháp chánh cho quả nhứt định liên quan pháp chánh cho quả nhứt định sanh ra do phi Trưởng duyên:

Trưởng chánh cho quả nhứt định liên quan uẩn chánh cho quả nhứt định (sammattaniyata).

1645.

Pháp bất định liên quan pháp bất định sanh ra do phi Trưởng duyên:

3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan uẩn bất định (aniyatā), 2 uẩn...; sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật, 1 đại sung... tóm tắt... người Vô tưởng...

1646.

Pháp bất định liên quan pháp tà cho quả nhứt định... do phi Vô gián duyên... tóm tắt... tất cả duyên nên sắp rộng.

1647.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 5, phi Trưởng 3, phi Vô gián 5, phi Liên tiếp 5, phi Hỗ tương 5, phi Cận y 5, phi Tiền sanh 6, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 5, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 5, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 5, phi Ly 5. Nên đếm như thế.

Dứt cách nghịch (paccanīya)

1648.

Nhân duyên có phi Cảnh 5,... phi Trưởng 3, phi Vô gián, phi Liên tiếp, phi Hỗ tương, phi Cận y đều 5, phi Tiền sanh 6, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 5, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Tương ưng 5, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 5, phi Ly 5. Nên đếm như thế.

Dứt cách thuận, nghịch

1649.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1,... Vô gián 1, Liên tiếp 1, Đồng sanh 1,... tóm tắt... Ly 1. Nên đếm như thế.

Dứt cách nghịch, thuận

Hết phần liên quan (paṭiccavāra)

Phần đồng sanh (sahajatavāra) như phần liên quan (paṭiccavāra)

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

1650.

* Pháp tà cho quả nhứt định nhờ cậy pháp tà cho quả nhứt định... do Nhân duyên: Có 3 câu...

* Pháp chánh cho quả nhứt định nhờ cậy pháp chánh cho quả nhứt định... do Nhân duyên: Có 3 câu...

1651.

* Pháp bất định nhờ cậy pháp bất định... do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc nương tâm sanh nhờ cậy 1 uẩn bất định (aniyatā), 2 uẩn...; sát-na tục sinh: Vật nhờ cậy uẩn, uẩn nhờ cậy vật (vatthu);... nhờ cậy 1 đại sung. uẩn bất định (aniyatā) nhờ cậy vật.

* Pháp tà cho quả nhứt định nhờ cậy pháp bất định... do Nhân duyên:

Uẩn tà cho quả nhứt định (micchattaniyata) nhờ cậy vật.

* Pháp chánh cho quả nhứt định nhờ cậy pháp bất định... do Nhân duyên:

Uẩn chánh cho quả nhứt định (sammattaniyata) nhờ cậy vật.

* Pháp tà cho quả nhứt định và pháp bất định nhờ cậy pháp bất định... do Nhân duyên:

Uẩn tà cho quả nhứt định (micchattaniyata) nhờ cậy vật. Sắc nương tâm sanh nhờ cậy đại sung.

* Pháp tà cho quả nhứt định và pháp bất định nhờ cậy pháp bất định... do Nhân duyên:

Uẩn chánh cho quả nhứt định nhờ cậy vật. Sắc nương tâm sanh nhờ cậy đại sung.

1652.

* Pháp tà cho quả nhứt định nhờ cậy pháp tà cho quả nhứt định và pháp bất định... do Nhân duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn tà cho quả nhứt định và vật, 2 uẩn...

* Pháp bất định nhờ cậy pháp tà cho quả nhứt định và pháp bất định do Nhân duyên:

Sắc nương tâm sanh nhờ cậy uẩn tà cho quả nhứt định và đại sung.

* Pháp tà cho quả nhứt định và pháp bất định nhờ cậy pháp tà cho quả nhứt định và pháp bất định... do Nhân duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn tà cho quả nhứt định và vật, 2 uẩn... sắc nương tâm sanh nhờ cậy uẩn tà cho quả nhứt định và đại sung.

1653.

Pháp chánh cho quả nhứt định nhờ cậy chư pháp chánh cho quả nhứt định và pháp bất định... do Nhân duyên:

Có 3 câu đề như tà cho quả nhứt định (micchattaniyata) Nên đếm như thế.

1654.

* Pháp tà cho quả nhứt định nhờ cậy pháp tà cho quả nhứt định... do Cảnh duyên... tóm tắt... nên phân rộng ra như phần ỷ trượng (paccayavāra) trong tam đề thiện (kusalattika).

* ... Do Bất ly duyên.

1655.

Nhân 17, Cảnh 7, Trưởng 17, Vô gián 7, Liên tiếp 7, Đồng sanh 17, Hỗ tương 7, Y chỉ 17, Cận y 7, Tiền sanh 7, Cố hưởng 7, nghiệp 17, Quả 1, Thực 17, Quyền 17, Thiền 17, Đạo 17, Tương ưng 7, Bất tương ưng 17, Hiện hữu 17, Vô hữu 7, Ly 7, Bất ly 17; nên đếm như thế.

Dứt cách thuận (anuloma)

1656.

Pháp bất định nhờ cậy pháp bất định... do phi Nhân duyên:

- 3 uẩn và sắc nương tâm sanh nhờ cậy 1 uẩn vô nhân bất định (aniyatā), 2 uẩn... Sát-na tục sinh vô nhân: Vật nhờ cậy uẩn, uẩn nhờ cậy vật... 1 đại sung (mahābhūtarūpa), người Vô tưởng...

- Nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ, thân thức nhờ cậy thân xứ. uẩn bất định vô nhân nhờ cậy vật.

- Si đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật và vật (vatthu).

1657.

Pháp bất định nhờ cậy pháp tà cho quả nhứt định... do phi Cảnh duyên:

Sắc nương tâm sanh nhờ cậy uẩn tà cho quả nhứt định (niyata), nên sắp thành 5 câu như tam đề thiện (kusalattika).

1658.

Pháp tà cho quả nhứt định nhờ cậy pháp tà cho quả nhứt định... do phi Trưởng duyên:

Trưởng (adhipati) tà cho quả nhứt định nhờ cậy uẩn tà cho quả nhứt định (micchattaniyata).

1659.

Pháp chánh cho quả nhứt định nhờ cậy pháp chánh cho quả nhứt định... do phi Trưởng duyên:

Trưởng (adhipati) chánh cho quả nhứt định nhờ cậy uẩn chánh cho quả nhứt định (sammattaniyata).

1660.

* Pháp bất định nhờ cậy pháp bất định... do phi Trưởng duyên:

- 3 uẩn và sắc nương tâm sanh nhờ cậy 1 uẩn bất định (aniyatā), 2 uẩn... Sát-na tục sinh:... tóm tắt... người Vô tưởng...;

- ... nhờ cậy nhãn xứ,... nhờ cậy thân xứ. uẩn bất định nhờ cậy vật (vatthu).

* Pháp tà cho quả nhứt định nhờ cậy pháp bất định... do phi Trưởng duyên:

Trưởng tà cho quả nhứt định nhờ cậy vật (vatthu).

* Pháp chánh cho quả nhứt định nhờ cậy pháp bất định... do phi Trưởng duyên:

Trưởng chánh cho quả nhứt định nhờ cậy vật.

1661.

Pháp tà cho quả nhứt định nhờ cậy chư pháp tà cho quả nhứt định và pháp bất định... do phi Trưởng duyên:

Trưởng tà cho quả nhứt định nhờ cậy uẩn tà cho quả nhứt định và vật.

1662.

Pháp chánh cho quả nhứt định nhờ cậy pháp chánh cho quả nhứt định và pháp bất định... do phi Trưởng duyên:

Trưởng chánh cho quả nhứt định nhờ cậy uẩn chánh cho quả nhứt định và vật.

1663.

Pháp bất định nhờ cậy pháp tà cho quả nhứt định... do Vô gián duyên,... tóm tắt... do phi Vô hữu duyên, do phi Ly duyên.

1664.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 5, phi Trưởng 7, phi Vô gián 5, phi Liên tiếp 5, phi Hỗ tương 5, phi Cận y 5, phi Tiền sanh 6, phi Hậu sanh 17, phi Cố hưởng 5, phi Nghiệp 7, phi Quả 17; phi Thực 1, phi Quyền, phi Thiền, phi Đạo đều có 1, phi Tương ưng 5, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 5, phi Ly 5; nên đếm như thế.

Dứt cách ngược (paccanīya)

1665.

Nhân duyên có phi Cảnh 5,... phi Trưởng 7, phi Vô gián 5, phi Liên tiếp, phi Hỗ tương, phi Cận y 5, phi Tiền sanh 6, phi Hậu sanh 17, phi Cố hưởng 5, phi Nghiệp 7, phi Quả 17, phi Tương ưng 5, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 5, phi Ly 5; nên đếm như thế.

Dứt cách thuận, nghịch

1666.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1,... Vô gián 1,... tóm tắt... Bất ly 1; nên đếm như thế.

Dứt cách nghịch, thuận

Hết phần ỷ trượng (paccayavāra)

Phần y chỉ (nissaya), như phần ỷ trượng (paccaya)

Phần Hòa Hợp (Saṅsaṭṭhavāra)

1667.

Pháp tà cho quả nhứt định hòa hợp pháp tà cho quả nhứt định sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp (saṅsaṭṭha)1 uẩn tà cho quả nhứt định, 2 uẩn...

1668.

Pháp chánh cho quả nhứt định hòa hợp pháp chánh cho quả nhứt định... do Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn chánh cho quả nhứt định, 2 uẩn...;

1669.

Pháp bất định hòa hợp pháp bất định... do Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn bất định, 2 uẩn...; sát-na tục sinh...

1670.

Pháp tà cho quả nhứt định hòa hợp pháp tà cho quả nhứt định... do Cảnh duyên,... tóm tắt... do Bất ly duyên.

1671.

Nhân 3, Cảnh 3,... tóm tắt... Nghiệp 3, Quả 1, Thực 3, Bất ly 3; nên đếm như thế.

Dứt cách thuận (anuloma)

1672.

Pháp bất định hòa hợp pháp bất định... do phi Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn vô nhân bất định, 2 uẩn...; sát-na tục sinh vô nhân...

1673.

Pháp tà cho quả nhứt định hòa hợp pháp tà cho quả nhứt định sanh ra do phi Trưởng duyên:

Trưởng tà cho quả nhứt định (micchattaniyata) hòa hợp uẩn tà cho quả nhứt định.

1674.

Pháp chánh cho quả nhứt định hòa hợp pháp chánh cho quả nhứt định sanh ra do phi Trưởng duyên:

Trưởng chánh cho quả nhứt định (sammattaniyata) hòa hợp uẩn chánh cho quả nhứt định.

1675.

Pháp bất định hòa hợp pháp bất định... do phi Trưởng duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn bất định (aniyatā), 2 uẩn...; sát-na tục sinh...

1676.

Pháp chánh cho quả nhứt định hòa hợp pháp chánh cho quả nhứt định sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: 3 uẩn hòa hợp 1 uẩn chánh cho quả nhứt định (sammattaniyata), 2 uẩn...

1677.

Pháp bất định hòa hợp pháp bất định... do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: 3 uẩn hòa hợp 1 uẩn bất định (aniyatā), 2 uẩn...; sát-na tục sinh...

1678.

Pháp tà cho quả nhứt định hòa hợp pháp tà cho quả nhứt định... do phi Hậu sanh duyên: Nên sắp đầy đủ.

1679.

Pháp bất định hòa hợp pháp bất định... do phi Cố hưởng duyên:

... hòa hợp 1 uẩn bất định (aniyatā), 2 uẩn...; sát-na tục sinh...

1680.

Pháp tà cho quả nhứt định hòa hợp pháp tà cho quả nhứt định... do phi Nghiệp duyên,... do phi Quả duyên.

1681.

* Pháp bất định hòa hợp pháp bất định... do phi Thiền duyên: Ngũ thức (viññāṇa)...

* ... do phi Đạo duyên: Pháp bất định vô nhân...

1682.

Pháp chánh cho quả nhứt định hòa hợp pháp chánh cho quả nhứt định... do phi Bất tương ưng duyên:

Cõi Vô sắc: 3 uẩn hòa hợp 1 uẩn chánh cho quả nhứt định, 2 uẩn...

1683.

Pháp bất định hòa hợp pháp bất định... do Bất tương ưng duyên:

Cõi Vô sắc: 1 bất định (aniyatā), 2 uẩn...

1684.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 2, phi Hậu sanh 3, phi Cố hưởng 1, phi Nghiệp 3, phi Quả 3, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 2; nên đếm như thế.

Dứt cách ngược (paccanīya)

1685.

Nhân duyên có phi Trưởng 3,... phi Tiền sanh 2, phi Hậu sanh 3, phi Cố hưởng 1, phi Nghiệp 3, phi Quả 3, phi Bất tương ưng 2; nên đếm như thế.

Dứt cách thuận và nghịch

1686.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1,... Vô gián 1,... tóm tắt... Bất ly 1; nên đếm như thế.

Dứt cách nghịch, thuận

Phần tương ưng (sampayutta) như phần hòa hợp (saṅsaṭṭha)

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1687.

Pháp tà cho quả nhứt định làm duyên cho pháp tà cho quả nhứt định bằng Nhân duyên:

Nhân (hetu) tà cho quả nhứt định làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên.

1688.

Pháp tà cho quả nhứt định làm duyên cho pháp bất định bằng Nhân duyên:

Nhân (hetu) tà cho quả nhứt định làm duyên cho sắc nương tâm sanh.

1689.

Pháp tà cho quả nhứt định làm duyên cho chư pháp tà cho quả nhứt định và pháp bất định bằng Nhân duyên:

Nhân (hetu) tà cho quả nhứt định làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nhân duyên.

1690.

Pháp chánh cho quả nhứt định làm duyên cho pháp chánh cho quả nhứt định bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

1691.

Pháp bất định làm duyên cho pháp bất định bằng Nhân duyên:

Nhân bất định làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh. Sát-na tục sinh...

1692.

Pháp tà cho quả nhứt định làm duyên cho pháp bất định bằng Cảnh duyên:

- Chư Thánh phản khán phiền não tà cho quả nhứt định đã trừ, rõ phiền não từng sanh; quán ngộ uẩn tà cho quả nhứt định bằng vô thường...

- Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm tà cho quả nhứt định.

- Uẩn tà cho quả nhứt định làm duyên cho tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông và khán (ý) môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

1693.

Pháp chánh cho quả nhứt định làm duyên cho pháp bất định bằng Cảnh duyên:

- Chư Thánh xuất đạo phản khán đạo, tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm chánh cho quả nhứt định.

- Uẩn chánh cho quả nhứt định làm duyên cho tha tâm thông, túc mạng thông, vị lai thông và khán (ý) môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

1694.

Pháp bất định làm duyên cho pháp bất định bằng Cảnh duyên:

- Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới, rồi mới phản khán. Nhớ thiện đã từng làm chứa để.

- Xuất thiền phản khán thiền. Chư Thánh phản khán quả, phản khán Níp Bàn.

- Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā), Quả luôn khán (ý) môn bằng Cảnh duyên.

- Chư Thánh phản khán phiền não bất định (aniyatā) đã trừ, phản khán phiền não hạn chế, phản khán phiền não đã từng sanh.

- Quán ngộ nhãn... vật... uẩn bất định bằng vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái, ưu bất định phát sanh.

- Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng.

- Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm bất định (aniyatā).

- Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ; Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng Cảnh duyên.

- Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Cảnh duyên.

- Uẩn bất định làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông và khán (ý) môn bằng Cảnh duyên.

1695.

Pháp bất định làm duyên cho pháp tà cho quả nhứt định bằng Cảnh duyên:

- Sắc mạng quyền làm duyên cho nghiệp giết mẹ, nghiệp giết cha, giết La-hán, chích Phật thân huyết bằng Cảnh duyên.

- Nương nhờ trái tim nên uẩn tà cho quả nhứt định sanh ra, trái tim ấy làm duyên cho uẩn tà cho quả nhứt định bằng Cảnh duyên.

1696.

Pháp bất định làm duyên cho pháp chánh nhứt định bằng Cảnh duyên:

Níp Bàn làm duyên cho đạo bằng Cảnh duyên.

1697.

Pháp tà cho quả nhứt định làm duyên cho pháp tà cho quả nhứt định bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng tà cho quả nhứt định làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

1698.

Pháp tà cho quả nhứt định làm duyên cho pháp bất định bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng tà cho quả nhứt định làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Trưởng duyên.

1699.

Pháp tà cho quả nhứt định làm duyên cho pháp tà cho quả nhứt định và pháp bất định bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng tà cho quả nhứt định làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Trưởng duyên.

1700.

Pháp chánh cho quả nhứt định làm duyên cho pháp chánh cho quả nhứt định bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng chánh cho quả nhứt định làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

1701.

Pháp chánh cho quả nhứt định làm duyên cho pháp bất định bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như: Chư Thánh xuất đạo nặng về đạo rồi phản khán.

- Trưởng đồng sanh như: Trưởng chánh cho quả nhứt định làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Trưởng duyên.

1702.

Pháp chánh cho quả nhứt định làm duyên cho pháp chánh cho quả nhứt định và pháp bất định bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng chánh cho quả nhứt định (sammattaniyata) làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh.

1703.

Pháp bất định làm duyên cho pháp bất định bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới nặng về đó rồi phản khán, nặng về thiện đã từng làm chứa để rồi phản khán.

- Chư Thánh nặng về quả rồi phản khán. Nặng về Níp Bàn rồi phản khán. Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā), Quả bằng Trưởng duyên.

- Nặng về nhãn... vật... Nặng về uẩn bất định (aniyatā) rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái bất định phát sanh.

Trưởng đồng sanh như: Trưởng bất định làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Trưởng duyên.

1704.

Pháp bất định làm duyên cho pháp chánh cho quả nhứt định bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Níp Bàn làm duyên cho đạo bằng Trưởng duyên.

1705.

Pháp tà cho quả nhứt định làm duyên cho pháp bất định bằng Vô gián duyên:

Uẩn tà cho quả nhứt định làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) bằng Vô gián duyên.

1706.

Pháp chánh cho quả nhứt định làm duyên cho pháp bất định bằng Vô gián duyên: đạo làm duyên cho quả bằng Vô gián duyên.

1707.

Pháp bất định làm duyên cho pháp bất định bằng Vô gián duyên:

- Uẩn bất định sanh trước trước làm duyên cho uẩn bất định sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

- Tâm thuận thứ (anuloma) làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū); tâm thuận thứ làm duyên cho dũ tịnh (vodanā), quả làm duyên cho quả; thuận thứ làm duyên cho quả nhập thiền. xuất thiền diệt, tâm Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

1708.

Pháp bất định làm duyên cho pháp tà cho quả nhứt định bằng Vô gián duyên:

Ưu bất định làm duyên cho ưu tà cho quả nhứt định bằng Vô gián duyên. Tà kiến bất định làm duyên cho tà kiến nhứt định bằng Vô gián duyên.

1709.

Pháp bất định làm duyên cho pháp chánh cho quả nhứt định bằng Vô gián duyên:

Chuyển tộc (gotrabhū) làm duyên cho đạo; dũ tịnh (vodanā) làm duyên cho đạo bằng Vô gián duyên.

1710.

* Pháp tà cho quả nhứt định làm duyên cho pháp bất định bằng Liên tiếp duyên: Như Vô gián duyên.

* ... Bằng Đồng sanh duyên có 9 câu như phần liên quan.

* ... Bằng Hỗ tương duyên có 3 câu như phần liên quan.

* ... Bằng Y chỉ duyên có 13 câu như tam đề thiện.

1711.

* Pháp tà cho quả nhứt định làm duyên cho pháp tà cho quả nhứt định bằng Cận y duyên:

- Thuần cận y như: nghiệp giết mẹ làm duyên cho nghiệp giết cha bằng Cận y duyên.

- Nghiệp giết mẹ... nghiệp giết cha... giết La-hán... chích Phật thân huyết... nghiệp phá hòa hợp Tăng... làm duyên cho tà kiến nhứt định bằng Cận y duyên.

Nên sắp cách luân (cakaṃ kātabbaṃ).

* Tà kiến nhứt định làm duyên cho tà kiến nhứt định bằng Cận y duyên:

Tà kiến nhứt định làm duyên cho nghiệp giết mẹ... nghiệp phá hòa hợp Tăng bằng Cận y duyên.

1712.

Pháp tà cho quả nhứt định làm duyên cho pháp bất định bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Người hạ mạng mẹ, vì ngăn ngừa nghiệp (ác) ấy có thể khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới.

- Người hạ mạng cha, vì ngăn nghiệp ấy... người hạ mạng La-hán... người chích máu thân Phật... người phá hòa hợp Tăng vì ngăn ngừa nghiệp ấy có thể bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh giới.

1713.

Pháp tà cho quả nhứt định làm duyên cho pháp tà cho quả nhứt định bằng Cận y duyên:

Thuần cận y như: Sơ đạo làm duyên cho nhị đạo bằng Cận y duyên. Tam đạo làm duyên cho tứ đạo bằng Cận y duyên.

1714.

Pháp chánh cho quả nhứt định làm duyên cho pháp bất định bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Chư Thánh nương đạo mạnh dù thiền nhập không đặng cũng để đặng sanh. Quán ngộ Hành bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã.

- Đạo Thánh (ariyamagga) làm duyên cho nghĩa đạt thông (atthapaṭisambhidā)... tri sở phi sở (thānāthānākosalla) bằng Cận y duyên.

- Đạo làm duyên cho quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

1715.

Pháp bất định làm duyên cho pháp bất định bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin bất định mạnh có thể khi bố thí,... nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới, thiền... thông, nhập thiền, gầy ngã mạn, chấp tà kiến.

- Nương giới bất định mạnh... đa văn, xả thí, trí, ái, hy vọng, thân lạc, thân khổ, âm dương, vật thực... mạnh có thể bố thí, phá hòa hợp Tăng.

- Nương đức tin bất định mạnh... trí,... ái chỗ ở làm duyên cho đức tin bất định, thân lạc, thân khổ luôn quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

- Tâm chỉnh lý (parikamma) sơ thiền làm duyên cho y (sơ thiền).

- Tâm chỉnh lý Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho y (Phi tưởng phi phi tưởng xứ).

- Sơ thiền làm duyên cho nhị thiền, Thức vô biên xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ.

- Sát sanh làm duyên cho sát sanh bằng Cận y duyên.

Nên sắp cách luân (cakka).

1716.

Pháp bất định làm duyên cho pháp tà cho quả nhứt định bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương ái bất định mạnh có thể hạ mạng mẹ... phá hòa hợp Tăng.

- Nương sân bất định mạnh... hy vọng, thân lạc... chỗ ở mạnh có thể hạ mạng mẹ... phá hòa hợp Tăng.

- Nương ái bất định... chỗ ở làm duyên cho nghiệp sát phụ, nghiệp sát mẫu, nghiệp sát La-hán, nghiệp chích Phật thân huyết, nghiệp phá hòa hợp Tăng luôn tà kiến nhứt định bằng Cận y duyên.

1717.

Pháp bất định làm duyên cho pháp chánh cho quả nhứt định bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Tâm chỉnh lý (parikamma) sơ đạo làm duyên cho sơ đạo... tâm chỉnh lý tứ đạo làm duyên cho tứ đạo bằng Cận y duyên.

1718.

Pháp bất định làm duyên cho pháp bất định bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

- Cảnh tiền sanh như: Quán ngộ nhãn... vật bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái bất định phát sanh.

- Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng.

- Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức,... xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Tiền sanh duyên.

- Vật tiền sanh như: nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ...; vật làm duyên cho uẩn bất định bằng Tiền sanh duyên.

1719.

Pháp bất định làm duyên cho pháp tà cho quả nhứt định bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

- Cảnh tiền sanh như: Sắc mạng quyền làm duyên cho nghiệp sát mẫu, nghiệp sát phụ, nghiệp sát La-hán, nghiệp chích máu thân Phật... bằng Tiền sanh duyên.

- Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn tà cho quả nhứt định bằng Tiền sanh duyên.

1720.

Pháp bất định làm duyên cho pháp chánh cho quả nhứt định bằng Tiền sanh duyên:

Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn chánh cho quả nhứt định bằng Tiền sanh duyên.

1721.

Pháp tà cho quả nhứt định làm duyên cho pháp bất định bằng Hậu sanh duyên:

Hậu sanh như: Uẩn tà cho quả nhứt định làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

1722.

Pháp chánh cho quả nhứt định làm duyên cho pháp bất định bằng Hậu sanh duyên:

Hậu sanh như: Uẩn chánh cho quả nhứt định làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

1723.

Pháp bất định làm duyên cho pháp bất định bằng Hậu sanh duyên:

Hậu sanh như: Uẩn bất định làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

1724.

Pháp bất định làm duyên cho pháp bất định bằng Cố hưởng duyên:

Uẩn bất định sanh trước trước làm duyên cho uẩn bất định sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên. Tâm thuận thứ làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), tâm thuận thứ làm duyên cho dũ tịnh (vodanā) bằng Cố hưởng duyên.

1725.

Pháp bất định làm duyên cho pháp tà cho quả nhứt định bằng Cố hưởng duyên:

Ưu bất định (aniyatā) làm duyên cho ưu tà cho quả nhứt định bằng Cố hưởng duyên. Tà kiến bất định làm duyên cho tà cho quả nhứt định bằng Cố hưởng duyên.

1726.

Pháp bất định làm duyên cho pháp chánh cho quả nhứt định bằng Cố hưởng duyên:

Tâm chuyển tộc (gotrabhū) làm duyên cho đạo; tâm dũ tịnh (vodanā) làm duyên cho đạo bằng Cố hưởng duyên.

1727.

Pháp tà cho quả nhứt định làm duyên cho pháp tà cho quả nhứt định bằng Nghiệp duyên:

(cetanā) tà cho quả nhứt định làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên.

1728.

Pháp tà cho quả nhứt định làm duyên cho pháp bất định bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh như: Tư tà cho quả nhứt định làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên.

- Biệt thời như: Tư tà cho quả nhứt định làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

1729.

Pháp tà cho quả nhứt định làm duyên cho pháp tà cho quả nhứt định và pháp bất định bằng Nghiệp duyên:

Tư tà cho quả nhứt định làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên.

1730.

Pháp chánh cho quả nhứt định làm duyên cho pháp chánh cho quả nhứt định bằng Nghiệp duyên:

Tư chánh cho quả nhứt định (sammattaniyata) làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên.

1731.

Pháp chánh cho quả nhứt định làm duyên cho pháp bất định bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh như: Tư chánh cho quả nhứt định làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên.

- Biệt thời như: Tư chánh cho quả nhứt định làm duyên cho uẩn quả bằng Nghiệp duyên.

1732.

Pháp chánh cho quả nhứt định làm duyên cho pháp chánh cho quả nhứt định và pháp bất định bằng Nghiệp duyên:

(cetanā) chánh cho quả nhứt định làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên.

1733.

Pháp bất định làm duyên cho pháp bất định bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh như: Tư (cetanā) bất định làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên. Sát-na tục sinh...

- Biệt thời như: Tư bất định (aniyatā) làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

1734.

Pháp bất định làm duyên cho pháp bất định bằng Quả duyên:

1 uẩn quả bất định làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Quả duyên. Sát-na tục sinh: Uẩn làm duyên cho vật.

1735.

Pháp tà cho quả nhứt định làm duyên cho pháp tà cho quả nhứt định bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên, bằng Thiền duyên, bằng Đạo duyên, bằng Tương ưng duyên.

1736.

Pháp tà cho quả nhứt định làm duyên cho pháp bất định bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

- Đồng sanh như: Uẩn tà cho quả nhứt định làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Bất tương ưng duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn tà cho quả nhứt định làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

1737.

Pháp chánh cho quả nhứt định làm duyên cho pháp bất định bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh như: Uẩn chánh cho quả nhứt định làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Bất tương ưng duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn chánh cho quả nhứt định làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

1738.

Pháp bất định làm duyên cho pháp bất định bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh và Hậu sanh:

- Đồng sanh như: Uẩn bất định làm duyên cho sắc nương tâm sanh. Sát-na tục sinh: Uẩn làm duyên cho vật bằng Bất tương ưng duyên, vật làm duyên cho uẩn bằng Bất tương ưng duyên.

- Tiền sanh như: nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức, vật làm duyên cho uẩn bất định bằng Bất tương ưng duyên (vippayutta-paccayo).

- Hậu sanh như: Uẩn bất định làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

1739.

Pháp bất định làm duyên cho pháp tà cho quả nhứt định bằng Bất tương ưng duyên:

Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn tà cho quả nhứt định bằng Bất tương ưng duyên.

1740.

Pháp bất định làm duyên cho pháp chánh cho quả nhứt định bằng Bất tương ưng duyên:

Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn chánh cho quả nhứt định bằng Bất tương ưng duyên.

1741.

Pháp tà cho quả nhứt định làm duyên cho pháp tà cho quả nhứt định bằng Hiện hữu duyên:

1 uẩn tà cho quả nhứt định làm duyên cho 3 uẩn, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn.

1742.

Pháp tà cho quả nhứt định làm duyên cho pháp bất định bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

- Đồng sanh như: Uẩn tà cho quả nhứt định làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn tà cho quả nhứt định làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

1743.

Pháp tà cho quả nhứt định làm duyên cho pháp tà cho quả nhứt định và pháp bất định bằng Hiện hữu duyên:

1 uẩn tà cho quả nhứt định làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh; 2 uẩn...

1744.

Pháp chánh cho quả nhứt định làm duyên cho pháp chánh cho quả nhứt định bằng Hiện hữu duyên: Có 3 câu đề.

1745.

Pháp bất định làm duyên cho pháp bất định bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

- Đồng sanh như: 1 uẩn bất định làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...; sát-na tục sinh: Uẩn làm duyên cho vật bằng Hiện hữu duyên, vật làm duyên cho uẩn bằng Hiện hữu duyên. 1 đại sung..., người Vô tưởng: 1 đại sung...

- Tiền sanh như: Quán ngộ nhãn... vật bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái sanh ưu phát. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ làm duyên cho thân thức, nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức, vật làm duyên cho uẩn bất định bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn bất định làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên. Đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Hiện hữu duyên. Sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

1746.

Pháp bất định làm duyên cho pháp tà cho quả nhứt định bằng Hiện hữu duyên:

- Tiền sanh như: Sắc mạng quyền làm duyên cho nghiệp sát mẫu... nghiệp chích máu thân Phật bằng Hiện hữu duyên.

- Vật làm duyên cho uẩn tà cho quả nhứt định bằng Hiện hữu duyên.

1747.

Pháp bất định làm duyên cho pháp chánh cho quả nhứt định bằng Hiện hữu duyên:

Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn chánh cho quả nhứt định bằng Hiện hữu duyên.

1748.

Pháp tà cho quả nhứt định và pháp bất định làm duyên cho pháp tà cho quả nhứt định... có Đồng sanh và Tiền sanh:

Đồng sanh như: 1 uẩn tà cho quả nhứt định và vật làm duyên cho 3 uẩn, 2 uẩn và...

1749.

Pháp tà cho quả nhứt định và pháp bất định làm duyên cho pháp bất định... có Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

- Đồng sanh như: Uẩn tà cho quả nhứt định và đại sung làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn tà cho quả nhứt định và đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn tà cho quả nhứt định và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

1750.

Pháp chánh cho quả nhứt định và pháp bất định làm duyên cho pháp chánh cho quả nhứt định bằng Hiện hữu duyên: Có 2 câu đề như tà cho quả nhứt định (micchattaniyata).

1751.

Nhân 7, Cảnh 5, Trưởng 8, Vô gián 5, Liên tiếp 5, Đồng sanh 9, Hỗ tương 3, Y chỉ 13, Cận y 7, Tiền sanh 3, Cố hưởng 3, Hậu sanh 3, Nghiệp 3, Quả 1, Thực 7, Quyền 7, Thiền 7, Đạo 7, Tương ưng 3, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 13, Vô hữu 5, Ly 5, Bất ly 13; nên đếm như thế.

Dứt cách thuận (anuloma)

1752.

Pháp tà cho quả nhứt định làm duyên cho pháp tà cho quả nhứt định bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

1753.

Pháp tà cho quả nhứt định làm duyên cho pháp bất định bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên.

1754.

Pháp tà cho quả nhứt định làm duyên cho pháp tà cho quả nhứt định và pháp bất định bằng Đồng sanh duyên.

1755.

Pháp chánh cho quả nhứt định làm duyên cho pháp chánh cho quả nhứt định bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

1756.

Pháp chánh cho quả nhứt định làm duyên cho pháp bất định bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên.

1757.

Pháp chánh cho quả nhứt định làm duyên cho pháp chánh cho quả nhứt định và pháp bất định bằng Đồng sanh duyên.

1758.

Pháp bất định làm duyên cho pháp bất định bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

1759.

Pháp bất định làm duyên cho pháp tà cho quả nhứt định bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

1760.

Pháp bất định làm duyên cho pháp chánh cho quả nhứt định bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

1761.

Pháp tà cho quả nhứt định và pháp bất định làm duyên cho pháp tà cho quả nhứt định... có Đồng sanh và Tiền sanh.

1762.

Pháp tà cho quả nhứt định và pháp bất định làm duyên cho pháp bất định... có Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền.

1763.

Pháp chánh cho quả nhứt định và pháp bất định làm duyên cho pháp chánh cho quả nhứt định... có Đồng sanh và Tiền sanh.

1764.

Chư pháp chánh cho quả nhứt định và bất định làm duyên cho pháp bất định... có Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền.

1765.

Phi Nhân 13, phi Cảnh, phi Trưởng, phi Vô gián, phi Liên tiếp 13, phi Đồng sanh 9, phi Hỗ tương 9, phi Y chỉ 9, phi Cận y 13, phi Tiền sanh 11, phi Hậu sanh 13, phi Cố hưởng 13, phi Nghiệp, phi Quả, phi Thực 13, tóm tắt... phi Đạo 13, phi Tương ưng 9, phi Bất tương ưng 7, phi Hiện hữu 7, phi Vô hữu 13, phi Ly 13, phi Bất ly 7; nên đếm như thế.

Hết cách ngược

1766.

Nhân duyên có phi Cảnh 7,... phi Trưởng 7, phi Vô gián 7, phi Liên tiếp 7, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 7,... phi Đạo 7, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 7, phi Ly 7; nên đếm như thế.

Dứt cách thuận, nghịch

1767.

Phi Nhân duyên có Cảnh 5,... Trưởng 8, Vô gián 5, Liên tiếp 5, Đồng sanh 9, Hỗ tương 3, Y chỉ 13, Cận y 7, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 3, Nghiệp 7, Quả 1, Thực 7, Quyền, Thiền, Đạo đều có 7; Tương ưng 3, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 13, Vô hữu 7, Ly 7, Bất ly 7; nên đếm như thế.

Dứt cách nghịch, thuận

Tam đề tà (micchatta) thứ 15 chỉ có bấy nhiêu

------

TAM ĐỀ CÓ ĐẠO LÀ CẢNH (MAGGĀRAMMAṆATTIKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1768.

* Pháp có cảnh là đạo liên quan pháp có cảnh là đạo sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn có cảnh là đạo (maggārammaṇa), 2 uẩn...

* Pháp có trưởng là đạo liên quan pháp có cảnh là đạo sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn có trưởng là đạo (maggādhipati) liên quan 1 uẩn có cảnh là đạo. 1 uẩn liên quan 3 uẩn, 2 uẩn...

* Chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo liên quan pháp có cảnh là đạo sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn có cảnh là đạo và có trưởng là đạo liên quan 1 uẩn có cảnh là đạo,... 2 uẩn...

1769.

* Pháp có nhân là đạo liên quan pháp có nhân là đạo sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn có nhân là đạo (maggāhetuka), 2 uẩn...

* Pháp có trưởng là đạo liên quan pháp có nhân là đạo sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn có trưởng là đạo (maggādhipati) liên quan 1 uẩn có nhân là đạo, 2 uẩn...

* Pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo liên quan pháp có nhân là đạo sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn có nhân là đạo và có trưởng là đạo liên quan 1 uẩn có nhân là đạo, 2 uẩn...

1770.

* Pháp có trưởng là đạo liên quan pháp có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn có trưởng là đạo, 2 uẩn...

* Pháp có cảnh là đạo liên quan pháp có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn có cảnh là đạo (maggārammaṇa) liên quan 1 uẩn có trưởng là đạo (maggādhipati), 2 uẩn...

* Pháp có nhân là đạo liên quan có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn có nhân là đạo liên quan 1 uẩn có trưởng là đạo, 2 uẩn...

* Pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo liên quan pháp có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn có cảnh là đạo và có trưởng là đạo liên quan 1 uẩn có trưởng là đạo, 2 uẩn...

* Chư pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo liên quan pháp có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn có nhân là đạo và có trưởng là đạo liên quan 1 uẩn có trưởng là đạo, 2 uẩn...

1771.

* Pháp có cảnh là đạo liên quan chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn có cảnh là đạo liên quan 1 uẩn có cảnh là đạo và có trưởng là đạo, 2 uẩn...

* Pháp có trưởng là đạo liên quan pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn có trưởng là đạo liên quan 1 uẩn có cảnh là đạo và có trưởng là đạo; 2 uẩn...

* Chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo liên quan chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn có cảnh là đạo và có trưởng là đạo liên quan 1 uẩn có cảnh là đạo và có trưởng là đạo, 2 uẩn...

1772.

* Pháp có nhân là đạo liên quan chư pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn có nhân là đạo liên quan 1 uẩn có nhân là đạo và có trưởng là đạo, 2 uẩn...

* Pháp có trưởng là đạo liên quan chư pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn có trưởng là đạo liên quan 1 uẩn có nhân là đạo và có trưởng là đạo, 2 uẩn...

* Chư pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo liên quan chư pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn có nhân là đạo và có trưởng là đạo liên quan 1 uẩn có nhân là đạo và có trưởng là đạo, 2 uẩn...

1773.

Pháp có đạo là cảnh liên quan pháp có đạo là cảnh sanh ra do Cảnh duyên, do Trưởng duyên, do Vô gián duyên, do Liên tiếp duyên, do Đồng sanh duyên, do Hỗ tương duyên, do Y chỉ duyên, do Cận y duyên, do Tiền sanh duyên, do Cố hưởng duyên, do Nghiệp duyên, do Thực duyên, do Quyền duyên, do Thiền duyên, do Đạo duyên, do Tương ưng duyên, do Bất tương ưng duyên, do Hiện hữu duyên, do Vô hữu duyên, do Ly duyên, do Bất ly duyên.

1774.

Nhân 17, Cảnh, Trưởng, Vô gián, Liên tiếp, Đồng sanh, Hỗ tương, Y chỉ, Cận y, Tiền sanh, Cố Hưởng, Nghiệp, Thực, Quyền, Thiền, Đạo, Tương ưng, Bất tương ưng, Hiện hữu, Vô hữu, Ly, Bất ly đều có 17; nên đếm như thế.

Dứt cách thuận (anuloma)

1775.

Pháp có cảnh là đạo liên quan pháp có cảnh là đạo sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn vô Nhân có cảnh là đạo, 2 uẩn...

1776.

* Pháp có cảnh là đạo liên quan pháp có cảnh là đạo sanh ra do phi Trưởng duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn có cảnh là đạo, 2 uẩn...

* Pháp có trưởng là đạo liên quan pháp có cảnh là đạo sanh ra do phi Trưởng duyên:

3 uẩn có trưởng là đạo (maggādhipati) liên quan 1 uẩn có cảnh là đạo, 2 uẩn...

* Chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo liên quan pháp có cảnh là đạo sanh ra do phi Trưởng duyên:

3 uẩn có cảnh là đạo (maggārammaṇa) và có trưởng là đạo liên quan 1 uẩn có cảnh là đạo, 2 uẩn...

1777.

* Pháp có nhân là đạo liên quan pháp có nhân là đạo sanh ra do phi Trưởng duyên:

Trưởng (adhipati) có nhân là đạo (maggahetuka) liên quan uẩn có nhân là đạo.

* Pháp có trưởng là đạo liên quan pháp có nhân là đạo sanh ra do phi Trưởng duyên:

Trưởng có trưởng là đạo liên quan uẩn có nhân là đạo.

* Chư pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo liên quan pháp có nhân là đạo sanh ra do phi Trưởng duyên:

Trưởng có nhân là đạo và có trưởng là đạo liên quan uẩn có nhân là đạo.

1778.

* Pháp có trưởng là đạo liên quan pháp có trưởng là đạo sanh ra do phi Trưởng duyên:

Trưởng có trưởng là đạo liên quan uẩn có trưởng là đạo, 3 uẩn liên quan 1 uẩn có trưởng là đạo, 2 uẩn...

* Pháp có cảnh là đạo liên quan pháp có trưởng là đạo sanh ra do phi Trưởng duyên:

3 uẩn có cảnh là đạo làm duyên cho 1 uẩn có trưởng là đạo, 2 uẩn...

* Pháp có nhân là đạo liên quan pháp có trưởng là đạo... do phi Trưởng duyên:

Trưởng có nhân là đạo làm duyên cho uẩn có trưởng là đạo.

* Chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo liên quan pháp có trưởng là đạo sanh ra do phi Trưởng duyên:

3 uẩn có cảnh là đạo và có trưởng là đạo liên quan 1 uẩn có trưởng là đạo,... 2 uẩn...

* Chư pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo liên quan pháp có trưởng là đạo sanh ra do phi Trưởng duyên:

Trưởng có nhân là đạo (maggahetuka) và có trưởng là đạo (maggādhipati) liên quan uẩn có trưởng là đạo.

1779.

* Pháp có cảnh là đạo liên quan chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo sanh ra do phi Trưởng duyên:

3 uẩn có cảnh là đạo liên quan 1 uẩn có cảnh là đạo và có trưởng là đạo, 2 uẩn...

* Pháp có trưởng là đạo liên quan chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo... do phi Trưởng duyên:

3 uẩn có trưởng là đạo liên quan 1 uẩn có cảnh là đạo và có trưởng là đạo, 2 uẩn...

* Chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo liên quan pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo sanh ra do phi Trưởng duyên:

3 uẩn có cảnh là đạo và có trưởng là đạo liên quan 1 uẩn có cảnh là đạo và có trưởng là đạo, 2 uẩn...

1780.

* Pháp có nhân là đạo liên quan chư pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo sanh ra do phi Trưởng duyên:

Trưởng có nhân là đạo liên quan uẩn có nhân là đạo và có trưởng là đạo.

* Pháp có trưởng là đạo liên quan chư pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo...

Trưởng có trưởng là đạo liên quan uẩn có nhân là đạo và có trưởng là đạo.

* Chư pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo liên quan chư pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo... do phi Trưởng duyên:

Trưởng có nhân là đạo và có trưởng là đạo liên quan uẩn có nhân là đạo và có trưởng là đạo.

1781.

Pháp có cảnh là đạo liên quan pháp có cảnh là đạo sanh ra do phi Tiền sanh duyên, do phi Hậu sanh duyên: Nên sắp đầy đủ có 2 câu.

1782.

* Pháp có cảnh là đạo liên quan pháp có cảnh là đạo sanh ra do phi Cố hưởng duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn có cảnh là đạo,... 2 uẩn.

* Pháp có trưởng là đạo liên quan pháp có cảnh là đạo sanh ra do phi Cố hưởng duyên:

3 uẩn có trưởng là đạo liên quan 1 uẩn có cảnh là đạo,... 2 uẩn...

* Chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo liên quan pháp có cảnh là đạo... do phi Cố hưởng duyên:

3 uẩn có cảnh là đạo và có trưởng là đạo liên quan 1 uẩn có cảnh là đạo... 2 uẩn...

1783.

* Pháp có trưởng là đạo liên quan pháp có trưởng là đạo... do phi Cố hưởng duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn có trưởng là đạo, 2 uẩn...

* Pháp có cảnh là đạo liên quan pháp có trưởng là đạo sanh ra do phi Cố hưởng duyên:

3 uẩn có cảnh là đạo liên quan 1 uẩn có trưởng là đạo, 2 uẩn...

* Chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo liên quan pháp có trưởng là đạo... do phi Cố hưởng duyên:

3 uẩn có cảnh là đạo và có trưởng là đạo liên quan 1 uẩn có trưởng là đạo, 2 uẩn...

1784.

* Pháp có cảnh là đạo liên quan chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo... do phi Cố hưởng duyên:

3 uẩn có cảnh là đạo liên quan 1 uẩn có cảnh là đạo và có trưởng là đạo, 2 uẩn...

* Pháp có trưởng là đạo liên quan pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo... do Cố hưởng duyên:

3 uẩn có trưởng là đạo liên quan 1 uẩn có cảnh là đạo và có trưởng là đạo, 2 uẩn...

* Chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo liên quan chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo sanh ra do phi Cố hưởng duyên:

3 uẩn có cảnh là đạo và có trưởng là đạo liên quan 1 uẩn có cảnh là đạo và có trưởng là đạo, 2 uẩn...

1785.

* Pháp có cảnh là đạo liên quan pháp có cảnh là đạo sanh ra do phi Nghiệp duyên:

(cetanā) có cảnh là đạo liên quan uẩn có cảnh là đạo.

* Pháp có trưởng là đạo liên quan pháp có cảnh là đạo sanh ra do phi Nghiệp duyên:

Tư có trưởng là đạo liên quan uẩn có cảnh là đạo.

* Chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo liên quan pháp có cảnh là đạo... do phi Nghiệp duyên:

(cetanā) có cảnh là đạo và có trưởng là đạo liên quan uẩn có cảnh là đạo.

1786.

* Pháp có nhân là đạo liên quan pháp có nhân là đạo sanh ra do phi Nghiệp duyên:

(cetanā) có nhân là đạo liên quan uẩn có nhân là đạo.

* Pháp có trưởng là đạo liên quan pháp có nhân là đạo... do phi Nghiệp duyên:

Tư có trưởng là đạo liên quan uẩn có nhân là đạo.

* Chư pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo liên quan pháp có nhân là đạo... do phi Nghiệp duyên:

(cetanā) có nhân là đạo và có trưởng là đạo liên quan uẩn có nhân là đạo.

1787.

Pháp có trưởng là đạo liên quan pháp có trưởng là đạo... do phi Nghiệp duyên:

(cetanā) có trưởng là đạo liên quan uẩn có trưởng là đạo có 5 câu đề.

1788.

Pháp có cảnh là đạo liên quan pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo... do phi Nghiệp duyên: Sơ hiệp trợ có 3 câu đề (phathamaghaṭane tīni).

1789.

Pháp có nhân là đạo liên quan chư pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo sanh ra do phi Nghiệp duyên: Sơ hiệp trợ thứ 2 có 3 câu đề (dutiyaaghaṭane tīni pañhā).

1790.

Pháp có cảnh là đạo liên quan pháp có cảnh là đạo sanh ra do phi Quả duyên: Nên sắp đầy đủ (paripuṇṇa).

1791.

Pháp có cảnh là đạo liên quan pháp có cảnh là đạo sanh ra do phi Đạo duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn vô Nhân có cảnh là đạo, 2 uẩn...

1792.

Pháp có cảnh là đạo liên quan pháp có cảnh là đạo sanh ra do phi Bất tương ưng duyên:

Nên sắp đầy đủ, quyết định là Vô sắc giới (arūpanti niyametabbaṃ).

1793.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 17, phi Tiền sanh 17, phi Hậu sanh 17, phi Cố hưởng 9, phi nghiệp 17, phi Quả 17, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 17; nên đếm như thế.

Dứt cách ngược (paccanīya)

1794.

Nhân duyên có phi Trưởng 17,... phi Tiền sanh 17, phi Hậu sanh 17, phi Cố Hưởng, phi Nghiệp 9, phi Quả, phi Bất tương ưng 17; nên đếm như thế.

Dứt cách thuận, nghịch

1795.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1,... Vô gián 1, Liên tiếp 1,... tóm tắt... luôn cả đều có 1; thiền, Tương ưng, Bất tương ưng, Vô hữu, Ly, Bất ly đều có 1; nên đếm như thế.

Dứt cách thuận, nghịch

Hết phần liên quan (paṭiccavāra)

Phần đồng sanh (sahajāta), phần ỷ trượng (paccaya), phần y chỉ (nissaya), phần hỗn hợp (saṅsaṭṭha), phần tương ưng (sampayutta) như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1796.

Pháp có cảnh là đạo làm duyên cho pháp có cảnh là đạo bằng Nhân duyên:

Nhân có cảnh là đạo làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên.

1797.

Pháp có cảnh là đạo làm duyên cho pháp có trưởng là đạo bằng Nhân duyên:

Nhân có cảnh là đạo làm duyên cho uẩn tương ưng có trưởng là đạo bằng Nhân duyên.

1798.

Pháp có cảnh là đạo làm duyên cho chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo bằng Nhân duyên...

Người biết nên sắp 17 câu đề theo ý này.

1799.

Pháp có nhân là đạo làm duyên cho pháp có cảnh là đạo bằng Cảnh duyên:

- Chư Thánh xuất đạo phản khán đạo.

- Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm có nhân là đạo.

- Uẩn có nhân là đạo làm duyên cho tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông luôn khán (ý) môn bằng Cảnh duyên.

1800.

Pháp có nhân là đạo làm duyên cho pháp có trưởng là đạo bằng Cảnh duyên:

Chư Thánh xuất đạo nặng về đạo rồi phản khán.

1801.

Pháp có nhân là đạo làm duyên cho chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo bằng Cảnh duyên:

Chư Thánh xuất đạo nặng về đạo rồi phản khán.

1802.

Pháp có trưởng là đạo làm duyên cho pháp có trưởng là đạo bằng Cảnh duyên:

Chư Thánh xuất đạo nặng về đạo rồi phản khán.

1803.

Pháp có trưởng là đạo làm duyên cho pháp có cảnh là đạo bằng Cảnh duyên:

- Chư Thánh xuất đạo phản khán đạo.

- Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm có trưởng là đạo.

- Uẩn có trưởng là đạo làm duyên cho tha tâm thông, túc mạng thông, vị lai thông luôn khán (ý) môn bằng Cảnh duyên.

1804.

Pháp có cảnh là đạo làm duyên cho chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo bằng Cảnh duyên:

Chư Thánh xuất đạo nặng về đạo rồi phản khán.

1805.

Chư pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo làm duyên cho pháp có cảnh là đạo bằng Cảnh duyên:

- Chư Thánh xuất đạo phản khán đạo.

- Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm có nhân là đạo và có trưởng là đạo.

- Uẩn có nhân là đạo và có trưởng là đạo làm duyên cho tha tâm thông, túc mạng thông, vị lai thông luôn khán (ý) môn bằng Cảnh duyên.

1806.

Chư pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo làm duyên cho pháp có trưởng là đạo bằng Cảnh duyên:

Chư Thánh xuất đạo nặng về đạo rồi phản khán.

1807.

Chư pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo làm duyên cho chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo bằng Cảnh duyên:

Chư Thánh xuất đạo nặng về đạo rồi phản khán.

1808.

Pháp có cảnh là đạo làm duyên cho pháp có cảnh là đạo bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng có cảnh là đạo làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

1809.

Pháp có cảnh là đạo làm duyên cho pháp có trưởng là đạo bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng có cảnh là đạo làm duyên cho uẩn tương ưng có trưởng là đạo bằng Trưởng duyên.

1810.

Pháp có cảnh là đạo làm duyên cho chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo bằng Vô gián duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng có cảnh là đạo làm duyên cho uẩn tương ưng có trưởng là đạo và có trưởng là đạo bằng Trưởng duyên.

1811.

Pháp có nhân là đạo làm duyên cho pháp có nhân là đạo bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng có nhân là đạo làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

1812.

Pháp có nhân là đạo làm duyên cho pháp có cảnh là đạo bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Chư Thánh xuất đạo nặng về đạo rồi phản khán.

1813.

Pháp có nhân là đạo làm duyên cho pháp có trưởng là đạo bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như: Chư Thánh xuất đạo nặng về đạo rồi phản khán.

- Trưởng đồng sanh như: Trưởng có nhân là đạo làm duyên cho uẩn tương ưng có trưởng là đạo bằng Trưởng duyên.

1814.

Pháp có nhân là đạo làm duyên cho chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

Trưởng cảnh như: Chư Thánh xuất đạo nặng về đạo rồi phản khán.

1815.

Pháp có nhân là đạo làm duyên cho pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng có nhân là đạo làm duyên cho uẩn tương ưng có nhân là đạo và có trưởng là đạo bằng Trưởng duyên.

1816.

Pháp có trưởng là đạo làm duyên cho pháp có trưởng là đạo bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như: Chư Thánh xuất đạo... phản khán.

- Trưởng đồng sanh như: Trưởng có trưởng là đạo làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

1817.

Pháp có trưởng là đạo làm duyên cho pháp có cảnh là đạo bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như: Chư Thánh xuất đạo... phản khán.

- Trưởng đồng sanh như: Trưởng (adhipati) có trưởng là đạo làm duyên cho uẩn tương ưng có cảnh là đạo bằng Trưởng duyên.

1818.

Pháp có trưởng là đạo làm duyên cho pháp có nhân là đạo bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng có trưởng là đạo (maggādhipati) làm duyên cho uẩn tương ưng có nhân là đạo bằng Trưởng duyên.

1819.

Pháp có trưởng là đạo làm duyên cho chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như: Chư Thánh xuất đạo...

- Trưởng đồng sanh như: Trưởng có trưởng là đạo làm duyên cho uẩn tương ưng có cảnh là đạo và có trưởng là đạo bằng Trưởng duyên.

1820.

Pháp có trưởng là đạo làm duyên cho chư pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng (adhipati) có trưởng là đạo (maggādhipati) làm duyên cho uẩn tương ưng có nhân là đạo (maggahetuka) và có trưởng là đạo bằng Trưởng duyên.

1821.

Chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo làm duyên cho pháp có cảnh là đạo bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng có cảnh là đạo và có trưởng là đạo làm duyên cho uẩn tương ưng có cảnh là đạo bằng Trưởng duyên.

1822.

Pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo làm duyên cho pháp có trưởng là đạo bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng có cảnh là đạo và có trưởng là đạo làm duyên cho uẩn có trưởng là đạo bằng Trưởng duyên.

1823.

Chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo làm duyên cho chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng có cảnh là đạo và có trưởng là đạo làm duyên cho uẩn tương ưng có cảnh là đạo và có trưởng là đạo bằng Trưởng duyên.

1824.

Chư pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo làm duyên cho pháp có cảnh là đạo bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh sanh như: Chư Thánh xuất đạo nặng về đạo rồi phản khán.

1825.

Chư pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo làm duyên cho pháp có nhân là đạo bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng có nhân là đạo và có trưởng là đạo làm duyên cho uẩn tương ưng có nhân là đạo bằng Trưởng duyên.

1826.

Chư pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo làm duyên cho pháp có trưởng là đạo bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh sanh như: Chư Thánh xuất đạo...

- Trưởng đồng sanh như: Trưởng có nhân là đạo và có trưởng là đạo làm duyên cho uẩn tương ưng có trưởng là đạo bằng Trưởng duyên.

1827.

Chư pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo làm duyên cho chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh sanh như: Chư Thánh xuất đạo... phản khán.

1828.

Chư pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo làm duyên cho chư pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng có nhân là đạo và có trưởng là đạo làm duyên cho uẩn có nhân là đạo và có trưởng là đạo bằng Trưởng duyên.

1829.

Pháp có cảnh là đạo làm duyên cho pháp có cảnh là đạo bằng Vô gián duyên:

Uẩn có cảnh là đạo sanh trước trước làm duyên cho uẩn có cảnh là đạo sanh sau sau bằng Vô gián duyên. Khán môn làm duyên cho uẩn có cảnh là đạo bằng Vô gián duyên.

1830.

Pháp có cảnh là đạo làm duyên cho pháp có trưởng là đạo bằng Vô gián duyên:

Uẩn có cảnh là đạo sanh trước trước làm duyên cho uẩn có trưởng là đạo sanh sau sau bằng Vô gián duyên. Khán (ý) môn làm duyên cho uẩn có trưởng là đạo bằng Vô gián duyên.

1831.

Pháp có cảnh là đạo làm duyên cho chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo bằng Vô gián duyên:

Uẩn có cảnh là đạo sanh trước trước làm duyên cho uẩn có cảnh là đạo và có trưởng là đạo sanh sau sau bằng Vô gián duyên. Khán môn làm duyên cho uẩn có cảnh là đạo và có trưởng là đạo bằng Vô gián duyên.

1832.

Pháp có trưởng là đạo làm duyên cho pháp có trưởng là đạo bằng Vô gián duyên:

Uẩn có trưởng là đạo sanh trước trước làm duyên cho uẩn có trưởng là đạo sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

1833.

Pháp có trưởng là đạo làm duyên cho pháp có cảnh là đạo bằng Vô gián duyên:

Uẩn có trưởng là đạo sanh trước trước làm duyên cho pháp có cảnh là đạo sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

1834.

Pháp có trưởng là đạo làm duyên cho chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo bằng Vô gián duyên:

Uẩn có trưởng là đạo sanh trước trước làm duyên cho uẩn có cảnh là đạo và có trưởng là đạo sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

1835.

Chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo làm duyên cho pháp có cảnh là đạo bằng Vô gián duyên:

Uẩn có cảnh là đạo và có trưởng là đạo sanh trước trước làm duyên cho uẩn có cảnh là đạo sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

1836.

Chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo làm duyên cho pháp có trưởng là đạo bằng Vô gián duyên:

Uẩn có cảnh là đạo và có trưởng là đạo sanh trước trước làm duyên cho uẩn có trưởng là đạo sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

1837.

Chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo làm duyên cho chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo bằng Vô gián duyên:

Uẩn có cảnh là đạo và có trưởng là đạo sanh trước trước làm duyên cho uẩn có cảnh là đạo và có trưởng là đạo sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

1838.

* Pháp có cảnh là đạo làm duyên cho pháp có cảnh là đạo bằng Liên tiếp duyên: Như Vô gián duyên.

* ... Bằng Đồng sanh duyên, bằng Cố hưởng duyên, bằng Y chỉ duyên: Nên sắp 3 duyên, đều có 17 câu đề.

1839.

Pháp có cảnh là đạo làm duyên cho pháp có cảnh là đạo bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Sát-na phản khán làm duyên cho sát-na phản khán bằng Cận y duyên.

1840.

Pháp có cảnh là đạo làm duyên cho pháp có trưởng là đạo bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Sát-na phản khán làm duyên cho sát-na phản khán bằng Cận y duyên.

1841.

Pháp có cảnh là đạo làm duyên cho chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Sát-na phản khán làm duyên cho sát-na phản khán bằng Cận y duyên.

1842.

Pháp có nhân là đạo làm duyên cho pháp có nhân là đạo bằng Cận y duyên:

Thuần cận y như: Sơ đạo làm duyên cho nhị đạo bằng Cận y duyên,... tóm tắt... tam đạo làm duyên cho tứ đạo bằng Cận y duyên.

1843.

Pháp có nhân là đạo làm duyên cho pháp có cảnh là đạo bằng Cận y duyên:

Cảnh cận y như: Chư Thánh xuất đạo nặng về đạo rồi phản khán.

1844.

Pháp có nhân là đạo làm duyên cho pháp có trưởng là đạo bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Sơ đạo làm duyên cho nhị đạo... tam đạo làm duyên cho tứ đạo bằng Cận y duyên.

1845.

Pháp có nhân là đạo làm duyên cho pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo bằng Cận y duyên:

Cảnh cận y như: Chư Thánh xuất đạo nặng về đạo rồi phản khán.

1846.

Pháp có nhân là đạo làm duyên cho chư pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo bằng Cận y duyên:

Thuần cận y như: Sơ đạo làm duyên cho nhị đạo... bằng Cận y duyên.

1847.

Pháp có trưởng là đạo làm duyên cho pháp có trưởng là đạo bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Sơ đạo làm duyên cho nhị đạo... tam đạo làm duyên cho tứ đạo bằng Cận y duyên.

- Sát-na phản khán làm duyên cho sát-na phản khán bằng Cận y duyên.

1848.

Pháp có trưởng là đạo làm duyên cho pháp có cảnh là đạo bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Sát-na phản khán làm duyên cho sát-na phản khán bằng Cận y duyên.

1849.

Pháp có trưởng là đạo làm duyên cho pháp có nhân là đạo bằng Cận y duyên:

Thuần cận y như: Sơ đạo... tứ đạo bằng Cận y duyên.

1850.

Pháp có trưởng là đạo làm duyên cho pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Sát-na phản khán làm duyên cho sát-na phản khán bằng Cận y duyên.

1851.

Pháp có trưởng là đạo làm duyên cho chư pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo bằng Cận y duyên:

Thuần cận y như: Sơ đạo... làm duyên cho tứ đạo bằng Cận y duyên.

1852.

Chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo làm duyên cho pháp có cảnh là đạo bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Sát-na phản khán làm duyên cho sát-na phản khán bằng Cận y duyên.

1853.

Chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo làm duyên cho pháp có trưởng là đạo bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Sát-na phản khán làm duyên cho sát-na phản khán bằng Cận y duyên.

1854.

Chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo làm duyên cho chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Sát-na phản khán làm duyên cho sát-na phản khán bằng Cận y duyên.

1855.

Chư pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo làm duyên cho pháp có cảnh là đạo bằng Cận y duyên:

Thuần cận y như: Chư Thánh xuất đạo nặng về đạo rồi phản khán.

1856.

Chư pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo làm duyên cho pháp có nhân là đạo bằng Cận y duyên:

Thuần cận y như: Sơ đạo làm duyên cho nhị đạo... tam đạo làm duyên cho tứ đạo bằng Cận y duyên.

1857.

Chư pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo làm duyên cho pháp có trưởng là đạo bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Sơ đạo làm duyên cho nhị đạo... tam đạo làm duyên cho tứ đạo bằng Cận y duyên.

1858.

Chư pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo làm duyên cho chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo bằng Cận y duyên:

Thuần cận y như: Chư Thánh xuất đạo nặng về đạo rồi phản khán.

1859.

Chư pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo làm duyên cho chư pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo bằng Cận y duyên:

Thuần cận y như: Sơ đạo làm duyên cho nhị đạo... tam đạo làm duyên cho tứ đạo bằng Cận y duyên.

1860.

Pháp có cảnh là đạo làm duyên cho pháp có cảnh là đạo sanh ra do Cố hưởng duyên:

Uẩn có cảnh là đạo sanh trước trước làm duyên cho uẩn có cảnh là đạo sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên:

1861.

Pháp có cảnh là đạo làm duyên cho pháp có trưởng là đạo bằng Cố hưởng duyên: Như Vô gián duyên, nên sắp 9 câu đề, không nên sắp có khán môn (āvajjana).

1862.

* Pháp có cảnh là đạo làm duyên cho pháp có cảnh là đạo bằng Nghiệp duyên, bằng Đồng sanh duyên: Không có Biệt thời (nānākhaṇika) nên sắp đủ 7 câu đề.

* Pháp có cảnh là đạo làm duyên cho pháp có cảnh là đạo bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên, bằng Thiền duyên, bằng Đạo duyên, bằng Tương ưng duyên, bằng Hiện hữu duyên, cả 7 duyên này đều chia 17 câu như Nhân duyên.

* ... Bằng Vô hữu duyên, bằng Ly duyên, như Vô gián duyên.

* ... Bằng Bất ly duyên có 17 câu đề.

1863.

Nhân 17, Cảnh 9, Trưởng 21, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 17, Hỗ tương 17, Y chỉ 17, Cận y 21, Cố hưởng 9, nghiệp 17, Thực, Quyền, Thiền, Đạo, Tương ưng đều có 17, Hiện hữu 17, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 17; nên sắp như thế.

Dứt cách thuận (anuloma)

1864.

Pháp có cảnh là đạo làm duyên cho pháp có cảnh là đạo bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

1865.

Pháp có cảnh là đạo làm duyên cho pháp có trưởng là đạo bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

1866.

Pháp có cảnh là đạo làm duyên cho chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

1867.

Pháp có nhân là đạo làm duyên cho pháp có nhân là đạo bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

1868.

Pháp có nhân là đạo làm duyên cho pháp có cảnh là đạo bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên.

1869.

Pháp có nhân là đạo làm duyên cho pháp có trưởng là đạo bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

1870.

Pháp có nhân là đạo làm duyên cho chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên.

1871.

Pháp có nhân là đạo làm duyên cho chư pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

1872.

Pháp có trưởng là đạo làm duyên cho pháp có trưởng là đạo bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

1873.

Pháp có trưởng là đạo làm duyên cho pháp có cảnh là đạo bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

1874.

Pháp có trưởng là đạo làm duyên cho pháp có nhân là đạo bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

1875.

Pháp có trưởng là đạo làm duyên cho chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

1876.

Pháp có trưởng là đạo làm duyên cho chư pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

1877.

Pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo làm duyên cho pháp có cảnh là đạo bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

1878.

Chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo làm duyên cho pháp có trưởng là đạo bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

1879.

Chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo làm duyên cho chư pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

1880.

Chư pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo làm duyên cho pháp có cảnh là đạo bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên.

1881.

Chư pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo làm duyên cho pháp có nhân là đạo bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

1882.

Pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo làm duyên cho pháp có trưởng là đạo bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

1883.

Pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo làm duyên cho pháp có cảnh là đạo và có trưởng là đạo bằng Cận y duyên.

1884.

Chư pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo làm duyên cho chư pháp có nhân là đạo và có trưởng là đạo bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

1885.

Phi Nhân 28, phi Cảnh 17, trong phi Cảnh bậc trí thức nên biết thiếu Thuần cảnh (Pakatārammana) và Cảnh cận y (Upanissayārammana) cả 2 phi Trưởng 21, phi Vô gián, phi Liên tiếp, phi Đồng sanh, phi Hỗ tương, phi Y chỉ, phi Cận y, phi Tiền sanh, phi Hậu sanh, phi Cố Hưởng, phi Nghiệp, phi Quả, phi Thực, phi Quyền, phi Thiền, phi Đạo, phi Tương ưng, phi Bất tương ưng, phi Hiện hữu, phi Vô hữu, phi Ly; phi Bất ly đều có 21; nên đếm như thế.

Dứt cách ngược (paccanīya)

1886.

Nhân duyên có phi Cảnh 17,... phi Trưởng, phi Vô gián, phi Liên tiếp, phi Cận y, phi Tiền sanh, phi Hậu sanh, phi Cố Hưởng, phi Nghiệp, phi Quả, phi Thực, phi Quyền, phi Thiền, phi Đạo, phi Bất tương ưng, phi Vô hữu, phi Ly đều có 17; nên đếm như thế.

Dứt cách thuận, nghịch

1887.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9,... Trưởng 21,Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 17, Hỗ tương 17, Y chỉ 17, Cận y 21, Cố hưởng 9, nghiệp 17, Thực 17, Quyền, Thiền, Đạo, Tương ưng đều có 17, Hiện hữu 17, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 17; nên đếm như thế.

Dứt cách nghịch và thuận

Hết phần vấn đề (pañhāvāra)

Tam đề có cảnh là đạo thứ 16 chỉ có bấy nhiêu.

------

TAM ĐỀ SANH TỒN (UPPANNATTIKA)

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1888.

Pháp sanh tồn làm duyên cho pháp sanh tồn bằng Nhân duyên:

Nhân (hetu) sanh tồn (uppanna) làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh: Nhân sanh tồn làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh bằng Nhân duyên.

1889.

Pháp sanh tồn làm duyên cho pháp sanh tồn bằng Cảnh duyên:

Quán ngộ nhãn sanh tồn bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái sanh, tà kiến phát... hoài nghi,... phóng dật... ưu... Nhãn sanh tồn... tỷ, thiệt, thân, sắc, thinh, khí, vị, xúc, vật... Quán ngộ sanh tồn bằng cách vô thường, khổ não, vô ngã... ưu sanh ra. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Uẩn sanh tồn làm duyên cho thần thông luôn khán (ý) môn bằng Cảnh duyên.

1890.

Pháp phi sanh tồn làm duyên cho pháp sanh tồn bằng Cảnh duyên:

Sắc phi sanh tồn (anuppanna)... thinh, khí, vị, xúc... quán ngộ uẩn phi sanh tồn bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã... ưu sanh ra. Uẩn phi sanh tồn làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, vị lai thông luôn khán (ý) môn bằng Cảnh duyên.

1891.

Pháp sẽ sanh làm duyên cho pháp sanh tồn bằng Cảnh duyên:

Nhãn sẽ sanh (uppadi)... thân, sắc, thinh, khí, vị, xúc, vật... Quán ngộ uẩn sẽ sanh bằng cách vô thường, khổ não, vô ngã... ưu sanh ra. Uẩn sẽ sanh làm duyên cho thần thông, tha tâm thông... luôn khán (ý) môn bằng Cảnh duyên.

1892.

Pháp sanh tồn làm duyên cho pháp sanh tồn bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

+ Trưởng cảnh như: Nặng về nhãn sanh tồn rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi... tà kiến phát sanh. Nặng về nhĩ sanh tồn... tỷ, thiệt, thân, sắc, thinh, khí, vị, xúc, vật (vatthu)... Nặng về uẩn sanh tồn rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái sanh...

+ Trưởng đồng sanh như: Trưởng (adhipati) sanh tồn làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Trưởng duyên.

1893.

Pháp phi sanh tồn làm duyên cho pháp sanh tồn bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Sắc phi sanh tồn (anuppanna)... thinh, khí, vị, xúc... Nặng về uẩn phi sanh tồn rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái sanh, tà kiến phát.

1894.

Pháp sẽ sanh làm duyên cho pháp sanh tồn bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Nặng về nhãn sẽ sanh (uppādi)... thân, sắc,... xúc, vật... Nặng về uẩn sẽ sanh rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái sanh, tà kiến phát.

1895.

Pháp sanh tồn làm duyên cho pháp sanh tồn bằng Đồng sanh duyên:

- 1 uẩn sanh tồn (uppanna) làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Đồng sanh duyên, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Đồng sanh duyên.

- Sát-na tục sinh: 1 uẩn sanh tồn làm duyên cho 3 uẩn và sắc tục sinh bằng Đồng sanh duyên; 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn và sắc tục sinh bằng Đồng sanh duyên. Uẩn làm duyên cho vật bằng Đồng sanh duyên. Vật làm duyên cho uẩn bằng Đồng sanh duyên. 1 đại sung làm duyên cho 3 đại sung bằng Đồng sanh duyên; 2 đại sung...; đại sung làm duyên cho sắc nương tâm sanh thuộc y sinh (upādārūpa) bằng Đồng sanh duyên... sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương...

- Người Vô tưởng:... 1 đại sung... 2 đại sung...; sắc đại sung làm duyên cho sắc tục sinh thuộc y sinh (upādā) bằng Đồng sanh duyên.

1896.

Pháp sanh tồn làm duyên cho pháp sanh tồn bằng Hỗ tương duyên:

- Uẩn sanh tồn (uppanna) làm duyên cho 3 uẩn bằng Hỗ tương duyên, 2 uẩn...

- Sát-na tục sinh: 1 uẩn sanh tồn làm duyên cho 3 uẩn và vật bằng Hỗ tương duyên.

- Uẩn làm duyên cho vật bằng Hỗ tương duyên; vật làm duyên cho uẩn bằng Hỗ tương duyên. 1 đại sung... sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng... 1 đại sung làm duyên cho 3 đại sung bằng Hỗ tương duyên, 2 đại sung.

1897.

Pháp sanh tồn làm duyên cho pháp sanh tồn bằng Y chỉ duyên:

- Uẩn sanh tồn làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Y chỉ duyên, 2 uẩn...

- Sát-na tục sinh: Uẩn làm duyên cho vật; vật làm duyên cho; 1 đại sung... sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng: 1 đại sung;... đại sung làm duyên cho sắc tục sinh thuộc y sinh (upādā).

- Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức; vật làm duyên cho uẩn sanh tồn bằng Y chỉ duyên.

1898.

Pháp sanh tồn làm duyên cho pháp sanh tồn bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương âm dương sanh tồn (uppanna) mạnh có thể làm cho thiền sanh, pháp quán phát sanh, đạo... thông, nhập thiền pháp sanh, gầy ngã mạn, chấp tà kiến.

- Nương vật thực sanh tồn... chỗ ở mạnh có thể làm cho thiền sanh, pháp quán (vipassanā) sanh, đạo, thông (abhiññā), nhập thiền sanh, gầy ngã mạn, chấp tà kiến.

- Nương âm dương sanh tồn... thực phẩm... chỗ ở mạnh làm duyên cho đức tin, trí sanh tồn, thân khổ thân lạc, đạo và quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

1899.

Pháp phi sanh tồn làm duyên cho pháp sanh tồn bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Người hy vọng (patthanā) tài sản sắc ddẹp phi sanh tồn có thể bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới.

- Người hy vọng tài sản thinh (sadda) phi sanh tồn (anuppanna), tài sản khí, tài sản vị, tài sản xúc... hy vọng uẩn phi sanh tồn có thể bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới.

- Hy vọng tài sản sắc đẹp phi sanh tồn,... uẩn phi sanh tồn làm duyên cho đức tin, trí, thân lạc, thân khổ, đạo, quả nhập thiền sanh tồn bằng Cận y duyên.

1900.

Pháp sẽ sanh làm duyên cho pháp sanh tồn bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Hy vọng tài sản nhãn sẽ sanh (uppadi) có thể bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới.

- Hy vọng tài sản nhãn, nhĩ sẽ sanh (uppadi), tài sản thân, tài sản sắc đẹp, tài sản khí,... tài sản vị... tài sản xúc... hy vọng uẩn sẽ sanh có thể bố thí, nguyện giữ ngũ giới,... thọ trì thanh tịnh giới.

- Hy vọng tài sản nhãn sẽ sanh, tài sản thân, tài sản sắc đẹp, tài sản xúc... uẩn sẽ sanh làm duyên cho đức tin, trí, thân lạc... thân khổ, đạo, quả nhập thiền sanh tồn (uppanna) bằng Cận y duyên.

1901.

Pháp sanh tồn làm duyên cho pháp sanh tồn bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

- Cảnh tiền sanh như: Quán ngộ nhãn... vật bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái sanh, ưu phát. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức... xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Cận y duyên.

- Vật tiền sanh như: nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, vật làm duyên cho uẩn sanh tồn bằng Tiền sanh duyên.

1902.

Pháp sanh tồn làm duyên cho pháp sanh tồn bằng Hậu sanh duyên:

Hậu sanh như: Uẩn sanh tồn làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

1903.

Pháp sanh tồn làm duyên cho pháp sanh tồn bằng Nghiệp duyên:

(cetanā) sanh tồn làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh (cittasamuṭṭhāna) bằng Nghiệp duyên. Sát-na tục sinh: Tư (cetanā) sanh tồn làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

1904.

Pháp sanh tồn làm duyên cho pháp sanh tồn bằng Quả duyên:

1 uẩn quả sanh tồn (uppanna) làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Quả duyên; 2 uẩn... Sát-na tục sinh: 1 uẩn sanh tồn làm duyên cho 3 uẩn và sắc tục sinh, 2 uẩn...; uẩn làm duyên cho vật bằng Quả duyên.

1905.

Pháp sanh tồn làm duyên cho pháp sanh tồn bằng Thực duyên:

Thực (āhāra) sanh tồn làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Thực duyên. Sát-na tục sinh: Đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Thực duyên.

1906.

Pháp sanh tồn làm duyên cho pháp sanh tồn bằng Quyền duyên:

Quyền (indrīya) sanh tồn (uppanna) làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Quyền duyên. Sát-na tục sinh: nhãn quyền làm duyên cho nhãn thức, thân quyền làm duyên cho thân thức; sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Quyền duyên.

1907.

Pháp sanh tồn làm duyên cho pháp sanh tồn bằng Thiền duyên, bằng Đạo duyên, bằng Tương ưng duyên, bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh và Hậu sanh:

- Đồng sanh như: Uẩn sanh tồn làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Bất tương ưng duyên. Sát-na tục sinh: Uẩn sanh tồn làm duyên cho sắc tục sinh bằng Bất tương ưng duyên; uẩn làm duyên cho vật, vật làm duyên cho uẩn bằng Bất tương ưng duyên.

- Tiền sanh như: nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ... vật làm duyên cho uẩn sanh tồn bằng Bất tương ưng duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn sanh tồn làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

1908.

Pháp sanh tồn làm duyên cho pháp sanh tồn bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

- Đồng sanh như: 1 uẩn sanh tồn làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn... Sát-na tục sinh:... tóm tắt... 1 đại sung... sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng...

- Tiền sanh như: Nhãn... bằng lối vô thường, khổ não, vật... vô thường... ưu sanh. Thiên nhãn... thiên nhĩ nghe tiếng. Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Hiện hữu duyên. Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức, vật làm duyên cho uẩn sanh tồn bằng Hiện hữu duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn sanh tồn làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên. Đoàn thực làm duyên cho thân ấy; sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

1909.

Pháp sanh tồn làm duyên cho pháp sanh tồn bằng Bất ly duyên.

1910.

Nhân 1, Cảnh 3, Trưởng 3, Đồng sanh 1, Hỗ tương 1, Y chỉ 1, Cận y 3, Tiền sanh 1, Hậu sanh, Nghiệp, Quả, Thực, Quyền, Thiền, Đạo, Tương ưng, Bất tương ưng, Hiện hữu, Bất ly (avigata) đều có 11; nên đếm như thế.

Dứt cách thuận (anuloma)

1911.

Pháp sanh tồn làm duyên cho pháp sanh tồn bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Cảnh duyên, bằng Quyền duyên.

1912.

Pháp phi sanh tồn làm duyên cho pháp sanh tồn bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên.

1913.

Pháp sẽ sanh làm duyên cho pháp sanh tồn bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên.

1914.

Phi Nhân 3, phi Cảnh 3, phi Trưởng 3,... phi Bất tương ưng 3, phi Hiện hữu 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3, phi Bất ly 2; nên đếm như thế.

Dứt cách ngược (paccanīya)

1915.

Nhân duyên có phi Cảnh 1,... tóm tắt... phi Vô hữu, phi Ly đều có 1.

Dứt cách thuận, nghịch

1916.

Phi Nhân duyên có Cảnh 3,... Trưởng 3, đồng sanh1, Hỗ tương 1, Y chỉ 1, Cận y 3, Tiền sanh 1, Hậu sanh 1, Nghiệp, Quả, Thực, Quyền, Thiền, Đạo, Tương ưng, Bất tương ưng, Hiện hữu, Ly, Bất ly đều có 1;

Dứt cách nghịch, thuận

Hết phần vấn đề (pañhāvāra)

Tam đề sanh tồn thứ 17, chỉ có bấy nhiêu.

------

TAM ĐỀ QUÁ KHỨ (ATĪTATTIKA)

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1917.

Pháp hiện tại làm duyên cho pháp hiện tại bằng Nhân duyên:

Nhân (hetu) hiện tại làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh:...

1918.

Pháp quá khứ làm duyên cho pháp hiện tại bằng Cảnh duyên:

- Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới,... rồi phản khán. Nhớ thiện đã từng làm chứa để. xuất thiền phản khán thiền.

- Chư Thánh xuất đạo phản khán đạo, phản khán quả, phản khán phiền não đã trừ, phản khán phiền não hạn chế; quán ngộ nhãn quá khứ bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã... ưu phát sanh.

- Quán ngộ nhĩ quá khứ (atīta)... tỷ, thiệt, thân, sắc, thinh, khí, vị, xúc, vật... quán ngộ uẩn quá khứ bằng vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái sanh, tà kiến phát, hoài nghi,... phóng dật... ưu sanh ra.

- Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ bằng Cảnh duyên. Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng Cảnh duyên.

- Uẩn quá khứ làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

1919.

Pháp vị lai làm duyên cho pháp hiện tại bằng Cảnh duyên:

- Nhãn vị lai (anāgata)... vật... uẩn vị lai bằng vô thường... ưu sanh ra.

- Uẩn vị lai làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, vị lai thông, luôn khán (ý) môn bằng Cảnh duyên.

1920.

Pháp hiện tại làm duyên cho pháp hiện tại bằng Cảnh duyên:

- Nhân hiện tại... thân, sắc, thinh, khí, vị, xúc, vật...

- Quán ngộ uẩn hiện tại (paccupanna) bằng lối vô thường..., ưu phát sanh. Thiên nhãn... thiên nhĩ nghe tiếng. Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ làm duyên cho thân thức. uẩn hiện tại làm duyên cho thần thông luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

1921.

Pháp quá khứ làm duyên cho pháp hiện tại bằng Trưởng duyên:

- Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí, trì giới,... Nặng về thiện đã từng làm chứa để rồi phản khán. xuất thiền nặng về thiền rồi phản khán.

- Chư Thánh xuất đạo nặng về Đạo, nặng về quả rồi phản khán.

- Nhãn thuộc quá khứ... thân, sắc, thinh, khí, vị, xúc, vật... Nặng về uẩn quá khứ, rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái sanh tà kiến phát.

1922.

Pháp vị lai làm duyên cho pháp hiện tại bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: nhãn vị lai... Vật. Nặng về uẩn vị lai rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái sanh, tà kiến phát.

1923.

Pháp hiện tại làm duyên cho pháp hiện tại bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như: nhãn hiện tại... vật... Nặng về uẩn hiện tại rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái sanh, tà kiến phát.

- Trưởng đồng sanh như: Trưởng hiện tại làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Trưởng duyên.

1924.

Pháp quá khứ làm duyên cho pháp hiện tại bằng Vô gián duyên:

- Uẩn quá khứ (atīta) sanh trước trước làm duyên cho uẩn hiện tại sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

- Tâm thuận tùng (anuloma) làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), tâm thuận thứ làm duyên cho dũ tịnh (vodanā); chuyển tộc (gotrabhū) làm duyên cho đạo, dũ tịnh (vodanā) làm duyên cho đạo, đạo làm duyên cho quả, quả làm duyên cho quả; thuận thứ làm duyên cho quả nhập thiền. xuất thiền diệt, tâm Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

1925.

Pháp quá khứ làm duyên cho pháp hiện tại bằng Liên tiếp duyên: Như Vô gián duyên (anatarapaccayo).

1926.

Pháp hiện tại làm duyên cho pháp hiện tại bằng Đồng sanh duyên, bằng Hỗ tương duyên, bằng Y chỉ duyên,... tóm tắt...

1927.

Pháp quá khứ làm duyên cho pháp hiện tại bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như:.. nương đức tin quá khứ mạnh có thể bố thí, nguyện giữ ngũ giới,... thọ trì thanh tịnh giới,... Thiền, pháp quán... đạo... thông... nhập thiền phát sanh, gầy ngã mạn, chấp tà kiến.

- Nương giới quá khứ mạnh... trí, ái, hy vọng (patthanā) thân lạc... thân khổ mạnh có thể bố thí, thọ trì ngũ giới, thanh tịnh giới... nhập thiền phát sanh, cho đến sát sanh, phá hòa hợp Tăng.

- Nương đức tin quá khứ... trí, ái, hy vọng, thân khổ... thân lạc làm duyên cho đức tin, trí, ái, hy vọng... quả nhập thiền hiện tại (paccappannā) bằng Cận y duyên.

1928.

Pháp vị lai làm duyên cho pháp hiện tại bằng Cận y duyên, có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Hy vọng tài sản nhãn (cakkhusampada) vị lai... tài sản nhĩ, tài sản tỷ, tài sản thiệt, tài sản thân, tài sản sắc đẹp, tài sản thinh, tài sản khí,... tài sản vị... tài sản xúc... hy vọng uẩn vị lai có thể bố thí, nguyện giữ ngũ giới,... thọ trì thanh tịnh giới,

- Hy vọng tài sản nhãn vị lai, mong mỏi tài sản sắc đẹp, tài sản xúc... uẩn vị lai làm duyên cho đức tin, trí, thân lạc, thân khổ, đạo, quả nhập thiền hiện tại (paccappannā) bằng Cận y duyên.

1929.

Pháp hiện tại làm duyên cho pháp hiện tại bằng Cận y duyên, có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương âm dương hiện tại mạnh có thể làm cho thiền phát sanh, pháp quán (vipassanā)...

- Nương thực phẩm... chỗ ở hiện tại mạnh có thể làm cho thiền phát sanh, nhập thiền đặng.

- Nương âm dương... thực phẩm... chỗ ở hiện tạ làm duyên cho đức tin hiện tại, trí, thân lạc... quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

1930.

Pháp hiện tại làm duyên cho pháp hiện tại bằng Tiền sanh duyên, có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

- Cảnh tiền sanh như: Quán ngộ nhãn... vật bằng lối vô thường... ưu sanh ra. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Tiền sanh duyên.

- Vật tiền sanh như: nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức; vật làm duyên cho uẩn hiện tại bằng Tiền sanh duyên.

1931.

Pháp hiện tại làm duyên cho pháp hiện tại bằng Hậu sanh duyên:

Hậu sanh như: Uẩn hiện tại làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

1932.

Pháp quá khứ làm duyên cho pháp hiện tại bằng Cố hưởng duyên:

- Uẩn quá khứ sanh trước trước làm duyên cho uẩn hiện tại sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên.

- Thuận thứ (anuloma) làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), thuận thứ làm duyên cho dũ tịnh (vodanā); chuyển tộc làm duyên cho đạo, dũ tịnh (vodanā) làm duyên cho đạo bằng Cố hưởng duyên.

1933.

Pháp quá khứ làm duyên cho pháp hiện tại bằng Nghiệp duyên:

Biệt thời như: Tư (cetanā) quá khứ làm duyên cho uẩn quả hiện tại và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

1934.

Pháp hiện tại làm duyên cho pháp hiện tại bằng Nghiệp duyên:

- Tư (cetanā) hiện tại làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên.

- Sát-na tục sinh: Tư hiện tại làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

1935.

Pháp hiện tại làm duyên cho pháp hiện tại bằng Quả duyên:

1 uẩn quả hiện tại làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh bằng Quả duyên, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Uẩn làm duyên cho vật bằng Quả duyên.

1936.

Pháp hiện tại làm duyên cho pháp hiện tại bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên, bằng Thiền duyên, bằng Đạo duyên, bằng Tương ưng duyên, bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh và Hậu sanh:

- Đồng sanh như: Uẩn quả hiện tại làm duyên cho sắc nương tâm sanh bằng Bất tương ưng duyên. Sát-na tục sinh: Uẩn hiện tại làm duyên cho sắc tục sinh bằng Bất tương ưng duyên; uẩn làm duyên cho vật bằng Bất tương ưng duyên, vật làm duyên cho uẩn bằng Bất tương ưng duyên.

- Tiền sanh như: nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ... vật làm duyên cho uẩn hiện tại bằng Bất tương ưng duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn hiện tại làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

1937.

Pháp hiện tại làm duyên cho pháp hiện tại bằng Hiện hữu duyên:

Như Hiện hữu duyên trong tam đề sanh tồn (uppannattika).

1938.

Pháp quá khứ làm duyên cho pháp hiện tại bằng Vô hữu duyên, bằng Ly duyên.

1939.

Pháp hiện tại làm duyên cho pháp hiện tại bằng Bất ly duyên.

1940.

Nhân 1, Cảnh 3, Trưởng 3, Vô gián 1. Liên tiếp 1, Đồng sanh, Hỗ tương, Y chỉ đều có 1, Cận y 3, Tiền sanh, Hậu sanh, Cố hưởng đều 1, Nghiệp 2, Quả, Thực 1,... tóm tắt... Bất ly 1; nên đếm như thế.

Dứt cách thuận (anuloma)

1941.

Pháp quá khứ làm duyên cho pháp hiện tại bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

1942.

Pháp vô lượng làm duyên cho pháp hiện tại bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên.

1943.

Pháp hiện tại làm duyên cho pháp hiện tại bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

1944.

Phi Nhân 3, phi Cảnh 3, phi Trưởng 3, phi Vô gián 3,... tóm tắt... phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 3, phi Hiện hữu 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3, phi Bất ly 2; nên đếm như thế.

Dứt cách ngược (paccanīya)

1945.

Nhân duyên có phi Cảnh 1,... phi Trưởng, phi Vô gián, phi Liên tiếp, phi Hỗ tương, phi Cận y,... tóm tắt... phi Tương ưng, phi Bất tương ưng, phi Vô hữu, phi Ly đều có 1; nên đếm như thế.

Dứt cách thuận và nghịch

1946.

Phi Nhân duyên có Cảnh 3,... Trưởng 3, Vô gián, Liên tiếp, Đồng sanh, Hỗ tương, Y chỉ đều có 1, Cận y 3, Tiền sanh 1, Hậu sanh, Cố hưởng 1;... tóm tắt..., Nghiệp 2, Quả 1, những duyên này chỉ có 1 câu; Bất ly 1; nên đếm như thế.

Dứt cách nghịch, thuận

Hết phần vấn đề (pañhāvāra)

Tam đề quá khứ thứ 18 chỉ có bấy nhiêu

------

TAM ĐỀ BIẾT CẢNH QUÁ KHỨ (ATĪTĀRAMMANATTIKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1947.

Pháp biết cảnh quá khứ liên quan pháp biết cảnh quá khứ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn biết cảnh quá khứ (atītārammaṇa), 2 uẩn liên quan 2 uẩn. Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn biết cảnh quá khứ, 2 uẩn liên quan 2 uẩn.

1948.

Pháp biết cảnh vị lai liên quan pháp biết cảnh vị lai sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn biết cảnh vị lai,... 2 uẩn.

1949.

Pháp biết cảnh hiện tại liên quan pháp biết cảnh hiện tại sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn biết cảnh hiện tại (paccuppannārammaṇa), 2 uẩn.... Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn biết cảnh hiện tại, 2 uẩn...

1950.

* Pháp biết cảnh quá khứ liên quan pháp biết cảnh quá khứ sanh ra do Cảnh duyên, do Trưởng duyên:

tục sinh không có Trưởng duyên (adhipatipaccayo).

* ... Do Vô gián duyên, do Liên tiếp duyên, do Đồng sanh duyên, do Hỗ tương duyên, do Y chỉ duyên, do Cận y duyên, do Tiền sanh duyên, do Cố hưởng duyên:

Tiền sanh (Purejāta) và Cố hưởng (Āsevana) không có tục sinh.

* ... Do Nghiệp duyên, do Quả duyên:

... 1 uẩn quả biết cảnh quá khứ,... có 3 câu đề, nên sắp đầy đủ bình nhựt (pavatti) và tục sinh (paṭisandhi).

* ... Do Thực duyên, do Quyền duyên, do Thiền duyên, do Đạo duyên, do Tương ưng duyên, do Bất tương ưng duyên, do Hiện hữu duyên, do Vô hữu duyên, do Ly duyên, do Bất ly duyên.

1951.

Nhân 3, Cảnh 3, Trưởng 3, tóm tắt, tất cả đều 3... Ly 3, Bất ly 3; nên đếm như thế.

Dứt cách thuận (anuloma)

1952.

Pháp biết cảnh quá khứ liên quan pháp biết cảnh quá khứ sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn vô nhân biết cảnh quá khứ, 2 uẩn.... Sát-na tục sinh vô nhân: Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

1953.

Pháp biết cảnh vị lai liên quan pháp biết cảnh vị lai sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn vô nhân biết cảnh vị lai, 2 uẩn... si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

1954.

Pháp biết cảnh hiện tại liên quan pháp biết cảnh hiện tại sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn vô nhân biết cảnh hiện tại, 2 uẩn.... Sát-na tục sinh vô nhân: Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật biết cảnh hiện tại.

1955.

Pháp biết cảnh quá khứ liên quan pháp biết cảnh quá khứ sanh ra do phi Trưởng duyên: Như Đồng sanh duyên phần thuận tùng (anuloma).

1956.

Pháp biết cảnh quá khứ liên quan pháp biết cảnh quá khứ sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc:... liên quan 1 uẩn biết cảnh quá khứ, 2 uẩn.... Sát-na tục sinh...

1957.

Pháp biết cảnh vị lai liên quan pháp biết cảnh vị lai sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn Vô sắc biết cảnh vị lai, 2 uẩn....

1958.

Pháp biết cảnh hiện tại liên quan pháp biết cảnh hiện tại sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Sát-na tục sinh:... liên quan 1 uẩn biết cảnh hiện tại, 2 uẩn....

1959.

* Pháp biết cảnh quá khứ liên quan pháp biết cảnh quá khứ sanh ra do phi Hậu sanh duyên, do phi Cố hưởng duyên: Như phi Trưởng duyên.

* ... Do phi Nghiệp duyên: Tư biết cảnh quá khứ liên quan uẩn biết cảnh quá khứ.

1960.

Pháp biết cảnh vị lai liên quan pháp biết cảnh vị lai sanh ra do phi Nghiệp duyên:

(cetanā) biết cảnh vị lai liên quan uẩn biết cảnh vị lai.

1961.

Pháp biết cảnh hiện tại liên quan pháp biết cảnh hiện tại sanh ra do phi Nghiệp duyên:

(cetanā) biết cảnh hiện tại liên quan uẩn biết cảnh hiện tại (paccuppannārammaṇa).

1962.

Pháp biết cảnh quá khứ liên quan pháp biết cảnh quá khứ sanh ra do phi Quả duyên:

Phi Quả duyên không có tục sinh.

1963.

Pháp biết cảnh hiện tại liên quan pháp biết cảnh hiện tại sanh ra do phi Thiền duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh ngũ thức (viññāna), 2 uẩn...

1964.

Pháp biết cảnh quá khứ liên quan pháp biết cảnh quá khứ sanh ra do phi Đạo duyên:

... liên quan 1 uẩn vô nhân biết cảnh quá khứ. Như phi Nhân duyên 3 câu đề không có si

1965.

Pháp biết cảnh quá khứ liên quan pháp biết cảnh quá khứ sanh ra do phi Bất tương ưng duyên:

... 1 uẩn trong Vô sắc biết cảnh quá khứ, 2 uẩn...

1966.

Pháp biết cảnh vị lai liên quan pháp biết cảnh vị lai sanh ra do phi Bất tương ưng duyên:

... liên quan 1 uẩn trong Vô sắc biết cảnh vị lai, 2 uẩn...

1967.

Phi Nhân 3, phi Trưởng, phi Tiền sanh, phi Hậu sanh, phi Cố Hưởng, phi Nghiệp, phi Quả đều có 3, phi Thiền 1, phi Đạo 3, phi Bất tương ưng 2; nên đếm như thế.

Dứt cách ngược (paccanīya)

1968.

Nhân duyên có phi Trưởng 3,... phi Tiền sanh, phi Hậu sanh, phi Cố Hưởng, phi Nghiệp, phi Quả đều có 3, phi Bất tương ưng 2; nên đếm như thế.

Dứt cách thuận, nghịch

1969.

Phi Nhân duyên có Cảnh 3,... tóm tắt... tất cả đều có 3; Bất ly 3; nên đếm như thế.

Dứt cách nghịch, thuận

Hết phần liên quan (paṭiccavāra)

Phần đồng sanh (Sahajāta), phần ỷ trượng (paccaya), phần y chỉ (nissaya), phần hòa hợp (Saṅsaṭṭhavāra), phần tương ưng (sampayutta), như phần liên quan.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1970.

Pháp biết cảnh quá khứ làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ bằng Nhân duyên:

Nhân (hetu) biết cảnh quá khứ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh: Nhân biết cảnh quá khứ làm duyên cho uẩn tương ưng.

1971.

Pháp biết cảnh vị lai làm duyên cho pháp biết cảnh vị lai bằng Nhân duyên:

Nhân biết cảnh vị lai làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên.

1972.

Pháp biết cảnh hiện tại làm duyên cho pháp biết cảnh hiện tại bằng Nhân duyên:

Nhân biết cảnh hiện tại làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh: Nhân biết cảnh hiện tại làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên.

1973.

Pháp biết cảnh quá khứ làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ bằng Cảnh duyên:

- Phản khán Thức vô biên xứ quá khứ, phản khán Phi tưởng phi phi tưởng xứ, phản khán thần thông quá khứ biết cảnh quá khứ; tha tâm thông... túc mạng thông... phản khán tùy nghiệp thông.

- Chư Thánh phản khán phiền não biết cảnh quá khứ đã trừ, phản khán phiền não hạn chế, phản khán phiền não từng sanh trước kia. Quán ngộ uẩn quá khứ biết cảnh quá khứ bằng vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái, tà kiến... hoài nghi, phóng dật, ưu biết cảnh quá khứ sanh ra.

- Uẩn quá khứ biết cảnh quá khứ làm duyên cho tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông luôn khán (ý) môn bằng Cảnh duyên.

1974.

Pháp biết cảnh quá khứ làm duyên cho pháp biết cảnh vị lai bằng Cảnh duyên:

- Phản khán Thức vô biên xứ vị lai, phản khán Phi tưởng phi phi tưởng xứ, phản khán thần thông vị lai biết cảnh quá khứ, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông... quán ngộ uẩn vị lai biết cảnh quá khứ bằng vô thường,... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái, ưu biết cảnh vị lai sanh ra.

- Uẩn vị lai biết cảnh quá khứ, làm duyên cho tha tâm thông, vị lai thông luôn khán (ý) môn bằng Cảnh duyên.

1975.

Pháp biết cảnh quá khứ làm duyên cho pháp biết cảnh hiện tại bằng Cảnh duyên:

Tha tâm thông rõ biết lòng người tề toàn tâm hiện tại biết cảnh quá khứ. uẩn hiện tại biết cảnh quá khứ làm duyên cho tha tâm thông luôn khán (ý) môn bằng Cảnh duyên.

1976.

Pháp biết cảnh vị lai làm duyên cho pháp biết cảnh vị lai bằng Cảnh duyên:

- Phản khán thần thông vị lai biết cảnh vị lai, tha tâm thông, vị lai thông... uẩn vị lai biết cảnh vị lai.

- Quán ngộ uẩn vị lai biết cảnh vị lai bằng vô thường,... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái, ưu biết cảnh vị lai sanh ra.

- Uẩn vị lai biết cảnh vị lai làm duyên cho tha tâm thông, vị lai thông luôn khán (ý) môn bằng Cảnh duyên.

1977.

Pháp biết cảnh vị lai làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ bằng Cảnh duyên:

- Phản khán thần thông quá khứ biết cảnh vị lai, tha tâm thông,... vị lai thông.

- Chư Thánh phản khán phiền não biết cảnh vị lai đã trừ, phản khán phiền não hạn chế, phản khán phiền não từng sanh...

- Quán ngộ uẩn quá khứ biết cảnh vị lai bằng vô thường... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái, ưu biết cảnh vị lai sanh ra.

- Uẩn quá khứ biết cảnh vị lai làm duyên cho tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông luôn khán môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

1978.

Pháp biết cảnh vị lai làm duyên cho pháp biết cảnh hiện tại bằng Cảnh duyên:

Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm hiện tại biết cảnh vị lai. uẩn hiện tại biết cảnh vị lai làm duyên cho tha tâm thông luôn khán (ý) môn bằng Cảnh duyên.

1979.

Pháp biết cảnh hiện tại làm duyên cho pháp biết cảnh hiện tại bằng Cảnh duyên:

Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm hiện tại biết cảnh hiện tại. Uẩn hiện tại biết cảnh hiện tại làm duyên cho tha tâm thông luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

1980.

Pháp biết cảnh hiện tại làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ bằng Cảnh duyên:

- Phản khán thiên nhãn quá khứ, phản khán thiên nhĩ, phản khán thần thông quá khứ biết cảnh hiện tại, tha tâm thông...

- Chư Thánh phản khán phiền não biết cảnh hiện tại đã trừ, phiền não hạn chế; phiền não đã từng sanh...

- Quán ngộ uẩn quá khứ biết cảnh hiện tại bằng vô thường... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái,... ưu biết cảnh quá khứ sanh ra.

- Uẩn quá khứ biết cảnh hiện tại làm duyên cho tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

1981.

Pháp biết cảnh hiện tại làm duyên cho pháp biết cảnh vị lai bằng Cảnh duyên:

- Phản khán thiên nhãn vị lai, phản khán thiên nhĩ, phản khán thần thông vị lai biết cảnh hiện tại, tha tâm thông... quán ngộ uẩn vị lai biết cảnh hiện tại bằng vô thường... do đó khai đoan ái, ưu biết cảnh vị lai sanh ra.

- Uẩn vị lai biết cảnh hiện tại làm duyên cho tha tâm thông, vị lai thông luôn khán môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

1982.

Pháp biết cảnh quá khứ làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như: Nặng về Thức vô biên xứ quá khứ rồi phản khán, nặng về Phi tưởng phi phi tưởng xứ rồi phản khán. Nặng về thần thông quá khứ biết cảnh quá khứ rồi phản khán, tha tâm thông... túc mạng thông... Nặng về tùy nghiệp thông rồi phản khán.

- Nặng về uẩn quá khứ biết cảnh quá khứ rồi phản khán...; thỏa thích rất hân hoan, do đó rồi ái (rāga), tà kiến biết cảnh quá khứ phát sanh.

- Trưởng đồng sanh như: Trưởng (adhipati) biết cảnh quá khứ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

1983.

Pháp biết cảnh quá khứ làm duyên cho pháp biết cảnh vị lai bằng Trưởng duyên:

- Trưởng cảnh như: Nặng về Thức vô biên xứ vị lai rồi... Nặng về Phi tưởng phi phi tưởng xứ... Nặng về thần thông vị lai biết cảnh quá khứ rồi... tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông...

- Nặng về uẩn vị lai biết cảnh quá khứ rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái, tà kiến biết cảnh vị lai phát sanh.

1984.

Pháp biết cảnh vị lai làm duyên cho pháp biết cảnh vị lai bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như: Nặng về thần thông vị lai biết cảnh vị lai rồi... tha tâm thông, nặng về vị lai thông rồi phản khán. Nặng về uẩn vị lai biết cảnh vị lai rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái, tà kiến biết cảnh vị lai sanh ra.

- Trưởng đồng sanh như: Trưởng biết cảnh vị lai làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

1985.

Pháp biết cảnh vị lai làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

Trưởng cảnh như: Nặng về thần thông quá khứ biết cảnh vị lai rồi... tha tâm thông,... Nặng về vị lai thông rồi... Nặng về uẩn quá khứ biết cảnh vị lai rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái, tà kiến biết cảnh quá khứ sanh ra.

1986.

Pháp biết cảnh hiện tại làm duyên cho pháp biết cảnh hiện tại bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng biết cảnh hiện tại làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

1987.

Pháp biết cảnh hiện tại làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Nặng về thiên nhãn quá khứ rồi phản khán, nặng về thiên nhĩ rồi phản khán, nặng về thần thông quá khứ biết cảnh hiện tại rồi... Nặng về tha tâm thông rồi... Nặng về uẩn quá khứ biết cảnh hiện tại rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái, tà kiến biết cảnh quá khứ sanh ra.

1988.

Pháp biết cảnh hiện tại làm duyên cho pháp biết cảnh vị lai bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Nặng về thiên nhãn vị lai rồi phản khán, nặng về thiên nhĩ rồi phản khán, nặng về thần thông vị lai biết cảnh hiện tại rồi phản khán. Nặng về uẩn vị lai biết cảnh hiện tại rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái, tà kiến biết cảnh vị lai sanh ra.

1989.

Pháp biết cảnh quá khứ làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ bằng Vô gián duyên:

Uẩn biết cảnh quá khứ sanh trước trước làm duyên cho uẩn biết cảnh quá khứ sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

1990.

Pháp biết cảnh quá khứ làm duyên cho pháp biết cảnh vị lai bằng Vô gián duyên:

Tâm hộ kiếp (bhavaṅga) biết cảnh quá khứ làm duyên cho khán (ý) môn biết cảnh vị lai bằng Vô gián duyên.

1991.

Pháp biết cảnh quá khứ làm duyên cho pháp biết cảnh hiện tại bằng Vô gián duyên:

- Tâm tử (cuti) biết cảnh quá khứ làm duyên cho tâm tục sinh (paṭisandhi) biết cảnh hiện tại bằng Vô gián duyên.

- Tâm hộ kiếp biết cảnh quá khứ làm duyên cho tâm khán (ý) môn biết cảnh hiện tại bằng Vô gián duyên.

1992.

Pháp biết cảnh vị lai làm duyên cho pháp biết cảnh vị lai bằng Vô gián duyên:

Uẩn biết cảnh vị lai sanh trước trước làm duyên cho uẩn biết cảnh vị lai sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

1993.

Pháp biết cảnh vị lai làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ bằng Vô gián duyên:

- Tâm thần thông biết cảnh vị lai làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) biết cảnh quá khứ; tha tâm thông làm duyên cho quả sơ khởi biết cảnh quá khứ; vị lai thông làm duyên cho quả sơ khởi biết cảnh quá khứ.

- Uẩn biết cảnh vị lai làm duyên cho quả sơ khởi biết cảnh quá khứ bằng Vô gián duyên.

1994.

Pháp biết cảnh hiện tại làm duyên cho pháp biết cảnh hiện tại bằng Vô gián duyên:

- Uẩn biết cảnh hiện tại sanh trước trước làm duyên cho uẩn biết cảnh hiện tại sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

- Tâm tục sinh biết cảnh hiện tại làm duyên cho tâm hộ kiếp biết cảnh hiện tại. Tâm hộ kiếp biết cảnh hiện tại làm duyên cho tâm hộ kiếp biết cảnh hiện tại bằng Vô gián duyên.

1995.

Pháp biết cảnh hiện tại làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ bằng Vô gián duyên:

- Tâm tục sinh biết cảnh hiện tại làm duyên cho tâm hộ kiếp biết cảnh quá khứ.

- Tâm hộ kiếp biết cảnh hiện tại làm duyên cho tâm hộ kiếp biết cảnh quá khứ; uẩn biết cảnh hiện tại làm duyên cho quả sơ khởi biết cảnh quá khứ bằng Vô gián duyên.

1996.

Pháp biết cảnh quá khứ làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ bằng Liên tiếp duyên: Như Vô gián duyên.

1997.

Pháp biết cảnh quá khứ làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ bằng Đồng sanh duyên, bằng Hỗ tương duyên, bằng Y chỉ duyên: Cả 3 duyên như phần liên quan (Paṭiccavāra).

1998.

Pháp biết cảnh quá khứ làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Quán vô thường, quán khổ não, quán vô ngã biết cảnh quá khứ làm duyên cho quán vô thường, quán khổ não, quán vô ngã biết cảnh quá khứ bằng Cận y duyên.

1999.

Pháp biết cảnh quá khứ làm duyên cho pháp biết cảnh vị lai bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Quán vô thường, quán khổ não, quán vô ngã biết cảnh quá khứ làm duyên cho quán vô thường, quán khổ não, quán vô ngã biết cảnh vị lai bằng Cận y duyên.

2000.

Pháp biết cảnh quá khứ làm duyên cho pháp biết cảnh hiện tại bằng Cận y duyên có Cảnh cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Quán vô thường, quán khổ não, quán vô ngã biết cảnh quá khứ làm duyên cho quán vô thường, quán khổ não, quán vô ngã biết cảnh hiện tại bằng Cận y duyên.

2001.

Pháp biết cảnh vị lai làm duyên cho pháp biết cảnh vị lai bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Quán vô thường (aniccānupassanā), quán khổ não (dukkhānupassanā), quán vô ngã (anattānupassanā) biết cảnh vị lai làm duyên cho quán vô thường, quán khổ não, quán vô ngã biết cảnh vị lai bằng Cận y duyên.

2002.

Pháp biết cảnh vị lai làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Quán vô thường, quán khổ não, quán vô ngã biết cảnh vị lai làm duyên cho quán vô thường, quán khổ não, quán vô ngã biết cảnh quá khứ bằng Cận y duyên.

2003.

Pháp biết cảnh vị lai làm duyên cho pháp biết cảnh hiện tại bằng Cận y duyên:

Thuần cận y như: Quán vô thường, quán khổ não, quán vô ngã biết cảnh vị lai làm duyên cho quán vô thường, quán khổ não, quán vô ngã biết cảnh hiện tại bằng Cận y duyên.

2004.

Pháp biết cảnh hiện tại làm duyên cho pháp biết cảnh hiện tại... có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Quán vô thường, quán khổ não, quán vô ngã biết cảnh hiện tại làm duyên cho quán vô thường, quán khổ não, quán vô ngã biết cảnh hiện tại bằng Cận y duyên.

2005.

Pháp biết cảnh hiện tại làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ bằng Cận y duyên, có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Quán vô thường, quán khổ não, quán vô ngã biết cảnh hiện tại làm duyên cho quán vô thường, quán khổ não, quán vô ngã biết cảnh quá khứ bằng Cận y duyên.

2006.

Pháp biết cảnh hiện tại làm duyên cho pháp biết cảnh vị lai bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Quán vô thường, quán khổ não, quán vô ngã biết cảnh hiện tại làm duyên cho quán vô thường, quán khổ não, quán vô ngã biết cảnh vị lai bằng Cận y duyên.

2007.

Pháp biết cảnh quá khứ làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ bằng Cố hưởng duyên:

Uẩn biết cảnh quá khứ sanh trước trước làm duyên cho uẩn biết cảnh quá khứ sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên (āsavanapaccayo).

2008.

Pháp biết cảnh vị lai làm duyên cho pháp biết cảnh vị lai bằng Cố hưởng duyên:

Uẩn biết cảnh vị lai sanh trước trước làm duyên cho uẩn biết cảnh vị lai sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên.

2009.

Pháp biết cảnh hiện tại làm duyên cho pháp biết cảnh hiện tại bằng Cố hưởng duyên:

Uẩn biết cảnh hiện tại sanh trước trước làm duyên cho uẩn biết cảnh hiện tại sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên.

2010.

Pháp biết cảnh quá khứ làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh như: Tư (cetanā) biết cảnh quá khứ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên.

- Biệt thời như: Tư biết cảnh quá khứ làm duyên cho uẩn quả biết cảnh quá khứ bằng Nghiệp duyên (kammapaccayo).

2011.

Pháp biết cảnh quá khứ làm duyên cho pháp biết cảnh vị lai bằng Nghiệp duyên:

Biệt thời như: Tư biết cảnh quá khứ làm duyên cho uẩn quả biết cảnh vị lai bằng Nghiệp duyên.

2012.

Pháp biết cảnh quá khứ làm duyên cho pháp biết cảnh hiện tại bằng Nghiệp duyên:

Biệt thời như: Tư biết cảnh quá khứ làm duyên cho uẩn quả biết cảnh hiện tại bằng Nghiệp duyên.

2013.

Pháp biết cảnh vị lai làm duyên cho pháp biết cảnh vị lai bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh như: Tư biết cảnh vị lai làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên.

- Biệt thời như: Tư biết cảnh vị lai làm duyên cho uẩn quả biết cảnh vị lai bằng Nghiệp duyên.

2014.

Pháp biết cảnh vị lai làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ bằng Nghiệp duyên:

Biệt thời như: Tư biết cảnh vị lai làm duyên cho uẩn quả biết cảnh quá khứ bằng Nghiệp duyên.

2015.

Pháp biết cảnh vị lai làm duyên cho pháp biết cảnh hiện tại bằng Nghiệp duyên:

Biệt thời như: Tư (cetanā) biết cảnh vị lai làm duyên cho uẩn quả biết cảnh hiện tại bằng Nghiệp duyên.

2016.

Pháp biết cảnh hiện tại làm duyên cho pháp biết cảnh hiện tại bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh như: Tư biết cảnh hiện tại làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên.

- Biệt thời như: Tư biết cảnh hiện tại làm duyên cho uẩn quả biết cảnh hiện tại bằng Nghiệp duyên.

2017.

Pháp biết cảnh hiện tại làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ bằng Nghiệp duyên:

Biệt thời như: Tư biết cảnh hiện tại làm duyên cho uẩn quả biết cảnh quá khứ bằng Nghiệp duyên.

2018.

Pháp biết cảnh hiện tại làm duyên cho pháp biết cảnh vị lai bằng Nghiệp duyên:

Biệt thời như: Tư biết cảnh hiện tại làm duyên cho uẩn quả biết cảnh vị lai bằng Nghiệp duyên.

2019.

Pháp biết cảnh quá khứ làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ bằng Quả duyên; bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên, bằng Thiền duyên, bằng Đạo duyên, bằng Tương ưng duyên, bằng Hiện hữu duyên, bằngVô hữu duyên, bằng Ly duyên, bằng Bất ly duyên.

2020.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 7, Vô gián 7, Liên tiếp 7, Đồng sanh, Hỗ tương, Y chỉ đều có 3, Cận y 9, Cố hưởng 3, Nghiệp 9, Quả 3, Thực 3, Quyền, Thiền, Đạo, Tương ưng đều 3, Hiện hữu 3, Vô hữu 7, Ly 7, Bất ly 3; nên đếm như thế.

Dứt cách thuận (anuloma)

2021.

Pháp biết cảnh quá khứ làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

2022.

Pháp biết cảnh quá khứ làm duyên cho pháp biết cảnh vị lai bằng Cảnh duyên, bằng Nghiệp duyên.

2023.

Pháp biết cảnh quá khứ làm duyên cho pháp biết cảnh hiện tại bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

2024.

Pháp biết cảnh vị lai làm duyên cho pháp biết cảnh vị lai bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

2025.

Pháp biết cảnh vị lai làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

2026.

Pháp biết cảnh vị lai làm duyên cho pháp biết cảnh hiện tại bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

2027.

Pháp biết cảnh hiện tại làm duyên cho pháp biết cảnh hiện tại bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

2028.

Pháp biết cảnh hiện tại làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

2029.

Pháp biết cảnh hiện tại làm duyên cho pháp biết cảnh vị lai bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

2030.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, phi Trưởng 9, phi Vô gián 9, phi Liên tiếp 9,... tóm tắt... tất cả đều có 9, phi Ly 9, phi Bất ly 9; nên đếm như thế.

Dứt cách ngược (paccanīya)

2031.

Nhân duyên cho phi Cảnh 3, phi Trưởng, phi Vô gián, phi Liên tiếp, phi Cận y, phi Tiền sanh, phi Hậu sanh, phi Cố Hưởng, phi Nghiệp, phi Quả đều có 3,... tóm tắt... tất cả đều có 3, phi Vô hữu, phi Ly 3; nên đếm như thế.

Dứt cách thuận, nghịch

2032.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9,... Trưởng 7, Vô gián 7, Liên tiếp 7, Đồng sanh 3, Hỗ tương 3, Y chỉ 3, Cận y 9, Cố hưởng 3; Nghiệp 9, Quả 3, Thực, Quyền, Thiền, Đạo, Tương ưng, Hiện hữu đều có 3, Vô hữu 7, Ly 7, Bất ly 3; nên đếm như thế.

Dứt cách nghịch, thuận

Hết phần vấn đề (pañhāvāra)

Tam đề biết cảnh quá khứ thứ 19 chỉ có bấy nhiêu

------

TAM ĐỀ NỘI PHẦN (AJJHATTATTIKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

2033.

Pháp nội phần liên quan pháp nội phần sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn nội phần (ajjhatta), 2 uẩn...; sát-na tục sinh: 3 uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn nội phần, 2 uẩn...; vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật; 3 đại sung liên quan 1 đại sung, sắc nương tâm sanh (cittasamuṭṭhāna), sắc tục sinh thuộc y sinh (upādā) liên quan đại sung.

2034.

Pháp ngoại phần liên quan pháp ngoại phần sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn ngoại phần (bahiddhā), 2 uẩn...; sát-na tục sinh: 3 uẩn và sắc tục sinh (katattārūpa) liên quan 1 uẩn ngoại phần (bahiddhā), 2 uẩn liên quan 2 uẩn, vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật; 3 đại sung liên quan 1 đại sung; sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh thuộc y sinh (upādā) liên quan đại sung.

2035.

Pháp nội phần liên quan pháp nội phần sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn nội phần (ajjhatta),... liên quan 2 uẩn. Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn nội phần, uẩn liên quan vật.

2036.

Pháp ngoại phần liên quan pháp ngoại phần sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn ngoại phần, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Uẩn liên quan vật.

2037.

Pháp nội phần liên quan pháp nội phần sanh ra do Trưởng duyên:

3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn nội phần, 2 uẩn...;... liên quan 1 đại sung; sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh thuộc y sinh (upādā) liên quan đại sung.

2038.

Pháp ngoại phần liên quan pháp ngoại phần... do Trưởng duyên:

3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn ngoại phần, 2 uẩn...;... liên quan 1 đại sung; sắc nương tâm sanh thuộc y sinh (upādā) liên quan đại sung.

2039.

Pháp nội phần liên quan pháp nội phần... do Vô gián duyên, do Liên tiếp duyên, do Đồng sanh duyên:

3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn nội phần, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: 3 uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn nội phần, 2 uẩn...; vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật; 3 đại sung liên quan 1 đại sung; sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung; sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng... liên quan 1 đại sung, sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung (mahābhūtarūpa).

2040.

Pháp ngoại phần liên quan pháp ngoại phần sanh ra do Đồng sanh duyên:

3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn ngoại phần, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: 3 uẩn và sắc tục sinh làm duyên cho 1 uẩn ngoại phần, 2 uẩn...; vật làm duyên cho uẩn, uẩn làm duyên cho vật;... liên quan 1 đại sung; sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh thuộc y sinh (upādā) liên quan đại sung; sắc ngoại, sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng... liên quan 1 đại sung, sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung.

2041.

* Pháp nội phần liên quan pháp nội phần sanh ra do Hỗ tương duyên, do Y chỉ duyên, do Cận y duyên, do Tiền sanh duyên, do Cố hưởng duyên: Trong Tiền sanh và Cố hưởng không có tục sinh.

* ... Do Nghiệp duyên, do Quả duyên, do Thực duyên, do Quyền duyên, do Thiền duyên, do Đạo duyên, do Tương ưng duyên, do Bất tương ưng duyên, do Hiện hữu duyên, do Vô hữu duyên, do Ly duyên, do Bất ly duyên.

2042.

Nhân 2, Cảnh 2,... tóm tắt... Bất ly 2.

Dứt cách thuận (anuloma)

2043.

Pháp nội phần liên quan pháp nội phần sanh ra do phi Nhân duyên:

- 3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn vô nhân nội phần (ajjhatta), 2 uẩn....

- Sát-na tục sinh vô nhân: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật;... 1 đại sung... sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng:... 1 đại sung; sắc tục sinh thuộc y sinh (upādā) liên quan đại sung; si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

2044.

Pháp ngoại phần liên quan pháp ngoại phần sanh ra do phi Nhân duyên:

- 3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn vô nhân ngoại phần, 2 uẩn.... Sát-na tục sinh vô nhân: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật;... liên quan 1 đại sung thuộc sắc ngoại,... sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng:... liên quan 1 đại sung.

- Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

2045.

Pháp nội phần liên quan pháp nội phần sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn nội phần. Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn nội phần, vật liên quan uẩn;... liên quan 1 đại sung thuộc sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng:... liên quan 1 đại sung.

2046.

Pháp ngoại phần liên quan pháp ngoại phần sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn ngoại phần. Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn ngoại phần, vật liên quan uẩn;... 1 đại sung thuộc sắc ngoại,... sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng...

2047.

* Pháp ngoại phần liên quan pháp ngoại phần sanh ra do phi Trưởng duyên: Như thuận tùng trong Đồng sanh duyên không chi khác.

* ... Do phi Vô gián duyên, do phi Liên tiếp duyên, do phi Hỗ tương duyên, phi Cận y duyên, phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc:... liên quan 1 uẩn nội phần; sắc nương tâm sanh liên quan uẩn nội phần. Sát-na tục sinh: 3 uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn nội phần, 2 uẩn... vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật; liên quan 1 đại sung thuộc sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng...

2048.

Pháp ngoại phần liên quan pháp ngoại phần sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

... liên quan 1 uẩn ngoại phần trong Vô sắc, 2 uẩn...; sắc nương tâm sanh liên quan liên quan uẩn ngoại phần. Sát-na tục sinh: Nên sắp đầu đủ; 1 đại sung thuộc sắc ngoại,... sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng...

2049.

... Liên quan pháp nội phần... do phi Hậu sanh duyên, do phi Cố hưởng duyên, do phi Nghiệp duyên:

Tư nội phần liên quan uẩn nội phần; sắc vật thực... sắc âm dương...

2050.

Pháp ngoại phần liên quan pháp ngoại phần... do phi Nghiệp duyên:

(cetanā) ngoại phần (bahiddhā) liên quan uẩn ngoại phần; sắc ngoại,... sắc vật thực... sắc âm dương...

2051.

* ... Liên quan pháp nội phần... do phi Quả duyên: Không có tục sinh.

* ... Do phi Thực duyên: Sắc âm dương... người Vô tưởng...

2052.

... Liên quan pháp ngoại phần... do phi Thực duyên:

Sắc ngoại... sắc âm dương... người Vô tưởng...

2053.

... Liên quan pháp nội phần... do phi Quyền duyên:

Sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng: Sắc mạng quyền liên quan đại sung.

2054.

... Liên quan pháp ngoại phần... do phi Quyền duyên:

Sắc ngoại,... sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng: Sắc mạng quyền liên quan đại sung.

2055.

Pháp nội phần liên quan pháp nội phần... do Thiền duyên:

Ngũ thức (viññāna)... sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng...

2056.

Pháp ngoại phần liên quan pháp ngoại phần... do phi Thiền duyên:

... 5 thức... sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng...

2057.

* ... Liên quan pháp nội phần... do phi Đạo duyên: Như phi Nhân duyên, không có si.

* ... Do phi Tương ưng duyên, do phi Bất tương ưng duyên:

Cõi Vô sắc... sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng...

2058.

* ... Liên quan pháp ngoại phần... do phi Bất tương ưng duyên:

Trong Vô sắc... sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng...

* ... Do phi Vô hữu duyên,... do phi Ly duyên.

2059.

Phi Nhân có 2, phi Cảnh 2, phi Trưởng 2, phi Vô gián 2, phi Liên tiếp 2,... tóm tắt... đều có 2, phi Ly 2; nên đếm như thế.

Dứt cách ngược

2060.

Nhân duyên có phi Cảnh 2,... tóm tắt... phi Quả, phi Tương ưng, phi Vô hữu, phi Ly đều có 2; nên đếm như thế.

Dứt cách thuận, nghịch

2061.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2,... Vô gián 2,... tóm tắt... Đạo 2, Bất ly 2; nên đếm như thế.

Dứt cách nghịch, thuận

Hết phần liên quan (paṭiccavāra)

Phần đồng sanh (sahajāta) như phần liên quan

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

2062.

Pháp nội phần nhờ cậy pháp nội phần sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc nương tâm sanh nhờ cậy 1 uẩn nội phần, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Nên sắp đầy đủ,... 1 đại sung, uẩn nội phần (ajjhatta) nhờ cậy (paccaya) vật.

2063.

Pháp ngoại phần nhờ cậy pháp ngoại phần sanh ra do Nhân duyên:

1 uẩn ngoại phần (bahiddhā)... Sát-na tục sinh: 1 đại sung; uẩn ngoại phần nhờ cậy vật.

2064.

Pháp nội phần nhờ cậy pháp nội phần sanh ra do Cảnh duyên: Như phần liên quan (Paṭiccavāra):

Nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ, thân xứ...; uẩn nội phần nhờ cậy vật.

2065.

Pháp ngoại phần nhờ cậy pháp ngoại phần...: Như phần liên quan:

... nhãn xứ... thân xứ...; uẩn ngoại phần nhờ cậy vật.

2066.

* Pháp nội phần nhờ cậy pháp nội phần sanh ra do Trưởng duyên: Thêm vật (vatthu) như phần liên quan (paṭicca).

* ... Do Vô gián duyên, do Liên tiếp duyên, do Đồng sanh duyên: Trong đồng sanh (sahajāta) nên sắp đầy đủ.

Đại sung và uẩn sanh sau nhờ cậy đại sung, nên sắp 5 xứ (āyatana) và vật (vatthu).

* ... Do Hỗ tương duyên, do Y chỉ duyên,... tóm tắt... do Bất ly duyên.

2067.

Nhân 2, cảnh... tóm tắt... Bất ly 2.

Dứt cách thuận

2068.

Pháp nội phần nhờ cậy pháp nội phần sanh ra do phi Nhân duyên:

- ... 1 uẩn vô nhân nội phần... Sát-na tục sinh vô nhân: Vật nhờ cậy uẩn, uẩn nhờ cậy vật. 1 đại sung thuộc vật thực,... âm dương... người Vô tưởng...

- ... nhãn xứ... thân xứ...; uẩn vô nhân nội phần nhờ cậy vật. Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và vật.

2069.

* Pháp ngoại phần nhờ cậy pháp ngoại phần sanh ra do phi Nhân duyên: Nên sắp bình nhựt, tục sinh và đại sung.

... nhãn xứ... thân xứ...; uẩn vô nhân ngoại phần nhờ cậy vật. Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật nhờ cậy uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và vật.

* ... Do phi Cảnh duyên, do phi Trưởng duyên như đồng sanh.

* ... Do phi Vô gián duyên, do phi Liên tiếp duyên, do phi Hỗ tương duyên, do phi Cận y duyên, do phi Tiền sanh duyên: Như phần liên quan (paṭiccavāra).

* ... Do phi Hậu sanh duyên, do phi Cố hưởng duyên, do phi Nghiệp duyên,... tóm tắt...

* ... Do phi Bất tương ưng duyên: Như Bất tương ưng duyên trong phần liên quan (paṭiccavāra) về cách ngược (paccanīya).

* ... Do phi Vô hữu duyên, do phi Ly duyên.

2070.

Phi Nhân 2, phi Cảnh 2,... tóm tắt... phi Ly 2.

Dứt cách ngược

2071.

Nhân duyên có phi Cảnh 2,... phi Trưởng 2,... phi Quả, phi Tương ưng, phi Vô hữu, phi Ly đều có 2.

Dứt cách thuận, nghịch

2072.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2,... Bất ly 2.

Dứt cách nghịch, thuận

Phần y chỉ (nissaya) như phần ỷ trượng (paccaya)

Phần hòa hợp (saṅsaṭṭha) như phần tương ưng (sampayutta), nên sắp cho rộng.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

2073.

Pháp nội phần làm duyên cho pháp nội phần bằng Nhân duyên:

- Nhân (hetu) nội phần (ajjhatta) làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh (cittasamuṭṭhāna) bằng Nhân duyên.

- Sát-na tục sinh...

2074.

Pháp ngoại phần làm duyên cho pháp ngoại phần bằng Nhân duyên:

Nhân ngoại phần (bahiddhā) làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh...

2075.

Pháp nội phần làm duyên cho pháp nội phần bằng Cảnh duyên:

- Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới, rồi nhớ lại. Nhớ lại thiện đã từng làm chứa để.

- Xuất thiền... chư Thánh xuất đạo phản khán đạo, phản khán quả, phản khán phiền não đã trừ, phản khán phiền não hạn chế, biết rõ phiền não từng sanh.

- Quán ngộ nhãn nội phần... thân, sắc... xúc, vật.

- Quán ngộ uẩn nội phần bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái sanh, ưu phát.

- Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng.

- Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ bằng Cảnh duyên, Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng Cảnh duyên.

- ... sắc xứ... xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Cảnh duyên. Uẩn nội phần làm duyên cho thần thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

2076.

Pháp nội phần làm duyên cho pháp ngoại phần bằng Cảnh duyên:

- Người khác phản khán nhãn nội phần,... tóm tắt... vật... quán ngộ uẩn nội phần bằng vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái sanh, ưu phát.

- Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng.

- Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm nội phần; sắc xứ nội phần làm duyên cho nhãn thức ngoại phần; xúc xứ nội phần làm duyên cho thân thức ngoại phần bằng Cảnh duyên.

- Uẩn nội phần làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

2077.

Pháp ngoại phần làm duyên cho pháp ngoại phần bằng Cảnh duyên:

- Kẻ khác sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới... do đó phản khán. Nhớ lại thiện đã từng làm chứa để. xuất thiền... chư Thánh xuất đạo phản khán đạo, phản khán quả, phản khán Níp Bàn.

- Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā), Đạo, Quả, khán môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

- Chư Thánh phản khán phiền não đã trừ, phiền não hạn chế, phiền não từng sanh.

- Quán ngộ nhãn ngoại phần của người khác... vật...

- Quán ngộ uẩn ngoại phần bằng vô thường, khổ não... ưu sanh.

- Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng.

- Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm ngoại phần.

- Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ bằng Cảnh duyên, Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng Cảnh duyên.

- Uẩn ngoại phần làm duyên cho thần thông, tha tâm thông luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

2078.

Pháp ngoại phần làm duyên cho pháp nội phần bằng Cảnh duyên:

- Chư Thánh phản khán Níp Bàn. Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā), đạo, quả luôn khán môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

- ... nhãn ngoại phần... vật... quán ngộ uẩn ngoại phần bằng vô thường... ưu sanh ra.

- Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng.

- Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm ngoại phần.

- Sắc xứ ngoại phần (bahiddhā) làm duyên cho nhãn thức nội phần; xúc xứ ngoại phần làm duyên cho thân thức nội phần.

- Uẩn ngoại phần làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

2079.

Pháp nội phần làm duyên cho pháp nội phần bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới, nặng về đó rồi phản khán. Nặng về thiện đã từng làm chứa để rồi phản khán. Xuất thiền nặng về thiền rồi phản khán.

- Chư Thánh xuất đạo nặng về đạo rồi phản khán, nặng về quả rồi phản khán.

- Nhãn nội phần (ajjhatta)... Vật....

- Nặng về uẩn nội phần rồi thỏa thích rất hân hoan do nặng đó rồi ái sanh... tà kiến phát.

- Trưởng đồng sanh như: Trưởng (adhipati) nội phần làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Trưởng duyên.

2080.

Pháp nội phần làm duyên cho pháp ngoại phần bằng Trưởng duyên:

- Trưởng cảnh như:... nhãn nội phần của người khác... Vật.

- Nặng về uẩn nội phần rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái sanh, tà kiến phát.

2081.

Pháp ngoại phần làm duyên cho pháp ngoại phần bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như: Người khác sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới do nặng về đó rồi phản khán.

- Nặng về thiện đã từng làm chứa để rồi phản khán.

- Xuất thiền... chư Thánh xuất đạo nặng về đạo rồi phản khán... Nặng về quả rồi phản khán.

- Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā), đạo, quả bằng Trưởng duyên.

- ... nhãn ngoại phần... Vật.... Nặng về uẩn ngoại phần rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái sanh, tà kiến phát.

- Trưởng đồng sanh như: Trưởng (adhipati) ngoại phần làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Trưởng duyên.

2082.

Pháp ngoại phần làm duyên cho pháp nội phần bằng Trưởng duyên:

- Trưởng cảnh như: Chư La-hán nặng về Níp Bàn rồi phản khán.

- Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā), đạo, quả bằng Trưởng duyên.

- Nhãn ngoại phần... Vật.... Nặng về uẩn ngoại phần rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái sanh, tà kiến phát.

2083.

Pháp nội phần làm duyên cho pháp nội phần bằng Vô gián duyên:

- Uẩn nội phần sanh trước trước làm duyên cho uẩn nội phần sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

- Tâm thuận tùng (anuloma) làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū).

- Tâm thuận tùng làm duyên cho dũ tịnh (vodanā); tâm chuyển tộc (gotrabhū) làm duyên cho đạo, tâm dũ tịnh làm duyên cho đạo, đạo làm duyên cho quả... thuận tùng làm duyên cho quả nhập thiền; xuất thiền diệt tâm Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

2084.

Pháp ngoại phần làm duyên cho pháp ngoại phần bằng Vô gián duyên:

Uẩn ngoại phần sanh trước trước đến pháp khác chỉ có bấy nhiêu (purimāpurimà bahiddhāti nānākaraṇaṃ taṃ yeva gamanaṃ).

2085.

* Pháp nội phần làm duyên cho pháp nội phần bằng Liên tiếp duyên như Vô gián duyên.

* ... Do Đồng sanh duyên, do Hỗ tương duyên, do Y chỉ duyên, do Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin nội phần mạnh có thể bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới... thiền sanh... pháp quán sanh... đạo sanh... thông sanh... nhập thiền sanh... gầy ngã mạn... chấp tà kiến...

- Nương giới nội phần... trí, ái, hy vọng, thân lạc, thân khổ, âm dương, vật thực... chỗ ở mạnh có thể bố thí... nhập thiền phát sanh cho đến sát sanh, phá hòa hợp Tăng.

- Nương đức tin nội phần... trí, ái, hy vọng, thân lạc, thân khổ... chỗ ở làm duyên cho đức tin nội phần, trí, ái, hy vọng, thân lạc, thân khổ, đạo, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

2086.

Pháp nội phần làm duyên cho pháp ngoại phần bằng Cận y duyên có Cảnh cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin nội phần của người khác mạnh có thể bố thí... gây ngã mạn... chấp tà kiến...

- Nương giới... chỗ ở nội phần của người khác mạnh có thể bố thí... sát sanh, phá hòa hợp Tăng.

- Nương đức tin... chỗ ở nội phần mạnh làm duyên cho đức tin, đạo, quả ngoại phần bằng Cận y duyên.

2087.

Pháp ngoại phần làm duyên cho pháp ngoại phần bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin ngoại phần... hy vọng, thân lạc... chỗ ở của người khác mạnh có thể bố thí... phá hòa hợp Tăng.

- Nương đức tin ngoại phần, chỗ ở mạnh làm duyên cho đức tin ngoại phần, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

2088.

Pháp ngoại phần làm duyên cho pháp nội phần bằng Cận y duyên có Cảnh cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin ngoại phần... chỗ ở mạnh có thể bố thí... phá hòa hợp Tăng.

- Nương đức tin ngoại phần... chỗ ở làm duyên cho đức tin nội phần, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

2089.

Pháp nội phần làm duyên cho pháp nội phần bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

- Cảnh tiền sanh: Quán ngộ nhãn... vật nội phần bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã... ưu phát sanh.

- Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức; xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Tiền sanh duyên.

- Vật tiền sanh như: nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức; vật làm duyên cho uẩn nội phần bằng Tiền sanh duyên.

2090.

Pháp nội phần làm duyên cho pháp ngoại phần bằng Tiền sanh duyên:

- Cảnh tiền sanh: Quán ngộ nhãn... vật nội phần của người khác bằng lối vô thường... ưu phát sanh.

- Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Sắc xứ nội phần làm duyên cho nhãn thức ngoại phần; xúc xứ làm duyên cho thân thức ngoại phần bằng Tiền sanh duyên.

2091.

Pháp ngoại phần làm duyên cho pháp ngoại phần bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

- Cảnh tiền sanh: Quán ngộ nhãn... vật ngoại phần của người khác bằng lối vô thường... thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Sắc xứ ngoại phần làm duyên cho nhãn thức ngoại phần; xúc xứ ngoại phần làm duyên cho thân thức ngoại phần.

- Vật tiền sanh như: nhãn xứ ngoại phần... thân xứ... vật làm duyên cho uẩn ngoại phần bằng Tiền sanh duyên.

2092.

Pháp ngoại phần làm duyên cho pháp nội phần bằng Tiền sanh duyên:

Cảnh tiền sanh: Quán ngộ nhãn... vật ngoại phần bằng lối vô thường... ưu sanh. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Sắc xứ ngoại phần làm duyên cho nhãn thức nội phần; xúc xứ ngoại phần làm duyên cho thân thức nội phần bằng Tiền sanh duyên.

2093.

Chư pháp nội phần và ngoại phần làm duyên cho pháp nội phần bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

Như: Sắc xứ ngoại phần và nhãn xứ nội phần làm duyên cho nhãn thức nội phần bằng Tiền sanh duyên. Xúc xứ ngoại phần và thân xứ nội phần làm duyên cho thân thức nội phần. Sắc xứ ngoại phần và vật nội phần... xúc xứ ngoại phần và vật nội phần làm duyên cho uẩn nội phần bằng Tiền sanh duyên.

2094.

Chư pháp nội phần và ngoại phần làm duyên cho pháp ngoại phần bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

- Sắc xứ nội phần và nhãn xứ ngoại phần làm duyên cho nhãn thức ngoại phần bằng Tiền sanh duyên.

- Xúc xứ nội phần và thân xứ ngoại phần làm duyên cho thân xứ ngoại phần bằng Tiền sanh duyên.

- Sắc xứ nội phần và vật ngoại phần...

- Xúc xứ nội phần và vật ngoại phần làm duyên cho uẩn ngoại phần bằng Tiền sanh duyên.

2095.

Pháp nội phần làm duyên cho pháp nội phần bằng Hậu sanh duyên:

Hậu sanh như: Uẩn nội phần làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

2096.

Pháp ngoại phần làm duyên cho pháp ngoại phần bằng Hậu sanh duyên:

Hậu sanh như: Uẩn ngoại phần làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

2097.

Pháp nội phần làm duyên cho pháp nội phần bằng Cố hưởng duyên:

- Uẩn nội phần sanh trước trước làm duyên cho uẩn nội phần sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên.

- Tâm thuận thứ (anuloma) làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū); tâm thuận thứ làm duyên cho dũ tịnh (vodanā); chuyển tộc làm duyên cho đạo, dũ tịnh làm duyên cho đạo bằng Cố hưởng duyên.

2098.

Pháp ngoại phần làm duyên cho pháp ngoại phần bằng Cố hưởng duyên:

... sanh trước trước như nội phần (ajjhatta).

2099.

Pháp nội phần làm duyên cho pháp nội phần bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh như: Tư (cetanā) nội phần làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên.

- Biệt thời như: Tư nội phần làm duyên cho quả nội phần và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

2100.

Pháp ngoại phần làm duyên cho pháp ngoại phần bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh như: Tư ngoại phần làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Nghiệp duyên.

- Biệt thời như: Tư ngoại phần làm duyên cho uẩn quả ngoại phần và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

2101.

Pháp nội phần làm duyên cho pháp nội phần bằng Quả duyên: Nên sắp đầy đủ như phần liên quan (paṭicca).

2102.

Pháp nội phần làm duyên cho pháp nội phần bằng Thực duyên:

- Uẩn nội phần làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh bằng Thực duyên.

- Sát-na tục sinh: Đoàn thực nội phần làm duyên cho thân nội phần bằng Thực duyên.

2103.

Pháp nội phần làm duyên cho pháp ngoại phần bằng Thực duyên:

Đoàn thực nội phần làm duyên cho thân ngoại phần bằng Thực duyên.

2104.

Pháp ngoại phần làm duyên cho pháp ngoại phần bằng Thực duyên: Bình nhựt và tục sinh.

Đoàn thực ngoại phần làm duyên cho thân ngoại phần bằng Thực duyên.

2105.

Pháp ngoại phần làm duyên cho pháp nội phần bằng Thực duyên:

Đoàn thực ngoại phần làm duyên cho thân nội phần bằng Thực duyên.

2106.

Pháp nội phần và ngoại phần làm duyên cho pháp nội phần bằng Thực duyên:

Đoàn thực nội phần và đoàn thực ngoại phần làm duyên cho thân nội phần bằng Thực duyên.

2107.

Pháp nội phần và ngoại phần làm duyên cho pháp ngoại phần bằng Thực duyên:

Đoàn thực nội phần làm duyên cho đoàn thực ngoại phần bằng Thực duyên.

2108.

* Pháp nội phần làm duyên cho pháp nội phần bằng Quyền duyên: Quyền (indrīya) nội phần và sắc mạng quyền nên phân rộng.

* ... Bằng Thiền duyên, bằng Đạo duyên, bằng Tương ưng duyên, bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh và Hậu sanh: Nên phân rộng.

Tất cả câu tam đề, xin trí thức nên phân rộng.

2109.

Pháp ngoại phần làm duyên cho pháp ngoại phần bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh và Hậu sanh... tóm tắt...

2110.

Pháp nội phần làm duyên cho pháp nội phần bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

- Đồng sanh như: 1 uẩn nội phần làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh; 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Uẩn làm duyên cho vật, vật làm duyên cho uẩn; 1 đại sung... tóm tắt... người Vô tưởng: 1 đại sung làm duyên cho 3 đại sung.

- Tiền sanh như: Nhãn... vật... như Tiền sanh (purejātu). Vật làm duyên cho uẩn nội phần bằng Hiện hữu duyên (Atthipaccayo).

- Hậu sanh như: Uẩn nội phần và đoàn thực nội phần làm duyên cho thân ấy; sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh.

2111.

Pháp nội phần làm duyên cho pháp ngoại phần bằng Hiện hữu duyên có Tiền sanh và Thực:

Tiền sanh như: Người khác quán ngộ nhãn nội phần... vật bằng lối vô thường... thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Sắc xứ nội phần... xúc xứ nội phần làm duyên cho thân thức ngoại phần bằng Hiện hữu duyên. Đoàn thực nội phần làm duyên cho thân ngoại phần bằng Hiện hữu duyên.

2112.

Pháp ngoại phần làm duyên cho pháp ngoại phần bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền: Như pháp ngoại phần (bahiddhā) không chi khác.

Tất cả bài đầu đề tam (mātikā) nên phân rộng.

2113.

Pháp ngoại phần làm duyên cho pháp nội phần bằng Hiện hữu duyên có Tiền sanh và Thực.

Tiền sanh như: Nhãn ngoại phần... vật... thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Sắc xứ ngoại phần... xúc xứ làm duyên cho thân thức nội phần bằng Hiện hữu duyên. Đoàn thực ngoại phần làm duyên cho thân nội phần bằng Hiện hữu duyên.

2114.

Pháp nội phần và ngoại phần làm duyên cho pháp nội phần bằng Hiện hữu duyên có Tiền sanh và Thực.

- Tiền sanh như: Sắc xứ ngoại phần và nhãn nội phần làm duyên cho nhãn thức nội phần; xúc xứ ngoại phần và thân xứ nội phần làm duyên cho thân thức nội phần bằng Hiện hữu duyên.

- Sắc xứ ngoại phần và vật nội phần...

- Xúc xứ ngoại phần và vật nội phần làm duyên cho uẩn nội phần bằng Hiện hữu duyên.

- Thực như: Đoàn thực nội phần và đoàn thực ngoại phần làm duyên cho thân nội phần bằng Hiện hữu duyên.

2115.

Pháp nội phần và ngoại phần làm duyên cho pháp ngoại phần bằng Hiện hữu duyên có Tiền sanh và Thực.

- Tiền sanh như: Sắc xứ nội phần và nhãn xứ ngoại phần làm duyên cho nhãn thức ngoại phần bằng Hiện hữu duyên.

- Xúc xứ nội phần và thân xứ ngoại phần làm duyên cho thân thức ngoại phần bằng Hiện hữu duyên.

- Sắc xứ nội phần và vật ngoại phần làm duyên cho uẩn ngoại phần bằng Hiện hữu duyên.

- Xúc xứ nội phần và vật ngoại phần làm duyên cho uẩn ngoại phần bằng Hiện hữu duyên.

- Thực như: Đoàn thực nội phần và đoàn thực ngoại phần làm duyên cho thân ngoại phần bằng Hiện hữu duyên.

2116.

Pháp nội phần làm duyên cho pháp nội phần bằng Hiện hữu duyên, bằng Ly duyên, bằng Bất ly duyên.

2117.

Nhân 2, Cảnh 4, Trưởng 4, Vô gián 2, Liên tiếp 2, Đồng sanh, Hỗ tương, Y chỉ 2, Cận y 4, Tiền sanh 6, Hậu sanh, Cố Hưởng, Nghiệp, Quả 2, Thực 6, Quyền 2, Thiền, Đạo, Tương ưng, Bất tương ưng 2, Hiện hữu 6, Vô hữu 2, Ly 2, Bất ly 6; nên đếm như thế.

Dứt cách thuận tùng (anuloma)

2118.

Pháp nội phần làm duyên cho pháp nội phần bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

2119.

Pháp nội phần làm duyên cho pháp ngoại phần bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Thực duyên.

2120.

Pháp ngoại phần làm duyên cho pháp ngoại phần bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

2121.

Pháp ngoại phần làm duyên cho pháp nội phần bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Thực duyên.

2122.

Pháp biết nội phần và pháp ngoại phần làm duyên cho pháp nội phần... có Tiền sanh và Thực.

2123.

Pháp nội phần và pháp ngoại phần làm duyên cho pháp ngoại phần... có Tiền sanh và Thực.

2124.

Phi Nhân 6, phi Cảnh 6, phi Trưởng 6,... tóm tắt... sắp tất cả đều 6; phi Bất tương ưng 6, phi Hiện hữu 4, phi Vô hữu 6, phi Ly 6, phi Bất ly 4. Nên đếm như thế.

Dứt cách ngược (paccanīya)

2125.

Nhân duyên cho phi Cảnh 2,... phi Trưởng, phi Vô gián, phi Liên tiếp, phi Hỗ tương, phi Cận y đều có 2,... tóm tắt... tất cả đều 2, phi Tương ưng, phi Bất tương ưng, phi Vô hữu, phi Ly đều có 2; nên đếm như thế.

Dứt cách thuận, nghịch

2126.

Phi Nhân duyên có Cảnh 4,... Trưởng 4. Nên đếm theo câu thuận tùng, Bất ly 6; nên đếm như thế.

Dứt cách nghịch, thuận

Hết phần vấn đề (pañhāvāra)

Tam đề nội phần thứ 20 chỉ có bấy nhiêu

------

TAM ĐỀ BIẾT CẢNH NỘI PHẦN (AJIHATTATTĀRAMMANATTIKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

2127.

Pháp biết cảnh nội phần liên quan pháp biết cảnh nội phần sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn biết cảnh nội phần (ajihattattārammaṇa), 2 uẩn...; sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn biết cảnh nội phần, 2 uẩn...

2128.

Pháp biết cảnh ngoại liên quan pháp biết cảnh ngoại sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn biết cảnh ngoại, 2 uẩn...; sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn biết cảnh ngoại (bahiddhārammaṇa), 2 uẩn...

2129.

Pháp biết cảnh nội liên quan pháp biết cảnh nội sanh ra do Cảnh duyên... tóm tắt... do Bất ly duyên.

2130.

Nhân 2, Cảnh 2,... tóm tắt... tất cả đều 2, Bất ly 2; nên đếm như thế.

Dứt cách thuận (anuloma)

2131.

Pháp biết cảnh nội liên quan pháp biết cảnh nội sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn vô nhân biết cảnh nội, 2 uẩn...; sát-na tục sinh vô nhân:... liên quan 1 uẩn biết cảnh nội, 2 uẩn...; si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật.

2132.

Pháp biết cảnh ngoại liên quan pháp biết cảnh ngoại sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn vô nhân biết cảnh ngoại, 2 uẩn...; sát-na tục sinh vô nhân: Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật.

2133.

* Pháp biết cảnh nội liên quan pháp biết cảnh nội sanh ra do phi Trưởng duyên: Như Đồng sanh duyên, phần thuận tùng không có chi khác.

* ... Do phi Tiền sanh duyên: Trong Vô sắc: 3 uẩn biết cảnh nội... Sát-na tục sinh...

2134.

* Pháp biết cảnh ngoại liên quan pháp biết cảnh ngoại sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Trong Vô sắc: 3 uẩn liên quan 1 uẩn biết cảnh ngoại (bahiddhārammanṇa). Sát-na tục sinh...

* ... Do phi Hậu sanh duyên; do phi Cố hưởng duyên: Như Đồng sanh duyên.

* ... Do phi Nghiệp duyên:

Tư biết cảnh nội liên quan uẩn biết cảnh nội.

2135.

Pháp biết cảnh ngoại liên quan pháp biết cảnh ngoại sanh ra do phi Nghiệp duyên:

(cetanā) biết cảnh ngoại liên quan uẩn biết cảnh ngoại.

2136.

* ... Liên quan pháp biết cảnh nội... do phi Quả duyên: Không có tục sinh.

* ... Do phi Thiền duyên:

1 uẩn biết cảnh nội đồng sanh ngũ thức (pañcaviññāṇa)...

2137.

* ... Liên quan pháp biết cảnh ngoại... do phi Thiền duyên:

1 uẩn biết cảnh ngoại đồng sanh 5 thức...

* ... Do phi Đạo duyên: Như phi Nhân duyên không có si.

* ... Do phi Bất tương ưng duyên:

Trong Vô sắc: 1 uẩn biết cảnh nội...

2138.

... Liên quan pháp biết cảnh ngoại... do phi Bất tương ưng duyên:

... 1 uẩn biết cảnh ngoại trong Vô sắc...

2139.

Phi Nhân 2, phi Trưởng 2, phi Tiền sanh 2, phi Hậu sanh 2, phi Cố Hưởng, phi Nghiệp, phi Quả, phi Thiền, phi Đạo, phi Bất tương ưng đều có 2; nên đếm như thế.

Dứt cách ngược (paccanīya)

2140.

Nhân duyên có phi Trưởng 2, phi Quả 2, phi Bất tương ưng 2. Nên đếm như thế.

Dứt cách thuận, nghịch

2141.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2,... Vô gián 2, Liên tiếp 2,... tóm tắt... Đạo 2, Bất ly 2; nên đếm như thế.

Dứt cách nghịch, thuận

Hết phần liên quan (paṭiccavāra)

Phần đồng sanh (sahajāta), phần ỷ trượng (paccayavāra). Phần y chỉ (nissayavāra), phần hòa hợp (saṅsaṭṭhavāra), phần tương ưng (sampayuttavāra) như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

2142.

Pháp biết cảnh nội làm duyên cho pháp biết cảnh nội bằng Nhân duyên:

Nhân biết cảnh nội làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh: Nhân (hetu) biết cảnh nội làm duyên cho uẩn Tương ưng.

2143.

Pháp biết cảnh ngoại làm duyên cho pháp biết cảnh ngoại bằng Nhân duyên:

Nhân biết cảnh ngoại... Sát-na tục sinh...

2144.

Pháp biết cảnh nội làm duyên cho pháp biết cảnh nội bằng Cảnh duyên:

- Phản khán Thức vô biên xứ biết cảnh nội; phản khán Phi tưởng phi phi tưởng xứ... phản khán thiên nhãn nội phần biết cảnh nội; thiên nhĩ... thần thông... túc mạng thông, tuỳ nghiệp thông... phản khán vị lai thông.

- Chư Thánh phản khán phiền não biết cảnh nội đã trừ, phản khán phiền não hạn chế, phiền não đã từng sanh.

- Quán ngộ uẩn nội phần biết cảnh nội bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan ái, ưu biết cảnh nội sanh ra.

- Uẩn nội phần biết cảnh nội làm duyên cho túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

2145.

Pháp biết cảnh nội làm duyên cho pháp biết cảnh ngoại bằng Cảnh duyên:

- Người khác phản khán Thức vô biên xứ biết cảnh nội... phản khán Phi tưởng phi phi tưởng xứ; người khác phản khán thiên nhãn nội phần biết cảnh nội; thiên nhĩ... thần thông... túc mạng thông, tuỳ nghiệp thông ,... phản khán vị lai thông.

- Quán ngộ uẩn nội phần biết cảnh nội bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã.

- Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm nội phần biết cảnh nội

- Uẩn ngoại phần biết cảnh nội làm duyên cho tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông luôn khán môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

2146.

Pháp biết cảnh ngoại làm duyên cho pháp biết cảnh ngoại bằng Cảnh duyên:

- Người khác phản khán thiên nhãn ngoại phần biết cảnh nội; thiên nhĩ... thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông... phản khán vị lai thông.

- Người khác quán ngộ uẩn ngoại phần biết cảnh ngoại bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã.

- Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm ngoại phần biết cảnh ngoại.

- Uẩn ngoại phần biết cảnh ngoại làm duyên cho thần thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

2147.

Pháp biết cảnh ngoại làm duyên cho pháp biết cảnh nội bằng Cảnh duyên:

- Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới, rồi nhớ lại; phản khán thiện đã từng làm chứa để; xuất thiền phản khán thiền.

- Chư Thánh xuất đạo phản khán đạo, phản khán quả. phản khán phiền não đã trừ,... phiền não hạn chế,... phản khán phiền não đã từng sanh.

- Phản khán thiên nhãn nội phần biết cảnh ngoại phần,... thiên nhĩ... thần thông... tha tâm thông... túc mạng thông... tuỳ nghiệp thông... vị lai thông.

- Quán ngộ uẩn nội phần biết cảnh ngoại bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan ái và ưu biết Nội sanh ra.

- Uẩn nội phần biết cảnh ngoại làm duyên cho thần thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

2148.

Pháp biết cảnh nội làm duyên cho pháp biết cảnh nội bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như: Nặng về Thức vô biên xứ nội phần biết cảnh nội rồi phản khán, nặng về Phi tưởng phi phi tưởng xứ rồi phản khán; nặng về thiên nhãn nội phần biết cảnh nội rồi phản khán; nặng về thiên nhĩ... thần thông... túc mạng thông,... tùy nghiệp thông... Nặng về vị lai thông rồi...

- Nặng về uẩn nội phần biết cảnh nội rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái... tà kiến biết cảnh nội phát sanh.

- Trưởng đồng sanh như: Trưởng biết cảnh nội làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

2149.

Pháp biết cảnh ngoại làm duyên cho pháp biết cảnh ngoại bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng biết cảnh ngoại làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

2150.

Pháp biết cảnh ngoại làm duyên cho pháp biết cảnh nội bằng Trưởng duyên:

- Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới do nặng về đó rồi mới phản khán; phản khán thiện đã từng làm chứa để. Xuất thiền phản khán thiền...

- Chư Thánh xuất đạo phản khán đạo... Nặng về quả rồi phản khán... Nặng về thiên nhãn nội phần biết cảnh ngoại rồi phản khán. Nặng về thiên nhĩ... thần thông... tha tâm thông... túc mạng thông... tùy nghiệp thông... Nặng về vị lai thông rồi phản khán.

- Nặng về uẩn nội phần biết cảnh ngoại rồi thỏa thích do nặng đó rồi ái, tà kiến biết cảnh nội sanh ra.

2151.

Pháp biết cảnh nội làm duyên cho pháp biết cảnh nội bằng Vô gián duyên:

Uẩn biết cảnh nội sanh trước trước làm duyên cho uẩn biết cảnh nội sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

2152.

Pháp biết cảnh nội làm duyên cho pháp biết cảnh ngoại bằng Vô gián duyên:

- Tâm tử biết cảnh nội làm duyên cho tâm sanh (upapatticitta) biết cảnh ngoại bằng Vô gián duyên.

- Tâm hộ kiếp biết cảnh nội làm duyên cho tâm khán (ý) môn biết cảnh ngoại bằng Vô gián duyên.

- Uẩn biết cảnh nội làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) biết cảnh ngoại bằng Vô gián duyên.

- Tâm thuận thứ (anuloma) biết cảnh nội làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū); tâm thuận thứ làm duyên cho dũ tịnh (vodanā); thuận thứ làm duyên cho quả nhập thiền; xuất thiền diệt tâm Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

2153.

Pháp biết cảnh ngoại làm duyên cho pháp biết cảnh ngoại bằng Vô gián duyên:

- Uẩn biết cảnh ngoại sanh trước trước làm duyên cho uẩn biết cảnh ngoại sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

- Tâm thuận thứ biết cảnh ngoại làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū); tâm thuận thứ làm duyên cho dũ tịnh (vodanā); chuyển tộc (gotrabhū) làm duyên cho đạo, dũ tịnh (vodanā) làm duyên cho đạo; đạo làm duyên cho Quả, quả làm duyên cho quả; thuận thứ làm duyên cho quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

2154.

Pháp biết cảnh ngoại làm duyên cho pháp biết cảnh nội bằng Vô gián duyên:

- Tâm tử biết cảnh ngoại làm duyên cho tâm sanh (upapatti) biết cảnh nội bằng Vô gián duyên.

- Tâm hộ kiếp (bhavaṅga) biết cảnh ngoại làm duyên cho tâm khán môn (āvajjana) biết cảnh nội bằng Vô gián duyên.

- Uẩn biết cảnh ngoại làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) biết cảnh nội bằng Vô gián duyên.

2155.

Pháp biết cảnh nội làm duyên cho pháp biết cảnh nội bằng Liên tiếp duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Hỗ tương duyên, bằng Y chỉ duyên, bằng Cận y duyên: Có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Quán vô thường (aniccānupassanā), quán khổ não (dukkhānupassanā), quán vô ngã (anattānupassanā) biết cảnh nội làm duyên cho quán vô thường, quán khổ não, quán vô ngã biết cảnh nội bằng Cận y duyên.

2156.

Pháp biết cảnh nội làm duyên cho pháp biết cảnh ngoại bằng Cận y duyên: Có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Quán vô thường, quán khổ não, quán vô ngã biết cảnh nội phần làm duyên cho quán vô thường, quán khổ não, quán vô ngã biết cảnh ngoại bằng Cận y duyên.

2157.

Pháp biết cảnh ngoại làm duyên cho pháp biết cảnh ngoại bằng Cận y duyên: Có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Quán vô thường, quán khổ não, quán vô ngã biết cảnh ngoại làm duyên cho quán vô thường, quán khổ não, quán vô ngã biết cảnh ngoại bằng Cận y duyên.

2158.

Pháp biết cảnh ngoại làm duyên cho pháp biết cảnh nội bằng Cận y duyên: Có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Quán vô thường, quán khổ não, quán vô ngã biết cảnh ngoại làm duyên cho quán vô thường, quán khổ não, quán vô ngã biết cảnh nội bằng Cận y duyên.

2159.

Pháp biết cảnh nội làm duyên cho pháp biết cảnh nội bằng Cố hưởng duyên:

Uẩn biết cảnh nội sanh trước trước làm duyên cho uẩn biết cảnh nội sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên.

2160.

Pháp biết cảnh nội làm duyên cho pháp biết cảnh ngoại bằng Cố hưởng duyên:

Tâm thuận thứ (anuloma) biết cảnh nội làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū); tâm thuận thứ làm duyên cho dũ tịnh (vodanā) bằng Cố hưởng duyên.

2161.

Pháp biết cảnh ngoại làm duyên cho pháp biết cảnh ngoại bằng Cố hưởng duyên:

Tâm thuận thứ biết cảnh ngoại làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū); tâm thuận thứ làm duyên cho dũ tịnh (vodanā), chuyển tộc làm duyên cho đạo, dũ tịnh làm duyên cho đạo bằng Cố hưởng duyên.

2162.

Pháp biết cảnh nội làm duyên cho pháp biết cảnh nội bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh như: Tư (cetanā) biết cảnh nội làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên.

- Biệt thời như: Tư biết cảnh nội làm duyên cho uẩn quả biết cảnh nội bằng Nghiệp duyên.

2163.

Pháp biết cảnh nội làm duyên cho pháp biết cảnh ngoại bằng Nghiệp duyên:

Biệt thời như: Tư biết cảnh nội làm duyên cho uẩn quả biết cảnh ngoại bằng Nghiệp duyên.

2164.

Pháp biết cảnh ngoại làm duyên cho pháp biết cảnh ngoại bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh như: Tư biết cảnh ngoại làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên.

- Biệt thời như: Tư biết cảnh ngoại làm duyên cho uẩn quả biết cảnh ngoại bằng Nghiệp duyên.

2165.

Pháp biết cảnh ngoại làm duyên cho pháp biết cảnh nội bằng Nghiệp duyên:

Biệt thời như: Tư (cetanā) biết cảnh ngoại làm duyên cho uẩn quả biết cảnh nội bằng Nghiệp duyên.

2166.

Pháp biết cảnh nội làm duyên cho pháp biết cảnh nội bằng Quả duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên, bằng Thiền duyên, bằng Đạo duyên, bằng Tương ưng duyên, bằng Hiện hữu duyên, bằng Vô hữu duyên, bằng Ly duyên, bằng Bất ly duyên.

2167.

Nhân 2, Cảnh 4, Trưởng 3, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 2, Hỗ tương 2, Y chỉ 2, Cận y 4, Cố hưởng 3, Nghiệp 4, Quả 2,... tóm tắt đều 2, Tương ưng 2, Hiện hữu 2, Vô hữu 4, Ly 4, Bất ly 2; nên đếm như thế.

Hết cách thuận (anuloma)

2168.

Pháp biết cảnh nội làm duyên cho pháp biết cảnh nội bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

2169.

Pháp biết cảnh nội làm duyên cho pháp biết cảnh ngoại bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

2170.

Pháp biết cảnh ngoại làm duyên cho pháp biết cảnh ngoại bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

2171.

Pháp biết cảnh ngoại làm duyên cho pháp biết cảnh nội bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

2172.

Phi Nhân 4, phi Cảnh 4, phi Trưởng 4, phi Vô gián 4,... tóm tắt... tất cả đều 4, phi Tiền sanh, phi Hậu sanh, phi Cố Hưởng,... tóm tắt... phi Bất tương ưng 4,... tóm tắt... phi Bất ly 4; nên đếm như thế.

Dứt cách nghịch (paccanīya)

2173.

Nhân duyên có phi Cảnh 2,... phi Trưởng 2, phi Vô gián, phi Liên tiếp, phi Cận y, phi Cố Hưởng, phi Nghiệp, phi Vô hữu, phi Ly, tất cả đều 2; nên đếm như thế.

Dứt cách thuận, nghịch

2174.

Phi Nhân duyên có Cảnh 4,... Trưởng 3, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh, Hỗ tương, Y chỉ đều 2, Cận y 4, Cố hưởng 3, Nghiệp 4, Quả 2... tóm tắt..., Tương ưng 2, Vô hữu 2, Hiện hữu 4, Vô hữu 2, Ly 4, Bất ly 2; nên đếm như thế.

Dứt cách nghịch, thuận

Phần vấn đề (Pañhāvāra)

Tam đề biết cảnh nội thứ 21 chỉ có bấy nhiêu

------

TAM ĐỀ HỮU KIẾN HỮU ĐỐI CHIẾU (SANIDASSANASAPPATIGHA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

2175.

* Pháp vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên:

2 đại sung liên quan 1 đại sung vô kiến hữu đối chiếu (anidassaṅasappaṭigha); 1 đại sung liên quan 2 đại sung; sắc nương tâm sanh (cittasamuṭṭhāna), sắc tục sinh thuộc y sinh (upādā) vô kiến hữu đối chiếu liên quan đại sung vô kiến hữu đối chiếu. nhãn xứ... vị xứ liên quan xúc xứ.

* Pháp hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên:

Sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh thuộc y sinh hữu kiến hữu đối chiếu (anidassaṅasappaṭigha) liên quan đại sung vô kiến hữu đối chiếu. Sắc xứ liên quan xúc xứ.

* Pháp vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên:

Sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh thuộc y sinh vô kiến hữu đối chiếu (anidassaṅasappaṭigha) liên quan đại sung vô kiến hữu đối chiếu; thủy chất, quyền, đoàn thực liên quan xúc xứ.

* Chư pháp hữu kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên:

Sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh thuộc y sinh (upādā) hữu kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu liên quan đại sung vô kiến hữu đối chiếu; sắc xứ, thủy chất, quyền, đoàn thực liên quan xúc xứ.

* Chư pháp vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên:

2 đại sung liên quan 1 đại sung vô kiến hữu đối chiếu; 1 đại sung và thủy chất liên quan thủy chất và 2 đại sung; sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh thuộc y sinh vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu liên quan đại sung vô kiến hữu đối chiếu. nhãn xứ, vị xứ, thủy chất, quyền, đoàn thực liên quan xúc xứ.

* Chư pháp hữu kiến hữu đối chiếu và vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên:

Sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh thuộc y sinh hữu kiến hữu đối chiếu và vô kiến hữu đối chiếu liên quan đại sung vô kiến hữu đối chiếu; sắc xứ, nhãn xứ, vị xứ liên quan xúc xứ.

* Chư pháp hữu kiến hữu đối chiếu, vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên:

Sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh thuộc y sinh hữu kiến hữu đối chiếu, vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu liên quan đại sung vô kiến hữu đối chiếu; sắc xứ, nhãn xứ, vị xứ, thủy chất, quyền, đoàn thực liên quan xúc xứ.

2176.

* Pháp vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu sanh... do Nhân duyên:

- 3 uẩn và sắc nương tâm sanh vô kiến vô đối chiếu liên quan 1 uẩn vô kiến vô đối chiếu, 2 uẩn và sắc nương tâm sanh vô kiến vô đối chiếu liên quan 2 uẩn; sát-na tục sinh: 3 uẩn và sắc tục sinh vô kiến vô đối chiếu liên quan 1 uẩn vô kiến vô đối chiếu, 2 uẩn... vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật.

- Sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh thuộc y sinh vô kiến vô đối chiếu liên quan thủy chất, quyền, đoàn thực liên quan thủy chất.

* Pháp hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu... do Nhân duyên:

- Sắc nương tâm sanh hữu kiến hữu đối chiếu liên quan uẩn vô kiến vô đối chiếu.

- Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh hữu kiến hữu đối chiếu liên quan uẩn vô kiến vô đối chiếu; sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh thuộc y sinh hữu kiến hữu đối chiếu liên quan thủy chất; sắc xứ liên quan thủy chất.

* Pháp hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu... do Nhân duyên:

- Sắc nương tâm sanh vô kiến hữu đối chiếu liên quan uẩn vô kiến vô đối chiếu.

- Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh vô kiến hữu đối chiếu liên quan uẩn vô kiến vô đối chiếu.

- Sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh thuộc y sinh vô kiến hữu đối chiếu liên quan thủy chất (āpodhātu).

- Nhãn xứ, vị xứ liên quan thủy chất.

* Pháp hữu kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu... do Nhân duyên:

- 3 uẩn và sắc nương tâm sanh hữu kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu liên quan 1 uẩn vô kiến vô đối chiếu, 2 uẩn...

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn và sắc tục sinh hữu kiến hữu đối chiếu, vô kiến vô đối chiếu liên quan 1 uẩn vô kiến vô đối chiếu, 2 uẩn... ;

- Sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh thuộc y sinh hữu kiến hữu đối chiếu, vô kiến vô đối chiếu liên quan thủy chất.

- Sắc xứ, quyền, đoàn thực liên quan thủy chất.

* Chư pháp vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu... do Nhân duyên:

- 3 uẩn và sắc nương tâm sanh vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu liên quan 1 uẩn vô kiến vô đối chiếu, 2 uẩn...

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn và sắc tục sinh vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu liên quan 1 uẩn vô kiến vô đối chiếu, 2 uẩn... ;

- Sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh thuộc y sinh vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu liên quan thủy chất.

- Nhãn xứ, vị xứ, quyền, đoàn thực liên quan thủy chất.

* Chư pháp hữu kiến hữu đối chiếu và vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên:

- Sắc nương tâm sanh hữu kiến hữu đối chiếu và vô kiến hữu đối chiếu liên quan uẩn vô kiến vô đối chiếu.

- Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh hữu kiến hữu đối chiếu và vô kiến hữu đối chiếu liên quan uẩn vô kiến vô đối chiếu.

- Sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh thuộc y sinh hữu kiến hữu đối chiếu và vô kiến hữu đối chiếu liên quan thủy chất.

- Sắc xứ, nhãn xứ, vị xứ liên quan thủy chất.

* Chư pháp hữu kiến hữu đối chiếu, vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên:

- 3 uẩn và sắc nương tâm sanh hữu kiến hữu đối chiếu, vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu liên quan 1 uẩn vô kiến vô đối chiếu, 2 uẩn...

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn và sắc tục sinh hữu kiến hữu đối chiếu, vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu liên quan 1 uẩn vô kiến vô đối chiếu, 2 uẩn...

- Sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh thuộc y sinh hữu kiến hữu đối chiếu, vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu liên quan thủy chất.

- Sắc xứ, nhãn xứ, vị xứ, quyền, đoàn thực liên quan thủy chất.

2177.

* Pháp hữu kiến hữu đối chiếu liên quan chư pháp vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên:

- Sắc nương tâm sanh hữu kiến hữu đối chiếu liên quan uẩn vô kiến vô đối chiếu và đại sung.

- Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh thuộc hữu kiến hữu đối chiếu liên quan uẩn vô kiến vô đối chiếu và đại sung.

- Sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh thuộc y sinh hữu kiến hữu đối chiếu liên quan uẩn vô kiến hữu đối chiếu với đại sung và thủy chất.

- Sắc xứ liên quan xúc xứ và thủy chất.

* Pháp vô kiến hữu đối chiếu liên quan chư pháp vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên:

- Sắc nương tâm sanh vô kiến hữu đối chiếu liên quan uẩn vô kiến vô đối chiếu và đại sung.

- Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh vô kiến hữu đối chiếu liên quan uẩn vô kiến vô đối chiếu và đại sung; 2 đại sung liên quan 1 đại sung vô kiến hữu đối chiếu và thủy chất, 1 đại sung liên quan 2 đại sung và thủy chất.

- Sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh thuộc y sinh vô kiến hữu đối chiếu liên quan đại sung vô kiến hữu đối chiếu và thủy chất.

- Nhãn xứ, vị xứ liên quan xúc xứ và thủy chất.

* Pháp vô kiến vô đối chiếu liên quan chư pháp vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên:

- Sắc nương tâm sanh vô kiến vô đối chiếu liên quan uẩn vô kiến vô đối chiếu và đại sung.

- Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh vô kiến vô đối chiếu liên quan uẩn vô kiến vô đối chiếu và đại sung.

- Sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh thuộc y sinh vô kiến vô đối chiếu liên quan đại sung vô kiến hữu đối chiếu và thủy chất (apodhātu).

- Quyền, đoàn thực liên quan xúc xứ và thủy chất.

* Chư pháp hữu kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu liên quan chư pháp vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên:

- Sắc nương tâm sanh hữu kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu liên quan uẩn vô kiến vô đối chiếu và đại sung.

- Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh hữu kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu liên quan uẩn vô kiến vô đối chiếu và đại sung.

- Sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh thuộc y sinh hữu kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu liên quan đại sung vô kiến hữu đối chiếu và thủy chất. Sắc xứ, quyền, đoàn thực liên quan xúc xứ và thủy chất.

* Chư pháp vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu liên quan chư pháp vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên:

- Sắc nương tâm sanh vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu liên quan uẩn vô kiến vô đối chiếu và đại sung.

- Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu liên quan uẩn vô kiến vô đối chiếu và đại sung.

- Sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh thuộc y sinh vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu liên quan đại sung vô kiến hữu đối chiếu và thủy chất.

- Nhãn xứ, vị xứ, quyền, đoàn thực liên quan xúc xứ và thủy chất.

* Chư pháp hữu kiến hữu đối chiếu và vô kiến hữu đối chiếu liên quan chư pháp vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên:

- Sắc nương tâm sanh hữu kiến hữu đối chiếu và vô kiến hữu đối chiếu liên quan uẩn vô kiến hữu đối chiếu và đại sung.

- Sát-na tục sinh: Sắc nương tâm sanh hữu kiến hữu đối chiếu và vô kiến hữu đối chiếu liên quan uẩn vô kiến vô đối chiếu và đại sung.

- Sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh thuộc y sinh hữu kiến hữu đối chiếu và vô kiến hữu đối chiếu liên quan đại sung vô kiến hữu đối chiếu và thủy chất.

- Sắc xứ, nhãn xứ, vị xứ liên quan xúc xứ và thủy chất (āpodhatu).

* Chư pháp hữu kiến hữu đối chiếu, vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu liên quan chư pháp vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên:

- Sắc nương tâm sanh hữu kiến hữu đối chiếu, vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu liên quan uẩn vô kiến vô đối chiếu và đại sung.

- Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh hữu kiến hữu đối chiếu, vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu liên quan uẩn vô kiến vô đối chiếu và đại sung.

- Sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh thuộc y sinh hữu kiến hữu đối chiếu, vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu liên quan đại sung vô kiến hữu đối chiếu và thủy chất.

- Sắc xứ, nhãn xứ, vị xứ, quyền, đoàn thực liên quan xúc xứ và thủy chất.

2178.

Pháp vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn vô kiến vô đối chiếu, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn vô kiến vô đối chiếu, 2 uẩn...; uẩn liên quan vật.

2179.

Pháp vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do Trưởng duyên:

- 2 đại sung liên quan 1 đại sung vô kiến hữu đối chiếu, 1 đại sung liên quan 2 đại sung.

- Sắc nương tâm sanh thuộc y sinh liên quan đại sung vô kiến hữu đối chiếu.

- Trong vô kiến hữu đối chiếu căn (mūla) nên sắp rộng 7 câu theo lối này, mà không có câu chót.

2180.

Pháp vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Trưởng duyên:

- 3 uẩn và sắc nương tâm sanh vô kiến vô đối chiếu liên quan 1 uẩn vô kiến vô đối chiếu, 2 uẩn...

- Sắc nương tâm sanh vô kiến vô đối chiếu liên quan thủy chất.

Trong vô kiến vô đối chiếu căn, theo ý này nên phân rộng 7 câu đề mà không có câu kết.

2181.

Pháp hữu kiến hữu đối chiếu liên quan chư pháp vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Trưởng duyên:

- Sắc nương tâm sanh hữu kiến hữu đối chiếu liên quan uẩn vô kiến vô đối chiếu và đại sung.

- Sắc nương tâm sanh thuộc y sinh hữu kiến hữu đối chiếu liên quan đại sung vô kiến vô đối chiếu và thủy chất.

Theo ý này, nên phân rộng 7 câu đề.

2182.

Pháp vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Vô gián duyên, do Liên tiếp duyên: Như Cảnh duyên.

2183.

Pháp vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do Đồng sanh duyên:

- 2 đại sung liên quan 1 đại sung vô kiến hữu đối chiếu, 1 đại sung liên quan 2 đại sung.

- Sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh thuộc y sinh vô kiến hữu đối chiếu liên quan đại sung vô kiến hữu đối chiếu.

- Nhãn xứ, vị xứ liên quan xúc xứ; sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng: 2 đại sung liên quan 1 đại sung.

Trong vô kiến hữu đối chiếu căn, nên phân rộng 7 câu đề theo ý này.

2184.

Pháp vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Đồng sanh duyên:

- 3 uẩn và sắc nương tâm sanh vô kiến vô đối chiếu liên quan 1 uẩn vô kiến vô đối chiếu, 2 uẩn...

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn và sắc tục sinh vô kiến vô đối chiếu liên quan 1 uẩn vô kiến vô đối chiếu, 2 uẩn...; vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật. Sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh thuộc y sinh vô kiến vô đối chiếu liên quan thủy chất (āpodhātu).

- Quyền, đoàn thực liên quan thủy chất; sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng: Sắc tục sinh thuộc y sinh vô kiến vô đối chiếu liên quan thủy chất.

Nên phân rộng 7 câu đề theo ý này.

2185.

Pháp hữu kiến hữu đối chiếu liên quan chư pháp vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Đồng sanh duyên:

- Sắc nương tâm sanh hữu kiến hữu đối chiếu liên quan uẩn vô kiến vô đối chiếu và đại sung.

- Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh hữu kiến hữu đối chiếu liên quan uẩn vô kiến vô đối chiếu và đại sung.

- Sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh thuộc y sinh hữu kiến hữu đối chiếu liên quan đại sung vô kiến hữu đối chiếu và thủy chất.

- Xắc xứ liên quan xúc xứ và thủy chất; sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương...

- Người Vô tưởng: Sắc tục sinh thuộc y sinh hữu kiến hữu đối chiếu liên quan đại sung vô kiến hữu đối chiếu và thủy chất.

Nên phân rộng 7 câu đề theo ý này.

2186.

* Pháp vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do Hỗ tương duyên:

2 uẩn liên quan 1 uẩn vô kiến hữu đối chiếu, 1 uẩn liên quan 2 uẩn.

* Pháp vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do Hỗ tương duyên:

Thủy chất liên quan đại sung vô kiến hữu đối chiếu.

* Chư pháp vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do Hỗ tương duyên:

1 đại sung và thủy chất liên quan 1 đại sung vô kiến hữu đối chiếu, 1 đại sung và thủy chất liên quan 2 đại sung.

2187.

* Pháp vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Hỗ tương duyên:

- 3 uẩn liên quan 1 uẩn vô kiến vô đối chiếu, 2 uẩn...

- Sát-na tục sinh: 3 uẩn và vật liên quan 1 uẩn vô kiến vô đối chiếu, 2 uẩn...; vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật.

* Pháp vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Hỗ tương duyên:

Đại sung (mahābhūtarūpa) vô kiến hữu đối chiếu liên quan thủy chất.

2188.

Pháp vô kiến hữu đối chiếu liên quan chư pháp vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Hỗ tương duyên:

2 uẩn liên quan 1 uẩn vô kiến hữu đối chiếu và thủy chất. 1 đại sung liên quan 2 đại sung và thủy chất.

2189.

Pháp vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do Y chỉ duyên, do Cận y duyên, do Tiền sanh duyên, do Cố hưởng duyên, do Nghiệp duyên, do Quả duyên, do Thực duyên, do Quyền duyên, do Thiền duyên, do Đạo duyên, do Tương ưng duyên, do Bất tương ưng duyên, do Hiện hữu duyên, do Vô hữu duyên, do Ly duyên, do Bất ly duyên.

2190.

Nhân 21, Cảnh 1, Trưởng 21, Vô gián 1, Liên tiếp 1, Đồng sanh 21, Hỗ tương 6, Y chỉ 21, Cận y 1, Tiền sanh 1, Cố hưởng 1, nghiệp 21, Quả, Thực 21, Quyền 21, Thiền, Đạo đều 21, Tương ưng 1, Bất tương ưng 21, Hiện hữu 21, Vô hữu 1, Ly 1, Bất ly 21; nên đếm như thế.

Dứt cách thuận

2191.

Pháp vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do phi Nhân duyên:

- 2 đại sung liên quan 1 đại sung vô kiến hữu đối chiếu, 1 đại sung liên quan 2 đại sung.

- Sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh thuộc y sinh vô kiến hữu đối chiếu liên quan đại sung vô kiến hữu đối chiếu.

- Nhãn xứ, vị xứ liên quan xúc xứ; sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương...

- Người Vô tưởng: 2 đại sung liên quan 1 đại sung vô kiến hữu đối chiếu, 2 đại sung liên quan 2 đại sung

Nên sắp rộng vô kiến hữu đối chiếu căn 7 câu đề theo ý này.

2192.

Pháp vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu sanh ra do phi Nhân duyên:

- 3 uẩn và sắc nương tâm sanh vô kiến vô đối chiếu liên quan 1 uẩn vô nhân vô kiến vô đối chiếu, 2 uẩn...

- Sát-na tục sinh vô nhân: 3 uẩn và sắc tục sinh vô kiến vô đối chiếu liên quan 1 uẩn vô kiến vô đối chiếu; vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật; sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh thuộc y sinh vô kiến vô đối chiếu liên quan thủy chất.

- quyền, đoàn thực liên quan thủy chất; sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương...

- Người Vô tưởng: Sắc tục sinh thuộc y sinh vô kiến vô đối chiếu liên quan thủy chất.

- Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

Trong vô kiến vô đối chiếu căn nên phân rộng 7 câu đề theo ý này.

2193.

Pháp hữu kiến hữu đối chiếu liên quan chư pháp vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu sanh ra do phi Nhân duyên:

- Sắc nương tâm sanh hữu kiến hữu đối chiếu liên quan uẩn vô nhân vô kiến vô đối chiếu và đại sung.

- Sát-na tục sinh vô nhân: Sắc tục sinh hữu kiến hữu đối chiếu liên quan uẩn vô kiến vô đối chiếu và đại sung.

- Sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh thuộc y sinh hữu kiến hữu đối chiếu liên quan đại sung vô kiến hữu đối chiếu và thủy chất.

- Sắc xứ liên quan xúc xứ và thủy chất; sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương...

- Người Vô tưởng: Sắc tục sinh thuộc y sinh hữu kiến hữu đối chiếu liên quan đại sung vô kiến hữu đối chiếu và thủy chất (āpodhātu).

Trí thức nên sắp rộng 7 câu theo ý này.

2194.

Pháp vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do phi Cảnh duyên:

- 2 đại sung liên quan 1 đại sung vô kiến hữu đối chiếu, 1 đại sung liên quan 2 đại sung.

- Sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh thuộc y sinh vô kiến hữu đối chiếu liên quan đại sung vô kiến hữu đối chiếu.

- Nhãn xứ, vị xứ liên quan xúc xứ; sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương...

- Người Vô tưởng: 2 đại sung liên quan 1 đại sung vô kiến hữu đối chiếu,1 đại sung liên quan 2 đại sung

Phần vô kiến hữu đối chiếu 7 câu đề theo ý này.

2195.

Chư pháp vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu sanh ra do phi Cảnh duyên:

- Sắc nương tâm sanh vô kiến vô đối chiếu liên quan uẩn vô kiến vô đối chiếu.

- Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh vô kiến vô đối chiếu liên quan uẩn vô kiến vô đối chiếu; vật liên quan uẩn, sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh vô kiến vô đối chiếu liên quan thủy chất.

- Quyền, đoàn thực liên quan thủy chất; sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương...

- Người Vô tưởng: Sắc tục sinh thuộc y sinh vô kiến vô đối chiếu liên quan thủy chất.

Trong vô kiến vô đối chiếu căn (mūla) nên sắp rộng 7 đề theo ý này.

2196.

Pháp hữu kiến hữu đối chiếu liên quan chư pháp vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu sanh ra do phi Cảnh duyên:

- Sắc nương tâm sanh hữu kiến hữu đối chiếu liên quan uẩn vô kiến vô đối chiếu và đại sung.

- Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh hữu kiến hữu đối chiếu liên quan uẩn vô kiến vô đối chiếu và đại sung.

- Sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh thuộc y sinh hữu kiến hữu đối chiếu liên quan đại sung vô kiến hữu đối chiếu và thủy chất. Sắc xứ liên quan xúc xứ và thủy chất; sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương...

- Người Vô tưởng: Sắc tục sinh thuộc y sinh hữu kiến hữu đối chiếu liên quan đại sung vô kiến hữu đối chiếu và thủy chất.

Nên sắp rộng hiệp trợ (ghaṭanā) 7 câu đề theo ý này.

2197.

* Pháp vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do phi Trưởng duyên: Cũng như Đồng sanh duyên (Sahajātapaccayo).

* ... Do phi Vô gián duyên, do phi Liên tiếp duyên, do phi Hỗ tương duyên:

- Sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh thuộc y sinh vô kiến hữu đối chiếu liên quan đại sung vô kiến hữu đối chiếu.

- Nhãn xứ, vị xứ liên quan xúc xứ; sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương...

- Người Vô tưởng: Sắc tục sinh thuộc y sinh vô kiến vô đối chiếu liên quan đại sung.

Nên phân rộng 21 câu đề theo ý này.

* ... Do phi Cận y duyên, do phi Tiền sanh duyên, do phi Hậu sanh duyên, do phi Cố hưởng duyên.

* ... Do phi Nghiệp duyên:

Sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương..., 2 đại sung liên quan 1 đại sung vô kiến hữu đối chiếu, 1 đại sung liên quan 2 đại sung; sắc y sinh vô kiến hữu đối chiếu liên quan sắc đại sung vô kiến hữu đối chiếu.

Nên chia Nghiệp duyên 21 câu đề thành ra phi Nghiệp.

* ... Do phi Quả duyên:

Dù tục sinh (paṭisandhi) hay sắc tục sinh (katattārūpa) chỉ không nên sắp trong Ngũ uẩn hữu (pañcavokārabhāva).

* ... Do phi Thực duyên:

Sắc ngoại... sắc âm dương... người Vô tưởng... Phân rộng 21 câu đề theo ý này.

* ... Do phi Quyền duyên:

Sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương..., 1 đại sung vô kiến hữu đối chiếu... người Vô tưởng: Sắc mạng quyền liên quan đại sung,... tóm tắt...

Tất cả câu đề nên phân rộng.

* ... Do phi Thiền duyên:

Sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng: 1 đại sung,... tóm tắt... Phân rộng 7 câu đề.

2198.

Pháp vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu sanh ra do phi Thiền duyên:

- 3 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh ngũ thức (viññāṇa),... 2 uẩn... sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương...

- Người Vô tưởng: Sắc tục sinh thuộc y sinh vô kiến vô đối chiếu liên quan thủy chất. Nên sắp rộng 7 câu đề như thế.

2199.

* Pháp hữu kiến hữu đối chiếu liên quan chư pháp vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu sanh ra do phi Thiền duyên:

Sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng: Sắc tục sinh thuộc y sinh hữu kiến hữu đối chiếu liên quan đại sung vô kiến hữu đối chiếu và thủy chất. Nên phân rộng 7 câu đề như thế.

* ... Do phi Đạo duyên: Nên phân rộng đầy đủ như phi Nhân duyên, không có si.

* ... Do phi Tương ưng duyên, do phi Bất tương ưng duyên: Nên sắp đầy đủ.

* ... Do phi Vô hữu duyên, do phi Ly duyên.

2200.

Phi Nhân 21, phi Cảnh 21, phi Trưởng 21,... tóm tắt... tất cả đều 21, phi Vô hữu 21, phi Ly 21; nên đếm như thế.

Dứt cách ngược (paccanīya)

2201.

Nhân duyên có phi Cảnh 21, phi Trưởng 21,... tóm tắt... phi Quả 21, phi Tương ưng 21, phi Bất tương ưng 21, phi Vô hữu 21, phi Ly 21; nên đếm như thế.

Dứt cách thuận, nghịch

2202.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1,... Vô gián 1, liên tiếp1, Đồng sanh 21,... tóm tắt... Thiền 21, Đạo 21, Tương ưng 1, Bất tương ưng 21, Hiện hữu 21, vô Hữ 1, Ly 1, Bất ly 21; nên đếm như thế.

Dứt cách nghịch, thuận

Hết phần liên quan (paṭiccavāra)

Phần đồng sanh (sahajàta), phần ỷ trượng (paccaya), phần y chỉ (nissaya) như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần hòa hợp (saṅsaṭṭha), phần tương ưng (sampayutta) chỉ nên sắp trong Vô sắc.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

2203.

Pháp vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu bằng Nhân duyên:

- Nhân (hetu) vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh vô kiến vô đối chiếu bằng Nhân duyên.

- Sát-na tục sinh: Nhân (hetu) vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh vô kiến vô đối chiếu bằng Nhân duyên.

2204.

Pháp vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp hữu kiến hữu đối chiếu bằng Nhân duyên:

- Nhân (hetu) vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho sắc nương tâm sanh hữu kiến hữu đối chiếu bằng Nhân duyên.

- Sát-na tục sinh:... trong phần vô kiến vô đối chiếu sắp rộng 7 câu đề do ý này.

2205.

Pháp hữu kiến hữu đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu bằng Cảnh duyên:

- Quán ngộ sắc bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái sanh, tà kiến phát; hoài nghi, phóng dật... ưu sanh ra. Thiên nhãn thấy sắc; sắc xứ làm duyên cho nhãn thức bằng Cảnh duyên.

- Uẩn hữu kiến hữu đối chiếu làm duyên cho thần thông, túc mạng thông, vị lai thông luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

2206.

Pháp vô kiến hữu đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu bằng Cảnh duyên:

- Quán ngộ nhãn... thân, thinh, khí,... vị bằng lối vô thường,... ưu phát sanh.

- Thiên nhĩ nghe tiếng; thinh xứ làm duyên cho nhĩ thức, xúc xứ làm duyên cho thân thức. uẩn vô kiến hữu đối chiếu làm duyên cho thần thông, túc mạng thông, vị lai thông luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

2207.

Pháp vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu bằng Cảnh duyên:

- Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới, rồi phản khán. Nhớ thiện đã từng làm chứa để.

- Thiền... chư Thánh xuất đạo phản khán đạo, phản khán quả, phản khán Níp Bàn.

- Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā), đạo, quả luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

- Chư Thánh phản khán phiền não đã trừ, phản khán phiền não hạn chế, phản khán phiền não đã từng sanh.

- Vật,... nữ quyền, nam quyền, mạng quyền, thủy chất, đoàn thực...

- Quán ngộ uẩn vô kiến vô đối chiếu bằng lối vô thường... ưu sanh.

- Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm vô kiến vô đối chiếu. Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ bằng Cảnh duyên; Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ; uẩn vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

2208.

Pháp hữu kiến hữu đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Nặng về sắc rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái sanh, tà kiến phát.

2209.

Pháp vô kiến hữu đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu bằng Trưởng duyên:

- Trưởng cảnh như: Nặng về nhãn... thân, thinh, khí... Nặng về xúc rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái sanh, tà kiến phát.

2210.

Pháp vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

- Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí... Nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới... Nặng về đó rồi phản khán.

- Xuất thiền... chư Thánh xuất đạo... xuất quả, nặng về quả rồi phản khán, nặng về Níp Bàn rồi phản khán.

- Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā), đạo, quả bằng Trưởng duyên.

- Nặng về vật,... nữ quyền, nam quyền, mạng quyền, thủy chất, đoàn thực... Nặng về uẩn vô kiến vô đối chiếu rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái sanh, tà kiến phát.

- Trưởng đồng sanh như: Trưởng vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh vô kiến vô đối chiếu bằng Trưởng duyên.

2211.

Pháp vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp hữu kiến hữu đối chiếu bằng Trưởng duyên:

- Trưởng đồng sanh như: Trưởng vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho sắc nương tâm sanh vô kiến hữu đối chiếu bằng Trưởng duyên.

- Trưởng vô kiến vô đối chiếu căn nên sắp rộng 7 câu đề, Trưởng (adhipati) sắc yếu hiệp (saṅhaga) có 3 cách.

2212.

Pháp vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu bằng Vô gián duyên:

- Uẩn vô kiến vô đối chiếu sanh trước truớc làm duyên cho uẩn vô kiến vô đối chiếu sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

- Tâm thuận thứ (anuloma) làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), tâm thuận thứ làm duyên cho dũ tịnh (vodanā), chuyển tộc làm duyên cho đạo, dũ tịnh làm duyên cho đạo; đạo làm duyên cho Quả, quả làm duyên cho quả, thuận thứ làm duyên cho quả nhập thiền.

- Xuất thiền diệt, tâm Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

2213.

Pháp vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu bằng Liên tiếp duyên: Như Vô gián duyên.

2214.

* Pháp vô kiến hữu đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến hữu đối chiếu bằng Đồng sanh duyên:

Nên sắp rành như phần liên quan (paṭiccavāra).

* ... Bằng Hỗ tương duyên: Như Hỗ tương duyên về phần liên quan (paṭiccavāra).

* ... Bằng Y chỉ duyên: Như phần liên quan.

2215.

Pháp hữu kiến hữu đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu bằng Cận y duyên: Có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Hy vọng tài sản nhan sắc có thể bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới.

- Tài sản nhan sắc làm duyên cho đức tin, trí, ái, hy vọng, thân lạc, thân khổ, đạo, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

2216.

Pháp vô kiến hữu đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu bằng Cận y duyên: Có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Hy vọng tài sản nhãn... tài sản thân... tài sản thinh... hy vọng tài sản xúc có thể bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới.

- Nương âm dương... chỗ ở mạnh có thể bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới, thiền phát sanh, pháp quán phát sanh... đạo... thông... nhập thiền đến đổi sát sanh, phá hòa hợp Tăng.

- Hy vọng tài sản nhãn... tài sản xúc, âm dương... chỗ ở làm duyên cho đức tin, trí, ái, vọng dục, thân lạc, thân khổ, đạo và quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

2217.

Pháp vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến hữu đối chiếu bằng Cận y duyên: Có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

- Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới... Thiền phát sanh, nhập thiền phát sanh đặng... gầy ngã mạn, chấp tà kiến.

- Nương trì giới mạnh... trí, ái, hy vọng, thân lạc, thân khổ, nương thực phẩm mạnh có thể bố thí, phá hòa hợp Tăng.

- Nương uẩn vô kiến vô đối chiếu mạnh... đức tin, trí, ái, hy vọng, thân lạc, thân khổ,... thực phẩm làm duyên cho đức tin, trí... tóm tắt... Đạo, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

2218.

Pháp hữu kiến hữu đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu bằng Tiền sanh duyên:

- Cảnh tiền sanh như: Thiên nhãn... sắc xứ làm duyên cho nhãn thức bằng Tiền sanh duyên.

2219.

Pháp vô kiến hữu đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

- Cảnh tiền sanh như: Quán ngộ nhãn... thân... Thinh... xúc... bằng vô thường... ưu phát sanh. Thiên nhĩ nghe tiếng, thinh xứ làm duyên cho nhĩ thức... xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Tiền sanh duyên.

- Vật tiền sanh như: nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức bằng Tiền sanh duyên.

2220.

Pháp vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

- Cảnh tiền sanh như: Quán ngộ vật... nữ quyền, nam quyền, mạng quyền, thủy chất, đoàn thực... ưu phát sanh.

- Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn vô kiến vô đối chiếu bằng Tiền sanh duyên.

2221.

Chư pháp hữu kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

Sắc xứ và vật làm duyên cho uẩn vô kiến vô đối chiếu bằng Tiền sanh duyên.

2222.

Chư pháp vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

Nhãn xứ và vật... xúc xứ và vật làm duyên cho uẩn vô kiến vô đối chiếu bằng Tiền sanh duyên.

2223.

Chư pháp hữu kiến hữu đối chiếu và vô kiến hữu đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

Sắc xứ và nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức bằng Tiền sanh duyên.

2224.

Pháp vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu bằng Hậu sanh duyên:

Hậu sanh như: Uẩn vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho thân vô kiến vô đối chiếu ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

2225.

Pháp vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp hữu kiến hữu đối chiếu bằng Hậu sanh duyên:

Hậu sanh như: Uẩn vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho thân hữu kiến hữu đối chiếu ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

Nên phân rộng sắc yếu hiệp thứ 3 trong 7 câu đề như thế.

2226.

Pháp vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu bằng Cố hưởng duyên:

- Uẩn vô kiến vô đối chiếu sanh trước trước làm duyên cho uẩn vô kiến vô đối chiếu sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên.

- Thuận thứ làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), thuận thứ làm duyên cho dũ tịnh (vodanā), chuyển tộc làm duyên cho đạo, dũ tịnh làm duyên cho đạo bằng Cố hưởng duyên.

2227.

Pháp vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh như: Tư (cetanā) vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh vô kiến vô đối chiếu bằng Nghiệp duyên.

- Biệt thời như: Tư vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh vô kiến vô đối chiếu bằng Nghiệp duyên.

2228.

Pháp vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp hữu kiến hữu đối chiếu bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

- Đồng sanh như: Tư (cetanā) vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho sắc nương tâm sanh hữu kiến hữu đối chiếu bằng Nghiệp duyên.

- Biệt thời như: Tư vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho sắc tục sinh hữu kiến hữu đối chiếu bằng Nghiệp duyên.

Nên phân rộng Đồng sanh (Sahajāta) Biệt thời (Nānākhaṇika) 7 câu đề, sắp yếu hiệp (saṅgaha) có 3 cách theo như ý này.

2229.

Pháp vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu bằng Quả duyên:

1 uẩn quả vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh vô kiến vô đối chiếu bằng Quả duyên; 2 uẩn... Sát-na tục sinh: 1 uẩn vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho 3 uẩn và sắc tục sinh vô kiến vô đối chiếu bằng Quả duyên, uẩn làm duyên cho vật bằng Quả duyên.

2230.

Pháp vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp hữu kiến hữu đối chiếu bằng Quả duyên:

- Uẩn quả vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho sắc nương tâm sanh hữu kiến hữu đối chiếu bằng Quả duyên.

- Sát-na tục sinh: Uẩn vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho sắc tục sinh hữu kiến hữu đối chiếu bằng Quả duyên.

Nên sắp rộng bình nhựt (pavatti) và tục sinh (paṭisadhi) có 7 câu đề như thế.

2231.

Pháp vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu bằng Thực duyên:

- Thực (āhāra) vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh vô kiến vô đối chiếu bằng Thực duyên.

- Sát-na tục sinh: Thực vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh vô kiến vô đối chiếu bằng Thực duyên.

- Đoàn thực làm duyên cho thân vô kiến vô đối chiếu ấy bằng Thực duyên.

2232.

Pháp vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp hữu kiến hữu đối chiếu bằng Thực duyên:

- Thực (āhāra) vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho sắc nương tâm sanh hữu kiến hữu đối chiếu bằng Thực duyên.

- Sát-na tục sinh: Thực vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho sắc tục sinh hữu kiến hữu đối chiếu bằng Thực duyên.

- Đoàn thực làm duyên cho thân hữu kiến hữu đối chiếu ấy bằng Thực duyên.

Nên sắp rộng bình nhựt (pavatti) và tục sinh (paṭisadhi) như thế; nên sắp đoàn thực (kabaliṅkārahāra) cả 7 câu.

2233.

Pháp vô kiến hữu đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu bằng Quyền duyên:

Nhãn quyền làm duyên cho nhãn thức, thân quyền làm duyên cho thân thức bằng Quyền duyên.

2234.

Pháp vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu bằng Quyền duyên:

- Quyền (indrīya) vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh vô kiến vô đối chiếu bằng Cận y duyên.

- Sát-na tục sinh: Quyền vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh vô kiến vô đối chiếu bằng Quyền duyên.

- Sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh vô kiến vô đối chiếu bằng Quyền duyên.

2235.

Pháp vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp hữu kiến hữu đối chiếu bằng Quyền duyên:

- Quyền vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho sắc nương tâm sanh hữu kiến hữu đối chiếu bằng Quyền duyên.

- Sát-na tục sinh: Quyền vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho sắc tục sinh hữu kiến hữu đối chiếu bằng Quyền duyên.

- Sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh hữu kiến hữu đối chiếu bằng Quyền duyên.

Sắp rộng bình nhựt (pavatti) tục sinh (patisadhi) 7 câu đề như thế và sắc mạng quyền nơi câu chót hết.

2236.

Chư pháp vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu bằng Quyền duyên:

Nhãn quyền và nhãn thức làm duyên cho uẩn đồng sanh nhãn thức bằng Quyền duyên, tóm tắt... thân quyền và thân thức làm duyên cho uẩn đồng sanh thân thức bằng Quyền duyên.

2237.

Pháp vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu bằng Thiền duyên, Đạo duyên, bằng Tương ưng duyên:

1 uẩn vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho 3 uẩn bằng Tương ưng duyên, 2 uẩn... Sát-na tục sinh...

2238.

Pháp vô kiến hữu đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu bằng Bất tương ưng duyên:

Tiền sanh như: nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức bằng Bất tương ưng duyên.

2239.

Pháp vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh và Hậu sanh:

- Đồng sanh như: Uẩn vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho sắc nương tâm sanh vô kiến vô đối chiếu bằng Bất tương ưng duyên.

- Sát-na tục sinh: Uẩn vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho sắc nương tâm sanh vô kiến vô đối chiếu bằng Bất tương ưng duyên; uẩn làm duyên cho vật bằng Bất tương ưng duyên, vật làm duyên cho uẩn bằng Bất tương ưng duyên.

- Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn vô kiến vô đối chiếu bằng Bất tương ưng duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho thân vô kiến vô đối chiếu ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

2240.

Pháp vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp hữu kiến hữu đối chiếu bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

- Đồng sanh như: Uẩn vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho sắc nương tâm sanh hữu kiến hữu đối chiếu bằng Bất tương ưng duyên.

- Sát-na tục sinh: Uẩn vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho sắc tục sinh hữu kiến hữu đối chiếu bằng Bất tương ưng duyên.

- Hậu sanh như: Uẩn vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho thân hữu kiến hữu đối chiếu ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

Ngoài ra 5 câu đề, nên sắp rộng Đồng sanh (Sahajāta) và Biệt thời (Nānākhaṇika).

2241.

Pháp hữu kiến hữu đối chiếu làm duyên cho pháp hữu kiến hữu đối chiếu bằng Hiện hữu duyên:

Tiền sanh như: Quán ngộ sắc vô thuờng... ưu sanh; thiên nhãn thấy sắc; sắc xứ làm duyên cho nhãn thức bằng Hiện hữu duyên.

2242.

Pháp vô kiến hữu đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến hữu đối chiếu bằng Hiện hữu duyên:

- 1 đại sung vô kiến hữu đối chiếu làm duyên cho 2 đại sung bằng Hiện hữu duyên; 2 đại sung làm duyên cho 1 đại sung bằng Hiện hữu duyên; đại sung vô kiến hữu đối chiếu làm duyên cho sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh thuộc y sinh vô kiến hữu đối chiếu bằng Hiện hữu duyên; sắc xứ làm duyên cho nhãn xứ... vị xứ bằng Hiện hữu duyên;... sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương...; 1 đại sung làm duyên cho 2 đại sung bằng Hiện hữu duyên; 2 đại sung làm duyên cho 1 đại sung, đại sung thuộc âm dương làm duyên cho sắc y sinh (upāhārūpa) vô kiến hữu đối chiếu bằng Hiện hữu duyên.

- Người Vô tưởng: 1 đại sung vô kiến hữu đối chiếu làm duyên cho 2 đại sung bằng Hiện hữu duyên; 2 đại sung...

2243.

Pháp vô kiến hữu đối chiếu làm duyên cho pháp hữu kiến hữu đối chiếu bằng Hiện hữu duyên: Như Y chỉ duyên (Nissayapaccayo) phần liên quan (paṭiccavāra).

2244.

Pháp vô kiến hữu đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

- Đồng sanh như: Đại sung vô kiến hữu đối chiếu làm duyên cho sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh thuộc y sinh vô kiến vô đối chiếu bằng Hiện hữu duyên.

- Nên sắp luôn đến người Vô tưởng.

- Tiền sanh như: Quán ngộ nhãn... thân... Thinh, xúc... bằng lối vô thường... ưu phát sanh. nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Hiện hữu duyên.

Ngoài ra 4 câu đề nên sắp rộng như Đồng sanh duyên (Sahajātapaccayo) trong phần liên quan không chi khác.

2245.

Pháp vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

+ Đồng sanh như: 1 uẩn vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho 3 uẩn và sắc nương tâm sanh vô kiến vô đối chiếu bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...

- Sát-na tục sinh: Thủy chất làm duyên cho sắc nương tâm sanh, sắc tục sinh thuộc y sinh vô kiến vô đối chiếu, thủy chất làm duyên cho Quyền và đoàn thực bằng Hiện hữu duyên. Sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương...

- Người Vô tưởng: Thủy chất làm duyên cho sắc tục sinh vô kiến vô đối chiếu.

+ Tiền sanh như: Quán ngộ vật... nam quyền, nữ quyền, mạng quyền, thủy chất,... Đoàn thực bằng lối vô thường... ưu phát sanh. Vật làm duyên cho uẩn vô kiến vô đối chiếu bằng Hiện hữu duyên.

+ Hậu sanh như: Uẩn vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho thân vô kiến vô đối chiếu sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

Đoàn thực làm duyên cho thân vô kiến vô đối chiếu ấy bằng Hiện hữu duyên. Sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh vô kiến vô đối chiếu bằng Hiện hữu duyên.

6 câu ngoài ra như thế nên sắp rộng Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền.

2246.

Chư pháp hữu kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu bằng Hiện hữu duyên:

Tiền sanh như: Sắc xứ và vật làm duyên cho uẩn vô kiến vô đối chiếu bằng Hiện hữu duyên.

2247.

Chư pháp vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp hữu kiến hữu đối chiếu bằng Hiện hữu duyên:

- Uẩn vô kiến vô đối chiếu và đại sung làm duyên cho sắc nương tâm sanh hữu kiến hữu đối chiếu bằng Hiện hữu duyên.

- Sát-na tục sinh:... tóm tắt... nên sắp người Vô tưởng.

2248.

Chư pháp vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến hữu đối chiếu... tóm tắt...

2249.

Chư pháp vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

- Đồng sanh như: Uẩn vô kiến vô đối chiếu và đại sung làm duyên cho sắc nương tâm sanh vô kiến vô đối chiếu.

- Sắp luôn người Vô tưởng.

- Tiền sanh như: nhãn xứ và vật... xúc xứ và vật làm duyên cho uẩn vô kiến vô đối chiếu bằng Hiện hữu duyên.

Những câu đề ngoài ra nên sắp rộng.

2250.

Chư pháp hữu kiến hữu đối chiếu và vô kiến hữu đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu bằng Hiện hữu duyên:

Tiền sanh như: Sắc xứ và nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức bằng Hiện hữu duyên.

2251.

* Chư pháp hữu kiến hữu đối chiếu, vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

Sắc xứ, nhãn xứ và nhãn thức làm duyên cho uẩn đồng sanh nhãn thức bằng Hiện hữu duyên.

* ... Do Vô hữu duyên và Ly duyên như Vô gián duyên. Bất ly duyên như Hiện hữu duyên (Atthipaccayo).

2252.

Nhân 7, Cảnh 3, Trưởng 9, Vô gián 1, Liên tiếp 1, Đồng sanh 21, Hỗ tương 6, Y chỉ 21, Cận y 3, Tiền sanh 6, Hậu sanh 7, Cố hưởng 1, Nghiệp 7, Quả 7, Thực 7, Quyền 9, Thiền 7, Đạo 7, Tương ưng 1, Bất tương ưng 8, Hiện hữu 25, Vô hữu 1, Ly 1, Bất ly 25.

2253.

Nhân duyên có Trưởng 7,... đồng sanh 7, Hỗ tương 1, Y chỉ 7, Quả 7, Quyền 7, Đạo 7, Tương ưng 1, Bất tương ưng 7, Hiện hữu 7, Bất ly 7.

2254.

* Nhân, Đồng sanh Y chỉ, Hiện hữu, Bất ly 7.

* Nhân, Đồng sanh, Hỗ tương,Y chỉ, Hiện hữu, Bất ly 1.

* Nhân, Đồng sanh, Hỗ tương, Y chỉ, Tương ưng, Hiện hữu, Bất ly đều 1.

* Nhân, Đồng sanh, Y chỉ, Bất tương ưng, Hiện hữu, Bất ly đều 7.

* Nhân, Đồng sanh, Y chỉ, Quả, Hiện hữu, Bất ly đều 7.

* Nhân, Đồng sanh, Hỗ tương,Y chỉ, Quả, Hiện hữu, Bất ly đều 1.

* Nhân, Đồng sanh, Hỗ tương, Y chỉ, Quả, Tương ưng, Hiện hữu, Bất ly đều 1.

* Nhân, Đồng sanh, Y chỉ, Quả, Bất tương ưng, Hiện hữu, Bất ly đều 7.

* Nhân, Đồng sanh, Hỗ tương, Y chỉ, Quả, Bất tương ưng, Hiện hữu, Bất ly đều 1.

Nên tính đếm tất cả như thế.

Dứt cách thuận (anuloma)

2255.

Pháp hữu kiến hữu đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu bằng Cảnh duyên: bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

2256.

* Pháp vô kiến hữu đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến hữu đối chiếu bằng Đồng sanh duyên.

* Pháp vô kiến hữu đối chiếu làm duyên cho pháp hữu kiến hữu đối chiếu bằng Đồng sanh duyên.

* Pháp vô kiến hữu đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp vô kiến hữu đối chiếu làm duyên cho chư pháp hữu kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu bằng Đồng sanh duyên.

* Pháp vô kiến hữu đối chiếu làm duyên cho chư pháp vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu bằng Đồng sanh duyên.

* Pháp vô kiến hữu đối chiếu làm duyên cho chư pháp hữu kiến hữu đối chiếu và vô kiến hữu đối chiếu bằng Đồng sanh duyên.

* Pháp vô kiến hữu đối chiếu làm duyên cho chư pháp hữu kiến hữu đối chiếu, vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu bằng Đồng sanh duyên.

2257.

* Pháp vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp hữu kiến hữu đối chiếu bằng Đồng sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến hữu đối chiếu bằng Đồng sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho chư pháp hữu kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu bằng Đồng sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho chư pháp vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu bằng Đồng sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho chư pháp vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu bằng Đồng sanh duyên, bằng Nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho chư pháp hữu kiến hữu đối chiếu và vô kiến hữu đối chiếu bằng Đồng sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho chư pháp hữu kiến hữu đối chiếu, vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu bằng Đồng sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

2258.

Chư pháp hữu kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu...

Tiền sanh (Purejāta)...

2259.

* Chư pháp vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp hữu kiến hữu đối chiếu bằng Đồng sanh duyên.

* Chư pháp vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến hữu đối chiếu bằng Đồng sanh duyên.

* Chư pháp vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu... có Đồng sanh và Tiền sanh.

* Chư pháp vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho chư pháp hữu kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu bằng Đồng sanh duyên.

* Chư pháp vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho chư pháp vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu bằng Đồng sanh duyên.

* Chư pháp vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp hữu kiến hữu đối chiếu và vô kiến hữu đối chiếu bằng Đồng sanh duyên.

* Chư pháp vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho chư pháp hữu kiến hữu đối chiếu, vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu bằng Đồng sanh duyên.

2260.

Chư pháp hữu kiến hữu đối chiếu và vô kiến hữu đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu...

Tiền sanh (Purejāta)...

2261.

Chư pháp hữu kiến hữu đối chiếu, vô kiến hữu đối chiếu và vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu bằng Đồng sanh duyên, bằng Tiền sanh duyên.

2262.

Phi Nhân 25, phi Cảnh 22, phi Trưởng 25, phi Vô gián 25, phi Liên tiếp 25, phi Đồng sanh 12, phi Hỗ tương 24, phi Y chỉ 9, phi Cận y 25, phi Tiền sanh 22, phi Hậu sanh 25, phi Cố hưởng 25, phi Nghiệp 25, phi Quả 24, phi Thực 25, phi Quyền 23, phi Thiền 25, phi Đạo 25, phi Tương ưng 24, phi Bất tương ưng 22, phi Hiện hữu 9, phi Vô hữu 25, phi Ly 25, phi Bất ly 9.

2263.

Phi Nhân duyên có phi Cảnh 22,... cố giải như chánh văn Pālī ban đầu,... phi Bất ly 9.

2264.

Phi Nhân duyên, phi Cảnh duyên có phi Trưởng 22,... phi Vô gián 22, phi Liên tiếp 22, phi Đồng sanh 9, phi Hỗ tương 22, phi Y chỉ 9, phi Cận y 21, phi Tiền sanh 22, phi Hậu sanh 22,... tóm tắt... phi Tương ưng 22, phi Bất tương ưng 22, phi Hiện hữu 9, phi Vô hữu 22, phi Ly 22, phi Bất ly 9. Nên sắp như thế.

Dứt cách ngược (paccanīya)

2265.

Nhân duyên có phi Cảnh 7,... phi Trưởng 7, phi Vô gián 7, phi Liên tiếp 7, phi Hỗ tương 7, phi Cận y 7, phi Hậu sanh 7,... tóm tắt... tất cả đều 7, phi Tương ưng 7, phi Bất tương ưng 1, phi Vô hữu 7, phi Ly 7.

2266.

Nhân, Đồng sanh, Y chỉ, Hiện hữu, Bất ly có phi Cảnh 7,... phi Vô gián 7, phi Liên tiếp 7, phi Hỗ tương 7, dù đây cũng tóm tắt; phi Tương ưng 7, phi Bất tương ưng 1, phi Vô hữu 7, phi Ly 7.

2267.

Nhân, Đồng sanh, Hỗ tương, Y chỉ, Hiện hữu, Bất ly có phi Cảnh 1, tất cả đều 1,... phi Ly 1. Nên đếm như thế.

Dứt cách thuận, nghịch

2268.

Phi Nhân duyên có Cảnh 3,... Trưởng 9, Vô gián 1, Liên tiếp 1, Đồng sanh 21, Hỗ tương 6, Y chỉ 21, Cận y 3, Tiền sanh 6, Hậu sanh 7, Cố hưởng 1, Nghiệp 7, Quả 7, Thực 7, Quyền 9, Thiền 7, Đạo 7, Tương ưng 1, Bất tương ưng 8, Hiện hữu 25, Vô hữu 1, Ly 1, Bất ly 25; nên sắp như thế.

Dứt cách thuận, nghịch

Hết phần vấn đề (pañhāvāra)

Tam đề hữu kiến hữu đối chiếu thứ 22 chỉ có bấy nhiêu.

Tam tịch điều thuận thứ (anulomatikapaṭṭhāna) chót hết chỉ có bấy nhiêu.

------

Hết bộ Vị Trí - quyển 2

Hồi hướng và chia phước đến Tứ Đại Thiên Vương và tất cả chúng sanh, nhất là các vị Chư thiên có oai lực hộ trì Tạng Diệu Pháp đặng thạnh hành.

------

Quyển Vị Trí (Paṭṭhāna) thứ hai, khởi dịch tại chùa siêu Lý Sài Gòn ở số 241-B/44/37 Triệu Thị, Quận 6.

- Kể từ ngày 01-06-1976 nhằm ngày 04-05-2520 lúc 8g00. Hoàn mãn ngày 02-07-1976 nhằm 06-06-2520 lúc 05g00.

- Kiếp lại và đánh máy kể từ ngày 19-06-1976 nhằm ngày 22-05-2520. Hoàn tất kể từ ngày 16-08-1976 nhằm ngày 21-07-2520 lúc17g30.

Sài Gòn-Việt Nam

Có một số từ mà sau này HT. Tịnh Sự thay đổi. Khi xuất bản, vì đây là nguyên bản cảo nên chúng tôi không chỉnh sửa mà chỉ chú thích cho quý độc giả biết.