NHỊ ĐỀ SẮC (RUPIDUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

255.

* Pháp sắc liên quan pháp sắc sanh ra do Nhân duyên:

3 đại sung liên quan 1 đại sung, 2 đại sung... sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung.

* Pháp phi sắc liên quan pháp sắc sanh ra do Nhân duyên:

Sắc nghiệp tục sinh: Uẩn phi sắc (arūpa) liên quan vật.

* Chư pháp sắc và phi sắc liên quan pháp sắc sanh ra do Nhân duyên:

Sát-na tục sinh: Uẩn phi sắc liên quan vật, sắc tục sinh liên quan đại sung.

* Pháp phi sắc liên quan pháp phi sắc sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn phi sắc, 2 uẩn... Tục sinh...

* Pháp sắc liên quan pháp phi sắc sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn phi sắc. Tục sinh...

* Pháp sắc và phi sắc liên quan pháp phi sắc sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi sắc, 2 uẩn... Tục sinh...

* Pháp sắc liên quan những pháp sắc và phi sắc sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn phi sắc và đại sung. Sát-na tục sinh:

* Pháp phi sắc liên quan những pháp sắc và phi sắc sanh ra do Nhân duyên:

Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn phi sắc và vật, 2 uẩn...

* Chư pháp sắc và phi sắc liên quan những pháp sắc và phi sắc sanh ra do Nhân duyên:

Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn phi sắc và vật, 2 uẩn... sắc tục sinh liên quan uẩn phi sắc và đại sung,... tóm tắt...

256.

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 5, Vô gián 3, Liên tiếp 3, Đồng sanh 9, Hỗ tương 6, Y chỉ 9, Cận y 3, Tiền sanh 1, Cố hưởng 1, Nghiệp 9, Quả 9, Thực 9, Quyền 9, Thiền 9, Đạo 9, Tương ưng 3, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 3, Ly 3, Bất ly 9.

Dứt thuận tùng

257.

* Pháp sắc liên quan pháp sắc sanh ra do phi Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi sắc liên quan pháp phi sắc sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn phi sắc vô nhân, 2 uẩn... Sát-na tục sinh vô nhân: Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* ... Do phi Nhân duyên có 9 câu đề, nên quyết định thuộc về vô nhân.

258.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 2, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 2, phi Đạo 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Dứt đối lập

259.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 1, phi Quả 5, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 1, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Dứt thuận tùng, đối lập

260.

Phi Nhân duyên có Cảnh 3,... Vô gián 3, Liên tiếp 3, Đồng sanh 9, Hỗ tương 6, Y chỉ 9, Cận y 3, Tiền sanh 1, Cố hưởng 1, Nghiệp 9, Quả 9, Thực 9, Quyền 9, Thiền 9, Đạo 1, Tương ưng 3, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 3, Ly 3, Bất ly 9.

Dứt đối lập, thuận tùng

Phần đồng sanh cũng như phần liên quan (paṭiccavāra)

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

261.

* Pháp sắc nhờ cậy pháp sắc sanh ra do Nhân duyên:

1 đại sung... như phần liên quan (paṭiccavāra).

* Pháp phi sắc nhờ cậy pháp sắc sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn phi sắc nhờ cậy vật. Tục sinh...

* Chư pháp sắc và phi sắc nhờ cậy pháp sắc sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn phi sắc nhờ cậy vật, sắc tâm nhờ cậy đại sung. Tục sinh...

Những câu đề ngoài ra nên sắp bình nhựt (pavatti) và tục sinh (paṭisandhi) .

262.

* Pháp phi sắc nhờ cậy pháp sắc sanh ra do Cảnh duyên:

Nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ, thân thức nhờ cậy thân xứ, uẩn phi sắc nhờ cậy vật. Tục sinh...

* Pháp phi sắc nhờ cậy pháp phi sắc sanh ra do Cảnh duyên:

1 uẩn phi sắc,... 2 uẩn... Tục sinh...

* Pháp phi sắc nhờ cậy những pháp sắc và phi sắc sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ,... 2 uẩn... đồng sanh thân thức; 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn phi sắc và vật,... 2 uẩn... tóm tắt...

263.

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 9, Vô gián 3, Liên tiếp 3, Đồng sanh 9, Hỗ tương 6, Y chỉ 9, Cận y 3, Tiền sanh 3, Cố hưởng 3, Nghiệp 9,... tóm tắt... Đạo 9, Tương ưng 3, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 3, Ly 3, Bất ly 9.

Dứt thuận tùng

264.

* Pháp sắc ỷ trượng pháp sắc sanh ra do phi Nhân duyên:

1 đại sung,... tóm tắt... người Vô tưởng: 1 đại sung... tóm tắt...

* Pháp phi sắc ỷ trượng pháp sắc sanh ra do phi Nhân duyên:

Nhãn thức ỷ trượng (nhờ cậy) nhãn xứ, thân thức ỷ trượng thân xứ, uẩn phi sắc vô nhân ỷ trượng vật. Sát-na tục sinh vô nhân: Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật ỷ trượng vật.

* Chư pháp sắc và phi sắc ỷ trượng pháp sắc sanh ra do phi Nhân duyên: Nên sắp có tục sinh và bình nhựt.

* Pháp phi sắc ỷ trượng pháp phi sắc sanh ra do phi Nhân duyên:

... 1 uẩn phi sắc vô nhân, sát-na tục sinh: Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật ỷ trượng uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp sắc ỷ trượng pháp phi sắc sanh ra do phi Nhân duyên:

Sắc tâm ỷ trượng uẩn phi sắc, tục sinh...

* Chư pháp sắc và phi sắc ỷ trượng pháp phi sắc sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm ỷ trượng 1 uẩn phi sắc ..., 2 uẩn, tục sinh...

* Pháp sắc ỷ trượng những pháp sắc và phi sắc sanh ra do phi Nhân duyên:

Sắc tâm ỷ trượng uẩn phi sắc và đại sung. Tục sinh...

* Pháp phi sắc ỷ trượng những pháp sắc và phi sắc sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn ỷ trượng 1 uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ,... 2 uẩn,... đồng sanh thân thức,... 3 uẩn ỷ trượng 1 uẩn phi sắc và vật, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật ỷ trượng uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và vật.

* Chư pháp sắc và phi sắc ỷ trượng những pháp sắc và phi sắc sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn vô nhân ỷ trượng 1 uẩn phi sắc và vật, 2 uẩn... sắc tâm ỷ trượng uẩn phi sắc và đại sung, tục sinh...

265.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 4, phi Đạo 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Dứt đối lập

266.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... tóm tắt... nên sắp tất cả, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 1, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Dứt thuận tùng, đối lập

267.

Phi Nhân duyên có Cảnh 3, nên sắp tất cả,... Thiền 9, Đạo 3,... tóm tắt... Bất ly 9.

Dứt đối lập, thuận tùng

Phần y chỉ (nissayavāra) như phần ỷ trượng (nhờ cậy).

Phần Hòa Hợp (Saṅsaṭṭhavāra)

268.

Pháp phi sắc hòa hợp pháp phi sắc sanh ra do Nhân duyên: 3 uẩn hòa hợp 1 uẩn phi sắc,... 2 uẩn, tục sinh...

269.

Phi Nhân 1, phi Bất ly 1.

Cách đếm ngược (paccanīya) 3 câu như thế này. Phần tương ưng (sampayuttavāra) đều sắp 1 câu đề.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

270.

* Pháp phi sắc làm duyên cho pháp phi sắc bằng Nhân duyên: Nhân phi sắc làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên. Tục sinh...

* Pháp phi sắc làm duyên cho pháp sắc bằng Nhân duyên: Nhân phi sắc làm duyên cho sắc tâm bằng Nhân duyên. Tục sinh...

* Pháp phi sắc làm duyên cho những pháp sắc và phi sắc bằng Nhân duyên: Nhân phi sắc làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên. Tục sinh...

271.

* Pháp sắc làm duyên cho pháp phi sắc bằng Cảnh duyên:

Nhãn... vật, nữ quyền, nam quyền, mạng quyền, thủy chất... Đoàn thực bằng lối vô thường... ưu sanh ra. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức bằng Cảnh duyên. Xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Cảnh duyên; uẩn sắc làm duyên cho thần thông, túc mạng thông, vị lai thông và khán chiếu bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi sắc làm duyên cho pháp phi sắc bằng Cảnh duyên:

* Bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp rồi nhớ lại. Phản khán phước thiện đã tạo chứa trước kia;... thiền;

* Chư Thánh xuất đạo... phản khán quả. Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc, dũ tịnh, đạo, Quả, khán chiếu bằng Cảnh duyên.

* Chư Thánh phản khán phiền não đã trừ... phiền não hạn chế... sanh trước kia... uẩn phi sắc bằng cách vô thường... ưu sanh ra. Tha tâm thông rõ thấu tâm người tề toàn tâm phi sắc;

* Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ, Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ. Uẩn phi sắc làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông và khán chiếu bằng Cảnh duyên.

272.

* Pháp sắc làm duyên cho pháp phi sắc bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Nhãn... nặng về đoàn thực rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng chấp đó nên ái sanh hay tà kiến sanh.

* Pháp phi sắc làm duyên cho pháp phi sắc bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Bố thí... tóm tắt... Níp Bàn làm duyên cho đạo, quả bằng Trưởng duyên. nặng về uẩn phi sắc rồi thỏa thích... có thể ái sanh, tà kiến phát.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi sắc làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi sắc làm duyên cho pháp sắc bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi sắc làm duyên cho sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi sắc làm duyên cho những pháp sắc và phi sắc bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi sắc làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

273.

* Pháp phi sắc làm duyên cho pháp phi sắc bằng Vô gián duyên: Uẩn phi sắc sanh trước trước làm duyên cho uẩn phi sắc sanh sau sau và quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

* ... bằng Liên tiếp duyên,... bằng Đồng sanh duyên có 7 câu, không có duyên hiệp trợ;... bằng Hỗ tương duyên có 6 câu,... bằng Y chỉ duyên có 7 câu không có duyên hiệp trợ (mihahaṭanā natthi).

274.

* Pháp sắc làm duyên cho pháp phi sắc bằng Cận y duyên có Cảnh cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương âm dương... vật thực... chỗ ở mạnh có thể bố thí... phá hòa hợp Tăng.

* Âm Dương, vật thực, chỗ ở làm duyên cho đức tin... quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp phi sắc làm duyên cho pháp phi sắc bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể bố thí... trì giới... nương thân khổ mạnh có thể bố thí... phá hòa hợp Tăng. Đức tin... thân khổ làm duyên cho đức tin... quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

275.

* Pháp sắc làm duyên cho pháp phi sắc bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Nhãn... vật... đoàn thực bằng lối vô thường... ưu sanh ra. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ làm duyên cho thân thức.

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức. Vật làm duyên cho uẩn phi sắc bằng Tiền sanh duyên.

276.

Pháp phi sắc làm duyên cho pháp sắc bằng Hậu sanh duyên: Uẩn phi sắc sanh sau làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

277.

Pháp phi sắc làm duyên cho pháp phi sắc bằng Cố hưởng duyên:... trước trước... .

278.

* Pháp phi sắc làm duyên cho pháp phi sắc bằng Dị thời nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư (cetanā) phi sắc làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư phi sắc làm duyên cho uẩn quả bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp phi sắc làm duyên cho pháp sắc bằng Dị thời nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư phi sắc làm duyên cho sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư phi sắc làm duyên cho sắc tục sinh bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp phi sắc làm duyên cho những pháp sắc và phi sắc bằng Dị thời nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư phi sắc làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư phi sắc làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh bằng Dị thời nghiệp duyên.

279.

Pháp phi sắc làm duyên cho pháp phi sắc bằng Quả duyên có 3 câu.

280.

* Pháp sắc làm duyên cho pháp sắc bằng Thực duyên: Đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Thực duyên.

* Pháp phi sắc làm duyên cho pháp phi sắc bằng Thực duyên có 3 câu.

281.

* Pháp sắc làm duyên cho pháp sắc bằng Quyền duyên: Sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Quyền duyên.

* Pháp sắc làm duyên cho pháp phi sắc bằng Quyền duyên: Nhãn quyền làm duyên cho nhãn thức, thân quyền làm duyên cho thân thức bằng Quyền duyên.

* Pháp phi sắc làm duyên cho pháp phi sắc bằng Quyền duyên có 3 câu.

* Chư pháp sắc và phi sắc làm duyên cho pháp phi sắc bằng Quyền duyên: Nhãn quyền và nhãn thức làm duyên cho uẩn đồng sanh nhãn thức bằng Quyền duyên. Thân quyền...

282.

Pháp phi sắc làm duyên cho pháp phi sắc bằng Thiền duyên có 3 câu,... bằng Đạo duyên có 3 câu,... bằng Tương ưng duyên có 1 câu.

283.

* Pháp sắc làm duyên cho pháp phi sắc bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: Sát-na tục sinh, vật làm duyên cho uẩn phi sắc bằng Bất tương ưng duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức, vật làm duyên cho uẩn phi sắc bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp phi sắc làm duyên cho pháp sắc bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn phi sắc làm duyên cho sắc tâm bằng Bất tương ưng duyên. Sát-na tục sinh: Uẩn phi sắc làm duyên cho sắc tục sinh bằng Bất tương ưng duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn phi sắc làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

284.

* Pháp sắc làm duyên cho pháp sắc bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Thực và Quyền:

Đồng sanh như: 1 đại sung... luôn đến người Vô tưởng.... Đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Hiện hữu duyên, sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp sắc làm duyên cho pháp phi sắc bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: Sát-na tục sinh, vật làm duyên cho uẩn phi sắc bằng Hiện hữu duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn... Đoàn thực bằng lối vô thường... ưu sanh ra. Thiên nhãn... thiên nhĩ... sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ làm duyên cho thân thức, nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức; vật làm duyên cho uẩn phi sắc bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp phi sắc làm duyên cho pháp phi sắc bằng Hiện hữu duyên:

1 uẩn phi sắc làm duyên cho 3 uẩn, 2 uẩn... sát-na tục sinh...

* Pháp phi sắc làm duyên cho pháp sắc bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn phi sắc làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên. Sát-na tục sinh...

* Hậu sanh như: Uẩn phi sắc làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp phi sắc làm duyên cho những pháp sắc và phi sắc bằng Hiện hữu duyên:

1 uẩn phi sắc làm duyên cho 3 uẩn và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn... sát-na tục sinh...

* Chư pháp sắc và phi sắc làm duyên cho pháp sắc bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

* Đồng sanh như: Uẩn phi sắc và đại sung làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn phi sắc và đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn phi sắc và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp sắc và phi sắc làm duyên cho pháp phi sắc bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

Đồng sanh như: 1 uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên;... 2 uẩn; 1 uẩn phi sắc đồng sanh thân thức và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: 1 uẩn phi sắc và vật làm duyên cho 3 uẩn,... 2 uẩn.

* ... bằng Vô hữu duyên, bằng Ly duyên, bằng Bất ly duyên.

285.

Nhân 3, Cảnh 2, Trưởng 4, Vô gián 1, Liên tiếp 1, Đồng sanh 7, Hỗ tương 6, Y chỉ 7, Cận y 2, Tiền sanh 1, Hậu sanh 1, Cố hưởng 1, Nghiệp 3, Quả 3, Thực 4, Quyền 6, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 1, Bất tương ưng 2, Hiện hữu 7, Vô hữu 1, Ly 1, Bất ly 7. Nên đếm như thế.

Dứt thuận tùng (anuloma)

286.

* Pháp sắc làm duyên cho pháp sắc bằng Đồng sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp sắc làm duyên cho pháp phi sắc bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi sắc làm duyên cho pháp phi sắc bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp phi sắc làm duyên cho pháp sắc bằng Đồng sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp phi sắc làm duyên cho những pháp sắc và phi sắc bằng Đồng sanh duyên, bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Chư pháp sắc và phi sắc làm duyên cho pháp sắc bằng Đồng sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Chư pháp sắc và phi sắc làm duyên cho pháp phi sắc bằng Đồng sanh duyên, bằng Tiền sanh duyên.

287.

Phi Nhân 7, phi Cảnh 7, phi Trưởng 7, phi Vô gián 7, phi Liên tiếp 7, phi Đồng sanh 6, phi Hỗ tương 6, phi Y chỉ 6, phi Cận y 7, phi Tiền sanh 7,... tóm tắt... phi Đạo 7, phi Tương ưng 6, phi Bất tương ưng 5, phi Hiện hữu 4, phi Vô hữu 7, phi Ly 7, phi Bất ly 4. Nên đếm như thế.

288.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng 3, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 1, phi Cận y 3, tất cả đều 3, phi Tương ưng 1, phi Bất tương ưng 1, phi Vô hữu 3, phi Ly 3. Nên đếm như thế.

Dứt thuận tùng, đối lập

289.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2,... trưởng 4. Nên sắp theo đầu đề thuận (anuloma mātikā)... phi Bất ly 7.

Dứt nghịch thuận

Hết nhị đề sắc (rūpīdukaṃ niṭṭhitaṃ)

------

NHỊ ĐỀ HIỆP THẾ (Lokiyaduka)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

290.

* Pháp hiệp thế liên quan pháp hiệp thế sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn hiệp thế,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật;... 1 đại sung. Sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung.

* Pháp siêu thế liên quan pháp siêu thế sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn siêu thế,... 2 uẩn.

* Pháp hiệp thế liên quan pháp siêu thế sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn siêu thế.

* Chư pháp hiệp thế và siêu thế liên quan pháp siêu thế sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn siêu thế, ...2 uẩn.

* Pháp hiệp thế liên quan những pháp hiệp thế và siêu thế sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn siêu thế và đại sung.

291.

Nhân 5, Cảnh 2, Trưởng 5, Vô gián 2, Liên tiếp 2, Đồng sanh 5, Hỗ tương 2, Y chỉ 5, Cận y 2, Tiền sanh 2, Cố hưởng 2, Nghiệp 5, Quả 5, Thực 5, Quyền 5, Thiền 5, Đạo 5, Tương ưng 2, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 5, Vô hữu 2, Ly 2, Bất ly 5.

Dứt thuận tùng

292.

Pháp hiệp thế liên quan pháp hiệp thế sanh ra do phi Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn hiệp thế vô nhân, ...2 uẩn. Tục sinh vô nhân luôn đến người Vô tưởng;

* Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật,... tóm tắt...

293.

* Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 2, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 4, phi Hậu sanh 5, phi Cố hưởng 5.

* Trong phần phi cố hưởng căn (na āsevanamūlake) về siêu thế và tịnh Vô sắc (suddhake arūpe) nên quyết gọi là quả. Còn những pháp ngoài ra đó nên sắp theo thông thường (pakatikāyeva).

* Phi Nghiệp 2, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Dứt cách nghịch

294.

* Nhân duyên có phi Cảnh 3,... Phi Trưởng 2.

* Phi Vô gián... như phần đối lập (paccanīyasadisā); phi Quả 5, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Dứt thuận nghịch

295.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1,... Vô gián 1,... tóm tắt... phi Bất ly 1.

Dứt nghịch thuận

Phần đồng sanh trùng như phần liên quan.

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

296.

* Pháp hiệp thế ỷ trượng pháp hiệp thế sanh ra do Nhân duyên:

... ỷ trượng 1 uẩn hiệp thế,... tóm tắt..., 1 đại sung; sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh ỷ trượng đại sung, uẩn hiệp thế ỷ trượng vật.

* Pháp siêu thế ỷ trượng pháp hiệp thế sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn siêu thế ỷ trượng vật.

* Chư pháp hiệp thế và siêu thế ỷ trượng pháp hiệp thế sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn siêu thế ỷ trượng vật, sắc tâm ỷ trượng đại sung.

* Pháp siêu thế ỷ trượng pháp siêu thế sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp hiệp thế ỷ trượng những pháp hiệp thế và siêu thế sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm ỷ trượng uẩn siêu thế và đại sung.

* Pháp siêu thế ỷ trượng những pháp hiệp thế và siêu thế sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn ỷ trượng 1 uẩn siêu thế và vật, 2 uẩn...

* Chư pháp hiệp thế và siêu thế ỷ trượng những pháp hiệp thế và siêu thế sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn ỷ trượng 1 uẩn siêu thế và vật, ...2 uẩn. Sắc tâm ỷ trượng uẩn siêu thế và đại sung,... tóm tắt...

297.

Nhân 9, Cảnh 4, Trưởng 9, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 9, Hỗ tương 4, Y chỉ 9, Cận y 4, Tiền sanh 4, Cố hưởng 4, Nghiệp 9, Quả 9,... tóm tắt... Đạo 9, Tương ưng 4, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 4, Ly 4, Bất ly 9.

Dứt thuận tùng

298.

Pháp hiệp thế ỷ trượng pháp hiệp thế sanh ra do phi Nhân duyên:

* ... 1 uẩn hiệp thế vô nhân... luôn đến người Vô tưởng. Nhãn thức ỷ trượng nhãn xứ, thân thức ỷ trượng thân xứ. Uẩn hiệp thế vô nhân ỷ trượng vật;

* Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật ỷ trượng uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và vật,... tóm tắt...

299.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 4, phi Vô gián 3,... tóm tắt... phi Cận y 3, phi Tiền sanh 4, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9.

Trong siêu thế và Vô sắc, nên quyết định là Quả, phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Dứt đối lập (paccanīya)

300.

Nhân duyên có phi Cảnh 3, ...Phi Trưởng 4, trong câu phi Vô gián... như phần đối lập, phi Quả 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Dứt nghịch thuận

301.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1,... Vô gián 1, Bất ly 1.

Dứt nghịch thuận

Phần Hòa Hợp (Saṅsaṭṭhavāra)

302.

* Pháp hiệp thế hòa hợp pháp hiệp thế sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn hiệp thế,... 2 uẩn, sát-na tục sinh...

* Pháp siêu thế hòa hợp pháp siêu thế sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn siêu thế,... 2 uẩn.

Phần hòa hợp (saṅsaṭṭhāvāra) nên sắp rộng như thế, chung cả đến 2 câu đề.

Phần Tương ưng trùng như phần hòa hợp.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

303.

* Pháp hiệp thế làm duyên cho pháp hiệp thế bằng Nhân duyên:

Nhân hiệp thế làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên, sát-na tục sinh...

* Pháp siêu thế làm duyên cho pháp siêu thế bằng Nhân duyên có 3 câu.

304.

* Pháp hiệp thế làm duyên cho pháp hiệp thế bằng Cảnh duyên:

* Sau khi bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp (uposathakamma) rồi phản khán, nhớ lại những phước thiện đã làm chứa để trước kia,... thiền.

* Chư Thánh phản khán chuyển tộc (gotrabhū), phản khán dũ tịnh, phản khán phiền não đã trừ, phản khán phiền não hạn chế, rõ thấu phiền não đã từng sanh

* Nhãn... vật... uẩn hiệp thế bằng cách vô thường... ưu sanh ra. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Tha tâm thông rõ thấu tâm người tề toàn tâm hiệp thế.

* Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ, Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ.

* Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ làm duyên cho thân thức. Uẩn hiệp thế làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông và khán chiếu bằng Cảnh duyên.

* Pháp siêu thế làm duyên cho pháp siêu thế bằng Cảnh duyên:

* Níp Bàn làm duyên cho đạo, quả bằng Cảnh duyên.

* Pháp siêu thế làm duyên cho pháp hiệp thế bằng Cảnh duyên:

* Chư Thánh xuất đạo phản khán đạo, phản khán quả, phản khán Níp Bàn.

* Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc, dũ tịnh, khán chiếu bằng Cảnh duyên.

* Tha tâm thông của chư Thánh rõ thấu tâm người tề toàn tâm siêu thế, uẩn siêu thế làm duyên cho tha tâm thông, túc mạng thông, vị lai thông và khán chiếu bằng Cảnh duyên.

305.

* Pháp hiệp thế làm duyên cho pháp hiệp thế bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh nghiệp Nghiệp... trước kia... thiền, bậc hữu học nặng về chuyển tộc rồi... nặng về dũ tịnh rồi phản khán ... nhãn... vật... nặng về uẩn hiệp thế rồi thỏa thích rất hân hoan do nặng chấp đó nên ái sanh hay tà kiến sanh.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng hiệp thế làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp siêu thế làm duyên cho pháp siêu thế bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Níp Bàn làm duyên cho đạo, quả bằng Trưởng duyên.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng siêu thế làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

* Pháp siêu thế làm duyên cho pháp hiệp thế bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Chư Thánh xuất đạo nặng về đạo rồi... nặng về quả rồi... nặng về Níp Bàn rồi phản khán. Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc, dũ tịnh bằng Trưởng duyên.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng siêu thế làm duyên cho sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp siêu thế làm duyên cho những pháp hiệp thế và siêu thế bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng siêu thế làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

306.

* Pháp hiệp thế làm duyên cho pháp hiệp thế bằng Vô gián duyên:

* Uẩn hiệp thế sanh trước trước làm duyên cho uẩn hiệp thế sanh sau sau...

* Thuận thứ làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), thuận thứ làm duyên cho dũ tịnh bằng Vô gián duyên.

* Pháp hiệp thế làm duyên cho pháp siêu thế bằng Vô gián duyên:

Chuyển tộc làm duyên cho đạo, dũ tịnh làm duyên cho đạo, thuận thứ làm duyên cho quả nhập thiền. Khi xuất thiền diệt, Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

* Pháp siêu thế làm duyên cho pháp siêu thế bằng Vô gián duyên:

Uẩn siêu thế sanh trước trước làm duyên cho uẩn siêu thế sanh sau sau bằng Vô gián duyên. Đạo làm duyên cho quả, quả làm duyên cho quả bằng Vô gián duyên.

* Pháp siêu thế làm duyên cho pháp hiệp thế bằng Vô gián duyên:

Quả làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) bằng Vô gián duyên.

* Pháp hiệp thế làm duyên cho pháp hiệp thế bằng Liên tiếp duyên,... bằng Đồng sanh duyên có 5 câu không có duyên hiệp trợ (ghaṭanānatthi),... bằng Hỗ tương duyên có 2 câu,... bằng Y chỉ duyên có 7 câu.

307.

* Pháp hiệp thế làm duyên cho pháp hiệp thế bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Nương đức tin hiệp thế mạnh có thể bố thí... còn làm cho pháp quán phát sanh, thần thông (abhiññā) phát sanh, nhập thiền phát sanh, gây ngã mạn, chấp trước tà kiến; nương giới hiệp thế... chỗ ở mạnh có thể bố thí... phá hòa hợp Tăng. Đức tin hiệp thế... chỗ ở làm duyên cho đức tin hiệp thế... thân khổ bằng Cận y duyên. thiện và bất thiện làm duyên cho nghiệp quả (kammaṃ vipākassa) bằng Cận y duyên.

* Pháp hiệp thế làm duyên cho pháp siêu thế bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Tâm chỉnh lý (parikamma) sơ đạo làm duyên cho sơ đạo bằng Cận y duyên,... chỉnh lý tứ đạo làm duyên cho tứ đạo bằng Cận y duyên.

* Pháp siêu thế làm duyên cho pháp siêu thế bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Tâm sơ đạo làm duyên cho tâm nhị đạo bằng Cận y duyên, tâm tam đạo làm duyên cho tâm tứ đạo bằng Cận y duyên.

* Pháp siêu thế làm duyên cho pháp hiệp thế bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Chư Thánh nương đạo mạnh dù thiền chưa từng nhập cũng có thể nhập thiền đặng, có thể quán ngộ hành vi vô thường, khổ não, vô ngã; Đạo ấy... khéo rõ xứ, phi xứ bằng Cận y duyên. Nhập thiền quả làm duyên cho thân lạc bằng Cận y duyên.

308.

* Pháp hiệp thế làm duyên cho pháp hiệp thế bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Nhãn... vật bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã... ưu sanh ra. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ làm duyên cho thân thức.

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức, vật làm duyên cho uẩn hiệp thế bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp hiệp thế làm duyên cho pháp siêu thế bằng Tiền sanh duyên:

Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn siêu thế bằng Tiền sanh duyên.

309.

* Pháp hiệp thế làm duyên cho pháp hiệp thế bằng Hậu sanh duyên:

Uẩn hiệp thế sanh sau làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

* Pháp siêu thế làm duyên cho pháp hiệp thế bằng Hậu sanh duyên:

Uẩn siêu thế sanh sau làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

310.

* Pháp hiệp thế làm duyên cho pháp hiệp thế bằng Cố hưởng duyên:

Uẩn hiệp thế sanh trước trước làm duyên cho uẩn hiệp thế sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên. thuận thứ làm duyên cho chuyển tộc, thuận thứ làm duyên cho dũ tịnh bằng Cố hưởng duyên.

* Pháp hiệp thế làm duyên cho pháp siêu thế bằng Cố hưởng duyên:

Chuyển tộc làm duyên cho đạo, dũ tịnh làm duyên cho đạo bằng Cố hưởng duyên.

311.

* Pháp hiệp thế làm duyên cho pháp hiệp thế bằng Dị thời nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư hiệp thế làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư hiệp thế làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp siêu thế làm duyên cho pháp siêu thế bằng Dị thời nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư hiệp thế làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư siêu thế làm duyên cho uẩn quả bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp siêu thế làm duyên cho pháp hiệp thế bằng Dị thời nghiệp duyên: Tư siêu thế làm duyên cho sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp siêu thế làm duyên cho những pháp hiệp thế và siêu thế bằng Dị thời nghiệp duyên: Tư siêu thế làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên.

312.

* Pháp hiệp thế làm duyên cho pháp hiệp thế bằng Nghiệp duyên:

1 uẩn hiệp thế làm duyên cho 3 uẩn và sắc tâm bằng Quả duyên;... 2 uẩn, sát-na tục sinh...

* Pháp siêu thế làm duyên cho pháp siêu thế bằng Quả duyên có 3 câu.

313.

* Pháp hiệp thế làm duyên cho pháp hiệp thế bằng Thực duyên:

Thực hiệp thế làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Thực duyên. Sát-na tục sinh: Đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Thực duyên.

* Pháp siêu thế làm duyên cho pháp siêu thế bằng Thực duyên có 3 câu.

314.

* Pháp hiệp thế làm duyên cho pháp hiệp thế bằng Quyền duyên:

Nên sắp có tục sinh. Nhãn quyền làm duyên cho nhãn thức, thân quyền làm duyên cho thân thức bằng Quyền duyên. Sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Quyền duyên.

* Pháp siêu thế làm duyên cho pháp siêu thế bằng Quyền duyên: Có 3 câu.

315.

* Pháp hiệp thế làm duyên cho pháp hiệp thế bằng Thiền duyên có 1 câu.

* Pháp siêu thế... có 3 câu.

* ... bằng Đạo duyên: hiệp thế có 1 câu, siêu thế có 3 câu.

* Pháp hiệp thế làm duyên cho pháp hiệp thế bằng Tương ưng duyên có 1 câu.

* Pháp siêu thế... có 1 câu.

316.

* Pháp hiệp thế làm duyên cho pháp hiệp thế bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh và Hậu sanh.

* Đồng sanh như: Uẩn hiệp thế làm duyên cho sắc tâm bằng Bất tương ưng duyên. Sát-na tục sinh: Uẩn làm duyên cho vật bằng bất tương ưng duyên; vật làm duyên cho uẩn bằng Bất tương ưng duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức, vật làm duyên cho uẩn hiệp thế bằng Bất tương ưng duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn hiệp thế làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp hiệp thế làm duyên cho pháp siêu thế bằng Bất tương ưng duyên:

Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn siêu thế bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp siêu thế làm duyên cho pháp hiệp thế bằng Bất tương ưng duyên: Có Đồng sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn siêu thế làm duyên cho sắc tâm bằng Bất tương ưng duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn siêu thế làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

317.

* Pháp hiệp thế làm duyên cho pháp hiệp thế bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

* Hậu sanh như: 1 uẩn hiệp thế làm duyên cho 3 uẩn và sắc tâm... luôn đến người Vô tưởng.

* Tiền sanh như: Nhãn... vật... trùng như Tiền sanh duyên. Vật làm duyên cho uẩn hiệp thế bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn hiệp thế làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên. Đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Hiện hữu duyên. Sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp hiệp thế làm duyên cho pháp siêu thế bằng Hiện hữu duyên:

Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn siêu thế bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp siêu thế làm duyên cho pháp siêu thế bằng Hiện hữu duyên:

1 uẩn siêu thế làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...

* Pháp siêu thế làm duyên cho pháp hiệp thế bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn siêu thế làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn siêu thế làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp siêu thế làm duyên cho những pháp hiệp thế và siêu thế bằng Hiện hữu duyên:

1 uẩn siêu thế làm duyên cho 3 uẩn và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...

* Chư pháp hiệp thế và siêu thế làm duyên cho pháp hiệp thế bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

* Hậu sanh như: Uẩn siêu thế và đại sung làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn siêu thế và đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn siêu thế và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp hiệp thế và siêu thế làm duyên cho pháp siêu thế bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

Đồng sanh như: 1 uẩn siêu thế và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn... bằng Vô hữu duyên, bằng Ly duyên, bằng Bất ly duyên:

318.

Nhân 4, Cảnh 3, Trưởng 4, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 5, Hỗ tương 2, Y chỉ 7, Cận y 4, Tiền sanh 2, Hậu sanh 2, Cố hưởng 2, Nghiệp 4, Quả 4, Thực 4, Quyền 4, Thiền 4, Đạo 4, Tương ưng 2, Bất tương ưng 3, Hiện hữu 7, Vô hữu 4, Ly 4, Bất ly 7.

Dứt thuận tùng

319.

* Pháp hiệp thế làm duyên cho pháp hiệp thế bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Dị thời nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp hiệp thế làm duyên cho pháp siêu thế bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp siêu thế làm duyên cho pháp siêu thế bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp siêu thế làm duyên cho pháp hiệp thế bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên.

* Pháp siêu thế làm duyên cho những pháp hiệp thế và siêu thế bằng Đồng sanh duyên:

* Chư pháp hiệp thế và siêu thế làm duyên cho pháp hiệp thế bằng Đồng sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Chư pháp hiệp thế và siêu thế làm duyên cho pháp siêu thế bằng Đồng sanh duyên, bằng Tiền sanh duyên.

320.

Phi Nhân 7, ...tóm tắt... phi Liên tiếp 7, phi Đồng sanh 5, phi Hỗ tương 5, phi Y chỉ 5, phi Cận y 7, phi Tiền sanh 6, phi Hậu sanh 7,... tóm tắt... phi Đạo 7, phi Tương ưng 5, phi Bất tương ưng 4, phi Hiện hữu 4, phi Vô hữu 7, phi Ly 7, phi Bất ly 4.

Dứt nghịch (paccanīya)

321.

Nhân duyên có phi Cảnh 4,... tóm tắt... phi Liên tiếp 4, phi Hỗ tương 2, phi Cận y 4,... tóm tắt... phi Đạo 4, phi Tương ưng 2, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 4, phi Ly 4.

Dứt nghịch thuận

322.

Phi Nhân duyên có Cảnh 3,... Trưởng 4, nên sắp theo đầu đề thuận (anuloma mātikā),... Bất ly 7.

Dứt nghịch thuận

Hết nhị đề hiệp thế (lokiyadukaṃ niṭṭhitaṃ).

------

NHỊ ĐỀ CŨNG CÓ TÂM BIẾT ĐẶNG (KENĀCINAVIÑÑEYYADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

323.

* Pháp cũng có tâm biết liên quan pháp cũng có tâm biết sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn cũng có tâm biết (kenaciviññeyya), 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật; 3 đại sung liên quan 1 đại sung, sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung.

* Pháp cũng có tâm không biết liên quan pháp cũng có tâm biết sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn cũng có tâm không biết (kenaciviññeyya) và sắc tâm liên quan 1 uẩn cũng có tâm biết (kenaciviññeyya), 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật, 1 đại sung... sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung.

* Chư pháp cũng có tâm biết và cũng có tâm không biết liên quan pháp cũng có tâm biết sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn cũng có tâm biết, cũng có tâm không biết và sắc tâm liên quan 1 uẩn cũng có tâm biết, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật, 1 đại sung... sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung.

* Pháp cũng có tâm không biết liên quan pháp cũng có tâm không biết sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn cũng có tâm không biết và sắc tâm liên quan 1 uẩn cũng có tâm không biết, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật, 1 đại sung... sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung.

* Pháp cũng có tâm biết liên quan pháp cũng có tâm không biết sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn cũng có tâm biết và sắc tâm liên quan 1 uẩn cũng có tâm không biết, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật, 1 đại sung... sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung.

* Chư pháp cũng có tâm biết và cũng có tâm không biết liên quan pháp cũng có tâm không biết sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn cũng có tâm biết, cũng có tâm không biết và sắc tâm liên quan 1 uẩn cũng có tâm không biết, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật, 1 đại sung... sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung.

* Pháp cũng có tâm biết liên quan những pháp cũng có tâm biết và cũng có tâm không biết sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn cũng có tâm biết và sắc tâm liên quan 1 uẩn cũng có tâm biết và cũng có tâm không biết, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật, 1 đại sung... sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung.

* Pháp cũng có tâm không biết liên quan những pháp cũng có tâm biết và cũng có tâm không biết sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn cũng có tâm không biết và sắc tâm liên quan 1 uẩn cũng có tâm biết và cũng có tâm không biết, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật, 1 đại sung... sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung.

* Chư pháp cũng có tâm biết và cũng có tâm không biết liên quan những pháp cũng có tâm biết và cũng có tâm không biết sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn cũng có tâm biết, cũng có tâm không biết và sắc tâm liên quan 1 uẩn cũng có tâm biết và cũng có tâm không biết, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật, 1 đại sung... sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung... tóm tắt...

324.

Nhân 9, Cảnh 9,... tóm tắt... Bất ly 9.

Dứt thuận tùng

325.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9,... tóm tắt... phi Ly 9. Cách đếm cả 4 cách nên sắp đầy đủ như thế này.

Dù phần đồng sanh, phần ỷ trượng, phần y chỉ, phần hòa hợp, phần tương ưng nên sắp rộng như thế.

Phần ỷ trượng nên trình bày vật và ngũ xứ, nên sắp theo cách thích hợp.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

326.

Pháp cũng có tâm biết làm duyên cho pháp cũng có tâm biết bằng Nhân duyên: Nhân cũng có tâm biết làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên, tục sinh... tóm tắt...

327.

Nhân 9, Cảnh 9,... tóm tắt... Bất ly 9.

Dứt thuận tùng

328.

Phi Nhân 9, phi Ly 9.

Dứt đối lập

Nên đếm cả 4 cách, sắp đầy đủ như thế.

Dứt nhị đề cũng có tâm biết

------

NHỊ ĐỀ LẬU (TRẦM) (ĀSAVADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

329.

* Pháp lậu liên quan pháp lậu sanh ra do Nhân duyên:

* Tà kiến lậu, vô minh lậu liên quan dục lậu,

* Dục lậu, vô minh lậu liên quan tà kiến lậu,

* Dục lậu, tà kiến lậu liên quan vô minh lậu,

* Vô minh lậu liên quan hữu lậu (bhavāsava),

* Vô minh lậu liên quan tà kiến lậu; dù 1 cách cũng nên sắp cách luân (cakka).

* Pháp phi lậu liên quan pháp lậu sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng lậu và sắc tâm liên quan lậu.

* Chư pháp lậu và phi lậu liên quan pháp lậu sanh ra do Nhân duyên:

Tà kiến lậu, vô minh lậu, uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan dục lậu; nên sắp cách luân.

* Pháp phi lậu liên quan pháp phi lậu sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi lậu, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật,... 1 đại sung, sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung.

* Pháp lậu liên quan pháp phi lậu sanh ra do Nhân duyên:

Tứ lậu liên quan uẩn phi lậu.

* Chư pháp lậu và phi lậu liên quan pháp phi lậu sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn với lậu và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi lậu, 2 uẩn...

* Pháp lậu liên quan những pháp lậu và phi lậu sanh ra do Nhân duyên:

Tà kiến lậu, vô minh lậu liên quan dục lậu và uẩn tương ưng; nên sắp cách luân.

* Pháp phi lậu liên quan những pháp lậu và phi lậu sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi lậu và lậu, 2 uẩn...

* Chư pháp lậu và phi lậu liên quan những pháp lậu và phi lậu sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn, tà kiến lậu, vô minh lậu và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi lậu và dục lậu, 2 uẩn... nên sắp cách luân,... tóm tắt...

330.

Nhân 9, Cảnh 9, tất cả đều 9, Quả 1, Thực 9, Bất ly 9.

Dứt thuận tùng (anuloma)

331.

* Pháp phi lậu liên quan pháp phi lậu sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi lậu vô nhân, 2 uẩn... Sát-na tục sinh vô nhân: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật... 1 đại sung... luôn đến người Vô tưởng.

* Pháp lậu liên quan pháp phi lậu sanh ra do phi Nhân duyên:

Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

332.

* Pháp phi lậu liên quan pháp lậu sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan lậu.

* Pháp phi lậu liên quan pháp phi lậu sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn phi lậu. Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn,... 1 đại sung, luôn đến người Vô tưởng.

* Pháp phi lậu liên quan những pháp lậu và phi lậu sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan lậu và uẩn tương ưng,... tóm tắt...

333.

Phi Nhân 2, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Dứt đối lập (paccanīya)

334.

Nhân duyên có phi Cảnh 3, ...Phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Dứt thuận nghịch

335.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2,... Vô gián 2, Quả 1, Đạo 1, Bất ly 2.

Dứt nghịch thuận

Phần đồng sanh cũng như phần liên quan (paṭiccavāra)

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

336.

* Pháp lậu ỷ trượng pháp lậu sanh ra do Nhân duyên:

Phần lậu căn (asavamūlaka) có 3 câu như phần liên quan (paṭiccasadisaṃ)

* Pháp phi lậu ỷ trượng pháp phi lậu sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm ỷ trượng (paccayā) 1 uẩn phi lậu, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Vật ỷ trượng uẩn, uẩn ỷ trượng vật; sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh ỷ trượng đại sung, uẩn phi lậu ỷ trượng vật.

* Pháp lậu ỷ trượng pháp phi lậu sanh ra do Nhân duyên:

Lậu ỷ trượng uẩn phi lậu, lậu ỷ trượng vật.

* Chư pháp lậu và phi lậu ỷ trượng pháp phi lậu sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn với lậu và sắc tâm ỷ trượng 1 uẩn phi lậu, 2 uẩn... Lậu và uẩn tương ưng ỷ trượng vật.

* Pháp lậu ỷ trượng những pháp lậu và phi lậu sanh ra do Nhân duyên:

Tà kiến lậu và vô minh lậu ỷ trượng dục lậu và uẩn tương ưng. Nên sắp cách luân (cakkaṃ bandhitabbaṃ),... tà kiến lậu và vô minh lậu ỷ trượng dục lậu và vật,... nên sắp cách luân...

* Pháp phi lậu ỷ trượng những pháp lậu và phi lậu sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm ỷ trượng 1 uẩn phi lậu và lậu, 2 uẩn... uẩn phi lậu ỷ trượng lậu và vật.

* Chư pháp và phi lậu ỷ trượng những pháp lậu và phi lậu sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn, tà kiến lậu, vô minh lậu và sắc tâm ỷ trượng 1 uẩn phi lậu và dục lậu, 2 uẩn... nên sắp cách luân. Tà kiến lậu, vô minh lậu và uẩn tương ưng ỷ trượng dục lậu và vật; nên sắp cách luân,... tóm tắt...

337.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9,... tóm tắt... quả 1, Bất ly 9.

Dứt thuận tùng (anuloma)

338.

* Pháp phi lậu ỷ trượng pháp phi lậu sanh ra do phi Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm ỷ trượng (nhờ cậy) 1 uẩn phi lậu vô nhân, 2 uẩn... sát-na tục sinh vô nhân luôn đến người Vô tưởng.

* Nhãn thức ỷ trượng nhãn xứ, thân thức ỷ trượng thân xứ. Uẩn phi lậu vô nhân ỷ trượng vật.

* Pháp lậu ỷ trượng pháp phi lậu sanh ra do phi Nhân duyên: Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật ỷ trượng uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và vật.

339.

Phi Nhân 2, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3. Cách đếm tất cả đều như thế.

Phần y chỉ (nissayavāra) như phần ỷ trượng (nhờ cậy).

Phần Hòa Hợp (Saṅsaṭṭhavāra)

340.

Pháp lậu hòa hợp pháp lậu sanh ra do Nhân duyên:

Tà kiến lậu và vô minh lậu hòa hợp dục lậu, nên sắp cách luân;... tóm tắt...

341.

Nhân 9, Cảnh 9, tất cả đều 9, Quả 1, Bất ly 9.

342.

Phi Nhân 2, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 9.

Đếm phần tương ưng như phần hòa hợp (saṅsaṭṭhāvāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

343.

* Pháp lậu làm duyên cho pháp lậu bằng Nhân duyên:

* Dục lậu làm duyên cho tà kiến lậu và vô minh lậu bằng Nhân duyên.

* Hữu lậu làm duyên cho vô Minh lậu bằng Nhân duyên, nên sắp cách luân.

* Pháp lậu làm duyên cho pháp phi lậu bằng Nhân duyên:

Nhân lậu làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Pháp lậu làm duyên cho những pháp lậu và phi lậu bằng Nhân duyên:

Dục lậu làm duyên cho tà kiến lậu, vô minh lậu, uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Pháp phi lậu làm duyên cho pháp phi lậu bằng Nhân duyên:

Nhân phi lậu làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên. Tục sinh...

* Pháp phi lậu làm duyên cho pháp lậu bằng Nhân duyên:

Nhân phi lậu làm duyên cho uẩn tương ưng và lậu bằng Nhân duyên.

* Pháp phi lậu làm duyên cho những pháp lậu và phi lậu bằng Nhân duyên:

Nhân phi lậu làm duyên cho uẩn tương ưng lậu và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Chư pháp lậu và phi lậu làm duyên cho pháp phi lậu bằng Nhân duyên:

Nhân lậu và phi lậu làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên.

344.

* Pháp lậu làm duyên cho pháp lậu bằng Cảnh duyên:

Lậu mở mối cho lậu sanh ra.

* Pháp lậu làm duyên cho pháp phi lậu bằng Cảnh duyên:

Lậu mở mối cho uẩn phi lậu sanh ra.

* Pháp lậu làm duyên cho những pháp lậu và phi lậu bằng Cảnh duyên:

Lậu mở mối cho lậu và uẩn tương ưng sanh ra.

* Pháp phi lậu làm duyên cho pháp phi lậu bằng Cảnh duyên:

* Bố thí... giới... thanh tịnh nghiệp... thiền... chư Thánh xuất đạo rồi phản khán đạo, phản khán quả, phản khán Níp Bàn.

* Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc, dũ tịnh, đạo, quả và khán chiếu bằng Cảnh duyên.

* Chư Thánh phản khán phiền não phi lậu đã trừ... phiền não hạn chế... rõ thấu phiền não đã từng sanh trước kia...

* Nhãn... vật... uẩn phi lậu bằng cách vô thường... ưu sanh ra. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Tha tâm thông rõ thấu tâm người tề toàn tâm phi lậu.

* Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ, Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ.

* Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ làm duyên cho thân thức. Uẩn phi lậu làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông và khán chiếu (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi lậu làm duyên cho pháp lậu bằng Cảnh duyên:

Sau khi bố thí ấy rất hớn hở thỏa thích hân hoan, do đó khai đoan lậu sanh ra. Giới... thanh tịnh nghiệp... thiền... nhãn... vật... thỏa thích rất hân hoan uẩn phi lậu, do đó khai đoan lậu sanh ra.

* Pháp phi lậu làm duyên cho những pháp lậu và phi lậu bằng Cảnh duyên:

Bố thí... như câu thứ 2 (dutiyagamanaṃ), thỏa thích rất hân hoan do đó mở mối lậu và uẩn tương ưng sanh ra.

* Chư pháp lậu và phi lậu làm duyên cho lậu bằng Cảnh duyên:

Lậu và uẩn tương ưng mở mối cho lậu sanh ra.

* Chư pháp lậu và phi lậu làm duyên cho pháp phi lậu bằng Cảnh duyên:

Lậu và uẩn tương ưng mở mối cho uẩn phi lậu sanh ra.

* Chư pháp lậu và phi lậu làm duyên cho những pháp lậu và phi lậu bằng Cảnh duyên:

Lậu và uẩn tương ưng mở mối cho lậu và uẩn tương ưng sanh ra.

345.

* Pháp lậu làm duyên cho pháp lậu bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Nặng về lậu rồi làm cho lậu sanh ra, có 3 câu.

Nên sắp nặng về Cảnh (garukārammaṇā) trùng như Cảnh.

* Pháp phi lậu làm duyên cho pháp phi lậu bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp... trước...; chư Thánh... đạo... quả... nặng về Níp Bàn. Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc, dũ tịnh, đạo, quả bằng Trưởng duyên; nhãn... vật... nặng chấp về uẩn phi lậu rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng chấp đó nên ái sanh tà kiến phát.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi lậu làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi lậu làm duyên cho pháp lậu bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Bố thí... nặng về uẩn phi lậu rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng chấp đó nên ái sanh, tà kiến phát.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi lậu làm duyên cho uẩn tương ưng lậu bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi lậu làm duyên cho những pháp lậu và phi lậu bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí... nặng về uẩn phi lậu rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó nên ái sanh, tà kiến phát.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi lậu làm duyên cho uẩn tương ưng lậu và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Chư pháp lậu và phi lậu làm duyên cho pháp lậu bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Nặng về lậu và uẩn tương ưng rồi thỏa thích... Lậu sanh ra.

Nên sắp có 3 câu, nặng về cảnh.

346.

* Pháp lậu làm duyên cho pháp lậu bằng Vô gián duyên:

Lậu sanh trước trước làm duyên cho lậu sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp lậu làm duyên cho pháp phi lậu bằng Vô gián duyên:

Lậu sanh trước trước làm duyên cho phi lậu sanh sau sau bằng Vô gián duyên. Lậu làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) bằng Vô gián duyên.

* Pháp lậu làm duyên cho những pháp lậu và phi lậu bằng Vô gián duyên:

Lậu sanh trước trước làm duyên cho lậu và uẩn tương ưng sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi lậu làm duyên cho pháp phi lậu bằng Vô gián duyên:

Uẩn phi lậu sanh trước trước làm duyên cho uẩn phi lậu sanh sau sau bằng Vô gián duyên. Thuận thứ làm duyên cho chuyển tộc, quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi lậu làm duyên cho pháp lậu bằng Vô gián duyên:

Uẩn phi lậu sanh trước trước làm duyên cho uẩn lậu sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi lậu làm duyên cho những pháp lậu và phi lậu bằng Vô gián duyên:

Uẩn phi lậu sanh trước trước làm duyên cho lậu và uẩn tương ưng sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Chư pháp lậu và phi lậu làm duyên cho pháp lậu bằng Vô gián duyên có 3 câu.

* Pháp lậu làm duyên cho pháp lậu bằng Liên tiếp duyên,... bằng Đồng sanh duyên có 9 câu,... bằng Hỗ tương duyên có 9 câu,... bằng Y chỉ duyên có 9 câu, nên trình bày có vật (vatthucadassetabbaṃ).

347.

* Pháp lậu làm duyên cho pháp lậu bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như lậu làm duyên cho lậu bằng Cận y duyên có 3 câu.

* Pháp phi lậu làm duyên cho pháp phi lậu bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể bố thí... nhập thiền phát sanh, gây ngã mạn, chấp tà kiến. Nương giới... chỗ ở mạnh có thể bố thí... phá hòa hợp Tăng. Đức tin... chỗ ở làm duyên cho đức tin... quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp phi lậu làm duyên cho pháp lậu bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh, gây ngã mạn, chấp tà kiến, giới... cho đến phá hòa hợp Tăng. Đức tin... chỗ ở làm duyên cho ái... mong mỏi bằng Cận y duyên.

* Pháp phi lậu làm duyên cho những pháp lậu và phi lậu bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh, gây ngã mạn, chấp tà kiến, nương giới... chỗ ở mạnh có thể sát sanh... cho đến phá hòa hợp Tăng. Đức tin... chỗ ở làm duyên cho ái... mong mỏi bằng Cận y duyên.

* Chư pháp lậu và phi lậu làm duyên cho pháp lậu bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y có 3 câu.

348.

* Pháp phi lậu làm duyên cho pháp phi lậu bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Nhãn... vật... nên sắp như thế này. Xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Tiền sanh duyên.

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức, vật làm duyên cho uẩn phi lậu bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi lậu làm duyên cho pháp lậu bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Nhãn... vật... thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan lậu sanh ra.

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho lậu bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi lậu làm duyên cho những pháp lậu và phi lậu bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Nhãn thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan lậu và uẩn tương ưng sanh ra.

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho lậu và uẩn tương ưng lậu bằng Tiền sanh duyên.

349.

* Pháp lậu làm duyên cho pháp phi lậu bằng Hậu sanh duyên:

Lậu sanh sau làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

* Pháp phi lậu làm duyên cho pháp phi lậu bằng Hậu sanh duyên:

Uẩn phi lậu sanh sau làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

* Chư pháp lậu và phi lậu làm duyên cho pháp phi lậu bằng Hậu sanh duyên:

Lậu và uẩn tương ưng sanh sau làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

350.

Pháp lậu làm duyên cho pháp lậu bằng Cố hưởng duyên có 9 câu.

351.

* Pháp phi lậu làm duyên cho pháp phi lậu bằng Dị thời nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư phi lậu làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư phi lậu làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp phi lậu làm duyên cho pháp lậu bằng Dị thời nghiệp duyên:

Tư phi lậu làm duyên cho lậu tương ưng bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp phi lậu làm duyên cho những pháp lậu và phi lậu bằng Dị thời nghiệp duyên:

Tư phi lậu làm duyên cho uẩn tương ưng với lậu và sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên.

352.

Pháp phi lậu làm duyên cho pháp phi lậu bằng Quả duyên có 1 câu.

353.

* Pháp phi lậu làm duyên cho pháp phi lậu bằng Thực duyên:

Thực phi lậu làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Thực duyên. Sát-na tục sinh: Đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Thực duyên.

* Pháp phi lậu làm duyên cho pháp lậu bằng Thực duyên:

Thực phi lậu làm duyên cho lậu tương ưng bằng Thực duyên.

* Pháp phi lậu làm duyên cho những pháp lậu và phi lậu bằng Thực duyên:

Thực phi lậu làm duyên cho uẩn tương ưng với lậu và sắc tâm bằng Thực duyên.

354.

* Pháp phi lậu làm duyên cho pháp phi lậu bằng Quyền duyên:

Quyền phi lậu làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Quyền duyên. Sát-na tục sinh: Nhãn quyền làm duyên cho nhãn thức, thân quyền làm duyên cho thân thức bằng Quyền duyên.

* Sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Quyền duyên có 3 câu.

* ... bằng Thiền duyên có 3 câu,... bằng Đạo duyên có 9 câu,... bằng Tương ưng duyên có 9 câu.

355.

* Pháp lậu làm duyên cho pháp phi lậu bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Lậu làm duyên cho sắc tâm bằng Bất tương ưng duyên.

* Hậu sanh như: Lậu làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp phi lậu làm duyên cho pháp phi lậu bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn phi lậu làm duyên cho sắc tâm bằng Bất tương ưng duyên. Sát-na tục sinh: Uẩn làm duyên cho vật bằng Bất tương ưng duyên; vật làm duyên cho uẩn bằng Bất tương ưng duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức, vật làm duyên cho uẩn phi lậu bằng Bất tương ưng duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn phi lậu làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp phi lậu làm duyên cho pháp lậu bằng Bất tương ưng duyên:

Tiền sanh như: Vật làm duyên cho lậu bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp phi lậu làm duyên cho những pháp lậu và phi lậu bằng Bất tương ưng duyên:

Tiền sanh như: Vật làm duyên cho lậu và uẩn tương ưng bằng Bất tương ưng duyên.

* Chư pháp phi lậu và phi lậu làm duyên cho pháp phi lậu bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Lậu và uẩn tương ưng làm duyên cho sắc tâm bằng Bất tương ưng duyên

* Hậu sanh như: Lậu và uẩn tương ưng làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

356.

* Pháp lậu làm duyên cho pháp lậu bằng Hiện hữu duyên:

Dục lậu làm duyên cho tà kiến lậu bằng Hiện hữu duyên, nên sắp cách luân (cakkaṃ bandhitabbaṃ).

* Pháp lậu làm duyên cho pháp phi lậu bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Lậu làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Lậu làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp lậu làm duyên cho những pháp lậu và phi lậu bằng Hiện hữu duyên:

Dục lậu làm duyên cho tà kiến lậu, vô minh lậu, uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp phi lậu làm duyên cho pháp phi lậu bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

* Đồng sanh như: 1 uẩn phi lậu làm duyên cho 3 uẩn, luôn đến người Vô tưởng.

* Tiền sanh như: Nhãn... vật bằng cách vô thường... ưu sanh ra. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ làm duyên cho thân thức. Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức, vật làm duyên cho uẩn phi lậu bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn phi lậu làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên. Đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Hiện hữu duyên. Sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp phi lậu làm duyên cho pháp lậu bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn phi lậu làm duyên cho lậu bằng Hiện hữu duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn... vật thỏa thích rất hân hoan do đó mở mối cho lậu sanh ra. Vật làm duyên cho lậu bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp phi lậu làm duyên cho những pháp lậu và phi lậu bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

Đồng sanh như: 1 uẩn phi lậu làm duyên cho 3 uẩn với lậu và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn... nên sắp cách luân.

* Chư pháp lậu và phi lậu làm duyên cho pháp lậu bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

Đồng sanh như: Dục lậu và uẩn tương ưng phi lậu làm duyên cho tà kiến lậu và vô minh lậu bằng Hiện hữu duyên, nên sắp cách luân. Dục lậu và vật làm duyên cho tà kiến lậu và vô minh lậu bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp lậu và phi lậu làm duyên cho pháp phi lậu bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

* Đồng sanh như: 1 uẩn phi lậu và lậu làm duyên cho 3 uẩn và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Lậu và đại sung làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên. Lậu và vật làm duyên cho uẩn phi lậu bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Lậu và đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Lậu và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp lậu và phi lậu làm duyên cho những pháp lậu và phi lậu bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: 1 uẩn phi lậu và dục lậu làm duyên cho 3 uẩn, tà kiến lậu, vô minh lậu và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn... nên sắp cách luân.

* Đồng sanh như: Dục lậu và vật làm duyên cho tà kiến lậu, vô minh lậu và uẩn tương ưng bằng Hiện hữu duyên, nên sắp cách luân.

357.

Nhân 7, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 1, Thực 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

Dứt thuận tùng

358.

* Pháp lậu làm duyên cho pháp lậu bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp lậu làm duyên cho pháp phi lậu bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên.

* Pháp phi lậu làm duyên cho những pháp lậu và phi lậu bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp phi lậu làm duyên cho pháp phi lậu bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Dị thời nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp phi lậu làm duyên cho pháp lậu bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi lậu làm duyên cho những pháp lậu và phi lậu bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp lậu và phi lậu làm duyên cho pháp lậu bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp lậu và phi lậu làm duyên cho pháp phi lậu bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Chư pháp lậu và phi lậu làm duyên cho những pháp lậu và phi lậu bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

359.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, phi Trưởng 9, tất cả đều 9, phi Bất ly 9.

Dứt đối lập

360.

Nhân duyên có phi Cảnh 7,... phi Trưởng 7, phi Vô gián7, phi Liên tiếp 7, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 7, tất cả đều 7, phi Đạo 7, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 7, phi Hiện hữu 7, phi Ly 7.

Dứt thuận tùng, đối lập

361.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9,... Trưởng 9, nên sắp đầy đủ câu thuận tùng,... phi Ly 9.

Dứt nghịch thuận

Hết nhị đề lậu (āsavadukaṃ niṭṭhitaṃ)

------

NHỊ ĐỀ CẢNH LẬU (SASAVADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

362.

* Pháp cảnh lậu liên quan pháp cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn cảnh lậu, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật, 1 đại sung... sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung.

* Pháp phi cảnh lậu liên quan pháp phi cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn phi cảnh lậu, 2 uẩn...

* Pháp cảnh lậu liên quan pháp phi cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn phi cảnh lậu (anāsava).

* Chư pháp cảnh lậu và phi cảnh lậu liên quan phi cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi cảnh lậu, 2 uẩn...

* Pháp cảnh lậu liên quan những pháp cảnh lậu và phi cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn phi cảnh lậu và đại sung.

Nhị đề hiệp thế trong tông đề đỉnh (cūlantaraduka) như thế nào, đây sắp như thế đó không chi khác.

Dứt nhị đề cảnh lậu (Sāsavaduka)

------

NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG LẬU (ĀSAVA SAMPAYUTTADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

363.

* Pháp tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn tương ưng lậu, 2 uẩn...

* Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp lậu sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn tương ưng lậu, si và sắc tâm liên quan uẩn đồng sanh ưu.

* Chư pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn tương ưng lậu, 2 uẩn... 3 uẩn với si và sắc tâm liên quan 1 uẩn đồng sanh ưu, 2 uẩn...

* Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn bất tương ưng lậu, 2 uẩn...;

* Sắc tâm liên quan si đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật. Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật, 3 đại sung liên quan 1 đại sung, 1 đại sung liên quan 3 đại sung, 2 đại sung liên quan 2 đại sung; sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung.

* Pháp tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng liên quan si đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Chư pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan si đồng sanh ưu, đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp tương ưng lậu liên quan những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh ưu, đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si, 2 uẩn...

* Pháp bất tương ưng lậu liên quan những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn tương ưng lậu và đại sung, sắc tâm liên quan uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si.

* Chư pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu liên quan những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si, 2 uẩn...

364.

* Pháp tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn tương ưng lậu, 2 uẩn...

* Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh ra do Cảnh duyên:

Si liên quan uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Chư pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn và si liên quan 1 uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật, 2 uẩn...

* Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn bất tương ưng lậu, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Uẩn liên quan vật.

* Pháp tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh ra do Cảnh duyên:

Uẩn tương ưng liên quan si đồng sanh ưu, đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp tương ưng lậu liên quan những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh ưu, đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si, 2 uẩn...

365.

* Pháp tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh ra do Trưởng duyên có 3 câu.

* Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh ra do Trưởng duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn bất tương ưng lậu, 2 uẩn... sắc tâm liên quan si đồng sanh ưu, 1 đại sung... sắc tâm thuộc y sinh liên quan đại sung.

* Pháp tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh ra do Trưởng duyên:

Uẩn tương ưng liên quan si đồng sanh ưu.

* Chư pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh ra do Trưởng duyên:

Uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan si đồng sanh ưu.

* Pháp tương ưng lậu liên quan những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh ra do Trưởng duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh ưu và si, 2 uẩn...

* Pháp bất tương ưng lậu liên quan những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh ra do Trưởng duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn tương ưng lậu và đại sung, sắc tâm liên quan uẩn đồng sanh ưu và si.

* Chư pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu liên quan những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh ra do Trưởng duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn đồng sanh ưu và si, 2 uẩn...

Tất cả duyên đều phân rộng như thế, tóm tắt...

366.

Nhân 9, Cảnh 6, Trưởng 9, Vô gián 6, Liên tiếp 6, Đồng sanh 9, Hỗ tương 6, Y chỉ 9, Cận y 6, Tiền sanh 6, Cố hưởng 6, Nghiệp 9, Quả 1, Thực 9, Quyền 9, Thiền 9, Đạo 9, Tương ưng 6, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 6, Ly 6, Bất ly 9.

Dứt thuận tùng

367.

* Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh ra do phi Nhân duyên:

Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn bất tương ưng lậu vô nhân, 2 uẩn... Tục sinh vô nhân luôn đến người Vô tưởng.

368.

* Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn tương ưng lậu.

* Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn bất tương ưng lậu, sắc tâm liên quan si đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật. Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn, 1 đại sung... luôn đến người Vô tưởng.

* Pháp bất tương ưng lậu liên quan những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn tương ưng lậu và đại sung, sắc tâm liên quan uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si.

369.

Pháp tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh ra do phi Trưởng duyên,... tóm tắt...

370.

* Pháp tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: 3 uẩn liên quan 1 uẩn tương ưng lậu, 2 uẩn...

* Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và sắc tâm liên quan uẩn tương ưng lậu.

* Chư pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: 3 uẩn và si liên quan 1 uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật, 2 uẩn...

* Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: 3 uẩn liên quan 1 uẩn bất tương ưng lậu, 2 uẩn... sắc tâm liên quan uẩn bất tương ưng lậu, sắc tâm liên quan si đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật. Tục sinh luôn đến người Vô tưởng.

* Pháp tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: Uẩn tương ưng liên quan si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp tương ưng lậu liên quan những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: 3 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si, 2 uẩn...

* Pháp bất tương ưng lậu liên quan những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn tương ưng lậu và đại sung, sắc tâm liên quan uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si, có 2 câu.

* ... Do phi Hậu sanh duyên có 9 câu, do phi Cố hưởng duyên có 9 câu.

371.

* Pháp tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh ra do phi Dị thời nghiệp duyên:

(cetanā) tương ưng liên quan uẩn tương ưng lậu.

* Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh ra do phi Dị thời nghiệp duyên:

Tư bất tương ưng liên quan uẩn bất tương ưng lậu.

* Pháp tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh ra do phi Dị thời nghiệp duyên:

Tư tương ưng liên quan si đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp tương ưng lậu liên quan những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh ra do phi Dị thời nghiệp duyên:

Tư tương ưng liên quan uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si.

* ... Do phi Quả duyên, do phi Thực duyên, do phi Quyền duyên, do phi Thiền duyên, do phi Đạo duyên, do phi Tương ưng duyên, do phi Bất tương ưng duyên, do phi Vô hữu duyên, do phi Ly duyên.

372.

Phi Nhân 2, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 7, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 6, phi Vô hữu 3, phi Ly 3

Dứt cách ngược

373.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Tiền sanh 6, phi Quả 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 4, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Dứt thuận tùng, đối lập

374.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2,... Vô gián 2, Liên tiếp 2, Nghiệp 2, Quả 1, Thực 2, Đạo 1, Tương ưng 2, Bất tương ưng 2, Ly 2, Bất ly 2.

Dứt nghịch thuận

Phần đồng sanh cũng như phần liên quan (paṭiccavāra)

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

375.

* Pháp tương ưng lậu ỷ trượng pháp tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên có 3 câu, như phần liên quan

* Pháp bất tương ưng lậu ỷ trượng pháp bất tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm ỷ trượng 1 uẩn bất tương ưng lậu, 2 uẩn... sắc tâm ỷ trượng si đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Sát-na tục sinh: Vật ỷ trượng uẩn, uẩn ỷ trượng vật, 3 đại sung ỷ trượng 1 đại sung. Sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh ỷ trượng đại sung.

* Uẩn bất tương ưng lậu ỷ trượng vật, si đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật ỷ trượng vật.

* Pháp tương ưng lậu ỷ trượng pháp bất tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng lậu ỷ trượng vật, uẩn tương ưng ỷ trượng si đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Chư pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu ỷ trượng pháp bất tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng lậu ỷ trượng vật, sắc tâm ỷ trượng đại sung, uẩn tương ưng và sắc tâm ỷ trượng si đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật. Uẩn đồng sanh ưu và si ỷ trượng vật.

* Pháp tương ưng lậu ỷ trượng những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn ỷ trượng, 1 uẩn tương ưng lậu và vật, 2 uẩn... 3 uẩn ỷ trượng 1 uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si, 2 uẩn...

* Pháp bất tương ưng lậu ỷ trượng pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm ỷ trượng uẩn tương ưng lậu và đại sung, sắc tâm ỷ trượng uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si. Si đồng sanh ưu ỷ trượng uẩn đồng sanh ưu và vật.

* Chư pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu ỷ trượng những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn ỷ trượng 1 uẩn tương ưng lậu và vật, 2 uẩn... sắc tâm ỷ trượng uẩn tương ưng lậu và đại sung. 3 uẩn và sắc tâm ỷ trượng 1 uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si, 2 uẩn... 3 uẩn và si ỷ trượng 1 uẩn đồng sanh ưu và vật, 2 uẩn...

376.

* Pháp tương ưng lậu ỷ trượng pháp tương ưng lậu sanh ra do Cảnh duyên có 3 câu như phần liên quan

* Pháp bất tương ưng lậu ỷ trượng pháp bất tương ưng lậu sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn ỷ trượng 1 uẩn bất tương ưng lậu và vật, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Uẩn ỷ trượng vật, nhãn thức ỷ trượng nhãn xứ, thân thức ỷ trượng thân xứ. Uẩn bất tương ưng lậu ỷ trượng vật. Si đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật ỷ trượng vật.

* Pháp tương ưng lậu ỷ trượng pháp bất tương ưng lậu sanh ra do Cảnh duyên:

Uẩn tương ưng lậu ỷ trượng vật. Uẩn tương ưng ỷ trượng si đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Chư pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu ỷ trượng pháp bất tương ưng lậu sanh ra do Cảnh duyên:

Uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si ỷ trượng vật.

* Pháp tương ưng lậu ỷ trượng những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn ỷ trượng 1 uẩn tương ưng lậu và vật, 2 uẩn...

* Pháp bất tương ưng lậu ỷ trượng những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh ra do Cảnh duyên:

Si đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật ỷ trượng uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và vật.

* Chư pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu ỷ trượng những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn và si ỷ trượng 1 uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và vật, 2 uẩn...

* ... Do Trưởng duyên, do Vô gián duyên, do Bất ly duyên.

377.

Nhân 9, Cảnh 9, tất cả đều 9, Nghiệp 9, Quả 1, Bất ly 9.

Dứt thuận tùng (anuloma)

378.

* Pháp bất tương ưng lậu ỷ trượng pháp tương ưng lậu sanh ra do phi Cảnh duyên:

Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật ỷ trượng uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp bất tương ưng lậu ỷ trượng pháp bất tương ưng lậu sanh ra do phi Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm ỷ trượng 1 uẩn bất tương ưng lậu vô nhân, 2 uẩn... sát-na tục sinh vô nhân, luôn đến người Vô tưởng.

* Nhãn thức ỷ trượng nhãn xứ, thân thức ỷ trượng thân xứ; uẩn bất tương ưng lậu vô nhân ỷ trượng vật.

* Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật ỷ trượng vật (vatthu).

* Pháp bất tương ưng lậu ỷ trượng những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh ra do phi Nhân duyên:

Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật ỷ trượng uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và vật,... tóm tắt...

379.

Phi Nhân 3, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 7, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 6, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Đếm 2 cách đây cũng như thế. Phần y chỉ trùng như phần ỷ trượng (nhờ cậy).

Phần Hòa Hợp (Saṅsaṭṭhavāra)

380.

Pháp tương ưng lậu hòa hợp pháp tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên: ...

381.

Nhân 6, Cảnh 6, Trưởng 6, tất cả đều 6, Quả 1, Bất ly 6.

Dứt thuận tùng

382.

* Pháp bất tương ưng lậu hòa hợp pháp tương ưng lậu sanh ra do phi Nhân duyên: Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật hòa hợp uẩn sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật.

* Pháp bất tương ưng lậu hòa hợp pháp bất tương ưng lậu sanh ra do phi Nhân duyên:...

383.

Phi Nhân 2, phi Trưởng 6, phi Tiền sanh 6, phi Hậu sanh 6, phi Cố hưởng 6, phi Nghiệp 4, phi Quả 6, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 6.

Sắp đếm cả 2 cách đây cũng như thế.

Phần tương ưng như phần hòa hợp (saṅsaṭṭhāvāra)

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

384.

* Pháp tương ưng lậu làm duyên cho pháp tương ưng lậu bằng Nhân duyên:

Nhân tương ưng lậu làm duyên cho uẩn tương ưng lậu bằng Nhân duyên.

* Pháp tương ưng lậu làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu bằng Nhân duyên:

Nhân tương ưng lậu làm duyên cho sắc tâm bằng Nhân duyên. sân làm duyên cho si và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Pháp tương ưng lậu làm duyên cho những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng Nhân duyên:

* Nhân tương ưng lậu làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Sân làm duyên cho uẩn tương ưng với si và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Pháp bất tương ưng lậu làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu bằng Nhân duyên:

Nhân bất tương ưng lậu làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên. Si đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật làm duyên cho sắc tâm bằng Nhân duyên. Tục sinh...

* Pháp bất tương ưng lậu làm duyên cho pháp tương ưng lậu bằng Nhân duyên:

Si đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên.

* Pháp bất tương ưng lậu làm duyên cho những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng Nhân duyên:

Si đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Chư pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu làm duyên cho pháp tương ưng lậu bằng Nhân duyên:

Sân và si làm duyên cho uẩn tương ưng lậu bằng Nhân duyên.

* Chư pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu bằng Nhân duyên:

Sân và si làm duyên cho sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Chư pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu làm duyên cho những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng Nhân duyên:

Sân và si làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên.

385.

* Pháp tương ưng lậu làm duyên cho pháp tương ưng lậu bằng Cảnh duyên:

Uẩn tương ưng lậu mở mối cho uẩn tương ưng lậu sanh ra.

* Pháp tương ưng lậu làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu bằng Cảnh duyên:

Uẩn tương ưng lậu mở mối cho uẩn bất tương ưng lậu và si sanh ra.

* Pháp tương ưng lậu làm duyên cho những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng Cảnh duyên:

Uẩn tương ưng lậu mở mối cho uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si sanh ra.

* Pháp bất tương ưng lậu làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu bằng Cảnh duyên:

* Sau khi bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp... rồi phản khán,... thiện từng tạo chứa trước kia... thiền...

* Chư Thánh xuất đạo... đạo... quả... Níp Bàn.

* Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc, dũ tịnh, đạo, quả và khán chiếu bằng Cảnh duyên.

* Chư Thánh phản khán phiền não bất tương ưng lậu đã trừ, phản khán phiền não hạn chế trước kia...

* Nhãn... vật... quán ngộ uẩn bất tương ưng lậu bằng cách vô thường, khổ não, vô ngã không có sự thỏa thích.

* Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Tha tâm thông rõ thấu tâm người tề toàn tâm bất tương ưng lậu.

* Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ, Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ.

* Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ làm duyên cho thân thức. Uẩn bất tương ưng lậu làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông, khán chiếu và si bằng Cảnh duyên.

* Pháp bất tương ưng lậu làm duyên cho pháp tương ưng lậu bằng Cảnh duyên:

* Bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp rồi thỏa thích rất hân hoan, do đó mở mối cho ái, tà kiến, hoài nghi... phóng dật... ưu sanh ra.

* ... thiện chứa để trước... xuất thiền... thiền...

* Nhãn... vật... vui mừng rất hớn hở uẩn bất tương ưng lậu, do đó mở mối cho ái... tà kiến, ưu, hoài nghi... phóng dật sanh ra.

* Pháp bất tương ưng lậu làm duyên cho những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng Cảnh duyên:

Nhãn... vật... uẩn bất tương ưng lậu mở mối cho uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si sinh ra.

* Chư pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu làm duyên cho pháp tương ưng lậu bằng Cảnh duyên:

Uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si mở mối cho uẩn tương ưng lậu sanh ra.

* Chư pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu bằng Cảnh duyên:

Uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si mở mối cho uẩn bất tương ưng lậu và si sanh ra.

* Chư pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu làm duyên cho những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng Cảnh duyên:

Uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si mở mối cho uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si sanh ra.

386.

* Pháp tương ưng lậu làm duyên cho pháp tương ưng lậu bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Nặng về uẩn tương ưng lậu rồi làm cho uẩn tương ưng lậu sanh ra.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng tương ưng lậu làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

* Pháp tương ưng lậu làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng tương ưng lậu làm duyên cho sắc tâm bằng Trưởng duyên. Trưởng đồng sanh ưu làm duyên cho si và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp tương ưng lậu làm duyên cho những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng Trưởng duyên:

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng tương ưng lậu làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Trưởng đồng sanh ưu làm duyên cho uẩn tương ưng với si và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp bất tương ưng lậu làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Bố thí... trì giới... thanh tịnh nghiệp... do nặng về đó rồi phản khán.... thiện đã làm chứa để trước kia... xuất thiền... thiền. Chư Thánh xuất đạo phản khán đạo... quả... nặng về Níp Bàn rồi phản khán. Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc, dũ tịnh, đạo, quả bằng Cảnh duyên.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng bất tương ưng lậu làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp bất tương ưng lậu làm duyên cho pháp tương ưng lậu bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Bố thí... trì giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng chấp đó nên ái sanh, tà kiến phát. thiền tạo chứa trước... thiền... nhãn... vật... nặng về uẩn bất tương ưng lậu rồi thỏa thích rất hân hoan do nặng chấp đó nên ái sanh, tà kiến phát sanh.

387.

* Pháp tương ưng lậu làm duyên cho pháp tương ưng lậu bằng Vô gián duyên:

Uẩn tương ưng lậu sanh trước trước làm duyên cho uẩn tương ưng lậu sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp tương ưng lậu làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu bằng Vô gián duyên:

Uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật sanh trước trước làm duyên cho si đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật sanh sau sau bằng Vô gián duyên; uẩn tương ưng lậu làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) bằng Vô gián duyên.

* Pháp tương ưng lậu làm duyên cho những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng Vô gián duyên:

Uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp bất tương ưng lậu làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu bằng Vô gián duyên:

* Si đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật sanh trước trước làm duyên cho si đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Uẩn bất tương ưng lậu sanh trước trước làm duyên cho uẩn bất tương ưng lậu sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Thuận thứ làm duyên cho chuyển tộc, quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

* Pháp bất tương ưng lậu làm duyên cho pháp tương ưng lậu bằng Vô gián duyên:

* Si đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Khán chiếu (āvajjana) làm duyên cho uẩn tương ưng lậu bằng Vô gián duyên.

* Pháp bất tương ưng lậu làm duyên cho những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng Vô gián duyên:

* Si đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Khán chiếu làm duyên cho uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si bằng Vô gián duyên.

* Chư pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu làm duyên cho pháp tương ưng lậu bằng Vô gián duyên:

Uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Chư pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu bằng Vô gián duyên:

* Uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si sanh trước trước làm duyên cho si đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) bằng Vô gián duyên.

* Chư pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu làm duyên cho những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng Vô gián duyên:

Uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp tương ưng lậu làm duyên cho pháp tương ưng lậu bằng Liên tiếp duyên,... bằng Đồng sanh duyên có 9 câu,... bằng Hỗ tương duyên có 6 câu, bằng Y chỉ duyên có 9 câu.

388.

* Pháp tương ưng lậu làm duyên cho pháp tương ưng lậu bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Uẩn tương ưng lậu làm duyên cho uẩn tương ưng lậu bằng Cận y duyên.

* Pháp tương ưng lậu làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Uẩn tương ưng lậu làm duyên cho uẩn bất tương ưng lậu và si bằng Cận y duyên.

* Pháp tương ưng lậu làm duyên cho những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Uẩn tương ưng lậu làm duyên cho uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si bằng Cận y duyên.

* Pháp bất tương ưng lậu làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể bố thí...; giới... trí, thân lạc, chỗ ở... nương si mạnh có thể làm cho nhập thiền phát sanh. nương đức tin... trí, thân lạc, thân khổ và si làm duyên cho đức tin và si bằng Cận y duyên.

* Pháp bất tương ưng lậu làm duyên cho pháp tương ưng lậu bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể gây ngã mạn, chấp tà kiến. nương giới... trí, thân lạc, thân khổ, âm dương (utu), vật thực, chỗ ở... si mạnh có thể sát sanh... phá hòa hợp Tăng. Đức tin và si làm duyên cho ái... mong mỏi bằng Cận y duyên.

* Pháp bất tương ưng lậu làm duyên cho những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Nương đức tin... giới... si làm duyên cho uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si bằng Cận y duyên.

* Chư pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu làm duyên cho pháp tương ưng lậu bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si làm duyên cho uẩn tương ưng lậu bằng Cận y duyên, nên hỏi đến căn (mūla); uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si làm duyên cho uẩn bất tương ưng lậu và si bằng Cận y duyên.

* Chư pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu làm duyên cho những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si làm duyên cho uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si bằng Cận y duyên.

389.

* Pháp bất tương ưng lậu làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Quán ngộ nhãn... vật bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ làm duyên cho thân thức.

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức; vật làm duyên cho uẩn bất tương ưng lậu và si bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp bất tương ưng lậu làm duyên cho pháp tương ưng lậu bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Nhãn... vật... thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan ái sanh... ưu sanh.

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn tương ưng lậu bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp bất tương ưng lậu làm duyên cho những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Nhãn... vật... mở mối cho uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si sanh ra.

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si bằng Tiền sanh duyên.

390.

* Pháp tương ưng lậu làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu bằng Hậu sanh duyên:

Uẩn tương ưng lậu sanh sau làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

* Pháp bất tương ưng lậu làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu bằng Hậu sanh duyên:

Uẩn bất tương ưng lậu và si sanh sau làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

* Chư pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu bằng Hậu sanh duyên:

Uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si sanh sau làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

391.

Pháp tương ưng lậu làm duyên cho pháp tương ưng lậu bằng Cố hưởng duyên có 9 câu, không có khán chiếu (āvajjana) và quả sơ khởi (vuṭṭhāna).

392.

* Pháp tương ưng lậu làm duyên cho pháp tương ưng lậu bằng Dị thời nghiệp duyên:

(cetanā) tương ưng lậu làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp tương ưng lậu làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu bằng Dị thời nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư tương ưng lậu làm duyên cho sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư tương ưng lậu làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh bằng Dị thời nghiệp duyên;

* Tư đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật làm duyên cho si và sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp tương ưng lậu làm duyên cho những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng Dị thời nghiệp duyên:

* Tư tương ưng lậu làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Tư đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật làm duyên cho uẩn tương ưng với si và sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp bất tương ưng lậu làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu bằng Dị thời nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư bất tương ưng lậu làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư bất tương ưng lậu làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh bằng Dị thời nghiệp duyên.

393.

Pháp bất tương ưng lậu làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu bằng Quả duyên có 1 câu.

394.

* Pháp tương ưng lậu làm duyên cho pháp tương ưng lậu bằng Thực duyên:

Thực tương ưng lậu làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Thực duyên:

* Pháp tương ưng lậu làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu bằng Thực duyên:

* Thực tương ưng lậu làm duyên cho sắc tâm bằng Thực duyên:

* Thực đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật làm duyên cho si và sắc tâm bằng Thực duyên.

* Pháp tương ưng lậu làm duyên cho những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng Thực duyên:

* Thực tương ưng lậu làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Thực duyên:

* Thực đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật làm duyên cho uẩn tương ưng với si và sắc tâm bằng Thực duyên.

* Pháp bất tương ưng lậu làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu bằng Thực duyên:

* Thực bất tương ưng lậu làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Thực duyên:

* Sát-na tục sinh: Đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Thực duyên:

395.

* Pháp tương ưng lậu làm duyên cho pháp tương ưng lậu bằng Quyền duyên có 4 câu.

* ... bằng Thiền duyên có 4 câu, bằng Đạo duyên có 4 câu, bằng Tương ưng duyên có 6 câu.

396.

* Pháp tương ưng lậu làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn tương ưng lậu làm duyên cho sắc tâm bằng Bất tương ưng duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn tương ưng lậu làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp bất tương ưng lậu làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh,... tóm tắt... nên sắp rộng.

* Pháp bất tương ưng lậu làm duyên cho pháp tương ưng lậu bằng Bất tương ưng duyên:

Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn tương ưng lậu bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp bất tương ưng lậu làm duyên cho những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng Bất tương ưng duyên:

Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si bằng Bất tương ưng duyên.

* Chư pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si làm duyên cho sắc tâm bằng Bất tương ưng duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

397.

* Pháp tương ưng lậu làm duyên cho pháp tương ưng lậu bằng Hiện hữu duyên có 1 câu.

* Pháp tương ưng lậu làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn tương ưng lậu làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên. Uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật làm duyên cho si và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn tương ưng lậu làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp tương ưng lậu làm duyên cho những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng Hiện hữu duyên trùng như Đồng sanh duyên.

* Pháp bất tương ưng lậu làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền,... tóm tắt... nên sắp rộng.

* Pháp bất tương ưng lậu làm duyên cho pháp tương ưng lậu bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: Si đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Hiện hữu duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn... vật thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan ái sanh, tà kiến sanh;... hoài nghi, phóng dật... ưu sanh ra.

* Vật làm duyên cho uẩn tương ưng lậu bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp bất tương ưng lậu làm duyên cho những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: Si đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn... vật mở mối cho uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si sanh ra.

* Chư pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu làm duyên cho pháp tương ưng lậu bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

Đồng sanh như: 1 uẩn tương ưng lậu và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên; 2 uẩn... 1 uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên; 2 uẩn...

* Chư pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

* Đồng sanh như: Uẩn tương ưng lậu và đại sung làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên; uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên. Uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và vật làm duyên cho si bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn tương ưng lậu và đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn tương ưng lậu và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu làm duyên cho pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh:

Đồng sanh như: 1 uẩn đồng sanh ưu đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si làm duyên cho 3 uẩn và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...

398.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 5, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 6, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 4, Quả 1, Thực 4, Quyền 4, Thiền 4, Đạo 4, Tương ưng 6, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

Dứt thuận tùng

399.

* Pháp tương ưng lậu làm duyên cho pháp tương ưng lậu bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp tương ưng lậu làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp tương ưng lậu làm duyên cho những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp bất tương ưng lậu làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Dị thời nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp bất tương ưng lậu làm duyên cho pháp tương ưng lậu bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp bất tương ưng lậu làm duyên cho những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu làm duyên cho pháp tương ưng lậu bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Chư pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên.

* Chư pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu làm duyên cho những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

400.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, phi Trưởng 9, tất cả đều 9, phi Bất ly 9.

Dứt đối lập

401.

Nhân duyên có phi Cảnh 9,... phi Trưởng 9,... tóm tắt... phi Liên tiếp 9, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 9,... tóm tắt... phi Đạo 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 9, phi Ly 9.

Dứt thuận tùng, đối lập

402.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9, Trưởng 5,... tóm tắt... nên đếm như thuận tùng, phi Bất ly 9.

Dứt nghịch thuận

Hết nhị đề tương ưng lậu

------

NHỊ ĐỀ LẬU CẢNH LẬU (ĀSAVA SASAVADUKA)

Phần Liên Quan

403.

* Pháp lậu cảnh lậu liên quan pháp lậu cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên:

* Tà kiến lậu và vô minh lậu liên quan dục lậu, nên sắp cách luân.

* Vô minh lậu liên quan hữu lậu, nên sắp cách luân.

* Vô minh lậu liên quan tà kiến lậu.

* Pháp cảnh lậu phi lậu liên quan pháp lậu cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan lậu.

* Chư pháp lậu cảnh lậu và cảnh lậu phi lậu liên quan pháp lậu cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên:

* Tà kiến lậu, vô minh lậu, uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan dục lậu.

* Hữu lậu... nên sắp cách luân (cakkaṃ bandhitabbaṃ).

* Pháp cảnh lậu phi lậu liên quan pháp cảnh lậu phi lậu sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn cảnh lậu phi lậu, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật, 1 đại sung...

* Pháp lậu cảnh lậu liên quan pháp cảnh lậu phi lậu sanh ra do Nhân duyên:

Lậu liên quan uẩn cảnh lậu phi lậu.

* Pháp lậu cảnh lậu và cảnh lậu phi lậu liên quan pháp cảnh lậu phi lậu sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn với lậu và sắc tâm liên quan 1 uẩn cảnh lậu phi lậu, 2 uẩn...

* Pháp lậu cảnh lậu liên quan những pháp lậu cảnh lậu và cảnh lậu phi lậu sanh ra do Nhân duyên:

Tà kiến lậu và vô minh lậu liên quan dục lậu và uẩn tương ưng, nên sắp cách luân.

* Pháp cảnh lậu phi lậu liên quan những pháp lậu cảnh lậu và cảnh lậu phi lậu sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn cảnh lậu phi lậu và lậu, 2 uẩn...

* Chư pháp lậu cảnh lậu và cảnh lậu phi lậu liên quan những pháp lậu cảnh lậu và cảnh lậu phi lậu sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn, tà kiến lậu, vô minh lậu và sắc tâm liên quan 1 uẩn cảnh lậu phi lậu và dục lậu, 2 uẩn... nên sắp cách luân (cakkaṃ bandhitabbaṃ).

Dù phần liên quan, phần đồng sanh, phần ỷ trượng, phần y chỉ, phần hòa hợp, phần tương ưng đây cũng nên sắp như nhị đề ấy không chi khác.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

Trong phần vấn đề về Nhân duyên và Cảnh duyên không sắp siêu thế, nên sắp “Bậc hữu học” phản khán chuyển tộc phản khán dũ tịnh, dù Trưởng duyên. Người biết cả duyên nên sắp đầy đủ.

404.

* Pháp lậu cảnh lậu làm duyên cho pháp lậu cảnh lậu bằng Vô gián duyên:

Lậu sanh trước trước làm duyên cho lậu sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp lậu và cảnh lậu làm duyên cho pháp cảnh lậu phi lậu bằng Vô gián duyên:

Lậu sanh trước trước làm duyên cho uẩn cảnh lậu phi lậu sanh sau sau bằng Vô gián duyên. Lậu làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) bằng Vô gián duyên.

* Pháp lậu cảnh lậu làm duyên cho những pháp lậu cảnh lậu và cảnh lậu phi lậu bằng Vô gián duyên:

Lậu sanh trước trước làm duyên cho lậu sanh sau sau và uẩn tương ưng bằng Vô gián duyên.

* Pháp cảnh lậu phi lậu làm duyên cho pháp cảnh lậu phi lậu bằng Vô gián duyên:

Uẩn cảnh lậu phi lậu sanh trước trước làm duyên cho uẩn cảnh lậu phi lậu sanh sau sau bằng Vô gián duyên. thuận thứ làm duyên cho chuyển tộc, thuận thứ làm duyên cho dũ tịnh. khán chiếu làm duyên cho uẩn cảnh lậu phi lậu bằng Vô gián duyên.

* Pháp cảnh lậu phi lậu làm duyên cho pháp lậu cảnh lậu bằng Vô gián duyên:

Uẩn cảnh lậu phi lậu sanh trước trước làm duyên cho lậu sanh sau sau bằng Vô gián duyên. khán chiếu làm duyên cho lậu bằng Vô gián duyên.

* Pháp cảnh lậu phi lậu làm duyên cho những pháp lậu cảnh lậu và cảnh lậu phi lậu bằng Vô gián duyên:

Uẩn cảnh lậu phi lậu sanh trước trước làm duyên cho lậu và uẩn tương ưng sanh sau sau bằng Vô gián duyên. khán chiếu làm duyên cho lậu và uẩn tương ưng bằng Vô gián duyên.

* Pháp lậu cảnh lậu và cảnh lậu phi lậu làm duyên cho pháp lậu cảnh lậu bằng Vô gián duyên:

Lậu và uẩn tương ưng sanh trước trước làm duyên cho lậu sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp lậu cảnh lậu và cảnh lậu phi lậu làm duyên cho pháp cảnh lậu phi lậu bằng Vô gián duyên:

Lậu và uẩn tương ưng sanh trước trước làm duyên cho uẩn cảnh lậu phi lậu sanh sau sau bằng Vô gián duyên; lậu và uẩn tương ưng làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) bằng Vô gián duyên.

* Pháp lậu cảnh lậu và cảnh lậu phi lậu làm duyên cho pháp lậu cảnh lậu và cảnh lậu phi lậu bằng Vô gián duyên:

Lậu và uẩn tương ưng sanh trước trước làm duyên cho lậu và uẩn tương ưng sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

Tất cả sắp rộng như thế này. Nên sắp rộng như Vô gián trong nhị đề lậu, dù khán chiếu (āvajjana) hay quả sơ khởi (vuṭṭhāna) đây là phát sanh lên (samaddiṭṭhaṃ),... tóm tắt...

Tất cả nên sắp đầy đủ như nhị đề lậu không chi khác.

Hết nhị đề lậu (āsavaduka)

------

NHỊ ĐỀ LẬU TƯƠNG ƯNG LẬU (ĀSAVA ASAVASAMPAYUTTADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

405.

* Pháp lậu tương ưng lậu liên quan pháp lậu tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên:

* Tà kiến lậu và vô minh lậu liên quan dục lậu, nên sắp cách luân.

* Vô minh lậu liên quan hữu lậu, nên sắp cách luân. Vô minh lậu liên quan tà kiến lậu.

* Pháp tương ưng lậu phi lậu liên quan pháp lậu tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng liên quan lậu.

* Chư pháp lậu tương ưng lậu và tương ưng lậu phi lậu liên quan pháp lậu tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên:

Tà kiến lậu, vô minh lậu và uẩn tương ưng liên quan tương ưng lậu, dục lậu. Nên sắp cách luân.

* Pháp tương ưng lậu phi lậu liên quan pháp tương ưng lậu phi lậu sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn tương ưng lậu phi lậu, 2 uẩn...

* Pháp lậu tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu phi lậu sanh ra do Nhân duyên:

Lậu liên quan uẩn tương ưng lậu phi lậu.

* Chư pháp lậu tương ưng lậu và tương ưng lậu phi lậu liên quan pháp tương ưng lậu phi lậu sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và lậu liên quan 1 uẩn tương ưng lậu phi lậu, 2 uẩn...

* Pháp lậu tương ưng lậu liên quan những pháp lậu tương ưng lậu và tương ưng lậu phi lậu sanh ra do Nhân duyên:

Tà kiến lậu và vô minh lậu liên quan dục lậu và uẩn tương ưng, nên sắp cách luân.

* Pháp tương ưng lậu phi lậu liên quan những pháp lậu tương ưng lậu và tương ưng lậu phi lậu sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn tương ưng lậu phi lậu và lậu, 2 uẩn...

* Chư pháp lậu tương ưng lậu và tương ưng lậu phi lậu liên quan những pháp lậu tương ưng lậu và tương ưng lậu phi lậu sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn, tà kiến lậu, vô minh lậu liên quan 1 uẩn tương ưng lậu phi lậu và dục lậu, 2 uẩn... nên sắp cách luân... tất cả duyên đều phân như thế.

406.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, tất cả đều 9,... tóm tắt... Nghiệp 9, quả không có, Thực 9, Bất ly 9.

407.

* Pháp lậu tương ưng lậu liên quan pháp lậu tương ưng lậu sanh ra do phi Trưởng duyên.

* Phi nhân căn không có,... do phi Tiền sanh duyên,... do phi Hậu sanh duyên,... tóm tắt...

408.

Phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

Hai cách đếm ngoài ra đây, dù đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng nên sắp đầy đủ như phần liên quan

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

409.

* Pháp lậu tương ưng lậu làm duyên cho pháp lậu tương ưng lậu bằng Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp tương ưng lậu phi lậu làm duyên cho pháp tương ưng lậu phi lậu bằng Nhân duyên:

Nhân tương ưng lậu phi lậu làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên.

410.

* Pháp lậu tương ưng lậu làm duyên cho pháp lậu tương ưng lậu bằng Cảnh duyên có 3 câu.

* Pháp tương ưng lậu phi lậu làm duyên cho pháp tương ưng lậu phi lậu bằng Cảnh duyên:

Uẩn tương ưng lậu phi lậu mở mối cho uẩn tương ưng lậu phi lậu sanh ra.

* Pháp tương ưng lậu phi lậu làm duyên cho pháp lậu tương ưng lậu bằng Cảnh duyên: Uẩn tương ưng lậu phi lậu mở mối cho lậu sanh ra.

* Pháp tương ưng lậu phi lậu làm duyên cho những pháp lậu tương ưng lậu và tương ưng lậu phi lậu bằng Cảnh duyên:

Uẩn tương ưng lậu phi lậu mở mối cho lậu và uẩn tương ưng sanh ra.

* Chư pháp lậu tương ưng lậu và tương ưng lậu phi lậu làm duyên cho pháp lậu tương ưng lậu bằng Cảnh duyên có 3 câu.

* Trưởng duyên trùng như Cảnh duyên: Nặng về cảnh...

* Vô gián duyên như Cảnh duyên: Chỉ sắp “sanh trước trước”...

* Liên tiếp duyên, Đồng sanh duyên, Hỗ tương duyên, Y chỉ duyên, Cận y duyên trùng như Cảnh duyên: Chỉ không có phần 3 câu. Cận y duyên nên phân ra.

411.

* Pháp tương ưng lậu phi lậu làm duyên cho pháp tương ưng lậu phi lậu bằng Dị thời nghiệp duyên có 3 câu.

* ... bằng Thực duyên có 3 câu, bằng Quyền duyên, bằng Thiền duyên, bằng Đạo duyên có 9 câu, bằng Tương ưng duyên có 9 câu, bằng Hiện hữu duyên, bằng Vô hữu duyên, bằng Ly duyên, bằng Bất ly duyên có 9 câu.

412.

Nhân 4, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 9, Thực 3, Quyền 3, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

413.

* Pháp lậu tương ưng lậu làm duyên cho pháp lậu tương ưng lậu bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp tương ưng lậu làm duyên cho pháp tương ưng lậu phi lậu bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp lậu tương ưng lậu làm duyên cho những pháp lậu tương ưng lậu và tương ưng lậu phi lậu bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp tương ưng lậu phi lậu làm duyên cho pháp tương ưng lậu phi lậu bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp tương ưng lậu phi lậu làm duyên cho pháp lậu tương ưng lậu bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp tương ưng lậu phi lậu làm duyên cho những pháp lậu tương ưng lậu và tương ưng lậu phi lậu bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp lậu tương ưng lậu và tương ưng lậu phi lậu làm duyên cho pháp lậu tương ưng lậu bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Chư pháp lậu tương ưng lậu và tương ưng lậu phi lậu làm duyên cho pháp tương ưng lậu phi lậu bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Chư pháp lậu tương ưng lậu và tương ưng lậu phi lậu làm duyên cho những pháp lậu tương ưng lậu và tương ưng lậu phi lậu bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

414.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, tất cả 9, phi Bất ly 9.

415.

Nhân duyên có phi Cảnh 4,... tóm tắt... phi Liên tiếp 4, phi Cận y 4, phi Đạo 4, phi Bất tương ưng 4, phi Vô hữu 4, phi Ly 4.

416.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9,... Trưởng 9, nên đếm như câu thuận tùng (Anulomapadāni gaṇetabbāni),... Bất ly 9.

Hết nhị đề lậu tương ưng lậu

------

NHỊ ĐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG LẬU CẢNH LẬU (ĀSAVAVIPPAYUTTA SĀSAVADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

417.

* Pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn bất tương ưng lậu, cảnh lậu, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật, 1 đại sung...

* Pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

Nhị đề hiệp thế trong tông đề đỉnh (cūlantaraduka) như thế nào, đây nên phân rộng như thế đó không chi khác,... tóm tắt...

Hết nhị đề bất tương ưng lậu cảnh lậu

------

NHỊ ĐỀ TRIỀN (SAṂYOJANNADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

418.

* Pháp triền liên quan pháp triền sanh ra do Nhân duyên:

* Tà kiến triền và vô minh triền liên quan dục ái triền.

* Giới cấm thủ triền và vô minh triền liên quan dục ái triền.

* Ngã Mạn triền và vô minh triền liên quan dục ái triền.

* Vô minh triền liên quan dục ái triền.

* Tật Đố triền và vô minh triền liên quan phẫn nhuế triền.

* Lận sắc triền và vô minh triền liên quan phẫn nhuế triền.

* Vô minh triền liên quan phẫn nhuế triền.

* Hữu ái triền và vô minh triền liên quan ngã mạn triền.

* Vô minh triền liên quan hữu ái triền.

* Vô minh triền liên quan hoài nghi triền.

* Pháp phi triền liên quan pháp triền sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan triền.

* Chư pháp triền và phi triền liên quan pháp triền sanh ra do Nhân duyên:

Tà kiến triền, vô minh triền, uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan dục ái triền, nên sắp cách luân (cakkaṃ bandhitabbaṃ).

* Pháp phi triền liên quan pháp phi triền sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi triền, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật, 1 đại sung... sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung.

* Pháp triền liên quan pháp phi triền sanh ra do Nhân duyên:

Triền liên quan uẩn phi triền.

* Chư pháp triền và phi triền liên quan pháp phi triền sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn với triền và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi triền, 2 uẩn...

* Pháp triền liên quan những pháp triền và phi triền sanh ra do Nhân duyên:

Tà kiến triền và vô minh triền liên quan dục ái triền và uẩn tương ưng, nên sắp cách luân.

* Pháp phi triền liên quan những pháp triền và phi triền sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi triền và triền, 2 uẩn...

* Chư pháp triền và phi triền liên quan những pháp triền và phi triền sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn, tà kiến triền, vô minh triền và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi triền và dục ái triền, nên sắp cách luân.

* ... Trong Cảnh duyên không có sắc.

* Trưởng duyên như Nhân duyên, không có hoài nghi triền.

* ... Do Vô gián duyên, do Bất ly duyên.

419.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, tất cà đều 9, Quả 1, Thực 9, Bất ly 9.

420.

* Pháp triền liên quan pháp triền sanh ra do phi Nhân duyên:

Vô minh triền liên quan hoài nghi triền.

* Pháp phi triền liên quan pháp phi triền sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi triền vô nhân, 2 uẩn... luôn đến người Vô tưởng.

* Pháp triền liên quan pháp phi triền sanh ra do phi Nhân duyên:

Vô minh triền liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp triền liên quan những pháp triền và phi triền sanh ra do phi Nhân duyên:

Vô minh triền liên quan hoài nghi triền và uẩn tương ưng... tóm tắt...

Trùng như phần chùm lậu (āsavagocchaka) nên bớt ra phi Cảnh

421.

Phi Nhân 4, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

422.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng 9, tất cả nên đếm như thế.

423.

Phi Nhân duyên có Cảnh 4, tất cả đều 4, Quả 1, Thực 4, Đạo 3, Tương ưng 4, Bất ly 4. pháp triền đồng sanh...

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

424.

* Pháp triền ỷ trượng pháp triền sanh ra do Nhân duyên có 3 câu trùng như phần liên quan

* Pháp phi triền ỷ trượng pháp phi triền sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm ỷ trượng 1 uẩn phi triền, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Vật ỷ trượng uẩn, uẩn ỷ trượng vật; 1 đại sung... Sắc tâm, sắc tục sinh thuộc y sinh ỷ trượng đại sung, uẩn phi triền ỷ trượng vật.

* Pháp triền ỷ trượng pháp phi triền sanh ra do Nhân duyên: triền ỷ trượng uẩn phi triền.

* Chư pháp triền và phi triền ỷ trượng pháp phi triền sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn với triền và sắc tâm ỷ trượng 1 uẩn phi triền, 2 uẩn... Triền ỷ trượng vật, sắc tâm ỷ trượng đại sung, triền và uẩn tương ưng ỷ trượng vật.

* Pháp triền ỷ trượng những pháp triền và phi triền sanh ra do Nhân duyên:

Tà kiến triền và vô minh triền ỷ trượng dục ái triền và uẩn tương ưng. Tà kiến triền và vô minh triền ỷ trượng dục ái triền và vật; nên sắp cách luân.

* Pháp phi triền ỷ trượng những pháp triền và phi triền sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm ỷ trượng (paccayā) 1 uẩn phi triền và triền, 2 uẩn... nên sắp cách luân; uẩn phi triền ỷ trượng triền và vật.

* Chư pháp triền và phi triền ỷ trượng những pháp triền và phi triền sanh ra do Nhân duyên:

* 3 uẩn, tà kiến triền, vô minh triền và sắc tâm ỷ trượng 1 uẩn phi triền và dục ái triền, 2 uẩn... nên sắp cách luân.

* Tà kiến triền, vô minh triền và uẩn tương ưng ỷ trượng dục ái triền và vật, nên sắp cách luân,... tóm tắt...

425.

Nhân 9, Cảnh 9, tất cả đều 9, Quả 1, Bất ly 9.

426.

Phi Nhân 4, trong câu nào có thể đặng vật (vatthu) thì trong câu ấy nên sắp có vật đồng nhau phi Cảnh 3, phi Ly 3.

Hai cách đếm ngoài ra đây, dù phần y chỉ (nissayavāra) nên phân như thế.

Phần Hòa Hợp (Saṅsaṭṭhavāra)

427.

Pháp triền hòa hợp pháp triền sanh ra do Nhân duyên: Tà kiến triền và vô minh triền hòa hợp dục ái triền.

Trong Vô sắc đếm 9 vấn đề (pañhā) như thế này, dù phần hòa hợp (saṅsaṭṭhavāra) hay phần tương ưng (sampayuttavāra) nên sắp như thế.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

428.

* Pháp triền làm duyên cho pháp triền bằng Nhân duyên:

Nhân triền làm duyên cho tương ưng triền bằng Nhân duyên.

* Pháp triền làm duyên cho pháp phi triền bằng Nhân duyên:

Nhân triền làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Pháp triền làm duyên cho những pháp triền và phi triền bằng Nhân duyên:

Nhân triền làm duyên cho uẩn tương ưng triền và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Pháp phi triền làm duyên cho pháp phi triền bằng Nhân duyên:

Nhân phi triền làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh...

429.

* Pháp triền làm duyên cho pháp triền bằng Cảnh duyên:

* Triền mở mối cho triền sanh ra, nên sắp căn (mūlaṃkatabbaṃ).

* Triền mở mối cho uẩn phi triền sanh ra, nên sắp căn.

* Triền mở mối cho triền và uẩn tương ưng sanh ra.

* Pháp phi triền làm duyên cho pháp phi triền bằng Cảnh duyên:

* Sau khi bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp rồi nhớ lại đó, phản khán thiện đã làm chứa để trước.

* Xuất thiền phản khán thiền, chư Thánh xuất đạo phản khán đạo, quả... phản khán Níp Bàn.

* Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vedanā), đạo, quả và khán chiếu (āvajjana).

* Chư Thánh phản khán phiền não phi triền đã trừ, phiền não hạn chế, phiền não đã từng sanh trước kia.

* Nhãn... vật... uẩn phi triền bằng cách vô thường... ưu sanh ra. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Tha tâm thông rõ thấu tâm người tề toàn tâm phi triền.

* Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ, Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ.

* Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức. Xúc xứ làm duyên cho thân thức. Uẩn phi triền làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông và khán chiếu bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi triền làm duyên cho pháp triền bằng Cảnh duyên:

* Bố thí... giới... thanh tịnh nghiệp... trước... thiền...

* Nhãn... vật... thỏa thích rất hân hoan uẩn phi triền do đó mở mối cho ái... ưu sanh.

* Pháp phi triền làm duyên cho những pháp triền và phi triền bằng Cảnh duyên:

* Bố thí... giới... thanh tịnh nghiệp... trước kia... thiền...

* Nhãn... vật... thỏa thích rất hân hoan uẩn phi triền do đó mở mối cho triền và uẩn tương ưng triền sanh ra.

* Chư pháp triền và phi triền làm duyên cho pháp triền bằng Cảnh duyên có 3 câu, nên sắp câu “do mở mối”.

430.

* Pháp triền làm duyên cho pháp triền bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Nặng về triền rồi... nặng về cảnh rồi... có 3 câu.

* Pháp phi triền làm duyên cho pháp phi triền bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí... nguyện giữ ngũ giới... có 3 câu.

... Trưởng cảnh, Trưởng đồng sanh phân rộng 3 câu, nên phân thêm 3 câu nữa.

* Chư pháp triền và phi triền làm duyên cho pháp triền bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Nặng về triền và uẩn tương ưng rồi... có 3 câu.

431.

* Pháp triền làm duyên cho pháp triền bằng Vô gián duyên:

Triền sanh trước trước làm duyên cho triền sanh sau sau bằng Vô gián duyên có 3 câu.

* Pháp phi triền làm duyên cho pháp phi triền bằng Vô gián duyên:

Uẩn phi triền sanh trước trước... sau sau... quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi triền làm duyên cho pháp triền bằng Vô gián duyên:

Uẩn phi triền sanh trước trước làm duyên cho triền sanh sau sau... cả 2 cách nên sắp thế này.

* Chư pháp triền và phi triền làm duyên cho pháp triền bằng Vô gián duyên có 3 câu.

* Pháp triền làm duyên cho pháp triền bằng Liên tiếp duyên có 9 câu.

* ... bằng Đồng sanh duyên có 9 câu, bằng Hỗ tương duyên có 9 câu, bằng Cận y duyên có 9 câu.

432.

* ... bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y, Thuần cận y...

Thuần cận y như: triền làm duyên cho triền bằng Cận y duyên; dù 3 câu cũng như thế.

* Pháp phi triền làm duyên cho pháp phi triền bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y...

* Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể bố thí... nhập thiền phát sanh, gây ngã mạn, chấp tà kiến.

* Nương giới... trí, ái... hy vọng (patthāna)... chỗ ở mạnh có thể bố thí... phá hòa hợp Tăng.

* Đức tin... chỗ ở làm duyên cho đức tin... quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp phi triền làm duyên cho pháp triền bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y...

* Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể gây ngã mạn, chấp tà kiến. nương giới... chỗ ở mạnh có thể sát sanh... cho đến phá hòa hợp Tăng.

* Đức tin... chỗ ở làm duyên cho ái... hy vọng bằng Cận y duyên.

* Pháp phi triền làm duyên cho những pháp triền và phi triền bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y...

Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh (có thể) gây ngã mạn, chấp tà kiến. nương giới... chỗ ở mạnh có thể sát sanh... cho đến phá hòa hợp Tăng. Đức tin... chỗ ở làm duyên cho triền và uẩn tương ưng bằng Cận y duyên.

* Chư pháp triền và phi triền làm duyên cho pháp triền bằng Cận y duyên có 3 câu.

433.

* Pháp phi triền làm duyên cho pháp phi triền bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh: Nhãn... vật bằng cách vô thường... ưu sanh ra. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Cảnh duyên.

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức, vật làm duyên cho uẩn phi triền bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi triền làm duyên cho pháp triền bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh: Nhãn... vật thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan ái... ưu sanh ra.

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho triền bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi triền làm duyên cho những pháp triền và phi triền bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh: Nhãn... vật thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan triền và uẩn tương ưng sanh ra.

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho triền và uẩn tương ưng bằng Tiền sanh duyên.

434.

* Pháp triền làm duyên cho pháp phi triền bằng Hậu sanh duyên có 1 câu.

* Pháp phi triền làm duyên cho pháp phi triền bằng Hậu sanh duyên.

* Chư pháp triền và phi triền làm duyên cho pháp phi triền bằng Hậu sanh duyên.

435.

Pháp triền làm duyên cho pháp triền bằng Cố hưởng duyên có 9 câu.

436.

Pháp phi triền làm duyên cho pháp phi triền bằng Dị thời nghiệp duyên có 3 câu,... bằng Quả duyên có 1 câu,... bằng Thực duyên có 3 câu,... bằng Quyền duyên có 3 câu,... bằng Thiền duyên có 3 câu ..., bằng Đạo duyên có 9 câu,... bằng Bất tương ưng duyên có 9 câu.

437.

* Pháp triền làm duyên cho pháp phi triền bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Hậu sanh; nên sắp rộng.

* Pháp phi triền làm duyên cho pháp phi triền bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, xin sắp rộng.

* Pháp phi triền làm duyên cho pháp triền bằng Bất tương ưng duyên:

* Tiền sanh như: Vật làm duyên cho triền bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp phi triền làm duyên cho những pháp triền và phi triền bằng Bất tương ưng duyên:

* Tiền sanh như: Vật làm duyên cho triền và uẩn tương ưng bằng Bất tương ưng duyên.

* Chư pháp triền và phi triền làm duyên cho pháp phi triền bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Hậu sanh; xin phân rộng.

438.

* Pháp triền làm duyên cho pháp triền bằng Hiện hữu duyên có 1 câu như phần liên quan

* Pháp triền làm duyên cho pháp phi triền bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh,... tóm tắt...

* Pháp triền làm duyên cho những pháp triền và phi triền bằng Hiện hữu duyên trùng như phần liên quan

* Pháp phi triền làm duyên cho pháp phi triền bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền... tóm tắt...

* Pháp phi triền làm duyên cho pháp triền bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn phi triền làm duyên cho tương ưng triền bằng Hiện hữu duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn... vật thỏa thích rất hân hoan do đó mở mối cho ái hay ưu sanh.

* Vật làm duyên cho triền bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp phi triền làm duyên cho những pháp triền và phi triền bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

Đồng sanh như: phi triền... tóm tắt... trùng như nhị đề lậu.

* Chư pháp triền và phi triền làm duyên cho pháp triền bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh trùng như nhị đề lậu.

* Chư pháp triền và phi triền làm duyên cho pháp phi triền bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền; nên phân rộng như nhị đề lậu.

* Chư pháp triền và phi triền làm duyên cho những pháp triền và phi triền bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh; nên phân ra như nhị đề lậu.

439.

Nhân 4, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 1, Thực 3, Quyền 3, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

440.

* Pháp triền làm duyên cho pháp triền bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp triền làm duyên cho pháp phi triền bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên.

* Pháp triền làm duyên cho những pháp triền và phi triền bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp phi triền làm duyên cho pháp phi triền bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Dị thời nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp phi triền làm duyên cho pháp triền bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi triền làm duyên cho những pháp triền và phi triền bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp triền và phi triền làm duyên cho pháp triền bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Chư pháp triền và phi triền làm duyên cho pháp phi triền bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên.

* Chư pháp triền và phi triền làm duyên cho những pháp triền và phi triền bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

441.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, tất cả đều 9, phi Bất ly 9.

442.

Nhân duyên có phi Cảnh 4,... tóm tắt... phi Liên tiếp 4, phi Hỗ tương 2, phi Cận y 4,... tóm tắt... phi Đạo 4, phi Tương ưng 2, phi Bất tương ưng 4, phi Vô hữu 4, phi Ly 4.

443.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9,... Trưởng 9, nên sắp theo đầu đề thuận (anuloma mātikā)... Bất ly 9.

Hết nhị đề triền