NHỊ ĐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG PHƯỢC CẢNH PHƯỢC (GANTHAVIPPAYUTTA GANTHANIYADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

574.

Pháp bất tương ưng phược cảnh phược liên quan pháp bất tương ưng phược cảnh phược sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn bất tương ưng phược cảnh phược, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: 1 đại sung...

Nhị đề hiệp thế trong tông đề đỉnh (cūlantaraduka) thế nào, đây nên sắp rộng như thế đó không chi khác.

Hết nhị đề bất tương ưng phược cảnh phược

------

NHỊ ĐỀ CHÙM BỘC, PHỐI (OGHA YOGAGOCCHAKADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

575.

* ... Liên quan pháp bộc...

* Pháp phối liên quan pháp phối sanh ra do Nhân duyên:

Cả 2 chùm (gocchaka) này như chùm lậu (āsava gocchaka) không chi khác.

Hết nhị đề chùm lậu, phối

------

NHỊ ĐỀ CÁI (NIVARANADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

576.

* Pháp cái liên quan pháp cái sanh ra do Nhân duyên:

* Hôn trầm thùy miên cái, phóng dật cái và vô minh cái liên quan dục dục cái;

* Phóng dật cái và vô minh cái liên quan dục dục cái;

* Hôn trầm thùy miên cái, phóng dật cái và vô minh cái liên quan sân độc cái;

* Phóng dật cái và vô minh cái liên quan sân độc cái.

* Hôn trầm thùy miên cái, phóng dật cái, hối hận cái và vô minh cái liên quan sân độc cái.

* Phóng dật cái, hối hận cái và vô minh cái liên quan sân độc cái.

* Phóng dật cái liên quan hoài nghi cái.

* Vô minh cái liên quan phóng dật cái.

* Pháp phi cái liên quan pháp cái sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan cái.

* Chư pháp cái và phi cái liên quan pháp cái sanh ra do Nhân duyên:

Hôn trầm thùy miên cái, phóng dật cái, vô minh cái, uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan dục dục cái; nên sắp cách luân.

* Pháp phi cái liên quan pháp phi cái sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi cái, tục sinh...

* Pháp cái liên quan pháp phi cái sanh ra do Nhân duyên:

Cái liên quan uẩn phi cái.

* Chư pháp cái và phi cái liên quan pháp phi cái sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn với cái và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi cái, 2 uẩn...

* Pháp cái liên quan những pháp cái và phi cái sanh ra do Nhân duyên:

Hôn trầm thùy miên cái, phóng dật cái và vô minh cái liên quan dục dục cái và uẩn tương ưng, nên sắp cách luân.

* Pháp phi cái liên quan những pháp cái và phi cái sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi cái với cái, 2 uẩn...

* Chư pháp cái và phi cái liên quan những pháp cái và phi cái sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn, hôn trầm thùy miên cái, phóng dật cái và vô minh cái liên quan 1 uẩn phi cái và dục dục cái, 2 uẩn... nên sắp cách luân.

577.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, tất cả đều 9, Quả 1, Thực 9, Bất ly 9.

578.

* Pháp cái liên quan pháp cái sanh ra do phi Nhân duyên:

Vô minh cái liên quan hoài nghi cái; vô minh cái liên quan phóng dật cái.

* Pháp phi cái liên quan pháp phi cái sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi cái vô nhân, 2 uẩn... Tục sinh vô nhân luôn đến người Vô tưởng.

* Pháp cái liên quan pháp phi cái sanh ra do phi Nhân duyên:

Vô minh cái liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp cái liên quan những pháp cái và phi cái sanh ra do phi Nhân duyên:

Vô minh cái liên quan hoài nghi cái và uẩn tương ưng. Vô minh cái liên quan phóng dật cái và uẩn tương ưng.

579.

* Pháp phi cái liên quan pháp cái sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan cái.

* Pháp phi cái liên quan pháp phi cái sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn phi cái, luôn đến người Vô tưởng.

* Pháp phi cái liên quan những pháp cái và phi cái sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan cái và uẩn tương ưng,... tóm tắt...

* ... Do phi Trưởng duyên, do phi Vô gián duyên, do phi Liên tiếp duyên, do phi Hỗ tương duyên, do phi Cận y duyên.

580.

* Pháp cái liên quan pháp cái sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

* Trong Vô sắc: Hôn trầm thùy miên cái, phóng dật cái và vô minh cái liên quan dục dục cái.

* Trong Vô sắc: Phóng dật cái và vô minh cái liên quan dục dục cái.

* Trong Vô sắc: Phóng dật cái và vô minh cái liên quan hoài nghi cái.

* Trong Vô sắc: Vô minh cái liên quan phóng dật cái.

* Pháp phi cái liên quan pháp cái sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Trong Vô sắc: Uẩn tương ưng liên quan cái, sắc tâm liên quan cái.

Tất cả câu đề ngoài ra nên phân rộng. Trong Vô sắc nên sắp trước, Sắc giới sắp sau theo chỗ đáng sắp.

* Pháp cái liên quan những pháp cái và phi cái sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Trong Vô sắc: Hôn trầm thùy miên cái và phóng dật cái liên quan uẩn phi cái và dục dục cái; nên sắp cách luân (cakka).

* Pháp phi cái liên quan những pháp cái và phi cái sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Trong Vô sắc: 3 uẩn liên quan 1 uẩn phi cái với cái, 2 uẩn... sắc tâm liên quan cái và uẩn tương ưng. Sắc tâm liên quan cái và đại sung.

* Chư pháp cái và phi cái liên quan những pháp cái và phi cái sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Trong Vô sắc: 3 uẩn, hôn trầm thùy miên cái, phóng dật cái và vô minh cái liên quan 1 uẩn phi cái và dục dục cái, nên sắp cách luân;... tóm tắt... .

581.

Phi Nhân 4, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

582.

Nhân duyên có phi Cảnh 3, phi Trưởng 9,... tóm tắt...

583.

Phi Nhân duyên có Cảnh 4,... Đạo 3, Bất ly 4.

Phần đồng sanh cũng nên sắp rộng như thế này.

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

584.

* Pháp cái ỷ trượng pháp cái sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi cái ỷ trượng pháp phi cái sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm ỷ trượng 1 uẩn phi cái, luôn đến sắc tứ đại sung nội; uẩn phi cái ỷ trượng vật.

* Pháp cái ỷ trượng pháp phi cái sanh ra do Nhân duyên:

Cái ỷ trượng uẩn phi cái; cái ỷ trượng vật.

* Chư pháp cái và phi cái ỷ trượng pháp phi cái sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn với cái và sắc tâm ỷ trượng 1 uẩn phi cái, 2 uẩn... Cái và uẩn tương ưng ỷ trượng vật.

* Pháp cái ỷ trượng những pháp cái và phi cái sanh ra do Nhân duyên:

* Hôn trầm thùy miên cái, phóng dật cái và vô minh cái ỷ trượng dục dục cái và uẩn tương ưng; nên sắp cách luân;

* Hôn trầm thùy miên cái và vô minh cái ỷ trượng dục dục cái và vật. Nên sắp cách luân.

* Pháp phi cái ỷ trượng những pháp cái và phi cái sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm ỷ trượng 1 uẩn phi cái với cái, 2 uẩn... uẩn tương ưng ỷ trượng cái với vật; sắc tâm ỷ trượng cái với uẩn tương ưng, sắc tâm ỷ trượng cái và đại sung.

* Chư pháp cái và phi cái ỷ trượng những pháp cái và phi cái sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn, hôn trầm thùy miên cái, phóng dật cái và vô minh cái ỷ trượng 1 uẩn phi cái và dục dục cái, 2 uẩn... nên sắp cách luân; hôn trầm thùy miên cái, phóng dật cái, vô minh cái và uẩn tương ưng ỷ trượng dục dục cái và vật, nên sắp cách luân,... tóm tắt...

585.

Nhân 9, Cảnh 9, tất cả đều 9, Quả 1, Bất ly 1.

586.

* Pháp cái ỷ trượng pháp cái sanh ra do phi Nhân duyên:

Vô minh cái ỷ trượng hoài nghi cái, vô minh cái ỷ trượng phóng dật cái.

* Pháp phi cái ỷ trượng pháp phi cái sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm ỷ trượng 1 uẩn phi cái vô nhân, 2 uẩn... luôn đến người Vô tưởng; uẩn phi cái vô nhân ỷ trượng vật.

* Pháp cái ỷ trượng pháp phi cái sanh ra do phi Nhân duyên:

Vô minh cái ỷ trượng uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật, vô minh cái ỷ trượng vật.

* Pháp cái ỷ trượng những pháp cái và phi cái sanh ra do phi Nhân duyên:

Vô minh cái ỷ trượng hoài nghi cái và uẩn tương ưng. Vô minh cái ỷ trượng phóng dật cái và uẩn tương ưng. Vô minh cái ỷ trượng hoài nghi cái và vật. Vô minh cái ỷ trượng phóng dật cái và vật,... tóm tắt...

587.

Phi Nhân 4, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

588.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng 9,... tóm tắt...

589.

Phi Nhân duyên có Cảnh 4,... Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đạo 3, Bất ly 4.

Phần Hòa Hợp (Saṅsaṭṭhavāra)

590.

Pháp cái hòa hợp pháp cái sanh ra do Nhân duyên:

Hôn trầm thùy miên cái, phóng dật cái và vô minh cái hòa hợp dục dục cái; nên sắp cách luân. Tất cả đều nên sắp rộng.

591.

Nhân 9, Cảnh 9, tất cả đều 9, Quả 1, Bất ly 9.

592.

Pháp cái hòa hợp pháp cái sanh ra do phi Nhân duyên:

Vô minh cái hòa hợp hoài nghi cái, vô minh cái hòa hợp phóng dật cái,... tóm tắt...

593.

Phi Nhân 4, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 9.

Đếm 2 cách ngoài ra, dù phần tương ưng cũng nên sắp theo lối tường thuật.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāro)

594.

* Pháp cái làm duyên cho pháp cái bằng Nhân duyên:

Nhân cái làm duyên cho tương ưng cái bằng Nhân duyên.

* Pháp cái làm duyên cho pháp phi cái bằng Nhân duyên:

Nhân cái làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Pháp cái làm duyên cho những pháp cái và phi cái bằng Nhân duyên:

Nhân cái làm duyên cho uẩn tương ưng với cái và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Pháp phi cái làm duyên cho pháp phi cái bằng Nhân duyên:

Nhân phi cái làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên. Tục sinh...

595.

* Pháp cái làm duyên cho pháp cái bằng Cảnh duyên:

Cái mở mối cho cái sanh ra, nên hỏi đến căn. Cái mở mối cho uẩn phi cái sanh ra, nên hỏi đến căn; cái mở mối cho cái và uẩn tương ưng sanh ra.

* Pháp phi cái làm duyên cho pháp phi cái bằng Cảnh duyên:

* Sau khi bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp rồi nhớ lại, do đó thỏa thích rất hân hoan thế ấy nên mở mối cho tà kiến hay ưu sanh ra. thiện đã làm chất chứa trước... xuất thiền... thiền;

* Chư Thánh xuất đạo... đạo... quả... Níp Bàn ...; Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc, dũ tịnh, đạo, Quả, khán chiếu bằng Cảnh duyên;

* Chư Thánh phản khán phiền não phi cái đã trừ, phiền não hạn chế ... phiền não đã từng sanh trước kia ...; nhãn... vật... uẩn phi cái bằng cách vô thường... ưu sanh ra;

* Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng;

* Tha tâm thông rõ thấu tâm người hội họp tâm phi cái.

* Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ, Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ; sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ làm duyên cho thân thức. Uẩn phi cái làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông và khán chiếu bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi cái làm duyên cho pháp cái bằng Cảnh duyên:

Sau khi bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp... thiện đã từng tạo chứa trước kia... thiền... nhãn... vật... thỏa thích rất hân hoan uẩn phi cái do đó mở mối cho nhãn... ái sanh ra, tà kiến... hoài nghi... phóng dật... ưu sanh ra.

* Pháp phi cái làm duyên cho những pháp cái và phi cái bằng Cảnh duyên:

Sau khi bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp... thiện đã từng tạo chứa trước kia... thiền ...; nhãn... vật... thỏa thích rất hân hoan uẩn phi cái do đó mở mối cho cái và uẩn tương ưng sanh ra.

* Chư pháp cái và phi cái làm duyên cho pháp cái bằng Cảnh duyên: Có 3 câu, nên sắp “do mở mối”.

596.

* Pháp cái làm duyên cho pháp cái bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Nặng về cái rồi làm cho cái phát sanh, có 3 câu như Cảnh duyên.

* Pháp phi cái làm duyên cho pháp phi cái bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp rồi nặng về đó mới phản khán thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó làm cho ái hay tà kiến sanh ra; thiện đã làm chứa để trước... thiền. Chư Thánh xuất đạo... Đạo ... Quả... Níp Bàn. Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc, dũ tịnh, đạo, quả bằng Trưởng duyên; nhãn... vật... nặng về uẩn phi cái rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó làm cho ái sanh hay tà kiến sanh.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi cái làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi cái làm duyên cho pháp cái bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp... trước kia... thiền ...; nhãn... vật... nặng về uẩn phi cái rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó làm cho ái sanh hay tà kiến sanh.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi cái làm duyên cho tương ưng cái bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi cái làm duyên cho những pháp cái và phi cái bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp... trước kia... thiền...; nhãn... vật... nặng về uẩn phi cái rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó làm cho cái và uẩn tương ưng sanh ra.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi cái làm duyên cho uẩn tương ưng với cái và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Chư pháp cái và phi cái làm duyên cho pháp cái bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh có 3 câu, chỉ có Trưởng cảnh.

597.

* Pháp cái làm duyên cho pháp cái bằng Vô gián duyên:

Cái sanh trước trước làm duyên cho cái sanh sau sau bằng Vô gián duyên; nên hỏi đến căn. Cái sanh trước trước làm duyên cho uẩn phi cái sanh sau sau bằng Vô gián duyên; cái làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) bằng Vô gián duyên nên hỏi đến căn. Cái sanh trước trước làm duyên cho cái và uẩn tương ưng sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi cái làm duyên cho pháp phi cái bằng Vô gián duyên:

* Uẩn phi cái sanh trước trước làm duyên cho uẩn phi cái sanh sau sau bằng Vô gián duyên;

* Xuất thiền diệt, Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho quả nhập thiền bằng Vô gián duyên. Nên hỏi đến căn.

* Uẩn phi cái sanh trước trước làm duyên cho cái sanh sau sau bằng Vô gián duyên. khán chiếu (āvajjana) làm duyên cho cái bằng Vô gián duyên.

* Uẩn phi cái sanh trước trước làm duyên cho cái và uẩn tương ưng sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Khán chiếu làm duyên cho cái và uẩn tương ưng bằng Vô gián duyên.

* Chư pháp cái và phi cái làm duyên cho pháp cái bằng Vô gián duyên:

* Cái và uẩn tương ưng sanh trước trước làm duyên cho cái sanh sau sau bằng Vô gián duyên, nên hỏi đến căn.

* Cái và uẩn tương ưng làm duyên cho quả sơ khởi bằng Vô gián duyên. Cái và uẩn tương ưng sanh trước trước làm duyên cho cái và uẩn tương ưng sanh sau sau bằng Vô gián duyên

* Pháp cái làm duyên cho pháp cái bằng Liên tiếp duyên, ... bằng Đồng sanh duyên, bằng Hỗ tương duyên, bằng Y chỉ duyên.

598.

* Pháp cái làm duyên cho pháp cái bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Cái,... có 3 câu.

* Pháp phi cái làm duyên cho pháp phi cái bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể bố thí,... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp...Thiền phát sanh, Quán... đạo... thông... nhập thiền phát sanh, gây ngã mạn, chấp tà kiến; nương giới... trí... ái, sân, si, ngã mạn, tà kiến, mong mỏi, thân lạc, thân khổ... chỗ ở mạnh có thể bố thí... cho đến phá hòa hợp Tăng; đức tin... chỗ ở làm duyên cho đức tin... trí, ái, ... mong mỏi, thân lạc, thân khổ, đạo, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp phi cái làm duyên cho pháp cái bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể gây ngã mạn, chấp tà kiến. nương giới... chỗ ở mạnh có thể sát sanh... phá hòa hợp Tăng; đức tin... chỗ ở làm duyên cho ái... mong mỏi bằng Cận y duyên.

* Pháp phi cái làm duyên cho những pháp cái và phi cái bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể gây ngã mạn, chấp tà kiến; nương giới... chỗ ở mạnh có thể sát sanh... cho đến phá hòa hợp Tăng. Đức tin,... chỗ ở làm duyên cho cái và uẩn tương ưng bằng Cận y duyên.

* Chư pháp cái và phi cái làm duyên cho pháp cái bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Cái và uẩn tương ưng làm duyên cho cái bằng Cận y duyên có 3 câu.

599.

Pháp phi cái làm duyên cho pháp phi cái bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

Cảnh tiền sanh như: Nhãn... vật bằng cách vô thường... ưu sanh ra, có 3 câu.

Tiền sanh trùng như Cảnh; nên phân thiện và bất thiện.

600.

Pháp cái làm duyên cho pháp cái bằng Hậu sanh duyên có 3 câu,... bằng Cố hưởng duyên có 9 câu.

601.

Pháp phi cái làm duyên cho pháp phi cái bằng Dị thời nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư phi cái làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư phi cái làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh bằng Dị thời nghiệp duyên, nên hỏi đến căn. Tư phi cái làm duyên cho tương ưng cái bằng Dị thời nghiệp duyên. Tư phi cái làm duyên cho uẩn tương ưng với cái và sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên.

602.

Pháp phi cái làm duyên cho pháp phi cái bằng Quả duyên có 1 câu,... bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên, bằng Thiền duyên, bằng Đạo duyên, bằng Tương ưng duyên.

603.

Pháp cái làm duyên cho pháp phi cái bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

Cả 4 câu đề ngoài ra, nên sắp như thế này.

604.

* Pháp cái làm duyên cho pháp cái bằng Hiện hữu duyên:

Dục dục cái làm duyên cho hôn trầm thùy miên cái, phóng dật cái và vô minh cái bằng Hiện hữu duyên. Nên sắp cách luân.

* Pháp cái làm duyên cho pháp phi cái bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

Cái căn (nīvaraṇamūla) cũng có 3 câu đề như thế.

* Pháp phi cái làm duyên cho pháp phi cái bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền,... tóm tắt...

* Pháp phi cái làm duyên cho pháp cái bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh,... tóm tắt...

* Pháp phi cái làm duyên cho những pháp cái và phi cái bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh... tóm tắt...

* Chư pháp cái và phi cái làm duyên cho pháp cái bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

Đồng sanh như: Dục dục cái và uẩn tương ưng làm duyên cho hôn trầm thùy miên cái, phóng dật cái và vô minh cái bằng Hiện hữu duyên; dục dục cái và vật làm duyên cho hôn trầm thùy miên cái và vô minh cái bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp cái và phi cái làm duyên cho pháp phi cái bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

* Đồng sanh như: 1 uẩn phi cái với cái làm duyên cho 3 uẩn và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn... Cái và vật làm duyên cho uẩn phi cái bằng Hiện hữu duyên; cái và uẩn tương ưng làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên. Cái và đại sung làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Cái và uẩn tương ưng làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Cái với uẩn tương ưng và đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Cái với uẩn tương ưng và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp cái và phi cái làm duyên cho những pháp cái và phi cái bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

Đồng sanh như: 1 uẩn phi cái và dục dục cái làm duyên cho 3 uẩn, hôn trầm thùy miên cái, phóng dật cái, vô minh cái và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn ...; dục dục cái và vật làm duyên cho hôn trầm thùy miên cái, phóng dật cái, vô minh cái và uẩn tương ưng bằng Hiện hữu duyên. Nên sắp cách luân.

605.

Nhân 4, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 1, Thực 3, Quyền 3, Thiền 3 Đạo 3, Tương ưng 9, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

606.

* Pháp cái làm duyên cho pháp cái bằng Cảnh duyên,... bằng Đồng sanh duyên,... bằng Cận y duyên.

* Pháp cái làm duyên cho pháp phi cái bằng Cảnh duyên,... bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên.

* Pháp cái làm duyên cho những pháp cái và phi cái bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp phi cái làm duyên cho pháp phi cái bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Dị thời nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp phi cái làm duyên cho pháp cái bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi cái làm duyên cho những pháp cái và phi cái bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp cái và phi cái làm duyên cho pháp cái bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Chư pháp cái và phi cái làm duyên cho pháp phi cái bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên.

* Chư pháp cái và phi cái làm duyên cho những pháp cái và phi cái bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

607.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, phi Trưởng 9, tất cả đều 9, phi Ly 9, phi Bất ly 9.

608.

Nhân duyên có phi Cảnh 4,... tóm tắt... phi Liên tiếp 4, phi Hỗ tương 2, phi Cận y 4,... tóm tắt... phi Đạo 4, phi Tương ưng 2, phi Bất tương ưng 4, phi Vô hữu 4, phi Ly 4.

609.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9,... Trưởng 9, nên phân rộng như đầu đề thuận,... Bất ly 9.

Hết nhị đề cái

------

NHỊ ĐỀ CẢNH CÁI (NĪVARANIYADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

610.

Pháp cảnh cái liên quan pháp cảnh cái sanh ra...

Nhị đề hiệp thế thế nào, nhị đề cái cũng phân thế đó, không chi khác.

Hợp cái với cái có 8 lần, dục dục cái có 2 lần, phẫn có 4 lần, phóng dật và hoài nghi đều 1 lần.

Đầu đề trong nhị đề cái đã sắp trong phần này.

Hết nhị đề cảnh cái

------

NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG CÁI (NIVARANIYADUKA)

Phần Liên Quan

611.

* Pháp tương ưng cái liên quan pháp tương ưng cái sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn tương ưng cái, 2 uẩn...

* Pháp bất tương ưng cái liên quan pháp tương ưng cái sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn tương ưng cái.

* Chư pháp tương ưng cái và bất tương ưng cái liên quan pháp tương ưng cái sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn tương ưng cái, 2 uẩn...

* Pháp bất tương ưng cái liên quan pháp bất tương ưng cái sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn Bất tương ưng cái, 2 uẩn... Tục sinh luôn đến sắc đại sung nội.

* Pháp bất tương ưng cái liên quan những pháp tương ưng cái và bất tương ưng cái sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn tương ưng cái và đại sung,... tóm tắt...

612.

Nhân 5, Cảnh 2, Trưởng 5, Vô hữu 2, Ly 2, Bất ly 5.

613.

* Pháp tương ưng cái liên quan pháp tương ưng cái sanh ra do phi Nhân duyên:

Vô minh cái liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp bất tương ưng cái liên quan pháp bất tương ưng cái sanh ra do phi Nhân duyên:

Bất tương ưng cái vô nhân,... tóm tắt... luôn đến người Vô tưởng,... tóm tắt...

614.

Phi Nhân 2, phi Cảnh 3, phi Trưởng 5, phi Vô gián 5, phi Liên tiếp 5, phi Hỗ tương 5, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 4, phi Hậu sanh 5, phi Cố hưởng 5, phi Nghiệp 2, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

615.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng 5, phi Tiền sanh 4, phi Nghiệp 2, phi Quả 5, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

616.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2,... Đạo 1,... Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh cũng nên sắp như thế.

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

617.

* Pháp tương ưng cái ỷ trượng pháp tương ưng cái sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất tương ưng cái ỷ trượng pháp bất tương ưng cái sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm ỷ trượng 1 uẩn Bất tương ưng cái, 2 uẩn... Tục sinh: 1 đại sung... uẩn bất tương ưng cái ỷ trượng vật.

* Pháp tương ưng cái ỷ trượng pháp bất tương ưng cái sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng cái ỷ trượng vật.

* Chư pháp tương ưng cái và bất tương ưng cái ỷ trượng pháp bất tương ưng cái sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng cái ỷ trượng vật, sắc tâm ỷ trượng đại sung.

* Pháp tương ưng cái ỷ trượng những pháp tương ưng cái và bất tương ưng cái sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn ỷ trượng 1 uẩn tương ưng cái và vật, 2 uẩn...

* Pháp bất tương ưng cái ỷ trượng những pháp tương ưng cái và bất tương ưng cái sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm ỷ trượng uẩn tương ưng cái và đại sung.

* Chư pháp tương ưng cái và bất tương ưng cái ỷ trượng những pháp tương ưng cái và bất tương ưng cái sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn ỷ trượng 1 uẩn tương ưng cái và vật, 2 uẩn... sắc tâm ỷ trượng uẩn tương ưng cái và đại sung,... tóm tắt...

618.

Nhân 9, Cảnh 4, Trưởng 9, Vô gián 4,... quả 1, Bất ly 9.

619.

* Pháp tương ưng cái ỷ trượng pháp tương ưng cái sanh ra do phi Nhân duyên:

Vô minh cái ỷ trượng uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp bất tương ưng cái ỷ trượng pháp bất tương ưng cái sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm ỷ trượng 1 uẩn bất tương ưng cái vô nhân; luôn đến người Vô tưởng. Nhãn thức ỷ trượng nhãn xứ, thân thức ỷ trượng thân xứ. Uẩn bất tương ưng cái vô nhân ỷ trượng vật.

* Pháp tương ưng cái ỷ trượng pháp bất tương ưng cái sanh ra do phi Nhân duyên:

Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật ỷ trượng vật (vatthu).

* Pháp tương ưng cái ỷ trượng những pháp tương ưng cái và bất tương ưng cái sanh ra do phi Nhân duyên:

Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật ỷ trượng uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và vật.

620.

Phi Nhân 4, phi Cảnh 3,... phi Tiền sanh 4, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Đếm 2 cách ngoài ra, dù phần y chỉ cũng sắp như thế.

Phần Hòa Hợp (Saṅsaṭṭhavāra)

621.

Pháp tương ưng cái hòa hợp pháp tương ưng cái sanh ra do Nhân duyên: ...

622.

Nhân 2, Cảnh 2, tất cả đều 2, Quả 1, Bất ly 2.

623.

* Pháp tương ưng cái hòa hợp pháp tương ưng cái sanh ra do phi Nhân duyên: Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật hòa hợp uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* ... Hòa hợp pháp bất tương ưng cái...

624.

Phi Nhân 2, phi Trưởng 2, phi Tiền sanh 2, phi Nghiệp 2, phi Quả 2, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 2.

Đếm 2 cách ngoài ra, dù phần tương ưng cũng sắp như thế.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

625.

* Pháp tương ưng cái làm duyên cho pháp tương ưng cái bằng Nhân duyên:

Nhân tương ưng cái làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên; nên hỏi đến căn; nhân tương ưng cái làm duyên cho sắc tâm bằng Nhân duyên. Nhân tương ưng cái làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Pháp bất tương ưng cái làm duyên cho pháp bất tương ưng cái bằng Nhân duyên:

Nhân bất tương ưng cái làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên. Tục sinh...

626.

* Pháp tương ưng cái làm duyên cho pháp tương ưng cái bằng Cảnh duyên:

* Thỏa thích rất hân hoan ái, do đó mở mối cho ái, tà kiến, hoài nghi, phóng dật hay ưu sanh ra; thỏa thích rất hân hoan tà kiến, do đó mở mối cho ái, tà kiến, hoài nghi, phóng dật hay ưu sanh ra.

* Hoài nghi mở mối cho hoài nghi, tà kiến, phóng dật hay ưu. Phóng dật mở mối cho phóng dật sanh ra, tà kiến... hoài nghi sanh ra. Ưu mở mối cho ưu sanh ra, tà kiến... hoài nghi... phóng dật sanh ra.

* Pháp tương ưng cái làm duyên cho pháp bất tương ưng cái bằng Cảnh duyên:

* Chư Thánh phản khán phiền não tương ưng cái đã trừ, phản khán phiền não hạn chế, biết rõ phiền não đã từng sanh trước kia.

* Quán ngộ uẩn tương ưng cái bằng cách vô thường, khổ não hay vô ngã. Tha tâm thông rõ thấu tâm người hội họp tâm tương ưng cái.

* Uẩn tương ưng cái làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông và khán chiếu bằng Cảnh duyên.

* Pháp bất tương ưng cái làm duyên cho pháp bất tương ưng cái bằng Cảnh duyên:

* Sau khi bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp rồi phản khán. Nhớ thiện đã từng tạo chứa trước kia... xuất thiền... thiền.

* Chư Thánh xuất đạo ... Đạo; phản kháng Quả... Níp Bàn; Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc, dũ tịnh, đạo, quả và khán chiếu bằng Cảnh duyên.

* Nhãn... vật... quán ngộ uẩn bất tương ưng cái bằng cách vô thường, khổ não, vô ngã. Thiên nhãn thấy sắc, luôn đến khán chiếu (āvajjana).

* Pháp bất tương ưng cái làm duyên cho pháp tương ưng cái bằng Cảnh duyên:

Sau khi bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp... trước kia... thiền ... nhãn... vật... thỏa thích rất hân hoan uẩn bất tương ưng cái do đó mở mối cho ái, tà kiến, hoài nghi, phóng dật hay ưu sanh ra.

627.

* Pháp tương ưng cái làm duyên cho pháp tương ưng cái bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Nặng về ái rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó làm cho ái hay tà kiến sanh ra.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng tương ưng cái làm duyên cho uẩn tương ưng cái bằng Trưởng duyên.

* Pháp tương ưng cái làm duyên cho pháp bất tương ưng cái bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng tương ưng cái làm duyên cho sắc tâm bằng Trưởng duyên; nên hỏi đến căn. Trưởng tương ưng cái làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp bất tương ưng cái làm duyên cho pháp bất tương ưng cái bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Sau khi bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp rồi nặng về đó mới phản khán, nhớ lại thiện đã làm chứa để trước... xuất thiền... thiền; chư Thánh xuất đạo nặng về đạo rồi... quả... Níp Bàn; Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc, dũ tịnh, đạo, quả bằng Trưởng duyên.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng bất tương ưng cái làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp bất tương ưng cái làm duyên cho pháp tương ưng cái bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Bố thí... trước kia... thiền... nhãn... vật... nặng về uẩn bất tương ưng cái rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó nên ái hay tà kiến sanh ra.

628.

* Pháp tương ưng cái làm duyên cho pháp tương ưng cái bằng Vô gián duyên:

* Uẩn tương ưng cái sanh trước trước làm duyên cho uẩn tương ưng cái sanh sau sau bằng Vô gián duyên; nên hỏi đến căn.

* Uẩn tương ưng cái làm duyên cho quả sơ khởi bằng Vô gián duyên đây “sanh trước trước” không có; nên hỏi đến căn.

* Uẩn bất tương ưng cái sanh trước trước làm duyên cho uẩn bất tương ưng cái sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Thuận thứ làm duyên cho quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

* Pháp bất tương ưng cái làm duyên cho pháp tương ưng cái bằng Vô gián duyên:

Khán chiếu làm duyên cho uẩn tương ưng cái bằng Vô gián duyên.

* Pháp tương ưng cái làm duyên cho pháp tương ưng cái bằng Liên tiếp duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Hỗ tương duyên, bằng Y chỉ duyên.

629.

* Pháp tương ưng cái làm duyên cho pháp tương ưng cái bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Nương ái mạnh có thể sát sanh,... cho đến phá hòa hợp Tăng. nương sân... si, ngã mạn, tà kiến... mong mỏi mạnh có thể sát sanh... cho đến phá hòa hợp Tăng; ái... mong mỏi làm duyên cho ái... mong mỏi bằng Cận y duyên.

* Pháp tương ưng cái làm duyên cho pháp bất tương ưng cái bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Nương ái mạnh có thể bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp, thiền... quán, đạo, thần thông... nhập thiền phát sanh; nương sân... mong mỏi mạnh có thể bố thí... nhập thiền phát sanh; ái... mong mỏi làm duyên cho đức tin... trí, thân lạc, thân khổ, đạo, quả, nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp bất tương ưng cái làm duyên cho pháp bất tương ưng cái bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể bố thí... giới... đạo... thông... nhập thiền phát sanh; nương giới... trí... chỗ ở manh có thể bố thí... nhập thiền phát sanh; đức tin... chỗ ở làm duyên cho đức tin... trí, đạo, quả, nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp bất tương ưng cái làm duyên cho pháp tương ưng cái bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể gây ngã mạn, chấp tà kiến. nương giới... trí... thân lạc... chỗ ở mạnh có thể sát sanh... cho đến phá hòa hợp Tăng, đức tin... chỗ ở làm duyên cho ái, sân, si, ngã mạn, tà kiến, mong mỏi bằng Cận y duyên.

630.

* Pháp bất tương ưng cái làm duyên cho pháp bất tương ưng cái bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Nhãn... quán ngộ vật bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức. Xúc xứ làm duyên cho thân thức.

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức, vật làm duyên cho uẩn bất tương ưng cái bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp bất tương ưng cái làm duyên cho pháp tương ưng cái bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Nhãn... thỏa thích rất hân hoan vật, do đó mở mối cho ái, sân, si sanh ra.

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn tương ưng cái bằng Tiền sanh duyên.

631.

Pháp tương ưng cái làm duyên cho pháp bất tương ưng cái bằng Hậu sanh duyên có 2 câu,... bằng Cố hưởng duyên có 2 câu.

632.

* Pháp tương ưng cái làm duyên cho pháp tương ưng cái bằng Dị thời nghiệp duyên:

(cetanā) tương ưng cái làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Dị thời nghiệp duyên, nên sắp (đến) căn; có Đồng sanh và Biệt thời.

* Đồng sanh như: Tư tương ưng cái làm duyên cho sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư tương ưng cái làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh bằng Dị thời nghiệp duyên; tư tương ưng cái làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp bất tương ưng cái làm duyên cho pháp bất tương ưng cái bằng Dị thời nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời... tóm tắt...

* ... bằng Quả duyên có 1 câu.

633.

Pháp tương ưng cái làm duyên cho pháp tương ưng cái bằng Thực duyên,... bằng Quyền duyên, bằng Thiền duyên, bằng Đạo duyên, bằng Tương ưng duyên có 2 câu.

634.

* Pháp tương ưng cái làm duyên cho pháp bất tương ưng cái bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh,... tóm tắt...

* Pháp bất tương ưng cái làm duyên cho pháp bất tương ưng cái bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh và Hậu sanh,... tóm tắt...

* Pháp bất tương ưng cái làm duyên cho pháp tương ưng cái bằng Bất tương ưng duyên:

Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn tương ưng cái bằng Bất tương ưng duyên.

635.

* Pháp tương ưng cái làm duyên cho pháp tương ưng cái bằng Hiện hữu duyên:

1 uẩn tương ưng cái làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp tương ưng cái làm duyên cho pháp bất tương ưng cái bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn tương ưng cái làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn tương ưng cái làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp tương ưng cái làm duyên cho những pháp tương ưng cái và bất tương ưng cái bằng Hiện hữu duyên:

1 uẩn tương ưng cái làm duyên cho 3 uẩn và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn làm duyên cho 2 uẩn bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp bất tương ưng cái làm duyên cho pháp bất tương ưng cái bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh và Hậu sanh, Thực và Quyền,... tóm tắt...

* Pháp bất tương ưng cái làm duyên cho pháp tương ưng cái bằng Hiện hữu duyên:

Tiền sanh như: Nhãn... thỏa thích rất hân hoan vật do đó khai đoan ái, tà kiến, hoài nghi, phóng dật hay ưu sanh ra; vật làm duyên cho uẩn tương ưng cái bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp tương ưng cái và bất tương ưng cái làm duyên cho pháp tương ưng cái bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh:

Đồng sanh như: 1 uẩn tương ưng cái và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên; 2 uẩn và vật làm duyên cho 2 uẩn bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp tương ưng cái và bất tương ưng cái làm duyên cho pháp bất tương ưng cái bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

* Đồng sanh như: Uẩn tương ưng cái và đại sung làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn tương ưng cái và đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn tương ưng cái và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

636.

Nhân 4, Cảnh 4, Trưởng 5, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 5, Hỗ tương 2, Y chỉ 7, Cận y 4, Tiền sanh 2, Hậu sanh 2, Cố hưởng 2, Nghiệp 4, Quả 1, Thực 4, Quyền 4, Thiền 4, Đạo 4, Tương ưng 2, Bất tương ưng 3, Hiện hữu 7, Vô hữu 4, Ly 4, Bất ly 7.

637.

* Pháp tương ưng cái làm duyên cho pháp tương ưng cái bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp tương ưng cái làm duyên cho pháp bất tương ưng cái bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp tương ưng cái làm duyên cho những pháp tương ưng cái và bất tương ưng cái bằng Đồng sanh duyên.

* Pháp bất tương ưng cái làm duyên cho pháp bất tương ưng cái bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Dị thời nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp bất tương ưng cái làm duyên cho pháp tương ưng cái bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp tương ưng cái và bất tương ưng cái làm duyên cho pháp tương ưng cái bằng Đồng sanh duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp tương ưng cái và bất tương ưng cái làm duyên cho pháp bất tương ưng cái bằng Đồng sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

638.

Phi Nhân 7, phi Cảnh 7, phi Trưởng 7, phi Vô gián 7, phi Liên tiếp 7, phi Đồng sanh 5, phi Hỗ tương 5, phi Y chỉ 5, phi Cận y 7, phi Tiền sanh 6, phi Đạo 7, phi Tương ưng 5, phi Bất tương ưng 4, phi Hiện hữu 4, phi Vô hữu 7, phi Ly 7, phi Bất ly 4.

639.

Nhân duyên có phi Cảnh 4,... phi Trưởng 4, phi Vô gián 4, phi Liên tiếp 4, phi Hỗ tương 2, phi Cận y 4, phi Đạo 4, phi Tương ưng 2, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 4, phi Ly 4.

640.

Phi Nhân duyên có Cảnh 4,... Trưởng 5, nên đếm theo thuận tùng (anuloma), Bất ly 7.

Hết nhị đề tương ưng cái

------

NHỊ ĐỀ CÁI CẢNH CÁI (NIVARAṆA NIVARAṆIYADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

641.

Pháp cái cảnh cái liên quan pháp cái cảnh cái sanh ra do Nhân duyên:

Hôn trầm thùy miên cái, phóng dật cái và vô minh cái liên quan dục dục cái.

Tất cả nên đếm như thế, trùng như nhị đề cái không chi khác.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

642.

* Pháp cái cảnh cái làm duyên cho pháp cái cảnh cái bằng Nhân duyên:

Nhân cái cảnh cái làm duyên cho tương ưng cái bằng Nhân duyên.

* Pháp cái cảnh cái làm duyên cho pháp cảnh cái phi cái bằng Nhân duyên:

Nhân cái cảnh cái làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Pháp cái cảnh cái làm duyên cho những pháp cái cảnh cái và cảnh cái phi cái bằng Nhân duyên:

Nhân cái cảnh cái làm duyên cho uẩn tương ưng với cái và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Pháp cảnh cái phi cái làm duyên cho pháp cảnh cái phi cái bằng Nhân duyên:

Nhân cảnh cái phi cái làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên. Tục sinh...

643.

* Pháp cái cảnh cái làm duyên cho pháp cái cảnh cái bằng Cảnh duyên:

* Cái mở mối cho cái sanh ra; nên hỏi đến căn.

* Cái mở mối cho uẩn cảnh cái phi cái sanh ra; nên hỏi đến căn.

* Cái mở mối cho cái và uẩn tương ưng sanh ra.

* Pháp cảnh cái phi cái làm duyên cho pháp cảnh cái phi cái bằng Cảnh duyên:

* Sau khi bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp rồi phản khán, thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan cho ái, tà kiến, hoài nghi, phóng dật hay ưu sanh ra;

* Nhớ thiện đã làm chứa để trước kia... thiền... chư Thánh phản khán chuyển tộc, dũ tịnh... phiền não đã trừ... phiền não hạn chế... phiền não từng sanh trước kia... .

* Nhãn... vật... quán ngộ uẩn cảnh cái phi cái bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan... ưu ...; thiên nhãn... nên sắp luôn đến khán chiếu (āvajjana).

* Pháp cảnh cái phi cái làm duyên cho pháp cái cảnh cái bằng Cảnh duyên:

* Bố thí... giới... thanh tịnh nghiệp... thiện đã làm chứa để trước kia... thiền... .

* Nhãn... vật... thỏa thích rất hân hoan. Uẩn cảnh cái phi cái, do đó mở mối cho ái, tà kiến, hoài nghi, phóng dật hay ưu sanh ra.

* Pháp cảnh cái phi cái làm duyên cho những pháp cái cảnh cái và cảnh cái phi cái bằng Cảnh duyên:

* Bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp... thiện đã làm chứa để trước kia... thiền... .

* Nhãn... vật... thỏa thích rất hân hoan. Uẩn cảnh cái phi cái do đó mở mối cho cái và uẩn tương ưng cái sanh ra.

3 câu ngoài ra đây, nên sắp như thế.

Trưởng duyên trùng như Cảnh duyên, dù Tiền sanh duyên cũng trùng như Cảnh duyên.

Riêng phần Y chỉ duyên không nên sắp siêu thế,... tóm tắt... nên sắp rộng như thế.

Nhị đề cái như thế nào, nên nhớ lại rồi sắp đúng như thế.

Hết nhị đề cái cảnh cái

------

NHỊ ĐỀ CÁI TƯƠNG ƯNG CÁI (NIVARANA NIVARANA SAMPAYUTTADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

644.

* Pháp cái tương ưng cái liên quan pháp cái tương ưng cái sanh ra do Nhân duyên:

Hôn trầm thùy miên cái, phóng dật cái và vô minh cái liên quan dục dục cái. Nên sắp cách luân, nên sắp tất cả cái (nīvaraṇa).

* Pháp tương ưng cái phi cái liên quan pháp cái tương ưng cái sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng liên quan cái (nīvaraṇa).

* Chư pháp cái tương ưng cái và tương ưng cái phi cái liên quan pháp cái tương ưng cái sanh ra do Nhân duyên:

Hôn trầm thùy miên cái, phóng dật cái, vô minh cái và uẩn tương ưng liên quan dục dục cái, nên sắp cách luân.

* Pháp tương ưng cái phi cái liên quan pháp tương ưng cái phi cái sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn tương ưng cái phi cái, 2 uẩn...

* Pháp cái tương ưng cái liên quan pháp tương ưng cái phi cái sanh ra do Nhân duyên:

Cái liên quan uẩn tương ưng cái phi cái.

* Chư pháp cái tương ưng cái và tương ưng cái phi cái liên quan pháp tương ưng cái phi cái sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn với cái liên quan 1 uẩn tương ưng cái phi cái, 2 uẩn...

* Pháp cái tương ưng cái liên quan những pháp cái tương ưng cái và tương ưng cái phi cái sanh ra do Nhân duyên:

Hôn trầm thùy miên cái, phóng dật cái và vô minh cái liên quan dục dục cái và uẩn tương ưng; nên sắp cách luân.

* Pháp tương ưng cái phi cái liên quan những pháp cái tương ưng cái và tương ưng cái phi cái sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn tương ưng cái phi cái với cái, 2 uẩn...

* Chư pháp cái tương ưng cái và tương ưng cái phi cái liên quan những pháp cái tương ưng cái và tương ưng cái phi cái sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn, hôn trầm thùy miên cái, phóng dật cái và vô minh cái liên quan 1 uẩn tương ưng cái phi cái và dục dục cái, 2 uẩn... nên sắp cách luân,... tóm tắt...

645.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, tất cả đều 9, Nghiệp 9, Thực 9, Bất ly 9.

646.

* Pháp cái tương ưng cái liên quan pháp cái tương ưng cái sanh ra do phi Nhân duyên:

Vô minh cái liên quan hoài nghi cái, vô minh cái liên quan phóng dật cái.

* Pháp cái tương ưng cái liên quan pháp tương ưng cái phi cái sanh ra do phi Nhân duyên:

Vô minh cái liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp cái tương ưng cái liên quan những pháp cái tương ưng cái và tương ưng cái phi cái sanh ra do phi Nhân duyên:

Vô minh cái liên quan hoài nghi cái và uẩn tương ưng. Vô minh cái liên quan phóng dật cái và uẩn tương ưng,... tóm tắt...

647.

Phi Nhân 3, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

648.

Nhân duyên có phi Trưởng 9,... tóm tắt... phi Bất tương ưng 9.

649.

Phi Nhân duyên có Cảnh 3,... Vô gián 3, Liên tiếp 3, tất cả đều 3, Đạo 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh, phần ỷ trượng, phần y chỉ, phần hòa hợp, phần tương ưng đều trùng như phần liên quan (paṭiccavāra) không chi khác.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

650.

* Pháp cái tương ưng cái làm duyên cho pháp cái tương ưng cái bằng Nhân duyên:

Nhân cái tương ưng cái làm duyên cho tương ưng cái bằng Nhân duyên.

* Pháp cái tương ưng cái làm duyên cho pháp tương ưng cái phi cái bằng Nhân duyên:

Nhân cái tương ưng cái làm duyên cho uẩn tương ưng cái bằng Nhân duyên.

* Pháp cái tương ưng cái làm duyên cho những pháp cái tương ưng cái và tương ưng cái phi cái bằng Nhân duyên:

Nhân cái tương ưng cái làm duyên cho uẩn tương ưng với cái bằng Nhân duyên.

651.

* Pháp cái tương ưng cái làm duyên cho pháp cái tương ưng cái bằng Cảnh duyên:

Cái mở mối cho cái sanh ra, nên hỏi đến căn. Cái mở mối cho uẩn tương ưng cái phi cái sanh ra, nên hỏi đến căn. Cái mở mối cho cái và uẩn tương ưng sanh ra.

* Pháp tương ưng cái phi cái làm duyên cho pháp tương ưng cái phi cái bằng Cảnh duyên:

* Uẩn tương ưng cái phi cái mở mối cho uẩn tương ưng cái phi cái sanh ra; nên hỏi đến căn.

* Uẩn tương ưng cái phi cái mở mối cho cái sanh ra. Uẩn tương ưng cái phi cái mở mối cho cái và uẩn tương ưng sanh ra.

* Chư pháp cái tương ưng cái và tương ưng cái phi cái làm duyên cho pháp cái tương ưng cái bằng Cảnh duyên có 3 câu.

652.

* Pháp cái tương ưng cái làm duyên cho pháp cái tương ưng cái bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh có 3 câu, nên sắp câu “nặng về Cảnh”

* Pháp tương ưng cái phi cái làm duyên cho pháp tương ưng cái phi cái bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Nặng về uẩn tương ưng cái phi cái rồi làm cho uẩn tương ưng cái phi cái sanh ra.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng tương ưng cái phi cái làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên; nên hỏi đến căn; nặng về uẩn tương ưng cái phi cái rồi làm cái sanh ra.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng tương ưng cái phi cái làm duyên cho tương ưng cái bằng Trưởng duyên; nặng về uẩn tương ưng cái phi cái rồi làm cái và uẩn tương ưng sanh ra.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng tương ưng cái phi cái làm duyên cho uẩn tương ưng với cái bằng Trưởng duyên.

* Chư pháp cái tương ưng cái và tương ưng cái phi cái làm duyên cho pháp cái tương ưng cái bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh có 3 câu.

653.

* ... bằng Vô gián duyên: “không có” khán chiếu (āvajjana) và quả sơ khởi (vuṭṭhāna); tất cả câu nên sắp “trước trước”.

* ... bằng Liên tiếp duyên có 9 câu,... bằng Đồng sanh duyên có 9 câu,... bằng Hỗ tương duyên có 9 câu, bằng Y chỉ duyên có 9 câu,... bằng Cận y duyên có 9 câu,... bằng Cố hưởng duyên trùng như Cảnh duyên “không có phân tích (vibhaṅga)”.

654.

Pháp tương ưng cái phi cái làm duyên cho pháp tương ưng cái phi cái bằng Dị thời nghiệp duyên:

(cetanā) tương ưng cái phi cái làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Dị thời nghiệp duyên; nên hỏi đến căn; tư tương ưng cái phi cái làm duyên cho tương ưng cái bằng Dị thời nghiệp duyên; tư tương ưng cái phi cái làm duyên cho uẩn tương ưng với cái bằng Dị thời nghiệp duyên.

655.

* Pháp tương ưng cái phi cái làm duyên cho pháp tương ưng cái phi cái bằng Thực duyên có 3 câu.

* ... bằng Quyền duyên có 3 câu,... bằng Thiền duyên có 3 câu, ... bằng Đạo duyên có 3 câu, ... bằng Tương ưng duyên có 9 câu, ... bằng Hiện hữu duyên có 9 câu, bằng Vô hữu duyên có 9 câu, ... bằng Ly duyên có 9 câu, ... bằng Bất ly duyên có 9 câu.

656.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 3, Quyền 3, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

657.

Pháp cái tương ưng cái làm duyên cho pháp cái tương ưng cái bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

Cả 9 duyên nên thay đổi 3 câu như thế này.

658.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, phi Bất ly 9.

659.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng 3, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Cận y 3, phi Đạo 3, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

660.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9,... Trưởng 9, nên sắp theo đầu đề thuận,... Bất ly 9.

Hết nhị đề cái tương ưng cái

------

NHỊ ĐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG CÁI CẢNH CÁI (NĪVARAṆA SAMPAYUTTA NĪVARANĪYADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

661.

Pháp bất tương ưng cái cảnh cái liên quan pháp bất tương ưng cái cảnh cái sanh ra do Nhân duyên: 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn bất tương ưng cái cảnh cái, 2 uẩn... Tục sinh... tóm tắt...

Nhị đề hiệp thế trong tông đề đỉnh (cūlantaraduka) như thế nào, đây nên sắp như thế ấy không chi khác.

Hết nhị đề bất tương ưng cái cảnh cái

------

NHỊ ĐỀ KHINH THỊ (PARAMASADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

662.

* Pháp phi khinh thị liên quan pháp khinh thị sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan khinh thị.

* Pháp phi khinh thị liên quan pháp phi khinh thị sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi khinh thị, 2 uẩn... Tục sinh luôn đến người Vô tưởng và sắc đại sung (mahābhūta).

* Pháp khinh thị liên quan pháp phi khinh thị sanh ra do Nhân duyên:

Khinh thị liên quan uẩn phi khinh thị.

* Chư pháp khinh thị và phi khinh thị liên quan pháp phi khinh thị sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn với khinh thị và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi khinh thị, 2 uẩn...

* Pháp phi khinh thị liên quan những pháp khinh thị và phi khinh thị sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi khinh thị và khinh thị, 2 uẩn...

663.

Nhân 5, Cảnh 5, tất cả đều 5, Quả 1, Bất ly 5.

664.

* Pháp phi khinh thị liên quan pháp phi khinh thị sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi khinh thị vô nhân, 2 uẩn... sát-na tục sinh vô nhân luôn đến người Vô tưởng; si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

665.

* Pháp phi khinh thị liên quan pháp khinh thị sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan khinh thị.

* Pháp phi khinh thị liên quan pháp phi khinh thị sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn phi khinh thị, luôn đến người Vô tưởng.

* Pháp phi khinh thị liên quan những pháp khinh thị và phi khinh thị sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan khinh thị và uẩn tương ưng.

666.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 5, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 5, phi Hậu sanh 5, phi Cố hưởng 5, phi Nghiệp 3, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 5, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

667.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng 5, phi Quả 5, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 5, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

668.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1,... Vô gián 1, tất cả đều 1, Bất ly 1.

Phần đồng sanh trùng như phần liên quan

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

669.

* Pháp phi khinh thị ỷ trượng pháp khinh thị sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng và sắc tâm ỷ trượng khinh thị.

* Pháp phi khinh thị ỷ trượng pháp phi khinh thị sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm ỷ trượng 1 uẩn phi khinh thị, 2 uẩn... Tục sinh luôn đến sắc đại sung nội; uẩn phi khinh thị ỷ trượng vật.

* Pháp khinh thị ỷ trượng pháp phi khinh thị sanh ra do Nhân duyên:

Khinh thị ỷ trượng uẩn phi khinh thị. Khinh thị ỷ trượng vật.

* Chư pháp khinh thị và phi khinh thị ỷ trượng pháp phi khinh thị sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn với khinh thị và sắc tâm ỷ trượng 1 uẩn phi khinh thị, 2 uẩn ...; khinh thị ỷ trượng vật, sắc tâm ỷ trượng đại sung. Khinh thị và uẩn tương ưng ỷ trượng vật.

* Pháp phi khinh thị ỷ trượng những pháp khinh thị và phi khinh thị sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm ỷ trượng 1 uẩn phi khinh thị và khinh thị, 2 uẩn... sắc tâm ỷ trượng khinh thị và uẩn tương ưng; sắc tâm ỷ trượng khinh thị và đại sung. Uẩn phi khinh thị ỷ trượng khinh thị và vật,... tóm tắt...

670.

Nhân 5, Cảnh 5, Trưởng 5, tất cả đều 5, Quả 1, Bất ly 5.

671.

* Pháp phi khinh thị ỷ trượng pháp phi khinh thị sanh ra do phi Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm ỷ trượng 1 uẩn phi khinh thị vô nhân, 2 uẩn... .

* Sát-na tục sinh vô nhân luôn đến người Vô tưởng. Nhãn thức ỷ trượng nhãn xứ, thân thức ỷ trượng thân xứ;

* Uẩn phi khinh thị vô nhân ỷ trượng vật.

* Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật ỷ trượng uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và vật,... tóm tắt...

672.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 5, phi Vô gián 3,... phi Cận y 3, phi Tiền sanh 5, phi Hậu sanh 5, phi Cố hưởng 5, phi Nghiệp 3, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 5, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

673.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng 5, tất cả nên sắp như thế.

674.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1,... Bất ly 1.

Phần y chỉ trùng như phần ỷ trượng (paccayavāra).

Phần Hòa Hợp (Saṅsaṭṭhavāra)

675.

Pháp phi khinh thị hòa hợp pháp khinh thị sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng hòa hợp khinh thị; chỉ có trong Vô sắc, nên sắp 5 câu đề như thế.

Phần hòa hợp, phần tương ưng nên sắp như thế.

Phần Vấn Đề (Pañhavārā)

676.

* Pháp phi khinh thị làm duyên cho pháp phi khinh thị bằng Nhân duyên:

Nhân phi khinh thị làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Pháp phi khinh thị làm duyên cho pháp khinh thị bằng Nhân duyên:

Nhân phi khinh thị làm duyên cho khinh thị bằng Nhân duyên.

* Pháp phi khinh thị làm duyên cho những pháp khinh thị và phi khinh thị bằng Nhân duyên:

Nhân phi khinh thị làm duyên cho uẩn tương ưng với khinh thị và sắc tâm bằng Nhân duyên.

677.

* Pháp khinh thị làm duyên cho pháp khinh thị bằng Cảnh duyên:

* Khinh thị mở mối cho khinh thị sanh ra, nên sắp cách căn.

* Khinh thị mở mối cho uẩn phi khinh thị sanh ra.

* Khinh thị mở mối cho khinh thị và uẩn tương ưng sanh ra

* Pháp phi khinh thị làm duyên cho pháp phi khinh thị bằng Cảnh duyên:

* Sau khi bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp rồi phản khán, thỏa thích rất hân hoan, do đó mở mối cho ái, hoài nghi, phóng dật hay ưu sanh ra; thiện đã từng tạo chứa trước kia... xuất thiền... thiền.

* Chư Thánh xuất đạo phản khán đạo, phản khán quả, phản khán Níp Bàn. Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc, dũ tịnh, đạo, quả và khán chiếu bằng Cảnh duyên.

* Chư Thánh phản khán phiền não phi khinh thị đã trừ... phiền não hạn chế... trước kia ... .

* Nhãn... vật... quán ngộ uẩn phi khinh thị bằng lối vô thường,... thỏa thích rất hân hoan, do đó mở mối cho ái, hoài nghi, phóng dật hay ưu sanh ra.

* Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng; tha tâm thông rõ thấu tâm người hội họp tâm phi khinh thị.

* Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ, Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ; sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ làm duyên cho thân thức. Uẩn phi khinh thị làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông và khán chiếu bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi khinh thị làm duyên cho pháp khinh thị bằng Cảnh duyên:

* Bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp rồi thỏa thích rất hân hoan, do đó mở mối cho tà kiến sanh ra,... trước kia... thiền... .

* Nhãn... vật... thỏa thích rất hân hoan uẩn phi khinh thị, do đó mở mối cho tà kiến...

* Pháp phi khinh thị làm duyên cho những pháp khinh thị và phi khinh thị bằng Cảnh duyên:

Sau khi bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp rồi thỏa thích rất hân hoan, do đó mở mối cho khinh thị và uẩn tương ưng sanh ra;... trước kia... thiền... nhãn... vật... thỏa thích rất hân hoan uẩn phi khinh thị, do đó mở mối cho khinh thị và uẩn tương ưng sanh ra.

* Chư pháp khinh thị và phi khinh thị làm duyên cho pháp khinh thị bằng Cảnh duyên: Khinh thị và uẩn tương ưng mở mối... có 3 câu.

678.

* Pháp khinh thị làm duyên cho pháp khinh thị bằng Trưởng duyên: Nặng về khinh thị rồi làm cho khinh thị... 3 câu, nên sắp Trưởng cảnh.

* Pháp phi khinh thị làm duyên cho pháp phi khinh thị bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Bố thí... giới... thanh tịnh nghiệp do nặng về đó rồi phản khán, thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó làm cho ái sanh... trước kia... thiền...; chư Thánh xuất đạo nặng về đạo... nặng về Quả... nặng về Níp Bàn. Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc, dũ tịnh, đạo, quả bằng Trưởng duyên; nhãn... vật... nặng về uẩn phi khinh thị rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó làm cho ái sanh ra.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi khinh thị làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi khinh thị làm duyên cho pháp khinh thị bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp... trước kia... thiền.... Nhãn... vật... nặng về uẩn phi khinh thị rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó làm cho tà kiến...

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi khinh thị làm duyên cho khinh thị bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi khinh thị làm duyên cho những pháp khinh thị và phi khinh thị bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp... trước kia... thiền; nhãn... vật... nặng về uẩn phi khinh thị rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó làm cho khinh thị và uẩn tương ưng sanh ra.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi khinh thị làm duyên cho uẩn tương ưng với khinh thị và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Chư pháp khinh thị và phi khinh thị làm duyên cho pháp khinh thị bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Nặng về khinh thị và uẩn tương ưng rồi... Khinh thị, có 3 câu.

679.

* Pháp khinh thị làm duyên cho pháp khinh thị bằng Vô gián duyên:

* Khinh thị sanh trước trước làm duyên cho khinh thị sanh sau sau bằng Vô gián duyên, nên sắp căn.

* Khinh thị sanh trước trước làm duyên cho uẩn phi khinh thị sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Khinh thị làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) bằng Vô gián duyên, nên sắp căn;

* Khinh thị sanh trước trước làm duyên cho khinh thị và uẩn tương ưng sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi khinh thị làm duyên cho pháp phi khinh thị bằng Vô gián duyên:

* Uẩn phi khinh thị sanh trước trước làm duyên cho uẩn phi khinh thị sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Thuận thứ làm duyên cho quả nhập thiền bằng Vô gián duyên, nên sắp căn.

* Uẩn phi khinh thị sanh trước trước làm duyên cho khinh thị sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Khán chiếu (āvajjana) làm duyên cho khinh thị bằng Vô gián duyên; uẩn phi khinh thị sanh trước trước làm duyên cho khinh thị và uẩn tương ưng sanh sau sau bằng Vô gián duyên. khán chiếu làm duyên cho khinh thị và uẩn tương ưng bằng Vô gián duyên.

* Chư pháp khinh thị và phi khinh thị làm duyên cho pháp khinh thị bằng Vô gián duyên:

* Khinh thị và uẩn tương ưng sanh trước trước làm duyên cho khinh thị sanh sau sau bằng Vô gián duyên; nên sắp căn.

* Khinh thị và uẩn tương ưng sanh trước trước làm duyên cho uẩn phi khinh thị sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Khinh thị và uẩn tương ưng làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) bằng Vô gián duyên;

* Khinh thị và uẩn tương ưng sanh trước trước làm duyên cho khinh thị và uẩn tương ưng sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp khinh thị và phi khinh thị làm duyên cho pháp khinh thị bằng Liên tiếp duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Hỗ tương duyên, bằng Y chỉ duyên... có 5 câu.

680.

* Pháp khinh thị làm duyên cho pháp khinh thị bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Khinh thị làm duyên cho khinh thị bằng Cận y duyên có 3 câu.

* Pháp phi khinh thị làm duyên cho pháp phi khinh thị bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể bố thí... nhập thiền phát sanh, gây ngã mạn;

* Giới... trí... ái, sân, si, ngã mạn, mong mỏi, thân lạc... chỗ ở mạnh có thể bố thí... nhập thiền phát sanh, sát sanh... phá hòa hợp Tăng;

* Đức tin... chỗ ở làm duyên cho đức tin,... trí, ái,... mong mỏi, thân lạc, đạo, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp phi khinh thị làm duyên cho pháp khinh thị bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể chấp tà kiến. giới... trí, ái, mong mỏi, thân lạc... chỗ ở mạnh có thể chấp tà kiến;

* Đức tin... chỗ ở làm duyên cho khinh thị bằng Cận y duyên.

* Pháp phi khinh thị làm duyên cho những pháp khinh thị và phi khinh thị bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể chấp tà kiến;

* Nương giới... chỗ ở mạnh có thể chấp tà kiến. nương đức tin... chỗ ở làm duyên cho khinh thị và uẩn tương ưng bằng Cận y duyên.

* Chư pháp khinh thị và phi khinh thị làm duyên cho pháp khinh thị bằng Cận y duyên có 3 câu thành Cận y:

Khinh thị và uẩn tương ưng làm duyên cho khinh thị bằng Cận y duyên có 3 câu.

681.

* Pháp phi khinh thị làm duyên cho pháp phi khinh thị bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Nhãn... quán ngộ vật bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan, do đó mở mối cho ái, hoài nghi, phóng dật, ưu phát sanh; thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức. Xúc xứ làm duyên cho thân thức.

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức. Thân xứ làm duyên cho thân thức. Vật làm duyên cho uẩn phi khinh thị bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi khinh thị làm duyên cho pháp khinh thị bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Nhãn... thỏa thích rất hân hoan vật do đó mở mối cho tà kiến...

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho khinh thị bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi khinh thị làm duyên cho những pháp khinh thị và phi khinh thị bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Nhãn... thỏa thích rất hân hoan vật do đó mở mối cho khinh thị và uẩn tương ưng sanh ra.

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho khinh thị và uẩn tương ưng bằng Tiền sanh duyên.

682.

* Pháp khinh thị làm duyên cho pháp phi khinh thị bằng Hậu sanh duyên có 3 câu, nên sắp Hậu sanh.

* ... bằng Cố hưởng duyên có 9 câu.

683.

Pháp phi khinh thị làm duyên cho pháp phi khinh thị bằng Dị thời nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư (cetanā) phi khinh thị làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư phi khinh thị làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh (kaṭattā) bằng Dị thời nghiệp duyên; nên sắp căn.

* Tư phi khinh thị làm duyên cho khinh thị bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Tư phi khinh thị làm duyên cho khinh thị với uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên.

684.

* Pháp phi khinh thị làm duyên cho pháp phi khinh thị bằng Quả duyên có 1 câu.

* ... bằng Thực duyên có 3 câu,... bằng Quyền duyên có 3 câu,... bằng Thiền duyên có 3 câu.

685.

* Pháp khinh thị làm duyên cho pháp phi khinh thị bằng Đạo duyên:

Chi đạo thành khinh thị... có 5 câu đề, nên sắp như thế.

* ... bằng Tương ưng duyên có 5 câu.

686.

* Pháp khinh thị làm duyên cho pháp phi khinh thị bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh... tóm tắt...

* Pháp phi khinh thị làm duyên cho pháp phi khinh thị bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh,... tóm tắt...

* Pháp phi khinh thị làm duyên cho pháp khinh thị bằng Bất tương ưng duyên:

Tiền sanh như: Vật làm duyên cho khinh thị bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp phi khinh thị làm duyên cho những pháp khinh thị và phi khinh thị bằng Bất tương ưng duyên:

Tiền sanh như: Vật làm duyên cho khinh thị và uẩn tương ưng bằng Bất tương ưng duyên.

* Chư pháp khinh thị và phi khinh thị làm duyên cho pháp phi khinh thị bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh,... tóm tắt...

687.

* Pháp khinh thị làm duyên cho pháp phi khinh thị bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Khinh thị làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Khinh thị làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp phi khinh thị làm duyên cho pháp phi khinh thị bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền...

* Pháp phi khinh thị làm duyên cho pháp khinh thị bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn phi khinh thị làm duyên cho khinh thị bằng Hiện hữu duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn... thỏa thích rất hân hoan vật do đó mở mối cho tà kiến sanh ra. Vật làm duyên cho khinh thị bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp phi khinh thị làm duyên cho những pháp khinh thị và phi khinh thị bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: 1 uẩn phi khinh thị làm duyên cho 3 uẩn với khinh thị và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn... thỏa thích rất hân hoan vật, do đó mở mối cho khinh thị và uẩn tương ưng sanh ra. Vật làm duyên cho khinh thị và uẩn tương ưng bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp khinh thị và phi khinh thị làm duyên cho pháp phi khinh thị bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

* Đồng sanh như: 1 uẩn phi khinh thị với khinh thị làm duyên cho 3 uẩn và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn... .

* Khinh thị và uẩn tương ưng làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên. Khinh thị và đại sung làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên. Khinh thị và vật làm duyên cho uẩn phi khinh thị bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Khinh thị và uẩn tương ưng làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Khinh thị với uẩn tương ưng và đoàn thực làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Khinh thị với uẩn tương ưng và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

688.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 5, Hỗ tương 5, Y chỉ 5, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 1, Thực 3, Quyền 3, Thiền 3, Đạo 5, Tương ưng 5, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 5, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 5.

689.

* Pháp khinh thị làm duyên cho pháp khinh thị bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp khinh thị làm duyên cho pháp phi khinh thị bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên.

* Pháp khinh thị làm duyên cho những pháp khinh thị và phi khinh thị bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp phi khinh thị làm duyên cho pháp phi khinh thị bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Dị thời nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp phi khinh thị làm duyên cho pháp khinh thị bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi khinh thị làm duyên cho những pháp khinh thị và phi khinh thị bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp khinh thị và phi khinh thị làm duyên cho pháp khinh thị bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên.

* Chư pháp khinh thị và phi khinh thị làm duyên cho pháp phi khinh thị bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên.

* Chư pháp khinh thị và phi khinh thị làm duyên cho những pháp khinh thị và phi khinh thị bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên.

690.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, tất cả đều 9, phi Bất ly 9.

691.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng 3, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 1, phi Cận y 3,... phi Đạo 3, phi Tương ưng 1, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

692.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9,... Trưởng 9, nên sắp theo đầu đề thuận;... Bất ly 5.

Hết nhị đề khinh thị

------

NHỊ ĐỀ CẢNH KHINH THỊ (PARAMAṬṬHADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

693.

* Pháp cảnh khinh thị liên quan pháp cảnh khinh thị sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn cảnh khinh thị, 2 uẩn... Tục sinh luôn đến sắc đại sung nội.

* ... Liên quan pháp cảnh khinh thị ...

Nhị đề hiệp thế trong tông đề đỉnh (cūlantaraduka) như thế nào, đây nên sắp nhị đề cảnh khinh thị như thế đó không chi khác.

Hết nhị đề cảnh khinh thị

------

NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG KHINH THỊ (PARAMASASAMPAYUTTADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

694.

* Pháp tương ưng khinh thị liên quan pháp tương ưng khinh thị sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn tương ưng khinh thị, 2 uẩn...

* Pháp bất tương ưng khinh thị liên quan pháp tương ưng khinh thị sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn tương ưng khinh thị.

* Chư pháp tương ưng khinh thị và bất tương ưng khinh thị liên quan pháp tương ưng khinh thị sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn tương ưng khinh thị, 2 uẩn...

* Pháp bất tương ưng khinh thị liên quan pháp bất tương ưng khinh thị sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn bất tương ưng khinh thị, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật, 1 đại sung...

* Pháp bất tương ưng khinh thị liên quan những pháp bất tương ưng khinh thị và bất tương ưng khinh thị sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn tương ưng khinh thị và đại sung,... tóm tắt...

695.

Nhân 5, Cảnh 2, Trưởng 5, Vô gián 2, Liên tiếp 2, Đồng sanh 5, Hỗ tương 2, Y chỉ 5, Cận y 2, Tiền sanh 2, Cố hưởng 2, Nghiệp 5, Quả 1, Thực 5,... tóm tắt... Đạo 5, Tương ưng 2, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 5, Vô hữu 2, Ly 2, Bất ly 5.

696.

Pháp bất tương ưng khinh thị liên quan pháp bất tương ưng khinh thị sanh ra do phi Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn bất tương ưng khinh thị vô nhân, 2 uẩn... Tục sinh vô nhân luôn đến người Vô tưởng;

* Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

697.

* Pháp bất tương ưng khinh thị liên quan pháp tương ưng khinh thị sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn tương ưng khinh thị.

* Pháp bất tương ưng khinh thị liên quan pháp bất tương ưng khinh thị sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn bất tương ưng khinh thị, luôn đến người Vô tưởng...

* Pháp bất tương ưng khinh thị liên quan những pháp tương ưng khinh thị và bất tương ưng khinh thị sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn tương ưng khinh thị và đại sung,... tóm tắt...

698.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 5, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 4, phi Hậu sanh 5, phi Cố hưởng 5, phi Nghiệp 2, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

699.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng 5, nên đếm như thế.

700.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1,... Bất ly 1.

Phần đồng sanh trùng như phần liên quan

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

701.

* Pháp tương ưng khinh thị ỷ trượng pháp tương ưng khinh thị sanh ra do Nhân duyên có 3 câu, trùng như phần liên quan.

* Pháp bất tương ưng khinh thị ỷ trượng pháp bất tương ưng khinh thị sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm ỷ trượng 1 uẩn bất tương ưng khinh thị, 2 uẩn... Tục sinh luôn đến sắc đại sung nội; uẩn bất tương ưng khinh thị ỷ trượng vật.

* Pháp tương ưng khinh thị ỷ trượng pháp bất tương ưng khinh thị sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng khinh thị ỷ trượng vật.

* Chư pháp tương ưng khinh thị và bất tương ưng khinh thị ỷ trượng pháp bất tương ưng khinh thị sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng khinh thị ỷ trượng vật, sắc tâm ỷ trượng đại sung.

* Pháp tương ưng khinh thị ỷ trượng những pháp tương ưng khinh thị và bất tương ưng khinh thị sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn ỷ trượng 1 uẩn tương ưng khinh thị và vật, 2 uẩn...

* Pháp bất tương ưng khinh thị ỷ trượng những pháp tương ưng khinh thị và bất tương ưng khinh thị sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm ỷ trượng uẩn tương ưng khinh thị và đại sung.

* Chư pháp tương ưng khinh thị và bất tương ưng khinh thị ỷ trượng những pháp tương ưng khinh thị và bất tương ưng khinh thị sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn ỷ trượng 1 uẩn tương ưng khinh thị và vật, 2 uẩn... sắc tâm ỷ trượng uẩn tương ưng khinh thị và đại sung... tóm tắt...

702.

Nhân 9, Cảnh 4, Trưởng 9, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 9, Hỗ tương 4, Y chỉ 9, Cận y 4, Tiền sanh 4, Cố hưởng 4, Nghiệp 9, Quả 1, Thực 9,... Bất ly 9.

703.

Pháp bất tương ưng khinh thị ỷ trượng pháp bất tương ưng khinh thị sanh ra do phi Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm ỷ trượng 1 uẩn bất tương ưng khinh thị vô nhân, 2 uẩn... Tục sinh vô nhân luôn đến người Vô tưởng.

* Nhãn thức ỷ trượng nhãn xứ, thân xứ... uẩn bất tương ưng khinh thị vô nhân ỷ trượng vật, si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật ỷ trượng uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và vật.

704.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 4, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

705.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng 9, nên đếm như thế.

706.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1,... Bất ly 1.

Phần y chỉ như phần ỷ trượng (paccayavāra).

Phần Hòa Hợp (Saṅsaṭṭhavāra)

707.

Pháp tương ưng khinh thị hòa hợp pháp tương ưng khinh thị sanh ra do Nhân duyên...

708.

Nhân 2, Cảnh 2, tất cả đều 2, Quả 1, Bất ly 2.

709.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 2, phi Tiền sanh 2, phi Cố hưởng 2, phi Nghiệp 2, phi Quả 2, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 2.

Đếm 2 cách ngoài ra, dù phần tương ưng cũng nên đếm như thế.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

710.

* Pháp tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp tương ưng khinh thị bằng Nhân duyên:

Nhân tương ưng khinh thị làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên; nên sắp căn. nhân tương ưng khinh thị làm duyên cho sắc tâm bằng Nhân duyên. Nhân tương ưng khinh thị làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Pháp bất tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp bất tương ưng khinh thị bằng Nhân duyên:

Nhân bất tương ưng khinh thị làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên. Tục sinh...

711.

* Pháp tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp tương ưng khinh thị bằng Cảnh duyên:

Thỏa thích rất hân hoan ái, do đó mở mối cho ái sanh ra. Thỏa thích rất hân hoan uẩn tương ưng khinh thị, do đó mở mối cho ái sanh ra.

* Pháp tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp bất tương ưng khinh thị bằng Cảnh duyên:

* Chư Thánh phản khán phiền não tương ưng khinh thị đã trừ... phản khán phiền não hạn chế, rõ thấu phiền não từng sanh trước kia;

* Quán ngộ uẩn tương ưng khinh thị bằng cách vô thường... rồi thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái bất tương ưng khinh thị, hoài nghi, phóng dật hay ưu sanh ra;

* Tha tâm thông rõ thấu tâm người hội họp tâm tương ưng khinh thị. Uẩn tương ưng khinh thị làm duyên cho tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông và khán chiếu bằng Cảnh duyên.

* Pháp bất tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp bất tương ưng khinh thị bằng Cảnh duyên:

* Sau khi bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp rồi phản khán, thỏa thích rất hân hoan, do đó mở mối cho ái bất tương ưng khinh thị, hoài nghi, phóng dật hay ưu sanh ra

* Thiện đã từng tạo chứa trước kia... thiền... chư Thánh xuất đạo phản khán đạo, phản khán quả... phản khán Níp Bàn. Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc, dũ tịnh, đạo, quả và khán chiếu bằng Cảnh duyên; chư Thánh phản khán phiền não bất tương ưng khinh thị đã trừ... phiền não hạn chế... trước kia...

* Nhãn... vật... quán ngộ uẩn bất tương ưng khinh thị bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan, do đó mở mối cho ái bất tương ưng khinh thị, hoài nghi, phóng dật, ưu sanh ra.

* Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Tha tâm thông rõ thấu tâm người hội họp tâm bất tương ưng khinh thị;

* Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ, Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ.

* Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức. Xúc xứ làm duyên cho thân thức. Uẩn bất tương ưng khinh thị làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông và khán chiếu bằng Cảnh duyên.

* Pháp bất tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp tương ưng khinh thị bằng Cảnh duyên:

* Bố thí... giới... thanh tịnh nghiệp... trước kia... thiền...;

* Nhãn... vật... thỏa thích rất hân hoan uẩn bất tương ưng khinh thị, do đó mở mối cho ái sanh ra.

712.

* Pháp tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp tương ưng khinh thị bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Nặng về ái rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó làm cho ái sanh ra. nặng về uẩn tương ưng khinh thị rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó làm cho ái sanh ra.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng tương ưng khinh thị làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

* Pháp tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp bất tương ưng khinh thị bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Nặng về uẩn tương ưng khinh thị rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó làm cho ái bất tương ưng khinh thị sanh ra.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng tương ưng khinh thị làm duyên cho sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp tương ưng khinh thị làm duyên cho những pháp tương ưng khinh thị và bất tương ưng khinh thị bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng tương ưng khinh thị làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp bất tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp bất tương ưng khinh thị bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Bố thí... giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp rồi nặng về đó mới phản khán, thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó làm cho ái bất tương ưng khinh thị sanh ra;... Trước kia... thiền... chư Thánh xuất đạo nặng về đạo rồi... quả... Níp Bàn. Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc, dũ tịnh, đạo, quả bằng Trưởng duyên.

* Nhãn... vật... nặng về uẩn bất tương ưng khinh thị thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó làm cho ái bất tương ưng khinh thị sanh ra.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng bất tương ưng khinh thị làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp bất tương ưng khinh thị làm duyên cho những pháp tương ưng khinh thị và bất tương ưng khinh thị bằng Trưởng duyên:

* Trưởng cảnh như: Bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp rồi nặng về đó thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó làm cho ái tương ưng khinh thị sanh ra.

* ... Trước kia... thiền... nhãn... vật... nặng về uẩn bất tương ưng khinh thị thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó làm cho ái tương ưng khinh thị sanh ra.

713.

* Pháp tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp tương ưng khinh thị bằng Vô gián duyên:

* Uẩn tương ưng khinh thị sanh trước trước làm duyên cho uẩn tương ưng khinh thị sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp bất tương ưng khinh thị bằng Vô gián duyên:

* Uẩn tương ưng khinh thị làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) bằng Vô gián duyên.

* Pháp bất tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp bất tương ưng khinh thị bằng Vô gián duyên:

* Uẩn bất tương ưng khinh thị sanh trước trước làm duyên cho uẩn bất tương ưng khinh thị sanh sau sau.

* Thuận thứ làm duyên cho quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

* Pháp bất tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp tương ưng khinh thị bằng Vô gián duyên:

Khán chiếu làm duyên cho uẩn tương ưng khinh thị bằng Vô gián duyên.

* ... bằng Liên tiếp duyên.

714.

* Pháp tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp tương ưng khinh thị bằng Đồng sanh duyên có 5 câu.

* ... bằng Hỗ tương duyên có 2 câu;... bằng Y chỉ duyên có 7 câu.

715.

* Pháp tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp tương ưng khinh thị bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Ái tương ưng khinh thị... si... mong mỏi làm duyên cho ái tương ưng khinh thị, si, mong mỏi bằng Cận y duyên.

* Pháp tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp bất tương ưng khinh thị bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương ái tương ưng khinh thị mạnh có thể bố thí... nhập thiền phát sanh, gây ngã mạn... .

* Nương si tương ưng khinh thị... mong mỏi mạnh có thể bố thí... làm cho nhập thiền phát sanh, gây ngã mạn, sát sanh,... cho đến phá hòa hợp Tăng.

* Nương ái tương ưng khinh thị, si, mong mỏi làm duyên cho đức tin...trí, ái, sân, si, ngã mạn, mong mỏi, thân lạc, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp bất tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp bất tương ưng khinh thị bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể bố thí... nhập thiền phát sanh, gây ngã mạn

* Nương giới... trí, ái, ngã mạn... mong mỏi mạnh có thể bố thí... nhập thiền phát sanh, sát sanh... phá hòa hợp Tăng. Nương thân lạc... chỗ ở mạnh có thể bố thí... phá hòa hợp Tăng

* Đức tin... trí, ái, ngã mạn, mong mỏi, thân lạc, chỗ ở làm duyên cho đức tin, trí, ái, ngã mạn, mong mỏi, thân lạc, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp bất tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp tương ưng khinh thị bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh làm cho ái phát sanh. nương giới... chỗ ở mạnh làm duyên cho mong mỏi. nương đức tin... chỗ ở làm duyên cho ái tương ưng khinh thị, mong mỏi bằng Cận y duyên.

716.

* Pháp bất tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp bất tương ưng khinh thị bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Nhãn... quán ngộ vật bằng lối vô thường... rồi thỏa thích rất hân hoan, do đó mở mối cho ái bất tương ưng khinh thị, hoài nghi, phóng dật hay ưu sanh ra.

* Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức. Xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Tiền sanh duyên.

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức. Vật làm duyên cho uẩn bất tương ưng khinh thị bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp bất tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp tương ưng khinh thị bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Nhãn... thỏa thích rất hân hoan, do đó mở mối cho ái tương ưng khinh thị sanh ra.

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn tương ưng khinh thị bằng Tiền sanh duyên.

717.

* Pháp tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp bất tương ưng khinh thị bằng Hậu sanh duyên,... tóm tắt...

* Pháp bất tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp bất tương ưng khinh thị bằng Hậu sanh duyên,... tóm tắt...

718.

Pháp tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp tương ưng khinh thị bằng Cố hưởng duyên có 2 câu.

719.

* Pháp tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp tương ưng khinh thị bằng Dị thời nghiệp duyên:

(cetanā) tương ưng khinh thị làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp bất tương ưng khinh thị bằng Dị thời nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư tương ưng khinh thị làm duyên cho sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư tương ưng khinh thị làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh bằng Dị thời nghiệp duyên; nên hỏi đến căn; tư tương ưng khinh thị làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp bất tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp bất tương ưng khinh thị bằng Dị thời nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư bất tương ưng khinh thị làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư bất tương ưng khinh thị làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh bằng Dị thời nghiệp duyên.

* ... bằng Quả duyên có 1 câu,... bằng Thực duyên có 4 câu,... bằng Quyền duyên có 4 câu,... bằng Thiền duyên có 4 câu,... bằng Đạo duyên có 4 câu,... bằng Tương ưng duyên có 2 câu.

720.

* Pháp tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp bất tương ưng khinh thị bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh,... tóm tắt...

* Pháp bất tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp bất tương ưng khinh thị bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh và Hậu sanh,... tóm tắt...

* Pháp bất tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp tương ưng khinh thị bằng Bất tương ưng duyên:

Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn tương ưng khinh thị bằng Bất tương ưng duyên.

721.

* Pháp tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp tương ưng khinh thị bằng Hiện hữu duyên:

1 uẩn tương ưng khinh thị làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...

* Pháp tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp bất tương ưng khinh thị bằng Hiện hữu duyên:

Uẩn tương ưng khinh thị làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên; nên sắp căn.

* Pháp tương ưng khinh thị làm duyên cho những pháp tương ưng khinh thị và bất tương ưng khinh thị bằng Hiện hữu duyên:

1 uẩn tương ưng khinh thị làm duyên cho 3 uẩn và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp bất tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp bất tương ưng khinh thị bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền,... tóm tắt...

* Pháp bất tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp tương ưng khinh thị bằng Hiện hữu duyên:

Tiền sanh như: Nhãn... thỏa thích rất hân hoan vật, do đó mở mối cho ái hay tà kiến sanh ra. Vật làm duyên cho uẩn tương ưng khinh thị bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp tương ưng khinh thị và bất tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp tương ưng khinh thị bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

Đồng sanh như: 1 uẩn tương ưng khinh thị và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...

* Chư pháp tương ưng khinh thị và bất tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp bất tương ưng khinh thị bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền.

1 uẩn tương ưng khinh thị làm duyên cho 3 uẩn và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp bất tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp bất tương ưng khinh thị bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền,... tóm tắt...

* Pháp bất tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp tương ưng khinh thị bằng Hiện hữu duyên:

Tiền sanh như: Nhãn... thỏa thích rất hân hoan vật, do đó mở mối cho ái hay tà kiến sanh ra. Vật làm duyên cho uẩn tương ưng khinh thị bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp tương ưng khinh thị và bất tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp tương ưng khinh thị bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

Đồng sanh như: 1 uẩn tương ưng khinh thị và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...

* Chư pháp tương ưng khinh thị và bất tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp bất tương ưng khinh thị bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền.

* Đồng sanh như: Uẩn tương ưng khinh thị và đại sung làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn tương ưng khinh thị và đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn tương ưng khinh thị và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh (kaṭattā) bằng Hiện hữu duyên.

722.

Nhân 4, Cảnh 4, Trưởng 5, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 5, Hỗ tương 2, Y chỉ 7, Cận y 4, Tiền sanh 2, Hậu sanh 2, Cố hưởng 2, Nghiệp 4, Quả 1, Thực 4, Quyền 4, Thiền 4, Đạo 4, Tương ưng 2, Bất tương ưng 3, Hiện hữu 7, Vô hữu 4, Ly 4, Bất ly 7.

723.

* Pháp tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp tương ưng khinh thị bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp bất tương ưng khinh thị bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, Hậu sanh duyên, Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp tương ưng khinh thị làm duyên cho những pháp tương ưng khinh thị và bất tương ưng khinh thị bằng Đồng sanh duyên.

* Pháp bất tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp bất tương ưng khinh thị bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, Tiền sanh duyên, Hậu sanh duyên, Dị thời nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp bất tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp tương ưng khinh thị bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, Tiền sanh duyên.

* Chư pháp tương ưng khinh thị và bất tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp tương ưng khinh thị bằng Đồng sanh duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp tương ưng khinh thị và bất tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp bất tương ưng khinh thị bằng Đồng sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

724.

Phi Nhân 7, phi Cảnh 7, phi Trưởng 7, phi Vô gián 7, phi Liên tiếp 7, phi Đồng sanh 5, phi Hỗ tương 5, phi Y chỉ 5, phi Cận y 7, phi Tiền sanh 6, phi Hậu sanh 7, tất cả đều 7, phi Đạo 7, phi Tương ưng 5, phi Bất tương ưng 4, phi Hiện hữu 4, phi Vô hữu 7, phi Ly 7, phi Bất ly 4.

725.

Nhân duyên có phi Cảnh 4,... phi Trưởng 4, phi Vô gián 4, phi Liên tiếp 4, phi Hỗ tương 2, phi Cận y 4, tất cả đều 4, phi Đạo 4, phi Tương ưng 2, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 4, phi Ly 4.

726.

Phi Nhân duyên có Cảnh 4,... Trưởng 5, nên sắp theo đầu đề thuận,... Bất ly 7.

Hết nhị đề tương ưng khinh thị

------

NHỊ ĐỀ KHINH THỊ CẢNH KHINH THỊ (PARAMASA PARAMAṬṬHADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

727.

* Pháp cảnh khinh thị phi khinh thị liên quan pháp khinh thị cảnh khinh thị sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan khinh thị.

* Pháp cảnh khinh thị phi khinh thị liên quan pháp cảnh khinh thị phi khinh thị sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn cảnh khinh thị phi khinh thị, 2 uẩn... sát-na tục sinh luôn đến đại sung nội (ajjhattika).

* Pháp khinh thị cảnh khinh thị liên quan pháp cảnh khinh thị phi khinh thị sanh ra do Nhân duyên:

Khinh thị liên quan uẩn cảnh khinh thị phi khinh thị.

* Chư pháp khinh thị cảnh khinh thị và cảnh khinh thị phi khinh thị liên quan pháp cảnh khinh thị phi khinh thị sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn với khinh thị và sắc tâm liên quan 1 uẩn cảnh khinh thị phi khinh thị, 2 uẩn...

* Pháp cảnh khinh thị phi khinh thị liên quan những pháp khinh thị cảnh khinh thị và cảnh khinh thị phi khinh thị sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn cảnh khinh thị phi khinh thị với khinh thị, 2 uẩn... tóm tắt...

Tất cả phần nên sắp như nhị đề khinh thị không chi khác.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

728.

* Pháp cảnh khinh thị phi khinh thị làm duyên cho pháp cảnh khinh thị phi khinh thị bằng Nhân duyên:

Nhân cảnh khinh thị phi khinh thị làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên; tục sinh...

* Pháp cảnh khinh thị phi khinh thị làm duyên cho pháp khinh thị cảnh khinh thị bằng Nhân duyên:

Nhân cảnh khinh thị phi khinh thị làm duyên cho khinh thị bằng Nhân duyên.

* Pháp cảnh khinh thị phi khinh thị làm duyên cho những pháp khinh thị cảnh khinh thị và cảnh khinh thị phi khinh thị bằng Nhân duyên:

Nhân cảnh khinh thị phi khinh thị làm duyên cho uẩn tương ưng với khinh thị và sắc tâm bằng Nhân duyên.

729.

* Pháp khinh thị cảnh khinh thị làm duyên cho pháp khinh thị cảnh khinh thị bằng Cảnh duyên có 3 câu, nên sắp “do mở mối”; trùng như nhị đề khinh thị.

* Pháp cảnh khinh thị phi khinh thị làm duyên cho pháp cảnh khinh thị phi khinh thị bằng Cảnh duyên:

* Bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp rồi thỏa thích rất hân hoan, do đó mở mối cho ái, hoài nghi, phóng dật hay ưu sanh ra.

* ... thiện từng tạo chứa trước kia... thiền... chư Thánh phản khán chuyển tộc, phản khán dũ tịnh, phiền não đã trừ... phiền não hạn chế... trước kia...

* Nhãn... vật... uẩn cảnh khinh thị phi khinh thị bằng lối vô thường... ưu sanh ra.

* Thiên nhãn thấy sắc, luôn đến khán chiếu (āvajjana), nên sắp tất cả.

* Pháp cảnh khinh thị phi khinh thị làm duyên cho pháp khinh thị cảnh khinh thị bằng Cảnh duyên:

* Bố thí... giới... thanh tịnh nghiệp... trước kia. thiền...;

* Nhãn... vật... thỏa thích rất hân hoan uẩn cảnh khinh thị phi khinh thị, do đó mở mối cho tà kiến...

* Pháp cảnh khinh thị phi khinh thị làm duyên cho những pháp khinh thị cảnh khinh thị và cảnh khinh thị phi khinh thị bằng Cảnh duyên:

* Bố thí... giới... thanh tịnh nghiệp... trước kia. thiền...;

* Nhãn... vật... quán ngộ uẩn cảnh khinh thị phi khinh thị bằng lối vô thường... rồi thỏa thích rất hân hoan, do đó mở mối cho khinh thị và uẩn tương ưng sanh ra.

Tất cả ngoài 3 câu ngoài ra đây, nên sắp “do mở mối”.

Nhị đề này trùng như nhị đề khinh thị; riêng về “siêu thế” (lokuttara) nếu không có trong đoạn nào, thì không nên sắp trong đoạn ấy.

Hết nhị đề khinh thị cảnh khinh thị

------

NHỊ ĐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG KHINH THỊ CẢNH KHINH THỊ (PARĀMĀSAVIPPAYUTTA PARĀMAṬṬHADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

730.

* Pháp bất tương ưng khinh thị cảnh khinh thị liên quan pháp bất tương ưng khinh thị cảnh khinh thị sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn bất tương ưng khinh thị cảnh khinh thị, 2 uẩn...

* Pháp bất tương ưng khinh thị phi cảnh khinh thị liên quan pháp bất tương ưng khinh thị phi cảnh khinh thị sanh ra do Nhân duyên,... tóm tắt...

Nhị đề hiệp thế (lokiyaduka) trong tông đề đỉnh (cūlantaraduka) như thế nào, nơi đây nên sắp như thế đó không chi khác.

Hết nhị đề bất tương ưng khinh thị cảnh khinh thị

Đầy đủ nhị đề vị trí thuận (Anulomapaṭṭhāna)

------

HẾT QUYỂN 3

Hồi hướng và chia phước đến Tứ Đại Thiên Vương và tất cả chúng sanh, nhứt là Chư Thiên có oai lực hộ trì tạng Diệu Pháp đặng thạnh hành.

Hoàn mãn bộ Vị Trí (Paṭṭhāna) thứ 3 và trọn bộ Abhidammapiṭaka vào ngày 03-10-1977 (21-8-2521) tại chùa siêu Lý Sài Gòn - Việt Nam vào lúc 17h18 (giờ Đông Dương) tính theo giờ Quốc tế tại Việt Nam/Sài Gòn là 16h18.

Sài Gòn / Việt nam mùa thu Đinh Tỵ.
Cư sĩ Báu phụ trách biên tập và ấn loát