NHỊ ĐỀ CẢNH TRIỀN (SAṂYOJANĪTĀDUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

444.

Pháp cảnh triền liên quan pháp cảnh triền sanh ra do Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn cảnh triền, 2 uẩn...

* Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật, 1 đại sung...

Như nhị đề hiệp thế trong tông đề đỉnh (cūlantaraduka) không chi khác.

Hết nhị đề cảnh triền (saṃyojanītāduka)

------

NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG TRIỀN (SAṂYONASAMPAYUTTADUKA)

Phần Liên Quan (Paticcavāra)

445.

* Pháp tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn tương ưng triền, 2 uẩn...

* Pháp bất tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn tương ưng triền.

* Chư pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn tương ưng triền, 2 uẩn...

* Pháp bất tương ưng triền liên quan pháp bất tương ưng triền sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn Bất tương ưng triền, 2 uẩn... sắc tâm liên quan si đồng sanh phóng dật. Tục sinh...

* Pháp tương ưng triền liên quan pháp bất tương ưng triền sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng liên quan si đồng sanh phóng dật.

* Chư pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền liên quan pháp bất tương ưng triền sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan si đồng sanh phóng dật.

* Pháp tương ưng triền liên quan những pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh phóng dật và si, 2 uẩn...

* Pháp bất tương ưng triền liên quan những pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn tương ưng triền và đại sung, sắc tâm liên quan uẩn đồng sanh phóng dật và si.

* Chư pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền liên quan những pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn đồng sanh phóng dật và si, 2 uẩn...

446.

* Pháp tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền sanh ra do Cảnh duyên:

... 1 uẩn tương ưng triền,... 2 uẩn...

* Pháp bất tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền sanh ra do Cảnh duyên:

Si đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh phóng dật.

* Chư pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn và si liên quan 1 uẩn đồng sanh phóng dật, 2 uẩn...

* Pháp bất tương ưng triền liên quan pháp bất tương ưng triền sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn Bất tương ưng triền, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Uẩn liên quan vật.

* Pháp tương ưng triền liên quan pháp bất tương ưng triền sanh ra do Cảnh duyên:

Uẩn tương ưng liên quan si đồng sanh phóng dật.

* Pháp tương ưng triền liên quan những pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh phóng dật và si, 2 uẩn...

447.

* Pháp tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền sanh ra do Trưởng duyên có 3 câu.

* Pháp bất tương ưng triền liên quan pháp bất tương ưng triền sanh ra do Trưởng duyên có 1 câu.

* Pháp bất tương ưng triền liên quan những pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền sanh ra do Trưởng duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn tương ưng triền và đại sung... tóm tắt...

448.

Nhân 9, Cảnh 6, Trưởng 5, Vô gián 6, Liên tiếp 6, Đồng sanh 9, Hỗ tương 6, Y chỉ 9, Cận y 6, Tiền sanh 6, Cố hưởng 6, Nghiệp 9, Quả 1, Thực 9, Quyền 9, Thiền 9, Đạo 9, Tương ưng 6, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 6, Ly 6, Bất ly 9.

449.

* Pháp tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền sanh ra do phi Nhân duyên:

Si đồng sanh hoài nghi liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi.

* Pháp bất tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền sanh ra do phi Nhân duyên:

Si đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh phóng dật.

* Pháp bất tương ưng triền liên quan pháp bất tương ưng triền sanh ra do phi Nhân duyên:

... 1 uẩn bất tương ưng triền vô nhân, luôn đến người Vô tưởng.

450.

* Phi Nhân 3, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 7, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 6, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

451.

Nhân duyên có phi Cảnh 3, ...Phi Trưởng 9, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 6, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 4, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

452.

Phi Nhân duyên có Cảnh 3,... quả 1, Thực 3, Đạo 2, Bất ly 3.

Phần đồng sanh trùng như phần liên quan

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

453.

* Pháp tương ưng triền ỷ trượng pháp tương ưng triền sanh ra do Nhân duyên có 3 câu, trùng như phần liên quan.

* Pháp bất tương ưng triền ỷ trượng pháp bất tương ưng triền sanh ra do Nhân duyên:

Luôn đến tục sinh,... 1 đại sung. Uẩn bất tương ưng triền ỷ trượng vật. Si đồng sanh phóng dật ỷ trượng vật (vatthu).

* Pháp tương ưng triền ỷ trượng pháp bất tương ưng triền sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng triền ỷ trượng vật, uẩn tương ưng ỷ trượng si đồng sanh phóng dật.

* Chư pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền ỷ trượng pháp bất tương ưng triền sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng triền ỷ trượng vật, sắc tâm ỷ trượng đại sung, uẩn tương ưng và sắc tâm ỷ trượng si đồng sanh phóng dật.

* Pháp tương ưng triền ỷ trượng những pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn ỷ trượng 1 uẩn tương ưng triền và vật, 2 uẩn... 3 uẩn ỷ trượng 1 uẩn đồng sanh phóng dật và si, 2 uẩn...

* Pháp bất tương ưng triền ỷ trượng những pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền sanh ra do Nhân duyên:

* Sắc tâm ỷ trượng uẩn tương ưng triền và đại sung, sắc tâm ỷ trượng uẩn đồng sanh phóng dật và si.

* Chư pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền ỷ trượng những pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền sanh ra do Nhân duyên:

* 3 uẩn ỷ trượng 1 uẩn tương ưng triền và vật, 2 uẩn... sắc tâm ỷ trượng uẩn tương ưng triền và đại sung, 3 uẩn và sắc tâm ỷ trượng 1 uẩn đồng sanh phóng dật và si, 2 uẩn...

454.

* Pháp tương ưng triền ỷ trượng pháp tương ưng triền sanh ra do Cảnh duyên có 3 câu, trùng như phần liên quan

* Pháp bất tương ưng triền ỷ trượng pháp bất tương ưng triền sanh ra do Cảnh duyên:

Luôn đến tục sinh. Uẩn bất tương ưng triền ỷ trượng vật, nhãn thức ỷ trượng nhãn xứ, thân thức ỷ trượng thân xứ. Uẩn bất tương ưng triền ỷ trượng vật. Si đồng sanh phóng dật ỷ trượng vật.

* Pháp tương ưng triền ỷ trượng pháp bất tương ưng triền sanh ra do Cảnh duyên:

Uẩn tương ưng triền ỷ trượng vật, uẩn tương ưng ỷ trượng si đồng sanh phóng dật.

* Chư pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền ỷ trượng pháp bất tương ưng triền sanh ra do Cảnh duyên:

Uẩn đồng sanh phóng dật và si ỷ trượng vật.

* Pháp tương ưng triền ỷ trượng những pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn ỷ trượng 1 uẩn tương ưng triền và vật, 2 uẩn... 3 uẩn ỷ trượng 1 uẩn đồng sanh phóng dật và si, 2 uẩn...

* Pháp bất tương ưng triền ỷ trượng những pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền sanh ra do Cảnh duyên:

Si đồng sanh phóng dật ỷ trượng uẩn đồng sanh phóng dật và vật.

* Chư pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền ỷ trượng những pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền sanh ra do Cảnh duyên:

* 3 uẩn và si ỷ trượng 1 uẩn đồng sanh phóng dật và vật, 2 uẩn...

455.

* Pháp tương ưng triền ỷ trượng pháp tương ưng triền sanh ra do Trưởng duyên: ...

* ... do Bất ly duyên: ...

456.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, tất cả đều 9, Quả 1, Thực 9, Bất ly 9.

457.

* Pháp tương ưng triền ỷ trượng pháp tương ưng triền sanh ra do phi Nhân duyên:

Si đồng sanh hoài nghi ỷ trượng uẩn đồng sanh hoài nghi.

* Pháp bất tương ưng triền ỷ trượng pháp tương ưng triền sanh ra do phi Nhân duyên:

Si đồng sanh phóng dật ỷ trượng uẩn đồng sanh phóng dật.

* Pháp bất tương ưng triền ỷ trượng pháp bất tương ưng triền sanh ra do phi Nhân duyên:

* ... 1 uẩn bất tương ưng triền vô nhân,... luôn đến người Vô tưởng.

* Nhãn thức ỷ trượng nhãn xứ, thân thức ỷ trượng thân xứ.

* Uẩn bất tương ưng triền vô nhân và si đồng sanh phóng dật ỷ trượng vật.

* Pháp tương ưng triền ỷ trượng pháp bất tương ưng triền sanh ra do phi Nhân duyên:

Si đồng sanh hoài nghi ỷ trượng vật.

* Pháp tương ưng triền ỷ trượng những pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền sanh ra do phi Nhân duyên:

Si đồng sanh hoài nghi ỷ trượng uẩn đồng sanh hoài nghi và vật.

* Chư pháp bất tương ưng triền ỷ trượng những pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền sanh ra do phi Nhân duyên:

Si đồng sanh phóng dật ỷ trượng uẩn đồng sanh phóng dật và vật, ...

458.

Phi Nhân 6, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 7, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 6, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

459.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng 9, nên sắp thế này.

460.

Phi Nhân duyên có Cảnh 6,... tất cả đều 6, Quả 1, Thực 6, Đạo 6, Bất ly 6.

Phần y chỉ trùng như phần ỷ trượng (nhờ cậy).

Phần Hòa Hợp (Saṅsaṭṭhavāra)

461.

* Pháp tương ưng triền hòa hợp pháp tương ưng triền sanh ra do Nhân duyên: 3 uẩn hòa hợp 1 uẩn tương ưng triền, 2 uẩn...

* Pháp bất tương ưng triền hòa hợp pháp bất tương ưng triền sanh ra do Nhân duyên: 3 uẩn hòa hợp 1 uẩn Bất tương ưng triền, 2 uẩn... sát-na tục sinh...

* Pháp tương ưng triền hòa hợp pháp bất tương ưng triền sanh ra do Nhân duyên: Uẩn tương ưng hòa hợp si đồng sanh phóng dật.

* Pháp tương ưng triền hòa hợp những pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền sanh ra do Nhân duyên: 3 uẩn hòa hợp 1 uẩn đồng sanh phóng dật và si, 2 uẩn... tóm tắt...

462.

Nhân 4, Cảnh 6, Trưởng 2, Vô gián 6, Liên tiếp 6, Bất ly 6.

463.

Phi Nhân 3, phi Trưởng 6, phi Tiền sanh 6, phi Hậu sanh 6, phi Cố hưởng 6, phi Nghiệp 4, phi Quả 6, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 6.

Hai duyên hay phần tương ưng đều sắp như thế.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

464.

* Pháp tương ưng triền làm duyên cho pháp tương ưng triền bằng Nhân duyên:

Nhân tương ưng triền làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên.

* Pháp tương ưng triền làm duyên cho pháp bất tương ưng triền bằng Nhân duyên:

Nhân tương ưng triền làm duyên cho sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Pháp tương ưng triền làm duyên cho những pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng Nhân duyên:

Nhân tương ưng triền làm duyên cho uẩn tương ưng triền và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Pháp bất tương ưng triền làm duyên cho pháp bất tương ưng triền bằng Nhân duyên:

Nhân bất tương ưng triền làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên. Si đồng sanh phóng dật làm duyên cho sắc tâm bằng Nhân duyên. Tục sinh...

* Pháp bất tương ưng triền làm duyên cho pháp tương ưng triền bằng Nhân duyên:

Si đồng sanh phóng dật làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên.

* Pháp bất tương ưng triền làm duyên cho những pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng Nhân duyên:

Si đồng sanh phóng dật làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên.

465.

* Pháp tương ưng triền làm duyên cho pháp tương ưng triền bằng Cảnh duyên:

Uẩn tương ưng triền mở mối cho uẩn tương ưng triền sanh ra, nên sắp căn. Uẩn tương ưng triền mở mối cho uẩn bất tương ưng triền và si sanh ra, nên sắp căn. Uẩn tương ưng triền mở mối cho uẩn đồng sanh phóng dật và si sanh ra.

* Pháp bất tương ưng triền làm duyên cho pháp bất tương ưng triền bằng Cảnh duyên:

* Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh nghiệp rồi nhớ lại, phản khán thiện tạo chứa trước kia. Xuất thiền phản khán thiền.

* Chư Thánh xuất đạo phản khán đạo, phản khán quả, phản khán Níp Bàn.

* Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vedanā), đạo, quả và khán chiếu bằng Cảnh duyên.

* Chư Thánh phản khán phiền não bất tương ưng triền đã trừ, phản khán phiền não hạn chế, rõ thấu phiền não đã từng sanh trước kia.

* Nhãn... vật... quán ngộ uẩn bất tương ưng triền và si bằng cách vô thường...

* Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Tha tâm thông rõ thấu tâm người hội hợp tâm Bất tương ưng triền.

* Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ, sắc xứ... xúc xứ...

* Uẩn bất tương ưng triền làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông và khán chiếu bằng Cảnh duyên.

* Pháp bất tương ưng triền làm duyên cho pháp tương ưng triền bằng Cảnh duyên:

* Sau khi bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp... nhớ lại thiện tạo chứa trước kia... xuất thiền...

* Nhãn... vật... thỏa thích rất hân hoan uẩn bất tương ưng triền và si, do đó mở mối cho ái... ưu sanh ra.

* Pháp bất tương ưng triền làm duyên cho pháp tương ưng triền và pháp bất tương ưng triền bằng Cảnh duyên:

Nhãn... vật... uẩn bất tương ưng triền và si mở mối cho uẩn đồng sanh phóng dật và si sanh ra.

* Chư pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền làm duyên cho pháp tương ưng triền bằng Cảnh duyên:

* Uẩn đồng sanh phóng dật và si mở mối cho uẩn tương ưng triền sanh ra, nên sắp căn.

* Uẩn đồng sanh phóng dật và si mở mối cho uẩn bất tương ưng triền và si sanh ra, nên sắp căn. Uẩn đồng sanh phóng dật và si mở mối cho uẩn đồng sanh phóng dật và si sanh ra.

466.

* Pháp tương ưng triền làm duyên cho pháp tương ưng triền bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Ái... tà kiến... do nặng về đó rồi thỏa thích rất hân hoan có thể ái hay tà kiến phát sanh.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng tương ưng triền làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

* Pháp tương ưng triền làm duyên cho pháp bất tương ưng triền bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng tương ưng triền làm duyên cho sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp tương ưng triền làm duyên cho những pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng tương ưng triền làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp bất tương ưng triền làm duyên cho pháp bất tương ưng triền bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng đồng sanh như: Sau khi bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp rồi nặng về đó nhớ lại, phản khán thiện đã làm chứa để trước kia... xuất thiền...; chư Thánh xuất đạo... quả... Níp Bàn...;

* Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc, dũ tịnh, đạo, quả bằng Trưởng duyên.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng bất tương ưng triền làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp bất tương ưng triền làm duyên cho pháp tương ưng triền bằng Trưởng duyên:

* Trưởng đồng sanh như: Sau khi bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp rồi nặng về đó thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó nên ái hay tà kiến phát sanh. thiện từng chứa để trước kia... xuất thiền...;

* Nhãn... vật... nặng về uẩn bất tương ưng triền rồi thỏa thích, do thỏa thích ấy nên ái hay tà kiến sanh.

467.

* Pháp tương ưng triền làm duyên cho pháp tương ưng triền bằng Vô gián duyên:

Uẩn tương ưng triền sanh trước trước làm duyên cho uẩn tương ưng triền sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp tương ưng triền làm duyên cho pháp bất tương ưng triền bằng Vô gián duyên:

Uẩn đồng sanh phóng dật sanh trước trước làm duyên cho si đồng sanh phóng dật sanh sau sau bằng Vô gián duyên. Uẩn tương ưng triền làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) bằng Vô gián duyên.

* Pháp tương ưng triền làm duyên cho pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng Vô gián duyên:

Uẩn đồng sanh phóng dật sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh phóng dật và si sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp bất tương ưng triền làm duyên cho pháp bất tương ưng triền bằng Vô gián duyên:

* Si đồng sanh phóng dật sanh trước trước làm duyên cho si đồng sanh phóng dật sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Uẩn bất tương ưng triền sanh trước trước làm duyên cho... sanh sau... tóm tắt... quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

* Pháp bất tương ưng triền làm duyên cho pháp tương ưng triền bằng Vô gián duyên:

Si đồng sanh phóng dật sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh phóng dật sanh sau sau bằng Vô gián duyên. khán chiếu làm duyên cho uẩn tương ưng triền bằng Vô gián duyên.

* Pháp bất tương ưng triền làm duyên cho những pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng Vô gián duyên:

Si đồng sanh phóng dật sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh phóng dật và si sanh sau sau bằng Vô gián duyên. khán chiếu làm duyên cho uẩn đồng sanh phóng dật và si bằng Vô gián duyên.

* Chư pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền làm duyên cho pháp tương ưng triền bằng Vô gián duyên:

Uẩn đồng sanh phóng dật và si sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh phóng dật sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Chư pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền làm duyên cho pháp bất tương ưng triền bằng Vô gián duyên:

* Uẩn đồng sanh phóng dật và si sanh trước trước làm duyên cho si đồng sanh phóng dật sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Uẩn đồng sanh phóng dật và si làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) bằng Vô gián duyên.

* Chư pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền làm duyên cho những pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng Vô gián duyên:

Uẩn đồng sanh phóng dật và si sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh phóng dật và si sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp tương ưng triền làm duyên cho pháp tương ưng triền bằng Liên tiếp duyên có 9 câu,... bằng Đồng sanh duyên có 9 câu, bằng Hỗ tương duyên có 6 câu, bằng Y chỉ duyên có 9 câu.

468.

* Pháp tương ưng triền làm duyên cho pháp tương ưng triền bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Uẩn tương ưng triền làm duyên cho uẩn tương ưng triền bằng Cận y duyên.

* Pháp tương ưng triền làm duyên cho pháp bất tương ưng triền bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Uẩn tương ưng triền làm duyên cho uẩn bất tương ưng triền và si bằng Cận y duyên.

* Pháp tương ưng triền làm duyên cho những pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Uẩn tương ưng triền làm duyên cho uẩn đồng sanh phóng dật và si bằng Cận y duyên.

* Pháp bất tương ưng triền làm duyên cho pháp bất tương ưng triền bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể bố thí... làm cho nhập thiền phát sanh; nương giới... trí, thân lạc, thân khổ, chỗ ở... si mạnh có thể bố thí... làm cho nhập thiền phát sanh; đức tin... chỗ ở và si làm duyên cho đức tin... quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp bất tương ưng triền làm duyên cho pháp bất tương ưng triền bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể gây ngã mạn, chấp tà kiến.

* Nương giới... trí, thân lạc... chỗ ở... si mạnh có thể sát sanh... phá hòa hợp Tăng; đức tin... chỗ ở và si làm duyên cho ái... mong mỏi (patthāna) bằng Cận y duyên.

* Pháp bất tương ưng triền làm duyên cho những pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: đức tin... trí, thân lạc... chỗ ở và si làm duyên cho uẩn đồng sanh phóng dật và si bằng Cận y duyên.

* Chư pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền làm duyên cho pháp tương ưng triền bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Uẩn đồng sanh phóng dật và si làm duyên cho uẩn tương ưng triền bằng Cận y duyên.

* Chư pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền làm duyên cho pháp bất tương ưng triền bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Uẩn đồng sanh phóng dật và si làm duyên cho uẩn bất tương ưng triền và si bằng Cận y duyên.

* Chư pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền làm duyên cho những pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Uẩn đồng sanh phóng dật và si làm duyên cho uẩn đồng sanh phóng dật và si bằng Cận y duyên.

469.

* Pháp bất tương ưng triền làm duyên cho pháp bất tương ưng triền bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Nhãn... vật... bằng lối vô thường... thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức. Xúc xứ làm duyên cho thân thức.

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức, vật làm duyên cho uẩn bất tương ưng triền và si bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp bất tương ưng triền làm duyên cho pháp tương ưng triền bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Nhãn... vật... thỏa thích rất hân hoan, do đó mở mối cho ái... ưu phát sanh.

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn tương ưng triền bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp bất tương ưng triền làm duyên cho những pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Nhãn... vật... mở mối cho uẩn đồng sanh phóng dật và si sanh ra.

* Vật làm duyên cho uẩn đồng sanh phóng dật và si bằng Tiền sanh duyên.

470.

* Pháp tương ưng triền làm duyên cho pháp bất tương ưng triền bằng Hậu sanh duyên:

Uẩn tương ưng triền sanh sau làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

* Pháp bất tương ưng triền làm duyên cho pháp bất tương ưng triền bằng Hậu sanh duyên:

Uẩn bất tương ưng triền và si sanh sau làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

* Chư pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền làm duyên cho pháp bất tương ưng triền bằng Hậu sanh duyên:

Uẩn đồng sanh phóng dật và si sanh sau làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

471.

Pháp tương ưng triền làm duyên cho pháp tương ưng triền bằng Cố hưởng duyên có 9 câu, khán chiếu (āvajjana) và quả sơ khởi (vuṭṭhāna) đều không có.

472.

* Pháp tương ưng triền làm duyên cho pháp tương ưng triền bằng Dị thời nghiệp duyên:

(cetanā) tương ưng (Triền) làm duyên cho uẩn tương ưng triền bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp tương ưng triền làm duyên cho pháp bất tương ưng triền bằng Dị thời nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư tương ưng triền làm duyên cho sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên; tư đồng sanh phóng dật làm duyên cho si và sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư tương ưng triền làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp tương ưng triền làm duyên cho pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng Dị thời nghiệp duyên:

* Tư tương ưng triền làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Tư đồng sanh phóng dật làm duyên cho uẩn tương ưng với si và sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp bất tương ưng triền làm duyên cho pháp bất tương ưng triền bằng Dị thời nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư bất tương ưng triền làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên. Sát-na tục sinh...

* Biệt thời như: Tư bất tương ưng triền làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh bằng Dị thời nghiệp duyên.

473.

Pháp bất tương ưng triền làm duyên cho pháp bất tương ưng triền bằng Quả duyên: Có 1 câu.

474.

* Pháp tương ưng triền làm duyên cho pháp tương ưng triền bằng Thực duyên có 4 câu.

* ... bằng Quyền duyên có 4 câu, bằng Thiền duyên có 4 câu, bằng Đạo duyên có 4 câu, bằng Tương ưng duyên có 6 câu.

475.

* Pháp tương ưng triền làm duyên cho pháp bất tương ưng triền bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Hậu sanh,... tóm tắt...

* Pháp bất tương ưng triền làm duyên cho pháp bất tương ưng triền bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh,... tóm tắt...

* Pháp bất tương ưng triền làm duyên cho pháp tương ưng triền bằng Bất tương ưng duyên:

Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn tương ưng triền bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp bất tương ưng triền làm duyên cho những pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng Bất tương ưng duyên:

Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn đồng sanh phóng dật và si bằng Bất tương ưng duyên.

* Chư pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền làm duyên cho pháp bất tương ưng triền bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Hậu sanh,... tóm tắt...

476.

* Pháp tương ưng triền làm duyên cho pháp tương ưng triền bằng Hiện hữu duyên có 1 câu trùng như phần liên quan.

* Pháp tương ưng triền làm duyên cho pháp bất tương ưng triền bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn tương ưng triền làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên. Uẩn đồng sanh phóng dật làm duyên cho si và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn tương ưng triền làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp tương ưng triền làm duyên cho những pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng Hiện hữu duyên:

1 uẩn tương ưng triền làm duyên cho 3 uẩn và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn ..., 1 uẩn đồng sanh phóng dật làm duyên cho 3 uẩn với si và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...

* Pháp bất tương ưng triền làm duyên cho pháp bất tương ưng triền bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền... tóm tắt... nên sắp rộng.

* Pháp bất tương ưng triền làm duyên cho pháp tương ưng triền bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: Si đồng sanh phóng dật làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Hiện hữu duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn... vật thỏa thích rất hân hoan do đó mở mối cho ái... ưu sanh ra. Vật làm duyên cho uẩn tương ưng triền bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp bất tương ưng triền làm duyên cho những pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: Si đồng sanh phóng dật làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn... vật mở mối cho uẩn đồng sanh phóng dật và si sanh ra. Vật làm duyên cho uẩn đồng sanh phóng dật và si bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền làm duyên cho pháp tương ưng triền bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

Đồng sanh như: 1 uẩn tương ưng triền và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn.... 1 uẩn đồng sanh phóng dật và si làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...

* Chư pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền làm duyên cho pháp bất tương ưng triền bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

* Đồng sanh như: Uẩn tương ưng triền với si và đại sung làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên. Uẩn đồng sanh phóng dật và si làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên; uẩn đồng sanh phóng dật và vật làm duyên cho si bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn đồng sanh phóng dật và si làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn tương ưng triền và đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn tương ưng triền và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền làm duyên cho những pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: 1 uẩn đồng sanh phóng dật và si làm duyên cho 3 uẩn và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...

* Đồng sanh như: 1 uẩn đồng sanh phóng dật và vật làm duyên cho 3 uẩn và si bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...

* ... bằng Vô hữu duyên, bằng Ly duyên, bằng Bất ly duyên,

477.

Nhân 6, Cảnh 9, Trưởng 5, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 6, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 4, Quả 1, Thực 4, Quyền 4, Thiền 4, Đạo 4, Tương ưng 6, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

478.

* Pháp tương ưng triền làm duyên cho pháp tương ưng triền bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp tương ưng triền làm duyên cho pháp bất tương ưng triền bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp tương ưng triền làm duyên cho những pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp bất tương ưng triền làm duyên cho pháp bất tương ưng triền bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Dị thời nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp bất tương ưng triền làm duyên cho pháp tương ưng triền bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp bất tương ưng triền làm duyên cho những pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền làm duyên cho pháp tương ưng triền bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Chư pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền làm duyên cho pháp bất tương ưng triền bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên.

* Chư pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền làm duyên cho những pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

479.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, tất cả đều 9, phi Ly 9, phi Bất ly 9.

480.

Nhân duyên có phi Cảnh 6,... tóm tắt... phi Liên tiếp 6, phi Hỗ tương 2, phi Cận y 6,... tóm tắt... phi Đạo 6, phi Tương ưng 2, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 6, phi Ly 6.

481.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9,... Trưởng 5, nên đếm như câu thuận tùng,... Bất ly 9.

Hết nhị đề tương ưng triền

------

NHỊ ĐỀ TRIỀN CẢNH TRIỀN (SAṂYOJANA SAṂYOJANIYADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

482.

* Pháp triền cảnh triền liên quan pháp triền cảnh triền sanh ra do Nhân duyên:

Tà kiến triền và vô minh triền liên quan dục ái triền, nên sắp cách luân.

* Pháp cảnh triền phi triền liên quan pháp triền cảnh triền sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan triền.

* Chư pháp triền cảnh triền và cảnh triền phi triền liên quan pháp triền cảnh triền sanh ra do Nhân duyên:

Tà kiến triền và vô minh triền, uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan dục ái triền. Nên sắp cách luân.

* Pháp cảnh triền phi triền liên quan pháp cảnh triền phi triền sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn cảnh triền phi triền, 2 uẩn... Tục sinh luôn đến đại sung.

* Pháp triền cảnh triền liên quan pháp cảnh triền phi triền sanh ra do Nhân duyên:

Triền liên quan uẩn cảnh triền phi triền.

* Chư pháp triền cảnh triền và cảnh triền phi triền liên quan pháp cảnh triền phi triền sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn với triền và sắc tâm liên quan 1 uẩn cảnh triền phi triền, 2 uẩn...

* Pháp triền cảnh triền liên quan những pháp triền cảnh triền và cảnh triền phi triền sanh ra do Nhân duyên:

Tà kiến triền và vô minh triền liên quan dục ái triền và uẩn tương ưng, nên sắp cách luân.

* Pháp cảnh triền phi triền liên quan những pháp triền cảnh triền và cảnh triền phi triền sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn cảnh triền phi triền với triền, 2 uẩn...

* Chư pháp phi triền cảnh triền và cảnh triền phi triền liên quan những pháp triền cảnh triền và cảnh triền phi triền sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn, tà kiến triền, vô minh triền và sắc tâm liên quan 1 uẩn cảnh triền phi triền và dục ái triền, 2 uẩn... nên sắp cách luân.

Trùng như nhị đề ban đầu trong tông đề chùm triền (saṃyojanagocchaka), nhị đề này nên sắp rộng như thế không chi khác, chỉ trừ ra siêu thế.

Dứt nhị đề triền cảnh triền

------

NHỊ ĐỀ TRIỀN TƯƠNG ƯNG TRIỀN (SAMYOJANA SAMYOJANA SAMPAYUTTA DUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

483.

* Pháp triền tương ưng triền liên quan pháp triền tương ưng triền sanh ra do Nhân duyên:

Tà kiến triền và vô minh triền liên quan dục ái triền.

* Pháp tương ưng triền phi triền liên quan pháp triền tương ưng triền sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng liên quan triền.

* Chư pháp triền tương ưng triền và tương ưng triền phi triền liên quan pháp triền tương ưng triền sanh ra do Nhân duyên:

Tà kiến triền, vô minh triền và uẩn tương ưng liên quan dục ái triền.

* Pháp tương ưng triền phi triền liên quan pháp tương ưng triền phi triền sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn tương ưng triền phi triền, 2 uẩn...

* Pháp triền tương ưng triền liên quan tương ưng triền phi triền sanh ra do Nhân duyên:

Triền liên quan uẩn tương ưng triền phi triền.

* Chư pháp triền tương ưng triền và tương ưng triền phi triền liên quan pháp tương ưng triền phi triền sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn với triền liên quan 1 uẩn tương ưng triền phi triền, 2 uẩn...

* Pháp triền tương ưng triền liên quan những pháp triền tương ưng triền và tương ưng triền phi triền sanh ra do Nhân duyên:

Tà kiến triền và vô minh triền liên quan dục ái triền và uẩn tương ưng, nên sắp cách luân.

* Pháp tương ưng triền phi triền liên quan pháp triền tương ưng triền và tương ưng triền phi triền sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 3 uẩn tương ưng triền phi triền với triền, 2 uẩn...

* Chư pháp triền tương ưng triền và tương ưng triền phi triền liên quan pháp triền tương ưng triền và tương ưng triền phi triền sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn, tà kiến triền và vô minh triền liên quan 1 uẩn tương ưng triền phi triền và dục ái triền, 2 uẩn... nên sắp cách luân (cakkaṃ bandhitabbaṃ).

484.

Nhân 5, Cảnh 9, Trưởng 9, tất cả đều 9, Nghiệp 9, Thực 9, Bất ly 9.

485.

* Pháp triền tương ưng triền liên quan pháp triền tương ưng triền sanh ra do phi Nhân duyên:

Vô minh triền liên quan hoài nghi triền.

* Pháp triền tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền phi triền sanh ra do phi Nhân duyên:

Si đồng sanh hoài nghi liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi.

* Pháp triền tương ưng triền liên quan pháp triền tương ưng triền và tương ưng triền phi triền sanh ra do phi Nhân duyên:

Vô minh triền liên quan hoài nghi triền và uẩn tương ưng.

486.

Phi Nhân 3, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

Sắp đếm phần đồng sanh thứ hai như thế này.

Dù phần ỷ trượng, phần y chỉ, phần hòa hợp, phần tương ưng đều trùng như phần liên quan

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

487.

* Pháp triền tương ưng triền làm duyên cho pháp triền tương ưng triền bằng Nhân duyên:

Dục ái triền làm duyên cho tà kiến triền và vô minh triền bằng Nhân duyên. Nên sắp cách luân (cakkaṃ bandhitabbaṃ).

* Pháp triền tương ưng triền làm duyên cho pháp tương ưng triền phi triền bằng Nhân duyên:

Nhân triền tương ưng triền làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên.

* Pháp triền tương ưng triền làm duyên cho pháp triền tương ưng triền và tương ưng triền phi triền bằng Nhân duyên:

Dục ái triền làm duyên cho tà kiến triền, vô minh triền và uẩn tương ưng bằng Nhân duyên.

488.

* Pháp triền tương ưng triền làm duyên cho pháp triền tương ưng triền bằng Cảnh duyên:

Triền mở mối cho triền sanh ra. Nên sắp căn; triền mở mối cho uẩn tương ưng triền phi triền sanh ra. Nên sắp căn. Triền mở mối cho uẩn triền tương ưng triền sanh ra.

* Pháp tương ưng triền phi triền làm duyên cho pháp tương ưng triền phi triền bằng Cảnh duyên:

Uẩn tương ưng triền phi triền mở mối cho uẩn tương ưng triền phi triền sanh ra.

* Pháp tương ưng triền phi triền làm duyên cho pháp tương ưng triền bằng Cảnh duyên:

Uẩn tương ưng triền phi triền mở mối cho triền sanh ra.

* Pháp tương ưng triền phi triền làm duyên cho pháp triền tương ưng triền và tương ưng triền phi triền bằng Cảnh duyên:

Uẩn tương ưng triền phi triền mở mối cho triền và uẩn tương ưng triền sanh ra.

* Chư pháp triền tương ưng triền và tương ưng triền phi triền làm duyên cho pháp triền tương ưng triền bằng Cảnh duyên có 3 câu.

489.

* Pháp triền tương ưng triền làm duyên cho pháp triền tương ưng triền bằng Trưởng duyên: Trưởng cảnh có 3 câu.

* Pháp tương ưng triền phi triền làm duyên cho pháp tương ưng triền phi triền bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh có 3 câu.

Dù Trưởng cảnh hay Trưởng đồng sanh nên sắp 3 câu như thế.

* Chư pháp triền tương ưng triền và tương ưng triền phi triền làm duyên cho pháp triền tương ưng triền bằng Trưởng duyên: Trưởng cảnh có 3 câu.

490.

* Pháp triền tương ưng triền làm duyên cho pháp triền tương ưng triền bằng Vô gián duyên có 9 câu trùng như Cảnh duyên, không có cách đếm chi khác hơn.

* ... bằng Liên tiếp duyên có 9 câu, bằng Đồng sanh duyên có 9 câu, bằng Hỗ tương duyên có 9 câu, bằng Y chỉ duyên có 9 câu, bằng Cận y duyên có 9 câu, nên sắp theo Cảnh duyên;... bằng Cố hưởng duyên có 9 câu.

491.

* Pháp tương ưng triền phi triền làm duyên cho pháp tương ưng triền phi triền bằng Dị thời nghiệp duyên có 3 câu.

* ... bằng Thực duyên có 3 câu, bằng Quyền duyên có 3 câu, bằng Thiền duyên có 3 câu, bằng Đạo duyên có 9 câu, bằng Tương ưng duyên có 9 câu, bằng Bất tương ưng duyên có 9 câu, bằng Hiện hữu duyên có 9 câu, bằng Vô hữu duyên có 9 câu, bằng Ly duyên có 9 câu, bằng Bất ly duyên có 9 câu.

492.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 3, Quyền 3, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

493.

Pháp triền tương ưng triền làm duyên cho pháp triền tương ưng triền bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên,... tóm tắt... nên sắp 9 câu như đã nói, chỉ thay đổi 3 câu chớ không chi khác.

494.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, tất cả đều 9, phi Bất ly 9.

495.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... tóm tắt... phi Liên tiếp 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 3,... tóm tắt... phi Đạo 3, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

496.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9,... Trưởng 9, nên sắp theo câu thuận tùng,... Bất ly 9.

Hết nhị đề triền tương ưng triền

------

NHỊ ĐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG TRIỀN CẢNH TRIỀN (SAṂYOJANAVIPPAYUTTA SAṂYOJANIYADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

497.

* Pháp bất tương ưng triền cảnh triền liên quan pháp bất tương ưng triền cảnh triền sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn bất tương ưng triền cảnh triền, 2 uẩn... Tục sinh luôn đến người Vô tưởng và đại sung.

* Pháp bất tương ưng triền phi cảnh triền liên quan pháp bất tương ưng triền phi cảnh triền sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn bất tương ưng triền phi cảnh triền, 2 uẩn...

* Pháp bất tương ưng triền phi cảnh triền... nên sắp 2 câu.

Nhị đề này trùng như nhị đề hiệp thế trong tông đề đỉnh (cūlantaraduka) không chi khác.

Hết nhị đề bất tương ưng triền cảnh triền

------

NHỊ ĐỀ PHƯỢC (GANTHADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

498.

* Pháp phược liên quan pháp phược sanh ra do Nhân duyên:

Tham ác thân phược liên quan giới cấm thủ thân phược, giới cấm thủ thân phược liên quan tham ác thân phược, tham ác thân phược liên quan ngã kiến thân phược, ngã kiến thân phược liên quan tham ác thân phược.

* Pháp phi phược liên quan pháp phược sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan phược.

* Chư pháp phược và phi phược liên quan pháp phược sanh ra do Nhân duyên:

Tham ác thân phược, uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan giới cấm thủ thân phược; nên sắp cách luân.

* Pháp phi phược liên quan pháp phi phược sanh ra do Nhân duyên: 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi phược, 2 uẩn... Sát-na tục sinh:

Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật, 1 đại sung...

* Pháp phược liên quan pháp phi phược sanh ra do Nhân duyên:

Phược liên quan uẩn phi phược.

* Chư pháp phược và phi phược liên quan pháp phi phược sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn với phược và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi phược, 2 uẩn...

* Pháp phược liên quan những pháp phược và phi phược sanh ra do Nhân duyên:

Tham ác thân phược liên quan giới cấm thủ thân phược và uẩn tương ưng, nên sắp cách luân.

* Pháp phi phược liên quan những pháp phược và phi phược sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi phược và phược, 2 uẩn...

* Chư pháp phược và phi phược liên quan những pháp phược và phi phược sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn với tham ác thân phược và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi phược và giới cấm thủ thân phược, 2 uẩn... Nên sắp cách luân, ... tóm tắt... .

* ... Do Cảnh duyên, do Bất ly duyên.

499.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, tất cả đều 9, Quả 1, Thực 9, Bất ly 9.

500.

Pháp phi phược liên quan pháp phi phược sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi phược vô nhân, 2 uẩn... Sát-na tục sinh vô nhân luôn đến người Vô tưởng. Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

501.

* Pháp phi phược liên quan pháp phược sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan phược.

* Pháp phi phược liên quan pháp phi phược sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn phi phược. Tục sinh luôn đến người Vô tưởng.

* Pháp phi phược liên quan những pháp phược và phi phược sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan phược và uẩn tương ưng,... tóm tắt...

* ... Do phi Trưởng duyên có 9 câu, do phi Vô gián duyên có 3 câu, do phi Liên tiếp duyên có 3 câu, do phi Hỗ tương duyên có 3 câu, do phi Cận y duyên có 3 câu.

502.

* Pháp phược liên quan pháp phược sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: Tham ác thân phược liên quan ngã kiến thân phược. Ngã kiến thân phược liên quan tham ác thân phược. Trong Vô sắc: không có giới cấm thủ.

Nên sắp 9 câu thế này:... do phi Hậu sanh duyên có 9 câu, do phi Cố hưởng duyên có 9 câu, do phi Dị thời nghiệp duyên có 3 câu,... do phi Quả duyên có 9 câu, do phi Thực duyên có 1 câu, do phi Quyền duyên có 1 câu, do phi Thiền duyên có 1 câu, do phi Đạo duyên có 1 câu, do phi Tương ưng duyên có 3 câu, do phi Bất tương ưng duyên có 9 câu, do phi Vô hữu duyên có 3 câu, do phi Ly duyên có 3 câu.

503.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

504.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng 9, nên đếm như thế.

505.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1,... Vô gián 1, Bất ly 1.

Phần đồng sanh trùng như phần liên quan

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

506.

* Pháp phược ỷ trượng pháp phược sanh ra do Nhân duyên có 3 câu trùng như phần liên quan

* Pháp phi phược ỷ trượng pháp phi phược sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm ỷ trượng 1 uẩn phi phược, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Vật ỷ trượng uẩn, uẩn ỷ trượng vật, 1 đại sung... uẩn phi phược ỷ trượng vật.

* Pháp phược ỷ trượng pháp phi phược sanh ra do Nhân duyên:

Phược ỷ trượng uẩn phi phược, phược ỷ trượng vật.

* Chư pháp phược và phi phược ỷ trượng pháp phi phược sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn với phược và sắc tâm ỷ trượng 1 uẩn phi phược, 2 uẩn... phược và uẩn tương ưng ỷ trượng vật.

* Pháp phược ỷ trượng những pháp phược và phi phược sanh ra do Nhân duyên:

Tham ác thân phược ỷ trượng giới cấm thủ thân phược và uẩn tương ưng, nên sắp cách luân. Tham ác thân phược ỷ trượng giới cấm thủ thân phược và vật, nên sắp cách luân.

* Pháp phi phược ỷ trượng những pháp phược và phi phược sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm ỷ trượng 1 uẩn phi phược với phược, 2 uẩn... uẩn phi phược ỷ trượng phược và vật.

* Chư pháp phược và phi phược ỷ trượng những pháp phược và phi phược sanh ra do Nhân duyên:

* 3 uẩn với tham ác thân phược và sắc tâm ỷ trượng 1 uẩn phi phược và giới cấm thủ thân phược, 2 uẩn... Nên sắp cách luân.

* Tham ác thân phược và uẩn tương ưng ỷ trượng giới cấm thủ thân phược và vật. Nên sắp cách luân.

507.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 9.

508.

Pháp phi phược ỷ trượng pháp phi phược sanh ra do phi Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm ỷ trượng 1 uẩn phi phược vô nhân, 2 uẩn... Tục sinh luôn đến người Vô tưởng.

* Nhãn thức ỷ trượng nhãn xứ, thân thức ỷ trượng thân xứ, uẩn phi phược vô nhân ỷ trượng vật, si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật ỷ trượng uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và vật,... tóm tắt...

509.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, nên đếm như thế.

510.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng 9, phi Ly 3.

511.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1,... Bất ly 1.

Phần y chỉ cũng như phần ỷ trượng (nhờ cậy).

Phần hòa hợp, phần tương ưng nên sắp 9 câu, không có sắc.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

512.

* Pháp phược làm duyên cho pháp phược bằng Nhân duyên:

Nhân phược làm duyên cho tương ưng phược bằng Nhân duyên.

* Pháp phược làm duyên cho pháp phi phược bằng Nhân duyên:

Nhân phược làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Pháp phược làm duyên cho những pháp phược và phi phược bằng Nhân duyên:

Nhân phược làm duyên cho uẩn tương ưng với phược và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Pháp phi phược làm duyên cho pháp phi phược bằng Nhân duyên:

Nhân phi phược làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên. Tục sinh...

* Pháp phi phược làm duyên cho pháp phược bằng Nhân duyên:

Nhân phi phược làm duyên cho tương ưng phược bằng Nhân duyên.

* Pháp phi phược làm duyên cho những pháp phược và phi phược bằng Nhân duyên:

Nhân phi phược làm duyên cho uẩn tương ưng với phược và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Chư pháp phược và phi phược làm duyên cho pháp phược bằng Nhân duyên:

Nhân phược và phi phược làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên.

* Chư pháp phược và phi phược làm duyên cho pháp phi phược bằng Nhân duyên:

Nhân phược và phi phược làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Chư pháp phược và phi phược làm duyên cho những pháp phược và phi phược bằng Nhân duyên:

Nhân phược và phi phược làm duyên cho uẩn tương ưng với phược và sắc tâm bằng Nhân duyên.

513.

* Pháp phược làm duyên cho pháp phược bằng Cảnh duyên:

* Phược mở mối cho phược sanh ra, nên sắp căn.

* Phược mở mối cho uẩn phi phược sanh ra, nên sắp căn.

* Phược mở mối cho phược và uẩn tương ưng sanh ra.

* Pháp phi phược làm duyên cho pháp phi phược bằng Cảnh duyên:

* Sau khi bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp rồi nhớ lại... phản khán thiện đã làm chứa để trước kia... xuất thiền phản khán thiền...

* Chư Thánh xuất đạo phản khán đạo,... phản khán quả,... phản khán Níp Bàn.

* Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vedanā), đạo, quả và khán chiếu (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

* Chư Thánh phản khán phiền não phi phược đã trừ... phiền não hạn chế,... phiền não đã từng sanh trước kia...

* Nhãn... vật... uẩn phi phược bằng cách vô thường... ưu sanh ra.

* Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng.

* Tha tâm thông rõ thấu tâm người hội họp tâm phi phược.

* Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ, Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ.

* Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ làm duyên cho thân thức.

* Uẩn phi phược làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông và khán chiếu bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi phược làm duyên cho pháp phược bằng Cảnh duyên:

* Sau khi bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp rồi thỏa thích rất hân hoan, do đó mở mối cho ái sanh, tà kiến sanh... ưu sanh.

* Thiện đã làm chứa để trước kia... xuất thiền phản khán thiền.

* Nhãn... vật... thỏa thích rất hân hoan uẩn phi phược do đó mở mối cho ái sanh... ưu sanh.

* Pháp phi phược làm duyên cho những pháp phược và phi phược bằng Cảnh duyên:

* Sau khi bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp rồi thỏa thích rất hân hoan, do đó mở mối cho phược và uẩn tương ưng sanh ra.

* Thiện đã làm chứa để trước kia... xuất thiền phản khán thiền.

* Nhãn... vật... thỏa thích rất hân hoan uẩn phi phược do đó mở mối cho phược và uẩn tương ưng sanh ra.

* Chư pháp phược và phi phược làm duyên cho pháp phược bằng Cảnh duyên có 3 câu, nên sắp “do mở mối”.

514.

* Pháp phược làm duyên cho pháp phược bằng Trưởng duyên có 3 câu, nên sắp “nặng về cảnh” trùng như Cảnh duyên.

* Pháp phi phược làm duyên cho pháp phi phược bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp... thiện từng tạo chứa trước kia... xuất thiền... chư Thánh xuất đạo... quả... Níp Bàn... Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc, dũ tịnh, đạo, quả bằng Trưởng duyên. Nhãn... vật... nặng về uẩn phi phược rồi thỏa thích rất hân hoan do nặng (chấp) đó nên ái sanh hoặc tà kiến sanh.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi phược làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi phược làm duyên cho pháp phược bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp...; thiện từng tạo chứa trước kia... xuất thiền.... Nhãn... vật... nặng về uẩn phi phược rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng (chấp) đó nên ái sanh hay tà kiến sanh.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi phược làm duyên cho phược bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi phược làm duyên cho những pháp phược và phi phược bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: (sau khi) bố thí... nặng về uẩn phi phược rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng (chấp) đó làm phược và uẩn tương ưng sanh ra.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi phược làm duyên cho uẩn tương ưng với phược và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Chư pháp phược và phi phược làm duyên cho pháp phược bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh có 3 câu.

515.

* Pháp phược làm duyên cho pháp phược bằng Vô gián duyên:

Phược sanh trước trước làm duyên cho phược sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp phược làm duyên cho pháp phi phược bằng Vô gián duyên:

Phược sanh trước trước làm duyên cho uẩn phi phược sanh sau sau bằng Vô gián duyên. Phược làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) bằng Vô gián duyên.

* Pháp phược làm duyên cho những pháp phược và phi phược bằng Vô gián duyên:

Phược sanh trước trước làm duyên cho phược sanh sau sau và uẩn tương ưng bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi phược làm duyên cho pháp phi phược bằng Vô gián duyên có 3 câu:

2 câu nên sắp cho khán chiếu (āvajjana), câu thứ nhất không có.

* Chư pháp phược và phi phược làm duyên cho pháp phược bằng Vô gián duyên có 3 câu, quả sơ khởi (vuṭṭhāna) nên sắp vào đoạn giữa (majjhe).

* Pháp phược làm duyên cho pháp phược bằng Liên tiếp duyên có 9 câu, bằng Đồng sanh duyên có 9 câu, bằng Hỗ tương duyên có 9 câu, bằng Y chỉ duyên có 9 câu.

516.

* Pháp phược làm duyên cho pháp phược bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Phược làm duyên cho phược, có 3 câu.

* Pháp phi phược làm duyên cho pháp phi phược bằng Cận y duyên, có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể bố thí... gây ngã mạn, chấp tà kiến; nương giới... chỗ ở mạnh có thể bố thí... cho đến phá hòa hợp Tăng; đức tin... chỗ ở làm duyên cho đức tin... quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp phi phược làm duyên cho pháp phược bằng Cận y duyên, có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể gây ngã mạn, chấp tà kiến; nương giới... chỗ ở mạnh có thể sát sanh... phá hòa hợp Tăng; đức tin... chỗ ở làm duyên cho ái... mong mỏi (patthāna) bằng Cận y duyên.

* Pháp phi phược làm duyên cho những pháp phược và phi phược bằng Cận y duyên, có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể gây ngã mạn, chấp tà kiến; nương giới... chỗ ở mạnh có thể sát sanh... phá hòa hợp Tăng; đức tin... chỗ ở làm duyên cho phược và uẩn tương ưng bằng Cận y duyên.

* Chư pháp phược và phi phược làm duyên cho pháp phược bằng Cận y duyên, có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y có 3 câu, nên sắp theo Cảnh duyên.

517.

* Pháp phi phược làm duyên cho pháp phi phược bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Nhãn... vật bằng lối vô thường... ưu sanh ra; thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ làm duyên cho thân thức.

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức, vật làm duyên cho uẩn phi phược bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi phược làm duyên cho pháp phược bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Nhãn... thỏa thích rất hân hoan vật, do đó mở mối cho ái sanh, tà kiến sanh... ưu sanh.

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho phược bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi phược làm duyên cho những pháp phược và phi phược bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Nhãn... thỏa thích rất hân hoan vật, do đó mở mối cho ái sanh, tà kiến sanh... ưu sanh, phược và uẩn tương ưng sanh.

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho phược và uẩn tương ưng bằng Tiền sanh duyên.

* ... Do Hậu sanh duyên có 3 câu, do Cố hưởng duyên có 9 câu.

518.

* Pháp phi phược làm duyên cho pháp phi phược bằng Dị thời nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư phi phược làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư phi phược làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh (kaṭattārūpa) bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp phi phược làm duyên cho pháp phược bằng Dị thời nghiệp duyên:

Tư phi phược làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp phi phược làm duyên cho những pháp phược và phi phược bằng Dị thời nghiệp duyên:

Tư phi phược làm duyên cho uẩn tương ưng với phược và sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp phi phược làm duyên cho pháp phi phược bằng Quả duyên có 1 câu,... bằng Thực duyên có 3 câu, bằng Quyền duyên có 3 câu, bằng Thiền duyên có 3 câu, bằng Đạo duyên có 9 câu, bằng Tương ưng duyên có 9 câu.

519.

* Pháp phược làm duyên cho pháp phi phược bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh,... tóm tắt...

* Pháp phi phược làm duyên cho pháp phi phược bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh,... tóm tắt...

* Pháp phi phược làm duyên cho pháp phược bằng Bất tương ưng duyên:

Tiền sanh như: Vật làm duyên cho phược bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp phi phược làm duyên cho những pháp phược và phi phược bằng Bất tương ưng duyên:

Tiền sanh như: Vật làm duyên cho phược và uẩn tương ưng bằng Bất tương ưng duyên.

* Chư pháp phược và phi phược làm duyên cho pháp phi phược bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Hậu sanh,... tóm tắt...

520.

* Pháp phược làm duyên cho pháp phược bằng Hiện hữu duyên có 1 câu, trùng như phần liên quan

* Pháp phược làm duyên cho pháp phi phược bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Phược làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Phược làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp phược làm duyên cho những pháp phược và phi phược bằng Hiện hữu duyên có 1 câu, trùng như phần liên quan

* Pháp phi phược làm duyên cho pháp phi phược bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền,... tóm tắt...

* Pháp phi phược làm duyên cho pháp phược bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn phi phược làm duyên cho phược bằng Hiện hữu duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn... thỏa thích rất hân hoan vật, do đó mở mối cho ái sanh, hay tà kiến sanh...; vật làm duyên cho phược bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp phi phược làm duyên cho những pháp phược và phi phược bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: 1 uẩn phi phược làm duyên cho 3 uẩn với phược và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn... thỏa thích rất hân hoan vật, do đó mở mối cho phược và uẩn tương ưng sanh ra; vật làm duyên cho phược và uẩn tương ưng bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp phược và phi phược làm duyên cho phược bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: Giới cấm thủ thân phược và uẩn tương ưng làm duyên cho tham ác thân phược bằng Hiện hữu duyên; nên sắp cách luân.

* Đồng sanh như: Giới cấm thủ thân phược và vật làm duyên cho tham ác thân phược bằng Hiện hữu duyên; nên sắp cách luân.

* Chư pháp phược và phi phược làm duyên cho pháp phi phược bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

* Đồng sanh như: 1 uẩn phi phược và phược làm duyên cho 3 uẩn và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...

* Đồng sanh như: Phược và vật làm duyên cho uẩn phi phược bằng Hiện hữu duyên.

* Đồng sanh như: Phược và đại sung làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Phược và uẩn tương ưng làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Phược và đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Phược và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp phược và phi phược làm duyên cho những pháp phược và phi phược bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: 1 uẩn phi phược và giới cấm thủ thân phược làm duyên cho 3 uẩn với tham ác thân phược và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên, nên sắp cách luân.

* Đồng sanh như: Giới cấm thủ thân phược và vật làm duyên cho tham ác thân phược và uẩn tương ưng bằng Hiện hữu duyên, nên sắp cách luân.

521.

Nhân 9, Cảnh 9, tất cả đều 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 1, Thực 3, Quyền 3, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

522.

* Pháp phược làm duyên cho pháp phược bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp phược làm duyên cho pháp phi phược bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên.

* Pháp phược làm duyên cho những pháp phược và phi phược bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp phi phược làm duyên cho pháp phi phược bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Dị thời nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp phi phược làm duyên cho pháp phược bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi phược làm duyên cho những pháp phược và phi phược bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp phược và phi phược làm duyên cho pháp phược bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Chư pháp phược và phi phược làm duyên cho pháp phi phược bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên.

* Chư pháp phược và phi phược làm duyên cho những pháp phược và phi phược bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

523.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, tất cả đều 9, phi Bất ly 9.

524.

Nhân duyên có phi Cảnh 9,... tóm tắt... phi Liên tiếp 9, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 9, tất cả đều 9, phi Đạo 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 9, phi Ly 9.

525.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9,... Trưởng 9, nên sắp đầy đủ như câu thuận tùng,... Bất ly 9.

------

NHỊ ĐỀ CẢNH PHƯỢC (GANTHANIYADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

526.

Pháp cảnh phược liên quan pháp cảnh phược sanh ra do Nhân duyên:... 1 uẩn cảnh phược,... tóm tắt...

Nhị đề hiệp thế trong tông đề đỉnh (cūlantaraduka) thế nào, đây nên sắp thế ấy không chi khác.

Hết nhị đề cảnh phược

------

NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG PHƯỢC (GANTHASAMPAYUTTADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

527.

* Pháp tương ưng phược liên quan pháp tương ưng phược sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn tương ưng phược, 2 uẩn...

* Pháp bất tương ưng phược liên quan pháp tương ưng phược sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn tương ưng phược, tham và sắc tâm liên quan uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến; sân và sắc tâm liên quan uẩn đồng sanh ưu.

* Chư pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược liên quan pháp tương ưng phược sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn tương ưng phược, 2 uẩn... 3 uẩn với tham và sắc tâm liên quan 1 uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến; 2 uẩn... 3 uẩn với phẫn và sắc tâm liên quan 1 uẩn đồng sanh ưu, 2 uẩn...

* Pháp bất tương ưng phược liên quan pháp bất tương ưng phược sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn bất tương ưng phược, 2 uẩn...; sắc tâm liên quan tham bất tương ưng tà kiến, sắc tâm liên quan phẫn. Sát-na tục sinh:... liên quan uẩn... tóm tắt...

* Pháp tương ưng phược liên quan pháp bất tương ưng phược sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng phược liên quan tham bất tương ưng tà kiến. Uẩn tương ưng liên quan phẫn.

* Chư pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược liên quan pháp bất tương ưng phược sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan tham bất tương ưng tà kiến. Uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan phẫn.

* Pháp tương ưng phược liên quan những pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến, với tham, 2 uẩn...; 3 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh ưu và phẫn, 2 uẩn...

* Pháp bất tương ưng phược liên quan những pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn tương ưng phược và đại sung. Sắc tâm liên quan uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham. Sắc tâm liên quan uẩn đồng sanh ưu và phẫn.

* Chư pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược liên quan những pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham, 2 uẩn...; 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn đồng sanh ưu và phẫn, 2 uẩn...

528.

* Pháp tương ưng phược liên quan pháp tương ưng phược sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn tương ưng phược, 2 uẩn...

* Pháp bất tương ưng phược liên quan pháp tương ưng phược sanh ra do Cảnh duyên:

Tham liên quan uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến; phẫn liên quan uẩn đồng sanh ưu.

* Chư pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược liên quan pháp tương ưng phược sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn và tham liên quan 1 uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến, 2 uẩn...; 3 uẩn và phẫn liên quan 1 uẩn đồng sanh ưu, 2 uẩn...

* Pháp bất tương ưng phược liên quan pháp bất tương ưng phược sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn bất tương ưng phược, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Uẩn liên quan vật.

* Pháp tương ưng phược liên quan pháp bất tương ưng phược sanh ra do Cảnh duyên:

Uẩn tương ưng liên quan tham bất tương ưng tà kiến, uẩn tương ưng liên quan phẫn.

* Pháp tương ưng phược liên quan những pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham; 2 uẩn...; 3 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh ưu và phẫn (paṭigha), 2 uẩn... tóm tắt...

529.

Nhân 9, Cảnh 6, Trưởng 9, Vô gián 6, Liên tiếp 6, Đồng sanh 9, Hỗ tương 6, Y chỉ 9, Cận y 6, Tiền sanh 6, Cố hưởng 6, Nghiệp 9, Quả 1, Thực 9, Quyền 9, Thiền 9, Đạo 9, Tương ưng 6, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 6, Ly 6, Bất ly 9.

530.

Pháp bất tương ưng phược liên quan pháp bất tương ưng phược sanh ra do phi Nhân duyên: 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn bất tương ưng phược vô nhân, 2 uẩn... Tục sinh vô nhân luôn đến người Vô tưởng; si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

531.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 7.

Chia phi Tiền sanh nên sắp Vô sắc (arūpa) ban đầu, còn nơi nào có Sắc giới (Rūpa) nên sắp phía sau.

Trong Vô sắc không có phẫn.

* Phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 6, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

532.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng 9, nên đếm như thế,... tóm tắt... phi Ly 3.

533.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1,... Bất ly 1.

phần đồng sanh cũng nên sắp như thế.

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

534.

* Pháp tương ưng phược ỷ trượng pháp tương ưng phược sanh ra do Nhân duyên có 3 câu, trùng như phần liên quan

* Pháp bất tương ưng phược ỷ trượng pháp bất tương ưng phược sanh ra do Nhân duyên:

... ỷ trượng 1 uẩn bất tương ưng phược. Sát-na tục sinh: Vật ỷ trượng uẩn, uẩn ỷ trượng vật, 1 đại sung... uẩn bất tương ưng phược ỷ trượng vật.

* Pháp tương ưng phược ỷ trượng pháp bất tương ưng phược sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng phược ỷ trượng vật. Uẩn tương ưng phược ỷ trượng tham bất tương ưng tà kiến, uẩn tương ưng phược ỷ trượng phẫn.

* Chư pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược ỷ trượng pháp bất tương ưng phược sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng phược ỷ trượng vật. Sắc tâm ỷ trượng đại sung; uẩn tương ưng và sắc tâm ỷ trượng tham bất tương ưng tà kiến; uẩn tương ưng và sắc tâm ỷ trượng phẫn. Uẩn bất tương ưng tà kiến và tham ỷ trượng vật. Uẩn đồng sanh ưu và phẫn ỷ trượng vật.

* Pháp tương ưng phược ỷ trượng những pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn ỷ trượng 1 uẩn tương ưng phược và vật, 2 uẩn...; 3 uẩn ỷ trượng 1 uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến với vật và tham, 2 uẩn... 3 uẩn ỷ trượng 1 uẩn đồng sanh ưu với vật và phẫn, 2 uẩn...

* Pháp bất tương ưng phược ỷ trượng những pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm ỷ trượng uẩn tương ưng phược và đại sung, sắc tâm ỷ trượng uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham. Sắc tâm ỷ trượng uẩn đồng sanh ưu và phẫn. Tham ỷ trượng uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và vật. phẫn ỷ trượng uẩn đồng sanh ưu và vật.

* Chư pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược ỷ trượng những pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược sanh ra do Nhân duyên:

* 3 uẩn ỷ trượng 1 uẩn tương ưng phược và vật, 2 uẩn... sắc tâm ỷ trượng uẩn tương ưng phược và đại sung, 3 uẩn và sắc tâm ỷ trượng 1 uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham, 2 uẩn...

* 3 uẩn và sắc tâm ỷ trượng 1 uẩn đồng sanh ưu và phẫn, 2 uẩn...

* 3 uẩn và tham ỷ trượng 1 uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và vật, 2 uẩn...

* 3 uẩn và phẫn ỷ trượng 1 uẩn đồng sanh ưu và vật, 2 uẩn... tóm tắt...

535.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, tất cả đều 9, Quả 1, Thực 9, Bất ly 9.

536.

Pháp bất tương ưng phược ỷ trượng pháp bất tương ưng phược sanh ra do phi Nhân duyên.

* ... bất tương ưng phược vô nhân... Tục sinh vô nhân luôn đến người Vô tưởng.

* Nhãn thức ỷ trượng nhãn xứ, thân thức ỷ trượng thân xứ, uẩn bất tương ưng phược vô nhân ỷ trượng vật, si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật ỷ trượng uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và vật,... tóm tắt...

537.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3,... tóm tắt... phi Cận y 3, phi Tiền sanh 7, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 6, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

538.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng 9, nên đếm như thế.

539.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1,... Bất ly 1.

Phần y chỉ trùng như phần ỷ trượng (pacayavarasadiso).

Phần Hòa Hợp (Saṅsaṭṭhavāra)

540.

* Pháp tương ưng phược hòa hợp pháp tương ưng phược sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn tương ưng phược, 2 uẩn...

* Pháp bất tương ưng phược hòa hợp pháp tương ưng phược sanh ra do Nhân duyên:

Tham hòa hợp uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến. phẫn hòa hợp uẩn đồng sanh ưu.

* Chư pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược hòa hợp pháp tương ưng phược sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và tham hòa hợp 1 uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến, 2 uẩn...; 3 uẩn và phẫn hòa hợp 1 uẩn đồng sanh ưu, 2 uẩn...

* Pháp bất tương ưng phược hòa hợp pháp bất tương ưng phược sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn bất tương ưng phược, 2 uẩn... Tục sinh...

* Pháp tương ưng phược hòa hợp pháp bất tương ưng phược sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng hòa hợp tham bất tương ưng tà kiến, uẩn tương ưng hòa hợp phẫn.

* Pháp tương ưng phược hòa hợp những pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến, 2 uẩn...; 3 uẩn hòa hợp 1 uẩn đồng sanh ưu và phẫn, 2 uẩn... tóm tắt...

541.

Nhân 6, Cảnh 6, Trưởng 6, tất cả đều 6, Quả 1, Thực 6, Bất ly 6.

542.

Pháp bất tương ưng phược hòa hợp pháp bất tương ưng phược sanh ra do phi Nhân duyên:

... bất tương ưng phược vô nhân... Sát-na tục sinh vô nhân: Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật hòa hợp uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật,... tóm tắt...

543.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 6, phi Tiền sanh 6, phi Hậu sanh 6, phi Cố hưởng 6, phi Nghiệp 4, phi Quả 6, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 6.

544.

Nhân duyên có phi Trưởng 6,... phi Tiền sanh 6, phi Hậu sanh 6, phi Cố hưởng 6, phi Nghiệp 4, phi Quả 6, phi Bất tương ưng 6.

545.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1,... Vô gián 1, Bất ly 1.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

546.

* Pháp tương ưng phược làm duyên cho pháp tương ưng phược bằng Nhân duyên:

Nhân tương ưng phược làm duyên cho uẩn tương ưng phược bằng Nhân duyên.

* Pháp tương ưng phược làm duyên cho pháp bất tương ưng phược bằng Nhân duyên:

* Nhân tương ưng phược làm duyên cho sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Nhân đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến làm duyên cho tham và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Nhân đồng sanh ưu làm duyên cho phẫn và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Pháp tương ưng phược làm duyên cho những pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng Nhân duyên:

* Nhân tương ưng phược làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Nhân đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến làm duyên cho uẩn tương ưng với tham và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Nhân đồng sanh ưu làm duyên cho uẩn tương ưng với phẫn và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Pháp tương ưng phược làm duyên cho pháp bất tương ưng phược bằng Nhân duyên:

* Nhân bất tương ưng phược làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Tham bất tương ưng tà kiến làm duyên cho sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Phẫn làm duyên cho sắc tâm bằng Nhân duyên. Tục sinh...

* Pháp bất tương ưng phược làm duyên cho pháp tương ưng phược bằng Nhân duyên:

* Tham bất tương ưng tà kiến làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên.

* Phẫn làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên.

* Pháp bất tương ưng phược làm duyên cho những pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng Nhân duyên:

* Tham bất tương ưng tà kiến làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Phẫn làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Chư pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược làm duyên cho pháp tương ưng phược bằng Nhân duyên:

* Nhân đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên.

* Nhân đồng sanh ưu và phẫn làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên.

* Chư pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược làm duyên cho pháp bất tương ưng phược bằng Nhân duyên:

* Nhân đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham làm duyên cho sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Nhân đồng sanh ưu và phẫn làm duyên cho sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Chư pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược làm duyên cho những pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng Nhân duyên:

* Nhân đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Nhân đồng sanh ưu và phẫn làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên.

547.

* Pháp tương ưng phược làm duyên cho pháp tương ưng phược bằng Cảnh duyên:

* Uẩn tương ưng phược mở mối cho uẩn tương ưng phược phược sanh ra, nên hỏi đến căn, có 3 câu.

* Uẩn tương ưng phược mở mối cho uẩn bất tương ưng phược sanh ra; uẩn tương ưng phược mở mối cho uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh ra; với uẩn đồng sanh ưu và phẫn sanh ra.

* Pháp bất tương ưng phược làm duyên cho pháp bất tương ưng phược bằng Cảnh duyên:

* Sau khi bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp rồi nhớ lại, phản khán thiện tạo chứa trước kia.

* Xuất thiền phản khán thiền. Chư Thánh xuất đạo phản khán đạo, phản khán quả, phản khán Níp Bàn.

* Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc, dũ tịnh, đạo, quả và khán chiếu (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

* Chư Thánh phản khán phiền não bất tương ưng phược đã trừ, phản khán phiền não hạn chế, rõ thấu phiền não đã từng sanh trước kia...

* Nhãn... vật... uẩn bất tương ưng phược với tham và phẫn bằng cách vô thường... rồi thỏa thích rất hân hoan, do đó mở mối cho ái bất tương ưng phược sanh ra, hoài nghi... phóng dật... ưu sanh ra .

* Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng.

* Tha tâm thông rõ thấu tâm người hội họp tâm bất tương ưng phược.

* Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ, Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ.

* Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Cảnh duyên. Uẩn bất tương ưng phược làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông và khán chiếu bằng Cảnh duyên.

* Pháp bất tương ưng phược làm duyên cho pháp tương ưng phược bằng Cảnh duyên:

Sau khi bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp... rồi thỏa thích rất hân hoan do đó làm cho ái tương ưng phược sanh ra, tà kiến... ưu sanh ra.

* Pháp bất tương ưng phược làm duyên cho những pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng Cảnh duyên:

Nhãn... vật... uẩn bất tương ưng phược với tham và phẫn mở mối cho uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến với tham và uẩn đồng sanh ưu với phẫn sanh ra.

* Chư pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược làm duyên cho pháp tương ưng phược bằng Cảnh duyên:

* Uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham, uẩn đồng sanh ưu với phẫn mở mối cho uẩn bất tương ưng phược sanh ra; nên hỏi đến căn.

* Uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham, uẩn đồng sanh ưu với phẫn mở mối cho uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến với tham và uẩn đồng sanh ưu với phẫn sanh ra.

548.

* Pháp tương ưng phược làm duyên cho pháp tương ưng phược bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Nặng về uẩn tương ưng phược rồi làm cho uẩn tương ưng phược sanh ra.

* Trưởng đồng sanh như: Uẩn tương ưng phược làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

* Pháp tương ưng phược làm duyên cho pháp bất tương ưng phược bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Nặng về uẩn tương ưng phược rồi làm cho tham bất tương ưng tà kiến sanh ra.

* Trưởng đồng sanh như: Uẩn tương ưng phược làm duyên cho sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Trưởng đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến làm duyên cho tham và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Trưởng đồng sanh ưu làm duyên cho phẫn và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp tương ưng phược làm duyên cho những pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Nặng về uẩn tương ưng phược rồi làm cho uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh ra.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Trưởng đồng sanh ưu làm duyên cho uẩn tương ưng với phẫn và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp bất tương ưng phược làm duyên cho pháp bất tương ưng phược bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp rồi nặng về đó mới phản khán; nặng về thiện đã từng tạo chứa để trước kia rồi nhớ lại; xuất thiền nặng về thiền rồi phản khán. Chư Thánh xuất đạo nặng về đạo rồi phản khán, nặng về quả rồi phản khán, nặng về Níp Bàn rồi phản khán; Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc, dũ tịnh, đạo, quả bằng Cảnh duyên; chư Thánh phản khán phiền não bất tương ưng phược đã trừ, phản khán phiền não hạn chế, rõ thấu phiền não đã từng sanh trước kia...; nhãn... vật... nặng về uẩn bất tương ưng phược và tham rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó làm cho ái bất tương ưng phược sanh ra.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng bất tương ưng phược làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp bất tương ưng phược làm duyên cho pháp tương ưng phược bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp... thiện đã từng chứa để trước kia... xuất thiền phản khán thiền; nhãn... vật... nặng về uẩn bất tương ưng phược và tham rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng (chấp) đó làm cho ái tương ưng phược sanh ra, tà kiến sanh.

* Pháp bất tương ưng phược làm duyên cho những pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Nhãn... vật... nặng về uẩn bất tương ưng phược và tham rồi do nặng đó làm cho uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh ra.

* Chư pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược làm duyên cho pháp tương ưng phược bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Nặng về uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham rồi làm duyên cho uẩn tương ưng phược sanh ra; nên hỏi đến căn; nặng về uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham rồi làm cho tham bất tương ưng tà kiến sanh ra, nên hỏi đến căn; nặng về uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham rồi làm cho uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh ra.

549.

* Pháp tương ưng phược làm duyên cho pháp tương ưng phược bằng Vô gián duyên:

* Uẩn tương ưng phược sanh trước trước làm duyên cho uẩn tương ưng phược sanh sau sau bằng Vô gián duyên, nên hỏi đến căn;

* Uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến sanh trước trước làm duyên cho tham bất tương ưng tà kiến sanh sau sau bằng Vô gián duyên;

* Uẩn đồng sanh ưu sanh trước trước làm duyên cho phẫn sanh sau sau bằng Vô gián duyên; uẩn tương ưng phược làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) bằng Vô gián duyên; nên hỏi đến căn;

* Uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh sau sau bằng Vô gián duyên;

* Uẩn đồng sanh ưu sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh ưu và phẫn sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp bất tương ưng phược làm duyên cho pháp bất tương ưng phược bằng Vô gián duyên:

* Tham bất tương ưng tà kiến sanh trước trước làm duyên cho tham bất tương ưng tà kiến sanh sau sau bằng Vô gián duyên;

* Phẫn đồng sanh ưu sanh trước trước làm duyên cho phẫn sanh sau sau bằng Vô gián duyên;

* Uẩn bất tương ưng phược sanh trước trước làm duyên cho uẩn bất tương ưng phược sanh sau sau bằng Vô gián duyên;

* Thuận thứ làm duyên cho chuyển tộc, quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

* Pháp bất tương ưng phược làm duyên cho pháp tương ưng phược bằng Vô gián duyên:

* Tham bất tương ưng tà kiến sanh trước trước làm duyên cho uẩn bất tương ưng tà kiến sanh sau sau bằng Vô gián duyên;

* Phẫn sanh trước trước làm duyên uẩn đồng sanh ưu sanh sau sau bằng Vô gián duyên;

* Khán chiếu (āvajjana) làm duyên cho uẩn bất tương ưng phược bằng Vô gián duyên.

* Pháp bất tương ưng phược làm duyên cho những pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng Vô gián duyên:

* Tham bất tương ưng tà kiến sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh sau sau bằng Vô gián duyên;

* Phẫn sanh trước trước làm duyên uẩn đồng sanh ưu và phẫn sanh sau sau bằng Vô gián duyên;

* Khán chiếu làm duyên cho uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến với tham, uẩn đồng sanh ưu với phẫn bằng Vô gián duyên.

* Chư pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược làm duyên cho pháp tương ưng phược bằng Vô gián duyên:

* Uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến sanh sau sau bằng Vô gián duyên;

* Uẩn đồng sanh ưu và phẫn sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh ưu sanh sau sau bằng Vô gián duyên; nên hỏi đến căn;

* Uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh trước trước làm duyên cho tham bất tương ưng tà kiến sanh sau sau bằng Vô gián duyên; uẩn đồng sanh ưu và phẫn sanh trước trước làm duyên cho phẫn sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến với tham và uẩn đồng sanh ưu với phẫn làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) bằng Vô gián duyên; nên hỏi đến căn.

* Uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Uẩn đồng sanh ưu và phẫn sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh ưu và phẫn sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp tương ưng phược làm duyên cho pháp tương ưng phược bằng Liên tiếp duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Hỗ tương duyên, bằng Y chỉ duyên.

550.

* Pháp tương ưng phược làm duyên cho pháp tương ưng phược bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Uẩn tương ưng phược làm duyên cho uẩn tương ưng phược bằng Cận y duyên, nên hỏi đến căn.

Nên sắp Cận y duyên cả 3 câu.

* Uẩn tương ưng phược làm duyên cho uẩn bất tương ưng phược bằng Cận y duyên, nên hỏi đến căn.

Nên sắp Cận y duyên đủ 3 câu.

* Uẩn tương ưng phược làm duyên cho uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham bằng Cận y duyên, uẩn đồng sanh ưu và phẫn bằng Cận y duyên.

* Pháp bất tương ưng phược làm duyên cho pháp bất tương ưng phược bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể bố thí... làm cho nhập thiền phát sanh, gây ngã mạn.

* Nương giới... trí, ái, sân, si, ngã mạn, mong mỏi, thân lạc, thân khổ, âm dương, vật thực... chỗ ở mạnh có thể bố thí... làm cho nhập thiền phát sanh, sát sanh... phá hòa hợp Tăng.

* Nương đức tin... trí, ái... mong mỏi, chỗ ở làm duyên cho đức tin... trí, ái, sân, si, ngã mạn, mong mỏi bằng Cận y duyên.

* Pháp bất tương ưng phược làm duyên cho pháp tương ưng phược bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể gây ngã mạn, chấp tà kiến; nương giới... trí... ái... Ngã mạn... mong mỏi... chỗ ở mạnh có thể sát sanh... phá hòa hợp Tăng; đức tin... chỗ ở làm duyên cho ái, sân, si, ngã mạn, tà kiến, mong mỏi bằng Cận y duyên.

* Pháp bất tương ưng phược làm duyên cho những pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng Cận y duyên có 3 câu:

* Nương đức tin mạnh có thể gây ngã mạn. nương giới... trí, ái, sân, si, ngã mạn, mong mỏi, thân lạc... chỗ ở mạnh có thể sát sanh... cho đến phá hòa hợp Tăng.

* Đức tin... trí, ái, sân, si, ngã mạn, mong mỏi, chỗ ở làm duyên cho uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham, uẩn đồng sanh ưu và phẫn bằng Cận y duyên.

* Chư pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược làm duyên cho pháp tương ưng phược bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham, uẩn đồng sanh ưu và phẫn làm duyên cho uẩn tương ưng phược bằng Cận y duyên; nên hỏi đến căn.

* Uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham, uẩn đồng sanh ưu và phẫn làm duyên cho uẩn bất tương ưng phược với tham bất tương ưng tà kiến và phẫn bằng Cận y duyên; nên hỏi đến căn.

* Uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham, uẩn đồng sanh ưu và phẫn làm duyên cho uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham, uẩn đồng sanh ưu và phẫn bằng Cận y duyên.

551.

* Pháp bất tương ưng phược làm duyên cho pháp bất tương ưng phược bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Nhãn...Vật... bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan do đó mở mối cho ái bất tương ưng phược sanh ra, hoài nghi... phóng dật... ưu sanh ra; thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ làm duyên cho nhãn thức. Xúc xứ làm duyên cho thân thức.

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức, vật làm duyên cho uẩn bất tương ưng phược, tham bất tương ưng tà kiến với phẫn bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp bất tương ưng phược làm duyên cho pháp tương ưng phược bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Nhãn... thỏa thích rất hân hoan vật do đó mở mối cho ái tương ưng phược sanh ra, tà kiến... ưu sanh ra.

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn tương ưng phược bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp bất tương ưng phược làm duyên cho những pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Nhãn... vật mở mối cho uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham, với uẩn đồng sanh ưu và phẫn sanh ra.

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham, với uẩn đồng sanh ưu và phẫn bằng Tiền sanh duyên.

552.

* Pháp tương ưng phược làm duyên cho pháp bất tương ưng phược bằng Hậu sanh duyên có 1 câu.

* Pháp bất tương ưng phược làm duyên cho pháp bất tương ưng phược bằng Hậu sanh duyên có 1 câu.

* Chư pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược làm duyên cho pháp bất tương ưng phược bằng Hậu sanh duyên:

Uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh sau, uẩn đồng sanh ưu và phẫn làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

553.

Pháp tương ưng phược làm duyên cho pháp tương ưng phược bằng Cố hưởng duyên trùng như Vô gián duyên: Khán chiếu (āvajjana) và quả sơ khởi (vuṭṭhāna) không có.

554.

* Pháp tương ưng phược làm duyên cho pháp tương ưng phược bằng Dị thời nghiệp duyên:

(cetanā) tương ưng phược làm duyên cho uẩn tương ưng phược bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp tương ưng phược làm duyên cho pháp bất tương ưng phược bằng Dị thời nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư tương ưng phược làm duyên cho sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên; tư đồng sanh tham bất tương ưng phược và tham làm duyên cho sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên; tư đồng sanh ưu làm duyên cho phẫn và sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư tương ưng phược làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp tương ưng phược làm duyên cho những pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng Dị thời nghiệp duyên:

Tư tương ưng phược làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên; tư đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến làm duyên cho uẩn tương ưng với tham và sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên; tư đồng sanh ưu làm duyên cho uẩn tương ưng với phẫn và sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp bất tương ưng phược làm duyên cho pháp bất tương ưng phược bằng Dị thời nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư bất tương ưng phược làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư bất tương ưng phược làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh bằng Dị thời nghiệp duyên.

555.

Pháp bất tương ưng phược làm duyên cho pháp bất tương ưng phược bằng Quả duyên có 1 câu.

556.

Pháp tương ưng phược làm duyên cho pháp tương ưng phược bằng Thực duyên có 4 câu,... bằng Quyền duyên có 4 câu,... bằng Thiền duyên có 4 câu,... bằng Đạo duyên có 4 câu,... bằng Tương ưng duyên có 6 câu.

557.

* Pháp tương ưng phược làm duyên cho pháp bất tương ưng phược bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh,... tóm tắt... nên phân rộng.

* Pháp bất tương ưng phược làm duyên cho pháp bất tương ưng phược bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh,... tóm tắt...

* Pháp bất tương ưng phược làm duyên cho pháp tương ưng phược bằng Bất tương ưng duyên:

Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn tương ưng phược bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp bất tương ưng phược làm duyên cho những pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng Bất tương ưng duyên:

Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham, uẩn đồng sanh ưu và phẫn bằng Bất tương ưng duyên.

* Chư pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược làm duyên cho pháp bất tương ưng phược bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham làm duyên cho sắc tâm bằng Bất tương ưng duyên; uẩn đồng sanh ưu và phẫn làm duyên cho sắc tâm bằng Bất tương ưng duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham, uẩn đồng sanh ưu và phẫn làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

558.

* Pháp tương ưng phược làm duyên cho pháp tương ưng phược bằng Hiện hữu duyên có 1 câu, trùng như phần liên quan

* Pháp tương ưng phược làm duyên cho pháp bất tương ưng phược bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Hậu sanh,... tóm tắt...; nên phân rộng.

* Pháp tương ưng phược làm duyên cho những pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng Hiện hữu duyên có 1 câu, trùng như phần liên quan

* Pháp bất tương ưng phược làm duyên cho pháp bất tương ưng phược bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền,... tóm tắt...; nên phân rộng.

* Pháp bất tương ưng phược làm duyên cho pháp tương ưng phược bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: Tham bất tương ưng tà kiến làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Hiện hữu duyên. Phẫn đồng sanh ưu làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Hiện hữu duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn... vật... thỏa thích rất hân hoan vật do đó mở mối cho ái tương ưng phược... tà kiến... ưu sanh ra; vật làm duyên cho uẩn tương ưng phuợc bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp bất tương ưng phược làm duyên cho những pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: Tham bất tương ưng tà kiến làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên. phẫn làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn... vật... mở mối cho uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham, uẩn đồng sanh ưu và phẫn sanh ra. Vật làm duyên cho uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham, uẩn đồng sanh ưu và phẫn bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược làm duyên cho pháp tương ưng phược bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: 1 uẩn tương ưng phược và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên.

* Đồng sanh như: 1 uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn... 1 uẩn đồng sanh ưu và phẫn làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...

* Chư pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược làm duyên cho pháp bất tương ưng phược bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

* Đồng sanh như: Uẩn tương ưng phược và đại sung làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Đồng sanh như: Uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên... .

* Đồng sanh như: Uẩn đồng sanh ưu và phẫn làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên. Uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và vật làm duyên cho tham bằng Hiện hữu duyên. Uẩn đồng sanh ưu và vật làm duyên cho phẫn bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham, uẩn đồng sanh ưu và phẫn làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn tương ưng phược và đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn tương ưng phược và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược làm duyên cho những pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: 1 uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham làm duyên cho 3 uẩn và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...

* Đồng sanh như: 1 uẩn đồng sanh ưu và phẫn làm duyên cho 3 uẩn và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...

* Đồng sanh như: 1 uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và vật làm duyên cho 3 uẩn và tham bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...

* Đồng sanh như: 1 uẩn đồng sanh ưu và vật làm duyên cho 3 uẩn và phẫn bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...

559.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 6, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 4, Quả 1, Thực 4, Quyền 4, Thiền 4, Đạo 4, Tương ưng 6, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

560.

* Pháp tương ưng phược làm duyên cho pháp tương ưng phược bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp tương ưng phược làm duyên cho pháp bất tương ưng phược bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp tương ưng phược làm duyên cho những pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp bất tương ưng phược làm duyên cho pháp bất tương ưng phược bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Dị thời nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp bất tương ưng phược làm duyên cho pháp tương ưng phược bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp bất tương ưng phược làm duyên cho những pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược làm duyên cho pháp tương ưng phược bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Chư pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược làm duyên cho pháp bất tương ưng phược bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên.

* Chư pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược làm duyên cho những pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

561.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, tất cả đều 9, phi Bất ly 9.

562.

Nhân duyên có phi Cảnh 9,... phi Trưởng 9,... tóm tắt... phi Liên tiếp 9, phi Hỗ tương 3, phi Y chỉ 9, phi Cận y 9,... tóm tắt... phi Đạo 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 6, phi Vô hữu 9, phi Ly 9.

563.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9,... Trưởng 9, nên sắp rộng theo đầu đề thuận, Bất ly 9.

Hết nhị đề tương ưng phược

------

NHỊ ĐỀ PHƯỢC CẢNH PHƯỢC (GANTHAGANTHANIYADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

564.

* Pháp phược cảnh phược liên quan pháp phược cảnh phược sanh ra do Nhân duyên:

Tham ác thân phược liên quan giới cấm thủ thân phược, giới cấm thủ thân phược liên quan tham ác thân phược, tham ác thân phược liên quan ngã chấp thân phược, ngã chấp thân phược liên quan tham ác thân phược.

* Pháp cảnh phược phi phược liên quan pháp phược cảnh phược sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan phược.

* Chư pháp phược cảnh phược và cảnh phược phi phược liên quan pháp phược cảnh phược sanh ra do Nhân duyên:

Dù phần liên quan, phần đồng sanh, phần ỷ trượng, phần y chỉ, phần hòa hợp hay phần tương ưng trùng như nhị đề phược không chi khác.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

565.

Pháp phược cảnh phược làm duyên cho pháp phược cảnh phược bằng Nhân duyên: Nhân phược làm duyên cho tương ưng phược bằng Nhân duyên.

Có 9 câu đề nên phân như đã kể.

566.

* Pháp phược cảnh phược làm duyên cho pháp phược cảnh phược bằng Cảnh duyên:

Phược mở mối cho uẩn cảnh phược phi phược sanh ra, nên hỏi đến căn. Phược mở mối cho phược và uẩn tương ưng sanh ra.

* Pháp cảnh phược phi phược làm duyên cho pháp cảnh phược phi phược bằng Cảnh duyên:

* Sau khi bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp rồi phản khán. Thiện từng tạo chứa trước kia... thiền...;

* Chư Thánh phản khán chuyển tộc (gotrabhū), phản khán dũ tịnh (vedanā), phiền não đã trừ... phiền não hạn chế, rõ thấu phiền não đã từng sanh trước kia;

* Nhãn... vật... uẩn cảnh phược phi phược bằng cách vô thường... ưu sanh ra; thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Tất cả đều nên sắp rộng;

* ... Khán chiếu bằng Cảnh duyên.

* Pháp cảnh phược phi phược làm duyên cho pháp phược cảnh phược bằng Cảnh duyên:

Sau khi bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp rồi thỏa thích rất hân hoan do đó mở mối cho ái sanh, tà kiến... hoài nghi... phóng dật... ưu sanh; thiện đã từng chứa để trước kia... xuất thiền... thiền; nhãn... vật... thỏa thích rất hân hoan uẩn cảnh phược phi phược, do đó mở mối cho ái sanh, tà kiến... ưu sanh ra.

* Pháp cảnh phược phi phược làm duyên cho những pháp phược cảnh phược và cảnh phược phi phược bằng Cảnh duyên:

* Sau khi bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp... thiện đã từng chứa để trước kia... xuất thiền... thiền; nhãn... vật... thỏa thích rất hân hoan uẩn cảnh phược phi phược, do đó mở mối cho phược và uẩn tương ưng sanh ra.

3 duyên ngoài ra nên sắp như đã kể, nên sắp câu “do mở mối”. nhị đề này “không có siêu thế”, trùng như nhị đề phược không chi khác, nên quyết rằng “cảnh phược”.

Đạo nên sắp có 9 câu đề.

Hết nhị đề phược cảnh phược

------

NHỊ ĐỀ PHƯỢC TƯƠNG ƯNG PHƯỢC (GANTHAGANTHASAPAYUTTADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

567.

* Pháp phược tương ưng phược liên quan pháp phược tương ưng phược sanh ra do Nhân duyên:

Tham ác thân phược liên quan giới cấm thủ thân phược. Giới cấm thủ thân phược liên quan tham ác thân phược. Tham ác thân phược liên quan ngã chấp thân phược, ngã chấp thân phược liên quan tham ác thân phược.

* Pháp tương ưng phược phi phược liên quan pháp phược tương ưng phược sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng liên quan phược.

* Chư pháp phược tương ưng phược và tương ưng phược phi phược liên quan pháp phược tương ưng phược sanh ra do Nhân duyên:

Tham ác thân phược và uẩn tương ưng liên quan giới cấm thủ thân phược, nên sắp cách luân.

* Pháp tương ưng phược phi phược liên quan pháp tương ưng phược phi phược sanh ra do Nhân duyên: 3 uẩn liên quan 1 uẩn tương ưng phược phi phược, 2 uẩn...

* Pháp phược tương ưng phược liên quan pháp tương ưng phược phi phược sanh ra do Nhân duyên:

Phược liên quan uẩn tương ưng phược phi phược.

* Chư pháp phược tương ưng phược và tương ưng phược phi phược liên quan pháp tương ưng phược phi phược sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn với phược liên quan 1 uẩn tương ưng phược phi phược, 2 uẩn...

* Pháp phược tương ưng phược liên quan những pháp phược tương ưng phược và tương ưng phược phi phược sanh ra do Nhân duyên:

Phược liên quan phược và uẩn tương ưng.

* Pháp tương ưng phược phi phược liên quan những pháp phược tương ưng phược và tương ưng phược phi phược sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn tương ưng phược phi phược với phược, 2 uẩn...

* Chư pháp phược tương ưng phược và tương ưng phược phi phược liên quan những pháp phược tương ưng phược và tương ưng phược phi phược sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và tham ác thân phược liên quan 1 uẩn tương ưng phược phi phược và giới cấm thủ thân phược, 2 uẩn... tóm tắt... nên sắp cách luân.

568.

Nhân 9, Cảnh 9, tất cả đều 9, Nghiệp 9, Thực 9, Bất ly 9.

569.

Pháp phược tương ưng phược liên quan pháp phược tương ưng phược sanh ra do phi Trưởng duyên;... tóm tắt... phần này “không có phi Nhân duyên”.

570.

Phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 5.

Đếm 2 cách ngoài ra như thế, dù phần đồng sanh, phần ỷ trượng, phần y chỉ, phần hòa hợp, phần tương ưng đều trùng như phần liên quan

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

571.

* Pháp phược tương ưng phược làm duyên cho pháp phược tương ưng phược bằng Nhân duyên:

Nhân phược tương ưng phược làm duyên cho tương ưng phược bằng Nhân duyên.

* Pháp phược tương ưng phược làm duyên cho pháp phược tương ưng phược phi phược bằng Nhân duyên:

Nhân phược tương ưng phược làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên.

* Pháp phược tương ưng phược làm duyên cho những pháp phược tương ưng phược và tương ưng phược phi phược bằng Nhân duyên:

Nhân phược tương ưng phược làm duyên cho uẩn tương ưng với phược bằng Nhân duyên.

* Pháp tương ưng phược phi phược làm duyên cho pháp tương ưng phược phi phược bằng Nhân duyên:

Nhân tương ưng phược phi phược làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên.

* Pháp tương ưng phược phi phược làm duyên cho pháp phược tương ưng phược bằng Nhân duyên:

Nhân tương ưng phược phi phược làm duyên cho tương ưng phược bằng Nhân duyên.

* Pháp tương ưng phược phi phược làm duyên cho pháp phược tương ưng phược và tương ưng phược phi phược bằng Nhân duyên:

Nhân tương ưng phược phi phược làm duyên cho uẩn tương ưng với phược bằng Nhân duyên.

* Chư pháp phược tương ưng phược và tương ưng phược phi phược làm duyên cho phược tương ưng phược bằng Nhân duyên:

Nhân phược tương ưng phược và tương ưng phược phi phược làm duyên cho tương ưng phược bằng Nhân duyên.

* Chư pháp phược tương ưng phược và tương ưng phược phi phược làm duyên cho pháp tương ưng phược phi phược bằng Nhân duyên:

Nhân phược tương ưng phược và tương ưng phược phi phược làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên.

* Chư pháp phược tương ưng phược và tương ưng phược phi phược làm duyên cho những pháp phược tương ưng phược và tương ưng phược phi phược bằng Nhân duyên:

Nhân phược tương ưng phược và tương ưng phược phi phược làm duyên cho uẩn tương ưng với phược bằng Nhân duyên.

572.

* Pháp phược tương ưng phược làm duyên cho pháp phược tương ưng phược bằng Cảnh duyên:

Phược mở mối cho phược sanh ra, nên sắp căn. Phược mở mối cho uẩn tương ưng phược phi phược sanh ra, nên sắp căn. Phược mở mối cho phược và uẩn tương ưng phược sanh ra.

* Pháp tương ưng phược phi phược làm duyên cho pháp tương ưng phược phi phược bằng Cảnh duyên:

Uẩn tương ưng phược phi phược mở mối cho uẩn tương ưng phược phi phược sanh ra, nên sắp căn; uẩn tương ưng phược phi phược mở mối cho phược sanh ra, nên hỏi đến căn; uẩn tương ưng phược phi phược mở mối cho phược và uẩn tương ưng phược sanh ra.

Dù Trưởng duyên, Vô gián duyên, Cận y duyên trùng như Cảnh duyên, không có phân tích (vibhaṅga).

573.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 3, Quyền 3, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9, chỉ sanh cõi Vô sắc. Nên sắp mỗi câu đề đều có 3 câu.

Cảnh, Đồng sanh, Cận y kể rộng đều có 9 câu.

Dù Phần Vấn Đề nên sắp như đây tất cả.

Dứt nhị đề phược tương ưng phược