NHỊ ĐỀ NHÂN (HETUDUKAṂ)

Phần Liên Quan (Paticcavāro)

1.

* Pháp nhân liên quan pháp nhân sanh ra do Nhân duyên:

Vô sân, vô si liên quan vô tham; vô tham, vô si liên quan vô sân; vô tham, vô sân liên quan vô si; si liên quan tham, tham liên quan si, si liên quan sân, sân liên quan si; sát-na tục sinh...

* Pháp phi nhân liên quan pháp nhân sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan (pháp) nhân; sát-na tục sinh...

* Chư pháp nhân và phi nhân liên quan pháp nhân sanh ra do Nhân duyên:

Vô sân, vô si với uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan vô tham. Nên sắp cách luân (cakkaṃ bandhitabbaṃ); si với uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan tham... sát-na tục sinh...

* Pháp phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh ra do nhân Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi nhân... 2 uẩn và sắc tâm liên quan 2 uẩn; sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật; 1 sắc đại sung...

* Pháp nhân liên quan pháp phi nhân sanh ra do Nhân duyên:

Nhân liên quan uẩn phi nhân, sát-na tục sinh: Nhân liên quan vật.

* Pháp nhân và pháp phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và nhân với sắc tâm liên quan 1 uẩn phi nhân... 2 uẩn với nhân và sắc tâm liên quan 2 uẩn. Sát-na tục sinh: Nhân và uẩn tương ưng liên quan vật.

* Pháp nhân liên quan chư pháp nhân và phi nhân sanh ra do Nhân duyên:

Vô sân và vô si liên quan vô tham và uẩn tương ưng; nên sắp cách luân. Si liên quan tham và uẩn tương ưng, si liên quan sân và uẩn tương ưng. Sát-na tục sinh: Vô sân và vô si liên quan vô tham và vật...

* Pháp phi nhân liên quan chư pháp nhân và phi nhân sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi nhân và nhân... 2 uẩn và sắc tâm liên quan 2 uẩn và nhân. Sát-na tục sinh: Uẩn tương ưng liên quan vật và nhân.

* Chư pháp nhân và phi nhân liên quan những pháp nhân và phi nhân sanh ra do Nhân duyên:

* 3 uẩn, vô sân, vô si và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi nhân và vô tham,... 2 uẩn với vô sân, vô si và sắc tâm liên quan 2 uẩn và vô tham. Nên sắp cách luân.

* 3 uẩn với si và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi nhân và tham... 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Vô sân, vô si và uẩn tương ưng liên quan vật và vô tham.

2.

Pháp nhân liên quan pháp nhân sanh ra do Cảnh duyên:

* Bỏ qua cõi Sắc giới, còn cõi Vô sắc có 9 câu đề. Trưởng duyên: tục sinh hòan toàn không có; nên sắp đầy đủ;... liên quan 1 sắc đại sung, đây chỉ khác sắc tâm sắc y sinh liên quan đại sung.

* Vô gián duyên, Liên tiếp duyên, Đồng sanh duyên đều có đại sung, luôn cả người Vô tưởng...

* Hỗ tương duyên, Y chỉ duyên, Cận y duyên, Tiền sanh duyên, Cố hưởng duyên cả 2 cõi: tục sinh không có.

Dị thời nghiệp duyên, quả duyên, ... tóm tắt.. Bất ly duyên.

3.

Nhân 9, Cảnh 9, tất cả đều 9, Bất ly 9; đều đếm như thế.

Dứt thuận thứ (anuloma)

4.

* Pháp phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi nhân vô nhân,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh vô nhân: Vật liên quan uẩn; uẩn liên quan vật;... 1 đại sung thuộc sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng...

* Pháp nhân liên quan pháp phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên:

Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

5.

* Pháp phi nhân liên quan pháp nhân sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan nhân, sát-na tục sinh...

* Pháp phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn phi nhân; sát-na tục sinh: Chư đại sung...

* Pháp phi nhân liên quan những pháp nhân và phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên:

* Sắc tâm liên quan uẩn nhân và phi nhân; sát-na tục sinh...

* Phi Trưởng duyên; sắp đầy đủ, phi Vô gián duyên, phi Liên tiếp duyên, phi Hỗ tương duyên, phi Cận y duyên.

6.

* Pháp nhân liên quan pháp nhân sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: Vô sân, vô si liên quan vô tham. Nên sắp cách luân. Si liên quan tham, tham liên quan si... sát-na tục sinh...

* Pháp phi nhân liên quan pháp nhân sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: Chư uẩn tương ưng liên quan nhân, sắc tâm liên quan nhân, sát-na tục sinh...

* Chư pháp nhân và phi nhân liên quan pháp nhân sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: Vô sân, vô si và uẩn tương ưng liên quan vô tham. Nên sắp cách luân. Si và uẩn tương ưng liên quan tham. Nên sắp cách luân. Sát-na tục sinh...

* Pháp phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: 3 uẩn liên quan 1 uẩn phi nhân,... 2 uẩn liên quan 2 uẩn, sắc tâm liên quan uẩn phi nhân. Sát-na tục sinh...

* Pháp nhân liên quan pháp phi nhân sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: Nhân liên quan uẩn phi nhân. Sát-na tục sinh...

* Chư pháp nhân và phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

3 uẩn và nhân liên quan 1 uẩn phi nhân (cõi) Vô sắc,... 2 uẩn... sát-na tục sinh...

* Pháp nhân liên quan pháp nhân và phi nhân sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

* Vô sân, vô si liên quan vô tham và uẩn tương ưng Vô sắc (giới). Nên sắp cách luân (cakka).

* Cõi Vô sắc: Si liên quan tham và uẩn tương ưng; nên sắp cách luân. Sát-na tục sinh...

* Pháp phi nhân liên quan những pháp nhân và phi nhân sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn nhân và phi nhân Vô sắc (giới),... 2 uẩn, sắc tâm liên quan uẩn phi nhân và nhân. Sát-na tục sinh...

* Chư pháp nhân và phi nhân liên quan những pháp nhân và phi nhân sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: 3 uẩn với vô sân và vô si liên quan 1 uẩn phi nhân và vô tham,... 2 uẩn. Nên sắp cách luân. 3 uẩn và si liên quan 1 uẩn phi nhân và tham; nên sắp cách luân. Sát-na tục sinh...

7.

Pháp nhân liên quan pháp nhân sanh ra do phi Hậu sanh duyên,... do phi Cố hưởng duyên

8.

* Pháp phi nhân liên quan pháp nhân sanh ra do phi Dị thời nghiệp duyên:

(cetanā) tương ưng liên quan nhân.

* Pháp phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh ra do phi Dị thời nghiệp duyên:

Tư tương ưng liên quan uẩn phi nhân, sắc ngoại, sắc vật thực, sắc âm dương...

* Pháp phi nhân liên quan những pháp nhân và phi nhân sanh ra do phi Dị thời nghiệp duyên:

Tư tương ưng liên quan nhân và uẩn tương ưng.

9.

Pháp nhân liên quan pháp nhân sanh ra do phi Quả duyên có 9 câu.

10.

Pháp phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh ra do phi Thực duyên:

Sắc ngoại... sắc âm dương... người Vô tưởng: 3 đại sung liên quan 1 đại sung..., sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung.

11.

... Phi Quyền duyên:

1 đại sung thuộc sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương ...; sắc y sinh liên quan đại sung. Người Vô tưởng: Sắc mạng quyền liên quan đại sung.

12.

... Phi Thiền duyên:

... 1 uẩn đồng sanh ngủ thức, ... sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng ...

13.

* ... Phi Đạo duyên:

* ... liên quan 1 uẩn phi nhân vô nhân. Sát-na tục sinh vô nhân:... sắc ngoại, sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng...

* Phi Tương ưng duyên, phi Bất tương ưng duyên, phi Tiền sanh duyên chỉ có trong câu đề Vô sắc giới.

* Phi Vô hữu duyên, phi Ly duyên.

14.

Phi Nhân 2, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 3, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3, nên phân đếm như thế.

Dứt cách ngược (paccanīya)

15.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, ..tóm tắt.., phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 3, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Dứt cách thuận nghịch.

16.

Nhân duyên có Cảnh 2, Vô gián 2, Nghiệp 2, Quả 1, Vật thực 2, Quyền 2, Thiền 2, Đồ đạo 1, Tương ưng 2, Bất ly 2.

Dứt cách nghịch thuận.

Phần đồng sanh như phần liên quan. Phần ỷ trượng, phần y chỉ, trùng như phần liên quan. Sau khi câu chư đại sung, nên phần ỷ trượng (paccaya) vật, ngũ xứ, dù thuận nghịch đều nên sắp như thế.

Phần hòa hợp, phần tương ưng nên sắp đầy đủ chỉ có trong cõi Vô sắc; còn cõi Sắc giới đều không có.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

17.

* Pháp nhân làm duyên cho pháp nhân bằng Nhân duyên:

Vô tham làm duyên cho vô sân và vô si bằng Nhân duyên; nên sắp cách luân (cakkaṃ bandhitabbaṃ); tham làm duyên cho si bằng Nhân duyên; sân làm duyên cho si bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh...

* Pháp nhân làm duyên chư pháp phi nhân bằng Nhân duyên:

Nhân làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên, sát-na tục sinh...

* Pháp nhân làm duyên cho những pháp nhân và phi nhân bằng Nhân duyên:

Vô tham làm duyên cho vô sân, vô si với uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên. Nên sắp cách luân. Tham làm duyên cho si... sát-na tục sinh...

18.

* Pháp nhân làm duyên cho pháp nhân bằng Cảnh duyên: Nhân mở mối cho nhân sanh ra.

* Pháp nhân làm duyên cho pháp phi nhân bằng Cảnh duyên: Nhân mở mối cho uẩn phi nhân sanh ra.

* Pháp nhân làm duyên cho những pháp nhân và phi nhân bằng Cảnh duyên: Nhân mở mối cho nhân và uẩn tương ưng sanh ra.

* Pháp phi nhân làm duyên cho pháp phi nhân bằng Cảnh duyên:

* Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi phản khán nhớ lại phước thiện chất chứa trước kia. Sau khi xuất thiền phản khán thiền, chư Thánh xuất đạo rồi phản khán đạo, quả... Níp Bàn. Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vedāna), đạo, quả và khán chiếu (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

* Chư Thánh phản khán phiền não phi nhân đã trừ, phiền não bị hạn chế... rõ thấu phiền não đã từng sanh trước kia... quán ngộ nhãn... vật... và uẩn phi nhân bằng lối vô thường, khổ não, vô ngã... làm duyên cho ưu sanh ra

* Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng, tha tâm thông rõ biết tâm người tề toàn tâm phi nhân. Không vô biên xứ tố làm duyên cho Thức vô biên xứ tố. Vô sở hữu xứ tố làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ tố. Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức... xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Cảnh duyên.

* Chư uẩn phi nhân làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, khán chiếu (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân làm duyên cho pháp nhân bằng Cảnh duyên:

Sau khi bố thí... lấy câu đầu không có khán chiếu (āvajjana). Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức... xúc xứ làm duyên thân thức... đây cũng bớt ra.

* Pháp phi nhân làm duyên cho pháp nhân và phi nhân bằng Cảnh duyên:

Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, trì thanh tịnh giới rồi phản đó làm khai đoan cho nhân và uẩn tương ưng sanh ra. Nên dùng để Pālī đây làm cho giống với câu thứ 2.

* Chư pháp nhân và phi nhân làm duyên cho pháp nhân bằng Cảnh duyên:

Nhân và uẩn tương ưng khai đoan nhân sanh ra

* Chư pháp nhân và phi nhân làm duyên cho pháp phi nhân bằng Cảnh duyên:

Nhân và uẩn tương ưng khai đoan cho uẩn phi nhân sanh ra

* Chư pháp nhân và phi nhân làm duyên cho những pháp nhân và phi nhân bằng Cảnh duyên:

Nhân và uẩn tương ưng khai đoan cho nhân và uẩn tương ưng sanh ra.

19.

* Pháp nhân làm duyên cho pháp nhân bằng Trưởng duyên: Có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh.

* Trưởng cảnh như: Nặng chấp về nhân làm cho nhân sanh ra.

* Trưởng đồng sanh như nhân Trưởng làm duyên cho nhân tương ưng bằng Trưởng duyên.

* Pháp nhân làm duyên pháp phi nhân bằng Trưởng duyên: Có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh.

* Trưởng cảnh như nặng chấp về nhân làm cho uẩn phi nhân sanh ra.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng nhân làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp nhân làm duyên cho những pháp nhân và phi nhân bằng Trưởng duyên: Có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh.

* Trưởng cảnh như: Nặng về nhân rồi làm cho nhân và uẩn tương ưng sanh ra.

* Trưởng đồng sanh như: Nhân Trưởng làm duyên cho uẩn tương ưng với nhân và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi nhân làm duyên pháp phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Sau khi bố thí... tóm tắt... xin sắp luôn đến uẩn phi nhân.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi nhân làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi nhân làm duyên cho pháp nhân bằng Trưởng duyên: Có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh.

* Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí... tóm tắt... xin sắp luôn cho đến vật và uẩn phi nhân.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi nhân làm duyên cho nhân tương ưng bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi nhân làm duyên cho pháp nhân và phi nhân bằng Trưởng duyên: Có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh.

* Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới... sau khi phản khán do chấp trước nặng đó làm duyên cho uẩn phi nhân và nhân sanh ra;... chất chứa phước thiện trước thế nào thì vật (vatthu) và uẩn phi nhân nên sắp thế ấy.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi nhân làm duyên cho uẩn tương ưng với nhân và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Chư pháp nhân và phi nhân làm duyên cho pháp nhân bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Chấp trước nhân và uẩn tương ưng nặng rồi làm cho nhân sanh ra.

* Chư pháp nhân và phi nhân làm duyên cho pháp phi nhân bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Chấp trước nhân và uẩn tương ưng nặng rồi làm cho uẩn phi nhân sanh ra.

* Chư pháp nhân và phi nhân làm duyên cho pháp nhân và phi nhân bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Chấp trước nhân và uẩn tương ưng rồi do nặng chấp đó làm cho nhân và uẩn tương ưng sanh ra.

20.

* Pháp nhân làm duyên cho pháp nhân bằng Vô gián duyên:

Nhân sanh trước trước làm duyên cho nhân sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp nhân làm duyên cho pháp phi nhân bằng Vô gián duyên:

Nhân sanh trước trước làm duyên cho uẩn phi nhân sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp nhân làm duyên cho pháp nhân và pháp phi nhân bằng Vô gián duyên:

Nhân sanh trước trước làm duyên cho nhân và uẩn tương ưng sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi nhân làm duyên cho pháp phi nhân bằng Vô gián duyên:

Uẩn phi nhân sanh trước trước làm duyên cho uẩn phi nhân sanh sau sau bằng Vô gián duyên. Thuận thứ (anuloma) chuyển tộc (gotrabhū)... tóm tắt... Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi nhân làm duyên cho pháp nhân bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi nhân làm duyên cho những pháp nhân và phi nhân bằng Vô gián duyên:

Phi nhân căn đồng nhau cả 3.

* Chư pháp nhân và phi nhân làm duyên cho pháp nhân bằng Vô gián duyên:

Nhân và uẩn tương ưng sanh trước trước làm duyên cho nhân sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Chư pháp nhân và phi nhân làm duyên cho pháp phi nhân bằng Vô gián duyên:

Nhân và uẩn tương ưng sanh trước trước làm duyên cho uẩn phi nhân sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp nhân và phi nhân làm duyên cho những pháp nhân và phi nhân bằng Vô gián duyên:

Nhân và uẩn tương ưng sanh trước trước làm duyên cho nhân và uẩn tương ưng sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

21.

* Pháp nhân làm duyên pháp nhân bằng Liên tiếp duyên: Như Vô gián duyên;... bằng Đồng sanh duyên, bằng Hỗ tương duyên: 2 câu này như phần liên quan;

* ... bằng Y chỉ duyên; như Y chỉ duyên trong phần ỷ trượng (paccayavāra).

22.

* Pháp nhân làm duyên cho pháp nhân bằng Cận y duyên: Có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y...

Thuần cận y như: Nhân làm duyên cho nhân bằng Cận y duyên.

* Pháp nhân làm duyên pháp phi nhân bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Nhân làm duyên cho uẩn phi nhân bằng Cận y duyên.

* Pháp nhân làm duyên cho những pháp nhân và phi nhân bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Nhân làm duyên cho nhân và uẩn tương ưng bằng Cận y duyên.

* Pháp phi nhân làm duyên cho pháp phi nhân bằng Cận y duyên: Có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể bố thí... còn làm cho nhập thiền sanh, gây ngã mạn, chấp tà kiến.

* Nương giới... chỗ ở mạnh có thể bố thí... phá hòa hợp Tăng. Nương đức tin... chỗ ở mạnh làm duyên cho đức tin... hy vọng (patthāna) đạo, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp phi nhân làm duyên cho pháp nhân bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y;

Thuần cận y như: Nương đức tin... chỗ ở mạnh có thể bố thí... cho đến phá hòa hợp Tăng. nương đức tin... chỗ ở mạnh làm duyên cho đức tin... mong mỏi (patthāna) đạo, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp phi nhân làm duyên pháp nhân và phi nhân bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Cận y duyên đoạn thứ 2

* Pháp nhân và phi nhân làm duyên cho pháp nhân bằng Cận y duyên: Có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Nhân và uẩn tương ưng làm duyên cho nhân bằng Cận y duyên.

* Pháp nhân và phi nhân làm duyên cho pháp phi nhân bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Nhân và uẩn tương ưng làm duyên cho uẩn phi nhân bằng Cận y duyên.

* Pháp nhân và phi nhân làm duyên cho những pháp nhân và phi nhân bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Nhân và uẩn tương ưng làm duyên cho nhân và uẩn tương ưng bằng Cận y duyên.

23.

* Pháp phi nhân làm duyên cho pháp phi nhân bằng Tiền sanh duyên: Có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Quán tỏ ngộ nhãn... vật bằng cách vô thường, khổ não, vô ngã... ưu phát sanh. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng, sắc xứ làm duyên cho nhãn thức... xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Tiền sanh duyên.

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức bằng Tiền sanh duyên; ... thân xứ làm duyên cho thân thức bằng Tiền sanh duyên; vật làm duyên cho uẩn phi nhân bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi nhân làm duyên cho pháp nhân bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Quán ngộ nhãn... vật bằng lối vô thường... ưu phát sanh. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng.

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho nhân bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi nhân làm duyên cho những pháp nhân và phi nhân bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Quán ngộ nhãn... vật bằng lối vô thường... ưu... thiên nhãn...

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho nhân và uẩn tương ưng bằng Tiền sanh duyên.

24.

* Pháp nhân làm duyên cho pháp nhân bằng Hậu sanh duyên:

Nhân sanh trước làm duyên cho thân ấy sanh sau bằng Hậu sanh duyên.

* Pháp phi nhân làm duyên cho pháp phi nhân bằng Hậu sanh duyên:

Uẩn phi nhân sanh sau sau làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

* Pháp nhân và phi nhân làm duyên cho pháp phi nhân bằng Hậu sanh duyên:

Nhân và uẩn tương ưng sanh sau làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

25.

Pháp nhân làm duyên cho pháp nhân bằng Cố hưởng duyên: Trùng như Vô gián.

26.

* Pháp phi nhân làm duyên cho pháp phi nhân bằng Dị thời nghiệp duyên: Có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư (cetanā) phi nhân làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư phi nhân làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp phi nhân làm duyên cho pháp nhân bằng Dị thời nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư phi nhân làm duyên cho nhân tương ưng bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư phi nhân làm duyên cho nhân Dị thục quả bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp phi nhân làm duyên cho những pháp nhân và phi nhân bằng Dị thời nghiệp duyên: Có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư phi nhân làm duyên cho uẩn tương ưng với nhân và sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư phi nhân làm duyên cho uẩn quả với nhân và sắc tục sinh (kaṭattā) bằng Dị thời nghiệp duyên.

27.

Pháp nhân làm duyên cho pháp nhân bằng Quả duyên.

Vô tham thuộc Dị thục quả làm duyên cho vô sân và vô si bằng Quả duyên.

Nên sắp 9 câu đề trong phần quả phân tích (vipāka vibhaṅge) như phần liên quan

28.

* Pháp phi nhân làm duyên cho pháp phi nhân bằng Thực duyên:

Thực phi nhân làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Thực duyên. Sát-na tục sinh: Đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Thực duyên.

* Pháp phi nhân làm duyên cho pháp nhân bằng Thực duyên:

Thực phi nhân làm duyên cho nhân tương ưng bằng Thực duyên, sát-na tục sinh...

* Pháp phi nhân làm duyên cho những pháp nhân và phi nhân bằng Thực duyên:

Thực phi nhân làm duyên cho uẩn tương ưng với nhân và sắc tâm bằng Thực duyên, sát-na tục sinh...

29.

* Pháp nhân làm duyên cho pháp nhân bằng Quyền duyên: Trong nhân căn có 3 câu.

* Pháp phi nhân làm duyên cho pháp phi nhân bằng Quyền duyên:

Quyền phi nhân làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Quyền duyên. Sát-na tục sinh: Sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Quyền duyên.

Quyền duyên nên phân rộng có 9 câu.

30.

Pháp phi nhân làm duyên cho pháp phi nhân bằng Thiền duyên có 3 câu.

31.

Pháp nhân làm duyên cho pháp nhân bằng Đạo duyên,... bằng Tương ưng duyên: 2 duyên này có 9 câu đề.

32.

* Pháp nhân làm duyên cho pháp phi nhân bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Nhân làm duyên cho sắc tâm bằng Bất tương ưng duyên. Sát-na tục sinh: Nhân làm duyên cho sắc tục sinh bằng Bất tương ưng duyên, nhân làm duyên cho vật bằng Bất tương ưng duyên.

* Hậu sanh như: Nhân làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp phi nhân làm duyên cho pháp phi nhân bằng Bất tương ưng duyên: Có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn phi nhân làm duyên cho sắc tâm bằng Bất tương ưng duyên. Sát-na tục sinh: Uẩn phi nhân làm duyên cho sắc tục sinh bằng Bất tương ưng duyên; uẩn làm duyên cho vật, vật làm duyên cho uẩn bằng Bất tương ưng duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn xứ... thân xứ làm duyên cho thân thức, vật làm duyên cho uẩn phi nhân bằng Bất tương ưng duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn phi nhân làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp phi nhân làm duyên cho pháp nhân bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: Sát-na tục sinh, vật làm duyên cho nhân bằng Bất tương ưng duyên.

* Tiền sanh như: Vật làm duyên cho nhân bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp phi nhân làm duyên cho pháp nhân và phi nhân bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: Sát-na tục sinh, vật làm duyên cho nhân và uẩn tương ưng bằng Bất tương ưng duyên.

* Tiền sanh như: Vật làm duyên cho nhân và uẩn tương ưng bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp nhân và pháp phi nhân làm duyên cho pháp phi nhân bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Nhân và uẩn tương ưng làm duyên cho sắc tâm bằng Bất tương ưng duyên. Sát-na tục sinh: Nhân và uẩn tương ưng làm duyên cho sắc tục sinh bằng Bất tương ưng duyên.

* Hậu sanh như: Nhân và uẩn tương ưng làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

33.

* Pháp nhân làm duyên cho pháp nhân bằng Hiện hữu duyên:

Vô tham làm duyên cho vô sân và vô si bằng Hiện hữu duyên, nên sắp cách luân. Tham làm duyên cho si bằng Hiện hữu duyên, nên sắp cách luân. Sát-na tục sinh...

* Pháp nhân làm duyên cho pháp phi nhân bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Nhân làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên. Sát-na tục sinh...

* Hậu sanh như: Nhân làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp nhân làm duyên cho những pháp nhân và phi nhân bằng Hiện hữu duyên:

Vô tham làm duyên cho vô sân và vô si với uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên; nên sắp cách luân. Tham làm duyên cho si với uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên; nên sắp cách luân. Sát-na tục sinh...

* Pháp phi nhân làm duyên cho pháp phi nhân bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

* Đồng sanh như: 1 uẩn phi nhân làm duyên cho 3 uẩn và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn... sát-na tục sinh... 1 uẩn phi nhân làm duyên cho 3 uẩn và sắc tục sinh, nên sắp cách luân. Uẩn làm duyên cho vật bằng Hiện hữu duyên, vật làm duyên cho uẩn bằng Hiện hữu duyên; 1 đại sung thuộc sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng...

* Tiền sanh như: Nhãn... vật, thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng, sắc xứ... xúc xứ làm duyên cho thân thức, nhãn xứ... thân xứ làm duyên cho thân thức bằng Hiện hữu duyên; vật làm duyên cho uẩn phi nhân bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh duyên như: Uẩn phi nhân làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên. Đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Hiện hữu duyên; sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp phi nhân làm duyên cho pháp nhân bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn phi nhân làm duyên cho nhân tương ưng bằng Hiện hữu duyên. Sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho nhân bằng Hiện hữu duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn... vật bằng lối vô thường... ưu sanh ra. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng, vật làm duyên cho nhân bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp phi nhân làm duyên cho những pháp nhân và phi nhân bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: 1 uẩn phi nhân làm duyên cho 3 uẩn với nhân và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên. Sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho nhân và uẩn tương ưng bằng Hiện hữu duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn... vật bằng lối vô thường... ưu sanh ra. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng, vật làm duyên cho nhân và uẩn tương ưng bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp nhân và phi nhân làm duyên cho pháp nhân bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

Đồng sanh như: Vô tham và uẩn tương ưng làm duyên cho vô sân và vô si bằng Hiện hữu duyên, nên sắp cách luân. Tham và uẩn tương ưng làm duyên cho si bằng Hiện hữu duyên, nên sắp cách luân. Sát-na tục sinh: Vô tham và vật làm duyên cho vô sân và vô si bằng Hiện hữu duyên, nên sắp cách luân.

* Pháp nhân và phi nhân làm duyên cho pháp phi nhân bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

* Đồng sanh như: 1 uẩn phi nhân và nhân làm duyên cho 3 uẩn và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Nhân và vật làm duyên cho uẩn phi nhân bằng Hiện hữu duyên.

* Đồng sanh như: Nhân và đại sung làm duyên cho sắc tâm ấy bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Nhân và đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Nhân và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp nhân và phi nhân làm duyên cho những pháp nhân và phi nhân bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: 1 uẩn phi nhân và vô tham làm duyên cho 3 uẩn với vô sân, vô si và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên, nên sắp cách luân; 1 uẩn phi nhân và tham làm duyên cho 3 uẩn với si và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên, nên sắp cách luân.

- Sát-na tục sinh: 1 uẩn phi nhân và vô tham...nên sắp cách luân. Sát-na tục sinh: Vô tham và vật làm duyên cho vô sân, vô si và uẩn tương ưng bằng Hiện hữu duyên. Tham và vật làm duyên cho si và uẩn tương ưng bằng Hiện hữu duyên,... bằng Vô hữu duyên,... bằng Ly duyên,... bằng Bất ly duyên.

34.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9. Bậc trí thức nên đếm như thế.

Dứt thuận tùng (anuloma)

35.

* Pháp nhân làm duyên cho pháp nhân bằng Cảnh duyên,... bằng Đồng sanh duyên,... bằng Cận y duyên.

* Pháp nhân làm duyên cho pháp phi nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên.

* Pháp nhân làm duyên cho những pháp nhân và phi nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp phi nhân làm duyên cho pháp phi nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Dị thời nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp phi nhân làm duyên cho pháp nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp phi nhân làm duyên cho pháp nhân và pháp phi nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp nhân và phi nhân làm duyên cho pháp nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp nhân và phi nhân làm duyên cho pháp phi nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên.

* Chư pháp nhân và phi nhân làm duyên cho những pháp nhân và phi nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

36.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, .. tóm tắt.. phi Bất ly 9, nên đếm như thế.

Dứt đối lập (paccanīya)

37.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng 3, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 1, phi Cận y 3,... tóm tắt... phi Đạo 3, phi Tương ưng 1, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 3, phi Ly 3. Nên đếm như thế.

Dứt thuận nghịch.

38.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9,... Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 3, Hỗ tương 3, Y chỉ 3, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 3, Thực 3, Quyền 3, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 3, Bất tương ưng 3, Hiện hữu 3, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 3. Nên đếm như thế.

Dứt thuận nghịch

Hết nhị đề nhân (hetuduka)

------

NHỊ ĐỀ HỮU NHÂN (SAHETUKADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

39.

* Pháp hữu nhân liên quan pháp hữu nhân sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu nhân, 2 uẩn liên quan 2 uẩn. Sát-na tục sinh...

* Pháp vô nhân liên quan pháp hữu nhân sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn hữu nhân, sát-na tục sinh...

* Pháp hữu nhân và vô nhân liên quan pháp hữu nhân sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn hữu nhân, 2 uẩn... sát-na tục sinh...

* Pháp vô nhân liên quan pháp vô nhân sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật, 3 đại sung liên quan 1 đại sung, sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung.

* Pháp hữu nhân liên quan pháp vô nhân sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng liên quan si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật. Sát-na tục sinh: Uẩn hữu nhân liên quan vật.

* Pháp hữu nhân và pháp vô nhân liên quan pháp vô nhân sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật. Sát-na tục sinh: Uẩn hữu nhân liên quan vật, sắc tục sinh liên quan đại sung.

* Pháp hữu nhân liên quan những pháp hữu nhân và vô nhân sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu nhân và vật, 2 uẩn...

* Pháp vô nhân liên quan những pháp hữu nhân và vô nhân sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn hữu nhân và đại sung. Sắc tâm liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si.

* Chư pháp hữu nhân và vô nhân liên quan những pháp hữu nhân và vô nhân sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu nhân và vật, 2 uẩn..., sắc tục sinh liên quan uẩn hữu nhân và đại sung.

40.

* Pháp hữu nhân liên quan pháp hữu nhân sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu nhân, 2 uẩn... sát-na tục sinh...

* Pháp vô nhân liên quan pháp hữu nhân sanh ra do Cảnh duyên:

Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Chư pháp hữu nhân và vô nhân liên quan pháp hữu nhân sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn và si liên quan 1 uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật, 2 uẩn...

* Pháp vô nhân liên quan pháp vô nhân sanh ra do Cảnh duyên: 3 uẩn liên quan 1 uẩn vô nhân, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Uẩn vô nhân liên quan vật.

* Pháp hữu nhân liên quan pháp vô nhân sanh ra do Cảnh duyên:

Uẩn tương ưng liên quan si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật. Sát-na tục sinh: Uẩn hữu nhân liên quan vật.

* Pháp hữu nhân liên quan những pháp hữu nhân và vô nhân sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu nhân và vật, 2 uẩn...

41.

* Pháp hữu nhân liên quan pháp hữu nhân sanh ra do Trưởng duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu nhân, 2 uẩn...

* Pháp vô nhân liên quan pháp hữu nhân sanh ra do Trưởng duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn hữu nhân.

* Pháp hữu nhân và pháp vô nhân liên quan pháp hữu nhân sanh ra do Trưởng duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn hữu nhân, 2 uẩn...

* Pháp vô nhân liên quan pháp vô nhân sanh ra do Trưởng duyên:

1 đại sung... sắc tâm thuộc y sinh liên quan sắc đại sung.

* Pháp vô nhân liên quan pháp hữu nhân và pháp vô nhân sanh ra do Trưởng duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn hữu nhân và đại sung.

42.

Pháp hữu nhân liên quan pháp hữu nhân sanh ra do Vô gián duyên,... do Liên tiếp duyên.

43.

* ... Do Đồng sanh duyên: 1 uẩn hữu nhân,... sát-na tục sinh...

* Pháp vô nhân liên quan pháp hữu nhân sanh ra do Đồng sanh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn hữu nhân, si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và sắc tâm liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật, sát-na tục sinh...

* Pháp hữu nhân và pháp vô nhân liên quan pháp hữu nhân sanh ra do Đồng sanh duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn hữu nhân, 2 uẩn... 3 uẩn và si với sắc tâm liên quan 1 uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật; 2 uẩn... sát-na tục sinh...

* Pháp vô nhân liên quan pháp vô nhân sanh ra do Đồng sanh duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn vô nhân, 2 uẩn... sắc tâm liên quan si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật. Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật; 1 đại sung... sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng: 1 đại sung...

* Pháp hữu nhân liên quan pháp vô nhân sanh ra do Đồng sanh duyên:

Duyên này nên sắp có 5 câu đề như Nhân duyên không chi khác.

44.

* Pháp hữu nhân liên quan pháp hữu nhân sanh ra do Hỗ tương duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu nhân. Sát-na tục sinh...

* Pháp vô nhân liên quan pháp hữu nhân sanh ra do Hỗ tương duyên:

Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật. Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn hữu nhân.

* Pháp hữu nhân và pháp vô nhân liên quan pháp hữu nhân sanh ra do Hỗ tương duyên:

3 uẩn và si liên quan 1 uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: 3 uẩn và vật liên quan 1 uẩn hữu nhân, 2 uẩn... .

* Pháp vô nhân liên quan pháp vô nhân sanh ra do Hỗ tương duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn vô nhân, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: 3 uẩn và vật liên quan 1 uẩn vô nhân;... liên quan 2 uẩn,... tóm tắt... cho đến người Vô tưởng.

* Pháp hữu nhân liên quan pháp vô nhân sanh ra do Hỗ tương duyên:

Uẩn tương ưng liên quan si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật. Sát-na tục sinh và uẩn hữu nhân liên quan vật (vatthu).

* Pháp hữu nhân liên quan những pháp hữu nhân và vô nhân sanh ra do Hỗ tương duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu nhân và vật, 2 uẩn...

45.

* Pháp hữu nhân liên quan pháp hữu nhân sanh ra do Y chỉ duyên,... do Cận y duyên, do Tiền sanh duyên, do Cố hưởng duyên, do Dị thời nghiệp duyên, do Quả duyên, do Thực duyên, do Quyền duyên, do Thiền duyên, do Đạo duyên.

Dù Thiền duyên hay Đạo duyên cũng như Đồng sanh duyên. Không có đại sung Ngoại.

* ... Do Tương ưng duyên, do Bất tương ưng duyên, do Hiện hữu duyên, do Vô hữu duyên, do Ly duyên, do Bất ly duyên.

46.

Nhân 9, Cảnh 6, Trưởng 5, Vô gián 6, Liên tiếp 6, Đồng sanh 9, Hỗ tương 6, Y chỉ 9, Cận y 6, Tiền sanh 6, Cố hưởng 6, Nghiệp 9, Quả 9, Thực 9, Quyền 9, Thiền 9, Đạo 9, Tương ưng 6, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 6, Ly 6, Bất ly 9; nên đếm như thế.

Dứt thuận tùng (anuloma)

47.

* Pháp vô nhân liên quan pháp hữu nhân sanh ra do phi Nhân duyên:

Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp vô nhân liên quan pháp vô nhân sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn vô nhân, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Nên sắp tất cả cho đến người Vô tưởng.

48.

* Pháp vô nhân liên quan pháp hữu nhân sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn hữu nhân, sát-na tục sinh... .

* Pháp vô nhân liên quan pháp vô nhân sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn vô nhân, sắc tâm liên quan si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật. Sát-na tục sinh, vật liên quan uẩn, 1 đại sung... tóm tắt... người Vô tưởng...

* Pháp vô nhân liên quan pháp hữu nhân và vô nhân sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn hữu nhân và đại sung; sắc tâm liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si.

49.

Pháp hữu nhân liên quan pháp hữu nhân sanh ra do phi Trưởng duyên:

Thuận thứ trùng như Đồng sanh (sahajāta),... do Vô gián duyên, do Liên tiếp duyên, do Hỗ tương duyên, do Cận y duyên.

50.

* Pháp hữu nhân liên quan pháp hữu nhân sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu nhân. Sát-na tục sinh... hữu nhân.

* Pháp vô nhân liên quan pháp hữu nhân sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật. Sắc tâm liên quan uẩn hữu nhân. Sát-na tục sinh...

* Chư pháp hữu nhân và vô nhân liên quan pháp hữu nhân sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: 3 uẩn và si liên quan 1 uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật, 2 uẩn... sát-na tục sinh...

* Pháp vô nhân liên quan pháp vô nhân sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: 1 uẩn vô nhân... 2 uẩn... sắc tâm liên quan uẩn vô nhân. Sắc tâm liên quan si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật. Sát-na tục sinh:... nên sắp rộng luôn đến người Vô tưởng.

* Pháp hữu nhân liên quan pháp vô nhân sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: Uẩn tương ưng liên quan si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật. Sát-na tục sinh; uẩn hữu nhân liên quan vật.

* Pháp hữu nhân và pháp vô nhân liên quan pháp vô nhân sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Sát-na tục sinh: Uẩn hữu nhân liên quan vật, sắc tục sinh liên quan đại sung.

* Pháp hữu nhân liên quan những pháp hữu nhân và vô nhân sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: 3 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si; 2 uẩn... Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu nhân và vật, 2 uẩn...

* Pháp vô nhân liên quan pháp hữu nhân và pháp vô nhân sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn hữu nhân và đại sung, sắc tâm liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si.

* Chư pháp hữu nhân và vô nhân liên quan những pháp hữu nhân và pháp vô nhân sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu nhân và vật, 2 uẩn... sắc tục sinh liên quan uẩn hữu nhân và đại sung.

51.

Pháp hữu nhân liên quan pháp hữu nhân sanh ra do phi Hậu sanh duyên,... do phi Cố hưởng duyên.

52.

* ... Do phi Dị thời nghiệp duyên: Tư (cetanā) hữu nhân liên quan uẩn hữu nhân.

* Pháp vô nhân liên quan pháp vô nhân sanh ra do phi Dị thời nghiệp duyên:

Tư vô nhân liên quan uẩn vô nhân thuộc sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương...

* Pháp hữu nhân liên quan pháp vô nhân sanh ra do phi Dị thời nghiệp duyên:

Tư tương ưng liên quan si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp hữu nhân liên quan pháp hữu nhân và pháp vô nhân sanh ra do phi Dị thời nghiệp duyên:

Tư tương ưng liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si.

53.

... Do phi Quả duyên: không có tục sinh.

54.

Pháp vô nhân liên quan pháp vô nhân sanh ra do phi Thực duyên,... do phi Quyền duyên, do phi Thiền duyên, do phi Đạo duyên, do phi Tương ưng duyên.

55.

* Pháp hữu nhân liên quan pháp hữu nhân sanh ra do phi Bất tương ưng duyên:

Cõi Vô sắc: 1 uẩn hữu nhân...

* Pháp vô nhân liên quan pháp hữu nhân sanh ra do phi Bất tương ưng duyên:

Cõi Vô sắc: Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Chư pháp hữu nhân và vô nhân liên quan pháp hữu nhân sanh ra do phi Bất tương ưng duyên:

Cõi Vô sắc: 3 uẩn và si liên quan 1 uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật, 2 uẩn...

* Pháp vô nhân liên quan pháp vô nhân sanh ra do phi Bất tương ưng duyên:

Cõi Vô sắc: 3 uẩn liên quan 1 uẩn vô nhân, 2 uẩn...

* Pháp hữu nhân liên quan pháp vô nhân sanh ra do phi Bất tương ưng duyên:

Cõi Vô sắc: Uẩn tương ưng liên quan si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp hữu nhân liên quan những pháp hữu nhân và vô nhân sanh ra do phi Bất tương ưng duyên:

Cõi Vô sắc: 3 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si, 2 uẩn...

* ... Do phi Vô hữu duyên, do phi Ly duyên.

56.

Phi Nhân 2, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 6, phi Vô hữu 3, phi Ly 3, nên đếm như thế.

Dứt đối lập (paccanīya)

57.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 3, phi Ly 3, nên đếm như thế.

Dứt thuận tùng, đối lập

58.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2,... Vô gián 2, Liên tiếp 2, tất cả đều 2, Quả 1, Thực 2, Quyền 2, Thiền 2, Đạo 1, Tương ưng 2, Bất ly 2, nên đếm như thế.

Dứt đối lập, thuận tùng

Phần đồng sanh cũng như phần liên quan (paṭiccavāra)

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

59.

* Pháp hữu nhân ỷ trượng pháp hữu nhân sanh ra do Nhân duyên: Hữu nhân căn (Sahetukamūlakaṃ) như phần liên quan.

* Pháp vô nhân nhờ cậy pháp vô nhân... như phần liên quan.

* Pháp hữu nhân ỷ trượng pháp vô nhân sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn hữu nhân ỷ trượng (nhờ cậy) vật, uẩn tương ưng liên quan si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật. Sát-na tục sinh: Uẩn hữu nhân ỷ trượng vật.

* Chư pháp hữu nhân và vô nhân ỷ trượng pháp vô nhân sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn hữu nhân nhờ cậy vật, sắc tâm ỷ trượng sắc đại sung, uẩn tương ưng và sắc tâm ỷ trượng si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật. Sát-na tục sinh: Vật...

* Pháp hữu nhân nhờ cậy pháp hữu nhân và pháp vô nhân sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn hữu nhân và vật, 2 uẩn... 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si, 2 uẩn... sát-na tục sinh...

* Pháp vô nhân nhờ cậy những pháp hữu nhân và vô nhân sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm nhờ cậy uẩn hữu nhân và đại sung. Sắc tâm nhờ cậy uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si. Sát-na tục sinh...

* Chư pháp hữu nhân và vô nhân nhờ cậy những pháp hữu nhân và vô nhân sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn hữu nhân và vật, 2 uẩn... sắc tâm nhờ cậy uẩn hữu nhân và đại sung; 3 uẩn và sắc tâm nhờ cậy 1 uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn hữu nhân và vật, 2 uẩn ... sắc tục sinh nhờ cậy uẩn hữu nhân và đại sung.

60.

* Pháp hữu nhân nhờ cậy pháp hữu nhân sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn hữu nhân. Sát-na tục sinh...

* Pháp vô nhân nhờ cậy pháp hữu nhân sanh ra do Cảnh duyên:

Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật nhờ cậy uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp hữu nhân và pháp vô nhân nhờ cậy pháp hữu nhân sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn và si nhờ cậy 1 uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật, 2 uẩn...

* Pháp vô nhân nhờ cậy pháp vô nhân sanh ra do Cảnh duyên:

1 uẩn vô nhân... 2 uẩn... sát-na tục sinh: Uẩn nhờ cậy vật, nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ... thân thức nhờ cậy thân xứ. Uẩn vô nhân nhờ cậy vật.

* Pháp hữu nhân nhờ cậy pháp vô nhân sanh ra do Cảnh duyên:

Uẩn hữu nhân nhờ cậy vật; uẩn tương ưng nhờ cậy si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật. Sát-na tục sinh...

* Chư pháp hữu nhân và vô nhân nhờ cậy pháp vô nhân sanh ra do Cảnh duyên:

Uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si nhờ cậy vật.

* Pháp hữu nhân nhờ cậy những pháp hữu nhân và vô nhân sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn hữu nhân và vật; 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si. 2 uẩn... sát-na tục sinh...

* Pháp vô nhân nhờ cậy những pháp hữu nhân và vô nhân sanh ra do Cảnh duyên:

Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật nhờ cậy uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và vật.

* Chư pháp hữu nhân và vô nhân nhờ cậy những pháp hữu nhân và vô nhân sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn và si nhờ cậy 1 uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và vật, 2 uẩn và si nhờ cậy 2 uẩn.

61.

Pháp hữu nhân nhờ cậy pháp hữu nhân sanh ra do Trưởng duyên: Có 9 câu đề, chỉ có thời bình nhựt.

62.

Pháp hữu nhân nhờ cậy pháp hữu nhân sanh ra do Vô gián duyên,... do Liên tiếp duyên.

63.

* ... Do Đồng sanh duyên: Có 3 câu như phần liên quan

* Pháp vô nhân nhờ cậy pháp vô nhân sanh ra do Đồng sanh duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm nhờ cậy 1 uẩn vô nhân, 2 uẩn... Tục sinh luôn đến người Vô tưởng.

* Nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ,... thân thức nhờ cậy thân xứ, uẩn vô nhân nhờ cậy vật.

* Pháp hữu nhân nhờ cậy pháp vô nhân sanh ra do Đồng sanh duyên:

Uẩn hữu nhân nhờ cậy vật, uẩn tương ưng nhờ cậy si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật. Sát-na tục sinh...

* Chư pháp hữu nhân và vô nhân nhờ cậy pháp vô nhân sanh ra do Đồng sanh duyên:

Uẩn hữu nhân nhờ cậy vật. Sắc tâm nhờ cậy đại sung. Uẩn tương ưng và sắc tâm nhờ cậy si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật. Sát-na tục sinh: Vật...

* Pháp hữu nhân nhờ cậy những pháp hữu nhân và vô nhân sanh ra do Đồng sanh duyên:

* 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn hữu nhân và vật, 2 uẩn... .

* 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si, 2 uẩn ... sát na tục sinh ....

* Pháp vô nhân nhờ cậy những pháp hữu nhân và vô nhân sanh ra do Đồng sanh duyên:

Sắc tâm nhờ cậy uẩn hữu nhân và đại sung. Sắc tâm nhờ cậy uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si. Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật nhờ cậy uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và vật.

* Chư pháp hữu nhân và vô nhân nhờ cậy những pháp hữu nhân và vô nhân sanh ra do Đồng sanh duyên:

* 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn hữu nhân, 2 uẩn... sắc tâm nhờ cậy uẩn hữu nhân và đại sung. 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và vật; 2 uẩn... sắc tâm nhờ cậy uẩn hữu nhân và đại sung.

* 3 uẩn và sắc tâm nhờ cậy 1 uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si; 2 uẩn... 3 uẩn và si nhờ cậy 1 uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và vật. 2 uẩn...

* Sát-na tục sinh: 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn hữu nhân và vật, 2 uẩn... sắc tục sinh nhờ cậy uẩn hữu nhân và đại sung.

64.

Pháp hữu nhân nhờ cậy pháp hữu nhân sanh ra do Hỗ tương duyên,... tóm tắt... do Bất ly duyên.

65.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, tất cả đều 9, Bất ly 9. Nên đếm như thế.

Dứt thuận tùng (anuloma)

66.

* Pháp vô nhân nhờ cậy pháp hữu nhân sanh ra do phi Nhân duyên:

Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật nhờ cậy uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp vô nhân nhờ cậy pháp vô nhân sanh ra do phi Nhân duyên:

... 1 uẩn vô nhân... sát-na tục sinh:... luôn đến người Vô tưởng. Nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ,... thân thức nhờ cậy thân xứ. Uẩn vô nhân và si nhờ cậy vật.

* Pháp vô nhân nhờ cậy những pháp hữu nhân và vô nhân sanh ra do phi Nhân duyên:

Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật nhờ cậy uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và vật,... tóm tắt...

67.

Phi Nhân 3, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Y chỉ 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 6, phi Vô hữu 3, phi Ly 3. Nên đếm như thế.

Dứt đối lập (paccanīya)

68.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 3, phi Ly 3. Nên đếm như thế.

Dứt thuận tùng, đối lập

69.

Phi Nhân duyên có Cảnh 3,... Vô gián 3,... tóm tắt... Đạo 3, Tương ưng 3, Bất ly 3, nên đếm như thế.

Dứt đối lập, thuận tùng

Phần y chỉ như phần ỷ trượng (paccayavarasadiso)

Phần Hòa Hợp (Saṅsatthavāra)

70.

* Pháp hữu nhân hòa hợp pháp hữu nhân sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn hữu nhân, 2 uẩn... sát-na tục sinh...

* Pháp hữu nhân hòa hợp pháp vô nhân sanh ra do Nhân duyên: Uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật hòa hợp si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp hữu nhân hòa hợp những pháp hữu nhân và vô nhân sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si,... 2 uẩn...

71.

* Pháp hữu nhân hòa hợp pháp hữu nhân sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn hữu nhân, 2 uẩn... sát-na tục sinh...

* Pháp vô nhân hòa hợp pháp hữu nhân sanh ra do Cảnh duyên:

Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật hòa hợp uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Chư pháp hữu nhân và vô nhân hòa hợp pháp hữu nhân sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn và si hòa hợp 1 uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật. 2 uẩn...

* Pháp vô nhân hòa hợp pháp vô nhân sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn vô nhân, 2 uẩn... sát-na tục sinh...

* Pháp hữu nhân hòa hợp pháp vô nhân sanh ra do Cảnh duyên:

Uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật hòa hợp si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp hữu nhân hòa hợp những pháp hữu nhân và vô nhân sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si, 2 uẩn...

72.

Pháp hữu nhân hòa hợp pháp hữu nhân sanh ra do Trưởng duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn hữu nhân, 2 uẩn...

73.

Pháp hữu nhân hòa hợp pháp hữu nhân sanh ra do Vô gián duyên,... do Liên tiếp duyên,... do Đồng sanh duyên,... tóm tắt...

74.

* ... Do quả duyên: 1 uẩn quả hữu nhân... 2 uẩn... .

* Pháp vô nhân hòa hợp pháp vô nhân sanh ra do quả duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn quả vô nhân, 2 uẩn... sát-na tục sinh...

* ... Do Thiền duyên,... tóm tắt... do Bất ly duyên.

75.

Nhân 3, Cảnh 6, Trưởng 1, Vô gián 6, Liên tiếp 6, Đồng sanh 6, Hỗ tương 6, Y chỉ 6, Cận y 6, Tiền sanh 6,... tóm tắt... Quả 2, Thực 6, Quyền 6, Thiền 6, Đạo 5, Bất ly 6, nên đếm như thế.

Dứt thuận tùng (anuloma)

76.

* Pháp vô nhân hòa hợp pháp hữu nhân sanh ra do phi Nhân duyên:

Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật hòa hợp uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp vô nhân hòa hợp pháp vô nhân sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn vô nhân, 2 uẩn... sát-na tục sinh... tóm tắt...

77.

Phi Nhân 2, phi Trưởng 6, phi Tiền sanh 6, phi Hậu sanh 6, phi Cố hưởng 6, phi Nghiệp 4, phi Quả 6, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 6. Nên đếm như thế...

Dứt đối lập (paccanīya)

78.

Nhân duyên có phi Trưởng 3,... phi Tiền sanh 3, phi Hậu sanh 3, phi Cố hưởng 3, phi Nghiệp 3, phi Quả 3, phi Bất tương ưng 3.

Dứt thuận tùng, đối lập

79.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2, Vô gián 2,... tóm tắt... Nghiệp 2, Quả 1, Thực 2, Đạo 1, Bất ly 2, nên đếm như thế.

Dứt đối lập, thuận tùng.

Phần tương ưng như phần hòa hợp (saṅsaṭṭhavāra)

Phần Vấn Đề (Panhāvāra)

80.

* Pháp hữu nhân làm duyên cho pháp hữu nhân bằng Nhân duyên:

Nhân hữu nhân làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh...

* Pháp hữu nhân làm duyên cho pháp vô nhân bằng Nhân duyên:

Nhân hữu nhân làm duyên cho sắc tâm bằng Nhân duyên, sát-na tục sinh...

* Pháp hữu nhân làm duyên cho những pháp hữu nhân và vô nhân bằng Nhân duyên:

Nhân hữu nhân làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh...

* Pháp vô nhân làm duyên cho pháp vô nhân bằng Nhân duyên:

Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật làm duyên cho sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Pháp vô nhân làm duyên cho pháp hữu nhân bằng Nhân duyên:

Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên.

* Pháp vô nhân làm duyên cho những pháp hữu nhân và vô nhân bằng Nhân duyên:

Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên.

81.

* Pháp hữu nhân làm duyên cho pháp hữu nhân bằng Cảnh duyên:

* Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới,... thọ trì thanh tịnh giới... rồi phản khán lại phước thiện tạo chứa trước kia.

* Xuất thiền phản khán thiền. Chư Thánh xuất đạo phản khán đạo, phản khán quả, phản khán phiền não đã trừ... phiền não hạn chế... phiền não từng sanh trước kia... uẩn hữu nhân bằng cách vô thường... ưu sanh ra.

* Thiện hay bất thiện vừa dứt thì tâm mót (tadārammaṇa) thuộc quả hữu nhân sanh ra. Tha tâm thông thấu rõ tâm người tề toàn tâm hữu nhân.

* Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ; Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ. Uẩn hữu nhân làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông và vị lai thông bằng Cảnh duyên.

* Uẩn hữu nhân khai đoan (mở mối) cho uẩn hữu nhân sanh ra.

* Pháp hữu nhân làm duyên cho pháp vô nhân bằng Cảnh duyên:

... Uẩn hữu nhân bằng lối vô thường... ưu phát sanh. Thiện hay bất thiện vừa dứt thì tâm mót (tadārammaṇa) là quả vô nhân phát sanh. Uẩn hữu nhân mở mối cho uẩn vô nhân và si sanh ra.

* Pháp hữu nhân làm duyên cho những pháp hữu nhân và vô nhân bằng Cảnh duyên:

Uẩn hữu nhân mở mối cho uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si sanh ra.

* Pháp vô nhân làm duyên cho pháp vô nhân bằng Cảnh duyên:

* Níp Bàn làm duyên cho khán chiếu (āvajjana) bằng Cảnh duyên ... nhãn... vật... uẩn vô nhân và si bằng lối vô thường... ưu sanh ra.

* Thiện, bất thiện vừa dứt thì tâm mót thuộc quả vô nhân sanh ra. Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ làm duyên cho thân thức. Uẩn vô nhân và si khai đoan cho uẩn vô nhân và si sanh ra.

* Pháp vô nhân làm duyên cho pháp hữu nhân bằng Cảnh duyên:

* Chư Thánh phản khán Níp Bàn. Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vedanā), đạo, quả bằng Cảnh duyên.

* Chư Thánh phản khán phiền não vô nhân đã trừ trước... nhãn... vật... uẩn vô nhân và si bằng cách vô thường... ưu phát sanh.

* Thiện, bất thiện vừa dứt thì tâm mót là quả hữu nhân sanh ra. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng, tha tâm thông rõ biết tâm người tề toàn tâm vô nhân.

* Uẩn vô nhân làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông bằng Cảnh duyên. Uẩn vô nhân và si mở mối cho uẩn hữu nhân sanh ra.

* Pháp vô nhân làm duyên cho những pháp hữu nhân và vô nhân bằng Cảnh duyên:

Nhãn khai đoan cho uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si sanh ra. nhĩ... vật... uẩn vô nhân và si khai đoan cho uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si sanh ra.

* Chư pháp hữu nhân và vô nhân làm duyên cho pháp hữu nhân bằng Cảnh duyên:

Uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si khai đoan cho uẩn hữu nhân sanh ra.

* Chư pháp hữu nhân và vô nhân làm duyên cho pháp vô nhân bằng Cảnh duyên:

Uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si khai đoan (ārabbha) cho uẩn vô nhân và si sanh ra.

* Chư pháp hữu nhân và vô nhân làm duyên cho những pháp hữu nhân và vô nhân bằng Cảnh duyên:

Uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si khai đoan cho uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si sanh ra.

82.

* Pháp hữu nhân làm duyên cho pháp hữu nhân bằng Trưởng duyên: Có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới: do nặng chấp về đó rồi phản khán thiền (jhāṇa)... chư Thánh xuất đạo nặng về đạo rồi phản khán... quả... nặng về uẩn hữu nhân rồi thỏa thích hân hoan, do nặng chấp đó có thể ái sanh, tà kiến phát.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng hữu nhân làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên:

* Pháp hữu nhân làm duyên cho pháp vô nhân bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng hữu nhân làm duyên cho sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp hữu nhân làm duyên cho những pháp hữu nhân và vô nhân bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng hữu nhân làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên:

* Pháp vô nhân làm duyên cho pháp hữu nhân bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Chư Thánh nặng chấp về Níp Bàn rồi phản khán. Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc, dũ tịnh (vedanā), đạo, quả bằng Trưởng duyên. Nhãn... vật... uẩn vô nhân, do nặng chấp về đó rồi thỏa thích rất hân hoan, có thể làm cho ái sanh, tà kiến phát.

83.

* Pháp hữu nhân làm duyên cho pháp hữu nhân bằng Vô gián duyên: Uẩn hữu nhân sanh trước trước làm duyên cho uẩn hữu nhân sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Thuận thứ (anuloma) làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), thuận thứ làm duyên dũ tịnh; chuyển tộc làm duyên cho đạo, dũ tịnh làm duyên cho đạo, đạo làm duyên cho quả, quả làm duyên cho quả, thuận thứ làm duyên cho quả nhập thiền.

* Khi xuất thiền diệt thì tâm Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

* Pháp hữu nhân làm duyên cho pháp vô nhân bằng Vô gián duyên:

* Uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật sanh trước trước làm duyên cho si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Tâm tử hữu nhân làm duyên cho tâm sanh (upatticitta) vô nhân bằng Vô gián duyên. Tâm hộ kiếp (bhavaṅga) hữu nhân làm duyên cho chiếu khán (āvajjana) bằng Vô gián. Tâm hộ kiếp hữu nhân làm duyên cho tâm hộ kiếp vô nhân bằng Vô gián duyên. Uẩn hữu nhân làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) vô nhân bằng Vô gián duyên.

* Pháp hữu nhân làm duyên cho những pháp hữu nhân và vô nhân bằng Vô gián duyên:

Uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật sanh sau sau và si bằng Vô gián duyên.

* Pháp vô nhân làm duyên cho pháp vô nhân bằng Vô gián duyên:

* Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật sanh trước trước làm duyên cho si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Uẩn vô nhân sanh trước trước làm duyên cho uẩn vô nhân sanh sau sau bằng Vô gián duyên. Chiếu khán (āvajjana) làm duyên cho ngũ thức (viññāṇa) bằng Vô gián duyên.

* Pháp vô nhân làm duyên cho pháp hữu nhân bằng Vô gián duyên:

* Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Tâm tử vô nhân làm duyên cho tâm sanh hữu nhân bằng Vô gián duyên. Tâm hộ kiếp vô nhân làm duyên cho tâm hộ kiếp hữu nhân bằng Vô gián duyên.

* Uẩn vô nhân làm duyên cho quả sơ khởi hữu nhân bằng Vô gián duyên. Chiếu khán làm duyên cho uẩn hữu nhân bằng Vô gián duyên.

* Pháp vô nhân làm duyên cho những pháp hữu nhân và vô nhân bằng Vô gián duyên:

* Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật sanh sau sau và si bằng Vô gián duyên.

* Khai môn (āvajjana) làm duyên cho uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si bằng Vô gián duyên.

* Chư pháp hữu nhân và vô nhân làm duyên cho pháp hữu nhân bằng Vô gián duyên:

Uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Chư pháp hữu nhân và vô nhân làm duyên cho pháp vô nhân bằng Vô gián duyên:

* Uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si sanh trước trước làm duyên cho si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) vô nhân bằng Vô gián duyên.

* Chư pháp hữu nhân và vô nhân làm duyên cho những pháp hữu nhân và vô nhân bằng Vô gián duyên:

Uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

84.

* Pháp hữu nhân làm duyên cho pháp hữu nhân, Đồng sanh duyên: Như Đồng sanh duyên phần liên quan, đây không có duyên hiệp trợ (ghaṭanā).

* ... bằng Hỗ tương duyên: Như phần liên quan.

* ... bằng Y chỉ duyên: Như Y chỉ duyên phần liên quan, ở đây không có duyên hiệp trợ

85.

* ... bằng Cận y duyên: Có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Uẩn hữu nhân làm duyên cho uẩn hữu nhân bằng Cận y duyên.

* Pháp hữu nhân làm duyên cho pháp vô nhân bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Uẩn hữu nhân làm duyên cho uẩn vô nhân và si bằng Cận y duyên.

* Pháp hữu nhân làm duyên cho những pháp hữu nhân và vô nhân bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Uẩn hữu nhân làm duyên cho uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si bằng Cận y duyên.

* Pháp vô nhân làm duyên cho pháp vô nhân bằng Cận y duyên: Có Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Thân lạc làm duyên cho thân lạc, thân khổ và si bằng Cận y duyên.

* Thân khổ... âm dương (utu)... vật thực... chỗ ở làm duyên cho thân lạc, thân khổ và si bằng Cận y duyên.

* Si làm duyên cho thân lạc, thân khổ và si bằng Cận y duyên. Thân lạc, thân khổ, âm dương, vật thực, chỗ ở và si làm duyên cho thân lạc, thân khổ và si bằng Cận y duyên.

* Pháp vô nhân làm duyên cho pháp hữu nhân bằng Cận y duyên: Có Cảnh cận y,Vô gián cận y và Thuần cận y...

* Thuần cận y như: Nương thân lạc mạnh có thể bố thí... phá hòa hợp Tăng, nương thân khổ... âm dương, vật thực, chỗ ở... si có thể bố thí... phá hòa hợp Tăng.

* Nương thân lạc và si làm duyên cho đức tin... trí... ái... mong mỏi (patthāna), đạo, quả nhập thiền (phala samāpatti) bằng Cận y duyên.

* Pháp vô nhân làm duyên cho những pháp hữu nhân và vô nhân bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Thân lạc và si làm duyên cho uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si bằng Cận y duyên.

* Chư pháp hữu nhân và vô nhân làm duyên cho pháp hữu nhân bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si làm duyên cho uẩn hữu nhân bằng Cận y duyên.

* Chư pháp hữu nhân và vô nhân làm duyên cho pháp vô nhân bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si làm duyên cho uẩn vô nhân và si bằng Cận y duyên.

* Chư pháp hữu nhân và vô nhân làm duyên cho những pháp hữu nhân và vô nhân bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si làm duyên cho uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si bằng Cận y duyên.

86.

* Pháp vô nhân làm duyên cho pháp vô nhân bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như:... nhãn... vật bằng cách vô thường... ưu sanh ra. Khi thiện và bất thiện vừa dứt thì tâm mót là quả vô nhân sanh ra. Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Tiền sanh duyên.

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức bằng Tiền sanh duyên. Vật làm duyên cho uẩn vô nhân và si bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp vô nhân làm duyên cho pháp hữu nhân bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như:... nhãn... vật bằng cách vô thường... ưu sanh ra. Khi thiện và bất thiện vừa dứt thì tâm mót là quả hữu nhân sanh ra. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng.

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn hữu nhân bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp vô nhân làm duyên cho những pháp hữu nhân và vô nhân bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như:... nhãn... vật mở mối cho uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si sanh ra.

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si bằng Tiền sanh duyên.

87.

* Pháp hữu nhân làm duyên cho pháp vô nhân bằng Hậu sanh duyên:

Uẩn hữu nhân sanh sau sau làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

* Pháp vô nhân làm duyên cho pháp vô nhân bằng Hậu sanh duyên:

Uẩn vô nhân và si sanh sau làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

* Chư pháp hữu nhân và vô nhân làm duyên cho pháp vô nhân bằng Hậu sanh duyên:

Uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si sanh sau làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

88.

Pháp hữu nhân làm duyên cho pháp hữu nhân bằng Cố hưởng duyên: Trùng như Vô gián duyên (anantarasadisaṃ).

Dù Khai môn (āvajjana) hay hộ kiếp (bhavaṅga) đều không có trong Cố hưởng duyên, nên trừ ra 9 câu.

89.

* Pháp hữu nhân làm duyên cho pháp hữu nhân bằng Dị thời nghiệp duyên: Có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư (cetanā) hữu nhân làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư hữu nhân làm duyên cho uẩn hữu nhân thuộc quả bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp hữu nhân làm duyên cho pháp vô nhân bằng Dị thời nghiệp duyên: Có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư hữu nhân làm duyên cho sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư hữu nhân làm duyên cho uẩn vô nhân thuộc quả và sắc tục sinh (kaṭattārūpa) bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp hữu nhân làm duyên cho những pháp hữu nhân và vô nhân bằng Dị thời nghiệp duyên: Có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư hữu nhân làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư hữu nhân làm duyên cho uẩn hữu nhân thuộc thuộc quả và sắc tục sinh bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp vô nhân làm duyên cho pháp vô nhân bằng Dị thời nghiệp duyên:

Tư vô nhân làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên.

90.

* Pháp hữu nhân làm duyên cho pháp hữu nhân bằng Quả duyên:

1 uẩn hữu nhân thuộc quả làm duyên cho 3 uẩn... 2 uẩn... sát-na tục sinh...

* Pháp hữu nhân làm duyên cho pháp vô nhân bằng Quả duyên:

Uẩn hữu nhân thuộc quả làm duyên cho sắc tâm bằng Quả duyên. Sát-na tục sinh...

* Pháp hữu nhân làm duyên cho những pháp hữu nhân và vô nhân bằng Quả duyên:

1 uẩn hữu nhân thuộc quả làm duyên cho 3 uẩn và sắc tâm... 2 uẩn ...Sát-na tục sinh...

* Pháp vô nhân làm duyên cho pháp vô nhân bằng Quả duyên:

1 uẩn vô nhân thuộc quả làm duyên cho 3 uẩn và sắc tâm... 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Uẩn làm duyên cho vật bằng Quả duyên.

91.

* Pháp hữu nhân làm duyên cho pháp hữu nhân bằng Thực duyên có 3 câu.

* Pháp vô nhân làm duyên cho pháp vô nhân bằng Thực duyên:

Thực vô nhân làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Thực duyên. Sát-na tục sinh: Đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Thực duyên.

92.

* Pháp hữu nhân làm duyên cho pháp hữu nhân bằng Quyền duyên có 3 câu.

* Pháp vô nhân làm duyên cho pháp vô nhân bằng Quyền duyên:

* Quyền vô nhân làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm và Quyền duyên. Sát-na tục sinh...

* Nhãn quyền làm duyên cho nhãn thức, thân quyền làm duyên cho thân thức bằng Quyền duyên. Sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Quyền duyên.

93.

* Pháp hữu nhân làm duyên cho pháp hữu nhân bằng Thiền duyên có 3 câu.

* Pháp vô nhân làm duyên cho pháp vô nhân bằng Thiền duyên:

Chi thiền vô nhân làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Thiền duyên. Sát-na tục sinh...

94.

Pháp hữu nhân làm duyên cho pháp hữu nhân bằng Đạo duyên có 3 câu.

95.

Pháp hữu nhân làm duyên cho pháp hữu nhân bằng Tương ưng duyên trùng như Tương ưng duyên về phần liên quan, nên sắp có 6 câu đề.

96.

* Pháp hữu nhân làm duyên cho pháp vô nhân bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn hữu nhân làm duyên cho sắc tâm bằng Bất tương ưng duyên. Sát-na tục sinh: Uẩn hữu nhân làm duyên cho sắc tục sinh bằng Bất tương ưng duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn hữu nhân làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp vô nhân làm duyên cho pháp vô nhân bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn vô nhân làm duyên cho sắc tâm bằng Bất tương ưng duyên. Sát-na tục sinh: Uẩn vô nhân làm duyên cho sắc tục sinh bằng Bất tương ưng duyên. Uẩn làm duyên cho vật bằng Bất tương ưng duyên, vật làm duyên cho uẩn bằng Bất tương ưng duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức; vật làm duyên cho uẩn vô nhân và si bằng Bất tương ưng duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn vô nhân và si làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp vô nhân làm duyên cho pháp hữu nhân bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: Sát-na tục sinh, vật làm duyên cho uẩn hữu nhân bằng Bất tương ưng duyên.

* Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn hữu nhân bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp vô nhân làm duyên cho những pháp hữu nhân và vô nhân bằng Bất tương ưng duyên:

Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si bằng Bất tương ưng duyên.

* Chư pháp hữu nhân và vô nhân làm duyên cho pháp vô nhân bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si làm duyên cho sắc tâm bằng Bất tương ưng duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

97.

* Pháp hữu nhân làm duyên cho pháp hữu nhân bằng Hiện hữu duyên: 1 uẩn hữu nhân làm duyên cho 3 uẩn... 2 uẩn...Sát-na tục sinh...

* Pháp hữu nhân làm duyên cho pháp vô nhân bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn hữu nhân làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên. Uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật làm duyên cho si và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên. Sát-na tục sinh...

* Hậu sanh như: Uẩn hữu nhân làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp hữu nhân làm duyên cho những pháp hữu nhân và vô nhân bằng Hiện hữu duyên:

1 uẩn hữu nhân làm duyên cho 3 uẩn và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên; 1 uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật làm duyên cho 3 uẩn với si và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên; 2 uẩn... sát-na tục sinh...

* Pháp vô nhân làm duyên cho pháp vô nhân bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

* Đồng sanh như: 1 uẩn vô nhân làm duyên cho 3 uẩn và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn... si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên. Tái tục sắp luôn đến người Vô tưởng.

* Tiền sanh như:... nhãn... vật bằng lối vô thường... ưu sanh ra. Khi thiện và bất thiện vừa dứt thì tâm mót thuộc quả vô nhân sanh ra.

* Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ làm duyên cho thân thức. Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức bằng Hiện hữu duyên. Vật làm duyên cho uẩn vô nhân và si bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn vô nhân và si làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên. Đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Hiện hữu duyên. Sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp vô nhân làm duyên cho pháp hữu nhân bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Hiện hữu duyên. Sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho uẩn hữu nhân bằng Hiện hữu duyên.

* Tiền sanh như: .. Nhãn... vật bằng lối vô thường... ưu sanh ra. Khi thiện và bất thiện vừa dứt thì tâm mót (tadārammaṇa) là quả hữu nhân sanh ra; thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Vật làm duyên cho uẩn hữu nhân bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp vô nhân làm duyên cho những pháp hữu nhân và vô nhân bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Tiền sanh như:... nhãn... vật mở mối cho uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si sanh ra. Vật làm duyên cho uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp hữu nhân và vô nhân làm duyên cho pháp hữu nhân bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: 1 uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: 1 uẩn hữu nhân và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...

* Đồng sanh như: 1 uẩn hữu nhân và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên; 2 uẩn...

* Chư pháp hữu nhân và vô nhân làm duyên cho pháp vô nhân bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

* Đồng sanh như: Uẩn hữu nhân và đại sung làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên. Uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên. Sát-na tục sinh như: Uẩn hữu nhân và đại sung làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

* Đồng sanh như: Uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và vật làm duyên cho si bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn hữu nhân và đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn hữu nhân và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp hữu nhân và vô nhân làm duyên cho những pháp hữu nhân và vô nhân bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh:

* Đồng sanh như: 1 uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và si làm duyên cho 3 uẩn và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Đồng sanh như: 1 uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và vật làm duyên cho 3 uẩn và si bằng Hiện hữu duyên; 2 uẩn...

98.

Nhân 6, Cảnh 9, Trưởng 4, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 6, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 4, Quả 4, Thực 4, Quyền 4, Thiền 4, Đạo 3, Tương ưng 6, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9. Nên đếm như thế.

Dứt thuận tùng (anuloma)

99.

* Pháp hữu nhân làm duyên cho pháp hữu nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp hữu nhân làm duyên cho pháp vô nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp hữu nhân làm duyên cho những pháp hữu nhân và vô nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp vô nhân làm duyên cho pháp vô nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp vô nhân làm duyên cho pháp hữu nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp vô nhân làm duyên cho những pháp hữu nhân và vô nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp hữu nhân và vô nhân làm duyên cho pháp hữu nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Chư pháp hữu nhân và vô nhân làm duyên cho pháp vô nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên.

* Chư pháp hữu nhân và vô nhân làm duyên những pháp hữu nhân và vô nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

100.

Phi Nhân 9,... tóm tắt... tất cả đều 9, phi Bất ly 9, nên đếm như thế.

Dứt đối lập (paccanīya)

101.

Nhân duyên có phi Cảnh 6,... phi Trưởng 6, phi Vô gián 6, phi Liên tiếp 6, phi Hỗ tương 2, phi Cận y 6, .. tóm tắt... phi Đạo 6, phi Tương ưng 2, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 6, phi Ly 6; nên đếm như thế.

102.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9,... Trưởng 4, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 6, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 4, Quả 4, Thực 4, Quyền 4, Thiền 4, Đạo 3, Tương ưng 6, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9. Nên đếm như thế.

Dứt đối lập, thuận tùng

Dứt nhị đề hữu nhân (sahetukaduka)

------

NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG NHÂN (HETU SAMPAYUTTADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

103.

* Pháp tương ưng nhân liên quan pháp tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên:

* 3 uẩn liên quan 1 uẩn tương ưng nhân, 2 uẩn... sát-na tục sinh... .

* Pháp bất tương ưng nhân liên quan pháp tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên:

* Sắc tâm liên quan uẩn tương ưng nhân. Sát-na tục sinh... Nên phân rộng nhân này như nhị đề hữu nhân (sahetukaduka) không chi khác.

Dứt nhị đề tương ưng nhân

------

NHỊ ĐỀ NHÂN HỮU NHÂN (HETUSAHETUKADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

104.

* Pháp nhân và hữu nhân liên quan pháp nhân và hữu nhân sanh ra do Nhân duyên:

Vô sân và vô si liên quan vô tham. Nên sắp cách luân (cakkaṃ bandhitabbaṃ). Si liên quan tham; nên sắp cách luân. Sát-na tục sinh: Vô sân và vô si liên quan vô tham; nên sắp cách luân.

* Pháp hữu nhân mà phi nhân liên quan pháp nhân và hữu nhân sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng liên quan nhân. Sát-na tục sinh...

* Chư pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân liên quan pháp nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên:

Vô sân, vô si và uẩn tương ưng liên quan vô tham. Nên sắp cách luân. Si và uẩn tương ưng liên quan tham. Nên sắp cách luân. Sát-na tục sinh...

* Pháp hữu nhân mà phi nhân liên quan pháp hữu nhân mà phi nhân sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu nhân mà phi nhân, 2 uẩn... sát-na tục sinh...

* Pháp nhân và hữu nhân liên quan pháp hữu nhân mà phi nhân sanh ra do Nhân duyên:

Nhân liên quan uẩn hữu nhân mà phi nhân. Sát-na tục sinh... .

* Chư pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân liên quan pháp hữu nhân phi nhân sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và nhân liên quan 1 uẩn hữu nhân phi nhân, 2 uẩn... sát-na tục sinh...

* Pháp nhân hữu nhân liên quan những pháp nhân hữu nhân và hữu nhân sanh ra do Nhân duyên:

Vô sân và vô si liên quan vô tham và uẩn tương ưng. Nên sắp cách luân. Si liên quan tham và uẩn tương ưng. Nên sắp cách luân. Sát-na tục sinh...

* Pháp hữu nhân phi nhân liên quan những pháp hữu nhân và hữu nhân phi nhân sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu nhân phi nhân và nhân, 2 uẩn... sát-na tục sinh...

* Chư pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân liên quan những pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn với vô sân và vô si liên quan 1 uẩn hữu nhân phi nhân và vô tham, 2 uẩn... sát-na tục sinh... tóm tắt... nên đếm như thế.

105.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9,... tóm tắt... tất cả đều 9, Bất ly 9. Nên đếm như thế.

Dứt thuận tùng

106.

* Pháp nhân và hữu nhân liên quan pháp nhân và hữu nhân sanh ra do phi Trưởng duyên:

Vô sân, vô si liên quan vô tham; nên sắp cách luân. Sát-na tục sinh... nên sắp đầy
đủ 9 câu đề.

* ... Do phi Tiền sanh duyên có 9 câu.

* ... Do phi Hậu sanh duyên có 9 câu.

* ... Do phi Cố hưởng duyên có 9 câu.

107.

* Pháp hữu nhân mà phi nhân liên quan pháp nhân và hữu nhân sanh ra do phi Dị thời nghiệp duyên:

(cetanā) tương ưng liên quan nhân.

* Pháp hữu nhân mà phi nhân liên quan pháp hữu nhân mà phi nhân sanh ra do phi Dị thời nghiệp duyên:

Tư tương ưng liên quan uẩn hữu nhân phi nhân.

* Pháp hữu nhân phi nhân liên quan những pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân sanh ra do phi Dị thời nghiệp duyên:

Tư tương ưng liên quan nhân và uẩn tương ưng.

* ... Do phi Quả duyên,... do pháp Bất tương ưng duyên.

108.

Phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9. Nên đếm như thế.

Dứt đối lập

109.

Nhân duyên có phi Trưởng 9,... phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9; nên đếm như thế.

Dứt thuận tùng, đối lập

110.

Phi Trưởng duyên có Nhân 9,... Cảnh 9, Vô gián 9,... tóm tắt... Bất ly 9. Nên đếm như thế.

Dứt đối lập, thuận tùng.

Dù phần đồng sanh (sahajātavara), phần ỷ trượng (paccayavāra), phần y chỉ (nissayavāra), phần hòa hợp (saṃsatthavāra), phần tương ưng (sampayuttavāra) cũng như phần liên quan (paṭiccavārasadiso).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

111.

* Pháp nhân và hữu nhân làm duyên cho pháp nhân và hữu nhân bằng Nhân duyên:

Vô tham làm duyên cho vô sân và vô si bằng Nhân duyên. Như phần liên quan

* Pháp nhân và hữu nhân làm duyên cho pháp hữu nhân mà phi nhân bằng Nhân duyên:

Nhân làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh...

* Pháp nhân hữu nhân làm duyên cho những pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân bằng Nhân duyên:

Vô tham làm duyên cho vô sân, vô si và uẩn tương ưng bằng Nhân duyên. Nên sắp rộng (vitthāretabbaṃ).

112.

* Pháp nhân và hữu nhân làm duyên cho pháp nhân và hữu nhân bằng Cảnh duyên:

Nhân khai đoan (ārabbha) nhân sanh ra.

* Pháp nhân và hữu nhân làm duyên cho pháp hữu nhân mà phi nhân bằng Cảnh duyên:

Nhân mở mối cho uẩn hữu nhân mà phi nhân sanh ra.

* Pháp nhân hữu nhân làm duyên cho những pháp hữu nhân và hữu nhân phi nhân bằng Cảnh duyên:

Nhân mở mối cho nhân và uẩn tương ưng sinh ra.

* Pháp hữu nhân mà phi nhân làm duyên cho pháp hữu nhân mà phi nhân bằng Cảnh duyên

* Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới,... thọ trì thanh tịnh giới rồi nhớ lại, phản khán (paccavekkhati) phước thiện đã tạo chứa trước kia.

* Xuất thiền rồi phản khán thiền. Chư Thánh xuất đạo phản khán đạo, phản khán quả, nhớ phiền não đã trừ... xét phiền não hạn chế, nhớ rõ phiền não đã từng sanh trước kia.

* ... uẩn hữu nhân phi nhân bằng cách vô thường... ưu phát sanh.

* Tha tâm thông thấu rõ tâm người khác đang đầy đủ tâm hữu nhân phi nhân.

* Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ; Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng Cảnh duyên.

* Uẩn hữu nhân phi nhân làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông và vị lai thông bằng Cảnh duyên.

* Pháp hữu nhân mà phi nhân làm duyên cho pháp nhân và hữu nhân bằng Cảnh duyên:

Sau khi bố thí... giải như câu đầu không chi khác.

* Pháp hữu nhân mà phi nhân làm duyên cho những pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân bằng Cảnh duyên:

Sau khi bố thí... trùng như câu đầu không chi khác.

* Chư pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân làm duyên cho pháp nhân hữu nhân bằng Cảnh duyên:

Nhân và uẩn tương ưng khai đoan cho nhân sanh ra.

* Chư pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân làm duyên cho pháp hữu nhân phi nhân bằng Cảnh duyên:

Nhân và uẩn tương ưng khai đoan cho uẩn hữu nhân phi nhân sanh ra.

* Chư pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân làm duyên cho những pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân bằng Cảnh duyên:

Nhân và uẩn tương ưng khai đoan cho nhân và uẩn tương ưng sanh ra.

113.

* Pháp nhân và hữu nhân làm duyên cho pháp nhân và hữu nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Nặng chấp về nhân rồi làm cho nhân phát sanh.

* Trưởng đồng sanh như: Nhân và trưởng hữu nhân làm duyên cho nhân tương ưng bằng Trưởng duyên.

* Pháp nhân và hữu nhân làm duyên cho pháp hữu nhân mà phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Nặng về nhân rồi làm cho uẩn hữu nhân phi nhân sanh ra.

* Trưởng đồng sanh như: Nhân và trưởng hữu nhân làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

* Pháp nhân hữu nhân làm duyên cho những pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Nặng về nhân rồi làm cho nhân và uẩn tương ưng sanh ra.

* Trưởng đồng sanh như: Nhân và trưởng hữu nhân làm duyên cho uẩn tương ưng và nhân bằng Trưởng duyên.

* Pháp hữu nhân mà phi nhân làm duyên cho pháp hữu nhân mà phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, ... thọ trì thanh tịnh giới rồi do nặng chấp (thiện đã tạo chứa) trước mới nhớ lại phản khán; sau khi xuất thiền nặng về thiền rồi phản khán. Chư Thánh ra khỏi đạo nặng về đạo rồi... nặng về quả rồi phản khán. nặng về uẩn hữu nhân phi nhân mới thỏa thích rất hân hoan, do nặng chấp ấy làm cho ái sanh, tà kiến phát.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng hữu nhân phi nhân làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

* Pháp hữu nhân mà phi nhân làm duyên cho pháp nhân hữu nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí... trùng như câu đầu.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng hữu nhân mà phi nhân làm duyên cho nhân tương ưng bằng Trưởng duyên.

* Pháp hữu nhân phi nhân làm duyên cho những pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí... trùng như câu đầu.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng hữu nhân phi nhân làm duyên cho uẩn tương ưng và nhân bằng Trưởng duyên.

* Chư pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân làm duyên cho pháp nhân hữu nhân bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Nặng về nhân và uẩn tương ưng rồi làm cho nhân sanh ra.

* Chư pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân làm duyên cho pháp hữu nhân phi nhân bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Nặng về nhân và uẩn tương ưng rồi làm cho uẩn hữu nhân phi nhân sanh ra.

* Chư pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân làm duyên cho những pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Nặng về nhân và uẩn tương ưng rồi làm cho nhân và uẩn tương ưng sanh ra.

114.

* Pháp nhân và hữu nhân làm duyên cho pháp nhân và hữu nhân bằng Vô gián duyên:

Nhân sanh trước trước làm duyên cho nhân sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp nhân và hữu nhân làm duyên cho pháp hữu nhân mà phi nhân bằng Vô gián duyên:

Nhân sanh trước trước làm duyên cho uẩn hữu nhân mà phi nhân sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp nhân hữu nhân làm duyên cho những pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân bằng Vô gián duyên:

Nhân sanh trước trước làm duyên cho nhân và uẩn tương ưng sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp hữu nhân mà phi nhân làm duyên cho pháp hữu nhân mà phi nhân bằng Vô gián duyên:

* Uẩn hữu nhân mà phi nhân sanh trước trước làm duyên cho uẩn hữu nhân mà phi nhân sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Thuận thứ (anuloma) làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū) thuận thứ làm duyên cho dũ tịnh (vedāna)... tóm tắt... khi xuất thiền diệt, tâm Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

* Pháp hữu nhân mà phi nhân làm duyên cho pháp nhân hữu nhân bằng Vô gián duyên:

Uẩn hữu nhân mà phi nhân sanh trước trước làm duyên cho nhân sanh sau sau bằng Vô gián duyên. Thuận thứ làm duyên cho chuyển tộc... tóm tắt... .

* Pháp hữu nhân phi nhân làm duyên cho những pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân bằng Vô gián duyên:

Uẩn hữu nhân phi nhân sanh trước trước làm duyên cho nhân và uẩn tương ưng sanh sau sau bằng Vô gián duyên. Thuận thứ làm duyên cho chuyển tộc... .

Hữu nhân phi nhân căn có 3 câu như một.

* Chư pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân làm duyên cho pháp nhân hữu nhân bằng Vô gián duyên:

Nhân và uẩn tương ưng sanh trước trước làm duyên cho nhân sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Chư pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân làm duyên cho pháp hữu nhân phi nhân bằng Vô gián duyên:

Nhân và uẩn tương ưng sanh trước trước làm duyên cho uẩn hữu nhân phi nhân sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Chư pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân làm duyên cho những pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân bằng Vô gián duyên:

Nhân và uẩn tương ưng sanh trước trước làm duyên cho nhân và uẩn tương ưng sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

115.

Pháp nhân và hữu nhân làm duyên cho pháp nhân và hữu nhân bằng Đồng sanh duyên, ... bằng Hỗ tương duyên,... bằng Y chỉ duyên. Cả 3 duyên này như phần liên quan trong Nhân duyên.

116.

* Pháp nhân hữu nhân làm duyên cho pháp nhân hữu nhân bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Nhân làm duyên cho nhân bằng Cận y duyên. Nhân làm duyên cho uẩn hữu nhân phi nhân bằng Cận y duyên. Nhân làm duyên cho nhân và uẩn tương ưng bằng Cận y duyên.

Tất cả vấn đề căn (pañhānaṃ mūlāni) chỉ có 2 như thế.

* Pháp hữu nhân phi nhân làm duyên cho pháp hữu nhân phi nhân bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể bố thí... nhập thiền phát sanh, gây ngã mạn, chấp tà kiến.

* Nương giới... mong mỏi (patthāna) mạnh có thể bố thí... cho đến phá hòa hợp Tăng.

* Đức tin... mong mỏi làm duyên cho đức tin... mong mỏi bằng Cận y duyên.

Trong hữu nhân phi nhân căn nên phân rộng theo nhân này, còn ngoài ra đó chỉ có 2 câu đề.

* Chư pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân làm duyên cho pháp nhân hữu nhân bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Nhân và uẩn tương ưng làm duyên cho nhân bằng Cận y duyên. Nên hỏi đến 2 căn. Nhân và uẩn tương ưng làm duyên cho uẩn hữu nhân phi nhân bằng Cận y duyên; nên hỏi đến căn. Nhân và uẩn tương ưng làm duyên cho nhân và uẩn tương ưng bằng Cận y duyên.

117.

Pháp nhân và hữu nhân làm duyên cho pháp nhân và hữu nhân bằng Cố hưởng duyên cũng như Vô gián duyên.

118.

* Pháp hữu nhân phi nhân làm duyên cho pháp hữu nhân phi nhân bằng Dị thời nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư (cetanā) hữu nhân phi Phân làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư hữu nhân phi nhân làm duyên cho uẩn quả hữu nhân phi nhân bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp hữu nhân mà phi nhân làm duyên cho pháp nhân và hữu nhân bằng Dị thời nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư hữu nhân phi nhân làm duyên cho nhân tương ưng bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư hữu nhân phi nhân làm duyên cho nhân thuộc Dị thục quả bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp hữu nhân phi nhân làm duyên cho những pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân bằng Dị thời nghiệp duyên có Đồng sanh duyên và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư hữu nhân phi nhân làm duyên cho uẩn tương ưng và nhân bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư (cetanā) hữu nhân phi nhân làm duyên cho uẩn quả và nhân bằng Dị thời nghiệp duyên.

119.

Pháp nhân và hữu nhân làm duyên cho pháp nhân và hữu nhân bằng Quả duyên:

Vô tham thuộc quả làm duyên cho vô sânVô si bằng Quả duyên. Sát-na tục sinh: Vô tham...

Nên sắp rộng như Nhân duyên, nên nhận rõ ràng là quả có cả 9 câu đề.

120.

Pháp hữu nhân phi nhân làm duyên cho pháp hữu nhân phi nhân bằng Thực duyên có 3 câu.

121.

Pháp nhân và hữu nhân làm duyên cho pháp nhân và hữu nhân bằng Quyền duyên nên quyết định là Quyền duyên có 9 câu đầy đủ.

122.

Pháp hữu nhân phi nhân làm duyên cho pháp hữu nhân phi nhân bằng Thiền duyên có 3 câu.

123.

Pháp nhân và hữu nhân làm duyên cho pháp nhân và hữu nhân bằng Đạo duyên,... bằng Tương ưng duyên, bằng Hiện hữu duyên, bằng Vô hữu duyên, bằng Ly duyên, bằng Bất ly duyên.

124.

Nhân 3, phi Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9. Nên đếm như thế.

Dứt thuận tùng

125.

* Pháp nhân và hữu nhân làm duyên cho pháp nhân và hữu nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp nhân và hữu nhân làm duyên cho pháp hữu nhân mà phi nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp nhân và hữu nhân làm duyên cho những pháp nhân và hữu nhân với hữu nhân mà phi nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp hữu nhân mà phi nhân làm duyên cho pháp hữu nhân mà phi nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp hữu nhân mà phi nhân làm duyên cho pháp nhân và hữu nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp hữu nhân phi nhân làm duyên cho những pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Chư pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân làm duyên cho pháp nhân hữu nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Chư pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân làm duyên cho pháp hữu nhân phi nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Chư pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân làm duyên cho những pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

126.

Phi Nhân 9,... tóm tắt... tất cả đều 9; nên đếm như thế.

Dứt đối lập

127.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng 3, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Cận y 3,... tóm tắt... tất cả đều 3, phi Đạo 3, phi Vô hữu 3, phi Ly 3; nên đếm như thế.

Dứt thuận tùng và đối lập

128.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9,... Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 3, Hỗ tương 3, Y chỉ 3, Cận y 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 3, Thực 3, Quyền 3, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 3, Hiện hữu 3, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 3. Nên đếm như thế.

Dứt đối lập, thuận tùng

Hết nhị đề nhân hữu nhân(hetusahetukadukaṃ)

------

NHỊ ĐỀ NHÂN TƯƠNG ƯNG NHÂN (HETU HETU SAMPAYUTTADUKAṂ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

129.

Pháp nhân tương ưng nhân liên quan pháp nhân tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên:

* Vô sân, vô si liên quan vô tham. Nên sắp cách luân. Si liên quan tham. Nên sắp cách luân. Sát-na tục sinh... .

* Nên phân rộng ra như nhị đề nhân và hữu nhân (Hetu ceva sahetukaduka) không chi khác.

Dứt nhị đề nhân tương ưng nhân

------

NHỊ ĐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN (NA HETUSAHETUKADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

130.

* Pháp phi nhân hữu nhân liên quan pháp phi nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn phi nhân hữu nhân, 2 uẩn... sát-na tục sinh:... phi nhân hữu nhân.

* Pháp phi nhân vô nhân liên quan pháp phi nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn phi nhân hữu nhân. Sát-na tục sinh...

* Chư pháp phi nhân hữu nhân và phi nhân vô nhân liên quan pháp phi nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi nhân hữu nhân, 2 uẩn... sát-na tục sinh...

* Pháp phi nhân vô nhân liên quan pháp phi nhân vô nhân sanh ra do Nhân duyên:

... tóm tắt... 3 đại sung liên quan 1 đại sung. Sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung.

* Pháp phi nhân hữu nhân liên quan pháp phi nhân vô nhân sanh ra do Nhân duyên: Sát-na tục sinh:

Uẩn phi nhân hữu nhân liên quan vật (vatthu).

* Chư pháp phi nhân hữu nhân và phi nhân vô nhân liên quan pháp phi nhân vô nhân sanh ra do Nhân duyên:

Sát-na tục sinh: Uẩn phi nhân hữu nhân liên quan vật. Sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung.

* Pháp phi nhân hữu nhân liên quan những pháp phi nhân hữu nhân và phi nhân vô nhân sanh ra do Nhân duyên:

Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn phi nhân hữu nhân và vật; 2 uẩn... .

* Pháp phi nhân vô nhân liên quan những pháp phi nhân hữu nhân và phi nhân vô nhân sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn phi nhân hữu nhân và đại sung. Sát-na tục sinh... .

* Chư pháp phi nhân hữu nhân và phi nhân vô nhân liên quan những pháp phi nhân hữu nhân và phi nhân vô nhân sanh ra do Nhân duyên:

Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn phi nhân hữu nhân và vật; 2 uẩn... sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan uẩn phi nhân hữu nhân và đại sung.

131.

* Pháp phi nhân hữu nhân liên quan pháp phi nhân hữu nhân sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn phi nhân hữu nhân; 2 uẩn... sát-na tục sinh... .

* Pháp phi nhân vô nhân liên quan pháp phi nhân vô nhân sanh ra do Cảnh duyên:

1 uẩn phi nhân vô nhân... sát-na tục sinh... .

* Pháp phi nhân hữu nhân liên quan pháp phi nhân vô nhân sanh ra do Cảnh duyên:

Sát-na tục sinh: Uẩn phi nhân hữu nhân liên quan vật (vatthu).

* Pháp phi nhân hữu nhân liên quan những pháp phi nhân hữu nhân và phi nhân vô nhân sanh ra do Cảnh duyên:

Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn phi nhân hữu nhân và vật, 2 uẩn... tóm tắt... nên phân như thế.

132.

Nhân 9, Cảnh 4, Trưởng 5, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 9, Hỗ tương 6, Y chỉ 9, Cận y 4, Tiền sanh 2, Cố hưởng 2, Nghiệp 9, Quả 9, Thực 9,... tóm tắt... tất cả đều 9, Tương ưng 4, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 4, Ly 4, Bất ly 9. Nên đếm như thế.

Dứt thuận tùng

133.

Pháp phi nhân vô nhân liên quan pháp phi nhân vô nhân sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi nhân vô nhân. 2 uẩn... Tục sinh luôn đến người Vô tưởng không có si.

134.

* Pháp phi nhân vô nhân liên quan pháp phi nhân hữu nhân sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn phi nhân hữu nhân.

* Pháp phi nhân vô nhân liên quan pháp phi nhân vô nhân sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn phi nhân vô nhân. Sát-na tục sinh... luôn đến người Vô tưởng.

* Pháp phi nhân vô nhân liên quan những pháp phi nhân hữu nhân và phi nhân vô nhân sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn phi nhân hữu nhân và đại sung. Sát-na tục sinh... tóm tắt...

135.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 2, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3; nên đếm như thế.

Dứt đối lập

136.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng 9, phi Vô gián 9, phi Liên tiếp 9, phi Hỗ tương 9, phi Y chỉ 9, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 1, phi Quả 5, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 1, phi Hiện hữu 3, phi Bất ly 3. Nên đếm như thế.

Dứt thuận tùng, đối lập

137.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1,... tóm tắt... phi Thực 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 1, phi Bất tương ưng 1, phi Ly 1, phi Bất ly 1.

Dứt đối lập, thuận tùng

Phần đồng sanh (sahajātavāra) cũng phân như thế.

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

138.

* Pháp phi nhân hữu nhân nhờ cậy pháp phi nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi nhân vô nhân nhờ cậy pháp phi nhân vô nhân sanh ra do Nhân duyên:

3 đại sung nhờ cậy 1 đại sung; sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh nhờ cậy đại sung.

* Pháp phi nhân hữu nhân nhờ cậy pháp phi nhân vô nhân sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn phi nhân hữu nhân nhờ cậy vật. Sát-na tục sinh...

* Chư pháp phi nhân hữu nhân và phi nhân vô nhân nhờ cậy pháp phi nhân vô nhân sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn phi nhân hữu nhân nhờ cậy vật. Sắc tâm nhờ cậy đại sung. Sát-na tục sinh...

* Pháp phi nhân hữu nhân nhờ cậy những pháp phi nhân hữu nhân và phi nhân vô nhân sanh ra do Nhân duyên:

Duyên hiệp trợ (ghaṭanā) có 3 câu; về bình nhựt (pavatti) và tục sinh (paṭisandhi) nên sắp đầy đủ... .

139.

Nhân 9, Cảnh 4, Bất ly 9, nên đếm như thế.

Dứt thuận tùng (anuloma)

140.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3,... tóm tắt... phi Ly 3.

Dứt đối lập (paccanīya)

Phần y chỉ (nissayavāra) như phần ỷ trượng (pacayavarasadiso).

Phần Hòa Hợp (Saṃsaṭṭhavāra)

141.

Pháp phi nhân hữu nhân hòa hợp pháp phi nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên:

... 1 uẩn phi nhân hữu nhân. Sát-na tục sinh... .

142.

Nhân 1, Cảnh 2, Trưởng 1, Vô gián 2. Tất cả đều 2, Đạo 1, Bất ly 2.

Dứt thuận tùng (anuloma)

143.

Pháp phi nhân vô nhân hòa hợp pháp phi nhân vô nhân sanh ra do phi Nhân duyên:

... 1 uẩn phi nhân vô nhân. Uẩn phi nhân vô nhân. Sát-na tục sinh... .

144.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 2, phi Tiền sanh 2, phi Hậu sanh 2, phi Cố hưởng 2, phi Nghiệp 2, phi Quả 2, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 2.

Dứt đối lập (paccanīya)

Đếm 2 cách ngoài ra, cũng như đây.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

145.

* Pháp phi nhân hữu nhân làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân bằng Cảnh duyên:

* Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh giới... do đó phản khán phước thiện chứa để trước kia. Xuất thiền...

* Chư Thánh xuất đạo phản khán đạo, phản khán quả, phản khán phiền não đã trừ... phiền não hạn chế... trước kia... uẩn phi nhân hữu nhân bằng lối vô thường... ưu sanh ra.

* Dứt thiện và bất thiện thì tâm mót là quả phi nhân hữu nhân sanh ra. Tha tâm thông rõ tâm người khác tề toàn (Samaṅgi) tâm phi nhân hữu nhân.

* Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ; Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ. Uẩn phi nhân hữu nhân làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông bằng Cảnh duyên.

* Uẩn phi nhân hữu nhân mở mối cho uẩn phi nhân hữu nhân sanh ra.

* Pháp phi nhân hữu nhân làm duyên cho pháp phi nhân vô nhân bằng Cảnh duyên:

... uẩn phi nhân hữu nhân bằng vô thường... ưu sanh ra. Khi thiện và bất thiện vừa diệt thì tâm mót là quả phi nhân vô nhân sanh ra. Uẩn phi nhân hữu nhân mở mối cho uẩn phi nhân vô nhân sanh ra.

* Pháp phi nhân vô nhân làm duyên cho pháp phi nhân bằng Cảnh duyên:

* Níp Bàn làm duyên cho khai (ý) môn bằng Cảnh duyên. Nhãn... vật... uẩn phi nhân vô nhân bằng cách vô thường... ưu sanh ra.

* Khi thiện và bất thiện vừa diệt thì tâm mót là quả phi nhân vô nhân sanh ra. Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức. Xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Cảnh duyên.

* Uẩn phi nhân vô nhân mở mối cho uẩn phi nhân vô nhân sanh ra.

* Pháp phi nhân vô nhân làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân bằng Cảnh duyên:

* Chư Thánh phản khán Níp Bàn. Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vedanā), đạo, quả bằng Cảnh duyên.

* Nhãn... vật... uẩn phi nhân vô nhân bằng cách vô thường... ưu sanh ra. Khi thiện và bất thiện vừa diệt thì tâm mót là quả phi nhân hữu nhân sanh ra. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Tha tâm thông rõ tâm người tề toàn tâm phi nhân vô nhân. Uẩn phi nhân vô nhân làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, vị lai thông bằng Cảnh duyên.

* Uẩn phi nhân vô nhân mở mối cho uẩn phi nhân hữu nhân sanh ra.

146.

* Pháp phi nhân hữu nhân làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí... nguyện giữ ngũ giới do nặng về đó rồi phản khán, nhớ lại phước thiện đã làm chứa để trước kia.

* Xuất thiền nặng về thiền rồi phản khán. Chư Thánh xuất đạo nặng về đạo rồi phản khán, nặng về quả rồi phản khán, nặng về uẩn phi nhân hữu nhân rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng chấp đó nên ái sanh, tà kiến phát.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi nhân hữu nhân làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi nhân hữu nhân làm duyên cho pháp phi nhân vô nhân bằng Trưởng duyên:

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi nhân hữu nhân làm duyên cho sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi nhân hữu nhân làm duyên cho những pháp phi nhân hữu nhân và phi nhân vô nhân bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi nhân hữu nhân làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi nhân vô nhân làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Chư Thánh nặng về Níp Bàn rồi phản khán; Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc, dũ tịnh, đạo, quả bằng Trưởng duyên.

* Nhãn... vật... nặng về uẩn phi nhân vô nhân rồi thỏa thích rất hân hoan do nặng chấp đó nên ái sanh tà kiến phát.

147.

* Pháp phi nhân hữu nhân làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân bằng Vô gián duyên:

Uẩn phi nhân hữu nhân sanh trước trước làm duyên cho uẩn phi nhân hữu nhân sanh sau sau bằng Vô gián duyên. Thuận thứ làm duyên cho chuyển tộc... Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi nhân hữu nhân làm duyên cho pháp phi nhân vô nhân bằng Vô gián duyên:

* Tâm tử (Cuticitta) phi nhân hữu nhân làm duyên cho tâm sanh (upatticitta) phi nhân vô nhân bằng Vô gián duyên.

* hộ kiếp phi nhân hữu nhân làm duyên cho Khai môn, hộ kiếp phi nhân hữu nhân làm duyên cho hộ kiếp phi nhân vô nhân. Uẩn phi nhân hữu nhân làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) phi nhân vô nhân bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi nhân vô nhân làm duyên cho pháp phi nhân vô nhân bằng Vô gián duyên:

Uẩn phi nhân vô nhân sanh trước trước làm duyên cho uẩn phi nhân vô nhân sanh sau sau bằng Vô gián duyên. Khán (ngũ) môn làm duyên cho ngũ thức (viññāṇa) bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi nhân vô nhân làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân bằng Vô gián duyên:

Tâm tử phi nhân vô nhân làm duyên cho tâm sanh phi nhân hữu nhân bằng Vô gián duyên. khán (ý) môn làm duyên cho uẩn phi nhân hữu nhân bằng Vô gián duyên. Uẩn phi nhân vô nhân làm duyên cho quả sơ khởi phi nhân hữu nhân bằng Vô gián duyên.

148.

* Pháp phi nhân hữu nhân làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân bằng Liên tiếp duyên,... bằng Đồng sanh duyên, có 7 câu không có duyên hiệp trợ (ghaṭanā).

* ... bằng Hỗ tương duyên có 6 câu đề;... bằng Y chỉ duyên: bình nhựt (pavatti) và tục sinh (paṭisandhi) có 7 câu đề; không có duyên hiệp trợ (ghaṭanā).

149.

* Pháp phi nhân hữu nhân làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể bố thí... tóm tắt... gây ngã mạn, chấp tà kiến. nương giới... mong mỏi mạnh có thể bố thí... phá hòa hợp Tăng. Nương đức tin... mong mỏi làm duyên cho đức tin... mong mỏi; đạo, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp phi nhân hữu nhân làm duyên cho pháp phi nhân vô nhân bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh làm duyên cho thân lạc thân khổ bằng Cận y duyên. Nương giới... mong mỏi làm duyên cho thân lạc, thân khổ bằng Cận y duyên. nương đức tin... mong mỏi làm duyên cho thân lạc, thân khổ bằng Cận y duyên.

* Pháp phi nhân vô nhân làm duyên cho pháp phi nhân vô nhân bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Nương thân lạc làm duyên cho thân lạc thân khổ bằng Cận y duyên. nương thân khổ... quý tiết (utu)... vật thực... chỗ ở làm duyên cho thân lạc, thân khổ bằng Cận y duyên. Thân lạc, thân khổ, quý tiết, vật thực, chỗ ở làm duyên cho thân lạc, thân khổ bằng Cận y duyên.

* Pháp phi nhân vô nhân làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Nương thân lạc mạnh có thể bố thí... phá hòa hợp Tăng. Nuơng thân khổ... quý tiết... vật thực... chỗ ở mạnh có thể bố thí... phá hòa hợp tăng. Nương thân lạc... chỗ ở làm duyên cho đức tin... mong mỏi bằng Cận y duyên.

150.

* Pháp phi nhân vô nhân làm duyên cho pháp phi nhân vô nhân bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh, Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Nhãn... vật... bằng cách vô thường... ưu sanh ra. Khi thiện và bất thiện vừa diệt thì tâm mót là quả phi nhân vô nhân sanh ra. Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức. Xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Tiền sanh duyên.

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức. Thân xứ làm duyên cho thân thức. Vật làm duyên cho uẩn phi nhân vô nhân bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi nhân vô nhân làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh, Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Nhãn... vật... bằng lối vô thường... ưu sanh ra. Khi thiện và bất thiện vừa dứt thì tâm mót là quả phi nhân hữu nhân sanh ra;

* Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng.

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn phi nhân hữu nhân bằng Tiền sanh duyên.

151.

* Pháp phi nhân hữu nhân làm duyên cho pháp phi nhân vô nhân bằng Hậu sanh duyên:

Uẩn phi nhân hữu nhân làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

* Pháp phi nhân vô nhân làm duyên cho pháp phi nhân vô nhân bằng Hậu sanh duyên:

Uẩn phi nhân vô nhân làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

152.

* Pháp phi nhân hữu nhân làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân bằng Cố hưởng duyên:

Uẩn phi nhân hữu nhân sanh trước trước làm duyên cho uẩn phi nhân hữu nhân sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên. thuận thứ làm duyên cho chuyển tộc. Thuận thứ làm duyên cho dũ tịnh. Chuyển tộc làm duyên cho đạo, dũ tịnh làm duyên cho đạo bằng Cố hưởng duyên.

* Pháp phi nhân vô nhân làm duyên cho pháp phi nhân vô nhân bằng Cố hưởng duyên:

Uẩn phi nhân vô nhân sanh trước trước làm duyên cho uẩn phi nhân vô nhân sanh sau sau bằng Cố hưởng duyên.

153.

* Pháp phi nhân hữu nhân làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân bằng Dị thời nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư (cetanā) phi nhân hữu nhân làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư phi nhân hữu nhân làm duyên cho uẩn quả phi nhân hữu nhân bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp phi nhân hữu nhân làm duyên cho pháp phi nhân vô nhân bằng Dị thời nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư phi nhân hữu nhân làm duyên cho sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư phi nhân hữu nhân làm duyên cho uẩn quả phi nhân vô nhân và sắc tục sinh bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp phi nhân hữu nhân làm duyên cho những pháp phi nhân hữu nhân và phi nhân vô nhân bằng Dị thời nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư phi nhân hữu nhân làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư phi nhân hữu nhân làm duyên cho uẩn quả phi nhân hữu nhân và sắc tục sinh bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp phi nhân vô nhân làm duyên cho pháp phi nhân vô nhân bằng Dị thời nghiệp duyên:

Đồng sanh như: Tư phi nhân vô nhân làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Dị thời nghiệp duyên. Sát-na tục sinh: Tư phi nhân vô nhân làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh bằng Dị thời nghiệp duyên.

154.

* Pháp phi nhân hữu nhân làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân bằng Quả duyên có 3 câu.

* Pháp phi nhân vô nhân làm duyên cho pháp phi nhân vô nhân bằng Quả duyên có 1 câu.

155.

* Pháp phi nhân hữu nhân làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân bằng Thực duyên có 3 câu.

* Pháp phi nhân vô nhân làm duyên cho pháp phi nhân vô nhân bằng Thực duyên:

Thực phi nhân vô nhân làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Thực duyên. Sát-na tục sinh: Đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Thực duyên.

156.

* Pháp phi nhân hữu nhân làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân bằng Quyền duyên có 3 câu.

* Pháp phi nhân vô nhân làm duyên cho pháp phi nhân vô nhân bằng Quyền duyên:

Quyền phi nhân vô nhân làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Quyền duyên. Sát-na tục sinh: Sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Quyền duyên.

157.

* Pháp phi nhân hữu nhân làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân bằng Thiền duyên: Sắp cả 4 cách.

* ... bằng Đạo duyên có 3 câu.

158.

* Pháp phi nhân hữu nhân làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân bằng Tương ưng duyên:

1 uẩn phi nhân hữu nhân làm duyên cho 3 uẩn... Sát-na tục sinh...

* Pháp phi nhân vô nhân làm duyên cho pháp phi nhân vô nhân bằng Tương ưng duyên:

1 uẩn phi nhân vô nhân làm duyên cho 3 uẩn... Sát-na tục sinh...

159.

* Pháp phi nhân hữu nhân làm duyên cho pháp phi nhân vô nhân bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn phi nhân hữu nhân làm duyên cho sắc tâm bằng Bất tương ưng duyên. Sát-na tục sinh...

* Hậu sanh như: Uẩn phi nhân hữu nhân làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp phi nhân vô nhân làm duyên cho pháp phi nhân vô nhân bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn phi nhân vô nhân làm duyên cho sắc tâm bằng Bất tương ưng duyên. Sát-na tục sinh: Uẩn làm duyên cho vật bằng Bất tương ưng duyên, vật làm duyên cho uẩn bằng Bất tương ưng duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức; vật làm duyên cho uẩn phi nhân vô nhân bằng Bất tương ưng duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn phi nhân vô nhân làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp phi nhân vô nhân làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh:

* Đồng sanh như: Sát-na tục sinh, vật làm duyên cho uẩn phi nhân hữu nhân bằng Bất tương ưng duyên.

* Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn phi nhân hữu nhân bằng Bất tương ưng duyên.

160.

* Pháp phi nhân hữu nhân làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân bằng Hiện hữu duyên:

1 uẩn phi nhân hữu nhân làm duyên cho 3 uẩn... sát-na tục sinh...

* Pháp phi nhân hữu nhân làm duyên cho pháp phi nhân vô nhân bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:... nêu ra không giải (peyyālaṃ).

* Pháp phi nhân hữu nhân làm duyên cho những pháp phi nhân hữu nhân và phi nhân vô nhân bằng Hiện hữu duyên:

1 uẩn phi nhân hữu nhân làm duyên cho 3 uẩn và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên. Sát-na tục sinh... .

* Pháp phi nhân vô nhân làm duyên cho pháp phi nhân vô nhân bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

* Đồng sanh như: 1 uẩn phi nhân vô nhân làm duyên cho 3 uẩn và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên. Sắp luôn đến người Vô tưởng.

* Tiền sanh như: Nhãn... vật bằng cách vô thường... ưu sanh ra. Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ làm duyên cho thân thức. Nhãn xứ... thân xứ làm duyên cho thân thức. Vật làm duyên cho uẩn phi nhân vô nhân bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn phi nhân vô nhân làm duyên cho thân ấy sanh trước. Đoàn thực làm duyên cho thân ấy; sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp phi nhân vô nhân làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: Sát-na tục sinh, vật làm duyên cho uẩn phi nhân hữu nhân bằng Hiện hữu duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn... vật bằng cách vô thường... ưu sanh ra. Khi thiện và bất thiện vừa diệt thì tâm mót là quả phi nhân hữu nhân sanh ra.

* Chư pháp phi nhân hữu nhân và phi nhân vô nhân làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh.

Đồng sanh như: 1 uẩn phi nhân hữu nhân và vật làm duyên cho 3 uẩn... Sát-na tục sinh: 1 uẩn phi nhân hữu nhân và vật làm duyên cho 3 uẩn...

* Chư pháp phi nhân hữu nhân và phi nhân vô nhân làm duyên cho pháp phi nhân vô nhân bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

* Đồng sanh như: Uẩn phi nhân hữu nhân và đại sung làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn phi nhân hữu nhân và đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn phi nhân hữu nhân và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

161.

Cảnh 4, Trưởng 4, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 7, Hỗ tương 6, Y chỉ 7, Cận y 4, Tiền sanh 2, Hậu sanh 2, Cố hưởng 2, Nghiệp 4, Quả 4, Thực 4, Quyền 4, Thiền 4, Đạo 3, Tương ưng 2, Bất tương ưng 3, Hiện hữu 7, Vô hữu 4, Ly 4, Bất ly 7. Nên đếm như thế.

Dứt thuận tùng

162.

* Pháp phi nhân hữu nhân làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp phi nhân hữu nhân làm duyên cho pháp phi nhân vô nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp phi nhân hữu nhân làm duyên cho những pháp phi nhân hữu nhân và phi nhân vô nhân bằng Đồng sanh duyên, bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp phi nhân vô nhân làm duyên cho pháp phi nhân vô nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp phi nhân vô nhân làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp phi nhân hữu nhân và phi nhân vô nhân làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân bằng Đồng sanh duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp phi nhân hữu nhân và phi nhân vô nhân làm duyên cho pháp phi nhân vô nhân bằng Đồng sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

163.

Phi Nhân 7, phi Cảnh 7,... tóm tắt.. tất cả đều 7, phi Đồng sanh 6, phi Hỗ tương 6, phi Cận y 6, tất cả đều 7, phi Tương ưng 6, phi Bất tương ưng 5, phi Hiện hữu 5, phi Vô hữu 7, phi Ly 7, phi Bất ly 5. Nên đếm như thế.

Dứt đối lập (paccanīya)

164.

Cảnh duyên có phi Trưởng 4,... phi Vô gián 4, tất cả đều 4, phi Vô hữu 4, phi Ly 4, phi Bất ly 4. Nên đếm như thế.

Dứt thuận tùng, đối lập

165.

Phi Nhân duyên có Cảnh 4,... Trưởng 4, Bất ly 7. Nên đếm như thế.

Dứt đối lập, thuận tùng

Hết nhị đề phi nhân hữu nhân (na hetusahetukaduka)

------

NHỊ ĐỀ HỮU DUYÊN (SAPPACCAYADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

166.

Pháp hữu duyên liên quan pháp hữu duyên sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn hữu duyên, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật;... 1 đại sung; sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung.

167.

Pháp hữu duyên liên quan pháp hữu duyên sanh ra do Cảnh duyên:... tóm tắt... do Bất ly duyên.

168.

Nhân 1, Cảnh 1,... tóm tắt... Bất ly 1.

Dứt thuận tùng

169.

Pháp hữu duyên liên quan pháp hữu duyên sanh ra do phi Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn hữu duyên thuộc vô nhân, 2 uẩn... sát-na tục sinh vô nhân:... luôn đến người Vô tưởng.

* Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật... tóm tắt...

170.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 1, phi Trưởng 1, phi Ly 1.

Dứt đối lập (paccanīya)

171.

Nhân duyên có phi Cảnh 1,... phi Trưởng 1,... tóm tắt... phi Ly 1.

Dứt thuận tùng, đối lập

172.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1,... Vô gián 1,... tóm tắt... Bất ly 1.

Dứt đối lập, thuận tùng

Phần đồng sanh cũng như phần liên quan (paṭiccavāra)

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

173.

Pháp hữu duyên ỷ truợng pháp hữu duyên sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm ỷ trượng (paccayā) 1 uẩn hữu duyên. Sát-na tục sinh: Vật nhờ cậy (paccayā) uẩn, uẩn nhờ cậy vật;... 1 đại sung; uẩn hữu duyên nhờ cậy vật (vatthu).

174.

Pháp hữu duyên nhờ cậy pháp hữu duyên sanh ra do Cảnh duyên,... tóm tắt...

Dù phần ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng cũng nên phân rộng như đây.

Nên phân rộng tất cả duyên đều có 1 câu đề.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāro)

175.

Pháp hữu duyên làm duyên cho pháp hữu duyên bằng Nhân duyên:

Nhân hữu duyên làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh...

176.

* Pháp hữu duyên làm duyên cho pháp hữu duyên bằng Cảnh duyên:

* Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới... rồi nhớ lại, phản khán phước thiện đã tạo chứa trước kia.

* Xuất thiền phản khán thiền. Chư Thánh xuất đạo phản khán đạo, phản khán quả... phiền não đã trừ... phiền não hạn chế... rõ thấu phiền não đã từng sanh trước kia.

* Nhãn... vật... uẩn hữu duyên bằng cách vô thường... ưu sanh ra. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Tha tâm thông rõ thấu tâm người tề toàn tâm hữu duyên.

* Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ; Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ. Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ làm duyên cho thân thức. Uẩn hữu duyên làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông và chiếu khán (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

* Pháp vô duyên làm duyên cho pháp hữu duyên bằng Cảnh duyên:

Chư Thánh phản khán Níp Bàn. Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc, dũ tịnh, đạo, quả, khán môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

177.

* Pháp hữu duyên làm duyên cho pháp hữu duyên bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, ...thọ trì thanh tịnh giới.. rồi nặng về đó mới nhớ lại... trước kia... thiền... chư Thánh xuất đạo nặng về đạo rồi phản khán, nặng về quả...;

* Nhãn... vật... nặng về uẩn hữu duyên rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng chấp đó nên ái sanh, tà kiến phát.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng hữu duyên làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp vô duyên làm duyên cho pháp hữu duyên bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Chư Thánh nặng về Níp Bàn rồi phản khán. Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc, dũ tịnh, đạo, quả bằng Trưởng duyên.

178.

Pháp hữu duyên làm duyên cho pháp hữu duyên bằng Vô gián duyên,... tóm tắt... bằng Cận y duyên, Cận y căn có 2 câu đề;... bằng Tiền sanh duyên,... tóm tắt... bằng Bất ly duyên. Tất cả đều có 1 câu đề.

179.

Nhân 1, Cảnh 2, Trưởng 2, Vô gián 1, Liên tiếp 1, Đồng sanh 1, Hỗ tương 1, Y chỉ 1, Cận y 2, Tiền sanh 1, tất cả đều 1, Bất ly 1. Nên đếm như thế.

Dứt thuận tùng

180.

* Pháp hữu duyên làm duyên cho pháp hữu duyên bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Dị thời nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp vô duyên làm duyên cho pháp hữu duyên bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên.

181.

Phi Nhân 2, phi Cảnh 1, phi Trưởng 2, phi Vô gián 2, phi Liên tiếp 2,... tóm tắt... phi Cận y 2, phi Tiền sanh 2,... tóm tắt... phi Ly 2, phi Bất ly 2, nên đếm như thế.

Dứt đối lập

182.

Nhân duyên có phi Cảnh 1,... phi Trưởng 1, phi Vô gián 1, phi Liên tiếp 1, phi Hỗ tương 1, phi Cận y 1,... tóm tắt... phi Tương ưng 1, phi Bất tương ưng 1, phi Vô hữu 1, phi Ly 1. Nên đếm như thế.

Dứt thuận tùng, đối lập

183.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2,... Trưởng 2, Vô gián 1,... tóm tắt... Cận y 2, Tiền sanh 1,... tóm tắt... Bất ly 1. Nên đếm như thế.

Dứt thuận tùng, đối lập

Hết nhị đề hữu duyên (sappaccayadukaṃ niṭṭhitaṃ)

------

NHỊ ĐỀ HỮU VI (SAṄKHATADUKAṂ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

184.

Pháp hữu vi liên quan pháp hữu vi sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn hữu vi. Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật;... 1 đại sung. Sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung.

Nhị đề này trùng như nhị đề hữu duyên không chi khác.

------

NHỊ ĐỀ HỮU KIẾN (SANIDASSANADUKAṂ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāro)

185.

* Pháp vô kiến liên quan pháp vô kiến sanh ra do Nhân duyên:

* 3 uẩn vô kiến và sắc tâm thuộc vô kiến liên quan 1 uẩn vô kiến, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: 3 uẩn và sắc tục sinh vô kiến liên quan 1 uẩn vô kiến, 2 uẩn...

* Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật;... 1 đại sung. Sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh vô kiến liên quan đại sung.

* Pháp hữu kiến liên quan pháp vô kiến sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm hữu kiến liên quan uẩn vô kiến. Sát-na tục sinh: Sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh hữu kiến liên quan đại sung.

* Chư pháp hữu kiến và vô kiến liên quan pháp vô kiến sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm hữu kiến vô kiến liên quan 1 uẩn vô kiến, 2 uẩn.... Sát-na tục sinh: Sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh hữu kiến và vô kiến liên quan đại sung.

186.

Pháp vô kiến liên quan pháp vô kiến sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn vô kiến, 2 uẩn... sát-na tục sinh... uẩn liên quan vật.

187.

* Pháp vô kiến liên quan pháp vô kiến sanh ra do Trưởng duyên:

3 uẩn và sắc tâm vô kiến liên quan 1 uẩn vô kiến, 2 uẩn... 3 đại sung liên quan 1 đại sung, 2 đại sung... sắc tâm thuộc y sinh vô kiến liên quan đại sung.

* Pháp hữu kiến liên quan pháp vô kiến sanh ra do Trưởng duyên:

Sắc tâm hữu kiến liên quan uẩn vô kiến. Sắc tâm thuộc y sinh hữu kiến liên quan đại sung.

* Chư pháp hữu kiến và vô kiến liên quan pháp vô kiến sanh ra do Trưởng duyên:

3 uẩn và sắc tâm thuộc hữu kiến và vô kiến liên quan 1 uẩn vô kiến, 2 uẩn...; sắc tâm thuộc y sinh hữu kiến và vô kiến liên quan đại sung,... tóm tắt... nên sắp rộng.

188.

Nhân 3, Cảnh 1, Trưởng 3, Vô gián 1, Liên tiếp 1, Đồng sanh 3, Hỗ tương 1, Y chỉ 3, Cận y 1, Tiền sanh 1, Cố hưởng 1, Nghiệp 3, Quả 3, tất cả đều 3, Đạo 3, Tương ưng 1, Bất tương ưng 3, Hiện hữu 3, Vô hữu 1, Ly 1, Bất ly 1. Nên đếm như thế.

Dứt thuận thứ (anuloma)

189.

* Pháp vô kiến liên quan pháp vô kiến sanh ra do phi Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm vô kiến liên quan 1 uẩn vô kiến vô nhân, 2 uẩn... Sát-na tục sinh vô nhân: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật, 1 đại sung... sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh vô kiến liên quan đại sung;... sắc ngoại,... sắc vật thực... sắc âm dương (utujarūpa)... người Vô tưởng (asaññasattānaṃ) ...

* Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp hữu kiến liên quan pháp vô kiến sanh ra do phi Nhân duyên:

Sắc tâm hữu kiến liên quan uẩn vô kiến vô nhân. Sát-na tục sinh: Sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh hữu kiến liên quan đại sung;... sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng: Sắc tục sinh thuộc y sinh hữu kiến liên quan đại sung.

* Chư pháp hữu kiến và vô kiến liên quan pháp vô kiến sanh ra do phi Nhân duyên:

* Sắc tâm hữu kiến và vô kiến liên quan 1 uẩn vô kiến vô nhân, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương liên quan đại sung.

* Người Vô tưởng: Sắc tục sinh thuộc y sinh hữu kiến và vô kiến liên quan đại sung. Nên sắp như thế này.

190.

Phi Nhân 3, phi Cảnh 3, phi Trưởng 3, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 3, phi Hậu sanh 3, phi Cố hưởng 3, phi Nghiệp 3, phi Quả 3, phi Thực 3, phi Quyền 3, phi Thiền 3, phi Đạo 3, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Dứt đối lập

191.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng 3, tất cả đều 3, phi Nghiệp 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 1, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Dứt thuận tùng, đối lập

192.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1,... Vô gián 1, Liên tiếp 1, Đồng sanh 3, Hỗ tương 1, phi Y chỉ 3, phi Cận y 1, phi Tiền sanh 1, phi Cố hưởng 1, phi Nghiệp 3,... tóm tắt... phi Thiền 3, phi Đạo 1, phi Tương ưng 1, phi Bất tương ưng 3, phi Hiện hữu 3, phi Vô hữu 1, phi Ly 3, phi Bất ly 3

Dứt đối lập, thuận tùng

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

193.

Pháp vô kiến nhờ cậy pháp vô kiến sanh ra do Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm vô kiến nhờ cậy (ỷ trượng) 1 uẩn vô kiến, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Vật nhờ cậy uẩn, uẩn nhờ cậy vật,... nhờ cậy 1 đại sung.

* Sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh vô kiến nhờ cậy đại sung; uẩn vô kiến nhờ cậy vật.

(Dù ngoài ra đây) nên sắp 2 câu đề như thế này.

194.

Pháp vô kiến nhờ cậy pháp vô kiến sanh ra do Cảnh duyên: 1 uẩn vô kiến... 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Uẩn nhờ cậy vật; nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ, thân thức nhờ cậy thân xứ, uẩn vô kiến nhờ cậy vật,... tóm tắt...

195.

Nhân 3, Cảnh 1, Trưởng 3... tóm tắt... Bất ly 3.

Dứt thuận tùng

196.

Pháp vô kiến nhờ cậy pháp vô kiến sanh ra do phi Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm vô kiến nhờ cậy 1 uẩn vô kiến vô nhân, 2 uẩn... sát-na tục sinh vô nhân... luôn đến người Vô tưởng.

* Nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ, thân thức nhờ cậy thân xứ; uẩn vô kiến vô nhân nhờ cậy vật. Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật nhờ cậy uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và vật.

(Ngoài ra đây), nên sắp có 2 câu đề,... tóm tắt...

197.

Phi Nhân 3, phi Cảnh 3, phi Ly 3.

Dứt đối lập (paccanīya)

198.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Nghiệp 1, phi Bất tương ưng 1, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Dứt thuận tùng, đối lập

199.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1,... Đạo 1, Bất ly 3.

Dứt đối lập, thuận tùng

Phần y chỉ (nissayavāra) cũng sắp như thế.

Phần Hòa Hợp (Saṅsaṭṭhavāra)

200.

Pháp vô kiến hòa hợp pháp vô kiến sanh ra do Nhân duyên: 3 uẩn hòa hợp 1 uẩn vô kiến, 2 uẩn... Tục sinh...

201.

Pháp vô kiến hòa hợp pháp vô kiến sanh ra do Cảnh duyên: Tất cả đây nên phân với những duyên có hiệp trợ (ghaṭanā).

Phần tương ưng cũng như phần hòa hợp (saṅsaṭṭha)

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

202.

* Pháp vô kiến làm duyên cho pháp vô kiến bằng Nhân duyên: Nhân vô kiến làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm vô kiến bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh...

* Pháp vô kiến làm duyên cho pháp hữu kiến bằng Nhân duyên: Nhân vô kiến làm duyên cho sắc tâm hữu kiến bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh...

* Pháp vô kiến làm duyên cho pháp hữu kiến và pháp vô kiến bằng Nhân duyên: Nhân vô kiến làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm hữu kiến vô kiến bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh...

203.

* Pháp hữu kiến làm duyên cho pháp vô kiến bằng Cảnh duyên:

* Sắc hữu kiến bằng lối vô thường... ưu sanh ra. Thiên nhãn... sắc xứ làm duyên cho nhãn thức bằng Cảnh duyên.

* Uẩn hữu kiến làm duyên cho thần thông, túc mạng thông, vị lai thông và chiếu khán (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

* Pháp vô kiến làm duyên cho pháp vô kiến bằng Cảnh duyên:

* Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh nghiệp (uposathakammaṃ) rồi phản khán, nhớ lại phước thiện đã làm chứa để trước kia; xuất thiền phản khán thiền.

* Chư Thánh xuất đạo phản khán đạo, phản khán quả, phản khán Níp Bàn. Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh, đạo, quả, chiếu khán bằng Cảnh duyên.

* Chư Thánh phản khán phiền não đã trừ... phiền não chất chứa... phiền não đã từng sanh trước kia...

* Nhãn, thân, thinh, vật... uẩn vô kiến bằng cách vô thường ... ưu sanh ra.

* Thiên nhĩ nghe tiếng, tha tâm thông rõ thấu tâm người tề toàn tâm vô kiến.

* Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ, Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ. Thinh xứ làm duyên cho nhĩ thức, xúc xứ làm duyên cho thân thức.

* Uẩn vô kiến làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông và chiếu khán (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

204.

* Pháp hữu kiến làm duyên cho pháp vô kiến bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Nặng chấp về sắc vô kiến rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng chấp đó nên ái sanh, tà kiến sanh.

* Pháp vô kiến làm duyên cho pháp vô kiến bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí,... nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh nghiệp (Uposathakammaṃ) rồi nặng về đó... phước thiện tạo chứa trước... xuất thiền ...;

* Chư Thánh xuất đạo nặng về đạo rồi... nặng về quả rồi... Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc, dũ tịnh, đạo, quả bằng Trưởng duyên;

* Nhãn... vật... nặng về uẩn vô kiến rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng chấp đó nên ái sanh tà kiến sanh.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng vô kiến làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm vô kiến bằng Trưởng duyên.

* Pháp vô kiến làm duyên cho pháp hữu kiến bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng vô kiến làm duyên cho sắc tâm hữu kiến bằng Trưởng duyên

* Pháp vô kiến làm duyên cho những pháp hữu kiến và vô kiến bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng vô kiến làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm hữu kiến bằng và vô kiến bằng Trưởng duyên.

205.

Pháp vô kiến làm duyên cho pháp vô kiến bằng Vô gián duyên:

Uẩn vô kiến sanh trước trước làm duyên cho uẩn vô kiến sanh sau sau bằng Vô gián duyên. thuận thứ làm duyên cho chuyển tộc, chuyển tộc làm duyên cho Đạo; Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

206.

Pháp vô kiến làm duyên cho pháp vô kiến bằng Liên tiếp duyên,... bằng Đồng sanh duyên có 3 câu,... bằng Hỗ tương duyên có 1 câu,... bằng Y chỉ duyên có 3 câu.

207.

* Pháp hữu kiến làm duyên cho pháp vô kiến bằng Cận y duyên có Cảnh cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: người mong mỏi đầy đủ sắc đẹp (vaṇṇasampadaṃ) nên bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh giới;

* Mong mỏi tài sản nhan sắc (vaṇṇasampadā), đức tin... hi vọng (patthanā) làm duyên cho thân lạc, thân khổ, đạo, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp vô kiến làm duyên cho pháp vô kiến bằng Cận y duyên: Có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Nặng về đức tin có thể bố thí... làm cho nhập thiền phát sanh, gây ngã mạn, chấp tà kiến; giới... nặng về chỗ ở có thể bố thí... phá hòa hợp Tăng. Đức tin... chỗ ở làm duyên cho đức tin... quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

208.

* Pháp hữu kiến làm duyên cho pháp vô kiến bằng Tiền sanh duyên:

Sắc hữu kiến bằng lối vô thường... ưu sanh ra. Thiên nhãn thấy sắc. Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp vô kiến làm duyên cho pháp vô kiến bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Nhãn... vật bằng lối vô thường... ưu sanh ra. thiên nhĩ nghe tiếng. Thinh xứ làm duyên cho nhĩ thức. Xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Tiền sanh duyên.

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức. Vật làm duyên cho uẩn vô kiến bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp hữu kiến và vô kiến làm duyên cho pháp vô kiến bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

Sắc xứ và vật làm duyên cho uẩn vô kiến bằng Tiền sanh duyên. Sắc xứ và nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức bằng Tiền sanh duyên.

209.

* Pháp vô kiến làm duyên cho pháp vô kiến bằng Hậu sanh duyên:

Uẩn vô kiến sanh sau làm duyên cho thân vô kiến ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

* Pháp vô kiến làm duyên cho pháp hữu kiến bằng Hậu sanh duyên:

Uẩn vô kiến sanh sau làm duyên cho thân hữu kiến sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

* Pháp vô kiến làm duyên cho những pháp hữu kiến và vô kiến bằng Hậu sanh duyên:

Uẩn vô kiến sanh sau làm duyên cho thân hữu kiến và vô kiến ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

210.

Pháp vô kiến làm duyên cho pháp vô kiến bằng Cố hưởng duyên ;... trước (Purimā)...

211.

* Pháp vô kiến làm duyên cho pháp vô kiến bằng Dị thời nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư (cetanā) vô kiến làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm vô kiến bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư vô kiến làm duyên cho uẩn quả vô kiến và sắc tục sinh vô kiến bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp vô kiến làm duyên cho pháp hữu kiến bằng Dị thời nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời: Nên phân rộng ra

* Pháp vô kiến làm duyên cho những pháp hữu kiến và vô kiến bằng Dị thời nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời: Nên phân rộng ra

212.

* Pháp vô kiến làm duyên cho pháp vô kiến bằng Quả duyên có 3 câu.

* ... bằng Thực duyên có 3 câu, nên sắp đoàn thực (kabalinkārāhāra) trong cả 3 câu đề.

* ... bằng Quyền duyên có 3 câu, nên sắp sắc mạng quyền (rūpajīvatindriya) trong cả 3 câu.

* ... bằng Thiền duyên có 3 câu,... bằng Đạo duyên có 3 câu,... bằng Tương ưng duyên có 1 câu.

213.

* Pháp vô kiến làm duyên cho pháp vô kiến bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn vô kiến làm duyên cho sắc tâm vô kiến bằng Bất tương ưng duyên. Sát-na tục sinh: Uẩn vô kiến làm duyên cho sắc tục sinh vô kiến bằng Bất tương ưng duyên;

* Uẩn làm duyên cho vật bằng Bất tương ưng duyên. Vật làm duyên cho uẩn bằng Bất tương ưng duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức, vật làm duyên cho uẩn vô kiến bằng Bất tương ưng duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn vô kiến làm duyên cho thân vô kiến ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp vô kiến làm duyên cho pháp hữu kiến bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

Đồng sanh như: Uẩn vô kiến làm duyên cho sắc tâm hữu kiến bằng Bất tương ưng duyên. Sát-na tục sinh: Uẩn vô kiến sanh sau làm duyên cho thân hữu kiến ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp vô kiến làm duyên cho những pháp hữu kiến và vô kiến bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

Đồng sanh như: Uẩn vô kiến làm duyên cho sắc tâm hữu kiến và vô kiến bằng Bất tương ưng duyên. Sát-na tục sinh: Uẩn vô kiến sanh sau làm duyên cho thân hữu kiến và vô kiến ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

214.

* Pháp hữu kiến làm duyên cho pháp vô kiến bằng Hiện hữu duyên:

Sắc hữu kiến bằng lối vô thường... ưu sanh ra. Thiên nhãn thấy sắc. Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp vô kiến làm duyên cho pháp vô kiến bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

* Đồng sanh như: 1 uẩn vô kiến làm duyên cho 3 uẩn và sắc tâm vô kiến bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn... tóm tắt... luôn đến người Vô tưởng.

* Tiền sanh như: Nhãn... vật, bằng cách vô thường... ưu sanh ra. thiên nhĩ nghe tiếng. Thinh xứ làm duyên cho nhĩ thức, xúc xứ làm duyên cho thân thức, nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức, vật làm duyên cho uẩn vô kiến bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn vô kiến làm duyên cho thân vô kiến ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên. Đoàn thực làm duyên cho thân vô kiến ấy bằng Hiện hữu duyên. Sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh vô kiến bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp vô kiến làm duyên cho pháp hữu kiến bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

* Đồng sanh như: Uẩn vô kiến làm duyên cho sắc tâm hữu kiến bằng Hiện hữu duyên. Sát-na tục sinh: Đại sung làm duyên cho sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh hữu kiến bằng Hiện hữu duyên; sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương...; người Vô tưởng: Đại sung làm duyên cho sắc hữu kiến bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn vô kiến làm duyên cho thân hữu kiến ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên. Đoàn thực làm duyên cho thân hữu kiến ấy bằng Hiện hữu duyên; sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh hữu kiến bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp vô kiến làm duyên cho những pháp hữu kiến và vô kiến bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

Đồng sanh như: 1 uẩn vô kiến làm duyên cho 3 uẩn và sắc tâm hữu kiến và vô kiến bằng Hiện hữu duyên; 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Đại sung làm duyên cho sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh hữu kiến và vô kiến bằng Hiện hữu duyên; sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương...; người Vô tưởng: Đại sung làm duyên cho sắc tục sinh thuộc y sinh hữu kiến và vô kiến bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp hữu kiến và vô kiến làm duyên cho pháp vô kiến bằng Hiện hữu duyên:

Tiền sanh như: Sắc xứ và vật làm duyên cho uẩn vô kiến bằng Hiện hữu duyên. Sắc xứ và nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức bằng Hiện hữu duyên,... bằng Vô hữu duyên,... bằng Ly duyên,... bằng Bất ly duyên.

215.

Nhân 3, Cảnh 2, Trưởng 4, Vô gián 1, Liên tiếp 1, Đồng sanh 3, Hỗ tương 1, Y chỉ 3, Cận y 2, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 1, Nghiệp 3, Quả 3, Thực 3, Quyền 3, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 1, Bất tương ưng 3, Hiện hữu 5, Vô hữu 1, Ly 1, Bất ly 5. Nên đếm như thế.

Dứt thuận tùng

216.

* Pháp hữu kiến làm duyên cho pháp vô kiến bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên.

Pháp vô kiến làm duyên cho pháp vô kiến bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Dị thời nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp vô kiến làm duyên cho pháp hữu kiến bằng Đồng sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Dị thời nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp vô kiến làm duyên cho những pháp hữu kiến và vô kiến bằng Đồng sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Dị thời nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

Chư pháp hữu kiến và vô kiến làm duyên cho pháp vô kiến bằng Tiền sanh duyên.

217.

Phi Nhân 5, phi Cảnh 4, phi Trưởng 5, phi Vô gián 5, phi Liên tiếp 5, phi Đồng sanh 5, phi Hỗ tương 5, phi Y chỉ 4, phi Cận y 5, phi Tiền sanh 4, phi Hậu sanh 5, tất cả đều 5, phi Tương ưng 5, phi Bất tương ưng 4, phi Hiện hữu 4, phi Vô hữu 5, phi Ly 5, phi Bất ly 4.

Dứt đối lập

218.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng 3, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3,... tóm tắt... phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 1, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Dứt thuận tùng, đối lập

219.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2,... Trưởng 4, Vô gián 1, Liên tiếp 1, Đồng sanh 3, Hỗ tương 1, Y chỉ 3, Cận y 2, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 3, Nghiệp 3,... tóm tắt.. Đạo 3, Tương ưng 1, Bất tương ưng 3, Hiện hữu 5, Vô hữu 1, Ly 1, Bất ly 5.

Dứt đối lập, thuận tùng

Hết nhị đề hữu kiến (sanidassanadukaṃ)

------

NHỊ ĐỀ HỮU ĐỐI CHIẾU (SAPPAṬIGHADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

220.

* Pháp hữu đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên:

2 đại sung liên quan 1 đại sung hữu đối chiếu,... 1 đại sung liên quan 2 đại sung, sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh hữu đối chiếu liên quan đại sung hữu đối chiếu. Nhãn xứ, vị xứ liên quan xúc xứ.

* Pháp vô đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên:

Chất nước (āpodhātu) liên quan đại sung hữu đối chiếu, sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh vô đối chiếu liên quan đại sung hữu đối chiếu. Thủy chất (āpodhātu), nữ quyền, đoàn thực liên quan xúc xứ.

* Chư pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên:

2 đại sung và thủy chất liên quan 1 đại sung hữu đối chiếu, 2 đại sung... sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh hữu đối chiếu và vô đối chiếu liên quan đại sung hữu đối chiếu; nhãn xứ, vị xứ, thủy chất, nữ quyền, đoàn thực liên quan xúc xứ.

* Pháp vô đối chiếu liên quan pháp vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm vô đối chiếu liên quan 1 uẩn vô đối chiếu, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật; sắc tâm, sắc tục sinh thuộc y sinh vô đối chiếu liên quan thủy chất; nữ quyền, đoàn thực liên quan thủy chất.

* Pháp hữu đối chiếu liên quan pháp vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm hữu đối chiếu liên quan uẩn vô đối chiếu. Sát-na tục sinh: Đại sung hữu đối chiếu liên quan thủy chất; sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh hữu đối chiếu liên quan thủy chất. Nhãn xứ và xúc xứ liên quan thủy chất.

* Chư pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu liên quan pháp vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm hữu đối chiếu và vô đối chiếu liên quan 1 uẩn vô đối chiếu, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Sắc tâm, sắc tục sinh thuộc y sinh hữu đối chiếu và vô đối chiếu liên quan thủy chất. Nhãn xứ, xúc xứ, nữ quyền, đoàn thực liên quan thủy chất.

* Pháp hữu đối chiếu liên quan những pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm hữu đối chiếu liên quan uẩn hữu đối chiếu và đại sung. Sát-na tục sinh: 2 đại sung liên quan 1 đại sung hữu đối chiếu và thủy chất. Sắc tâm và sắc tục sinh hữu đối chiếu liên quan đại sung hữu đối chiếu và thủy chất; nhãn xứ và vị xứ liên quan xúc xứ và thủy chất.

* Pháp vô đối chiếu liên quan những pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên:

* Sắc tâm vô đối chiếu liên quan uẩn hữu đối chiếu và đại sung. Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh vô đối chiếu liên quan uẩn vô đối chiếu và đại sung;

* Sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh vô đối chiếu liên quan xúc xứ và thủy chất. Nữ quyền và đoàn thực liên quan xúc xứ và thủy chất.

* Chư pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên:

* Sắc tâm hữu đối chiếu và vô đối chiếu liên quan uẩn vô đối chiếu và đại sung. Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh hữu đối chiếu và vô đối chiếu liên quan uẩn vô đối chiếu và đại sung. Sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh hữu đối chiếu và vô đối chiếu liên quan xúc xứ và thủy chất;

* Nhãn xứ, vị xứ, nữ quyền, đoàn thực liên quan xúc xứ và thủy chất.

221.

Pháp vô đối chiếu liên quan pháp vô đối chiếu sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn vô đối chiếu, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Uẩn liên quan vật.

222.

* Pháp hữu đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu sanh ra do Trưởng duyên: Nên trừ ra tục sinh (paṭisandhi) và sắc tục sinh (kaṭattārūpa).

* ... Do Vô gián duyên, do Liên tiếp duyên, do Đồng sanh duyên; tất cả câu đề đều nên sắp có đại sung.

223.

* ... Do Hỗ tương duyên:

2 đại sung liên quan 1 đại sung hữu đối chiếu, 2 đại sung...

* Pháp vô đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu sanh ra do Hỗ tương duyên:

Thủy chất liên quan đại sung hữu đối chiếu.

* Chư pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu sanh ra do Hỗ tương duyên:

2 đại sung và thủy chất liên quan 1 đại sung hữu đối chiếu, 2 đại sung...

* Pháp vô đối chiếu liên quan pháp vô đối chiếu sanh ra do Hỗ tương duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn vô đối chiếu, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật.

* Pháp hữu đối chiếu liên quan pháp vô đối chiếu sanh ra do Hỗ tương duyên:

Đại sung hữu đối chiếu liên quan thủy chất. Nên sắp đại sung nội và ngoại ấy (ajjhattikabāhirā mahābhutā).

* Pháp hữu đối chiếu liên quan những pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu sanh ra do Hỗ tương duyên:

2 đại sung liên quan 1 đại sung hữu đối chiếu và thủy chất.

* ... Do Y chỉ duyên,... do Bất ly duyên.

224.

Nhân 9, Cảnh 1, Trưởng 9, Vô gián 1, Liên tiếp 1, Đồng sanh 9, Hỗ tương 6, Y chỉ 9, Cận y 1, Tiền sanh 1, Cố hưởng 1, Nghiệp 9, Quả 9, Thực 9, Quyền 9, Thiền 9, Đạo 9, Tương ưng 1, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 1, Ly 1, Bất ly 9.

Dứt thuận tùng

225.

* Pháp hữu đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu sanh ra do phi Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp vô đối chiếu liên quan pháp vô đối chiếu sanh ra do phi Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm vô đối chiếu liên quan 1 uẩn vô đối chiếu vô nhân, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật. Sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh vô đối chiếu liên quan thủy chất;

* Nữ quyền, đoàn thực liên quan thủy chất. Sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng: Sắc tục sinh thuộc y sinh vô đối chiếu liên quan thủy chất;

* Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Phần vô đối chiếu căn (mūla) nên sắp 2 câu đề, duyên hiệp trợ có 3 câu. (Sắc) Nội và ngoại (ajjhattikābāhirā mahābhutā) tất cả đều có đại sung, người hiểu biết nên sắp ra.

226.

Pháp hữu đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu sanh ra do phi Cảnh duyên,... tóm tắt... do phi Ly duyên.

227.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, phi Trưởng 9, phi Vô gián 9, phi Liên tiếp 9, phi Hỗ tương 9, phi Cận y 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 9, phi Quả 9, phi Thực 9, phi Quyền 9, phi Thiền 9, phi Đạo 9, phi Tương ưng 9, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 9, phi Ly 9.

Dứt đối lập

228.

Nhân duyên có phi Cảnh 9,... phi Trưởng 9, phi Vô gián 9, phi Liên tiếp 9, phi Hỗ tương 9, phi Cận y 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 1, phi Quả 9, phi Tương ưng 9, phi Bất tương ưng 1, phi Vô hữu 9, phi Ly 9.

Dứt thuận tùng, đối lập

229.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1,... Vô gián 1, Liên tiếp 1, Đồng sanh 1, Hỗ tương 6, Y chỉ 9, Cận y 1, Tiền sanh 1, Cố hưởng 1, Nghiệp 9,... tóm tắt... Đạo 1, Tương ưng 1, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 1, Ly 1, Bất ly 9.

Dứt đối lập, thuận tùng

Phần đồng sanh cũng như phần liên quan (paṭiccavāra)

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

230.

* Pháp hữu đối chiếu ỷ trượng pháp hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp vô đối chiếu ỷ trượng pháp vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm vô đối chiếu ỷ trượng 1 uẩn vô đối chiếu, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh vô đối chiếu ỷ trượng thủy chất;

* Nữ quyền, đoàn thực ỷ trượng thủy chất, uẩn vô đối chiếu ỷ trượng vật.

5 câu đề ngoài ra cũng như phần liên quan.

231.

* Pháp vô đối chiếu ỷ trượng pháp hữu đối chiếu sanh ra do Cảnh duyên:

Nhãn thức ỷ trượng (nhờ cậy) nhãn xứ, thân thức ỷ trượng thân xứ.

* Pháp vô đối chiếu ỷ trượng pháp vô đối chiếu sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn ỷ trượng 1 uẩn vô đối chiếu, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: Uẩn vô đối chiếu ỷ trượng vật.

* Pháp vô đối chiếu ỷ trượng những pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn ỷ trượng 1 uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ, 3 uẩn ỷ trượng 1 uẩn đồng sanh thân thức và thân xứ.

* ... Do Trưởng duyên,... tóm tắt... do Bất ly duyên.

232.

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 9, Vô gián 3, Liên tiếp 3, Đồng sanh 9, Hỗ tương 6, Y chỉ 9, Cận y 3, Tiền sanh 3, Cố hưởng 1, Nghiệp 9, Bất ly 9.

Cách ngược (pacdanīya) đến đây nên đếm như thế.

Phần y chỉ (nissayavāra) như phần ỷ trượng (pacayavarasadiso).

Phần hòa hợp (saṅsaṭṭhavāra) tất cả đều có 1 câu đề,... tóm tắt... do Bất ly duyên cũng có 1 câu đề.

Cả 2 phần nên sắp ra.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

233.

* Pháp vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô đối chiếu bằng Nhân duyên:

Nhân vô đối chiếu làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm vô đối chiếu bằng Nhân duyên. Tục sinh...

* Pháp vô đối chiếu làm duyên cho pháp hữu đối chiếu bằng Nhân duyên:

Nhân vô đối chiếu làm duyên cho sắc tâm hữu đối chiếu bằng Nhân duyên. Tục sinh...

* Pháp vô đối chiếu làm duyên cho những pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu bằng Nhân duyên:

Nhân vô đối chiếu làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm hữu đối chiếu và vô đối chiếu bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh...

234.

* Pháp hữu đối chiếu làm duyên cho pháp vô đối chiếu bằng Cảnh duyên:

* Nhãn... xúc (phottabba) bằng lối vô thường... ưu sanh ra. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức. Xúc xứ làm duyên cho thân thức;

* Uẩn hữu đối chiếu làm duyên cho thần thông, túc mạng thông, vị lai thông và khán chiếu (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

* Pháp vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô đối chiếu bằng Cảnh duyên:

* Sau khi bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp (uposathakamma) rồi nhớ lại, phản khán phước thiện đã tạo chứa trước kia.

* Xuất thiền phản khán thiền, chư Thánh xuất đạo phản khán đạo, phản khán quả. Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vedanā), đạo, quả và khán chiếu bằng Cảnh duyên.

* Chư Thánh phản khán phiền não đã trừ... phản khán phiền não chứa để, rõ thấu phiền não đã từng sanh trước kia...

* Vật... nữ quyền, nam quyền, mạng quyền, thủy chất... Đoàn thực bằng lối vô thường... ưu sanh ra.

* Tha tâm thông rõ thấu tâm người tề toàn tâm vô đối chiếu. Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ, Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ.

* Uẩn vô đối chiếu làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông và khán chiếu bằng Cảnh duyên.

235.

* Pháp hữu đối chiếu làm duyên cho pháp vô đối chiếu bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Nhãn... nặng về xúc (phottabba) rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng chấp đó nên ái sanh, tà kiến phát ra.

* Pháp vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô đối chiếu bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh nghiệp... do nặng chấp đó rồi... phước thiện đã từng tạo chứa trước kia...;

* Xuất thiền nặng về thiền rồi phản khán. Chư Thánh xuất đạo nặng về đạo rồi phản khán... nặng về quả rồi...; Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc, dũ tịnh, đạo, quả bằng Trưởng duyên.

* Vật... nữ quyền, nam quyền, mạng quyền, thủy chất... nặng về đoàn thực rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng (chấp) đó nên ái sanh, tà kiến phát ra.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng vô đối chiếu làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm vô đối chiếu bằng Trưởng duyên.

* Pháp vô đối chiếu làm duyên cho pháp hữu đối chiếu bằng Trưởng duyên:

Trưởng vô đối chiếu làm duyên cho sắc tâm hữu đối chiếu bằng Trưởng duyên.

* Pháp vô đối chiếu làm duyên cho những pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng vô đối chiếu làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm hữu đối chiếu và vô đối chiếu bằng Trưởng duyên.

236.

Pháp vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô đối chiếu bằng Vô gián duyên: Uẩn vô đối chiếu sanh trước trước... quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

237.

Pháp vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô đối chiếu bằng Liên tiếp duyên.

238.

* Pháp hữu đối chiếu làm duyên cho pháp hữu đối chiếu bằng Đồng sanh duyên có 9 câu.

* ... bằng Hỗ tương duyên có 6 câu,... bằng Y chỉ duyên có 9 câu.

239.

* Pháp hữu đối chiếu làm duyên cho pháp vô đối chiếu bằng Cận y duyên có Cảnh cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Nương âm dương... chỗ ở mạnh có thể bố thí... phá hòa hợp Tăng. Âm dương, chỗ ở làm duyên cho đức tin... quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô đối chiếu bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể bố thí... chấp trước tà kiến. Nương giới... thân lạc... thân khổ... vật thực mạnh có thể bố thí... phá hòa hợp Tăng;

* Đức tin... chỗ ở làm duyên cho đức tin... quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

240.

* Pháp hữu đối chiếu làm duyên cho pháp vô đối chiếu bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh.

* Cảnh tiền sanh như: Nhãn... xúc (phottabba) bằng cách vô thường... ưu sanh ra.

* Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Tiền sanh duyên.

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức. Thân xứ làm duyên cho thân thức bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô đối chiếu bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh, Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Vật... nữ quyền, nam quyền, mạng quyền, thủy chất... Đoàn thực bằng lối vô thường... ưu sanh ra.

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn vô đối chiếu bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô đối chiếu bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh, Vật tiền sanh:

Nhãn xứ và vật, xúc xứ và vật làm duyên cho uẩn vô đối chiếu bằng Tiền sanh duyên.

241.

Pháp vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô đối chiếu bằng Hậu sanh duyên:

* Uẩn vô đối chiếu sanh sau làm duyên cho thân vô đối chiếu ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên;

* Uẩn vô đối chiếu sanh sau làm duyên cho thân hữu đối chiếu ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên;

* Uẩn vô đối chiếu sanh sau làm duyên cho thân hữu đối chiếu và vô đối chiếu ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

Nên sắp căn của 2 duyên.

242.

Pháp vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô đối chiếu bằng Cố hưởng duyên: Uẩn vô đối chiếu sanh trước trước... dũ tịnh làm duyên cho đạo bằng Cố hưởng duyên.

243.

* Pháp vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô đối chiếu bằng Dị thời nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư (cetanā) vô đối chiếu làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm vô đối chiếu bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư vô đối chiếu làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh vô đối chiếu bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp vô đối chiếu làm duyên cho pháp hữu đối chiếu bằng Dị thời nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư vô đối chiếu làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm hữu đối chiếu bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư vô đối chiếu làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh hữu đối chiếu bằng Dị thời nghiệp duyên.

* Pháp vô đối chiếu làm duyên cho những pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu bằng Dị thời nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời,... tóm tắt...

244.

Pháp vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô đối chiếu bằng Quả duyên:

... quả vô đối chiếu có 3 câu.

245.

Pháp vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô đối chiếu bằng Thực duyên:

Thực vô đối chiếu làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm vô đối chiếu bằng Thực duyên. Sát-na tục sinh: Đoàn thực làm duyên cho thân vô đối chiếu ấy bằng Thực duyên.

Ngoài ra 2 câu đề, nên sắp có tục sinh và đoàn thực, nên sắp cả 2 câu chót.

246.

* Pháp hữu đối chiếu làm duyên cho pháp vô đối chiếu bằng Quyền duyên:

Nhãn quyền làm duyên cho nhãn thức, thân quyền làm duyên cho thân thức bằng Quyền duyên.

* Pháp vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô đối chiếu bằng Quyền duyên có 3 câu, nên sắp mạng quyền trong 3 câu chót.

* Chư pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô đối chiếu bằng Quyền duyên:

* Nhãn quyền và nhãn thức làm duyên cho uẩn đồng sanh nhãn thức bằng Quyền duyên;

* Thân quyền và thân thức làm duyên cho uẩn Đồng sanh thân thức bằng Quyền duyên.

247.

... bằng Thiền duyên có 3 câu,... bằng Đạo duyên có 3 câu,... bằng Tương ưng duyên có 1 câu.

248.

* Pháp hữu đối chiếu làm duyên cho pháp vô đối chiếu bằng Bất tương ưng duyên:

Tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô đối chiếu bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn vô đối chiếu làm duyên cho sắc tâm vô đối chiếu bằng Bất tương ưng duyên; sát-na tục sinh: Uẩn làm duyên cho vật bằng Bất tương ưng duyên. Vật làm duyên cho uẩn bằng Bất tương ưng duyên.

* Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn vô đối chiếu bằng Bất tương ưng duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn vô đối chiếu làm duyên cho thân vô đối chiếu ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp vô đối chiếu làm duyên cho pháp hữu đối chiếu bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn vô đối chiếu làm duyên cho sắc tâm hữu đối chiếu bằng Bất tương ưng duyên. Sát-na tục sinh...

* Hậu sanh như: Uẩn vô đối chiếu làm duyên cho thân hữu đối chiếu ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp vô đối chiếu làm duyên cho pháp hữu đối chiếu và pháp vô đối chiếu bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn vô đối chiếu làm duyên cho sắc tâm hữu đối chiếu và vô đối chiếu bằng Bất tương ưng duyên. Sát-na tục sinh...

* Hậu sanh như: Uẩn vô đối chiếu làm duyên cho thân hữu đối chiếu và vô đối chiếu ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

249.

* Pháp hữu đối chiếu làm duyên cho pháp hữu đối chiếu bằng Hiện hữu duyên có 1 câu trùng như câu ban đầu trong phần liên quan.

* Pháp hữu đối chiếu làm duyên cho pháp vô đối chiếu bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: Đại sung hữu đối chiếu làm duyên cho thủy chất bằng Hiện hữu duyên. Đại sung hữu đối chiếu làm duyên cho sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh vô đối chiếu bằng Hiện hữu duyên.

* Xúc xứ làm duyên cho nữ quyền và đoàn thực bằng Hiện hữu duyên, sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng...

* Tiền sanh như: Nhãn... xúc (phottabba) bằng lối vô thường... ưu sanh ra. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức. Xúc xứ làm duyên cho thân thức, nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp hữu đối chiếu làm duyên cho những pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu bằng Hiện hữu duyên:

1 đại sung hữu đối chiếu làm duyên cho 2 đại sung và thủy chất bằng Hiện hữu duyên; trùng như phần liên quan luôn đến người Vô tưởng.

* Pháp vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô đối chiếu bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

* Đồng sanh như: 1 uẩn vô đối chiếu làm duyên cho 3 uẩn,... luôn đến người Vô tưởng.

* Tiền sanh như: Vật... nữ quyền, nam quyền, mạng quyền, thủy chất... Đoàn thực bằng lối vô thường... ưu sanh ra. Vật làm duyên cho uẩn vô đối chiếu bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn vô đối chiếu làm duyên cho thân vô đối chiếu ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên; đoàn thực làm duyên cho thân vô đối chiếu ấy bằng Hiện hữu duyên. Sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh vô đối chiếu bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp vô đối chiếu làm duyên cho pháp hữu đối chiếu bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

* Đồng sanh như: Uẩn vô đối chiếu làm duyên cho sắc tâm hữu đối chiếu bằng Hiện hữu duyên. Sát-na tục sinh: Thủy chất làm duyên cho đại sung hữu đối chiếu bằng Hiện hữu duyên. Thủy chất làm duyên cho sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh hữu đối chiếu bằng Hiện hữu duyên; thủy chất làm duyên cho nhãn xứ và xúc xứ bằng Hiện hữu duyên, sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng...

* Hậu sanh như: Uẩn vô đối chiếu làm duyên cho thân hữu đối chiếu ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

* Đoàn thực làm duyên cho thân hữu đối chiếu ấy bằng Hiện hữu duyên.

* Sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh hữu đối chiếu bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp vô đối chiếu làm duyên cho những pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

* Đồng sanh như: 1 uẩn vô đối chiếu làm duyên cho 3 uẩn hữu đối chiếu và vô đối chiếu... giống như phần liên quan, luôn đến người Vô tưởng...

* Hậu sanh như: Uẩn vô đối chiếu làm duyên cho thân hữu đối chiếu và vô đối chiếu ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

* Đoàn thực làm duyên cho thân hữu đối chiếu và vô đối chiếu ấy bằng Hiện hữu duyên.

* Sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh hữu đối chiếu và vô đối chiếu bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu làm duyên cho pháp hữu đối chiếu bằng Hiện hữu duyên trùng như phần liên quan, luôn đến người Vô tưởng.

* Chư pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô đối chiếu bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn vô đối chiếu và đại sung làm duyên cho sắc tâm vô đối chiếu... trùng như phần liên quan, luôn đến người Vô tưởng.

* Đồng sanh như: 1 uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ làm duyên cho 3 uẩn,... 2 uẩn,... 1 uẩn đồng sanh thân thức và thân xứ làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...

* Chư pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu làm duyên cho pháp hữu đối chiếu và pháp vô đối chiếu bằng Hiện hữu duyên trùng như phần liên quan

250.

Nhân 3, Cảnh 2, Trưởng 4, Vô gián 1, Liên tiếp 1, Đồng sanh 9, Hỗ tương 6, Y chỉ 9, Cận y 2, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 1, Nghiệp 3, Quả 3, Thực 3, Quyền 5, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 1, Bất tương ưng 4, Hiện hữu 9, Vô hữu 1, Ly 1, Bất ly 9. Nên đếm như thế.

Dứt thuận tùng (anuloma)

251.

* Pháp hữu đối chiếu làm duyên cho pháp hữu đối chiếu bằng Đồng sanh duyên.

* Pháp hữu đối chiếu làm duyên cho pháp vô đối chiếu bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp hữu đối chiếu làm duyên cho pháp hữu đối chiếu và pháp vô đối chiếu bằng Đồng sanh duyên.

* Pháp vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô đối chiếu bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Dị thời nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp vô đối chiếu làm duyên cho pháp hữu đối chiếu bằng Đồng sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Dị thời nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp vô đối chiếu làm duyên cho những pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu bằng Đồng sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Dị thời nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Chư pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu làm duyên cho pháp hữu đối chiếu bằng Đồng sanh duyên.

* Chư pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô đối chiếu bằng Đồng sanh duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu làm duyên cho những pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu bằng Đồng sanh duyên.

252.

Phi Nhân 9,... tóm tắt... phi Vô gián 9, phi Liên tiếp 9, phi Đồng sanh 4, phi Hỗ tương 9, phi Y chỉ 4, phi Cận y 9, phi Tiền sanh 9,... tóm tắt... phi Tương ưng 9, phi Bất tương ưng 9, phi Hiện hữu 4, phi Vô hữu 9, phi Ly 9, phi Bất ly 4.

Dứt đối lập

253.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... tóm tắt... phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3,... tóm tắt... phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 1, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Dứt thuận tùng, đối lập

254.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2,... Trưởng 4, nên đếm như đầu đề thuận (anuloma mātikā),... Bất ly 9.

Dứt đối lập, thuận tùng

Hết nhị đề hữu đối chiếu (sappaṭighaduka)