NHỊ ĐỀ HỮU CẢNH (SARAMMAṆADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavara)

1.

* Pháp hữu cảnh liên quan pháp hữu cảnh sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu cảnh (sārammaṇa), 2 uẩn..., sát-na tục sinh...

* Pháp vô cảnh liên quan pháp hữu cảnh sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm (cittasamuṭṭhāna) liên quan uẩn hữu cảnh, sát-na tục sinh...

* Chư pháp hữu cảnh và vô cảnh liên quan pháp hữu cảnh sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn hữu cảnh, 2 uẩn... sát-na tục sinh...

* Pháp vô cảnh liên quan pháp vô cảnh sanh ra do Nhân duyên:

... 1 đại sung, sắc tâm, sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung.

* Pháp hữu cảnh liên quan pháp vô cảnh sanh ra do Nhân duyên:

Sát-na tục sinh: Uẩn hữu cảnh liên quan vật (vatthu).

* Chư pháp hữu cảnh và vô cảnh liên quan pháp vô cảnh sanh ra do Nhân duyên:

Sát-na tục sinh: Uẩn hữu cảnh liên quan vật, sắc tục sinh liên quan đại sung.

* Pháp hữu cảnh liên quan những pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu cảnh và vật, 2 uẩn...

* Pháp vô cảnh liên quan những pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn hữu cảnh và đại sung, sát-na tục sinh.

* Chư pháp hữu cảnh và vô cảnh liên quan những pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh ra do Nhân duyên:

Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu cảnh và vật, 2 uẩn..., sắc tục sinh liên quan uẩn hữu cảnh và đại sung.

2.

* Pháp hữu cảnh liên quan pháp hữu cảnh sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu cảnh, 2 uẩn... Tục sinh...

* Pháp hữu cảnh liên quan pháp vô cảnh sanh ra do Cảnh duyên:

Sát-na tục sinh: Uẩn hữu cảnh liên quan vật.

* Pháp hữu cảnh liên quan những pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh ra do Cảnh duyên:

Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu cảnh và vật, 2 uẩn... tóm tắt.

3.

* Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 5, Vô gián 3, Liên tiếp 3, Đồng sanh 9, Hỗ tương 6, Y chỉ 9, Cận y 3, Tiền sanh 1, Cố hưởng 1, Nghiệp 9, Quả 9, Thực 9, Quyền 9, Thiền 9, Đạo 9, Tương ưng 3, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 3, Ly 3, Bất ly 9.

4.

* Pháp hữu cảnh liên quan pháp hữu cảnh sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn vô nhân hữu cảnh, 2 uẩn..., sát-na tục sinh vô nhân: Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp vô cảnh liên quan pháp hữu cảnh sanh ra do phi Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn vô nhân hữu cảnh, tục sinh vô nhân.

* Pháp hữu cảnh và vô cảnh liên quan pháp hữu cảnh sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn vô nhân hữu cảnh, 2 uẩn... Tục sinh vô nhân.

* Pháp vô cảnh liên quan pháp vô cảnh sanh ra do phi Nhân duyên:

1 đại sung; người Vô tưởng: 1 đại sung...

* Pháp hữu cảnh liên quan pháp vô cảnh sanh ra do phi Nhân duyên:

Sát-na tục sinh vô nhân: Uẩn hữu cảnh liên quan vật.

* Chư pháp hữu cảnh và vô cảnh liên quan pháp vô cảnh sanh ra do phi Nhân duyên:

Sát-na tục sinh vô nhân: Uẩn hữu cảnh liên quan vật. Sắc tục sinh liên quan đại sung.

* Pháp hữu cảnh liên quan pháp vô cảnh sanh ra do phi Nhân duyên:

Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu cảnh và vật, 2 uẩn...

* Pháp vô cảnh liên quan những pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh ra do phi Nhân duyên:

Sát-na tục sinh vô nhân: Sắc tâm liên quan uẩn vô nhân hữu cảnh và đại sung; tục sinh vô nhân.

* Chư pháp hữu cảnh và vô cảnh liên quan pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh ra do phi Nhân duyên:

Sát-na tục sinh vô nhân: 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu cảnh và vật, 2 uẩn...; sắc tục sinh liên quan uẩn hữu cảnh và đại sung.

5.

* Pháp vô cảnh liên quan pháp vô cảnh sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn hữu cảnh, sát-na tục sinh...

* Pháp vô cảnh liên quan pháp vô cảnh sanh ra do phi Cảnh duyên:

Luôn Vô tưởng

* Pháp vô cảnh liên quan những pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn hữu cảnh và đại sung, có tục sinh... tóm tắt...

6.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 2, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 2, phi Đạo 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

7.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng 9,... tóm tắt...

8.

Phi Nhân duyên có Cảnh 3, Đồng sanh 9,... tóm tắt... Đạo 9, Bất ly 9.

Phần đồng sanh (sahajāta) như phần liên quan (paṭicca).

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

9.

* Pháp hữu cảnh nhờ cậy pháp hữu cảnh sanh ra do Nhân duyên:

có 3 câu như phần liên quan (paṭiccavāra).

* Pháp vô cảnh nhờ cậy pháp vô cảnh sanh ra do Nhân duyên:

1 đại sung...; sắc tâm, sắc tục sinh thuộc y sinh nhờ cậy đại sung.

* Pháp hữu cảnh nhờ cậy pháp vô cảnh sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn hữu cảnh nhờ cậy vật, sát-na tục sinh: Uẩn hữu cảnh nhờ cậy vật (vatthu).

* Chư pháp hữu cảnh và vô cảnh nhờ cậy pháp vô cảnh sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn hữu cảnh nhờ cậy vật, sắc tâm nhờ cậy đại sung: Có tục sinh.

* Pháp hữu cảnh nhờ cậy những pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn hữu cảnh và vật, 2 uẩn... , có tục sinh.

* Pháp vô cảnh nhờ cậy những pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm nhờ cậy uẩn hữu cảnh và đại sung, có tục sinh.

* Chư pháp hữu cảnh và vô cảnh nhờ cậy những pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn hữu cảnh và vật, 2 uẩn... sắc tâm nhờ cậy uẩn hữu cảnh và đại sung, có tục sinh.

10.

* Pháp hữu cảnh nhờ cậy pháp hữu cảnh sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn hữu cảnh, 2 uẩn... Tục sinh...

* Pháp hữu cảnh nhờ cậy pháp vô cảnh sanh ra do Cảnh duyên:

Nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ, thân thức nhờ cậy thân xứ; uẩn hữu cảnh nhờ cậy vật, có tục sinh.

* Pháp hữu cảnh nhờ cậy những pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ, 2 uẩn... đồng sanh thân thức... 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn hữu cảnh và vật, 2 uẩn... có tục sinh (paṭisandhi);... tóm tắt...

11.

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 9, Vô gián 3, Liên tiếp 3, Đồng sanh 9, Hỗ tương 6, Y chỉ 9, Cận y 3, Tiền sanh 3, Cố hưởng 3, Nghiệp 9, Quả 9, Thực 9, Quyền 9, Thiền 9, Đạo 9, Tương ưng 3, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 3, Ly 3, Bất ly 9.

12.

* Pháp hữu cảnh nhờ cậy pháp hữu cảnh sanh ra do phi Nhân duyên:

Có 3 câu như phần liên quan (paṭiccavāra).

* Pháp vô cảnh nhờ cậy pháp vô cảnh sanh ra do phi Nhân duyên:

1 đại sung... người Vô tưởng... 1 đại sung...

* Pháp hữu cảnh nhờ cậy pháp vô cảnh sanh ra do phi Nhân duyên:

Nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ, thân thức nhờ cậy thân xứ, uẩn hữu cảnh vô nhân nhờ cậy vật, sát-na tục sinh: Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật nhờ cậy vật (vatthu).

* Chư pháp hữu cảnh và vô cảnh nhờ cậy pháp vô cảnh sanh ra do phi Nhân duyên:

Uẩn hữu cảnh nhờ cậy vật, sắc tâm nhờ cậy đại sung, có tục sinh.

* Pháp hữu cảnh nhờ cậy những pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ, 2 uẩn... đồng sanh thân thức... 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn hữu cảnh và vật, 2 uẩn... có tục sinh (paṭisandhi).

* Pháp vô cảnh nhờ cậy những pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh ra do phi Nhân duyên:

Sắc tâm nhờ cậy 1 uẩn hữu cảnh và đại sung, có tục sinh.

* Chư pháp hữu cảnh và vô cảnh nhờ cậy những pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn hữu cảnh và vật, 2 uẩn... sắc tâm nhờ cậy uẩn hữu cảnh và đại sung. Sát-na tục sinh: 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn hữu cảnh và vật, 2 uẩn...; sắc tục sinh nhờ cậy uẩn hữu cảnh và đại sung,... tóm tắt...

13.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 4, phi Đạo 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

14.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng 9,... tóm tắt...

15.

Phi Nhân duyên có Cảnh 3,... Vô gián 3, Liên tiếp 3, Đồng sanh 9,... tóm tắt... Đạo 3, Bất ly 9.

Phần y chỉ (nissaya) như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Hòa Hợp (Saṅsaṭṭhavāra)

16.

Pháp hữu cảnh hòa hợp pháp hữu cảnh sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn hữu cảnh,... 2 uẩn hòa hợp 2 uẩn.

17.

Nhân 1, Cảnh 1, Trưởng 1, tất cả đều 1, Bất ly 1.

18.

Pháp hữu cảnh hòa hợp pháp hữu cảnh sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn vô nhân hữu cảnh, 2 uẩn... si hòa hợp uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật,... tóm tắt...

19.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 1, phi Tiền sanh 1, phi Hậu sanh 1, phi Cố hưởng 1, phi Nghiệp 1, phi Quả 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 1.

Ngoài ra phần tương ưng nên sắp đếm 2 cách như thế.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

20.

* Pháp hữu cảnh làm duyên cho pháp hữu cảnh bằng Nhân duyên:

Nhân hữu cảnh làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên, có tục sinh.

* Pháp hữu cảnh làm duyên cho pháp vô cảnh bằng Nhân duyên:

Nhân hữu cảnh làm duyên cho sắc tâm bằng Nhân duyên, có tục sinh.

* Pháp hữu cảnh làm duyên cho pháp hữu cảnh và vô cảnh bằng Nhân duyên:

Nhân hữu cảnh làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên, có tục sinh.

21.

Pháp hữu cảnh làm duyên cho pháp hữu cảnh bằng Cảnh duyên:

* Sau khi bố thí... nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh giới... rồi phản khán thiện đã làm đó thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan... ưu phát sanh; nhớ thiện từng làm chứa để phản khán thiền...

* Chư Thánh phản khán chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā). Chư Thánh xuất đạo phản khán đạo, phản khán quả, phản khán phiền não đã trừ, phản khán phiền não hạn chế, biết rõ phiền não đã từng sanh.

* Quán ngộ uẩn hữu cảnh bằng vô thường... ưu phát sanh. Tha tâm thông biết lòng người tề toàn tâm hữu cảnh. Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ, Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ.

* Uẩn hữu cảnh làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông luôn khán môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

* Pháp vô cảnh làm duyên cho pháp hữu cảnh bằng Cảnh duyên:

* Chư Thánh phản khán Níp Bàn, Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū) dũ tịnh (vodanā) luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

* Quán ngộ nhãn... vật bằng lối vô thường... ưu phát sanh; thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng, sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ làm duyên cho thân thức. Uẩn vô cảnh làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vi lai thông luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

22.

* Pháp hữu cảnh làm duyên cho pháp hữu cảnh bằng Trưởng duyên (Adhipatipaccayo) có Trưởng cảnh, Trưởng đồng sanh.

* Trưởng cảnh (Ārammanadhipati) như:

* Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi do nặng đó mới phản khán, thỏa thích rất hân hoan; nặng đó rồi ái sanh, tà kiến phát.

* Nhớ thiện đã làm từng làm chứa để... xuất thiền phản khán thiền... chư Thánh xuất đạo nặng về đạo rồi phản khán, nặng về quả rồi... nặng về uẩn hữu cảnh rồi thỏa thích rất hân hoan do nặng đó rồi ái sanh, tà kiến phát.

* Trưởng đồng sanh (sahajātadhipati) như: Trưởng hữu cảnh làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

* Pháp hữu cảnh làm duyên cho pháp vô cảnh bằng Trưởng duyên: Có Trưởng đồng sanh như:

Trưởng hữu cảnh làm duyên cho sắc tâm (cittasamuṭṭhānarūpa) bằng Trưởng duyên.

* Pháp hữu cảnh làm duyên cho những pháp hữu cảnh và vô cảnh bằng Trưởng duyên:

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng hữu cảnh làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp vô cảnh làm duyên cho pháp vô cảnh bằng Trưởng duyên:

* Trưởng cảnh như: Chư Thánh nặng về Níp Bàn rồi phản khán Níp Bàn, Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā) quả bằng Trưởng duyên.

* Nặng về nhãn... vật rồi mới thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái sanh, tà kiến phát... .

23.

* Pháp hữu cảnh làm duyên cho pháp hữu cảnh bằng Vô gián duyên:

* Pháp hữu cảnh sanh trước trước... làm duyên cho quả nhập thiền bằng Vô gián duyên, Liên tiếp duyên... Đồng sanh duyên... 7 câu như Đồng sanh duyên trong phần liên quan (paṭiccavāra).

* ... bằng Hỗ tương duyên như Hỗ tương duyên trong phần liên quan, có 6 câu.

* ... bằng Y chỉ duyên có 7 câu như Y chỉ duyên trong phần ỷ trượng (paccayavāra).

24.

* Pháp hữu cảnh làm duyên cho pháp hữu cảnh bằng Cận y duyên:

* Thuần cận y (pakatūpanssaya): Nương đức tin mạnh có thể bố thí, gây ngã mạn, chấp tà kiến, giới... trí, hy vọng, thân lạc,... thân khổ mạnh có thể bố thí... nhập thiền phát sanh... sát sanh... phá hòa hợp Tăng.

* Nương đức tin, trí, ái,... hy vọng, thân lạc,... thân khổ làm duyên cho đức tin, ái, hy vọng, thân lạc, thân khổ, đạo, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp vô cảnh làm duyên cho pháp hữu cảnh bằng Cận y duyên: Có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương âm dương... vật thực... chỗ ở mạnh có thể bố thí, nhập thiền phát sanh, sát sanh, phá hòa hợp Tăng.

* Nương âm dương... vật thực... chỗ ở làm duyên cho đức tin ... hy vọng, thân lạc, thân khổ, đạo, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

25.

* Pháp vô cảnh làm duyên cho pháp hữu cảnh bằng Tiền sanh duyên: Có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh: Quán ngộ nhãn... vật bằng vô thường ... ưu phát sanh. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ làm duyên cho thân thức.

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức; vật làm duyên cho uẩn hữu cảnh bằng Tiền sanh duyên.

26.

Pháp hữu cảnh làm duyên cho pháp vô cảnh bằng Hậu sanh duyên: Có 1 câu.

27.

Pháp hữu cảnh làm duyên cho pháp hữu cảnh bằng Cố hưởng duyên: Có 1 câu.

28.

* Pháp hữu cảnh làm duyên cho pháp vô cảnh bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh (Sahajāta) như: Tư hữu cảnh làm duyên cho sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

* Biệt thời (Nānākhaṇika) như: Tư hữu cảnh làm duyên cho sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

* Pháp hữu cảnh làm duyên cho những pháp hữu cảnh và vô cảnh bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư hữu cảnh làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư hữu cảnh làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

29.

Pháp hữu cảnh làm duyên cho pháp hữu cảnh bằng Quả duyên có 3 câu.

30.

* Pháp hữu cảnh làm duyên cho pháp hữu cảnh bằng Thực duyên có 3 câu.

* Pháp vô cảnh làm duyên cho pháp vô cảnh bằng Thực duyên:

Đoàn thực (kabaliṇkārāhāra) làm duyên cho thân ấy bằng Thực duyên.

31.

* Pháp hữu cảnh làm duyên cho pháp hữu cảnh bằng Quyền duyên có 3 câu.

* Pháp vô cảnh làm duyên cho pháp vô cảnh bằng Quyền duyên:

Sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Quyền duyên.

* Pháp vô cảnh làm duyên cho pháp hữu cảnh bằng Quyền duyên:

Nhãn quyền làm duyên cho nhãn thức, thân quyền làm duyên cho thân thức bằng Quyền duyên.

* Chư pháp hữu cảnh và vô cảnh làm duyên cho pháp hữu cảnh bằng Quyền duyên:

* Nhãn quyền và nhãn thức làm duyên cho uẩn đồng sanh nhãn thức bằng Quyền duyên.

* Thân quyền và thân thức làm duyên cho uẩn đồng sanh thân thức bằng Quyền duyên.

32.

Pháp hữu cảnh làm duyên cho pháp hữu cảnh bằng Thiền duyên có 3 câu, bằng Đạo duyên có 3 câu, bằng Tương ưng duyên có 1 câu.

33.

* Pháp hữu cảnh làm duyên cho pháp vô cảnh bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh,... tóm tắt...

* Pháp vô cảnh làm duyên cho pháp hữu cảnh bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Tiền sanh.

* Đồng sanh như: Sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Bất tương ưng duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn xứ làn duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức bằng Bất tương ưng duyên.

34.

* Pháp hữu cảnh làm duyên cho pháp hữu cảnh bằng Hiện hữu duyên:

1 uẩn hữu cảnh làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn... có tục sinh.

* Pháp hữu cảnh làm duyên cho pháp vô cảnh bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh... tóm tắt... .

* Pháp hữu cảnh làm duyên cho những pháp hữu cảnh và vô cảnh bằng Hiện hữu duyên: Như phần liên quan (paṭiccavāra).

* Pháp vô cảnh làm duyên cho pháp vô cảnh bằng Hiện hữu duyên:

1 đại sung luôn đến Vô tưởng (asaññattā).

* Pháp vô cảnh làm duyên cho pháp hữu cảnh bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: Sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho uẩn hữu cảnh bằng Hiện hữu duyên.

* Tiền sanh như: Quán ngộ nhãn... vật bằng vô thường... ưu phát sanh. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ làm duyên cho thân thức, nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức, vật làm duyên cho uẩn hữu cảnh bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp hữu cảnh và vô cảnh làm duyên cho pháp hữu cảnh bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: 1 uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...; 1 uẩn đồng sanh thân thức và thân xứ làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...; 1 uẩn hữu cảnh và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn... có tục sinh.

* Chư pháp hữu cảnh và vô cảnh làm duyên cho pháp vô cảnh bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

* Đồng sanh (sahajāta) như: Uẩn hữu cảnh và đại sung làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên, có tục sinh.

* Hậu sanh (pacchājāta) như: Uẩn hữu cảnh và đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn hữu cảnh và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên

35.

Nhân 3, Cảnh 2, Trưởng 4, Vô gián 1, Liên tiếp 1, Đồng sanh 7, Hỗ tương 6, Y chỉ 7, Cận y 2, Tiền sanh 1, Hậu sanh 1, Cố hưởng 1, Nghiệp 3, Quả 3, Thực 4, Quyền 6, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 1, Bất tương ưng 2, Hiện hữu 7, Vô hữu 1, Ly 1, Bất ly 7.

36.

* Pháp hữu cảnh làm duyên cho pháp hữu cảnh bằng Cảnh duyên... Đồng sanh duyên, Cận y duyên, Nghiệp duyên...

* Pháp hữu cảnh làm duyên cho những pháp vô cảnh bằng Đồng sanh duyên, Hậu sanh duyên, Nghiệp duyên.

* Pháp hữu cảnh làm duyên cho những pháp hữu cảnh và vô cảnh bằng Đồng sanh duyên, bằng Nghiệp duyên,

* Pháp vô cảnh làm duyên cho pháp vô cảnh bằng Đồng sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp vô cảnh làm duyên cho pháp hữu cảnh bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp hữu cảnh và vô cảnh làm duyên cho pháp hữu cảnh bằng Đồng sanh duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp hữu cảnh và vô cảnh làm duyên cho pháp vô cảnh bằng Đồng sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

37.

Phi Nhân 7, phi Cảnh 7, phi Liên tiếp 7, phi Đồng sanh 6, phi Hỗ tương 6, phi Y chỉ 6, phi Cận y 7, phi Tiền sanh 7, phi Hậu sanh 7,... phi Đạo 7, phi Tương ưng 6, phi Bất tương ưng 5, phi Hiện hữu 4, phi Vô hữu 7, phi Ly 7, phi Bất ly 4.

38.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng..., phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 1, phi Cận y 3,... phi Đạo 3, phi Tương ưng 1, phi Bất tương ưng 1, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

39.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2,... Trưởng 4, Vô gián 1, nên sắp theo tam đề thuận (anulomamātikā),... Bất ly 7.

Dứt nhị đề hữu cảnh (sārammaṇaduka)

------

NHỊ ĐỀ TÂM (CITTADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

40.

* Pháp phi tâm liên quan pháp tâm sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh liên quan tâm. Sát-na tục sinh: Uẩn tương ưng và sắc tục sinh liên quan tâm.

* Pháp phi tâm liên quan pháp phi tâm sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi tâm, 1 uẩn và sắc tâm liên quan 2 uẩn. Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật,... liên quan 1 đại sung.

* Pháp tâm liên quan pháp phi tâm sanh ra do Nhân duyên:

Tâm liên quan uẩn phi tâm. Sát-na tục sinh: Tâm liên quan uẩn phi tâm. Sát-na tục sinh: Tâm liên quan vật.

* Pháp tâm và pháp phi tâm liên quan pháp tâm sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn và tâm và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi tâm,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh: 2 uẩn và tâm và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn phi tâm; 1 uẩn và tâm và sắc tục sinh liên quan 2 uẩn. Sát-na tục sinh: Tâm và uẩn tương ưng liên quan vật.

* Pháp phi tâm liên quan pháp tâm và phi tâm sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi tâm và tâm,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh: 2 uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn phi tâm và tâm;... 2 uẩn. Sát-na tục sinh: Uẩn phi tâm liên quan tâm và vật.

41.

* Pháp phi tâm liên quan pháp tâm sanh ra do Cảnh duyên:

Uẩn tương ưng liên quan tâm; sát-na tục sinh...

* Pháp phi tâm liên quan pháp phi tâm sanh ra do Cảnh duyên:

2 uẩn liên quan 1 uẩn phi tâm,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh: Uẩn liên quan vật.

* Pháp tâm liên quan pháp phi tâm sanh ra do Cảnh duyên:

Tâm liên quan uẩn phi tâm. Sát-na tục sinh: Tâm liên quan uẩn phi tâm. Sát-na tục sinh: Tâm liên quan vật.

* Pháp tâm và pháp phi tâm liên quan pháp phi tâm sanh ra do Cảnh duyên:

2 uẩn và tâm liên quan 1 uẩn phi tâm;... liên quan 2 uẩn. Sát-na tục sinh: 2 uẩn và tâm liên quan 1 uẩn phi tâm,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh: Tâm và uẩn tương ưng liên quan vật.

* Pháp phi tâm liên quan pháp tâm và phi tâm sanh ra do Cảnh duyên:

2 uẩn liên quan 1 uẩn phi tâm và tâm,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh: Uẩn phi tâm liên quan tâm và vật,... tóm tắt...

42.

* Nhân 5, Cảnh 5, Trưởng 5, Vô gián 5, Liên tiếp 5, Đồng sanh 5, Hỗ tương 5, Y chỉ 5, Cận y 5, Tiền sanh 5, Cố hưởng 5, Nghiệp 5, Quả 5, Thực 5, Quyền 5, Thiền 5, Đạo 5, Tương ưng 5, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 5, Vô hữu 5, Ly 5, Bất ly 5.

43.

* Pháp phi tâm liên quan pháp tâm sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan tâm vô nhân. Sát-na tục sinh vô nhân: Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan tâm đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp phi tâm liên quan pháp phi tâm sanh ra do phi Nhân duyên:

* 2 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi tâm vô nhân,... 2 uẩn.

* Sát-na tục sinh vô nhân: Luôn đến người Vô tưởng.

* Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp tâm liên quan pháp phi tâm sanh ra do phi Nhân duyên:

Tâm liên quan uẩn phi tâm vô nhân. Sát-na tục sinh vô nhân: Tâm liên quan uẩn phi tâm. Sát-na tục sinh vô nhân: Tâm liên quan vật.

* Pháp tâm và phi tâm liên quan pháp phi tâm sanh ra do phi Nhân duyên:

2 uẩn và tâm và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi tâm vô nhân;... 2 uẩn. Sát-na tục sinh vô nhân: Tâm và uẩn tương ưng liên quan vật.

* Pháp tâm liên quan pháp tâm và phi tâm sanh ra do phi Nhân duyên:

* 2 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi tâm vô nhân và tâm,... 2 uẩn.

* Sát-na tục sinh vô nhân: 2 uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn phi tâm và tâm,... 2 uẩn.

* Sát-na tục sinh vô nhân: Uẩn phi tâm liên quan tâm và vật; si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan tâm đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và uẩn tương ưng.

44.

* Pháp phi tâm liên quan pháp tâm sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm; có tục sinh (paṭisandhi).

* Pháp phi tâm liên quan pháp phi tâm sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn phi tâm, tục sinh luôn người Vô tưởng.

* Pháp phi tâm liên quan pháp tâm và phi tâm sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan tâm và uẩn tương ưng, sắc tâm liên quan tâm và đại sung. Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan tâm và uẩn tương ưng; sắc tục sinh liên quan tâm và đại sung.

45.

* Pháp phi tâm liên quan pháp phi tâm sanh ra do phi Trưởng duyên: Có 5 câu.

* ... Do phi Vô gián duyên,... phi Cận y duyên có 3 câu.

46.

* Pháp phi tâm liên quan pháp tâm sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: Uẩn tương ưng liên quan tâm; sắc tâm liên quan tâm. Sát-na tục sinh: Uẩn tương ưng và sắc tục sinh liên quan tâm.

* Pháp phi tâm liên quan pháp phi tâm sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: 2 uẩn liên quan 1 uẩn phi tâm;... 2 uẩn. Sắc tâm liên quan uẩn phi tâm; tục sinh luôn đến người Vô tưởng (asaññasatta).

* Pháp tâm liên quan pháp phi tâm sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: Tâm liên quan uẩn phi tâm. Sát-na tục sinh: Tâm liên quan vật.

* Pháp tâm và phi tâm liên quan pháp phi tâm sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: 2 uẩn và tâm liên quan 1 uẩn phi tâm, sát-na tục sinh: Tâm và uẩn tương ưng liên quan vật.

* Pháp phi tâm liên quan pháp tâm và phi tâm sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: 2 uẩn liên quan 1 uẩn phi tâm và tâm,... 2 uẩn. Sắc tâm liên quan uẩn phi tâm và tâm; sắc tâm liên quan tâm và đại sung. Sát-na tục sinh: Uẩn phi tâm liên quan tâm và vật. Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan tâm và uẩn tương ưng; sắc tục sinh liên quan tâm và đại sung.

* ... Do phi Hậu sanh duyên,... do phi Cố hưởng duyên.

47.

* Pháp phi tâm liên quan pháp tâm sanh ra do phi Nghiệp duyên:

Tư tương ưng liên quan tâm.

* Pháp phi tâm liên quan pháp phi tâm sanh ra do phi Nhân duyên:

(cetanā) tương ưng liên quan uẩn phi tâm, sắc ngoại... sắc vật thực,... sắc âm dương...

* Pháp phi tâm liên quan pháp tâm và phi tâm sanh ra do phi Nghiệp duyên:

Tư tương ưng liên quan uẩn phi tâm và tâm,... tóm tắt...

48.

Phi Nhân 5, phi Cảnh 3, phi Trưởng 5, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 5, phi Hậu sanh 5, phi Cố hưởng 5, phi Nghiệp 3, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 5, phi Đạo 5, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 5, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

49.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng 5,... tóm tắt...

50.

Phi Nhân duyên có Cảnh 5,... Vô gián 5, tất cả đều 5, Đạo 3, Bất ly 5.

Phần đồng sanh (sahajāta) như phần liên quan (paṭicca).

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

51.

* Pháp phi tâm nhờ cậy pháp tâm sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng và sắc tâm nhờ cậy tâm, tục sinh.

* Pháp phi tâm nhờ cậy pháp phi tâm sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn và sắc tâm nhờ cậy 1 uẩn phi tâm,... 2 uẩn. Tục sinh luôn đến đại sung. Uẩn phi tâm nhờ cậy vật.

* Pháp tâm nhờ cậy pháp phi tâm sanh ra do Nhân duyên:

Tâm nhờ cậy uẩn phi tâm, tâm nhờ cậy vật. Sát-na tục sinh: Tâm nhờ cậy uẩn phi tâm. Sát-na tục sinh: Tâm nhờ cậy vật.

* Chư pháp tâm và phi tâm nhờ cậy pháp phi tâm sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn và tâm và sắc tâm nhờ cậy uẩn phi tâm,... 2 uẩn. Tâm và uẩn tương ưng nhờ cậy vật. Sát-na tục sinh: 2 uẩn và tâm và sắc tục sinh nhờ cậy 1 uẩn phi tâm,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh: Tâm và uẩn tương ưng nhờ cậy Vât.

* Pháp phi tâm nhờ cậy pháp tâm và phi tâm sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn và sắc tâm nhờ cậy 1 uẩn phi tâm và tâm, 2 uẩn...; uẩn phi tâm nhờ cậy tâm và vật. Sát-na tục sinh: 2 uẩn và sắc tục sinh nhờ cậy 1 uẩn phi tâm và tâm,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh: Uẩn phi tâm nhờ cậy tâm và vật.

52.

* Pháp phi tâm nhờ cậy pháp tâm sanh ra do Cảnh duyên có 1 câu như phần liên quan (paṭicca).

* Pháp phi tâm nhờ cậy pháp phi tâm sanh ra do Cảnh duyên:

2 uẩn nhờ cậy 1 uẩn phi tâm,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh: Uẩn phi tâm nhờ cậy vật. Uẩn đồng sanh nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ, uẩn đồng sanh thân thức nhờ cậy thân xứ, uẩn phi tâm nhờ cậy vật.

* Pháp tâm nhờ cậy pháp phi tâm sanh ra do Cảnh duyên:

Tâm nhờ cậy uẩn phi tâm; tâm nhờ cậy vật. Sát-na tục sinh: Tâm nhờ cậy uẩn phi tâm. Sát-na tục sinh: Tâm nhờ cậy vật, nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ, thân thức nhờ cậy thân xứ.

* Pháp tâm và phi tâm nhờ cậy pháp phi tâm sanh ra do Cảnh duyên:

2 uẩn và tâm nhờ cậy 1 uẩn phi tâm, 2 uẩn...; tâm và uẩn tương ưng nhờ cậy vật. Sát-na tục sinh: Tâm và uẩn tương ưng nhờ cậy vật; nhãn thức và uẩn tương ưng nhờ cậy nhãn xứ; thân thức và uẩn tương ưng nhờ cậy thân xứ.

* Pháp phi tâm nhờ cậy pháp tâm và phi tâm sanh ra do Cảnh duyên:

2 uẩn nhờ cậy 1 uẩn phi tâm và tâm... 2 uẩn, uẩn phi tâm nhờ cậy tâm và vật. Sát-na tục sinh: Uẩn phi tâm nhờ cậy tâm và vật. Uẩn đồng sanh nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ và nhãn thức,... thân xứ,... tóm tắt...

53.

Nhân 5, Cảnh 5, Trưởng 5, tất cả đều 5, Bất ly 5.

54.

* Pháp phi tâm nhờ cậy pháp tâm sanh ra do phi Nhân duyên:

Uẩn tương ưng và sắc tâm nhờ cậy tâm vô nhân. Sát-na tục sinh vô nhân: Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật nhờ cậy tâm đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp phi tâm nhờ cậy pháp phi tâm sanh ra do phi Nhân duyên:

2 uẩn và sắc tâm nhờ cậy 1 uẩn phi tâm vô nhân,... 2 uẩn; tục sinh vô nhân luôn đến người Vô tưởng. Uẩn đồng sanh nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ, uẩn đồng sanh thân thức nhờ cậy thân xứ; uẩn phi tâm vô nhân nhờ cậy vật. Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật nhờ cậy uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và vật (vatthu).

* Pháp tâm nhờ cậy pháp phi tâm sanh ra do phi Nhân duyên:

Tâm nhờ cậy uẩn phi tâm vô nhân; tâm nhờ cậy vật; tục sinh vô nhân...; sát-na tục sinh: Tâm nhờ cậy vật, nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ... nhờ cậy thân xứ.

* Pháp tâm và phi tâm nhờ cậy pháp phi tâm sanh ra do phi Nhân duyên:

2 uẩn và tâm và sắc tâm nhờ cậy 1 uẩn phi tâm vô nhân,... 2 uẩn; tâm và uẩn tương ưng nhờ cậy vật; tục sinh vô nhân...; sát-na tục sinh vô nhân: Tâm và uẩn tương ưng nhờ cậy vật... nhờ cậy nhãn xứ,... nhờ cậy thân xứ.

* Pháp phi tâm nhờ cậy pháp tâm và phi tâm sanh ra do phi Nhân duyên:

2 uẩn và sắc tâm nhờ cậy 1 uẩn phi tâm vô nhân và tâm,... 2 uẩn. Uẩn phi tâm nhờ cậy tâm và vật. Sát-na tục sinh vô nhân: Uẩn phi tâm nhờ cậy tâm và vật. Uẩn đồng sanh nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ và nhãn thức,... thân xứ. Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật nhờ cậy uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và tâm,... tóm tắt...

55.

* Phi Nhân 5, phi Cảnh 3, phi Trưởng 5, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 5, phi Hậu sanh 5, phi Cố hưởng 5, phi Nghiệp 3, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 5, phi Đạo 5, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 5, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

56.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng 5,... tóm tắt... .

57.

Phi Nhân duyên có Cảnh 5,... Vô gián 5, tất cả đều 5, Đạo 3, Bất ly 5.

Phần y chỉ (nissaya) như phần ỷ trượng (paccaya)

Phần Hòa Hợp (Saṅsaṭṭhavāra)

58.

* Pháp phi tâm hòa hợp pháp tâm sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng hòa hợp tâm; sát-na tục sinh...

* Pháp phi tâm hòa hợp pháp phi tâm sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn hòa hợp 1 uẩn phi tâm, 1 uẩn hòa hợp 2 uẩn, tục sinh (paṭisandhi)...

* Pháp tâm hòa hợp pháp phi tâm sanh ra do Nhân duyên:

Tâm hòa hợp uẩn phi tâm, tục sinh.

* Chư pháp tâm và phi tâm hòa hợp pháp phi tâm sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn và tâm hòa hợp 1 uẩn phi tâm,... 2 uẩn, tục sinh.

* Pháp phi tâm hòa hợp pháp tâm và phi tâm sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn hòa hợp 1 uẩn phi tâm và tâm,... 2 uẩn, tục sinh,... tóm tắt...

59.

Nhân 5, Cảnh 5, Trưởng 5, tất cả đều 5, Bất ly 5,... tóm tắt...

60.

Phi Nhân 5, phi Trưởng 5, phi Tiền sanh 5, phi Hậu sanh 5, phi Cố hưởng 5, phi Nghiệp 3, phi Quả 5, phi Thiền 5, phi Đạo 5, phi Bất tương ưng 5.

Cả 2 cách đếm ngoài ra, dù phần tương ưng (sampayutta) cũng đều sắp như thế.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

61.

* Pháp phi tâm làm duyên cho pháp phi tâm bằng Nhân duyên:

Nhân phi tâm làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh...

* Pháp phi tâm làm duyên cho pháp tâm bằng Nhân duyên:

Nhân phi tâm làm duyên cho tâm bằng Nhân duyên. Tục sinh...

* Pháp phi tâm làm duyên cho pháp tâm và phi tâm bằng Nhân duyên:

Nhân phi tâm làm duyên cho uẩn tương ưng và tâm và sắc tâm bằng Nhân duyên, tục sinh...

62.

* Pháp tâm làm duyên cho pháp tâm bằng Cảnh duyên:

* Tâm mở mối cho tâm sanh ra, nên sắp cách luân (mulaṃ kātabbaṃ).

* Tâm mở mối cho uẩn phi tâm sanh ra, nên sắp cách luân.

* Tâm mở mối cho tâm và uẩn tương ưng sanh ra.

* Pháp phi tâm làm duyên cho pháp phi tâm bằng Cảnh duyên:

* Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi mới nhớ lại thiện đã làm chứa để vui mừng hớn hở, do đó khai đoan ái... ưu sanh ra...

* Nhớ lại thiện đã từng làm chứa để... xuất thiền phản khán thiền... chư Thánh xuất đạo phản khán đạo, phản khán quả, phản khán Níp Bàn.

* Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc, dũ tịnh, đạo, quả luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

* Chư Thánh phản khán phiền não phi tâm đã trừ, phản khán phiền não hạn chế, rõ phiền não đã từng sanh, quán ngộ nhãn... vật... uẩn phi tâm bằng lối vô thường... ưu sanh ra.

* Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng.

* Tha tâm thông biết rõ lòng người tề toàn phi tâm.

* Không vô biên xứ... Thức vô biên xứ... sắc xứ làm duyên cho uẩn đồng sanh nhãn thức, xúc xứ...

* Uẩn phi tâm làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi tâm làm duyên cho pháp tâm bằng Cảnh duyên:

* Lời giải như ý nghĩa theo Pālī ban sơ, sau khi bố thí... như thế, không chi khác.

* Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ làm duyên cho thân thức.

* Uẩn phi tâm làm duyên cho thần thông... luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi tâm làm duyên cho những pháp tâm và phi tâm bằng Cảnh duyên:

* Giải theo ý nghĩa Pālī câu ban đầu, sau khi bố thí... như thế không chi khác.

* Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức và uẩn tương ưng, xúc xứ làm duyên cho thân thức và uẩn tương ưng. Uẩn phi tâm làm duyên cho thần thông,... luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

* Chư pháp tâm và phi tâm làm duyên cho pháp tâm bằng Cảnh duyên:

Tâm và uẩn tương ưng mở mối cho tâm, có 3 câu.

63.

* Pháp tâm làm duyên cho pháp tâm bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Nặng về tâm rồi làm cho tâm phát sanh.

* Pháp tâm làm duyên cho pháp phi tâm bằng Trưởng duyên: Có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Nặng về tâm rồi làm cho uẩn phi tâm sanh ra.

* Trưởng đồng sanh như: Tâm trưởng làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp tâm làm duyên cho những pháp tâm và phi tâm bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Nặng về tâm rồi làm cho tâm và uẩn tương ưng sanh ra.

* Pháp phi tâm làm duyên cho pháp phi tâm bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như:

* Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới nặng về đó rồi mới phản khán, thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái sanh, tà kiến phát...

* ... thiện từng làm chứa để trước... thiền... chư Thánh xuất đạo phản khán đạo, phản khán quả, phản khán Níp Bàn, nặng về đó rồi mới... nặng về Níp Bàn rồi phản khán.

* Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā), đạo, quả bằng Trưởng duyên.

* Nặng về nhãn... vật... nặng về uẩn phi tâm rồi làm cho thỏa thích rất hân hoan, do đó rồi ái sanh, tà kiến phát...

* Trưởng đồng sanh như:

* Trưởng phi tâm làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi tâm làm duyên cho pháp tâm bằng Trưởng duyên:

Lời giải cả 2 thứ này giống như lời giải Pālī như câu đầu không chi khác, nên sắp Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh.

* Chư pháp tâm và phi tâm làm duyên cho pháp tâm bằng Trưởng duyên:

Chỉ có 1 cách là Trưởng cảnh (ārammanādhipati), dù 3 cách pháp mà làm cho thành Cảnh nặng nề cũng chỉ là Trưởng cảnh.

64.

* Pháp tâm làm duyên cho pháp tâm bằng Vô gián duyên:

Tâm sanh trước trước làm duyên cho tâm sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp tâm làm duyên cho pháp phi tâm bằng Vô gián duyên:

* Tâm sanh trước trước làm duyên cho uẩn phi tâm sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Tâm làm duyên cho quả sơ khởi bằng Vô gián duyên.

* Pháp tâm làm duyên cho những pháp tâm và phi tâm bằng Vô gián duyên:

Tâm sanh trước trước làm duyên cho tâm và uẩn tương ưng sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi tâm làm duyên cho pháp phi tâm bằng Vô gián duyên:

Uẩn phi tâm sanh trước trước... quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

Ý nghĩa mà sẽ đem giải cả 2 đây, sắp đầy đủ giống với ý nghĩa theo Pāḷi sẵn có phía trước.

* Chư pháp tâm và phi tâm làm duyên cho pháp tâm bằng Vô gián duyên:

* Tâm và uẩn tương ưng sanh trước trước làm duyên cho tâm sanh sau bằng Vô gián duyên. Nên sắp cách luân (mūla).

* Tâm và uẩn tương ưng sanh trước trước làm duyên cho uẩn phi tâm sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Tâm và uẩn tương ưng làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) bằng Vô gián duyên, nên sắp cách luân (mūla).

* Tâm và uẩn tương ưng sanh trước trước làm duyên cho tâm và uẩn tương ưng sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* ... bằng Liên tiếp duyên,... bằng Đồng sanh duyên có 5 câu, như phần liên quan (paṭiccavāra)

* ... bằng Hỗ tương duyên có 5 câu như phần liên quan.

* ... bằng Y chỉ duyên có 5 câu như phần ỷ trượng.

65.

* Pháp tâm làm duyên cho pháp tâm bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Tâm làm duyên cho tâm bằng Cận y duyên có 3 câu.

* Pháp phi tâm làm duyên cho pháp phi tâm bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như:

* Nương đức tin mạnh có thể bố thí... gây ngã mạn, chấp tà kiến...;

* Nương giới... chỗ ở mạnh có thể bố thí... phá hòa hợp Tăng; nương đức tin... chỗ ở... đức tin làm duyên cho đạo quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp phi tâm làm duyên cho pháp tâm bằng Cận y duyên:

Ý nghĩa mà sẽ đem giải cả 2 câu này cho đầy đủ giống như ý nghĩa theo Pāḷi vẫn có giải trước không khác nhau.

* Chư pháp tâm và phi tâm làm duyên cho pháp tâm bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y.

Thuần cận y như: Tâm và uẩn tương ưng làm duyên cho tâm bằng Cận y duyên, có 3 câu.

66.

* Pháp phi tâm làm duyên cho pháp phi tâm bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như... nhãn... vật bằng lối vô thường, ưu phát sanh. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng.

* Sắc xứ làm duyên cho uẩn đồng sanh nhãn thức, xúc xứ làm duyên cho uẩn đồng sanh thân thức, thân xứ... bằng Tiền sanh duyên.

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho uẩn đồng sanh nhãn thức, thân xứ...; vật làm duyên cho uẩn phi tâm bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi tâm làm duyên cho pháp tâm bằng Tiền sanh duyên: Có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh:... nhãn... vật bằng lối vô thường... ưu phát sanh, thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ làm duyên cho thân thức.

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức, vật làm duyên cho tâm bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi tâm làm duyên cho những pháp tâm và phi tâm bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Nhãn... vật bằng vô thường... ưu sanh ra. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ làm duyên cho nhãn thức và uẩn tương ưng, xúc xứ...

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức và uẩn tương ưng bằng Tiền sanh duyên. Thân xứ làm duyên cho thân thức và uẩn tương ưng; vật làm duyên cho tâm và uẩn tương ưng bằng Tiền sanh duyên.

67.

* Pháp tâm làm duyên cho pháp phi tâm bằng Hậu sanh duyên,... tóm tắt...

* Pháp phi tâm làm duyên cho pháp phi tâm bằng Hậu sanh duyên,... tóm tắt...

* Chư pháp tâm và phi tâm làm duyên cho pháp phi tâm bằng Hậu sanh duyên,... tóm tắt...

68.

Pháp tâm làm duyên cho pháp tâm bằng Cố hưởng duyên có 9 câu.

69.

* Pháp phi tâm làm duyên cho pháp phi tâm bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư phi tâm làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư phi tâm làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

* Pháp phi tâm làm duyên cho pháp tâm bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời.

* Đồng sanh như: Tư phi tâm làm duyên cho tâm bằng Nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư phi tâm làm duyên cho tâm quả bằng Nghiệp duyên.

* Pháp phi tâm làm duyên cho những pháp tâm và phi tâm bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư phi tâm làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư phi tâm làm duyên cho uẩn quả và tâm và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

70.

Pháp tâm làm duyên cho pháp phi tâm bằng Quả duyên có 5 câu;... bằng Thực duyên có 5 câu,... bằng Quyền duyên có 5 câu.

71.

Pháp phi tâm làm duyên cho pháp phi tâm bằng Thiền duyên có 3 câu;... bằng Đạo duyên có 3 câu,... bằng Tương ưng duyên có 5 câu.

72.

* Pháp tâm làm duyên cho pháp phi tâm bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Hậu sanh,... tóm tắt...

* Pháp phi tâm làm duyên cho pháp phi tâm bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn phi tâm làm duyên cho sắc tâm bằng Bất tương ưng duyên. Sát-na tục sinh: Uẩn phi tâm làm duyên cho vật bằng Bất tương ưng duyên; vật làm duyên cho uẩn bằng Bất tương ưng duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho uẩn đồng sanh nhãn thức; thân xứ làm duyên cho uẩn đồng sanh thân thức; vật làm duyên cho uẩn phi tâm bằng Bất tương ưng duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn phi tâm làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp phi tâm làm duyên cho pháp tâm bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: Sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho tâm bằng Bất tương ưng duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên thân thức, vật làm duyên cho tâm bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp phi tâm làm duyên cho pháp tâm và phi tâm bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: Sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho tâm và uẩn tương ưng bằng Bất tương ưng duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức và uẩn tương ưng bằng Bất tương ưng duyên, thân xứ làm duyên cho thân thức... vật làm duyên cho tâm và uẩn tương ưng bằng Bất tương ưng duyên.

* Chư pháp tâm và phi tâm làm duyên cho pháp phi tâm bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh,... tóm tắt...

73.

* Pháp tâm làm duyên cho pháp phi tâm bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Hậu sanh,... tóm tắt...

* Pháp phi tâm làm duyên cho pháp phi tâm bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực, Quyền... tóm tắt...

* Pháp phi tâm làm duyên cho pháp tâm bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn phi tâm làm duyên cho tâm...; sát-na tục sinh: phi tâm...; sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Tiền sanh như: Quán ngộ nhãn... vật bằng vô thường... như Tiền sanh (Purejāta)... tóm tắt...

* Pháp phi tâm làm duyên cho những pháp tâm và phi tâm bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: 1 uẩn phi tâm làm duyên cho 2 uẩn và tâm và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên. Sát-na tục sinh: 1 uẩn phi tâm...; sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho tâm và uẩn tương ưng bằng Hiện hữu duyên.

* Tiền sanh như: Quán ngộ nhãn... vật... như Tiền sanh... tóm tắt...

* Chư pháp tâm và phi tâm làm duyên cho pháp phi tâm bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

* Đồng sanh như: 1 uẩn phi tâm và tâm làm duyên cho 2 uẩn và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...

* Đồng sanh như: Tâm và vật làm duyên cho uẩn phi tâm bằng Hiện hữu duyên. Dù sát-na tục sinh cũng có 2 câu.

* Đồng sanh như: Tâm và uẩn tương ưng làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Đồng sanh như: Tâm và sắc đại sung làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Tâm và uẩn tương ưng làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Tâm và uẩn tương ưng và đoàn thực làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Tâm và uẩn tương ưng và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

74.

* Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 5, Hỗ tương 5, Y chỉ 5, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 5, Thực 5, Quyền 5, Thiền 5, Đạo 3, Tương ưng 5, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 5, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 5.

75.

* Pháp tâm làm duyên cho pháp tâm bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp tâm làm duyên cho pháp phi tâm bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên.

* Pháp tâm làm duyên cho pháp tâm và phi tâm bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp phi tâm làm duyên cho pháp phi tâm bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp phi tâm làm duyên cho pháp tâm bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Nghiệp duyên.

* Pháp phi tâm làm duyên cho pháp tâm và phi tâm bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Nghiệp duyên.

* Pháp tâm và phi tâm làm duyên cho pháp tâm bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên.

* Chư pháp tâm và phi tâm làm duyên cho pháp phi tâm bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên.

* Chư pháp tâm và phi tâm làm duyên cho pháp tâm và phi tâm bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên.

76.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, tất cả đều 9, phi Bất ly 9.

77.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 1, phi Cận y 3, tất cả đều 3, phi Đạo 3, phi Tương ưng 1, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

78.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9,... Trưởng 9, nên sắp đầu đề nghịch/thuận.

Dứt nhị đề tâm

------

NHỊ ĐỀ SỞ HỮU TÂM

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

79.

* Pháp sở hữu tâm liên quan pháp sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn liên quan 1 uẩn sở hữu tâm, 1 uẩn liên quan 2 uẩn. Sát-na tục sinh...

* Pháp phi sở hữu tâm liên quan pháp sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên:

Tâm và sắc tâm liên quan uẩn sở hữu tâm. Sát-na tục sinh: Tâm và sắc tục sinh liên quan uẩn sở hữu tâm.

* Chư pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm liên quan pháp sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn và tâm và sắc tâm liên quan 1 uẩn sở hữu tâm... 2 uẩn. Sát-na tục sinh:...

* Pháp phi sở hữu tâm liên quan pháp phi sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan tâm. Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan tâm, vật liên quan tâm, tâm liên quan vật,... 1 đại sung. Sắc tâm, sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung.

* Pháp sở hữu tâm liên quan pháp phi sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng liên quan tâm. Sát-na tục sinh: tâm..., sát-na tục sinh: Uẩn sở hữu tâm liên quan vật.

* Chư pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm liên quan pháp phi sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan tâm. Sát-na tục sinh:... tâm. Sát-na tục sinh: Tâm và uẩn tương ưng liên quan vật.

* Pháp sở hữu tâm liên quan pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn liên quan 1 uẩn sở hữu tâm và tâm,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh: 2 uẩn liên quan 1 uẩn sở hữu tâm và tâm, 2 uẩn... sát-na tục sinh: 2 uẩn liên quan 1 uẩn sở hữu tâm và tâm và vật, 2 uẩn...

* Pháp phi sở hữu tâm liên quan pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên: Sắc tâm liên quan uẩn sở hữu tâm và tâm; sắc tâm liên quan uẩn sở hữu tâm và sắc đại sung; sát na tục sinh: Sắc nghiệp liên quan uẩn sở hữu tâm và tâm; sát na tục sinh: Sắc nghiệp liên quan uẩn sở hữu tâm và sắc đại sung; sát na tục sinh: Tâm liên quan uẩn sở hữu tâm và vật.

* Pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm liên quan pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên: 2 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn sở hữu tâm và tâm,... 2 uẩn; sát na tục sinh: 2 uẩn và sắc nghiệp liên quan 1 uẩn sở hữu tâm và tâm,... 2 uẩn; sát na tục sinh: 2 uẩn và tâm liên quan 1 uẩn sở hữu tâm và ý vật, 1 uẩn và tâm liên quan 2 uẩn và ý vật.

80.

* Pháp sở hữu tâm liên quan pháp sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên: 2 uẩn liên quan 1 uẩn sở hữu tâm,... 2 uẩn; tục sinh: ....

* Pháp phi sở hữu tâm liên quan pháp sở hữu tâm sanh ra do Cảnh duyên: Tâm liên quan uẩn sở hữu tâm; tục sinh: ....

* Pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm liên quan pháp sở hữu tâm sanh ra do Cảnh duyên: 2 uẩn và tâm liên quan 1 uẩn sở hữu tâm,... 2 uẩn; tục sinh: ....

* Pháp phi sở hữu tâm liên quan pháp phi sở hữu tâm sanh ra do Cảnh duyên: sát na tục sinh: Tâm liên quan ý vật.

* Pháp sở hữu tâm liên quan pháp phi sở hữu tâm sanh ra do Cảnh duyên: Uẩn tương ưng liên quan tâm; sát na tục sinh:... tâm; sát na tục sinh: Uẩn sở hữu tâm liên quan vật.

* Pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm liên quan pháp phi sở hữu tâm sanh ra do Cảnh duyên: sát na tục sinh: Tâm và uẩn tương ưng liên quan vật.

* Pháp sở hữu tâm liên quan pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm bằng Cảnh duyên: 2 uẩn liên quan 1 uẩn sở hữu tâm và tâm,... 2 uẩn; sát na tục sinh: 2 uẩn liên quan 1 uẩn sở hữu tâm và tâm,... 2 uẩn sát na tục sinh: 2 uẩn liên quan 1 uẩn sở hữu tâm và ý vật,... 2 uẩn .

* Pháp phi sở hữu tâm liên quan những pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm sanh ra do Cảnh duyên:

Sát-na tục sinh: Tâm liên quan uẩn sở hữu tâm và vật.

* Chư pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm liên quan những pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm sanh ra do Cảnh duyên:

Sát-na tục sinh: 2 uẩn và tâm liên quan 1 uẩn sở hữu tâm và vật,... 2 uẩn.

81.

Pháp sở hữu tâm liên quan pháp sở hữu tâm sanh ra do Trưởng duyên:... tóm tắt... .

82.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 5, Cố hưởng 5, Nghiệp 9, tất cả đều 9, Bất ly 9.

83.

* Pháp sở hữu tâm liên quan pháp sở hữu tâm sanh ra do phi Nhân duyên:

2 uẩn liên quan 1 uẩn sở hữu tâm vô nhân,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh vô nhân: Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp phi sở hữu tâm liên quan pháp sở hữu tâm sanh ra do phi Nhân duyên:

Tâm và sắc tâm liên quan uẩn sở hữu tâm vô nhân. Sát-na tục sinh vô nhân...

* Chư pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm liên quan pháp sở hữu tâm sanh ra do phi Nhân duyên:

2 uẩn và tâm và sắc tâm liên quan 1 uẩn sở hữu tâm vô nhân, 2 uẩn... sát-na tục sinh vô nhân...

* Pháp phi sở hữu tâm liên quan pháp phi sở hữu tâm sanh ra do phi Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan tâm vô nhân. Sát-na tục sinh vô nhân: Sắc tục sinh liên quan tâm, vật liên quan tâm, tâm liên quan vật,... 1 đại sung. Người Vô tưởng: 1 đại sung...

* Pháp sở hữu tâm liên quan pháp phi sở hữu tâm sanh ra do phi Nhân duyên:

* Uẩn tương ưng liên quan tâm vô nhân; sát-na tục sinh vô nhân: Uẩn tương ưng liên quan tâm. Sát-na tục sinh vô nhân: Uẩn sở hữu tâm liên quan vật.

* Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan tâm đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Chư pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm liên quan pháp sở hữu tâm sanh ra do phi Nhân duyên:

Uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan tâm vô nhân. Sát-na tục sinh vô nhân: Uẩn tương ưng và sắc tục sinh liên quan tâm. Sát-na tục sinh vô nhân: Tâm và uẩn tương ưng liên quan vật.

* Pháp sở hữu tâm liên quan những pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm sanh ra do phi Nhân duyên:

2 uẩn liên quan 1 uẩn sở hữu tâm vô nhân và tâm,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh vô nhân: 2 uẩn liên quan 1 uẩn sở hữu tâm và tâm,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh vô nhân: 2 uẩn liên quan 1 uẩn sở hữu tâm và vật,... 2 uẩn. Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và tâm.

* Pháp phi sở hữu tâm liên quan những pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm sanh ra do phi Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn sở hữu tâm vô nhân và tâm; sắc tâm liên quan uẩn sở hữu tâm vô nhân và đại sung. Sát-na tục sinh vô nhân: Sắc tục sinh liên quan uẩn sở hữu tâm và tâm; sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn sở hữu tâm và đại sung; sát-na tục sinh vô nhân: Tâm liên quan uẩn sở hữu tâm và vật.

* Chư pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm liên quan những pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm sanh ra do phi Nhân duyên:

2 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn sở hữu tâm vô nhân và tâm; sát-na tục sinh vô nhân: 2 uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn sở hữu tâm và tâm; sát-na tục sinh vô nhân: 2 uẩn và tâm liên quan 1 uẩn sở hữu tâm và vật,... 2 uẩn.

84.

* Pháp phi sở hữu liên quan pháp sở hữu tâm sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn sở hữu tâm, sát-na tục sinh...

* Pháp phi sở hữu tâm liên quan pháp phi sở hữu tâm sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan tâm, tục sinh luôn đến Vô tưởng.

* Pháp phi sở hữu tâm liên quan những pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn sở hữu tâm và thức và tâm; sắc tâm liên quan uẩn sở hữu tâm và đại sung. Sát-na tục sinh: Nên sắp 2 câu, tóm tắt...

85.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 6, phi Đạo 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 6, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

86.

Nhân duyên có phi Cảnh 3... phi Trưởng 9,... tóm tắt...

87.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9,... Vô gián 9,... Tiền sanh 5, Cố hưởng 5, Nghiệp 9, tất cả đều 9, Đạo 3, Bất ly 9.

Phần đồng sanh (sahajāta) như phần liên quan.

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

88.

* Pháp sở hữu tâm nhờ cậy pháp sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu như phần liên quan (paṭiccavāra).

* Pháp phi sở hữu tâm nhờ cậy pháp phi sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm nhờ cậy tâm, tâm nhờ cậy vật. Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh nhờ cậy tâm, vật nhờ cậy tâm, tâm nhờ cậy vật,... 1 đại sung.

* Pháp sở hữu tâm nhờ cậy pháp phi sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng nhờ cậy tâm, uẩn sở hữu tâm nhờ cậy vật. Sát-na tục sinh: Nên sắp 2 cách.

* Chư pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm nhờ cậy pháp phi sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng và sắc tâm nhờ cậy tâm, uẩn tương ưng và tâm nhờ cậy vật. Sát-na tục sinh: Nên sắp 2 cách.

* Pháp sở hữu tâm nhờ cậy những pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn nhờ cậy 1 uẩn sở hữu tâm và tâm,... 2 uẩn; 2 uẩn nhờ cậy 1 uẩn sở hữu tâm và tâm và vật,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh: Nên sắp 2 cách.

* Pháp phi sở hữu tâm nhờ cậy những pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm nhờ cậy uẩn sở hữu tâm và tâm; sắc tâm nhờ cậy uẩn sở hữu tâm và đại sung; tâm nhờ cậy uẩn sở hữu tâm và vật; sát-na tục sinh: Nên sắp 3 cách.

* Chư pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm nhờ cậy những pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn và sắc tâm nhờ cậy 1 uẩn sở hữu tâm và tâm,... 2 uẩn; 2 uẩn và tâm nhờ cậy 1 uẩn sở hữu tâm và vật,... 2 uẩn; sát-na tục sinh: Nên sắp 2 cách.

89.

* ữPháp sở hữu tâm nhờ cậy pháp sở hữu tâm sanh ra do Cảnh duyên: Có 3 câu như phần liên quan (paṭṭicavāra).

* Pháp phi sở hữu tâm nhờ cậy pháp phi sở hữu tâm sanh ra do Cảnh duyên:

Nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ, thân thức nhờ cậy thân xứ, tâm nhờ cậy vật, tục sinh.

* Pháp sở hữu tâm nhờ cậy pháp phi sở hữu tâm sanh ra do Cảnh duyên:

Uẩn đồng sanh nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ,... nhờ cậy thân xứ. Uẩn tương ưng nhờ cậy tâm, uẩn sở hữu tâm nhờ cậy vật; sát-na tục sinh: Nên sắp 2 cách.

* Chư pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm nhờ cậy pháp phi sở hữu tâm sanh ra do Cảnh duyên:

Uẩn tương ưng và nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ..., nhờ cậy thân xứ, tâm và uẩn tương ưng nhờ cậy vật. Sát-na tục sinh 1 câu...

* Pháp sở hữu tâm nhờ cậy chư pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm sanh ra do Cảnh duyên:

* 2 uẩn nhờ cậy 1 uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ... 2 uẩn; 2 uẩn nhờ cậy 1 uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ,... 2 uẩn;... đồng sanh thân thức.

* 2 uẩn nhờ cậy 1 uẩn sở hữu tâm và tâm,... 2 uẩn; 2 uẩn nhờ cậy 1 uẩn sở hữu tâm và vật,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh: 2...

* Pháp phi sở hữu tâm nhờ cậy chư pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm sanh ra do Cảnh duyên:

Nhãn thức nhờ cậy uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ;... đồng sanh thân thức. Tâm nhờ cậy uẩn sở hữu tâm và vật, tục sinh: 1... .

* Chư pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm nhờ cậy những pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm sanh ra do Cảnh duyên:

2 uẩn và nhãn thức nhờ cậy 1 uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ,... nhờ cậy 3 uẩn, 2 uẩn và tâm nhờ cậy 1 uẩn sở hữu tâm và vật,... 2 uẩn. Tục sinh: 1... tóm tắt.

90.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, tất cả đều 9, Tiền sanh 9, Cố hưởng 9, Bất ly 9.

91.

Pháp sở hữu tâm nhờ cậy pháp sở hữu tâm sanh ra do phi Nhân duyên:

Sở hữu tâm vô nhân,... tóm tắt... 9 câu đề. 5 thức nên sắp giống như Cảnh duyên. Si chỉ sắp 3 câu.

Người biết nên sắp tất cả câu đề đều có bình nhựt (pavatti) và tục sinh (paṭisandhi).

92.

* Phi Nhân 9, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 9, phi Đạo 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 6, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

93.

Nhân duyên có phi Cảnh 3, phi Trưởng 9;... tóm tắt...

94.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9,... Vô gián 9, tất cả đều 9, Đạo 3, Bất ly 9.

Phần Hòa Hợp (Sansaṭṭha)

95.

* Pháp sở hữu tâm hòa hợp pháp sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn hòa hợp 1 uẩn sở hữu tâm,... 2 uẩn, tục sinh...

* Pháp phi sở hữu tâm hòa hợp pháp sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên:

Tâm hòa hợp uẩn sở hữu tâm, tục sinh...

* Chư pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm hòa hợp pháp sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn và tâm hòa hợp 1 uẩn sở hữu tâm,... 2 uẩn; tục sinh.

* Pháp sở hữu tâm hòa hợp phi sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng hòa hợp tâm, tục sinh.

* Pháp sở hữu tâm hòa hợp những pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn hòa hợp 1 uẩn sở hữu tâm và tâm,... 2 uẩn. Tục sinh,... tóm tắt...

96.

Nhân 5, Cảnh 5, Trưởng 5, tất cả đều 5, Bất ly 5.

97.

Pháp sở hữu tâm hòa hợp pháp sở hữu tâm sanh ra do phi Nhân duyên.

Cũng nên sắp 5 nhan đề như thế, si chỉ có 3 câu, tóm tắt... .

98.

Phi Nhân 5, phi Trưởng 5, phi Tiền sanh 5, phi Hậu sanh 5, phi Cố hưởng 5, phi Nghiệp 3, phi Quả 5, phi Thiền 5, phi Đạo 5, phi Bất tương ưng 5.

Hai cách đếm ngoài ra, dù phần tương ưng (sampayutta) cũng sắp như thế.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

99.

* Pháp sở hữu tâm làm duyên cho pháp sở hữu tâm bằng Nhân duyên:

Nhân sở hữu tâm làm duyên cho uẩn tương ưng sở hữu tâm bằng Nhân duyên, tục sinh...

* Pháp sở hữu tâm làm duyên cho pháp phi sở hữu tâm bằng Nhân duyên:

Nhân sở hữu tâm làm duyên cho tâm và sắc tâm bằng Nhân duyên. Tục sinh.

* Pháp sở hữu tâm làm duyên cho những pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm bằng Nhân duyên:

Nhân sở hữu tâm làm duyên cho uẩn tương ưng và tâm và sắc tâm bằng Nhân duyên, tục sinh.

100.

* Pháp sở hữu tâm làm duyên cho pháp sở hữu tâm bằng Cảnh duyên:

* Uẩn sở hữu tâm mở mối cho uẩn sở hữu tâm sanh ra, nên hỏi đến căn (mūla).

* Tâm mở mối cho uẩn sở hữu tâm sanh ra, nên hỏi đến căn.

* Uẩn sở hữu tâm và tâm mở mối cho sở hữu tâm sanh ra.

* Pháp phi sở hữu tâm làm duyên cho pháp phi sở hữu tâm bằng Cảnh duyên:

* Chư Thánh phản khán quả, phản khán Níp Bàn, Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā), đạo, quả và khán (ý) môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

* ... nhãn... vật... quán ngộ uẩn phi sở hữu tâm bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan tâm sanh ra.

* Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng.

* Tha tâm thông rõ tâm người tề toàn tâm phi sở hữu.

* Không vô biên xứ... Vô sở hữu xứ... uẩn phi sở hữu tâm làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi sở hữu tâm làm duyên cho pháp sở hữu tâm bằng Cảnh duyên:

* Chư Thánh phản khán Níp Bàn, giải như trước.

* ... nhãn... vật... quán ngộ uẩn phi sở hữu tâm bằng lối vô thường... ưu sanh ra.

* Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng.

* Tha tâm thông rõ uẩn người khác phi sở hữu tâm.

* Không vô biên xứ... Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ; sắc xứ làm duyên cho uẩn đồng sanh nhãn thức, xúc xứ...

* Uẩn phi sở hữu tâm làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi sở hữu tâm làm duyên cho những pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm bằng Cảnh duyên:

* Chư Thánh phản khán Níp Bàn, trùng như bài giải trước.

* ... nhãn... vật... quán ngộ uẩn phi sở hữu tâm bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan tâm và uẩn tương ưng sanh ra.

* Thiên nhãn thấy sắc...

* Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức và uẩn tương ưng bằng Cảnh duyên, xúc xứ...

* Uẩn phi sở hữu tâm làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

* Chư pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm làm duyên cho pháp sở hữu tâm bằng Cảnh duyên:

* Uẩn sở hữu tâm và tâm mở mối cho uẩn sở hữu tâm sanh ra, nên hỏi đến căn (mūla).

* Uẩn sở hữu tâm và tâm mở mối cho tâm sanh ra, nên hỏi đến căn.

* Uẩn sở hữu tâm và tâm mở mối cho uẩn sở hữu tâm và tâm sanh ra.

101.

* Pháp sở hữu tâm làm duyên cho pháp sở hữu tâm sanh ra bằng Cảnh duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Nặng về uẩn sở hữu tâm rồi làm cho uẩn sở hữu tâm sanh ra.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng sở hữu tâm làm duyên cho uẩn đồng sanh bằng Trưởng duyên, nên hỏi đến căn (mūlaṃ puccitabbaṃ).

* Trưởng cảnh như: Nặng về uẩn sở hữu tâm rồi làm duyên cho tâm phát sanh.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng sở hữu tâm làm duyên cho tâm và sắc tâm bằng Trưởng duyên, nên hỏi đến căn.

* Trưởng cảnh như: Nặng về uẩn sở hữu tâm rồi làm duyên cho uẩn sở hữu tâm và tâm sanh ra.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng sở hữu tâm làm duyên cho uẩn tương ưng và tâm và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi sở hữu tâm làm duyên cho pháp phi sở hữu tâm bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Chư Thánh nặng về Níp Bàn rồi phản khán; Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā), đạo, quả bằng Trưởng duyên.

... nhãn... vật... nặng về uẩn phi sở hữu tâm rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi tâm phát sanh.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi sở hữu tâm làm duyên cho tâm và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi sở hữu tâm làm duyên cho pháp sở hữu tâm bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Chư Thánh nặng về Níp Bàn rồi phản khán, ý nghĩa trùng như bài giải trước.

... nhãn... vật... nặng về uẩn phi sở hữu tâm rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái sanh tà kiến phát...

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi sở hữu tâm làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi sở hữu tâm làm duyên cho pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Chư Thánh nặng về Níp Bàn... theo ý nghĩa đã giải ở đoạn trước.

Nặng về uẩn phi sở hữu tâm rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi uẩn sở hữu tâm và tâm phát sanh.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi sở hữu tâm làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên

* Chư pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm làm duyên cho pháp sở hữu tâm bằng Trưởng duyên.

Trưởng cảnh có 3 câu; chỉ có Trưởng cảnh mà thôi.

102.

* Pháp sở hữu tâm làm duyên cho pháp sở hữu tâm bằng Vô gián duyên:

* Uẩn sở hữu tâm sanh trước trước làm duyên cho uẩn sở hữu tâm sanh sau sau bằng Vô gián duyên, nên hỏi đến căn.

* Uẩn sở hữu tâm sanh trước trước làm duyên cho tâm sanh sau sau bằng Vô gián duyên, nên hỏi đến căn.

* Uẩn sở hữu tâm sanh trước trước làm duyên cho uẩn sở hữu tâm và tâm sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi sở hữu tâm làm duyên cho pháp phi sở hữu tâm bằng Vô gián duyên:

* Tâm sanh trước trước làm duyên cho tâm sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Thuận thứ (anuloma) làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū) quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi sở hữu tâm làm duyên cho pháp sở hữu tâm bằng Vô gián duyên.

Nên sắp 3 câu như thế, trùng ý trước như văn Pāḷi.

* Chư pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm làm duyên cho pháp sở hữu tâm bằng Vô gián duyên có 3 câu, không có khán môn (āvajjana) và quả sơ khởi (vuṭṭhāna).

* ... bằng Liên tiếp duyên có 9 câu.

* ... bằng Đồng sanh duyên có 9 câu như phần liên quan (paṭṭiccavāra).

* ... bằng Hỗ tương duyên có 9 câu như phần liên quan.

* ... bằng Y chỉ duyên có 9 câu như phần ỷ trượng (paccayavāra).

103.

* Pháp sở hữu tâm làm duyên cho pháp sở hữu tâm bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Uẩn sở hữu tâm làm duyên cho sở hữu tâm bằng Cận y duyên, nên hỏi đến căn, có 3 câu.

* Uẩn sở hữu tâm làm duyên cho tâm bằng Cận y duyên, nên hỏi đến căn, có 3 câu.

* Uẩn sở hữu tâm làm duyên cho uẩn sở hữu tâm và tâm bằng Cận y duyên (Upanissayapaccayo).

* Pháp phi sở hữu tâm làm duyên cho pháp phi sở hữu tâm bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương âm dương... vật thực... chỗ ở, nương tâm mạnh có thể bố thí... phá hòa hợp Tăng.

* Nương âm dương, vật thực,... chỗ ở, nương tâm mạnh làm duyên cho đức tin... trí, ái..., hy vọng, thân lạc, thân khổ, đạo, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp phi sở hữu tâm làm duyên cho pháp sở hữu tâm bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như:... âm dương... vật thực... chỗ ở, nương tâm mạnh có thể bố thí, có 3 câu như ý nghĩa Pāḷi đoạn trước không chi khác.

* Chư pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm làm duyên cho pháp sở hữu tâm bằng Cận y duyên có 3 câu.

104.

* Pháp phi sở hữu tâm làm duyên cho pháp phi sở hữu tâm bằng Tiền sanh duyên: Có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Quán ngộ nhãn... vật bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan tâm sanh; thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ làm duyên cho thân thức.

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức, vật làm duyên cho tâm bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi sở hữu tâm làm duyên cho pháp sở hữu tâm bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Quán ngộ nhãn... vật bằng lối vô thường... ưu sanh ra. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ thấy tiếng; sắc xứ làm duyên cho uẩn đồng sanh nhãn thức, xúc xứ làm duyên cho uẩn đồng sanh thân thức.

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho uẩn đồng sanh nhãn thức, thân xứ... vật làm duyên cho uẩn sở hữu tâm bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi sở hữu tâm làm duyên cho những pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Quán ngộ nhãn... vật bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan tâm và uẩn tương ưng sanh; thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ làm duyên cho nhãn thức và uẩn tương ưng... xúc xứ...

* Vật tiền sanh: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức và uẩn tương ưng. Thân xứ...; vật làm duyên cho tâm và uẩn tương ưng bằng Tiền sanh duyên.

105.

* Pháp sở hữu tâm làm duyên cho pháp phi sở hữu tâm bằng Hậu sanh duyên... tóm tắt...

* Pháp phi sở hữu tâm làm duyên cho pháp phi sở hữu tâm bằng Hậu sanh duyên... tóm tắt...

* Chư pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm làm duyên cho pháp phi sở hữu tâm bằng Hậu sanh duyên: .. tóm tắt

106.

Pháp sở hữu tâm làm duyên cho pháp sở hữu tâm bằng Cố hưởng

107.

* Pháp sở hữu tâm làm duyên cho pháp sở hữu tâm bằng Nghiệp duyên: Có Đồng sanh và Biệt thời.

* Đồng sanh như: Tư sở hữu tâm làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư sở hữu tâm làm duyên cho uẩn quả bằng Nghiệp duyên.

* Pháp sở hữu tâm làm duyên cho pháp phi sở hữu tâm bằng Nghiệp duyên: Có Đồng sanh và Biệt thời.

* Đồng sanh như: Tư sở hữu tâm làm duyên cho tâm và sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư sở hữu tâm làm duyên cho tâm quả và sắc nghiệp bằng Nghiệp duyên.

* Pháp sở hữu tâm làm duyên cho pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm bằng Nghiệp duyên: Có Đồng sanh và Biệt thời.

* Đồng sanh như: Tư sở hữu tâm làm duyên cho uẩn sở hữu tâm và tâm và sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư sở hữu tâm làm duyên cho uẩn quả và tâm và sắc nghiệp bằng Nghiệp duyên.

108.

* Pháp sở hữu tâm làm duyên cho pháp sở hữu tâm bằng Quả duyên: Có 9 câu.

* ... bằng Thực duyên: 9 câu.

* ... bằng Quyền duyên: 9 câu.

* ... bằng Thiền duyên: 3 câu.

* ... bằng Đạo duyên: 3 câu.

* ... bằng Tương ưng duyên: 5 câu.

109.

* Pháp sở hữu tâm làm duyên cho pháp phi sở hữu tâm bằng Bất tương ưng duyên: Có Đồng sanh và Hậu sanh... tóm tắt...

* Pháp phi sở hữu tâm làm duyên cho pháp phi sở hữu tâm bằng Bất tương ưng duyên: Có Đồng sanh, Tiền sanh và Hậu sanh.

* Đồng sanh như: Tâm làm duyên cho sắc tâm bằng Bất tương ưng duyên; sát na tục sinh: Tâm làm duyên cho sắc nghiệp bằng bằng Bất tương ưng duyên, tâm làm duyên cho sắc ý vật bằng Bất tương ưng duyên; sắc ý vật làm duyên cho tâm bằng Bất tương ưng duyên.

* Tiền sanh: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức bằng Bất tương ưng duyên;... thân xứ làm duyên cho thân thức; vật làm duyên cho tâm bằng Bất tương ưng duyên. Tâm sanh sau làm duyên cho thân sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp phi sở hữu tâm làm duyên cho pháp phi sở hữu tâm bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: Sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho uẩn sở hữu tâm bằng Bất tương ưng duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho uẩn đồng sanh nhãn thức, thân xứ...; vật làm duyên cho uẩn sở hữu tâm bằng Bất Tương duyên.

* Pháp phi sở hữu tâm làm duyên cho những pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: Sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho uẩn sở hữu tâm và tâm bằng Bất tương ưng duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức và uẩn tương ưng, thân xứ...; vật làm duyên cho tâm và uẩn tương ưng bằng Bất tương ưng duyên.

* Chư pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm làm duyên cho pháp phi sở hữu tâm bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh,... tóm tắt...

110.

* Pháp sở hữu tâm làm duyên cho pháp sở hữu tâm bằng Hiện hữu duyên có 1 câu, như phần liên quan (paṭiccavāra).

* Pháp sở hữu tâm làm duyên cho pháp phi sở hữu tâm bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh,... tóm tắt...

* Pháp sở hữu tâm làm duyên cho những pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm bằng Hiện hữu duyên có 1 câu như phần liên quan (paṭiccavāra).

* Pháp phi sở hữu tâm làm duyên cho những pháp phi sở hữu tâm bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền...

* Pháp phi sở hữu tâm làm duyên cho những pháp sở hữu tâm bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: Tâm làm duyên cho uẩn sở hữu tâm bằng Hiện hữu duyên. Sát-na tục sinh: tâm..., sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho uẩn sở hữu tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Tiền sanh như: Quán ngộ nhãn... vật bằng cách vô thường... cũng như Tiền sanh (purejāta) không chi khác.

* Pháp phi sở hữu tâm làm duyên cho những pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: Tâm làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm (cittasamuṭṭhānarūpa) bằng Hiện hữu duyên; sát-na tục sinh: tâm..., sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho uẩn sở hữu tâm và tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Tiền sanh như: Quán ngộ nhãn... vật bằng lối vô thường... như Tiền sanh (purejāta) không chi khác.

* Chư pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm làm duyên cho những pháp sở hữu tâm bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: 1 uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ làm duyên cho 2 uẩn,... đồng sanh thân thức...: 1 uẩn sở hữu tâm và vật và tâm làm duyên cho 2 uẩn bằng Hiện hữu duyên;... 2 uẩn.

* Đồng sanh như: 1 uẩn và vật và tâm làm duyên cho 2 uẩn bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...; sát-na tục sinh: Nên sắp 2 cách.

* Chư pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm làm duyên cho pháp phi sở hữu tâm bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

* Đồng sanh như: Uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức,... đồng sanh thân thức...; uẩn sở hữu tâm và tâm làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên; uẩn sở hữu tâm và tâm và đại sung làm duyên cho sắc tâm bằng Hiên hữu duyên.

* Đồng sanh như: Uẩn sở hữu tâm và vật làm duyên cho tâm bằng Hiện hữu duyên. Sát-na tục sinh: Nên sắp 3 cách.

* Hậu sanh như: Uẩn sở hữu tâm và tâm làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn sở hữu tâm và tâm và đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn sở hữu tâm và tâm và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm làm duyên cho những pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh: 1 uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ làm duyên cho 2 uẩn và nhãn thức bằng Hiện hữu duyên. 1 uẩn đồng sanh thân thức và thân xứ làm duyên cho 2 uẩn và thân thức bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...

* Đồng sanh như: 1 uẩn sở hữu tâm và vật làm duyên cho 2 uẩn và tâm bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...; tục sinh: Nên sắp 2 câu.

111.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 9, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 5, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

112.

* Pháp sở hữu tâm làm duyên cho pháp sở hữu tâm bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên; bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

* Pháp sở hữu tâm làm duyên cho pháp phi sở hữu tâm bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên.

* Pháp sở hữu tâm làm duyên cho những pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

* Pháp phi sở hữu tâm làm duyên cho những pháp phi sở hữu tâm bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp phi sở hữu tâm làm duyên cho những pháp sở hữu tâm bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp phi sở hữu tâm làm duyên cho những pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm làm duyên cho pháp sở hữu tâm bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Chư pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm làm duyên cho pháp phi sở hữu tâm bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên.

* Chư pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm làm duyên cho những pháp sở hữu tâm và phi sở hữu tâm bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

113.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, tất cả đều 9, phi Bất ly 9.

114.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng 3, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 1, phi Cận y 3, tất cả đều 3, phi Đạo 3, phi Tương ưng 1, phi Bất tương ưng 1, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

115.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9,... Trưởng 9, nên sắp theo đầu đề thuận (anulomamātikā),... Bất ly 9.

Dứt nhị đề sở hữu tâm

------

NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG TÂM

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

116.

* Pháp tương ưng tâm liên quan pháp tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn liên quan 1 uẩn tương ưng tâm, 1 uẩn liên quan 2 uẩn, sát-na tục sinh:...

* Pháp bất tương ưng tâm làm duyên cho pháp tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn tương ưng tâm. Sát-na tục sinh...

* Chư pháp tương ưng tâm và bất tương ưng tâm liên quan pháp tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn tương ưng tâm,... 2 uẩn; tục sinh...

* Pháp bất tương ưng liên quan pháp bất tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên:

... 1 đại sung, sắc tâm liên quan đại sung. Sát-na tục sinh... 1 đại sung, sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung.

* Pháp tương ưng tâm liên quan pháp bất tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên:

Sát-na tục sinh: Uẩn tương ưng tâm liên quan vật.

* Chư pháp tương ưng và bất tương ưng tâm liên quan pháp bất tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên:

Sát-na tục sinh: Uẩn tương ưng tâm liên quan vật, sắc tục sinh liên quan đại sung.

* Pháp tương ưng tâm liên quan nhũng pháp tương ưng tâm và bất tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên:

Sát-na tục sinh: 2 uẩn liên quan 1 uẩn tương ưng tâm và vật,... 2 uẩn.

* Pháp bất tương ưng tâm liên quan pháp tương ưng tâm và bất tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn tương ưng tâm và đại sung. Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn tương ưng tâm và đại sung.

* Chư pháp tương ưng tâm và bất tương ưng liên quan những pháp tương ưng tâm và bất tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên:

Sát-na tục sinh: 2 uẩn liên quan 1 uẩn tương ưng tâm và vật,... 2 uẩn; sắc tục sinh liên quan uẩn tương ưng tâm và đại sung.

117.

* Pháp tương ưng tâm liên quan pháp tương ưng tâm sanh ra do Cảnh duyên:

2 uẩn liên quan 1 uẩn tương ưng tâm,... 2 uẩn. Tục sinh (paṭisandhi).

* Pháp tương ưng tâm liên quan pháp bất tương ưng tâm sanh ra do Cảnh duyên:

Sát-na tục sinh: Uẩn tương ưng tâm liên quan vật.

* Pháp tương ưng tâm liên quan những pháp tương ưng tâm và bất tương ưng tâm sanh ra do Cảnh duyên:

Sát-na tục sinh: 2 uẩn liên quan 1 uẩn tương ưng tâm và vật,... 2 uẩn ,... tóm tắt...

118.

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 5, Vô gián 3, Liên tiếp 3, Đồng sanh 9, Hỗ tương 6, Y chỉ 9, Cận y 3, Tiền sanh 1, Cố hưởng 1, Nghiệp 9, Quả 9, Thực 9, Quyền 9, Thiền 9, Đạo 9, Tương ưng 3, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 3, Ly 3, Bất ly 9.

119.

Pháp tương ưng tâm liên quan pháp tương ưng tâm sanh ra do phi Nhân duyên:

* 2 uẩn liên quan 1 uẩn tương ưng tâm vô nhân, 2 uẩn...

* Sát-na tục sinh vô nhân: Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

Nên sắp 9 câu đề như đã tường thuật, nhứt định tất cả câu gọi là vô nhân (ahetuka). Nên sắp đầy đủ, si căn (mohamūla) chỉ có 1 câu.

120.

* Pháp bất tương ưng tâm liên quan pháp tương ưng tâm sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn tương ưng tâm, tục sinh...

* Pháp bất tương ưng tâm liên quan pháp bất tương ưng tâm sanh ra do phi Cảnh duyên:

... 1 đại sung luôn Vô tưởng.

* Pháp bất tương ưng tâm liên quan những pháp tương ưng tâm và bất tương ưng tâm sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn tương ưng tâm và đại sung; sát-na tục sinh: 1 đại sung... tóm tắt...

121.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 2, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

122.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng 9, phi Nghiệp 1, phi Quả 5, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 1, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

123.

Phi Nhân duyên có Cảnh 3,... Vô gián 3, Liên tiếp 3, Hỗ tương 6, Tiền sanh 1, Cố hưởng 1, Nghiệp 9, Đạo 1, Bất ly 9.

Phần đồng sanh (sahajāta) như phần liên quan (paṭicca).

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

124.

* Pháp tương ưng tâm nhờ cậy pháp tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu như phần liên quan.

* Pháp bất tương ưng nhờ cậy pháp bất tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu như liên quan (paṭicca).

* Pháp tương ưng nhờ cậy pháp bất tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng tâm nhờ cậy vật, sát-na tục sinh...

* Chư pháp tương ưng tâm và bất tương ưng tâm nhờ cậy pháp bất tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng tâm nhờ cậy vật, sắc tâm nhờ cậy đại sung, tục sinh (paṭisandhi).

* Pháp tương ưng tâm nhờ cậy những pháp tương ưng tâm và bất tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn nhờ cậy 1 uẩn tương ưng tâm và vật,... 2 uẩn, tục sinh...

* Pháp bất tương ưng tâm nhờ cậy những pháp tương ưng tâm và bất tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm nhờ cậy 1 uẩn tương ưng tâm và đại sung, tục sinh.

* Chư pháp tương ưng tâm và bất tương ưng tâm nhờ cậy những pháp tương ưng tâm và bất tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn nhờ cậy 1 uẩn tương ưng tâm và vật, 2 uẩn...; sắc tâm nhờ cậy uẩn tương ưng tâm và đại sung. Tục sinh.

125.

* Pháp tương ưng tâm nhờ cậy pháp tương ưng tâm sanh ra do Cảnh duyên: Có 1 câu như liên quan (paṭiccavāra).

* Pháp tương ưng tâm nhờ cậy pháp bất tương ưng tâm sanh ra do Cảnh duyên:

Uẩn đồng sanh nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ,... thân xứ; uẩn tương ưng tâm nhờ cậy vật; tục sinh...

* Pháp tương ưng tâm nhờ cậy pháp tương ưng tâm và pháp bất tương ưng tâm sanh ra do Cảnh duyên:

2 uẩn nhờ cậy 1 uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ,... 2 uẩn... ,... Đồng sanh thân thức, 2 uẩn nhờ cậy 1 uẩn tương ưng tâm và vật. Sát-na tục sinh:... tóm tắt...

126.

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 9, Vô gián 3, Liên tiếp 3, Đồng sanh 9, Hỗ tương 6, Y chỉ 9, Cận y 3, Tiền sanh 3, Cố hưởng 3, Nghiệp 9,... Bất ly 9.

127.

* Pháp tương ưng tâm nhờ cậy pháp tương ưng tâm sanh ra do phi Nhân duyên: Có 3 câu như liên quan.

* Pháp bất tương ưng tâm nhờ cậy pháp bất tương ưng tâm sanh ra do phi Nhân duyên:

1 đại sung luôn đến Vô tưởng.

* Pháp tương ưng tâm nhờ cậy pháp bất tương ưng tâm sanh ra do phi Nhân duyên:

Uẩn đồng sanh nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ,... thân xứ... uẩn tương ưng tâm vô nhân nhờ cậy vật, tục sinh (paṭisandhi); si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật nhờ cậy vật.

* Chư pháp tương ưng tâm và bất tương ưng tâm nhờ cậy pháp bất tương ưng tâm sanh ra do phi Nhân duyên:

Uẩn tương ưng tâm vô nhân nhờ cậy vật, sắc tâm nhờ cậy đại sung. Tục sinh.

* Pháp tương ưng tâm nhờ cậy những pháp tương ưng tâm và bất tương ưng tâm sanh ra do phi Nhân duyên:

2 uẩn nhờ cậy 1 uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ,... 2 uẩn;... nhờ cậy 1 uẩn đồng sanh thân thức và thân xứ, 2 uẩn nhờ cậy 1 uẩn tương ưng tâm vô nhân và vật,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh vô nhân: Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật nhờ cậy uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và vật.

Nên sắp 2 câu đề có bình nhựt và tục sinh như thế,... tóm tắt...

128.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 4, phi Đạo 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

129.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Nghiệp 3, phi Bất tương ưng 1, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

130.

Nhân duyên có Cảnh 3,... Đạo 3,... Bất ly 9.

Phần y chỉ (nissaya) như phần ỷ trượng (paccayavāra).

Phần Hòa Hợp (Saṅsaṭṭhavāra)

131.

Pháp tương ưng tâm hòa hợp pháp tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn hòa hợp 1 uẩn tương ưng tâm,... 2 uẩn. Tục sinh.

132.

Nhân 1, Cảnh 1, Trưởng 1, tất cả đều 1, Bất ly 1

133.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 1, phi Tiền sanh 1, phi Hậu sanh 1, phi Cố hưởng 1, phi Nghiệp 1, phi Quả 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 1.

Ngoài ra 2 cách đếm, dù phần tương ưng (sampayutta) nên sắp như thế.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

134.

* Pháp tương ưng tâm làm duyên cho pháp tương ưng tâm bằng Nhân duyên:

Nhân tương ưng tâm làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên. Tục sinh...

* Pháp tương ưng tâm làm duyên cho pháp bất tương ưng tâm bằng Nhân duyên:

Nhân tương ưng tâm làm duyên cho sắc tâm bằng Nhân duyên. Tục sinh...

* Pháp tương ưng tâm làm duyên cho những pháp tương ưng tâm và bất tương ưng tâm bằng Nhân duyên:

Nhân tương ưng tâm làm duyên cho uẩn tương ưng tâm và sắc tâm bằng Nhân duyên. Tục sinh...

135.

* Pháp tương ưng tâm làm duyên cho pháp tương ưng tâm bằng Cảnh duyên:

* Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan ái sanh, ưu phát;

* Nhớ lại thiện từng làm chứa để, xuất thiền phản khán thiền.

* Chư Thánh xuất đạo, phản khán đạo, phản khán quả, phản khán phiền não đã trừ, phản khán phiền não hạn chế, rõ phiền não đã từng sanh.

* Quán ngộ uẩn tương ưng tâm bằng vô thường... ưu sanh ra.

* Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm tương ưng tâm.

* Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ, Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ; uẩn tương ưng tâm làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông luôn khán môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

* Pháp bất tương ưng tâm làm duyên cho pháp tương ưng tâm bằng Cảnh duyên:

* Chư Thánh phản khán Níp Bàn, Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā), đạo, quả luôn khán (ý) môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên;

* Nhãn... vật... quán ngộ uẩn bất tương ưng tâm bằng lối vô thường... ưu sanh;

* Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ làm duyên cho uẩn đồng sanh nhãn thức, xúc xứ... Uấn bất tương ưng tâm làm duyên cho thần thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông và khán môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

136.

* Pháp tương ưng tâm làm duyên cho pháp tương ưng tâm bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí, nguyện giữ 5 giới, thọ trì thanh tịnh giới do nặng chấp đó rồi phản khán, thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó ái sanh tà kiến phát;

* ... thiện trước... thiền... chư Thánh xuất đạo, nặng về đạo rồi phản khán, nặng về quả rồi phản khán, nặng về uẩn tương ưng tâm rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái sanh tà kiến phát.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng tương ưng tâm làm duyên cho uẩn tương ưng tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp tương ưng tâm làm duyên cho pháp bất tương ưng tâm bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng tương ưng tâm làm duyên cho sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp tương ưng tâm làm duyên cho những pháp tương ưng và bất tương ưng tâm bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng tương ưng tâm làm duyên cho uẩn tương ưng tâm và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp bất tương ưng tâm làm duyên cho pháp tương ưng tâm bằng Trưởng duyên:

* Trưởng cảnh như: Chư Thánh nặng về Níp Bàn rồi phản khán, Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā), đạo, quả bằng Trưởng duyên.

* Nhãn... vật... nặng về uẩn bất tương ưng tâm rồi thỏa thích rất hân hoan do nặng đó rồi ái sanh, tà kiến phát.

137.

* Pháp tương ưng tâm làm duyên cho pháp tương ưng tâm bằng Vô gián duyên:

Uẩn tương ưng tâm sanh trước trước... quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

* ... bằng Liên tiếp duyên,... bằng Đồng sanh duyên có 7 câu như phần liên quan (paṭiccavāra) không có duyên hiệp trợ trong câu vấn đề (pañhā ghaṭanā natthi).

* ... bằng Hỗ tương duyên có 6 câu như phần liên quan.

* ... bằng Y chỉ duyên có 7 câu như phần ỷ trượng (paccayavāra), duyên hiệp trợ không có (ghaṭanā natthi).

138.

* Pháp tương ưng tâm làm duyên cho pháp tương ưng tâm bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể bố thí... gây ngã mạn, chấp tà kiến.

* Nương trì giới mạnh... nương hy vọng mạnh... nương thân lạc mạnh... nương thân khổ mạnh có thể bố thí... sát sanh, phá hòa hợp Tăng.

* Nương đức tin... thân khổ mạnh làm duyên cho đức tin... đạo, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp bất tương ưng tâm làm duyên cho pháp bất tương ưng tâm bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương âm dương... vật thực... chỗ ở mạnh có thể bố thí... phá hòa hợp Tăng.

* Nương âm dương... vật thực... chỗ ở mạnh làm duyên cho đức tin... quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

139.

* Pháp bất tương ưng tâm làm duyên cho pháp tương ưng tâm bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh (ārammanapurejāta) như: Quán ngộ nhãn... vật bằng lối vô thường... ưu sanh ra; thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ làm duyên cho uẩn đồng sanh nhãn thức, xúc xứ...

* Vật tiền sanh (vatthupurejāta) như: Nhãn xứ làm duyên cho uẩn đồng sanh nhãn thức, thân xứ...; vật làm duyên cho uẩn tương ưng tâm bằng Tiền sanh duyên.

140.

* Pháp tương ưng tâm làm duyên cho pháp bất tương ưng tâm bằng Hậu sanh duyên:... tóm tắt... có 1 câu.

* ... bằng Cố hưởng duyên có 1 câu.

141.

* Pháp tương ưng tâm làm duyên cho pháp tương ưng tâm bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư tương ưng tâm làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư tương ưng tâm làm duyên cho uẩn quả bằng Nghiệp duyên.

* Pháp tương ưng tâm làm duyên cho pháp bất tương ưng tâm bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư tương ưng tâm làm duyên cho sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư tương ưng tâm làm duyên cho sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

* Pháp tương ưng tâm làm duyên cho những pháp tương ưng tâm và bất tương ưng tâm bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư tương ưng tâm làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư tương ưng tâm làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

142.

Pháp tương ưng tâm làm duyên cho pháp tương ưng tâm bằng Quả duyên có 3 câu.

143.

* Pháp tương ưng tâm làm duyên cho pháp tương ưng tâm bằng Thực duyên có 3 câu.

* Pháp bất tương ưng tâm làm duyên cho pháp bất tương ưng tâm bằng Thực duyên:

Đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Thực duyên.

144.

* Pháp tương ưng tâm làm duyên cho pháp bất tương ưng tâm bằng Quyền duyên có 3 câu.

* Pháp bất tương ưng tâm làm duyên cho pháp bất tương ưng tâm bằng Quyền duyên:

Sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Quyền duyên.

* Pháp bất tương ưng tâm làm duyên cho pháp tương ưng tâm bằng Quyền duyên:

Nhãn quyền làm duyên cho uẩn đồng sanh nhãn thức bằng Quyền duyên; thân quyền...

* Chư pháp tương ưng tâm và bất tương ưng tâm làm duyên cho pháp tương ưng tâm bằng Quyền duyên:

Nhãn quyền và xả quyền làm duyên cho uẩn đồng sanh nhãn thức bằng Quyền duyên; thân quyền và lạc quyền... thân quyền và khổ quyền làm duyên cho uẩn đồng sanh thân thức bằng Quyền duyên.

* ... bằng Thiền duyên có 3 câu,... bằng Đạo duyên có 3 câu, bằng Tương ưng duyên có 1 câu.

145.

* Pháp tương ưng tâm làm duyên cho pháp bất tương ưng tâm bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh,... tóm tắt...

* Pháp bất tương ưng tâm làm duyên cho pháp tương ưng tâm bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho uẩn tương ưng tâm bằng Bất tương ưng duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho uẩn đồng sanh nhãn thức bằng Bất tương ưng duyên,... thân xứ... vật làm duyên cho uẩn tương ưng tâm bằng Bất tương ưng duyên.

146.

* Pháp tương ưng tâm làm duyên cho pháp tương ưng tâm bằng Hiện hữu duyên có 1 câu như phần liên quan (paṭiccavāra).

* Pháp tương ưng tâm làm duyên cho pháp bất tương ưng tâm bằng bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh,... tóm tắt...

* Pháp tương ưng tâm làm duyên cho những pháp tương ưng tâm và bất tương ưng tâm bằng bằng Hiện hữu duyên như phần liên quan (paṭiccavāra).

* Pháp bất tương ưng tâm làm duyên cho những pháp bất tương ưng tâm bằng bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Thực và Quyền... tóm tắt...

* Pháp bất tương ưng tâm làm duyên cho pháp tương ưng tâm bằng bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho uẩn tương ưng tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn... vật... bằng lối vô thường... như Tiền sanh (purejāta).

* Chư pháp tương ưng tâm và bất tương ưng tâm làm duyên cho pháp tương ưng tâm bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

Đồng sanh như: 1 uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ làm duyên cho 2 uẩn... thân xứ... 1 uẩn tương ưng tâm và vật làm duyên cho 2 uẩn...; 2 uẩn... Tục sinh (paṭisandhi).

* Chư pháp tương ưng tâm và bất tương ưng tâm làm duyên cho pháp bất tương ưng tâm bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền.

* Đồng sanh như: Uẩn tương ưng tâm và đại sung làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên, tục sinh.

* Hậu sanh như: Uẩn tương ưng tâm và đoàn thực làm duyên cho thân bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn tương ưng tâm và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

147.

Nhân 3, Cảnh 2, Trưởng 4, Vô gián 1, Liên tiếp 1, Đồng sanh 7, Hỗ tương 6, Y chỉ 7, Cận y 2, Tiền sanh 1, Hậu sanh 1, Cố hưởng 1, Nghiệp 3, Quả 3, Thực 4, Quyền 6, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 1, Bất tương ưng 2, Hiện hữu 7, Vô hữu 1, Ly 1, Bất ly 7.

148.

* Pháp tương ưng tâm làm duyên cho pháp tương ưng tâm bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

* Pháp tương ưng tâm làm duyên cho pháp bất tương ưng tâm bằng Đồng sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên.

* Pháp tương ưng tâm làm duyên cho những pháp tương ưng tâm và bất tương ưng tâm bằng Đồng sanh duyên, bằng Nghiệp duyên.

* Pháp bất tương ưng tâm làm duyên cho những pháp bất tương ưng tâm bằng Đồng sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp bất tương ưng tâm làm duyên cho pháp tương ưng tâm bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp tương ưng tâm và bất tương ưng tâm làm duyên cho pháp tương ưng tâm bằng Đồng sanh duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp tương ưng tâm và bất tương ưng tâm làm duyên cho pháp bất tương ưng tâm bằng Đồng sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

149.

Phi Nhân 7, phi Cảnh 7, phi Trưởng 7, phi Vô gián 7, phi Liên tiếp 7, phi Đồng sanh 6, phi Hỗ tương 6, phi Y chỉ 6, phi Cận y 7, phi Tiền sanh 7, tất cả đều 7, phi Tương ưng 6, phi Bất tương ưng 5, phi Hiện hữu 4, phi Vô hữu 7, phi Ly 7, phi Bất ly 4.

150.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng 3, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 1, phi Cận y 3, tất cả đều 3, phi Tương ưng 1, phi Bất Tương 1,... phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

151.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2,... Trưởng 4, nên sắp thuận theo đầu đề (anulomamātikā),... Bất ly 7.

Dứt nhị đề tương ưng tâm

------

NHỊ ĐỀ HOÀ HỢP TÂM (CITTASAṄSATTHADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

152.

* Pháp hòa hợp tâm liên quan pháp hòa hợp tâm sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn liên quan 1 uẩn hòa hợp tâm,... 2 uẩn. Tục sinh.

* Pháp Bất hòa hợp tâm liên quan pháp hòa hợp tâm sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn hòa hợp tâm, tục sinh (paṭisandhi).

Nhị đề hòa hợp tâm (cittasaṅsaṭṭha) nên sắp như nhị đề tương ưng tâm không chi khác.

------

NHỊ ĐỀ CÓ TÂM LÀM SỞ SANH (CITTA SAMUTTHANA DUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavara)

153.

* Pháp có tâm làm sở sanh liên quan pháp có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn có tâm làm sở sanh,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh: 2 uẩn liên quan 1 uẩn có tâm làm sở sanh,... 2 uẩn; 1 đại sung có tâm làm sở sanh. Sắc tâm thuộc y sinh liên quan đại sung.

* Pháp phi có tâm làm sở sanh liên quan pháp có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên:

Tâm liên quan uẩn có tâm làm sở sanh. Sát-na tục sinh: Tâm và sắc tục sinh liên quan nhân có tâm làm sở sanh.

* Pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh liên quan pháp có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn và tâm và sắc tâm liên quan 1 uẩn có tâm làm sở sanh,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh: 2 uẩn và tâm và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn có tâm làm sở sanh,... 2 uẩn...

* Pháp phi tâm làm sở sanh liên quan pháp phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên:

Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan tâm, vật liên quan tâm, tâm liên quan vật,... 1 đại sung; sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung.

* Pháp có tâm làm sở sanh liên quan pháp phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan tâm. Sát-na tục sinh: Uẩn tương ưng liên quan tâm. Sát-na tục sinh: Uẩn có tâm làm sở sanh liên quan vật.

* Pháp có tâm làm sở sanh và pháp phi có tâm làm sở sanh liên quan pháp phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên:

Sát-na tục sinh: Uẩn tương ưng và sắc tục sinh liên quan tâm. Sát-na tục sinh: Tâm và uẩn tương ưng liên quan vật (vatthu).

* Pháp có tâm làm sở sanh liên quan những pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn có tâm làm sở sanh và tâm... 2 uẩn; sát-na tục sinh: 2 uẩn liên quan 1 uẩn có tâm làm sở sanh và tâm,... 2 uẩn.

* Pháp phi có tâm làm sở sanh liên quan những pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên:

* Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn có tâm làm sở sanh và tâm.

* Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn có tâm làm sở sanh và đại sung.

* Sát-na tục sinh: Tâm liên quan uẩn có tâm làm sở sanh và vật.

* Chư pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh liên quan những pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên:

* Sát-na tục sinh: 2 uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn có tâm làm sở sanh và tâm,... 2 uẩn.

* Sát-na tục sinh: 2 uẩn và tâm liên quan 1 uẩn có tâm làm sở sanh và vật,... 2 uẩn.

154.

* Pháp có tâm làm sở sanh liên quan pháp có tâm làm sở sanh sanh ra do Cảnh duyên:

2 uẩn liên quan 1 uẩn có tâm làm sở sanh,... 2 uẩn. Tục sinh...

* Pháp phi có tâm làm sở sanh liên quan pháp có tâm làm sở sanh sanh ra do Cảnh duyên:

Tâm liên quan uẩn có tâm làm sở sanh, tục sinh...

* Chư pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh liên quan pháp có tâm làm sở sanh sanh ra do Cảnh duyên:

2 uẩn và tâm liên quan 1 uẩn có tâm làm sở sanh,... 2 uẩn tục sinh.

* Pháp phi có tâm làm sở sanh liên quan pháp phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Cảnh duyên:

Sát-na tục sinh: Tâm liên quan vật (vatthu).

* Pháp có tâm làm sở sanh liên quan pháp phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Cảnh duyên:

Uẩn tương ưng liên quan tâm.Sát-na tục sinh: Uẩn tương ưng liên quan tâm; sát-na tục sinh: Uẩn có tâm làm sở sanh liên quan vật.

* Chư pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh liên quan pháp phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Cảnh duyên:

Sát-na tục sinh: Tâm và uẩn tương ưng liên quan vật.

* Pháp có tâm làm sở sanh sanh ra liên quan những pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Cảnh duyên:

2 uẩn liên quan 1 uẩn có tâm làm sở sanh và tâm,... 2 uẩn; sát-na tục sinh: 2 uẩn liên quan 1 uẩn có tâm làm sở sanh,... 2 uẩn; sát-na tục sinh: 2 uẩn liên quan 1 uẩn có tâm làm sở sanh và vật,... 2 uẩn.

* Pháp phi có tâm làm sở sanh liên quan những pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Cảnh duyên:

Sát-na tục sinh: Tâm liên quan uẩn có tâm làm sở sanh và vật.

* Chư pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh liên quan những pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Cảnh duyên:

Sát-na tục sinh: 2 uẩn và tâm liên quan 1 uẩn có tâm làm sở sanh và vật,... 2 uẩn.

155.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 5, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 5, Cố hưởng 5, Nghiệp 9, Quả 9, Thực 9, Quyền 9, Thiền 9, Đạo 9, Tương ưng 9, tất cả đều 9, Bất ly 9.

156.

* Pháp có tâm làm sở sanh liên quan pháp có tâm làm sở sanh sanh ra do phi Nhân duyên:

* 2 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn vô nhân có tâm làm sở sanh,... 2 uẩn.

* Sát-na tục sinh vô nhân: 2 uẩn liên quan 1 uẩn có tâm làm sở sanh,... 2 uẩn;... 1 đại sung có tâm làm sở sanh; sắc tâm thuộc y sinh liên quan đại sung. Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp phi có tâm làm sở sanh liên quan pháp có tâm làm sở sanh sanh ra do phi Nhân duyên:

Tâm liên quan uẩn vô nhân có tâm làm sở sanh. Sát-na tục sinh vô nhân: Tâm và sắc tục sinh liên quan uẩn có tâm làm sở sanh.

* Chư pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh liên quan pháp có tâm làm sở sanh sanh ra do phi Nhân duyên:

2 uẩn và tâm và sắc tâm liên quan 1 uẩn vô nhân có tâm làm sở sanh;... 2 uẩn. Sát-na tục sinh...

* Pháp phi có tâm làm sở sanh liên quan pháp phi có tâm làm sở sanh sanh ra do phi Nhân duyên:

Sát-na tục sinh vô nhân: Sắc tục sinh liên quan tâm, vật liên quan tâm, tâm liên quan vật,... 1 đại sung, nên sắp luôn đến người Vô tưởng.

* Pháp có tâm làm sở sanh liên quan pháp phi có tâm làm sở sanh sanh ra do phi Nhân duyên:

Uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan tâm vô nhân, sát-na tục sinh vô nhân:... tâm; sát-na tục sinh vô nhân: Uẩn có tâm làm sở sanh liên quan vật; si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan vật.

* Chư pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh liên quan pháp phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên:

Sát-na tục sinh vô nhân: Uẩn tương ưng và sắc tục sinh liên quan tâm. Sát-na tục sinh vô nhân: Tâm và uẩn tương ưng liên quan vật.

* Pháp có tâm làm sở sanh liên quan những pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh sanh ra do phi Nhân duyên:

* 2 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn vô nhân có tâm làm sở sanh và tâm,... 2 uẩn; sát-na tục sinh vô nhân: 2 uẩn liên quan 1 uẩn có tâm làm sở sanh và tâm,... 2 uẩn.

* Sát-na tục sinh vô nhân: 2 uẩn liên quan 1 uẩn có tâm làm sở sanh và vật,... 2 uẩn. Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và tâm.

* Pháp phi có tâm làm sở sanh liên quan những pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh sanh ra do phi Nhân duyên:

* Sát-na tục sinh vô nhân: Sắc tục sinh liên quan uẩn có tâm làm sở sanh và tâm.

* Sát-na tục sinh vô nhân: Sắc tục sinh liên quan uẩn có tâm làm sở sanh và đại sung.

* Sát-na tục sinh vô nhân: Tâm liên quan uẩn có tâm làm sở sanh và vật.

* Pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh liên quan những pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh sanh ra do phi Nhân duyên:

Sát-na tục sinh vô nhân: 2 uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn có tâm làm sở sanh và tâm,... 2 uẩn sát-na tục sinh vô nhân: 2 uẩn và tâm liên quan 1 uẩn có tâm làm sở sanh và vật,... 2 uẩn.

157.

* Pháp có tâm làm sở sanh liên quan pháp có tâm làm sở sanh sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn có tâm làm sở sanh,... 1 đại sung; sắc tâm thuộc y sinh liên quan sắc đại sung.

* Pháp phi có tâm làm sở sanh liên quan pháp có tâm làm sở sanh sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn có tâm làm sở sanh.

* Pháp phi có tâm làm sở sanh liên quan pháp phi có tâm làm sở sanh sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan tâm, vật liên quan tâm, 1 đại sung luôn đến Vô tưởng.

* Pháp có tâm làm sở sanh liên quan pháp phi có tâm làm sở sanh sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan tâm.

* Pháp có tâm làm sở sanh liên quan những pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn có tâm làm sở sanh và tâm, sắc tâm liên quan tâm và đại sung.

* Pháp phi có tâm làm sở sanh liên quan những pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh sanh ra do phi Cảnh duyên:

* Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn có tâm làm sở sanh và tâm.

* Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn có tâm làm sở sanh và đại sung,... tóm tắt...

158.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 6, phi Trưởng 9, phi Vô gián 6, phi Liên tiếp 6, phi Hỗ tương 9, phi Cận y 6, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 4, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 6, phi Đạo 9, phi Tương ưng 6, phi Bất tương ưng 6, phi Vô hữu 6, phi Ly 6.

159.

Nhân duyên có phi Cảnh 6,... phi Trưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 5, phi Tương ưng 6, phi Bất tương ưng 5, phi Vô hữu 6, phi Ly 6.

160.

Phi nhân có Cảnh 9,... Vô gián 9, Liên tiếp 9, Tiền sanh 5, Cố hưởng 5, Thiền 3, Đạo 3, Bất ly 9.

Phần đồng sanh (sahajātavāra) như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

161.

* Pháp có tâm làm sở sanh nhờ cậy pháp có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu như liên quan.

* Pháp phi có tâm làm sở sanh nhờ cậy pháp phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên:

Tâm nhờ cậy vật; sát-na tục sinh: Như liên quan.

* Pháp có tâm làm sở sanh nhờ cậy pháp phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng và sắc tâm nhờ cậy tâm; uẩn có tâm làm sở sanh nhờ cậy vật; sát-na tục sinh: Nên sắp 2 câu.

* Chư pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh nhờ cậy pháp phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên:

Tâm và uẩn tương ưng nhờ cậy vật. Sát-na tục sinh: Có 2 câu như liên quan.

* Pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn liên quan 1 uẩn có tâm làm sở sanh và tâm,... 2 uẩn; 2 uẩn liên quan 1 uẩn có tâm làm sở sanh và vật... 2 uẩn. Sát-na tục sinh: Có 2 câu như phần liên quan.

* Pháp phi có tâm làm sở sanh liên quan pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên:

Tâm liên quan uẩn có tâm làm sở sanh và vật. Sát-na tục sinh: Nên sắp có 3 câu như phần liên quan (paṭiccavāra).

* Chư pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh nhờ cậy những pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn và tâm nhờ cậy 1 uẩn có tâm làm sở sanh và vật,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh: 2 câu nên sắp như liên quan.

162.

* Pháp có tâm làm sở sanh nhờ cậy pháp có tâm làm sở sanh sanh ra do Cảnh duyên: 3 câu như liên quan.

* Pháp phi có tâm làm sở sanh nhờ cậy pháp phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Cảnh duyên:

Nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ,... thân xứ; tâm nhờ cậy vật.

* Pháp có tâm làm sở sanh nhờ cậy pháp phi tâm làm sở sanh sanh ra do Cảnh duyên:

Uẩn tương ưng nhờ cậy nhãn thức,... thân thức; uẩn tương ưng nhờ cậy tâm. Uẩn có tâm làm sở sanh nhờ cậy vật. Sát-na tục sinh: Có 2 câu...

* Chư pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh nhờ cậy pháp phi tâm làm sở sanh sanh ra do Cảnh duyên:

Nhãn thức và uẩn tương ưng nhờ cậy nhãn xứ,... thân xứ. Tâm và uẩn tương ưng nhờ cậy vật. Tục sinh... .

* Pháp có tâm làm sở sanh nhờ cậy pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Cảnh duyên:

2 uẩn nhờ cậy 1 uẩn có tâm làm sở sanh và tâm,... 2 uẩn. 2 uẩn nhờ cậy 1 uẩn có tâm làm sở sanh và vật,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh: 2 câu nên sắp.

* Pháp phi có tâm làm sở sanh nhờ cậy những pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Cảnh duyên:

Nhãn thức nhờ cậy uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ..., đồng sanh thân thức. Tâm nhờ cậy uẩn có tâm làm sở sanh và vật. Sát-na tục sinh:...

* Chư pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh nhờ cậy pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Cảnh duyên:

2 uẩn và nhãn thức nhờ cậy 1 uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ,... 2 uẩn,... thân thức. 2 uẩn và tâm nhờ cậy 1 uẩn có tâm làm sở sanh và vật,... 2 uẩn. Tục sinh... tóm tắt...

163.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, tất cả đều 9, Bất ly 9.

164.

Pháp có tâm làm sở sanh nhờ cậy pháp có tâm làm sở sanh sanh ra do phi Nhân duyên:

Tất cả đều có 9 câu, nên sắp như phần liên quan (paṭiccavāra), dù sắp 5 thức (viññāṇa) mà si chỉ có 3 câu.

165.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 6, phi Trưởng 9, phi Vô gián 6, phi Liên tiếp 6, phi Hỗ tương 6, phi Cận y 6, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 9, phi Đạo 9, phi Tương ưng 6, phi Bất tương ưng 6, phi Vô hữu 6, phi Ly 6.

Dù 2 cách đếm ngoài ra, hay phần y chỉ (nisaya) cũng như thế.

Phần Hòa Hợp (Saṅsaṭṭhavāra)

166.

* Pháp có tâm làm sở sanh hòa hợp pháp có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn hòa hợp 2 uẩn có tâm làm sở sanh,... 2 uẩn; tục sinh (paṭisandhi)...

* Pháp phi có tâm làm sở sanh hòa hợp pháp có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên:

Tâm hòa hợp uẩn có tâm làm sở sanh, tục sinh...

* Chư pháp có tâm làm sở sanh hòa hợp pháp có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn và tâm hòa hợp 1 uẩn có tâm làm sở sanh,... 2 uẩn. Tục sinh (paṭisandhi)...

* Pháp có tâm làm sở sanh hòa hợp pháp phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng hòa hợp tâm, tục sinh...

* Pháp có tâm làm sở sanh hòa hợp những pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn hòa hợp 1 uẩn có tâm làm sở sanh và tâm,... 2 uẩn, tục sinh... tóm tắt...

167.

Nhân 5, Cảnh 5, tất cả đều 5, Bất ly 5.

168.

Pháp có tâm làm sở sanh hòa hợp pháp có tâm làm sở sanh sanh ra do phi Nhân duyên:

Nên sắp 5 câu đề, si chỉ có 3 câu.

169.

Phi Nhân 5, phi Trưởng 5, phi Tiền sanh 5, phi Hậu sanh 5, phi Cố hưởng 5, phi Nghiệp 3, phi Quả 5, phi Thiền 5, phi Đạo 5, phi Bất tương ưng 5.

Dù ngoài ra 2 cách hay phần tương ưng nên sắp như thế.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

170.

* Pháp có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp có tâm làm sở sanh bằng Nhân duyên:

Nhân có tâm làm sở sanh làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên. Tục sinh.

* Pháp có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp phi có tâm làm sở sanh bằng Nhân duyên:

Nhân có tâm làm sở sanh làm duyên cho tâm bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh: Nhân có tâm làm sở sanh làm duyên cho tâm và sắc tục sinh bằng Nhân duyên.

* Pháp có tâm làm sở sanh làm duyên cho những pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh bằng Nhân duyên:

Nhân có tâm làm sở sanh làm duyên cho uẩn tương ưng và tâm và sắc tâm bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh...

171.

* Pháp có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp có tâm làm sở sanh bằng Cảnh duyên:

* Uẩn có tâm làm sở sanh mở mối cho uẩn có tâm làm sở sanh sanh ra, nên sắp căn (mūla).

* Tâm mở mối cho uẩn có tâm làm sở sanh sanh ra, nên sắp căn (mūla).

* Pháp phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp phi có tâm làm sở sanh bằng Cảnh duyên:

* Chư Thánh phản khán Níp Bàn, Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā), đạo, quả luôn khán ý môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

* ... nhãn... vật... quán ngộ uẩn phi có tâm làm sở sanh bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan tâm phát sanh.

* Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng....

* Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm phi có tâm làm sở sanh.

* Không vô biên xứ... Vô sở hữu xứ...

* Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ...

* Uẩn phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông,vị lai thông luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp có tâm làm sở sanh bằng Cảnh duyên:

* Chư Thánh phản khán Níp Bàn, ý nghĩa theo như Pāḷi giải ở đoạn trước.

* Nhãn... vật... quán ngộ uẩn phi có tâm làm sở sanh bằng lối vô thường... ưu sanh ra.

* Thiên nhãn thấy sắc... tóm tắt...

* Sắc xứ làm duyên cho uẩn đồng sanh nhãn thức, xúc xứ...

* Uẩn phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông... vị lai thông luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho những pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh bằng Cảnh duyên:

* Chư Thánh phản khán Níp Bàn, như ý nghĩa Pāḷi câu trước

* Quán ngộ uẩn phi có tâm làm sở sanh bằng vô thường... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan tâm và uẩn tương ưng sanh

* Thiên nhãn... sắc xứ làm duyên cho nhãn thức và uẩn tương ưng, xúc xứ...

* Uẩn phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông,... vị lai thông luôn khán môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

* Chư pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp có tâm làm sở sanh bằng Cảnh duyên: Có 3 câu, nên sắp khai đoan (ārabbha).

172.

* Pháp có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp có tâm làm sở sanh bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Nặng về uẩn có tâm làm sở sanh rồi làm duyên cho uẩn có tâm làm sở sanh sanh ra.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng (adhipati) có tâm làm sở sanh làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

Dù Trưởng cảnh hay Trưởng đồng sanh nên sắp 3 câu.

* Pháp phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp phi có tâm làm sở sanh bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Chư Thánh nặng về Níp Bàn rồi... nặng về uẩn phi có tâm làm sở sanh rồi thỏa thích rất hân hoan do nặng đó rồi khai đoan (mở mối) cho tâm phát sanh.

* Pháp phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp có tâm làm sở sanh bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Chư Thánh nặng về Níp Bàn rồi...; nặng về uẩn phi có tâm làm sở sanh rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó làm cho ái sanh tà kiến phát.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho những pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Chư Thánh nặng về Níp Bàn rồi...; nặng về uẩn phi có tâm làm sở sanh rồi... và tâm và uẩn tương ưng tâm sanh ra.

* Chư pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp có tâm làm sở sanh bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh 3 câu, chỉ có Trưởng cảnh.

173.

* Pháp có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp có tâm làm sở sanh bằng Vô gián duyên có 3 câu, không có quả sơ khởi (vuṭṭhāna)

* Pháp phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp phi có tâm làm sở sanh bằng Vô gián duyên:

Tâm sanh trước trước làm duyên cho tâm sanh sau sau... Khi xuất thiền diệt, tâm Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

Nên sắp đếm 2 câu này theo đây chỉ như 1.

* Chư pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp có tâm làm sở sanh bằng Vô gián duyên: Nên sắp 3 câu không có quả sơ khởi (vuṭṭhāna).

174.

* Pháp có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp có tâm làm sở sanh bằng Đồng sanh duyên như liên quan.

* ... bằng Hỗ tương duyên như phần liên quan (paṭicca).

* ... bằng Y chỉ duyên như phần ỷ trượng (paccaya).

175.

* Pháp có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp có tâm làm sở sanh bằng Cận y duyên: Có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Nên sắp 3 câu đề.

* Pháp phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp phi có tâm làm sở sanh bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: âm dương... thực phẩm... chỗ ở... phá hòa hợp Tăng... nương âm dương... vật thực... chỗ ở... nương tâm mạnh làm duyên cho tâm bằng Cận y duyên.

* Pháp phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp có tâm làm sở sanh bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y: âm dương... vật thực... chỗ ở... nương tâm mạnh có thể bố thí... phá hòa hợp Tăng.

* Nương âm dương... vật thực... chỗ ở... tâm làm duyên cho đức tin, đạo, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho những pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y: âm dương... vật thực... chỗ ở... nương tâm mạnh có thể bố thí... phá hòa hợp Tăng; nương âm dương... vật thực... chỗ ở... nương tâm mạnh làm duyên cho nhân có tâm làm sở sanh và tâm bằng Cận y duyên.

* Chư pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp có tâm làm sở sanh bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y có 3 câu.

176.

* Pháp có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp có tâm làm sở sanh bằng Tiền sanh duyên:

* Cảnh tiền sanh như: Quán ngộ sắc có tâm làm sở sanh... xúc bằng lối vô thường... ưu sanh ra.

* Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng.

* Sắc xứ làm duyên cho uẩn đồng sanh nhãn thức bằng Tiền sanh duyên. Xúc xứ làm duyên cho uẩn đồng sanh thân thức bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp phi có tâm làm sở sanh bằng Tiền sanh duyên:

* Cảnh tiền sanh như: Quán ngộ sắc có tâm làm sở sanh... quán ngộ xúc bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan tâm phát sanh.

* Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng.

* Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp có tâm làm sở sanh làm duyên cho chư pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh bằng Tiền sanh duyên:

* Cảnh tiền sanh: Sắc tâm... quán ngộ xúc bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan tâm và uẩn tương ưng tâm sanh ra.

* Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng.

* Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức và uẩn tương ưng bằng Tiền sanh duyên, xúc xứ...

* Pháp phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp phi có tâm làm sở sanh bằng Tiền sanh duyên: Có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Nhãn... vật... thân... sắc... quán ngộ xúc bằng lối vô thường... do đó khai đoan tâm sanh ra.

* Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng.

* Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ...

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ...; vật làm duyên cho tâm bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp có tâm làm sở sanh bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Quán ngộ nhãn... vật bằng lối vô thường... ưu sanh ra. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ làm duyên cho uẩn đồng sanh nhãn thức, xúc xứ...

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho uẩn đồng sanh nhãn thức, thân xứ... vật làm duyên cho uẩn có tâm làm sở sanh...

* Pháp phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho những pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh.

* Cảnh tiền sanh như: Quán ngộ nhãn... vật bằng lối vô thường... do đó khai đoan tâm và uẩn tương ưng sanh ra.

* Thiên nhãn... thiên nhĩ... sắc xứ làm duyên cho nhãn thức và uẩn tương ưng, xúc xứ...

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức và uẩn tương ưng, thân xứ... vật làm duyên cho tâm và uẩn tương ưng bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp có tâm làm sở sanh bằng Tiền sanh duyên: Có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Sắc xứ có tâm làm sở sanh và vật làm duyên cho uẩn có tâm làm sở sanh bằng Tiền sanh duyên.

* Xúc xứ có tâm làm sở sanh... sắc xứ có tâm làm sở sanh và nhãn xứ làm duyên cho uẩn đồng sanh nhãn thức, xúc xứ có tâm làm sở sanh và thân xứ .

* Chư pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp phi có tâm làm sở sanh bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Sắc xứ có tâm làm sở sanh và vật làm duyên cho tâm bằng Tiền sanh duyên; xúc xứ có tâm làm sở sanh và vật... .

* Sắc xứ có tâm làm sở sanh và nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức; xúc xứ có tâm làm sở sanh và thân xứ...

* Chư pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho những pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

Sắc xứ có tâm làm sở sanh và vật làm duyên cho tâm và uẩn tương ưng bằng Tiền sanh duyên; xúc xứ có tâm làm sở sanh và vật... sắc xứ có tâm làm sở sanh và nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức và uẩn tương ưng bằng Tiền sanh duyên, xúc xứ có tâm làm sở sanh...

177.

* Pháp có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp có tâm làm sở sanh bằng Hậu sanh duyên:

Hậu sanh như: Nhân có tâm làm sở sanh sanh sau làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên. Nên sắp Hậu sanh... Nên sắp Hậu sanh rộng theo cách này.

* ... bằng Cố hưởng duyên có 9 câu.

178.

* Pháp có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp có tâm làm sở sanh bằng Nghiệp duyên: Có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư (cetanā) có tâm làm sở sanh làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư có tâm làm sở sanh làm duyên cho uẩn quả và sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

* Pháp có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp phi có tâm làm sở sanh bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư (cetanā) có tâm làm sở sanh làm duyên cho tâm bằng Nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư có tâm làm sở sanh làm duyên cho tâm quả và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

* Pháp có tâm làm sở sanh làm duyên cho những pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư (cetanā) có tâm làm sở sanh làm duyên cho uẩn tương ưng và tâm và sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư có tâm làm sở sanh làm duyên cho uẩn quả và tâm và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

179.

Pháp có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp có tâm làm sở sanh bằng Quả duyên có 9 câu.

180.

* Pháp có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp có tâm làm sở sanh bằng Thực duyên:

* Thực có tâm làm sở sanh làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Thực duyên. Tục sinh, nên sắp căn (mūla).

* Thực có tâm làm sở sanh làm duyên cho tâm bằng Thực duyên.

* Sát-na tục sinh: Đoàn thực có tâm làm sở sanh làm duyên cho thân phi có tâm làm sở sanh ấy bằng Thực duyên; nên sắp căn. Thực có tâm làm sở sanh làm duyên cho uẩn tương ưng và tâm và sắc tâm bằng Thực duyên. Tục sinh (paṭisandhi).

* Pháp phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp phi có tâm làm sở sanh bằng Thực duyên:

* Sát-na tục sinh: Thực phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho sắc tục sinh bằng Thực duyên. Đoàn thực phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho thân phi có tâm làm sở sanh ấy bằng Thực duyên, nên sắp căn (mūla).

* Thực phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Thực duyên. Tục sinh (paṭisandhi), nên hỏi đến căn (mūla).

* Sát-na tục sinh: Thực phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh bằng Thực duyên.

* Chư pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp có tâm làm sở sanh bằng Thực duyên:

* Thực có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Thực duyên. Tục sinh, nên sắp căn (mūla).

* Sát-na tục sinh: Thực có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho sắc tục sinh bằng Thực duyên.

* Đoàn thực có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho thân, phi có tâm làm sở sanh ấy bằng Thực duyên, Nên sắp căn.

* Sát-na tục sinh: Thực có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh bằng Thực duyên.

181.

* Pháp có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp có tâm làm sở sanh bằng Quyền duyên có 3 câu.

* Pháp phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp phi có tâm làm sở sanh bằng Quyền duyên:

* Sát-na tục sinh: Quyền phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho sắc tục sinh bằng Quyền duyên.

* Sát-na tục sinh: Nhãn quyền làm duyên cho nhãn thức, thân quyền làm duyên cho thân thức. Sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Quyền duyên. Nên sắp căn.

* Quyền phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Quyền duyên.

* Sát-na tục sinh: Nhãn quyền làm duyên cho uẩn đồng sanh nhãn thức, thân quyền... nên sắp căn.

* Sát-na tục sinh: Quyền phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh bằng Quyền duyên. Nhãn quyền làm duyên cho uẩn đồng sanh nhãn thức bằng Quyền duyên, thân quyền...

* Pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp có tâm làm sở sanh bằng Quyền duyên:

* Quyền (indrīya) có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Quyền duyên.

* Sát-na tục sinh: Nhãn quyền và xả quyền làm duyên cho uẩn đồng sanh nhãn thức, thân quyền và lạc quyền...

* Thân quyền và khổ quyền làm duyên cho uẩn đồng sanh thân thức bằng Quyền duyên, nên sắp căn.

* Sát-na tục sinh: Quyền có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho sắc tục sinh bằng Quyền duyên.

* Nhãn quyền và xả quyền làm duyên cho nhãn thức; thân quyền... nên sắp căn.

* Sát-na tục sinh: Những quyền (indrīya), có tâm làm sở sanh (cittasamuṭṭhāna) và phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh bằng Quyền duyên. Nhãn quyền và xả quyền làm duyên cho nhãn thức và uẩn tương ưng bằng Quyền duyên; thân quyền...

* ... bằng Thiền duyên có 3 câu.

* ... bằng Đạo duyên có 3 câu.

* ... bằng Tương ưng duyên có 5 câu.

182.

* Pháp có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp có tâm làm sở sanh bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh,... tóm tắt...

* Pháp có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp có tâm làm sở sanh bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

Đồng sanh như: Sát-na tục sinh... tóm tắt...

* Pháp có tâm làm sở sanh làm duyên cho những pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh bằng Bất tương ưng duyên.

Hậu sanh... tóm tắt...

* Pháp phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp phi có tâm làm sở sanh bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Sát-na tục sinh: Tâm làm duyên cho sắc tục sinh bằng Bất tương ưng duyên. Tâm làm duyên cho vật, vật làm duyên cho tâm bằng Bất tương ưng duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn Thúc, thân xứ làm duyên cho thân thức, vật làm duyên cho tâm bằng Bất tương ưng duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho thân phi có tâm làm sở sanh ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp có tâm làm sở sanh bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh,... tóm tắt...

* Pháp phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho những pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh,... tóm tắt...

* Chư pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp có tâm làm sở sanh bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Hậu sanh,... tóm tắt...

* Chư pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp phi có tâm làm sở sanh bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Hậu sanh,... tóm tắt...

* Chư pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho những pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Hậu sanh,... tóm tắt...

183.

* Pháp có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp có tâm làm sở sanh bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh,... tóm tắt...

* Pháp có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp phi có tâm làm sở sanh bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh và Thực,... tóm tắt...

* Pháp có tâm làm sở sanh làm duyên cho chư pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh,... tóm tắt...

* Pháp phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp phi có tâm làm sở sanh bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền... tóm tắt...

* Pháp phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp có tâm làm sở sanh bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh,... tóm tắt...

* Pháp phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho những pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực... tóm tắt...

* Chư pháp có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh:

Đồng sanh như: 1 uẩn đồng sanh nhãn thức... tóm tắt...

* Chư pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp phi có tâm làm sở sanh bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

Đồng sanh như: 1 uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức bằng Hiện hữu duyên,... đồng sanh thân thức (kāyaviññāṇa).

* Pháp có tâm làm sở sanh...

* Đồng sanh như: Phần ỷ trượng (paccayavāra). Dù tục sinh hay bình nhựt đều đầy đủ câu đề.

* Hậu sanh như: Uẩn có tâm làm sở sanh và tâm làm duyên cho thân phi có tâm làm sở sanh ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn có tâm làm sở sanh và tâm và đoàn thực làm duyên cho thân phi có tâm làm Sỏ sanh ấy bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn có tâm làm sở sanh và tâm và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho những pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh:

Đồng sanh như:... đồng sanh nhãn thức... tóm tắt...

* ... bằng Vô hữu duyên, bằng Ly duyên, bằng Bất ly duyên.

Phần ỷ trượng (paccaya) như phần đồng sanh (sahajāta) đều nên sắp câu đồng sanh.

184.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, Hậu sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, tất cả đều 9, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 5, Bất tương ưng 9,... Bất ly 9.

185.

* Pháp có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp có tâm làm sở sanh bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên.

* Pháp có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp phi có tâm làm sở sanh bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên, bằng Thực duyên.

* Pháp có tâm làm sở sanh làm duyên cho những pháp có tâm làm sở sanh và phi tâm làm sở sanh bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên.

* Pháp phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp phi có tâm làm sở sanh bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp phi có tâm làm sở sanh bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên.

* Pháp phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho những pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên.

* Chư pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp có tâm làm sở sanh bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên.

* Chư pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp phi có tâm làm sở sanh bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Chư pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho những pháp có tâm làm sở sanh và phi có tâm làm sở sanh bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên.

186.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, tất cả đều 9,... phi Bất ly 9.

187.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng 3, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 2, phi Cận y 3, phi Đạo 3, phi Tương ưng 2, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

188.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9,... Trưởng 9, nên sắp đếm theo thuận tùng (anuloma)... Bất ly 9.

Dứt nhị đề có tâm làm sở sanh

------

NHỊ ĐỀ ĐỒNG SANH TỒN VỚI TÂM (CITTASAHABHUDUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

189.

* Pháp đồng sanh tồn với tâm liên quan pháp đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn đồng sanh tồn với tâm (cittasahabhu) và sắc tâm liên quan (paṭicca) 1 uẩn đồng sanh tồn với tâm,... 2 uẩn; vào sát-na tục sinh, 2 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh tồn với tâm... 2 uẩn.

* Pháp phi đồng sanh tồn với tâm liên quan pháp đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên:

Tâm và sắc tâm đồng sanh tồn với tâm liên quan uẩn đồng sanh tồn với tâm. Sát-na tục sinh: Tâm và sắc tục sinh liên quan uẩn đồng sanh tồn với tâm.

* Chư pháp đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm liên quan pháp đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên:

* 2 uẩn và tâm và sắc tâm đồng sanh tồn với tâm, phi đồng sanh tồn với tâm liên quan 1 uẩn đồng sanh tồn với tâm;

* Sát-na tục sinh: 2 uẩn và tâm và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn đồng sanh tồn với tâm.

* Pháp phi đồng sanh tồn với tâm liên quan pháp phi đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm phi đồng sanh tồn với tâm liên quan tâm; sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan tâm, vật liên quan tâm, tâm liên quan vật...; 1 đại sung. Sắc tâm, sắc tục sinh thuộc y sinh phi đồng sanh tồn với tâm liên quan đại sung.

* Pháp đồng sanh tồn với tâm liên quan pháp phi đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng và sắc tâm đồng sanh tồn với tâm liên quan tâm. Sát-na tục sinh: Uẩn tương ưng liên quan tâm. Sát-na tục sinh: Uẩn đồng sanh tồn với tâm liên quan vật. Sắc tâm thuộc y sinh liên quan đại sung.

* Chư pháp đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm liên quan pháp phi đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên:

* Uẩn tương ưng và sắc tâm đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm liên quan tâm.

* Sát-na tục sinh: Uẩn tương ưng và sắc tục sinh liên quan tâm.

* Sát-na tục sinh: Tâm và uẩn tương ưng liên quan vật. Sắc tâm thuộc y sinh đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm liên quan đại sung.

* Pháp đồng sanh tồn với tâm liên quan chư pháp đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên:

* 2 uẩn và sắc tâm đồng sanh tồn với tâm (cittasahabhū) liên quan 1 uẩn đồng sanh tồn với tâm và tâm.

* Sát-na tục sinh: 2 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh tồn với tâm và tâm,... 2 uẩn.

* Sát-na tục sinh: 2 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh tồn với tâm và vật (vatthu); 2 uẩn...; sắc tâm thuộc y sinh sanh tồn với tâm liên quan uẩn đồng sanh tồn với tâm và sắc đại sung (mahābhūtarūpa).

* Pháp phi đồng sanh tồn với tâm liên quan những pháp đồng sanh tồn với tâm và pháp phi đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên:

* Sắc tâm phi đồng sanh tồn với tâm liên quan uẩn đồng sanh tồn với tâm và tâm.

* Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn đồng sanh tồn với tâm và tâm.

* Sát-na tục sinh: Tâm liên quan uẩn đồng sanh tồn với tâm và vật. Sắc tâm phi đồng sanh tồn với tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan uẩn đồng sanh tồn với tâm và đại sung.

* Chư pháp đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm liên quan những pháp đồng sanh tồn với tâm và pháp phi đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên:

* 2 uẩn và sắc tâm đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm liên quan 1 uẩn đồng sanh tồn với tâm và tâm,... 2 uẩn.

* Sát-na tục sinh: 2 uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn đồng sanh tồn với tâm và tâm, 2 uẩn...

* Sát-na tục sinh: 2 uẩn và tâm liên quan 1 uẩn đồng sanh tồn với tâm và vật, 2 uẩn... sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan uẩn đồng sanh tồn với tâm và đại sung,... tóm tắt...

190.

Nhân 9, Cảnh 9.

Trong Vô sắc tất cả nên đem ra trình bày như nhị đề có tâm làm sở sanh (cittasamuṭṭhānaduka); nên sắp sắc đại sung trong 6 câu đề; 3 câu đề không có Trưởng (adhipati).

Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 5, Cố hưởng 5, Nghiệp 9, tất cả đều 9, Bất ly 9.

191.

Pháp đồng sanh tồn với tâm liên quan pháp đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên:

* 2 uẩn và sắc tâm đồng sanh tồn với tâm liên quan 1 uẩn vô nhân đồng sanh tồn với tâm,... 2 uẩn.

* Sát-na tục sinh vô nhân: Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

Nên sắp 9 câu đầu như đã tường thuật, nhứt định gọi là vô nhân (ahetuka); trong thuận thứ (anuloma) Ngài phân để thế nào thì nên làm theo thế ấy.

Si có 3 cách; trong nhị đề có tâm làm sở sanh (cittasamuṭṭhānaduka) Ngài sắp thế nào, đây nên sắp thế ấy.

192.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, phi Trưởng 9, phi Vô gián 9, phi Liên tiếp 9, phi Hỗ tương 9, phi Cận y 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9.

193.

* Pháp đồng sanh tồn với tâm liên quan pháp đồng sanh tồn với tâm sanh ra do phi Nghiệp duyên:

(cetanā) đồng sanh tồn với tâm (cittasahabhu) liên quan uẩn đồng sanh tồn với tâm.

* Pháp phi đồng sanh tồn với tâm liên quan pháp phi đồng sanh tồn với tâm sanh ra do phi Nghiệp duyên:

Ngoại (bāhīra)... vật thực (āhāra)... âm dương (utu)...

* Pháp đồng sanh tồn với tâm liên quan pháp phi đồng sanh tồn với tâm sanh ra do phi Nghiệp duyên:

(cetanā) tương ưng liên quan tâm.

* Pháp đồng sanh tồn với tâm liên quan những pháp đồng sanh tồn với tâm và phi pháp đồng sanh tồn với tâm sanh ra do phi Nghiệp duyên:

Tư tương ưng liên quan uẩn đồng sanh tồn với tâm và tâm.

194.

Phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1.

195.

Pháp đồng sanh tồn với tâm liên quan pháp đồng sanh tồn với tâm sanh ra do phi Thiền duyên: .. đồng sanh 5 thức (viññaṇa).

196.

Phi Thiền 6, phi Đạo 9, phi Tương ưng 9, phi Bất tương ưng 6, phi Vô hữu 9, phi Ly 9.

Nên sắp đếm 2 cách ngoài ra cũng như thế.

phần đồng sanh (sahajāta) cũng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

197.

* Pháp đồng sanh tồn với tâm nhờ cậy pháp đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu như phần liên quan (paṭiccavāra).

* Pháp phi đồng sanh tồn với tâm nhờ cậy pháp phi đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên:

Tâm nhờ cậy (paccayā) vật. Sắc tâm phi đồng sanh tồn với tâm nhờ cậy tâm. Tục sinh: Như phần liên quan, tất cả đại sung (mahābhūta).

* Pháp đồng sanh tồn với tâm nhờ cậy pháp phi đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng và sắc tâm đồng sanh tồn với tâm nhờ cậy tâm. Uẩn đồng sanh tồn với tâm nhờ cậy vật, tục sinh: Tất cả đại sung như phần liên quan.

* Chư pháp đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm nhờ cậy pháp phi đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng và sắc tâm đồng sanh tồn với tâm và phi Đồng sanh với tâm nhờ cậy tâm. Tâm và uẩn tương ưng nhờ cậy vật. Tục sinh như phần liên quan, tất cả đại sung.

* Pháp đồng sanh tồn với tâm nhờ cậy những pháp đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn và sắc tâm đồng sanh tồn với tâm nhờ cậy 1 uẩn đồng sanh tồn với tâm và tâm, 2 uẩn..., 2 uẩn nhờ cậy 1 uẩn đồng sanh tồn với tâm và vật,... 2 uẩn; tục sinh như phần liên quan (paṭiccavāra), tất cả đại sung.

* Pháp phi đồng sanh tồn với tâm liên quan những pháp đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm phi đồng sanh tồn với tâm nhờ cậy uẩn đồng sanh tồn với tâm và tâm, tâm nhờ cậy uẩn đồng sanh tồn với tâm và vật. Sắc tâm phi đồng sanh tồn với tâm nhờ cậy uẩn đồng sanh tồn với tâm và đại sung. Tục sinh: Như phần liên quan, tất cả đại sung.

* Chư pháp đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm nhờ cậy những pháp đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm và sắc tâm nhờ cậy 1 uẩn đồng sanh tồn với tâm và tâm, 2 uẩn và tâm nhờ cậy 1 uẩn đồng sanh với tâm và tâm, 2 uẩn và tâm nhờ cậy 1 uẩn đồng sanh tồn với tâm và vật,... 2 uẩn. Tục sinh như phần liên quan, tất cả đại sung.

198.

* Pháp đồng sanh tồn với tâm nhờ cậy pháp đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Cảnh duyên... có 3 câu như phần liên quan.

* Pháp phi đồng sanh tồn với tâm nhờ cậy pháp phi đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Cảnh duyên:

Nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ... thân xứ. Trong phần ỷ trượng này như Cảnh (Ārammaṇa) trong nhị đề có tâm làm sở sanh (cittasamuṭṭhānaduka). Nên sắp 5 thức (viññaṇa) thành 6 cách này;... tóm tắt...

199.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, tất cả đều 9, Bất ly 9.

200.

Pháp đồng sanh tồn với tâm nhờ cậy pháp đồng sanh tồn với tâm sanh ra do phi Nhân duyên:

1 uẩn vô nhân đồng sanh tồn với tâm... tóm tắt...

Đều nên sắp mỗi thứ có 5 thức (viññaṇa) của phần nhờ cậy (paccayavāra). 6 căn của tất cả pháp cũng nên sắp tất cả đại sung. Si có 3 cách như nhau,... tóm tắt...

201.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, phi Trưởng 9, phi Vô gián 9, phi Liên tiếp 9, phi Hỗ tương 9, phi Cận y 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 9, phi Đạo 9, phi Tương ưng 9, phi Bất tương ưng 6, phi Vô hữu 9, phi Ly 9.

202.

Nhân duyên có phi Cảnh 9, tất cả đều 9,... phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Tương ưng 9, phi Bất tương ưng 5, phi Vô hữu 9, phi Ly 9.

203.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9,... Vô gián 9, tất cả đều 9, Đạo 3, Bất ly 9.

Phần y chỉ (nissaya) như phần ỷ trượng (paṭiccavāra).

Phần Hòa Hợp (Saṅsaṭṭhavāra)

204.

* Pháp đồng sanh tồn với tâm hòa hợp pháp đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn hòa hợp 1 uẩn đồng sanh tồn với tâm,... 2 uẩn. Tục sinh (paṭisandhi)...

* Pháp phi đồng sanh tồn với tâm hòa hợp pháp đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên:

Tâm hòa hợp (saṅsaṭṭha) uẩn đồng sanh tồn với tâm. Tục sinh.

* Chư pháp đồng sanh tồn với tâm hòa hợp pháp đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn và tâm hòa hợp 1 uẩn đồng sanh tồn với tâm,... 2 uẩn. Tục sinh.

* Pháp đồng sanh tồn với tâm hòa hợp pháp phi đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng hòa hợp với tâm. Tục sinh.

* Pháp đồng sanh tồn với tâm hòa hợp những pháp đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn hòa hợp 1 uẩn đồng sanh tồn với tâm và tâm,... 2 uẩn. Tục sinh (paṭisandhi)... tóm tắt...

205.

Nhân 5, Cảnh 5, tất cả đều 5, Bất ly 5.

206.

Phi Nhân 5, si có 3 câu, phi Trưởng 5, phi Tiền sanh 5, phi Hậu sanh 5, phi Cố hưởng 5. phi Nghiệp 3, phi Quả 5, phi Thiền 5, phi Đạo 5, phi Bất tương ưng 5.

Dù 2 cách đếm ngoài ra hay phần tương ưng đều nên sắp tất cả.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

207.

* Pháp đồng sanh tồn với tâm làm duyên pháp đồng sanh tồn với tâm bằng Nhân duyên:

Nhân đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm đồng sanh tồn với tâm bằng Nhân duyên; sát-na tục sinh...

* Pháp đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho pháp phi đồng sanh tồn với tâm bằng Nhân duyên:

Nhân đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho tâm và sắc tâm phi đồng sanh tồn với tâm bằng Nhân duyên; sát-na tục sinh nhân đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho tâm và sắc tục sinh bằng Nhân duyên.

* Pháp đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho những pháp đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm bằng Nhân duyên:

Nhân đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho uẩn tương ưng và tâm và sắc tâm đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm bằng Nhân duyên.

208.

Pháp đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho pháp đồng sanh tồn với tâm bằng Cảnh duyên: Có 9 câu như nhị đề có tâm làm sở sanh (cittasamiṭṭhānaduka) không chi khác.

209.

* Pháp đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho pháp đồng sanh tồn với tâm bằng Trưởng duyên: Có 3 câu, nên sắp Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh.

* Pháp đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho pháp phi đồng sanh tồn với tâm bằng Trưởng duyên: 3 câu có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh.

Nên sắp 3 câu phần này, dù 9 câu cũng như nhị đề có tâm làm sở sanh (cittasamuṭṭhānaduka), 3 câu chót thì có Trưởng cảnh (Ārammaṇādhipati).

210.

* Pháp đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho pháp đồng sanh tồn với tâm bằng Vô gián duyên có 9 câu cũng như nhị đề có tâm làm sở sanh (cittasamuṭṭhānaduka) không chi khác.

* ... bằng Liên tiếp duyên có 9 câu như phần liên quan (paṭiccavāra).

* ... bằng Đồng sanh duyên có 9 câu như phần liên quan.

* ... bằng Hỗ tương duyên có 9 câu như phần liên quan.

* ... bằng Y chỉ duyên có 9 câu như phần liên quan.

* ... bằng Cận y duyên có 9 câu như nhị đề có tâm làm sở sanh (cittasamuṭṭhānaduka).

211.

Pháp phi đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho pháp phi đồng sanh tồn với tâm bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh: Có 3 câu, ý nghĩa chỉ đặng căn (mūla) phi đồng sanh tồn với tâm (no cittasahabhu), như nhị đề có tâm làm sở sanh (cittasamuṭṭhānaduka), dù 3 câu không khác chi.

212.

* Pháp đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho pháp phi đồng sanh tồn với tâm bằng Hậu sanh duyên:

Hậu sanh như: Uẩn đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho thân phi đồng sanh tồn với tâm ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

* Pháp phi đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho pháp phi đồng sanh tồn với tâm bằng Hậu sanh duyên.

* Pháp phi đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho pháp phi đồng sanh tồn với tâm bằng Hậu sanh duyên.

* Pháp đồng sanh tồn với tâm và pháp phi đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho pháp phi đồng sanh tồn với tâm bằng Hậu sanh duyên... bằng Cố hưởng duyên: Có 9 câu.

213.

* Pháp đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho pháp đồng sanh tồn với tâm bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư (cetanā) đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm đồng sanh tồn với tâm bằng Nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho uẩn quả đồng sanh tồn với tâm bằng Nghiệp duyên.

* Pháp đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho pháp phi đồng sanh tồn với tâm bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho tâm và sắc tâm phi đồng sanh tồn với tâm bằng Nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho tâm quả và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

* Pháp đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho những pháp đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho uẩn tương ưng và tâm và sắc tâm đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm bằng Nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho uẩn quả và tâm và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

214.

* Pháp đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho pháp đồng sanh tồn với tâm bằng Quả duyên: Như nhị đề có tâm làm sở sanh (cittasamuṭṭhānaduka),

* ... bằng Thực duyên có 9 câu như nhị đề có tâm làm sở sanh, theo đây 1 câu như đoàn thực (kabalinkārāhāra).

215.

* Pháp đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho pháp đồng sanh tồn với tâm bằng Quyền duyên: Có 9 câu như nhị đề có tâm làm sở sanh không chi khác.

* ... bằng Thiền duyên có 3 câu.

* ... bằng Đạo duyên có 3 câu.

* ... bằng Tương ưng duyên có 5 câu.

216.

* Pháp đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho pháp đồng sanh tồn với tâm bằng Bất tương ưng duyên:

Đồng sanh như: Uẩn đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho sắc tâm đồng sanh tồn với tâm bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho pháp phi đồng sanh tồn với tâm bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho sắc tâm phi đồng sanh tồn với tâm bằng Bất tương ưng duyên. Sát-na tục sinh...

* Hậu sanh như: Uẩn đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho thân phi đồng sanh tồn với tâm ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho những pháp đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm bằng Bất tương ưng duyên.

Đồng sanh như: Uẩn đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho sắc tâm đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp phi đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho pháp phi đồng sanh tồn với tâm bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Tâm làm duyên cho sắc tâm phi đồng sanh tồn với tâm bằng Bất tương ưng duyên; sát-na tục sinh: Tâm làm duyên cho sắc tục sinh bằng Bất tương ưng duyên; tâm làm duyên cho vật bằng Bất tương ưng duyên; vật làm duyên cho tâm bằng Bất tương ưng duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức bằng Bất tương ưng duyên; thân xứ... vật làm duyên cho tâm bằng Bất tương ưng duyên.

* Hậu sanh như: Tâm làm duyên cho thân phi đồng sanh tồn với tâm ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp phi đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho pháp đồng sanh tồn với tâm bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Tiền sanh.

* Đồng sanh như: Tâm làm duyên cho sắc tâm đồng sanh tồn với tâm bằng Bất tương ưng duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho uẩn đồng sanh nhãn thức bằng Bất tương ưng duyên; thân xứ... vật làm duyên cho uẩn đồng sanh tồn với tâm bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp phi đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho những pháp đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Tiền sanh.

* Đồng sanh như: Tâm làm duyên cho sắc tâm đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm bằng Bất tương ưng duyên; sát-na tục sinh...

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức và uẩn tương ưng bằng Bất tương ưng duyên, thân xứ... vật (vatthu) làm duyên cho tâm và uẩn tương ưng bằng Bất tương ưng duyên.

* Chư pháp đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho pháp đồng sanh tồn với tâm bằng Bất tương ưng duyên:

Đồng sanh như: Uẩn đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho tâm và sắc tâm đồng sanh tồn với tâm bằng Bất tương ưng duyên.

* Chư pháp đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho pháp phi đồng sanh tồn với tâm bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm và tâm làm duyên cho sắc tâm phi đồng sanh tồn với tâm bằng Bất tương ưng duyên. Sát-na tục sinh...

* Hậu sanh như: Uẩn đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho thân phi đồng sanh tồn với tâm ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

* Chư pháp đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho những pháp đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm bằng Bất tương ưng duyên:

Uẩn đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm và tâm làm duyên cho sắc tâm đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm bằng Bất tương ưng duyên.

217.

* Pháp đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho pháp đồng sanh tồn với tâm bằng Hiện hữu duyên:

1 uẩn đồng sanh tồn với tâm... như phần liên quan.

* Pháp đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho pháp phi đồng sanh tồn với tâm bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh... tóm tắt...

* Pháp đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho những pháp đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm bằng Hiện hữu duyên:

1 uẩn đồng sanh tồn với tâm... như phần liên quan.

* Pháp phi đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho pháp phi đồng sanh tồn với tâm bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền... tóm tắt...

* Pháp phi đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho pháp đồng sanh tồn với tâm bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh.

* Pháp phi đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho những pháp đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh,... tóm tắt...

* Chư pháp đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho pháp đồng sanh tồn với tâm bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh:

Đồng sanh như: 1 uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ và nhãn thức làm duyên cho 2 uẩn... tất cả nên sắp tục sinh (paṭisandhi) có Đồng sanh và Tiền sanh.

* Chư pháp đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho pháp phi đồng sanh tồn với tâm bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

Đồng sanh như: Uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức bằng Hiện hữu duyên.

* ... Đồng sanh thân thức, uẩn đồng sanh tồn với tâm và tâm làm duyên cho sắc tâm phi đồng sanh tồn với tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Đồng sanh như: Uẩn đồng sanh tồn với tâm và vật làm duyên cho tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Đồng sanh như: Uẩn đồng sanh tồn với tâm và đại sung làm duyên cho sắc tâm phi đồng sanh tồn với tâm bằng hiện hữu duyên. Sát-na tục sinh: Cũng nên sắp 3 câu.

* Hậu sanh như: Chư uẩn đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho thân phi đồng sanh tồn với tâm ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Chư uẩn đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm và đoàn thực làm duyên cho thân phi đồng sanh tồn với tâm ấy bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Chư uẩn đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho những pháp đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

Đồng sanh như: 1 uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ... như phần ỷ trượng (paccayavāra).

218.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3 Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 9, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 5, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

219.

* Pháp đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho pháp đồng sanh tồn với tâm bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

* Pháp đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho pháp phi đồng sanh tồn với tâm bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên.

* Pháp đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho những pháp đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

* Pháp phi đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho pháp phi đồng sanh tồn với tâm bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp phi đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho pháp đồng sanh tồn với tâm bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho những pháp đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho pháp đồng sanh tồn với tâm bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Chư pháp đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho pháp phi đồng sanh tồn với tâm bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên.

* Chư pháp đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm làm duyên cho những pháp đồng sanh tồn với tâm và phi đồng sanh tồn với tâm bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

220.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, tất cả đều 9, phi Ly 9.

221.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng 3, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, tất cả đều 3, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

222.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9, Trưởng 9, nên sắp thuận theo đầu đề (anuloma mātikā).

Dứt nhị đề đồng sanh tồn với tâm (cittasahabhu)

------

NHỊ ĐỀ TÙNG TÂM THÔNG LƯU (CITTANUPARIVATTIDUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

223.

Pháp tùng tâm thông lưu liên quan pháp tùng tâm thông lưu sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn và sắc tâm tùng tâm thông lưu (cittānuparivatti) liên quan 1 uẩn tùng tâm thông lưu. Sát-na tục sinh... .

Nên sắp nhị đề này như nhị đề đồng sanh tồn với tâm (cittasahabhuduka) không chi khác.

Dứt nhị đề tùng tâm thông lưu

------

NHỊ ĐỀ HÒA HỢP VỚI TÂM VÀ CÓ TÂM LÀM SỞ SANH (CITTASAṄSAṬṬHASAMUṬṬHĀNADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

224.

* Pháp hòa hợp với tâm có tâm làm sở sanh liên quan pháp hòa hợp với tâm có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn liên quan 1 uẩn hòa hợp với tâm có tâm làm sở sanh (cittasaṅsaṭṭhasamuṭṭhāna), 1 uẩn liên quan 2 uẩn. Sát-na tục sinh...

* Pháp phi hòa hợp với tâm phi có tâm làm sở sanh liên quan pháp hòa hợp với tâm có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên:

Tâm và sắc tâm liên quan uẩn hòa hợp với tâm có tâm làm sở sanh. Sát-na tục sinh: Tâm và sắc tục sinh liên quan uẩn hòa hợp với tâm và có tâm làm sở sanh.

* Chư pháp hòa hợp với tâm có tâm làm sở sanh và phi hòa hợp với tâm phi có tâm làm sở sanh liên quan pháp hòa hợp với tâm có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn và tâm và sắc tâm liên quan 1 uẩn hòa hợp với tâm có tâm làm sở sanh, 2 uẩn..., tục sinh...

* Pháp phi hòa hợp với tâm phi có tâm làm sở sanh liên quan pháp phi hòa hợp với tâm phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan tâm. Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan tâm, vật liên quan tâm, tâm liên quan vật,... liên quan 1 đại sung. Sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan sắc đại sung.

* Pháp hòa hợp với tâm có tâm làm sở sanh liên quan pháp phi hòa hợp với tâm phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng liên quan tâm. Sát-na tục sinh: Uẩn tương ưng liên quan tâm. Sát-na tục sinh: Uẩn hòa hợp với tâm có tâm làm sở sanh liên quan vật (vatthu).

* Chư pháp hòa hợp với tâm có tâm làm sở sanh và phi hòa hợp với tâm phi có tâm làm sở sanh liên quan pháp phi hòa hợp với tâm phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên:

* Uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan tâm. Sát-na tục sinh: Uẩn tương ưng và sắc tục sinh liên quan tâm.

* Sát-na tục sinh: Tâm và uẩn tương ưng liên quan vật.

* Pháp hòa hợp với tâm có tâm làm sở sanh liên quan những pháp hòa hợp với tâm có tâm làm sở sanh và phi hòa hợp với tâm phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên:

* 2 uẩn liên quan 1 uẩn hòa hợp với tâm có tâm làm sở sanh và tâm, 2 uẩn... sát-na tục sinh: 2 uẩn liên quan 1 uẩn hòa hợp với tâm có tâm làm sở sanh và tâm, 2 uẩn...

* Sát-na tục sinh: 2 uẩn liên quan 1 uẩn hòa hợp với tâm có tâm làm sở sanh và vật, 2 uẩn...

* Pháp phi hòa hợp với tâm phi có tâm làm sở sanh liên quan chư pháp hòa hợp với tâm có tâm làm sở sanh và phi hòa hợp với tâm phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên:

* Sắc tâm liên quan uẩn hòa hợp với tâm có tâm làm sở sanh và tâm; sắc tâm liên quan uẩn hòa hợp với tâm có tâm làm sở sanh và đại sung.

* Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh và tâm.

* Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh và đại sung.

* Sát-na tục sinh: Tâm liên quan uẩn hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh và vật.

* Chư pháp hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh và phi hòa hợp tâm phi có tâm làm sở sanh liên quan những pháp hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh và phi hòa hợp tâm phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên:

* 2 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh và tâm, 2 uẩn...

* Sát-na tục sinh: 2 uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh và tâm,... 2 uẩn.

* Sát-na tục sinh: 2 uẩn và tâm liên quan 1 uẩn hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh và vật,... 2 uẩn... tóm tắt...

225.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 5, Cố hưởng 5, Nghiệp 9, Quả 9, tất cả đều 9, Bất ly 9.

226.

* Pháp hòa hợp với tâm có tâm làm sở sanh liên quan pháp hòa hợp với tâm có tâm làm sở sanh sanh ra do phi Nhân duyên:

* 2 uẩn liên quan 1 uẩn vô nhân hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh,... 2 uẩn.

* Sát-na tục sinh vô nhân: Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn Đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật.

* Pháp phi hòa hợp với tâm phi có tâm làm sở sanh liên quan pháp hòa hợp với tâm có tâm làm sở sanh sanh ra do phi Nhân duyên:

Tâm và sắc tâm liên quan uẩn vô nhân hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh; tục sinh vô nhân.

* Chư pháp hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh và phi hòa hợp tâm phi có tâm làm sở sanh liên quan pháp hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh sanh ra do phi Nhân duyên:

2 uẩn và tâm và sắc tâm liên quan 1 uẩn vô nhân hòa hợp với tâm có tâm làm sở sanh, 2 uẩn..., tục sinh vô nhân...

* Pháp phi hòa hợp tâm phi có tâm làm sở sanh liên quan pháp phi hòa hợp tâm phi có tâm làm sở sanh sanh ra do phi Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan tâm vô nhân. Sát-na tục sinh vô nhân: Sắc tục sinh liên quan tâm, vật liên quan tâm, tâm liên quan vật (vatthu):... 1 đại sung luôn đến người Vô tưởng.

* Pháp hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh liên quan pháp phi hòa hợp tâm phi tâm làm sở sanh sanh ra do phi Nhân duyên:

* Uẩn tương ưng liên quan tâm vô nhân.

* Sát-na tục sinh vô nhân: Uẩn tương ưng liên quan tâm. Sát-na tục sinh: Uẩn hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh liên quan vật (vatthu); si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan tâm đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Chư pháp hòa hợp với tâm và phi hòa hợp với tâm phi có tâm làm sở sanh sanh ra do phi Nhân duyên:

* Uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan tâm vô nhân.

* Sát-na tục sinh: Uẩn tương ưng và sắc tục sinh liên quan tâm.

* Sát-na tục sinh vô nhân: Tâm và uẩn tương ưng liên quan vật (vatthu).

* Pháp hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh liên quan những pháp hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh và phi hòa hợp tâm phi có tâm làm sở sanh sanh ra do phi Nhân duyên:

* 2 uẩn liên quan 1 uẩn vô nhân hòa hợp với tâm có tâm làm sở sanh và tâm (citta), 2 uẩn...

* Sát-na tục sinh vô nhân: 2 uẩn liên quan 1 uẩn hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh (cittasansaṭṭhasamuṭṭhāna) và tâm.

* Sát-na tục sinh vô nhân: 2 uẩn liên quan 1 uẩn hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh và vật (vatthu), 2 uẩn...

* Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và tâm.

* Pháp phi hòa hợp với tâm phi có tâm làm sở sanh liên quan những pháp hòa hợp với tâm có tâm làm sở sanh và phi hòa hợp với tâm phi tâm làm sở sanh sanh ra do phi Nhân duyên:

* Sắc tâm liên quan uẩn vô nhân hòa hợp với tâm có tâm làm sở sanh và tâm.

* Sắc tâm liên quan uẩn vô nhân hòa hợp với tâm có tâm làm sở sanh và đại sung (mahābhūta).

* Sát-na tục sinh vô nhân: Sắc tục sinh liên quan uẩn hòa hợp với tâm có tâm làm sở sanh và tâm.

* Sát-na tục sinh vô nhân: Sắc tục sinh liên quan uẩn hòa hợp với tâm có tâm làm sở sanh và đại sung.

* Sát-na tục sinh: Tâm liên quan uẩn hòa hợp với tâm có tâm làm sở sanh và vật.

* Chư pháp hòa hợp với tâm có tâm làm sở sanh và phi hòa hợp với tâm phi có tâm làm sở sanh liên quan pháp hòa hợp với tâm có tâm làm sở sanh và phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh sanh ra do phi Cảnh duyên.

* 2 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn vô nhân hòa hợp với tâm có tâm làm sở sanh và tâm, 2 uẩn...

* Sát-na tục sinh: dù 2 câu cũng nên sắp đầy đủ.

227.

* Pháp phi hòa hợp với tâm phi tâm làm sở sanh liên quan pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm (cittasamuṭṭhānarūpa) liên quan uẩn hòa với tâm có tâm làm sở sanh. Tục sinh (paṭisandhi)...

* Pháp phi hòa hợp với tâm phi tâm làm sở sanh liên quan pháp phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan tâm. Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan tâm (citta); vật (vatthu) liên quan tâm; 1 đại sung luôn Vô tưởng...

* Pháp phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh liên quan những pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh và phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh sanh ra do phi Cảnh duyên:

* Sắc tâm (cittasamuṭṭhānarūpa) liên quan uẩn hòa với tâm có tâm làm sở sanh (cittasaṅsaṭṭhāsamuṭṭhāna) và tâm.

* Sắc tâm liên quan uẩn hòa với tâm có tâm làm sở sanh và đại sung.

* Sát-na tục sinh: Nên sắp 2 câu,... tóm tắt...

228.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 6, phi Đạo 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 6, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

229.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... tóm tắt...

230.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9, Vô gián 9,... tóm tắt...

Phần đồng sanh (sahajātavāra) như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

231.

* Pháp hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh nhờ cậy pháp hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên,... tóm tắt... có 3 câu như liên quan (paṭiccavāra).

* Pháp phi hòa với tâm phi có tâm làm sở sanh liên quan pháp phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.

Sắc tâm nhờ cậy tâm, tâm nhờ cậy vật. Sát-na tục sinh: Luôn đại sung.

* Pháp hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh nhờ cậy pháp phi hòa hợp tâm phi tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên:

* Uẩn tương ưng nhờ cậy tâm. Uẩn hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh nhờ cậy vật.

* Sát-na tục sinh: Nên sắp 2 câu.

* Pháp hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh nhờ cậy chư pháp hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh và phi hòa hợp tâm phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên:

* 2 uẩn nhờ cậy 1 uẩn hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh và tâm, 2 uẩn... 2 uẩn nhờ cậy 1 uẩn hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh và vật, 2 uẩn...

* Sát-na tục sinh: Nên sắp 2 câu.

* Pháp phi hòa hợp tâm phi tâm làm sở sanh nhờ cậy pháp hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh và phi hòa hợp tâm phi tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên:

* Sắc tâm (cittasamuṭṭhānarūpa) phi hòa hợp tâm phi tâm làm sở sanh nhờ cậy uẩn hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh và tâm.

* Sắc tâm phi hòa hợp tâm phi tâm làm sở sanh nhờ cậy uẩn hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh và đại sung.

* Tâm nhờ cậy (paccayā) uẩn hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh và vật. Sát-na tục sinh: Nên sắp 3 câu.

* Chư pháp hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh và phi hòa hợp tâm phi tâm làm sở sanh nhờ cậy những pháp hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh và phi hòa hợp tâm phi tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn và sắc tâm nhờ cậy 1 uẩn hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh và tâm, 2 uẩn... 2 uẩn và tâm nhờ cậy 1 uẩn hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh và vật, 2 uẩn... sát-na tục sinh: Nên sắp 2 câu.

232.

* Pháp hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh nhờ cậy pháp hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh sanh ra do Cảnh duyên: Có 3 câu như phần liên quan (paṭiccavāra).

* Pháp phi hòa hợp tâm phi tâm làm sở sanh liên quan pháp phi hòa hợp tâm phi tâm làm sở sanh sanh ra do Cảnh duyên:

Nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ,... thân xứ. Tâm nhờ cậy vật. Tục sinh (paṭisandhi).

* Pháp hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh nhờ cậy pháp phi hòa hợp tâm phi tâm làm sở sanh sanh ra do Cảnh duyên:

* Uẩn đồng sanh nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ,... thân xứ. Uẩn tương ưng nhờ cậy tâm uẩn hòa hợp với tâm có tâm làm sở sanh nhờ cậy vật.

* Sát-na tục sinh: Nên sắp 2 câu.

* Chư pháp hòa hợp với tâm có tâm làm sở sanh và phi hòa hợp tâm phi tâm làm sở sanh nhờ cậy pháp phi hòa hợp tâm phi tâm làm sở sanh sanh ra do Cảnh duyên:

Nhãn thức và uẩn tương ưng nhờ cậy nhãn xứ,... thân xứ. Tâm và uẩn tương ưng nhờ cậy vật (vatthu). Sát-na tục sinh: 1 câu...

* Pháp hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh nhờ cậy những pháp hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh và phi hòa hợp tâm phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Cảnh duyên.

* 2 uẩn nhờ cậy 1 uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ và nhãn thức, 2 uẩn …: …đồng sanh thân thức.

* 2 uẩn nhờ cậy 1 uẩn hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh và tâm: 2 uẩn... 2 uẩn nhờ cậy 1 uẩn hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh và vật, 2 uẩn... sát-na tục sinh: Nên sắp 2 câu.

* Pháp phi hòa hợp tâm phi có tâm làm sở sanh nhờ cậy những pháp hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh và phi hòa hợp tâm phi tâm làm sở sanh sanh ra do Cảnh duyên:

Nhãn thức nhờ cậy uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ... Đồng sanh thân thức. Tâm nhờ cậy uẩn hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh và vật. Sát-na tục sinh: 1 câu...

* Chư pháp hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh và phi hòa hợp tâm phi tâm làm sở sanh nhờ cậy những pháp hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh và phi hòa hợp tâm phi tâm làm sở sanh sanh ra do Cảnh duyên:

2 uẩn và tâm nhờ cậy 1 uẩn hòa hợp có tâm làm sở sanh và vật, 2 uẩn... sát-na tục sinh; 1 câu,... tóm tắt...

233.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, tất cả đều 9, Bất ly 9

234.

Pháp hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh nhờ cậy pháp hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh sanh ra do phi Nhân duyên:

Nên sắp 9 câu đề như thế; sắp phần ỷ trượng (paccaya) có 5 thức (viññaṇa). Si chỉ có 3 câu.

235.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 9, phi Đạo 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 5, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Dù cả 2 cách đếm, hay phần y chỉ (nisayavāra) nên sắp như thế.

Phần Hòa Hợp (Saṅsaṭṭhavāra)

236.

* Pháp hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh hòa hợp pháp hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn hòa hợp (saṅsaṭṭha) 1 uẩn hòa hợp tâm có tâm làm sở sanh, 2 uẩn... tục sinh...

* Pháp phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh hòa hợp pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên:

Tâm hòa hợp uẩn với tâm có tâm làm sở sanh; tục sinh (paṭisandhi)...

* Chư pháp hòa hợp với tâm có tâm làm sở sanh và phi hòa với tâm phi có tâm làm sở sanh hòa hợp với pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn và tâm hòa hợp 1 uẩn hòa với tâm có tâm làm sở sanh; 2 uẩn...; tục sinh.

* Pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh hòa hợp với pháp phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng hòa hợp với tâm. Tục sinh...

* Pháp hòa hợp với tâm có tâm làm sở sanh hòa hợp những pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh và phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn hòa hợp 1 uẩn hòa với tâm có tâm làm sở sanh và tâm, 2 uẩn... Tục sinh...

237.

Nhân 5, Cảnh 5, Trưởng 5, tất cả đều 5, Bất ly 5.

238.

Pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh hòa hợp với pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh sanh ra do phi Nhân duyên,... tóm tắt... si chỉ có 3 câu.

239.

Phi Nhân 5, phi Trưởng 5, phi Tiền sanh 5, phi Hậu sanh 5, phi Cố hưởng 5, phi Nghiệp 3, phi Quả 5, phi Thiền 5, phi Đạo 5, phi Bất tương ưng 5.

Dù 2 cách đếm đây, hay phần tương ưng (sampayuttavāra) nên sắp như thế.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

240.

* Pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh bằng Nhân duyên:

* Nhân (hetu) hòa với tâm có tâm làm sở sanh làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên.

* Tục sinh... nên sắp căn (mūla).

* Nhân hòa với tâm có tâm làm sở sanh làm duyên cho tâm và sắc tâm bằng Nhân duyên. Tục sinh... nên sắp căn.

* Nhân hòa với tâm có tâm làm sở sanh làm duyên cho uẩn tương ưng tâm và tâm và sắc tâm bằng Nhân duyên. Tục sinh...

241

* Pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh bằng Cảnh duyên:

* Uẩn hòa với tâm có tâm làm sở sanh mở mối cho uẩn hòa với tâm có tâm làm sở sanh sanh ra; nên sắp căn.

* Tâm mở mối cho uẩn hòa với tâm có tâm làm sở sanh sanh ra; nên sắp căn.

* Tâm và uẩn tương ưng mở mối cho uẩn hòa với tâm có tâm làm sở sanh sanh ra.

* Pháp phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh bằng Cảnh duyên:

Chư Thánh phản khán Níp Bàn, Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū),... tóm tắt...

Nhị đề đồng sanh tồn với tâm (cittasahabhuduka) trong Cảnh duyên như thế nào, đây cũng nên sắp 9 câu như thế ấy không chi khác.

242.

* Pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu, nên sắp 2 câu có Trưởng (adhipati).

* Pháp phi hòa với tâm phi có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp phi hòa với tâm phi có tâm làm sở sanh bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu, nên sắp 2 câu có Trưởng (adhipati).

* Chư pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh và phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh: Nên sắp 1 câu có Trưởng (adhipati).

Nên sắp 9 câu như nhị đề đồng sanh tồn với tâm (cittasahabhuduka) không chi khác.

243.

* Pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh bằng Vô gián duyên: Có 9 câu như nhị đề đồng sanh tồn với tâm.

* ... bằng Liên tiếp duyên có 9 câu.

* ... bằng Đồng sanh duyên có 9 câu như phần liên quan.

* ... bằng Hỗ tương duyên có 9 câu như phần liên quan.

* ... bằng Y chỉ duyên có 9 câu như phần ỷ trượng (paccayavāra).

* ... bằng Cận y duyên có 9 câu như nhị đề đồng sanh tồn với tâm không chi khác.

244.

Pháp phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh: Có 3 câu như nhị đề đồng sanh tồn với tâm (cittasahabhuduka) không chi khác.

245.

* Pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh bằng Hậu sanh duyên: Như nhị đề đồng sanh tồn với tâm không chi khác.

Hậu sanh duyên có 3 câu, thành nhứt căn (ekamūla) có 2 câu, hiệp trợ có 1 câu (ghaṭanā).

* ... bằng Cố hưởng duyên có 9 câu.

246.

* Pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh bằng Nghiệp duyên: Có 3 câu như nhị đề đồng sanh tồn với tâm (cittasahabhuduka) không chi khác.

* ... bằng Nghiệp duyên: 3 câu có Đồng sanh và Biệt thời.

* ... bằng Quả duyên 9 câu.

* ... bằng Thực duyên 9 câu, theo văn Pāḷi phần nhị đề đồng sanh tồn với tâm.

Đoàn thực (kabaliṅkārāhāra) chỉ có 1 câu.

* ... bằng Quyền duyên có 9 câu.

* ... bằng Thiền duyên có 3 câu.

* ... bằng Đạo duyên có 3 câu.

* ... bằng Tương ưng duyên có 5 câu.

247.

* Pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh,... tóm tắt...

* Pháp phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh và Hậu sanh.

* Pháp phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh.

* Đồng sanh như: Sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho uẩn hòa với tâm có tâm làm sở sanh bằng Bất tương ưng duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho uẩn đồng sanh nhãn thức bằng Bất tương ưng duyên; thân xứ... vật làm duyên cho uẩn hòa với tâm có tâm làm sở sanh bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh làm duyên cho những pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh và phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: Sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho tâm và uẩn tương ưng bằng Bất tương ưng duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức và uẩn tương ưng bằng Bất tương ưng duyên; thân xứ... vật làm duyên cho tâm và uẩn tương ưng bằng Bất tương ưng duyên.

* Chư pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh và phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh,... tóm tắt...

248.

* Pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh bằng Hiện hữu duyên: Như phần liên quan (paṭiccavāra).

* Pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh bằng Hiện hữu duyên: Có Đồng sanh và Hậu sanh,... tóm tắt...

* Pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh làm duyên cho chư pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh và phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh bằng Hiện hữu duyên: Như phần liên quan (paṭicca).

* Pháp phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền.

Tiền sanh như Tiền sanh (purejāta).

... tóm tắt... tất cả nên sắp rộng.

* Pháp phi hòa hợp với tâm phi tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh:

* Đồng sanh như: Tâm làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Hiện hữu duyên. Sát-na tục sinh: Tâm làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Hiện hữu duyên.

* Sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho uẩn hòa với tâm có tâm làm sở sanh bằng Hiện hữu duyên.

* Tiền sanh: Trùng Tiền sanh không chi khác.

* Pháp phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh làm duyên cho những pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh và phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Tiền sanh như: Tâm làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Sát-na tục sinh: Tâm làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh. Sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho tâm và uẩn tương ưng bằng Hiện hữu duyên.

* Tiền sanh: Trùng như Tiền sanh.

* Chư pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh và phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: 1 uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ làm duyên cho 2 uẩn và nhãn thức bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn... ;... đồng sanh thân thức.

* Đồng sanh như: 1 uẩn hòa với tâm có tâm làm sở sanh và tâm làm duyên cho 2 uẩn và sắc hòa với tâm có tâm làm sở sanh bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...; 1 uẩn hòa với tâm có tâm làm sở sanh và vật làm duyên cho 2 uẩn và tâm bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn... sát-na tục sinh: 2 câu.

* Chư pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh và phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

* Đồng sanh như: Uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức bằng Hiện hữu duyên,... đồng sanh thân thức... .

* Uẩn hòa với tâm có tâm làm sở sanh và tâm làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Uẩn hòa với tâm có tâm làm sở sanh và đại sung làm duyên cho sắc hòa với tâm có tâm làm sở sanh bằng Hiện hữu duyên.

* Uẩn hòa với tâm có tâm làm sở sanh và vật làm duyên cho tâm bằng Hiện hữu duyên. Sát-na tục sinh: 3 câu.

* Hậu sanh như: Uẩn hòa với tâm có tâm làm sở sanh và tâm làm duyên cho thân phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn hòa với tâm có tâm làm sở sanh và tâm và đoàn thực làm duyên cho thân phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh ấy bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn hòa với tâm có tâm làm sở sanh và tâm và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh và phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh làm duyên cho những pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh và phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: 1 uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ làm duyên cho 2 uẩn và nhãn thức bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn... ;... Đồng sanh thân thức.

* Đồng sanh như: 1 uẩn hòa với tâm có tâm làm sở sanh và tâm làm duyên cho 2 uẩn và sắc hòa với tâm có tâm làm sở sanh bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...; 1 uẩn hòa với tâm có tâm làm sở sanh và vật làm duyên cho 2 uẩn và tâm bằng Hiện hữu duyên. Sát-na tục sinh: 2 câu.

249.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3 Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 9, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 5, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

250.

* Pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên

* Pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên.

* Pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh làm duyên cho chư pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh và phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

* Pháp phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh và phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh và phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Chư pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh và phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên.

* Chư pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh và phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp hòa với tâm có tâm làm sở sanh và phi hòa với tâm phi tâm làm sở sanh bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

251.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, tất cả đều 9, phi Bất ly 9.

252.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 1, phi Cận y 3, tất cả đều 3, phi Tương ưng 1, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

253.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9,... Trưởng 9, tất cả đều 9; nên sắp thuận theo đầu đề.

Dứt nhị đề hòa với tâm có tâm làm sở sanh (cittasaṅsaṭṭhasamuṭṭhānaduka)

------

NHỊ ĐỀ Y TÂM HÒA SANH TỒN (CITTASAṄSAṬṬHASAMUṬṬHANASAHABHUDUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

254.

Pháp y tâm hòa sanh tồn liên quan pháp y tâm hòa sanh tồn sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn liên quan 1 uẩn y tâm hòa sanh tồn, 2 uẩn...; sát-na tục sinh...

Nhị đề hòa với tâm có tâm làm sở sanh (cittasaṅsaṭṭhasamuṭṭhāna-sahabhuduka) như thế nào thì nhị đề này cũng như thế ấy không khi khác.

Dứt nhị đề y tâm hòa sanh tồn (cittasaṅsaṭṭhasamuṭṭhānasahabhuduka)