NHỊ ĐỀ SỞ Y TÂM HÒA TÙNG HÀNH (CITTASAṄSAṬṬHASAMUṬṬHANANUPARIVATTIDUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

255.

Pháp sở y tâm hòa tùng hành liên quan pháp sở y tâm hòa tùng hành sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn liên quan 1 uẩn sở y tâm hòa tùng hành (cittasaṅsaṭṭhasamuṭṭhānā-nuparivatti), 2 uẩn...; sát-na tục sinh...

Nhị đề hòa với tâm có tâm làm sở sanh (cittasaṅsaṭṭhasamuṭṭhānaduka) như thế nào, thì nhị đề này cũng như thế ấy, không chi khác.

Dứt nhị đề sở y tâm hòa tùng hành

------

NHỊ ĐỀ NỘI BỘ (AJJHATTIKADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

256.

* Pháp nội bộ liên quan pháp nội bộ sanh ra do Nhân duyên:

Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh (katattārūpa) liên quan tâm.

* Pháp ngoại viện liên quan pháp nội bộ sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan tâm. Sát-na tục sinh: Uẩn tương ưng và sắc tục sinh ngoại viện (bāhira) liên quan tâm.

* Chư pháp nội bộ và ngoại viện liên quan pháp nội bộ sanh ra do Nhân duyên:

Sát-na tục sinh: Uẩn tương ưng và sắc tục sinh nội bộ (ajjhatta) ngoại viện (bāhira) liên quan tâm.

* Pháp ngoại viện liên quan pháp ngoại viện sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn ngoại viện, 2 uẩn... sát-na tục sinh: 2 uẩn và sắc tục sinh ngoại viện (bāhira) liên quan 1 uẩn ngoại viện, 2 uẩn... vật (vatthu) liên quan uẩn, uẩn liên quan vật,... 1 đại sung. Sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung.

* Pháp nội bộ liên quan pháp ngoại viện sanh ra do Nhân duyên (Hetupaccayo):

* Tâm liên quan uẩn ngoại viện (bāhira). Sát-na tục sinh: Tâm và sắc tục sinh nội bộ (ajjhatta) liên quan uẩn ngoại viện.

* Sát-na tục sinh: Tâm liên quan vật (vatthu) ngoại viện.

* Chư pháp nội bộ và ngoại viện liên quan pháp ngoại viện sanh ra do Nhân duyên:

* 2 uẩn và tâm và sắc tâm liên quan 1 uẩn ngoại viện, 2 uẩn... sát-na tục sinh: 2 uẩn và tâm và sắc tâm nội bộ ngoại viện liên quan 1 uẩn ngoại viện.

* Sát-na tục sinh: Tâm và uẩn tương ưng liên quan vật.

* Pháp nội bộ liên quan pháp nội bộ và ngoại viện sanh ra do Nhân duyên:

Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh nội bộ liên quan tâm và uẩn tương ưng.

* Pháp ngoại viện liên quan những pháp nội bộ và ngoại viện sanh ra do Nhân duyên:

* 2 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn ngoại viện và tâm,... 2 uẩn. Tâm và sắc tâm liên quan tâm và đại sung (mahābhūta).

* Sắc tục sinh: 2 uẩn và sắc tục sinh ngoại viện liên quan 1 uẩn ngoại biên và tâm. Sắc tục sinh ngoại viện liên quan tâm và đại sung.

* Sát-na tục sinh: Uẩn ngoại viện liên quan tâm và vật.

* Pháp nội bộ và ngoại viện liên quan pháp nội bộ và ngoại viện sanh ra do Nhân duyên:

* Sát-na tục sinh: 2 uẩn và sắc tục sinh nội bộ, ngoại viện liên quan 1 uẩn ngoại viện và tâm, 2 uẩn...

257.

* Pháp ngoại viện liên quan pháp nội bộ sanh ra do Cảnh duyên:

* Uẩn tương ưng liên quan (paṭicca) tâm.

* Sát-na tục sinh: Uẩn tương ưng liên quan tâm.

* Pháp ngoại viện liên quan pháp ngoại viện sanh ra do Cảnh duyên:

2 uẩn liên quan 1 uẩn ngoại viện, 2 uẩn... sát-na tục sinh: Uẩn liên quan vật (vatthu).

* Pháp nội bộ liên quan pháp ngoại viện sanh ra do Cảnh duyên:

* Tâm liên quan uẩn ngoại viện. Sát-na tục sinh: Tâm liên quan uẩn ngoại viện.

* Sát-na tục sinh: Tâm liên quan vật.

* Chư pháp nội bộ và ngoại viện liên quan pháp ngoại viện sanh ra do Cảnh duyên:

* 2 uẩn và tâm liên quan 1 uẩn ngoại viện, 2 uẩn...

* Sát-na tục sinh: 2 uẩn và tâm liên quan 1 uẩn ngoại viện (bāhira); 2 uẩn...

* Sát-na tục sinh: Tâm và uẩn tương ưng liên quan vật.

* Pháp ngoại viện liên quan pháp nội bộ và ngoại viện sanh ra do Cảnh duyên:

* 2 uẩn liên quan 1 uẩn ngoại viện và tâm, 2 uẩn..

* Sát-na tục sinh: 2 uẩn liên quan 1 uẩn ngoại viện và tâm, 2 uẩn...

* Sát-na tục sinh: Uẩn tương ưng tâm liên quan 1 uẩn ngoại viện và tâm và vật,... tóm tắt...

258.

Nhân 9, Cảnh 5, Trưởng 5, Vô gián 5, Liên tiếp 5, Đồng sanh 9, Hỗ tương 5, Y chỉ 9, Cận y 5, Tiền sanh 5, Cố hưởng 5, Nghiệp 9, Quả 9, tất cả đều 9, Tương ưng 5, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 5, Ly 5, Bất ly (Avigata) 9.

259.

* Pháp nội bộ liên quan pháp nội bộ sanh ra do Nhân duyên:

Sát-na tục sinh vô nhân: Sắc tục sinh nội bộ liên quan tâm.

* Pháp ngoại viện liên quan pháp nội bộ sanh ra do phi Nhân duyên:

* Uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan tâm vô nhân (ahetuka).

* Sát-na tục sinh vô nhân: Uẩn tương ưng và sắc tục sinh ngoại viện (bāhira) liên quan tâm. Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan tâm đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Chư pháp nội bộ và ngoại viện liên quan pháp nội bộ sanh ra do phi Nhân duyên:

Sát-na tục sinh vô nhân: Uẩn tương ưng và sắc tục sinh nội bộ (ajjhatta) ngoại viện (bāhira) liên quan tâm.

* Pháp ngoại viện liên quan pháp ngoại viện sanh ra do phi Nhân duyên:

* 2 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn vô nhân ngoại viện (bāhira), 2 uẩn... sát-na tục sinh vô nhân: .. luôn Vô tưởng.

* Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên qan uẩn đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật

* Pháp nội bộ liên quan pháp ngoại viện sanh ra do phi Nhân duyên:

* Tâm liên quan uẩn vô nhân ngoại viện (bāhira)

* Sát-na tục sinh: Tâm và sắc tục sinh nội bộ (ajjhatta) liên quan uẩn ngoại viện.

* Sát-na tục sinh vô nhân: Tâm liên quan vật.

* Chư pháp nội bộ và ngoại viện liên quan pháp ngoại viện sanh ra do phi Nhân duyên:

* 2 uẩn và tâm và sắc tâm liên quan 1 uẩn vô nhân ngoại viện (bāhira), 2 uẩn...

* Sát-na tục sinh vô nhân: 2 uẩn và tâm nội bộ, ngoại viện và sắc tâm (cittasamuṭṭhānarūpa) liên quan 1 uẩn ngoại viện.

* Sát-na tục sinh vô nhân: Tâm và uẩn tương ưng liên quan vật (vatthu).

* Pháp nội bộ liên quan chư pháp nội bộ và ngoại viện sanh ra do phi Nhân duyên:

Sát-na tục sinh vô nhân: Sắc tục sinh nội bộ liên quan tâm và uẩn tương ưng.

* Pháp ngoại viện liên quan pháp nội bộ và ngoại viện sanh ra do phi Nhân duyên:

* 2 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn vô nhân ngoại viện và tâm, 2 uẩn... sắc tâm liên quan tâm vô nhân và đại sung.

* Sát-na tục sinh: 2 uẩn và sắc tục sinh ngoại viện liên quan 1 uẩn ngoại viện và tâm.

* Sát-na tục sinh vô nhân: Sắc tục sinh vô nhân liên quan tâm và đại sung.

* Sát-na tục sinh vô nhân: Uẩn ngoại viện liên quan tâm và vật (vatthu). Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và tâm.

* Chư pháp nội bộ và ngoại viện liên quan những pháp nội bộ và ngoại viện sanh ra do phi Nhân duyên:

Sát-na tục sinh vô nhân: 2 uẩn và sắc tục sinh nội bộ (ajjhattika) và ngoại viện (bāhira) liên quan 1 uẩn ngoại viện và tâm, 2 uẩn...

260.

* Pháp nội bộ liên quan pháp nội bộ sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tục sinh nội bộ liên quan tâm.

* Pháp ngoại viện liên quan pháp nội bộ sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan tâm. Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh ngoại viện liên quan tâm.

* Pháp nội bộ và ngoại viện liên quan pháp nội bộ sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh nội bộ và ngoại viện liên quan tâm.

* Pháp ngoại viện liên quan pháp ngoại viện sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn ngoại viện. Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh ngoại viện liên quan uẩn ngoại viện. Vật liên quan uẩn ngoại viện,... 1 đại sung luôn đến người Vô tưởng.

* Pháp nội bộ liên quan pháp ngoại viện sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh nội bộ liên quan uẩn ngoại viện (bāhira).

* Chư pháp nội bộ và ngoại viện liên quan pháp ngoại viện sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh nội bộ và ngoại viện liên quan uẩn ngoại viện.

* Pháp nội bộ liên quan những pháp nội bộ và ngoại viện sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh nội bộ liên quan tâm và uẩn tương ưng.

* Pháp ngoại viện liên quan chư pháp nội bộ và ngoại viện sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn ngoại viện và tâm. Sắc tâm liên quan tâm và đại sung. Sát-na tục sinh: 2 câu...

* Chư pháp nội bộ và ngoại viện liên quan những pháp nội bộ và ngoại viện sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh nội bộ (ajjhattika) và ngoại viện (bāhira) liên quan tâm và uẩn tương ưng, .. tóm tắt...

261.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, phi Trưởng 9, phi Vô gián 9, tất cả đều 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1.

262.

* Pháp ngoại viện liên quan pháp nội bộ sanh ra do phi Thiền duyên:

Uẩn tương ưng liên quan nhãn thức,... thân thức.

* Pháp ngoại viện liên quan pháp ngoại viện sanh ra do phi Thiền duyên:

* 2 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh nhãn thức,... 2 uẩn;... đồng sanh thân thức.

* Sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng:...

* Pháp nội bộ liên quan pháp ngoại viện sanh ra do phi Thiền duyên:

* Nhãn thức liên quan uẩn đồng sanh nhãn thức...

* Thân thức liên quan uẩn đồng sanh thân thức.

* Chư pháp nội bộ và ngoại viện liên quan pháp ngoại viện sanh ra do phi Thiền duyên:

2 uẩn và nhãn thức liên quan 1 uẩn đồng sanh nhãn thức, 2 uẩn... 1 uẩn đồng sanh thân thức.

* Pháp ngoại viện liên quan pháp nội bộ và ngoại viện sanh ra do phi Thiền duyên:

2 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn thức, 2 uẩn... đồng sanh thân thức. Nên sắp cách luân (cakkaṃ).

263.

Phi Thiền 5, phi Đạo 9, phi Tương ưng 9, phi Bất tương ưng 5, phi Vô hữu 9, phi Ly 9.

264.

Nhân duyên có phi Cảnh 9,... phi Trưởng 9,... tóm tắt...

265.

Phi Nhân duyên có Cảnh 5,... Vô gián 5, Liên tiếp 5, Đồng sanh 9,... tóm tắt...

Phần đồng sanh (sahajāta) như phần liên quan (paṭicca).

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

266.

* Pháp nội bộ nhờ cậy pháp nội bộ sanh ra do Nhân duyên có 3 câu như phần liên quan (paṭiccavāra).

* Pháp ngoại viện nhờ cậy pháp ngoại viện sanh ra do Nhân duyên:

* 2 uẩn và sắc tâm nhờ cậy 1 uẩn ngoại viện, 2 uẩn... sát-na tục sinh: Nên sắp có 2 câu, luôn đại sung nội bộ (mahābhūta ajjhattika).

* Uẩn ngoại viện nhờ cậy vật (vatthu).

* Pháp nội bộ nhờ cậy pháp ngoại viện sanh ra do Nhân duyên:

* Tâm liên quan uẩn ngoại viện; tâm liên quan vật.

* Sát-na tục sinh: Nên sắp cũng 2 câu.

* Chư pháp nội bộ và ngoại viện liên quan pháp ngoại viện sanh ra do Nhân duyên:

* 2 uẩn và sắc tâm nhờ cậy 1 uẩn ngoại viện, 2 uẩn... tâm và uẩn tương ưng nhờ cậy vật.

* Sát-na tục sinh: Nên sắp 2 câu.

* Pháp nội bộ nhờ cậy pháp nội bộ và ngoại viện sanh ra do Nhân duyên:

* Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh nội bộ nhờ cậy tâm và uẩn tương ưng.

* Pháp ngoại viện nhờ cậy những pháp nội bộ và ngoại viện sanh ra do Nhân duyên:

* 2 uẩn và sắc tâm nhờ cậy 1 uẩn ngoại viện và tâm. Sắc tâm nhờ cậy tâm và đại sung. Uẩn ngoại viện nhờ cậy tâm và vật.

* Sát-na tục sinh: Nên sắp 3 câu.

* Chư pháp nội bộ và ngoại viện nhờ cậy pháp nội bộ và ngoại viện sanh ra do Nhân duyên:

Sát-na tục sinh: 2 uẩn và sắc tục sinh nội bộ và ngoại viện nhờ cậy (paccaya) 1 uẩn ngoại viện và tâm, 2 uẩn...

267.

* Pháp nội bộ nhờ cậy pháp nội bộ sanh ra do Cảnh duyên:

Nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ, thân thức...

* Pháp ngoại viện nhờ cậy pháp nội bộ sanh ra do Cảnh duyên:

* Uẩn đồng sanh nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ và nhãn thức,... thân xứ. Uẩn tương ưng nhờ cậy tâm.

* Sát-na tục sinh...

* Chư pháp nội bộ và ngoại viện nhờ cậy pháp nội bộ sanh ra do Cảnh duyên:

Nhãn thức và uẩn tương ưng nhờ cậy nhãn xứ,... thân xứ.

* Pháp ngoại viện nhờ cậy pháp ngoại viện sanh ra do Cảnh duyên:

2 uẩn nhờ cậy 1 uẩn ngoại viện,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh: Uẩn ngoại viện nhờ cậy vật.

* Pháp nội bộ nhờ cậy pháp ngoại viện sanh ra do Cảnh duyên:

Tâm nhờ cậy uẩn ngoại viện; tâm nhờ cậy vật. Sát-na tục sinh: Nên sắp 2 câu.

* Pháp nội bộ và ngoại viện nhờ cậy pháp ngoại viện sanh ra do Cảnh duyên:

Tâm và uẩn tương ưng nhờ cậy vật. Sát-na tục sinh: 1 câu...

* Pháp nội bộ nhờ cậy những pháp nội bộ và ngoại viện sanh ra do Cảnh duyên:

Nhãn thức nhờ cậy uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ;... đồng sanh thân thức.

* Pháp ngoại viện nhờ cậy những pháp nội bộ và ngoại viện sanh ra do Cảnh duyên:

* 2 uẩn nhờ cậy 1 uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ,... 2 uẩn,... đồng sanh thân thức.

* 2 uẩn nhờ cậy 1 uẩn ngoại viện (pahira) và tâm, .. 2 uẩn, uẩn ngoại viện nhờ cậy tâm và vật.

* Sát-na tục sinh: Cũng nên sắp 2 câu.

* Chư pháp nội bộ và ngoại viện nhờ cậy những pháp nội bộ và ngoại viện sanh ra do Cảnh duyên:

2 uẩn và nhãn thức nhờ cậy 1 uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ, 2 uẩn... tóm tắt...

268.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 5, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ, Cận y 9, Tiền sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 9, tất cả đều 9, Bất ly 9.

269.

Pháp nội bộ nhờ cậy pháp nội bộ sanh ra do phi Nhân duyên:

Sát-na tục sinh vô nhân: Sắc tục sinh nội bộ (ajjhattika) nhờ cậy tâm. Nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ, .. tóm tắt...

Nên sắp 9 câu đề như thế, thêm đủ 5 thức (viññana), si chỉ có 3 câu.

270.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, phi Trưởng 9, phi Vô gián 9, phi Liên tiếp 9, phi Hỗ tương 9, phi Cận y 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 9, phi Đạo 9, phi Tương ưng 9, phi Bất tương ưng 5, phi Vô hữu 9, phi Ly 9.

Nên đếm 2 cách ngoài ra, dù nhần y chỉ (nissayavāra) cũng đếm như thế.

Phần Hòa Hợp (Saṅsaṭṭhavāra)

271.

* Pháp ngoại viện hòa hợp pháp nội bộ sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng hòa hợp với tâm. Sát-na tục sinh: Uẩn tương ưng hòa hợp (saṅsaṭṭha) với tâm.

* Pháp ngoại viện hòa hợp pháp ngoại viện sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn hòa hợp (saṅsaṭṭha) 1 uẩn ngoại viện, 2 uẩn... sát-na tục sinh...

* Pháp nội bộ hòa hợp pháp ngoại viện sanh ra do Nhân duyên:

Tâm hòa hợp uẩn ngoại viện (bāhira). Sát-na tục sinh...

* Chư pháp nội bộ và ngoại viện hòa hợp pháp ngoại viện sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn và tâm hòa hợp 1 uẩn ngoại viện, 2 uẩn... sát-na tục sinh...

* Pháp ngoại viện hòa hợp những pháp nội bộ và ngoại viện sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn hòa hợp 1 uẩn ngoại viện và tâm, 2 uẩn...; sát-na tục sinh:... tóm tắt...

272.

Nhân 5, Cảnh 5, Trưởng 5, tất cả đều 5, Bất ly 5.

273.

Pháp ngoại viện hòa hợp pháp nội bộ sanh ra do phi Nhân duyên:

Nên sắp 5 câu như thế, si chỉ có 3 câu.

274.

Phi Nhân 5, phi Trưởng 5, phi Tiền sanh 5, phi Hậu sanh 5, phi Cố hưởng 5, phi Nghiệp 3, phi Quả 5, phi Thiền 5, phi Đạo 5, phi Tương ưng 5, phi Bất ly 5.

2 câu đếm ngoài ra, dù phần tương ưng (sampayuttavāra) cũng sắp đếm như thế.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

275.

* Pháp ngoại viện làm duyên cho pháp ngoại viện bằng Nhân duyên:

* Nhân (hetu) ngoại viện (bāhira) làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Sát-na tục sinh: Nhân ngoại viện làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh ngoại viện bằng Nhân duyên.

* Pháp ngoại viện làm duyên cho pháp nội bộ bằng Nhân duyên:

Nhân ngoại viện làm duyên cho tâm bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh: Nhân ngoại viện làm duyên cho tâm và sắc tục sinh nội bộ bằng Nhân duyên.

* Pháp ngoại viện làm duyên cho những pháp nội bộ và ngoại viện bằng Nhân duyên:

* Nhân ngoại viện làm duyên cho uẩn tương ưng và tâm và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Sát-na tục sinh: Nhân ngoại viện làm duyên cho uẩn tương ưng và tâm thuộc nội bộ ngoại viện và sắc tục sinh bằng Nhân duyên.

276.

* Pháp nội bộ làm duyên cho pháp nội bộ bằng Cảnh duyên:

* Tâm mở mối cho tâm sanh ra. Nên sắp căn (mūla).

* Uẩn ngoại viện mở mối cho tâm sanh ra; nên hỏi căn.

* Tâm và uẩn tương ưng mở mối cho tâm sanh ra.

* Pháp ngoại viện làm duyên cho pháp ngoại viện bằng Cảnh duyên:

* Bố thí... trì giới, thanh tịnh giới rồi mới phản khán thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái, ưu sanh ra.

* Nhớ thiện đã từng làm trước... xuất thiền phản khán thiền...

* Chư Thánh xuất đạo phản khán đạo, phản khán quả, phản khán Níp Bàn.

* Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū); dũ tịnh (vodanā), đạo, quả luôn khán (ý) môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

* Chư Thánh phản khán phiền não ngoại viện đã trừ, phản khán phiền não hạn chế, rõ thấu phiền não đã từng sanh.

* Sắc... vật... quán ngộ uẩn ngoại viện bằng lối vô thường... ưu phát sanh.

* Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng.

* Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm ngoại viện.. Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ, Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ.

* Sắc xứ làm duyên cho uẩn đồng sanh nhãn thức bằng Cảnh duyên:

* Xúc xứ... uẩn ngoại viện làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

* Pháp ngoại viện làm duyên cho pháp nội bộ bằng Cảnh duyên:

* Sau khi bố thí, nguyện giữ 5 giới; thọ trì thanh tịnh giới rồi mới phản khán, thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan tâm sanh.

* Nhớ thiện đã từng làm chứa để... xuất thiền phản khán thiền... tóm tắt... nên sắp đầy đủ tất cả.

* Nhớ thiện đã từng làm chứa để trước...

* Quán ngộ sắc... quán ngộ vật bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan tâm sanh ra.

* Thiên nhãn thấy sắc... sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, nhãn xứ...

* Uẩn ngoại viện làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông luôn khán môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

* Pháp ngoại viện làm duyên cho những pháp nội bộ và ngoại viện bằng Cảnh duyên:

* Sau khi bố thí, trì ngũ giới; thanh tịnh giới rồi phản khán, thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan tâm và uẩn tương ưng sanh ra,... tóm tắt... nên sắp đầy đủ tất cả.

* Quán ngộ uẩn ngoại viện bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan tâm và uẩn tương ưng sanh ra.

* Thiển nhãn thấy sắc... sắc xứ làm duyên cho nhãn thức và uẩn tương ưng, xúc xứ...

* Uẩn ngoại viện làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông luôn khán (ý) môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

* Chư pháp nội bộ và ngoại viện làm duyên cho pháp nội bộ bằng Cảnh duyên: Có 2 câu.

277.

* Pháp nội bộ làm duyên cho pháp nội bộ bằng Trưởng duyên:

* Trưởng cảnh như: Nặng về uẩn nội bộ và tâm rồi làm cho tâm phát sanh.

* Pháp nội bộ làm duyên cho pháp ngoại viện bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Nặng về tâm rồi làm cho uẩn ngoại viện (bāhira) sanh ra.

* Trưởng đồng sanh như: Tâm trưởng làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên; nên hỏi đến căn.

* Trưởng cảnh như: Nặng về tâm nội bộ (ajjhattika) rồi làm duyên cho tâm và uẩn tương ưng sanh ra.

* Pháp ngoại viện làm duyên cho pháp ngoại viện bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí... có 3 câu. Cả 2 Trưởng (adhipati) nên sắp 3 câu.

* Chư pháp nội bộ và ngoại viện làm duyên cho pháp nội bộ bằng Trưởng duyên có 3 câu. Dù 3 câu mà chỉ 1 câu có Trưởng.

278

* Pháp nội bộ làm duyên cho pháp nội bộ bằng Vô gián duyên:

Tâm sanh trước trước làm duyên cho tâm sanh sau sau bằng Vô gián duyên; có 3 câu.

* Pháp ngoại viện làm duyên cho pháp ngoại viện bằng Vô gián duyên:

* Uẩn ngoại viện sanh trước trước làm duyên cho uẩn sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Thuận thứ (anuloma) làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū) có 3 câu, dù cả 3 cách mà đồng như 1.

* ... bằng Liên tiếp duyên,... bằng Đồng sanh duyên có 9 câu như phần liên quan (paṭiccavāra).

* ... bằng Hỗ tương duyên có 5 câu, như liên quan.

* ... bằng Cận y duyên có 9 câu như phần ỷ trượng (paccayavāra).

279.

* Pháp nội bộ làm duyên cho pháp nội bộ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Tâm làm duyên cho tâm bằng Cận y duyên có 3 câu.

* Pháp ngoại viện làm duyên cho pháp ngoại viện bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y, Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể bố thí, gây ngã mạn, chấp tà kiến.

* Nương giới.... chỗ ở mạnh có thể bố thí... phá hòa hợp Tăng...

* Nương đức tin... chỗ ở mạnh làm duyên cho quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

Phân đủ 3 cách, nên sắp tâm và uẩn tương ưng.

* Chư pháp nội bộ và ngoại viện làm duyên cho pháp nội bộ bằng Cận y duyên có 3 câu.

280.

* Pháp nội bộ làm duyên cho pháp nội bộ bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Nhãn... quán ngộ thân bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan tâm phát sanh.

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp nội bộ làm duyên cho pháp ngoại viện bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Quán ngộ nhãn... thân bằng lối vô thường... thỏa thích... ưu sanh ra.

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho uẩn đồng sanh nhãn thức, thân xứ làm duyên cho uẩn đồng sanh thân thức bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp nội bộ làm duyên cho những pháp nội bộ và ngoại viện bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Quán ngộ nhãn... thân bằng lối vô thường... do đó mở mối cho tâm và uẩn tương ưng sanh ra.

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức và uẩn tương ưng; thân xứ làm duyên cho thân thức và uẩn tương ưng bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp ngoại viện làm duyên cho pháp ngoại viện bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Quán ngộ sắc... xúc... vật bằng lối vô thường... ưu phát sanh.

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn ngoại viện bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp ngoại viện làm duyên cho pháp nội bộ bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Quán ngộ sắc... xúc... vật bằng lối vô thường... do đó mở mối cho tâm sanh.

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho tâm bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp ngoại viện làm duyên cho chư pháp nội bộ và ngoại viện bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh, Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Quán ngộ sắc... xúc... vật bằng lối vô thường, do đó mở mối cho tâm và uẩn tương ưng sanh ra.

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho tâm và uẩn tương ưng bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp nội bộ và ngoại viện làm duyên cho pháp nội bộ bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Nhãn xứ và vật làm duyên cho tâm; thân xứ và vật làm duyên cho tâm bằng Tiền sanh duyên.

* Sắc xứ và nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ và thân xứ làm duyên cho thân thức bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp nội bộ và ngoại viện làm duyên cho pháp ngoại viện bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Nhãn xứ và vật làm duyên cho uẩn ngoại viện bằng Tiền sanh duyên; thân xứ và vật làm duyên cho uẩn ngoại viện bằng Tiền sanh duyên.

* Sắc xứ và nhãn xứ làm duyên cho uẩn đồng sanh nhãn thức bằng Tiền sanh duyên. Xúc xứ và thân xứ làm duyên cho uẩn đồng sanh thân thức bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp nội bộ và ngoại viện làm duyên cho những pháp nội bộ và ngoại viện bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Nhãn xứ và vật làm duyên cho tâm và uẩn tương ưng bằng Tiền sanh duyên.

* Thân xứ và vật... sắc xứ và nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức và uẩn tương ưng bằng Tiền sanh duyên. Xúc xứ...

281.

* Pháp nội bộ làm duyên cho pháp nội bộ bằng Hậu sanh duyên:

* Hậu sanh như: Uẩn nội bộ làm duyên cho thân nội bộ ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên. Nên sắp căn (mūla)

* Hậu sanh như: Uẩn nội bộ làm duyên cho thân nội bộ và ngoại viện ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên, có 9 câu nên phần như thế.

* ... bằng Cố hưởng duyên có 9 câu.

282

* Pháp ngoại viện làm duyên cho pháp ngoại viện bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư (cetanā) làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư ngoại viện làm duyên cho uẩn quả ngoại viện và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

* Pháp ngoại viện làm duyên cho pháp nội bộ bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời

* Đồng sanh như: Tư (cetanā) ngoại viện làm duyên cho tâm bằng Nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư ngoại viện làm duyên cho tâm quả và sắc tục sinh nội bộ bằng Nghiệp duyên.

* Pháp ngoại viện làm duyên cho những pháp nội bộ và ngoại viện bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời

* Đồng sanh như: Tư (cetanā) ngoại viện làm duyên cho uẩn tương ưng và tâm và sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư ngoại viện làm duyên cho uẩn quả và tâm và sắc tục sinh nội bộ, ngoại viện bằng Nghiệp duyên.

* ... bằng Quả duyên có 9 câu.

283.

* Pháp nội bộ làm duyên cho pháp nội bộ bằng Thực duyên:

Sát-na tục sinh: Thực nội bộ làm duyên cho sắc tục sinh nội bộ bằng Thực duyên.

* Pháp nội bộ làm duyên cho pháp ngoại viện bằng Thực duyên:

* Thực (āhāra) nội bộ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Thực duyên.

* Sát-na tục sinh: Thực nội bộ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh ngoại viện bằng Thực duyên. Nên sắp căn.

* Sát-na tục sinh: Thực nội bộ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh nội bộ ngoại viện bằng Thực duyên.

* Pháp ngoại viện làm duyên cho pháp ngoại viện bằng Thực duyên:

* Thực (āhāra) ngoại viện làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Thực duyên.

* Sát-na tục sinh: Đoàn thực ngoại viện làm duyên cho thân ngoại viện bằng Thực duyên.

* Pháp ngoại viện làm duyên cho pháp nội bộ bằng Thực duyên:

* Thực ngoại viện làm duyên cho tâm bằng Thực duyên. Sát-na tục sinh: Thực ngoại viện làm duyên cho tâm và sắc tục sinh nội bộ bằng Thực duyên.

* Đoàn thực ngoại viện (bāhira) làm duyên cho thân nội bộ (ajjhattika) bằng Thực duyên.

* Pháp ngoại viện làm duyên cho những pháp nội bộ và ngoại viện bằng Thực duyên:

* Thực ngoại viện làm duyên cho uẩn tương ưng và tâm và sắc tâm bằng Thực duyên.

* Sát-na tục sinh: Thực ngoại viện làm duyên cho uẩn tương ưng và tâm và sắc tục sinh thuộc nội bộ/ngoại viện bằng Thực duyên.

* Chư pháp nội bộ và ngoại viện làm duyên cho pháp nội bộ bằng Thực duyên:

Sát-na tục sinh: Thực nội bộ và ngoại viện làm duyên cho sắc tục sinh nội bộ bằng Thực duyên.

* Chư pháp nội bộ và ngoại viện làm duyên cho pháp ngoại viện bằng Thực duyên:

* Thực nội bộ và ngoại viện làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Thực duyên.

* Sát-na tục sinh: Thực nội bộ và ngoại viện làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh ngoại viện bằng Thực duyên.

* Pháp nội bộ và ngoại viện làm duyên cho pháp nội bộ và ngoại viện bằng Thực duyên:

* Sát-na tục sinh: Thực nội bộ và ngoại viện làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh nội bộ, ngoại viện bằng Thực duyên.

* Pháp nội bộ làm duyên cho pháp nội bộ bằng Quyền duyên:

* Sát-na tục sinh: Quyền (indrīya) nội bộ làm duyên cho sắc tục sinh nội bộ bằng Quyền duyên.

* Nhãn quyền làm duyên cho nhãn thức bằng Quyền duyên. Thân quyền làm duyên cho thân thức bằng Quyền duyên.

* Pháp nội bộ làm duyên cho pháp ngoại viện bằng Quyền duyên:

* Quyền (indrīya) nội bộ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Quyền duyên.

* Sát-na tục sinh: Quyền nội bộ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh ngoại viện bằng Quyền duyên.

* Nhãn quyền làm duyên cho uẩn đồng sanh nhãn thức bằng Quyền duyên. Thân quyền làm duyên cho uẩn đồng sanh thân thức bằng Quyền duyên.

* Pháp nội bộ làm duyên cho những pháp nội bộ và ngoại viện bằng Quyền duyên:

* Sát-na tục sinh: Quyền nội bộ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh nội bộ và ngoại viện bằng Quyền duyên.

* Nhãn quyền làm duyên cho nhãn thức và uẩn tương ưng, thân quyền làm duyên cho thân thức và uẩn tương ưng bằng Quyền duyên.

* Pháp ngoại viện làm duyên cho pháp ngoại viện bằng Quyền duyên:

* Quyền ngoại viện làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Quyền duyên.

* Sát-na tục sinh: Quyền ngoại viện làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh ngoại viện bằng Quyền duyên.

* Sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh ngoại viện bằng Quyền duyên.

* Pháp ngoại viện làm duyên cho pháp nội bộ bằng Quyền duyên:

* Quyền (indrīya) ngoại viện làm duyên cho tâm bằng Quyền duyên.

* Sát-na tục sinh: Quyền ngoại viện làm duyên cho tâm và sắc tục sinh nội bộ bằng Quyền duyên. Sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh nội bộ bằng Quyền duyên.

* Pháp ngoại viện làm duyên cho những pháp nội bộ và ngoại viện bằng Quyền duyên:

* Quyền ngoại viện làm duyên cho uẩn tương ưng và tâm và sắc tâm bằng Quyền duyên.

* Sát-na tục sinh: Quyền ngoại viện làm duyên cho uẩn tương ưng và tâm và sắc tục sinh ngoại viện bằng Quyền duyên.

* Sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh nội bộ và ngoại viện bằng Quyền duyên

* Pháp nội bộ và ngoại viện làm duyên cho pháp nội bộ bằng Quyền duyên:

* Sát-na tục sinh: Quyền nội bộ và ngoại viện làm duyên cho sắc tục sinh nội bộ bằng Quyền duyên.

* Nhãn quyền và xả quyền làm duyên cho nhãn thức bằng Quyền duyên. Thân quyền và lạc quyền, thân quyền và khổ quyền làm duyên cho thân thức bằng Quyền duyên.

* Pháp nội bộ và ngoại viện làm duyên cho pháp ngoại viện bằng Quyền duyên:

* Quyền nội bộ và ngoại viện làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Quyền duyên.

* Sát-na tục sinh: Quyền nội bộ và ngoại viện làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh ngoại viện bằng Quyền duyên.

* Nhãn quyền và xả quyền làm duyên cho uẩn đồng sanh nhãn thức bằng Quyền duyên. Thân quyền và lạc quyền, thân quyền và khổ quyền làm duyên cho uẩn đồng sanh thân thức bằng Quyền duyên.

* Pháp nội bộ và ngoại viện làm duyên cho pháp nội bộ và ngoại viện bằng Quyền duyên:

* Sát-na tục sinh: Quyền nội bộ và ngoại viện làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh nội bộ, ngoại viện bằng Quyền duyên.

* Nhãn quyền và xả quyền làm duyên cho nhãn thức và uẩn tương ưng bằng Quyền duyên. Thân quyền...

285.

* Pháp ngoại viện làm duyên cho pháp ngoại viện bằng Thiền duyên có 3 câu.

* ... bằng Đạo duyên có 3 câu.

* ... bằng Tương ưng duyên có 5 câu.

286.

* Pháp nội bộ làm duyên cho pháp nội bộ bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh:

* Đồng sanh như sát-na tục sinh: Tâm làm duyên cho sắc tục sinh nội bộ bằng Bất tương ưng duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức bằng Bất tương ưng duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn nội bộ (ajjhattika) làm duyên cho thân nội bộ ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp nội bộ làm duyên cho pháp ngoại viện bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh; Tiền sanh, Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn nội bộ làm duyên cho sắc tâm bằng Bất tương ưng duyên. Sát-na tục sinh... .

* Tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho uẩn đồng sanh nhãn thức. Thân thức làm duyên cho uẩn đồng sanh thân thức bằng Bất tương ưng duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn nội bộ làm duyên cho thân ngoại viện ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp nội bộ làm duyên cho pháp nội bộ và ngoại viện bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Sát-na tục sinh: Uẩn nội bộ làm duyên cho sắc tục sinh nội bộ và ngoại viện bằng Bất tương ưng duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức và uẩn tương ưng bằng Bất tương ưng duyên. Thân xứ làm duyên cho thân thức và uẩn tương ưng bằng Bất tương ưng duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn nội bộ sanh sau làm duyên cho thân nội bộ và ngoại viện ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp ngoại viện làm duyên cho pháp ngoại viện bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn ngoại viện làm duyên cho sắc tâm bằng Bất tương ưng duyên. Sát-na tục sinh: Uẩn làm duyên cho vật bằng Bất tương ưng duyên. Vật làm duyên cho uẩn bằng Bất tương ưng duyên.

* Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn ngoại viện bằng Bất tương ưng duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn ngoại viện (bāhira) sanh sau làm duyên cho thân ngoại viện ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp ngoại viện làm duyên cho pháp nội bộ bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh:

* Đồng sanh như:

* Sát-na tục sinh: Uẩn ngoại viện làm duyên cho sắc tục sinh nội bộ bằng Bất tương ưng duyên.

* Sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho tâm bằng Bất tương ưng duyên.

* Tiền sanh như: Vật làm duyên cho tâm bằng Bất tương ưng duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn ngoại viện sanh sau làm duyên cho uẩn nội bộ ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp ngoại viện làm duyên cho pháp nội bộ và ngoại viện bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh,... tóm tắt...

* Pháp nội bộ và ngoại viện làm duyên cho pháp nội bộ bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Sát-na tục sinh: Uẩn nội bộ và ngoại viện làm duyên cho sắc tục sinh nội bộ bằng Bất tương ưng duyên.

* Hậu sanh như: Hậu sanh (pacchājāta)... tóm tắt...

* Pháp nội bộ và ngoại viện làm duyên cho pháp ngoại viện bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Hậu sanh,... tóm tắt...

* Pháp nội bộ và ngoại viện làm duyên cho pháp nội bộ và ngoại viện bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

Đồng sanh như: Sát-na tục sinh: Uẩn nội bộ và ngoại viện... tóm tắt...

287.

* Pháp nội bộ làm duyên cho pháp nội bộ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh:

* Đồng sanh như sát-na tục sinh: Tâm làm duyên cho sắc tục sinh nội bộ bằng Hiện hữu duyên.

* Tiền sanh như: Quán ngộ nhãn... thân bằng lối vô thường... Như Tiền sanh (purejāta) không chi khác.

* Hậu sanh như: Nên sắp như Hậu sanh (pacchājāta).

* Pháp nội bộ làm duyên cho pháp ngoại viện bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn nội bộ đồng sanh làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên,... tóm tắt...

Tất cả đồng sanh (sahajāta) đây như phần ỷ trượng (paccayavāra).

* Tiền sanh: Trùng như Tiền sanh.

* Hậu sanh: Sắp như Hậu sanh không chi khác.

* Pháp nội bộ làm duyên cho pháp nội bộ và ngoại viện bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh,... tóm tắt... .

* Pháp ngoại viện làm duyên cho pháp ngoại viện bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền; tất cả nên sắp rộng.

* Pháp ngoại viện làm duyên cho pháp nội bộ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền;... tóm tắt... .

* Pháp ngoại viện làm duyên cho pháp nội bộ và ngoại viện bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền,... tóm tắt...

* Pháp nội bộ và ngoại viện làm duyên cho pháp nội bộ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

* Đồng sanh như: Uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức bằng Hiện hữu duyên. Uẩn đồng sanh thân thức... sát-na tục sinh: Uẩn nội bộ và ngoại viện làm duyên cho sắc tục sinh nội bộ bằng Hiện hữu duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn xứ và vật làm duyên cho tâm bằng Hiện hữu duyên. Thân xứ và vật làm duyên cho tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Sắc xứ và nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức; xúc xứ và thân xứ làm duyên cho thân thức bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn nội bộ và ngoại viện làm duyên cho thân nội bộ ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn nội bộ và ngoại viện và đoàn thực làm duyên cho thân nội bộ ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn nội bộ và ngoại viện và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh nội bộ bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp nội bộ và ngoại viện làm duyên cho pháp ngoại viện bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

Đồng sanh như: 1 uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ và nhãn thức làm duyên cho 2 uẩn bằng Hiện hữu duyên.

Đồng sanh cũng như phần ỷ trượng (paccayavāra) không chi khác chỉ giống như ý nghĩa Pālī trước, nên sắp tất cả câu theo cách duyên hiệp trợ (ghaṭanā) như phía trước.

* Pháp nội bộ và ngoại viện làm duyên cho pháp nội bộ và ngoại viện bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

Đồng sanh như: 1 uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ làm duyên cho 2 uẩn và nhãn thức bằng Hiện hữu duyên,... tóm tắt...

Nên phân tất cả câu rộng theo hiệp trợ (ghaṭanā) như trước...

* ... bằng Vô hữu duyên,... bằng Ly duyên,... bằng Bất ly duyên.

288.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 5, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, Hậu sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 9, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 5, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

289.

Pháp nội bộ làm duyên cho pháp nội bộ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên.

* Pháp nội bộ làm duyên cho pháp ngoại viện bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên.

* Pháp nội bộ làm duyên cho chư pháp nội bộ và ngoại viện bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên.

* Pháp ngoại viện làm duyên cho pháp ngoại viện bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp ngoại viện làm duyên cho pháp nội bộ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp ngoại viện làm duyên cho những pháp nội bộ và ngoại viện bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Chư pháp nội bộ và ngoại viện làm duyên cho pháp nội bộ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Chư pháp nội bộ và ngoại viện làm duyên cho pháp ngoại viện bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Chư pháp nội bộ và ngoại viện làm duyên cho chư pháp nội bộ và ngoại viện bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

290.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, tất cả đều 9, phi Ly 9.

291.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng 3, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, tất cả đều 3, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

292.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9,... Trưởng 9, nên sắp thuận theo đầu đề,... Bất ly 9.

Dứt nhị đề nội bộ (ajjhattikaduka)

------

NHỊ ĐỀ Y SINH (UPADADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

293.

* Pháp phi y sinh liên quan pháp y sinh sanh ra do Nhân duyên:

Sát-na tục sinh: Uẩn phi y sinh liên quan vật.

* Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh ra do Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm phi y sinh liên quan 1 uẩn phi y sinh; 2 uẩn...

* Sát-na tục sinh: 3 uẩn và sắc tục sinh phi y sinh liên quan 1 uẩn phi y sinh, 2 uẩn...; 1 đại sung..., 2 đại sung liên quan 2 đại sung.

* Pháp y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm y sinh liên quan uẩn phi y sinh. Sát-na tục sinh: Sắc tâm y sinh, sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung.

* Pháp y sinh và phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm y sinh và phi y sinh liên quan 1 uẩn.

* Pháp phi y sinh liên quan pháp y sinh và phi y sinh sanh ra do Nhân duyên:

Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn phi y sinh và vật, 2 uẩn...

294.

* Pháp phi y sinh liên quan pháp y sinh sanh ra do Cảnh duyên:

Sát-na tục sinh: Uẩn phi y sinh liên quan vật.

* Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn phi y sinh,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh...

* Pháp phi y sinh liên quan những pháp y sinh và phi y sinh sanh ra do Cảnh duyên:

Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn phi y sinh và vật, 2 uẩn...

295.

* Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh ra do Trưởng duyên:

3 uẩn và sắc tâm phi y sinh liên quan 1 uẩn phi y sinh; 2 uẩn...

* Pháp y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh ra do Trưởng duyên:

Sắc tâm y sinh liên quan uẩn phi y sinh.

* Chư pháp y sinh và phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh ra do Trưởng duyên:

3 uẩn và sắc tâm y sinh và phi y sinh liên quan 1 uẩn phi y sinh, 2 uẩn...

* ... Do Vô gián duyên có 3 câu.

* ... Do Liên tiếp duyên có 3 câu.

* ... Do Đồng sanh duyên có 3 câu.

296.

* Pháp phi y sinh liên quan pháp y sinh sanh ra do Hỗ tương duyên:

Sát-na tục sinh: Uẩn phi y sinh liên quan vật.

* Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh ra do Hỗ tương duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn phi y sinh, 2 uẩn..., 1 đại sung.. Người Vô tưởng: 3 đại sung liên quan 1 đại sung; 2 đại sung liên quan 2 đại sung.

* Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh ra do Hỗ tương duyên;

Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn phi y sinh.

* Pháp y sinh và phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh ra do Hỗ tương duyên:

Sát-na tục sinh: 3 uẩn và vật liên quan 1 uẩn phi y sinh, 2 uẩn...

* Pháp phi y sinh liên quan những pháp y sinh và phi y sinh sanh ra do Hỗ tương duyên:

Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn phi y sinh và vật, 2 uẩn... tóm tắt...

297.

Nhân 5, Cảnh 3, Trưởng 3, Vô gián 3, Liên tiếp 3, Đồng sanh 5, Hỗ tương 5, Y chỉ 5, Cận y 3, Tiền sanh 1, Cố hưởng 1, Nghiệp 5, Quả 5, tất cả đều 5, Tương ưng 3, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 5, Vô hữu 3, Ly 3, Bất ly 5.

298.

* Pháp phi y sinh liên quan pháp y sinh sanh ra do phi Nhân duyên:

Sát-na tục sinh vô nhân: Uẩn phi y sinh liên quan vật.

* Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh ra do phi Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm phi y sinh liến quan 1 uẩn vô nhân phi y sinh, 2 uẩn... sát-na tục sinh vô nhân: 1 đại sung...

* Người Vô tưởng: 3 đại sung liên quan 1 đại sung, 2 đại sung liên quan 2 đại sung.

* Pháp y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh ra do phi Nhân duyên:

* Sắc tâm thuộc y sinh liên quan uẩn vô nhân phi y sinh.

* Sát-na tục sinh vô nhân: Sắc tâm thuộc y sinh, sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung; luôn đến người Vô tưởng.

* Pháp y sinh và phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm thuộc y sinh và phi y sinh liên quan 1 uẩn vô nhân phi y sinh. Tục sinh vô nhân...

* Pháp phi y sinh liên quan pháp y sinh và phi y sinh sanh ra do phi Nhân duyên:

Sát-na tục sinh vô nhân: 3 uẩn liên quan 1 uẩn phi y sinh và vật; 2 uẩn...

299.

* Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh ra do phi Cảnh duyên:

* Sắc tâm phi y sinh liên quan uẩn phi y sinh.

* Sát-na tục sinh: 1 đại sung luôn đến Vô tưởng; 2 đại sung liên quan 2 đại sung.

* Pháp y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh ra do phi Cảnh duyên:

* Sắc tâm thuộc y sinh (upādā) liên quan uẩn phi y sinh.

* Sát-na tục sinh: Sắc tâm thuộc y sinh và sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung; luôn đến người Vô tưởng.

* Pháp y sinh và phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm thuộc y sinh và phi y sinh liên quan uẩn phi y sinh. Tục sinh...

* ... Do phi Trưởng duyên có 5 câu.

* ... Do phi Vô gián duyên có 3 câu,... tóm tắt...

* ... Do phi Cận y duyên,... do phi Tiền sanh duyên có 5 câu,... do phi Hậu sanh duyên có 5 câu,... do phi Cố hưởng duyên có 5 câu.

300.

* Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh ra do phi Nghiệp duyên:

(cetanā) tương ưng liên quan uẩn phi y sinh; sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương...; 2 đại sung liên quan 2 đại sung.

* Pháp y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh ra do phi Nghiệp duyên:

Y sinh (upādārūpa) liên quan đại sung thuộc sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương...

* Pháp y sinh và phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh ra do phi Nghiệp duyên:

3 đại sung và sắc y sinh liên quan 1 đại sung thuộc sắc ngoại,... sắc vật thực... sắc âm dương...

301.

Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh ra do phi Quả duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm phi y sinh liên quan 1 uẩn phi y sinh, 1 uẩn luôn đến người Vô tưởng; có 3 câu trong phần phi y sinh căn (mūla) như thế.

302.

* Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh ra do phi Thực duyên:

* Sắc ngoại... sắc âm dương...

* Người Vô tưởng: 1 đại sung... 2 đại sung liên quan 2 đại sung.

* Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh ra do phi Thực duyên:

Sắc ngoại... sắc âm dương... người Vô tưởng: Sắc y sinh liên quan đại sung.

* Chư pháp y sinh và phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh ra do phi Thực duyên:

3 đại sung và sắc y sinh (upādārūpa) liên quan 1 sắc đại sung thuộc sắc ngoại... sắc âm dương...

303.

* Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh ra do phi Quyền duyên:

... 1 đại sung thuộc sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương...

* Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh ra do phi Quyền duyên:

* Sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương...

* Người Vô tưởng: Sắc mạng quyền liên quan sắc đại sung.

* Chư pháp y sinh và phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh ra do phi Quyền duyên:

1 đại sung thuộc sắc ngoại,... vật thực... âm dương...

304.

* Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh ra do phi Thiền duyên:

* 3 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh 5 thức, 2 uẩn...

* Sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương...

* Người Vô tưởng: 2 đại sung liên quan 2 đại sung.

* Pháp y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh ra do phi Thiền duyên:

* Sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương...

* Người Vô tưởng: Sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung.

* Chư pháp y sinh và phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh ra do phi Thiền duyên:

Sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng: 3 đại sung liên quan 1 đại sung; sắc y sinh và sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung.

305.

* Pháp phi y sinh liên quan pháp y sinh sanh ra do phi Đạo duyên có 5 câu.

* ... Do phi Tương ưng duyên có 3 câu.

306.

* Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh ra do phi Bất tương ưng duyên:

* Cõi Vô sắc: 3 uẩn liên quan 1 uẩn phi y sinh, 2 uẩn... sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương...

* Người Vô tưởng: 1 đại sung...

* Pháp y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh ra do phi Bất tương ưng duyên:

* Sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương...

* Người Vô tưởng: Sắc y sinh và sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung.

* Chư pháp y sinh và phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh ra do phi Bất tương ưng duyên:

* 3 đại sung và sắc y sinh liên quan 1 đại sung thuộc sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương...; 2 đại sung liên quan 2 đại sung.

* Người Vô tưởng: 3 đại sung và sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan 1 đại sung, 2 đại sung và sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan 2 đại sung.

* ... Do phi Vô hữu duyên,... do phi Ly duyên.

307.

Phi Nhân 5, phi Cảnh 3, phi Trưởng 5, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 5, phi Hậu sanh 5, phi Cố hưởng 5, phi Nghiệp 3, phi Quả 3, phi Thực 3, phi Quyền 3, phi Thiền 3, phi Đạo 5, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

308.

Nhân duyên có phi Cảnh 3, phi Trưởng 5, phi Nghiệp 1, phi Quả 3, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 1, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

309.

Phi Nhân duyên có Cảnh 3,... Vô gián 3, Liên tiếp 3, Đồng sanh 5, Hỗ tương 5, Y chỉ 5, Cận y 3, Tiền sanh 1, Cố hưởng 1, Đạo 1, Bất ly 5.

Phần đồng sanh (sahajāta) như phần liên quan (paṭicca)

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

310.

* Pháp phi y sinh nhờ cậy pháp y sinh sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn phi y sinh nhờ cậy vật. Sát-na tục sinh...

* Pháp phi y sinh nhờ cậy pháp phi y sinh sanh ra do Nhân duyên: 3 câu.

Trong phi y sinh căn (mūla) có 3 câu, như phần liên quan (paṭiccavāra) không chi khác.

* Pháp phi y sinh liên quan những pháp y sinh và phi y sinh sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn phi y sinh và vật, 2 uẩn... Tục sinh (paṭiccavāra)

311.

* Pháp phi y sinh liên quan pháp y sinh sanh ra do Cảnh duyên:

Nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ, thân thức nhờ cậy thân xứ. Uẩn phi y sinh nhờ cậy vật. Tục sinh.

* Pháp phi y sinh nhờ cậy pháp phi y sinh sanh ra do Cảnh duyên: Có 1 câu như phần liên quan (paṭiccavāra).

* Pháp phi y sinh nhờ cậy pháp y sinh và phi y sinh sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ, 2 uẩn... ;... đồng sanh thân thức. 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn phi y sinh và vật,... 2 uẩn, tục sinh... tóm tắt...

312.

Nhân 5, Cảnh 3, Trưởng 5, Vô gián 3, Liên tiếp 3, Đồng sanh 5, Hỗ tương 5, Y chỉ 5, Cận y 3, Tiền sanh 3, Cố hưởng 3, Nghiệp 5; nên đếm như thế, Bất ly 5.

313.

* Pháp phi y sinh nhờ cậy pháp y sinh sanh ra do Nhân duyên:

* Nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ, thân thức nhờ cậy thân xứ.

* Uẩn vô nhân phi y sinh nhờ cậy vật. Sát-na tục sinh vô nhân: Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật nhờ cậy vật (vatthu).

* Pháp phi y sinh nhờ cậy pháp phi y sinh sanh ra do phi Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm phi y sinh nhờ cậy 1 uẩn vô nhân phi y sinh, 2 uẩn...

* Sát-na tục sinh vô nhân: 1 đại sung luôn người Vô tưởng... si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật nhờ cậy uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật có 3 câu như phần liên quan (paṭiccavāra) không chi khác.

* Pháp phi y sinh nhờ cậy pháp y sinh và phi y sinh sanh ra do phi Nhân duyên:

* 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ,... 2 uẩn... đồng sanh thân thức.

* 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn phi y sinh và vật,... 2 uẩn.

* Sát-na tục sinh: Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật nhờ cậy uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và vật...

* ... Do phi Cảnh duyên có 3 câu.

* ... Do phi Cố hưởng duyên có 5 câu.

314.

* Pháp phi y sinh nhờ cậy pháp phi y sinh sanh ra do phi Nghiệp duyên:

(cetanā) phi y sinh nhờ cậy vật (vatthu).

* Pháp phi y sinh nhờ cậy pháp phi y sinh sanh ra do phi Nghiệp duyên:

(cetanā) tương ưng nhờ cậy uẩn phi y sinh. Sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương... 2 đại sung nhờ cậy 2 đại sung.

* Pháp y sinh nhờ cậy pháp phi y sinh sanh ra do phi Nghiệp duyên:

Sắc y sinh nhờ cậy đại sung thuộc sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương...

* Chư pháp y sinh và phi y sinh nhờ cậy pháp phi y sinh sanh ra do phi Nghiệp duyên:

3 đại sung và sắc y sinh liên quan 1 đại sung thuộc sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương... 2 đại sung.

* Pháp phi y sinh nhờ cậy những pháp y sinh và phi y sinh sanh ra do phi Nghiệp duyên:

Tư phi y sinh nhờ cậy uẩn phi y sinh và vật.

* ... Do phi Quả duyên có 5 câu.

* ... Do phi Thực duyên có 3 câu.

* ... Do phi Quyền duyên có 3 câu.

315.

* Pháp phi y sinh liên quan pháp y sinh sanh ra do phi Thiền duyên:

Nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ, thân thức nhờ cậy thân xứ.

* Pháp phi y sinh nhờ cậy pháp phi y sinh sanh ra do phi Thiền duyên:

* 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn đồng sanh 5 thức, 2 uẩn...

* Sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương...

* Người Vô tưởng: 2 đại sung nhờ cậy 2 đại sung.

* Pháp y sinh nhờ cậy pháp phi y sinh sanh ra do phi Thiền duyên:

Người Vô tưởng: Sắc tục sinh thuộc y sinh nhờ cậy đại sung thuộc sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương...

* Pháp y sinh và phi y sinh nhờ cậy pháp phi y sinh sanh ra do phi Thiền duyên:

Người Vô tưởng: 3 đại sung và sắc tục sinh thuộc y sinh nhờ cậy 1 đại sung thuộc sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương...; 2 uẩn...

* Pháp phi y sinh nhờ cậy những pháp y sinh và phi y sinh sanh ra do phi Thiền duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ.

* ... Do phi Đạo duyên có 5 câu.

* ... Do phi Tương ưng duyên có 3 câu.

* ... Do phi Bất tương ưng duyên có 3 câu.

* ... Do phi Vô hữu duyên có 3 câu.

* ... Do phi Ly duyên có 3 câu.

316.

Phi Nhân 5, phi Cảnh 3, phi Trưởng 5, phi Nghiệp 5, phi Quả 5, phi Thực 3, phi Quyền 3, phi Thiền 5, phi Đạo 5, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Dẫu đếm 2 câu ngoài ra hay phần y chỉ (nissayavāra) nên sắp như thế.

Phần Hòa Hợp (Saṅsaṭṭhavāra)

317.

Pháp phi y sinh hòa hợp pháp phi y sinh sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp (saṅsaṭṭha) 1 uẩn phi y sinh, 2 uẩn hòa hợp 2 uẩn. Sát-na tục sinh:... tóm tắt...

318.

Nhân 1, Cảnh 1, Trưởng 1, tất cả đều 1, Bất ly 1.

319.

Pháp phi y sinh hòa hợp pháp phi y sinh sanh ra do phi Nhân duyên:

* 3 uẩn hòa hợp 1 uẩn vô nhân phi y sinh, 2 uẩn...

* Sát-na tục sinh: Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật hòa hợp uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật, .. tóm tắt...

320.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 1, phi Tiền sanh 1, phi Hậu sanh 1, phi Cố hưởng 1, phi Nghiệp 1, phi Quả 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 1.

Dù đếm 2 câu ngoài ra hay phần tương ưng (sampayutta) nên sắp như thế.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

321.

* Pháp phi y sinh làm duyên cho pháp phi y sinh sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn phi y sinh làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm phi y sinh bằng Nhân duyên; sát na tục sinh…

* Pháp phi y sinh làm duyên cho pháp y sinh sanh ra do Nhân duyên: Nhân phi y sinh làm duyên cho sắc tâm y sinh bằng Nhân duyên.

* Pháp phi y sinh làm duyên cho pháp y sinh và phi y sinh sanh ra do Nhân duyên: Nhân phi y sinh làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm y sinh và phi y sinh bằng Nhân duyên.

322.

* Pháp phi y sinh làm duyên cho pháp phi y sinh sanh ra do Cảnh duyên:

* Quán ngộ nhãn... thân... sắc... vị... vật bằng lối vô thường…ưu sanh ra. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ làm duyên cho nhãn thức,... vị xứ làm duyên cho thiệt thức bằng cảnh duyên.

* Uẩn y sinh làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông luôn khán ý môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi y sinh làm duyên cho pháp phi y sinh sanh ra do Cảnh duyên:

* Sau khi bố thí,... nguyện giữ ngũ giới,... thọ trì thanh tịnh giới rồi mới phản khán, thỏa thích, rất hân hoan, do đó khai đoan... ưu sanh ra.

* Nhớ thiện đã từng làm chứa để... xuất thiền…

* Chư thánh xuất đạo, phản khán đạo... quả... Níp-Bàn…

* Níp-Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vdanā), đạo, quả luôn khán môn (āvajjana) bằng cảnh duyên.

* Chư Thánh phản khán phiền não đã trừ,... phiền não hạn chế... đã từng sanh…

* Quán ngộ xúc... uẩn phi y sinh bằng lối vô thường... ưu sanh ra.

* Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm phi y sinh.

* Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ, Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ.

* Xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Cảnh duyên.

* Uẩn phi y sinh làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghệp thông, vị lai thông luôn khán ý môn bằng Cảnh duyên.

323.

* Pháp y sinh làm duyên cho pháp phi y sinh bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Nặng về nhãn,... thân,... sắc... vị... vật; nặng về đó rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó nên ái sanh tà kiến phát.

* Pháp phi y sinh làm duyên cho pháp phi y sinh bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí... nguyện giữ 5 giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi nặng về đó rồi phản khán, thỏa thích rất hân hoan do nặng đó rồi ái sanh tà kiến phát.

* Nhớ thiện đã từng làm chứa để... xuất thiền phản khán thiền...

* Chư Thánh xuất đạo nặng về đạo rồi phản khán,... quả Níp Bàn. Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā), đạo và quả bằng Trưởng duyên.

* Xúc... nặng về uẩn phi y sinh đó rồi mới thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó làm cho ái sanh, tà kiến phát.

* Trưởng đồng sanh: Trưởng phi y sinh làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm thuộc phi y sinh bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi y sinh làm duyên cho pháp y sinh bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi y sinh làm duyên cho sắc tâm thuộc y sinh bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi y sinh làm duyên cho những pháp y sinh và phi y sinh bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi y sinh làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm thuộc y sinh và phi y sinh bằng Trưởng duyên.

324.

* Pháp phi y sinh làm duyên cho pháp phi y sinh bằng Vô gián duyên:

* Uẩn phi y sinh sanh trước trước làm duyên cho uẩn phi y sinh sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Thuận thứ (anuloma) làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), quả nhập thiền bằng Vô gián duyên,... bằng Liên tiếp duyên, bằng Đồng sanh duyên như phần liên quan (paṭiccavāra).

* ... bằng Hỗ tương duyên như phần liên quan (paṭicca)

* ... bằng Y chỉ duyên như trong phần ỷ trượng (pacayavāra) Y chỉ duyên.

325.

* Pháp y sinh làm duyên cho pháp y sinh bằng Cận y duyên có Cảnh cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Tài sản nhãn (cakkhusampada),... tài sản thân... tài sản sắc đẹp, tài sản hơi thơm, tài sản vị. nương thực phẩm nặng có thể bố thí... phá hòa hợp Tăng.

* Tài sản nhãn, tài sản thân, tài sản sắc đẹp, tài sản hơi thơm, tài sản vị... thực phẩm làm duyên cho đức tin, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp phi y sinh làm duyên cho pháp phi y sinh bằng Cận y duyên, có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể bố thí... nhập thiền phát sanh, gây ngã mạn, chấp tà kiến.

* Nương giới... đức tin... hy vọng, thân lạc, thân khổ, âm dương... nương chỗ ở mạnh có thể bố thí, phá hòa hợp Tăng.

* Nương đức tin... chỗ ở làm duyên cho đức tin... quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

326.

* Pháp y sinh làm duyên cho pháp phi y sinh bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Quán ngộ nhãn... vật bằng lối vô thường... ưu sanh ra. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, vị xứ làm duyên cho thiệt thức.

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ... vật làm duyên cho uẩn phi y sinh bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi y sinh làm duyên cho pháp phi y sinh bằng Tiền sanh duyên:

Cảnh tiền sanh như: Quán ngộ xúc bằng lối vô thường... ưu sanh ra. Xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp y sinh và phi y sinh làm duyên cho pháp phi y sinh bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Xúc xứ và vật làm duyên cho uẩn phi y sinh bằng Tiền sanh duyên.

* Xúc xứ và thân xứ làm duyên cho thân thức bằng Tiền sanh duyên.

327.

Pháp phi y sinh làm duyên cho pháp phi y sinh bằng Hậu sanh duyên:

* Hậu sanh như: Uẩn phi y sinh làm duyên cho thân phi y sinh ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên; nên hỏi đến căn.

* Hậu sanh như: Uẩn phi y sinh làm duyên cho thân y sinh ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên; nên hỏi đến căn.

* Hậu sanh như: Uẩn phi y sinh làm duyên cho thân y sinh và phi y sinh ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

* ... bằng Cố hưởng duyên.

328.

* Pháp phi y sinh làm duyên cho pháp phi y sinh bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời

* Đồng sanh như: Tư phi y sinh làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm phi y sinh bằng Nghiệp duyên. Sát-na tục sinh...

* Biệt thời như: Tư phi y sinh làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh phi y sinh bằng Nghiệp duyên.

* Pháp phi y sinh làm duyên cho pháp y sinh bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư (cetanā) phi y sinh làm duyên cho sắc tâm thuộc y sinh bằng Nghiệp duyên. Sát-na tục sinh...

* Biệt thời như: Tư phi y sinh làm duyên cho sắc tục sinh thuộc y sinh bằng Nghiệp duyên.

* Pháp phi y sinh làm duyên cho pháp y sinh và phi y sinh bằng Nghiệp duyên: Có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư phi y sinh làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm thuộc y sinh và phi y sinh bằng Nghiệp duyên. Sát-na tục sinh...

* Biệt thời như: Tư phi y sinh làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh thuộc y sinh bằng Nghiệp duyên.

329.

Pháp phi y sinh làm duyên cho pháp phi y sinh bằng Quả duyên:

1 uẩn quả phi y sinh làm duyên cho 3 uẩn. Tục sinh có 3 câu.

330.

* Pháp y sinh làm duyên cho pháp y sinh bằng Thực duyên:

* Đoàn thực làm duyên cho thân y sinh ấy bằng Thực duyên. Nên hỏi đến căn.

* Đoàn thực làm duyên cho thân phi y sinh ấy bằng Thực duyên. Nên hỏi đến căn.

* Đoàn thực làm duyên cho thân y sinh và phi y sinh ấy bằng Thực duyên.

* Pháp phi y sinh làm duyên cho pháp phi y sinh bằng Thực duyên:

* Thực phi y sinh làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm phi y sinh bằng Thực duyên. Sát-na tục sinh...

* Trong phi y sinh căn (mūla) có 3 câu; tục sinh...

331.

* Pháp y sinh làm duyên cho pháp y sinh bằng Quyền duyên:

* Sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh thuộc y sinh bằng Quyền duyên. Nên hỏi đến căn.

* Nhãn quyền làm duyên cho nhãn thức, thân quyền...

* Sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh thuộc phi y sinh bằng Quyền duyên; nên hỏi đến căn (mūla).

* Sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh thuộc y sinh và phi y sinh bằng Quyền duyên.

* Pháp phi y sinh làm duyên cho pháp phi y sinh bằng Quyền duyên có 3 câu; tục sinh...

* Chư pháp y sinh và phi y sinh làm duyên cho pháp phi y sinh bằng Quyền duyên:

Nhãn quyền và nhãn thức làm duyên cho uẩn đồng sanh nhãn thức bằng Quyền duyên. Thân quyền...

332.

* Pháp phi y sinh làm duyên cho pháp phi y sinh bằng Thiền duyên có 3 câu.

* ... bằng Đạo duyên có 3 câu, nên sắp tục sinh.

* ... bằng Tương ưng duyên có 1 câu.

333.

* Pháp y sinh làm duyên cho pháp phi y sinh bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh:

* Đồng sanh như: Sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho uẩn phi y sinh bằng Bất tương ưng duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ... vật làm duyên cho uẩn phi y sinh bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp phi y sinh làm duyên cho pháp phi y sinh bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn phi y sinh làm duyên cho sắc tâm thuộc phi y sinh bằng Bất tương ưng duyên. Sát-na tục sinh: Uẩn phi y sinh làm duyên cho sắc tục sinh thuộc phi y sinh bằng Bất tương ưng duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn phi y sinh làm duyên cho thân phi y sinh ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp phi y sinh làm duyên cho pháp y sinh bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn phi y sinh làm duyên cho sắc tâm thuộc y sinh bằng Bất tương ưng duyên. Sát-na tục sinh...

* Hậu sanh như: Uẩn phi y sinh làm duyên cho thân y sinh ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp phi y sinh làm duyên cho những pháp y sinh và phi y sinh bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn phi y sinh làm duyên cho sắc tâm thuộc y sinh và phi y sinh bằng Bất tương ưng duyên.

* Sát-na tục sinh...

* Hậu sanh như: Uẩn phi y sinh làm duyên cho thân y sinh và phi y sinh ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

334.

* Pháp y sinh làm duyên cho pháp y sinh bằng Hiện hữu duyên có Thực và Quyền:

Đoàn thực làm duyên cho thân y sinh ấy bằng Hiện hữu duyên. Sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh thuộc y sinh bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp y sinh làm duyên cho pháp phi y sinh bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh Thực và Quyền:

* Đồng sanh như sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho uẩn phi y sinh bằng Hiện hữu duyên.

* Tiền sanh như: Quán ngộ nhãn bằng lối vô thường... tóm tắt... như Tiền sanh (purejāta) không chi khác.

* Đoàn thực làm duyên cho thân phi y sinh ấy bằng Hiện hữu duyên.

* Sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh thuộc phi y sinh (no upada) bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp y sinh làm duyên cho những pháp y sinh và phi y sinh bằng Hiện hữu duyên có Thực và Quyền:

Đoàn thực làm duyên cho thân y sinh và thân phi y sinh ấy bằng Hiện hữu duyên. Sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh thuộc y sinh và phi y sinh bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp phi y sinh làm duyên cho pháp y sinh bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: 1 uẩn phi y sinh làm duyên cho 3 uẩn và sắc tâm thuộc phi y sinh bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...

* Sát-na tục sinh: 1 đại sung làm duyên cho 3 đại sung bằng Hiện hữu duyên, 2 đại sung làm duyên cho 2 đại sung bằng Hiện hữu duyên, sắp luôn đến người Vô tưởng...

* Tiền sanh như: Quán ngộ xúc bằng lối vô thường... ưu sanh ra; xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn phi y sinh làm duyên cho thân phi y sinh ấy sanh ra trước bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp phi y sinh làm duyên cho pháp y sinh bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn phi y sinh làm duyên cho sắc tâm thuộc y sinh bằng Hiện hữu duyên. Sát-na tục sinh...

* Hậu sanh như: Uẩn phi y sinh làm duyên cho thân y sinh ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp phi y sinh làm duyên cho những pháp y sinh và phi y sinh bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh: 1 uẩn phi y sinh làm duyên cho 3 uẩn và sắc tâm thuộc y sinh và phi y sinh bằng Hiện hữu duyên,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh...

* Hậu sanh như: Uẩn phi y sinh làm duyên cho thân y sinh và thân y sinh ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp y sinh và phi y sinh làm duyên cho pháp y sinh bằng Hiện hữu duyên có Hậu sanh, Thực và Quyền:

* Hậu sanh như: Uẩn phi y sinh và đoàn thực làm duyên cho thân y sinh ấy bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn phi y sinh và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh thuộc y sinh bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp y sinh và phi y sinh làm duyên cho pháp phi y sinh bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

* Tiền sanh như: 1 uẩn đồng sanh nhãn thức và nhãn xứ làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...; 1 uẩn phi y sinh và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên; 2 uẩn... . Sát-na tục sinh: 1 uẩn phi y sinh và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên.

* Tiền sanh như: Xúc xứ và vật làm duyên cho uẩn phi y sinh bằng Hiện hữu duyên; xúc xứ và thân xứ làm duyên cho thân thức bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn phi y sinh và đoàn thực làm duyên cho thân phi y sinh ấy bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn phi y sinh và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh thuộc phi y sinh bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp y sinh và phi y sinh làm duyên cho pháp y sinh và phi y sinh bằng Hiện hữu duyên có Hậu sanh, Thực và Quyền:

* Hậu sanh như: Uẩn phi y sinh và đoàn thực làm duyên cho thân y sinh và thân phi y sinh ấy bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn phi y sinh và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh thuộc y sinh và phi y sinh bằng Hiện hữu duyên.

335.

Nhân 3, Cảnh 2, Trưởng 4, Vô gián 1, Liên tiếp 1, Đồng sanh 5, Hỗ tương 5, Y chỉ 5, Cận y 2, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 1, Nghiệp 3, Quả 3, Thực 6, Quyền 7, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 1, Bất tương ưng 4, Hiện hữu 9, Vô hữu 1, Ly 1, Bất ly 9.

336.

* Pháp y sinh làm duyên cho pháp y sinh bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp y sinh làm duyên cho pháp phi y sinh bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp y sinh làm duyên cho pháp y sinh và phi y sinh bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp phi y sinh làm duyên cho pháp phi y sinh bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên.

* Pháp phi y sinh làm duyên cho pháp y sinh bằng Đồng sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên.

* Pháp phi y sinh làm duyên cho những pháp y sinh và phi y sinh bằng Đồng sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên.

* Chư pháp y sinh và phi y sinh làm duyên cho pháp y sinh bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Chư pháp y sinh và phi y sinh làm duyên cho pháp phi y sinh bằng Đồng sanh duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Chư pháp y sinh và phi y sinh làm duyên cho những pháp y sinh và phi y sinh bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

337.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, tất cả đều 9, phi Tương ưng 9, phi Bất tương ưng 6, phi Hiện hữu 4, phi Vô hữu 9, phi Ly 9, phi Bất ly 4.

338.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng 3, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, tất cả đều 3, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 1, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

339.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2, .. Trưởng 4,... tóm tắt... Nên sắp rộng theo đầu đề,... Bất ly 9.

Dứt nhị đề y sinh (upādāduka)

------

NHỊ ĐỀ DO THỦ (UPADINNADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

340.

* Pháp do thủ liên quan pháp do thủ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn do thủ,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh: 3 uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn do thủ,... 2 uẩn. Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật,... 1 đại sung. Sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung.

* Pháp phi do thủ liên quan pháp do thủ sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn do thủ (upādinna).

* Pháp do thủ và phi do thủ liên quan pháp do thủ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn do thủ,... 2 uẩn.

* Pháp phi do thủ liên quan pháp phi do thủ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi do thủ,... 2 uẩn;... liên quan 1 đại sung. Sắc tâm thuộc y sinh liên quan đại sung.

* Pháp phi do thủ liên quan pháp do thủ và phi do thủ sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn do thủ và đại sung.

341.

* Pháp do thủ liên quan pháp do thủ sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn do thủ,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh: Uẩn liên quan vật.

* Pháp phi do thủ liên quan pháp phi do thủ sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn phi do thủ,... 2 uẩn.

342.

Pháp phi do thủ liên quan pháp phi do thủ sanh ra do Trưởng duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi do thủ,... 2 uẩn;... liên quan 1 đại sung. Sắc tâm thuộc y sinh liên quan đại sung,... tóm tắt...

343.

Nhân 5, Cảnh 2, Trưởng 1, Vô gián 2, Liên tiếp 2, Đồng sanh 5, Hỗ tương 2, Y chỉ 5, Cận y 2, Tiền sanh 2, Cố hưởng 1, Nghiệp 5, Quả 5, Thực 5, Quyền 5, Thiền 5, Đạo 5, Tương ưng 2, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 5, Vô hữu 2, Ly 2, Bất ly 5.

344.

* Pháp do thủ liên quan pháp do thủ sanh ra do phi Nhân duyên:

* 3 uẩn liên quan 1 uẩn vô nhân do thủ,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh: 3 uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn do thủ,... 2 uẩn. Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật,... liên quan 1 đại sung.

* Sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung.

* Người Vô tưởng:... liên quan 1 đại sung... sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung

* Pháp phi do thủ liên quan pháp do thủ sanh ra do phi Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn vô nhân do thủ.

* Chư pháp do thủ và phi do thủ liên quan pháp do thủ sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn vô nhân do thủ,... 2 uẩn.

* Pháp phi do thủ liên quan pháp phi do thủ sanh ra do phi Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn vô nhân phi do thủ,... 2 uẩn;... 1 đại sung. Sắc tâm thuộc y sinh liên quan đại sung... 1 đại sung thuộc sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương... sắc y sinh liến quan đại sung.

* Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp phi do thủ liên quan những pháp do thủ và phi do thủ sanh ra do phi Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn vô nhân do thủ (upādinna) và đại sung.

345.

* Pháp do thủ liên quan pháp do thủ sanh ra do phi Cảnh duyên:

* Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn do thủ, vật liên quan uẩn,... 1 đại sung.

* Sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung...

* Người Vô tưởng: 1 đại sung .. Sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung.

* Pháp phi do thủ liên quan pháp do thủ sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn do thủ.

* Pháp phi do thủ liên quan pháp phi do thủ sanh ra do phi Cảnh duyên:

* Sắc tâm liên quan uẩn phi do thủ,... 1 đại sung.

* 1 đại sung thuộc sắc ngoại,... sắc vật thực... sắc âm dương... sắc y sinh liên quan đại sung.

* Pháp phi do thủ liên quan những pháp do thủ và phi do thủ sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn do thủ và đại sung.

346.

Pháp do thủ liên quan pháp do thủ sanh ra do phi Trưởng duyên,... do phi Vô gián duyên,... do phi Liên tiếp duyên,... do phi Hỗ tương duyên,... do phi Cận y duyên.

347.

* Pháp do thủ liên quan pháp do thủ sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: 3 uẩn liên quan 1 uẩn do thủ,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh: 3 uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn do thủ, luôn đến người Vô tưởng.

* Pháp phi do thủ liên quan pháp do thủ sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn do thủ (upādinna).

* Pháp phi do thủ liên quan pháp phi do thủ sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: 3 uẩn liên quan 1 uẩn phi do thủ (anupādima),... 2 uẩn. Sắc tâm liên quan uẩn phi do thủ; 1 đại sung luôn Vô tưởng, sắc âm dương.

* Pháp phi do thủ liên quan những pháp do thủ và phi do thủ sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn do thủ và đại sung.

* ... Do phi Hậu sanh duyên,... do phi Cố hưởng duyên.

348.

Pháp phi do thủ liên quan pháp phi do thủ sanh ra do phi Nghiệp duyên:

* Tư (cetanā) phi do thủ liên quan uẩn phi do thủ;

* Sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương... sắc y sinh liên quan đại sung.

349.

* Pháp do thủ liên quan pháp do thủ sanh ra do phi Quả duyên:

Người Vô tưởng: 1 đại sung... sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung.

* Pháp phi do thủ liên quan pháp phi do thủ sanh ra do phi Quả duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi do thủ,... 2 uẩn; đại sung luôn đến sắc âm dương.

350.

* Pháp do thủ liên quan pháp do thủ sanh ra do phi Thực duyên:

Người Vô tưởng: 1 đại sung...

* Pháp phi do thủ liên quan pháp phi do thủ sanh ra do phi Thực duyên:

Sắc ngoại... sắc âm dương...

351.

* Pháp do thủ liên quan pháp do thủ sanh ra do phi Quyền duyên:

Người Vô tưởng: Sắc mạng quyền liên quan đại sung.

* Pháp phi do thủ liên quan pháp phi do thủ sanh ra do phi Quyền duyên:

Sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương...

352.

* Pháp do thủ liên quan pháp do thủ sanh ra do phi Thiền duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh 5 thức,... 2 uẩn. Người Vô tưởng...

* Pháp phi do thủ liên quan pháp do thủ sanh ra do phi Thiền duyên:

Sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương...

353.

* Pháp do thủ liên quan pháp do thủ sanh ra do phi Đạo duyên: Như phi Nhân duyên, không có si.

* ... Do phi Tương ưng duyên.

354.

* Pháp phi do thủ liên quan pháp do thủ sanh ra do phi Bất tương ưng duyên:

* Cõi Vô sắc: 3 uẩn liên quan 1 uẩn do thủ, 2 uẩn...

* Người Vô tưởng:... liên quan 1 đại sung.

* Pháp phi do thủ liên quan pháp phi do thủ sanh ra do phi Bất tương ưng duyên:

Cõi Vô sắc: 3 uẩn liên quan 1 uẩn phi do thủ,... 2 uẩn. Sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương,... tóm tắt...

* ... Do phi Vô hữu duyên,... do phi Ly duyên.

355.

Phi Nhân 5, phi Cảnh 4, phi Trưởng 5, phi Vô gián 4, phi Liên tiếp 4, phi Hỗ tương 4, phi Cận y 4, phi Tiền sanh 4, phi Hậu sanh 5, phi Cố hưởng 5, phi Nghiệp 1, phi Quả 2, phi Thực 2, phi Quyền 2, phi Thiền 2, phi Đạo 5, phi Tương ưng 4, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 4, phi Ly 4.

356.

Nhân duyên có phi Cảnh 4,... phi Trưởng 5, phi Tiền sanh 4, phi Hậu sanh 5, phi Cố hưởng 5, phi Nghiệp 1, phi Quả 1, phi Tương ưng 4, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 4, phi Ly 4.

357.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2,... Vô gián 2, Liên tiếp 2, Đồng sanh 5, Hỗ tương 2, Y chỉ 5, Cận y 2, Tiền sanh 2, Cố hưởng 1, Nghiệp 5, Quả 5, Đạo 1, Tương ưng 2,... Bất ly 2.

Phần đồng sanh (sahajāta) như phần liên quan (paṭiccavāra).

358.

* Pháp do thủ nhờ cậy pháp do thủ sanh ra do Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tục sinh ỷ trượng (paccayā) 1 uẩn do thủ, 2 uẩn... Sát-na tục sinh: 3 uẩn và sắc tục sinh nhờ cậy 1 uẩn do thủ, 2 uẩn..

* Vật nhờ cậy uẩn, uẩn nhờ cậy vật (vatthu), 1 đại sung; sắc tục sinh thuộc y sinh nhờ cậy đại sung.

* Uẩn do thủ nhờ cậy vật.

* Pháp phi do thủ nhờ cậy pháp do thủ sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm nhờ cậy uẩn do thủ; uẩn phi do thủ nhờ cậy vật (vatthu).

* Pháp do thủ và pháp phi do thủ nhờ cậy pháp do thủ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm nhờ cậy 1 uẩn do thủ,... 2 uẩn; 1 đại sung... sắc tâm thuộc y sinh nhờ cậy đại sung.

* Pháp phi do thủ nhờ cậy pháp phi do thủ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm nhờ cậy 1 uẩn phi do thủ,... 2 uẩn..... 1 đại sung. Sắc tâm thuộc y sinh nhờ cậy sắc đại sung.

* Pháp phi do thủ nhờ cậy pháp do thủ và phi do thủ sinh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm nhờ cậy uẩn do thủ và đại sung. 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn phi do thủ và vật,... 2 uẩn.

359.

* Pháp do thủ nhờ cậy pháp do thủ sanh ra do Cảnh duyên:

* 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn do thủ, 2 uẩn...

* Sát-na tục sinh: Uẩn nhờ cậy vật, nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ; thân thức nhờ cậy thân xứ; uẩn do thủ nhờ cậy vật (vatthu).

* Pháp phi do thủ nhờ cậy pháp do thủ sanh ra do Cảnh duyên:

Uẩn phi do thủ nhờ cậy vật.

* Pháp phi do thủ nhờ cậy pháp phi do thủ sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn phi do thủ,... 2 uẩn.

* Pháp phi do thủ nhờ cậy những pháp do thủ và phi do thủ sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn phi do thủ và vật,... 2 uẩn.

360.

* Pháp phi do thủ nhờ cậy pháp do thủ sanh ra do Trưởng duyên:

Uẩn phi do thủ nhờ cậy vật.

* Pháp phi do thủ nhờ cậy pháp phi do thủ sanh ra do Trưởng duyên:

3 uẩn và sắc tâm nhờ cậy 1 uẩn phi do thủ,... 2 uẩn;... 1 đại sung. Sắc tâm thuộc y sinh nhờ cậy đại sung.

* Pháp phi do thủ nhờ cậy những pháp do thủ và phi do thủ sanh ra do Trưởng duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn phi do thủ và vật, .. 2 uẩn, .. tóm tắt...

361.

Nhân 5, Cảnh 4, Trưởng 3, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 5, Hỗ tương 4, Y chỉ 5, Cận y 4, Tiền sanh 4, Cố hưởng 3, Nghiệp 5, Quả 5, Bất ly 5.

362.

* Pháp do thủ nhờ cậy pháp do thủ sanh ra do phi Nhân duyên:

* 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn vô nhân do thủ,... 2 uẩn.

* Sát-na tục sinh vô nhân: Vật nhờ cậy uẩn, uẩn nhờ cậy vật, 1 đại sung... sắc tục sinh thuộc y sinh nhờ cậy đại sung.

* Người Vô tưởng: 1 đại sung... nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ, thân thức nhờ cậy thân xứ. Uẩn do thủ vô nhân nhờ cậy vật.

* Pháp phi do thủ nhờ cậy pháp do thủ sanh ra do phi Nhân duyên:

Sắc tâm nhờ cậy uẩn vô nhân do thủ; uẩn vô nhân phi do thủ nhờ cậy vật. Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật nhờ cậy vật.

* Chư pháp do thủ và phi do thủ nhờ cậy pháp do thủ sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm nhờ cậy 1 uẩn vô nhân do thủ,... 2 uẩn.

* Pháp phi do thủ nhờ cậy pháp phi do thủ sanh ra do phi Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm nhờ cậy 1 uẩn vô nhân phi do thủ,... 2 uẩn... 1 đại sung.

* Sắc ngoại... sắc vật thực.... sắc âm dương... si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật nhờ cậy uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp phi do thủ nhờ cậy những pháp do thủ và phi do thủ sanh ra do phi Nhân duyên:

* Sắc tâm nhờ cậy uẩn vô nhân do thủ và đại sung.

* 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn vô nhân phi do thủ và vật, 2 uẩn...

* Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật nhờ cậy uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và vật,... tóm tắt...

363.

Phi Nhân 5, phi Cảnh 4, phi Trưởng 5, phi Vô gián 4, phi Liên tiếp 4, phi Cận y 4, phi Tiền sanh 4, phi Hậu sanh 5, phi Cố hưởng 5, phi Nghiệp 3, phi quả 4, phi Thực 2, phi Quyền 2, phi Thiền 2, phi Đạo 5, phi Tương ưng 4, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 4, phi Ly 4.

364

Nhân duyên có phi Cảnh 4,... phi Trưởng 5,... phi Tiền sanh 4, phi Hậu sanh 5, phi Cố hưởng 5, phi Nghiệp 3, phi Quả 3, phi Tương ưng 4, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 4, phi Ly 4.

365

Phi Nhân duyên có Cảnh 4,... Vô gián 4, Đạo 3, Bất ly 5.

Phần y chỉ (nissayavāra) như phần ỷ trượng (paccayavāra).

Phần Hòa Hợp (Saṅsaṭṭhavāra)

366

* Pháp do thủ hòa hợp pháp do thủ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn do thủ,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh...

* Pháp phi do thủ hòa hợp pháp phi do thủ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn phi do thủ,... 2 uẩn.

367

Nhân 2, Cảnh 2, Quyền 1, Vô gián 2, Liên tiếp 2, Đồng sanh 2, Hỗ tương 2, Y chỉ 2, Cận y 2, Tiền sanh 2, Cố hưởng 1, Nghiệp 2, Quả 2, Bất ly 2.

368

* Pháp do thủ hòa hợp pháp do thủ sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn vô nhân do thủ, 2 uẩn... . Sát-na tục sinh vô nhân...

* Pháp phi do thủ hòa hợp pháp phi do thủ sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn vô nhân phi do thủ,... 2 uẩn. Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật hòa hợp uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

369

Phi Nhân 2, phi Trưởng 2, phi Tiền sanh 2, phi Hậu sanh 2, phi Cố hưởng 2, phi Nghiệp 1, phi Quả 1, phi Thiền 1, phi Đạo 2, phi Bất tương ưng 2.

Dù đếm 2 câu ngoài ra hay phần tương ưng (sampayutta) cũng nên sắp như thế.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

370

* Pháp do thủ làm duyên cho pháp do thủ bằng Nhân duyên:

Nhân do thủ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh: Nhân do thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh bằng Nhân duyên.

* Pháp do thủ làm duyên cho pháp phi do thủ bằng Nhân duyên:

Nhân do thủ làm duyên cho sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Pháp do thủ làm duyên cho pháp do thủ và phi do thủ bằng Nhân duyên:

Nhân do thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Pháp phi do thủ làm duyên cho pháp phi do thủ bằng Nhân duyên:

Nhân phi do thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên.

371

* Pháp do thủ làm duyên cho pháp do thủ bằng Cảnh duyên:

* Quán ngộ nhãn... thân, sắc do thủ, khí, vị, xúc, vật... uẩn do thủ bằng lối vô thường... ưu sanh ra.

* Thiện, bất thiện vừa dứt thì tâm mót là quả phát sanh.

* Sắc xứ do thủ làm duyên cho nhãn thức, khí xứ do thủ làm duyên cho tỷ thức... xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Cảnh duyên.

* Pháp do thủ làm duyên cho pháp phi do thủ bằng Cảnh duyên:

* Quán ngộ nhãn... thân, sắc do thủ, khí, vị do thủ, xúc, vật... uẩn do thủ bằng lối vô thường... ưu sanh ra.

* Thiên nhãn thấy sắc do thủ. Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm do thủ.

* Uẩn do thủ làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, vị lai thông luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi do thủ làm duyên cho pháp phi do thủ bằng Cảnh duyên:

* Bố thí, nguyện giữ 5 giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi mới phản khán thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan ái... ưu sanh ra.

* Nhớ thiện đã từng làm chứa để, thiền...

* Chư Thánh xuất đạo, phản khán đạo, phản khán quả, phản khán Níp Bàn.

* Níp bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā), đạo, quả luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

* Chư Thánh phản khán phiền não đã trừ, phiền não hạn chế, phiền não đã từng sanh.

* Quán ngộ sắc... thinh... xúc phi do thủ... uẩn phi do thủ bằng lối vô thường... ưu sanh ra.

* Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng.

* Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm phi do thủ.

* Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ, Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ. Uẩn phi do thủ làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông luôn khán môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi do thủ làm duyên cho pháp do thủ bằng Cảnh duyên:

* Sắc phi do thủ... thinh... xúc... quán ngộ uẩn phi do thủ bằng lối vô thường... ưu sanh ra.

* Thiện, bất thiện vừa dứt thì tâm mót thuộc quả phát sanh.

* Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ, Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ. Sắc xứ phi do thủ làm duyên cho nhãn thức; thinh ... xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Cảnh duyên.

372.

* Pháp do thủ làm duyên cho pháp phi do thủ bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Nặng về nhãn... thân do thủ; nặng về sắc, thinh, khí, vị, xúc, vật, do thủ; nặng về uẩn phi do thủ rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó làm cho ái sanh, tà kiến phát.

* Pháp phi do thủ làm duyên cho pháp phi do thủ bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí... nguyện giữ 5 giới... thọ trì thanh tịnh giới rồi nặng về đó mới phản khán, thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó làm cho ái... tà kiến phát.

* Thiện trước kia ... thiền... chư Thánh xuất đạo, nặng về đạo rồi phản khán ... quả ... Níp bàn...

* Níp bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā), đạo, quả bằng Trưởng duyên.

* Sắc phi do thủ,... thinh phi do thủ,... xúc phi do thủ... nặng về uẩn phi do thủ rồi làm cho ái sanh, tà kiến phát.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi do thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

373.

* Pháp do thủ làm duyên cho pháp do thủ bằng Vô gián duyên:

Uẩn do thủ sanh ra trước trước làm duyên cho uẩn do thủ sanh sau sau bằng Vô gián duyên. Ngũ thức (viññāṇa) làm duyên cho ý giới quả bằng Vô gián duyên. Ý giới quả làm duyên cho ý thức giới quả bằng Vô gián duyên.

* Pháp do thủ làm duyên cho pháp phi do thủ bằng Vô gián duyên:

Tâm hộ kiếp (bhavaṅga) làm duyên cho khán môn; ý thức giới quả làm duyên cho ý thức giới tố (kiriyā) bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi do thủ làm duyên cho pháp phi do thủ bằng Vô gián duyên:

* Uẩn phi do thủ sanh trước trước làm duyên cho uẩn phi do thủ sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Uẩn phi do thủ làm duyên chi quả sơ khởi (vuṭṭhāna) bằng Vô gián duyên.

* Thuận thứ (anuloma) làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū) quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

* ... bằng Liên tiếp duyên,... bằng Đồng sanh duyên có 5 câu như phần liên quan (paṭiccavāra).

* ... bằng Hỗ tương duyên có 2 câu như phần liên quan.

* ... bằng Y chỉ duyên có 5 câu như Y chỉ duyên, về phần ỷ trượng (paccayavāra).

374.

* Pháp do thủ làm duyên cho pháp do thủ sanh ra bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Thân lạc làm duyên cho thân lạc, thân khổ bằng Cận y duyên.

* Thân khổ do thủ... âm dương... vật thực làm duyên cho thân lạc thân khổ bằng Cận y duyên.

* Thân lạc... thân khổ,... âm dương, vật thực làm duyên cho thân khổ thân lạc bằng Cận y duyên.

* Pháp do thủ làm duyên cho pháp phi do thủ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương thân lạc mạnh có thể bố thí... phá hòa hợp Tăng.

* Nương thân khổ mạnh, nương âm dương... vật thực do thủ mạnh có thể bố thí... nhập thiền phát sanh, phá hòa hợp Tăng.

* Nương thân lạc, thân khổ... âm dương... vật thực mạnh làm duyên cho đức tin, hy vọng, đạo, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp phi do thủ làm duyên cho pháp phi do thủ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể bố thí, gây ngã mạn, chấp tà kiến. nương giới... hy vọng... âm dương, vật thực... nương chỗ ở mạnh có thể bố thí, phá hòa hợp Tăng.

* Nương đức tin... hy vọng... âm dương... vật thực... chỗ ở mạnh làm duyên cho đức tin, hy vọng, đạo, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp phi do thủ làm duyên cho pháp do thủ sanh ra bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể tự làm cho nóng nảy, bực bội, khổ sở do gốc tìm tòi.

* Nương giới... hy vọng... âm dương... vật thực... nương chỗ ở mạnh có thể tự làm cho nóng nảy, bực bội, khổ sở do gốc tìm tòi.

* Nương đức tin... chỗ ở làm duyên cho thân lạc thân khổ bằng Cận y duyên.

* Nghiệp thiện, bất thiện làm duyên cho quả bằng Cận y duyên.

375.

* Pháp do thủ làm duyên cho pháp do thủ bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Quán ngộ nhãn... thân, sắc, khí, xúc do thủ... vật bằng lối vô thường... ưu...

* Thiện, bất thiện vừa dứt thì tâm mót (tadālambana) thuộc quả phát sanh.

* Sắc xứ do thủ làm duyên cho nhãn thức, khí xứ... xúc xứ làm duyên cho thân thức.

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức.

* Thân xứ làm duyên cho thân thức; vật làm duyên cho uẩn do thủ bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp do thủ làm duyên cho pháp phi do thủ bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Quán ngộ nhãn... thân, khí, vị, xúc do thủ... vật bằng lối vô thường... ưu sanh ra.

* Thiên nhãn thấy sắc...

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn phi do thủ bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi do thủ làm duyên cho pháp phi do thủ bằng Tiền sanh duyên:

* Cảnh tiền sanh như: Quán ngộ sắc, thinh... xúc phi do thủ bằng lối vô thường... ưu sanh ra.

* Thiên nhãn phi do thủ thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng.

* Pháp phi do thủ làm duyên cho pháp do thủ bằng Tiền sanh duyên:

* Cảnh tiền sanh như: Quán ngộ sắc,... khí, xúc phi do thủ bằng lối vô thường... ưu phát sanh.

* Thiện, bất thiện vừa dứt thì tâm mót (tadālambana) là quả sanh ra.

* Sắc xứ phi do thủ làm duyên cho nhãn thức, thinh xứ... xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Tiền sanh duyên.

* Vật làm duyên cho uẩn do thủ bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp do thủ và phi do thủ làm duyên cho pháp do thủ bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Sắc xứ và vật và xúc xứ phi do thủ làm duyên cho uẩn do thủ bằng Tiền sanh duyên.

* Sắc xứ và nhãn xứ phi do thủ làm duyên cho nhãn thức, thinh xứ... xúc xứ và thân xứ làm duyên cho thân thức bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp do thủ và phi do thủ làm duyên cho pháp phi do thủ bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh, Vật tiền sanh:

Sắc xứ và vật, xúc xứ và vật phi do thủ làm duyên cho uẩn phi do thủ bằng Tiền sanh duyên.

376.

* Pháp do thủ làm duyên cho pháp do thủ bằng Hậu sanh duyên:

Hậu sanh như: Uẩn do thủ làm duyên cho thân do thủ ấy sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

* Pháp do thủ làm duyên cho pháp phi do thủ bằng Hậu sanh duyên:

Hậu sanh như: Uẩn do thủ làm duyên cho thân phi do thủ sanh trước bằng Hậu sanh duyên.

* Pháp do thủ làm duyên cho những pháp do thủ và phi do thủ bằng Hậu sanh duyên,... tóm tắt...

* Pháp phi do thủ làm duyên cho pháp phi do thủ bằng Hậu sanh duyên,... tóm tắt...

* Pháp phi do thủ làm duyên cho pháp do thủ bằng Hậu sanh duyên,... tóm tắt...

* Pháp phi do thủ làm duyên cho những pháp do thủ và phi do thủ bằng Hậu sanh duyên,... tóm tắt...

377.

Pháp phi do thủ làm duyên cho pháp phi do thủ bằng Cố hưởng duyên.

378.

* Pháp do thủ làm duyên cho pháp do thủ bằng Nghiệp duyên:

Tư do thủ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên. Sát-na tục sinh: Tư (cetanā) do thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

* Pháp do thủ làm duyên cho pháp phi do thủ bằng Nghiệp duyên:

Tư do thủ làm duyên cho sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

* Pháp do thủ làm duyên cho pháp do thủ và phi do thủ bằng Nghiệp duyên:

Tư do thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

* Pháp phi do thủ làm duyên cho pháp phi do thủ bằng Nghiệp duyên:

Tư phi do thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

* Pháp phi do thủ làm duyên cho pháp do thủ bằng Nghiệp duyên:

Biệt thời như: Tư phi do thủ làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

379.

* Pháp do thủ làm duyên cho pháp do thủ bằng Quả duyên: 1 uẩn do thủ ... tóm lược. Trong do thủ căn có 3 câu.

* Pháp phi do thủ làm duyên cho pháp phi do thủ bằng Quả duyên: 1 uẩn quả phi do thủ làm duyên cho 3 uẩn và sắc tâm bằng Quả duyên, 2 uẩn ...

380.

Chư pháp do thủ và phi do thủ làm duyên cho những pháp do thủ và phi do thủ bằng Thực duyên:

Đoàn thực do thủ và phi do thủ làm duyên cho thân do thủ và phi do thủ ấy bằng Thực duyên.

381.

* Pháp do thủ làm duyên cho pháp do thủ bằng Quyền duyên:

* Quyền (indrīya) do thủ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Quyền duyên.

* Sát-na tục sinh: Quyền do thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh bằng Quyền duyên. Nhãn quyền làm duyên cho nhãn thức, thân quyền... sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Quyền duyên.

* Pháp do thủ làm duyên cho pháp phi do thủ... Trong do thủ căn có 3 câu; sắc mạng quyền chỉ có câu đầu, ngoài ra không có.

* Pháp phi do thủ làm duyên cho pháp phi do thủ bằng Quyền duyên:

Quyền (indrīya) phi do thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Quyền duyên.

382.

* Pháp do thủ làm duyên cho pháp do thủ bằng Thiền duyên: Có 4 câu.

* ... bằng Đạo duyên có 4 câu,... bằng Tương ưng duyên có 2 câu.

383.

* Pháp do thủ làm duyên cho pháp do thủ bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như sát-na tục sinh: Uẩn do thủ làm duyên cho sắc tục sinh bằng Bất tương ưng duyên... uẩn làm duyên cho vật bằng Bất tương ưng duyên; vật làm duyên cho uẩn bằng Bất tương ưng duyên.

* Tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức, vật làm duyên cho uẩn do thủ bằng Bất tương ưng duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn do thủ làm duyên cho thân do thủ ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp do thủ làm duyên cho pháp phi do thủ bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn do thủ làm duyên cho sắc tâm bằng Bất tương ưng duyên.

* Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn phi do thủ và sắc tâm bằng Bất tương ưng duyên .

* Hậu sanh như: Uẩn do thủ làm duyên cho thân phi do thủ ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp do thủ làm duyên cho những pháp do thủ và phi do thủ bằng Bất tương ưng duyên:

Hậu sanh như: Uẩn do thủ làm duyên cho thân do thủ và phi do thủ ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp phi do thủ làm duyên cho pháp phi do thủ bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn phi do thủ làm duyên cho sắc tâm bằng Bất tương ưng duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn phi do thủ làm duyên cho thân phi do thủ ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp phi do thủ làm duyên cho pháp do thủ bằng Bất tương ưng duyên:

Hậu sanh như: Uẩn phi do thủ làm duyên cho thân do thủ ấy sanh sau bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp phi do thủ làm duyên cho những pháp do thủ và phi do thủ bằng Bất tương ưng duyên:

Hậu sanh như: Uẩn phi do thủ làm duyên cho thân do thủ và phi do thủ ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

384.

* Pháp do thủ làm duyên cho pháp do thủ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền,... tóm tắt.... Câu đề tóm tắt nên phân rộng cho đầy đủ.

* Pháp do thủ làm duyên cho pháp phi do thủ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực... tóm tắt... câu dón gọn nên sắp rộng ra.

* Pháp do thủ làm duyên cho những pháp do thủ và phi do thủ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Hậu sanh và Thực,... tóm tắt... Câu dón gọn nên sắp rộng ra.

* Pháp phi do thủ làm duyên cho pháp phi do thủ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh và Thực,... tóm tắt... Câu dón gọn nên sắp rộng ra.

* Pháp phi do thủ làm duyên cho pháp do thủ bằng Hiện hữu duyên có Tiền sanh, Hậu sanh và Thực:

* Tiền sanh như: Sắc phi do thủ sanh trước... thinh... xúc; quán ngộ bằng lối vô thường... ưu sanh ra.

* Thiện, bất thiện vừa dứt thì tâm mót (tadārammaṇa) thuộc quả sanh ra.

* Sắc xứ phi do thủ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ...

* Hậu sanh như: Uẩn phi do thủ làm duyên cho thân do thủ ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên. Đoàn thực phi do thủ làm duyên cho thân do thủ ấy bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp phi do thủ làm duyên cho những pháp do thủ và phi do thủ bằng Hiện hữu duyên có Hậu sanh và Thực:

* Hậu sanh như: Uẩn phi do thủ làm duyên cho thân do thủ và phi do thủ ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

* Đoàn thực phi do thủ làm duyên cho thân do thủ và phi do thủ ấy bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp do thủ và phi do thủ làm duyên cho pháp do thủ bằng Hiện hữu duyên có Tiền sanh, Hậu sanh, Thực, Quyền:

* Tiền sanh như: Sắc xứ và vật, xúc xứ và vật phi do thủ làm duyên cho uẩn do thủ bằng Hiện hữu duyên.

* Sắc xứ và nhãn xứ phi do thủ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ và thân xứ phi do thủ làm duyên cho thân thức bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn phi do thủ và đoàn thực phi do thủ làm duyên cho thân do thủ ấy bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn do thủ và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp do thủ và phi do thủ làm duyên cho pháp phi do thủ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh và Thực:

* Đồng sanh như: Uẩn do thủ và đại sung làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Đồng sanh như: 1 uẩn phi do thủ và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...

* Tiền sanh như: Sắc xứ và vật phi do thủ làm duyên cho uẩn phi do thủ bằng Hiện hữu duyên. Xúc xứ và vật làm duyên cho uẩn phi do thủ bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn do thủ và đoàn thực phi do thủ làm duyên cho thân phi do thủ ấy bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp do thủ và phi do thủ làm duyên cho pháp do thủ và phi do thủ bằng Hiện hữu duyên: Đoàn thực do thủ và phi do thủ làm duyên cho thân do thủ và phi do thủ ấy bằng Hiện hữu duyên.

* ... bằng Vô hữu duyên,... bằng Ly duyên,... bằng Bất ly duyên.

385.

Nhân 4, Cảnh 4, Trưởng 2, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 5, Hỗ tương 2, Y chỉ 5, Cận y 4, Tiền sanh 6, Hậu sanh 6, Cố hưởng 1, Nghiệp 5, Quả 4, Thực 9, Quyền 4, Thiền 4, Đạo 4, Tương ưng 2, Bất tương ưng 6, Hiện hữu 9, Vô hữu 4, Ly 4, Bất ly 9.

386.

* Pháp do thủ làm duyên cho pháp do thủ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp do thủ làm duyên cho pháp phi do thủ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên.

* Pháp do thủ làm duyên cho những pháp do thủ và phi do thủ bằng Đồng sanh duyên; bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên.

* Pháp phi do thủ làm duyên cho pháp phi do thủ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên.

* Pháp phi do thủ làm duyên cho pháp do thủ bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên, bằng Thực duyên.

* Pháp phi do thủ làm duyên cho những pháp do thủ và phi do thủ bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên.

* Chư pháp do thủ và phi do thủ làm duyên cho pháp do thủ bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Chư pháp do thủ và phi do thủ làm duyên cho pháp phi do thủ bằng Đồng sanh duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên.

* Chư pháp do thủ và phi do thủ làm duyên cho những pháp do thủ và phi do thủ bằng Thực duyên.

387.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, tất cả đều 9, phi Thực 8, phi Tương ưng 9, phi Bất tương ưng 9, phi Hiện hữu 4, phi Vô hữu 9, phi Ly 9, phi Bất ly 4.

388.

Nhân duyên có phi Cảnh 4,... phi Hỗ tương 3, phi Cận y 4, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 4, phi Ly 4.

389.

Phi Nhân duyên có Cảnh 4,... Trưởng 2; nên sắp thuận theo đầu đề;... Bất ly 9.

Dứt nhị đề do thủ (upādinnaduka)

------

NHỊ ĐỀ THỦ (UPADANADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

390.

* Pháp thủ liên quan pháp thủ sanh ra do Nhân duyên:

* Dục thủ (kāmupādāna) liên quan tà kiến thủ (diṭṭhupādāna); tà kiến thủ liên quan dục thủ.

* Dục thủ liên quan giới cấm thủ (sīlabbatupādāna); giới cấm thủ liên quan dục thủ.

* Dục thủ liên quan ngã chấp thủ (attavādupādāna); ngã chấp thủ liên quan dục thủ.

* Pháp phi thủ liên quan pháp thủ sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan thủ.

* Chư pháp thủ và phi thủ liên quan pháp thủ sanh ra do Nhân duyên:

Dục thủ và uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan tà kiến thủ,... dục thủ, tất cả nên sắp căn luân (cakka).

* Pháp phi thủ liên quan pháp phi thủ sanh ra do Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi thủ, 2 uẩn...

* Sát-na tục sinh: 3 uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn phi thủ, 2 uẩn... vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật, .. 1 đại sung. Sắc tâm, sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung.

* Pháp thủ liên quan pháp phi thủ sanh ra do Nhân duyên:

Thủ liên quan uẩn phi thủ.

* Pháp thủ và phi thủ liên quan pháp phi thủ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn thủ và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi thủ, 2 uẩn và sắc tâm liên quan 2 uẩn.

* Pháp thủ liên quan pháp thủ và phi thủ sanh ra do Nhân duyên:

Dục thủ liên quan tà kiến thủ và uẩn tương ưng, tất cả nên sắp cách luân (cakka).

* Pháp phi thủ liên quan pháp thủ và phi thủ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi thủ và thủ, 2 uẩn... sắc tâm liên quan pháp thủ, phi thủ và đại sung. Uẩn phi thủ liên quan thủ và vật.

* Chư pháp thủ và phi thủ liên quan pháp thủ và phi thủ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và dục thủ và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi thủ và tà kiến thủ,... 2 uẩn. Nên sắp cách luân (cakka).

391.

Pháp thủ liên quan pháp thủ sanh ra do Cảnh duyên: Nên sắp 9 câu trừ ra sắc.

392.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, tất cả đều 9, Quả 1, Bất ly 9.

393.

Pháp phi thủ liên quan pháp phi thủ sanh ra phi Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn vô nhân phi thủ, 2 uẩn... . Sát-na tục sinh vô nhân: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật.. 1 đại sung. Sắc tâm và sắc tục sinh thuộc y sinh liên quan đại sung thuộc sắc ngoại,... sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng...

* Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

394.

* Pháp phi thủ liên quan pháp thủ sanh ra do phi Cảnh duyên: Sắc tâm liên quan thủ (upādāna).

* Pháp phi thủ liên quan pháp phi thủ sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn phi thủ. Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn phi thủ; vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật; 1 đại sung luôn đến người Vô tưởng.

* Pháp phi thủ liên quan pháp thủ và phi thủ sanh ra do phi Cảnh duyên:

* Sắc tâm liên quan thủ và uẩn tương ưng,

* Sắc tâm liên quan thủ và đại sung.

* ... Do phi Trưởng duyên,... do phi Liên tiếp duyên,... do phi Cận y duyên.

395.

* Pháp thủ liên quan pháp thủ sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: Dục thủ liên quan ngã chấp thủ; ngã chấp thủ liên quan dục thủ.

* Pháp phi thủ liên quan pháp thủ sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

* Cõi Vô sắc: Uẩn tương ưng liên quan thủ.

* Sắc tâm liên quan thủ,... tóm tắt... nên sắp 9 câu đề; thủ trong Vô sắc có 2 câu,... tóm tắt...

396.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3,... phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

397.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng 9, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly.

398.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1, tất cả đều 1, Đạo 1, Bất ly 1.

Phần đồng sanh (sahajāta) như phần liên quan (paṭiccavāra); nên sắp dục thủ (kamupādāna) đồng sanh tà kiến thủ.

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

399.

* Pháp thủ nhờ cậy pháp thủ sanh ra do Nhân duyên:

Dục thủ (kamupādāna) nhờ cậy tà kiến thủ (diṭṭhupādāna) có 3 câu như phần liên quan (paṭiccavāra).

* Pháp phi thủ nhờ cậy pháp phi thủ sanh ra do Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm nhờ cậy 1 uẩn phi thủ,... 2 uẩn.

* Sát-na tục sinh: Luôn đến đại sung nội bộ (ajjhattika) nhờ cậy uẩn; uẩn phi thủ nhờ cậy vật.

* Pháp thủ nhờ cậy pháp phi thủ sanh ra do Nhân duyên:

Thủ nhờ cậy uẩn phi thủ, thủ nhờ cậy vật.

* Chư pháp thủ và phi thủ nhờ cậy pháp phi thủ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn thủ và sắc tâm nhờ cậy 1 uẩn phi thủ,... 2 uẩn. Uẩn nhờ cậy vật, sắc tâm nhờ cậy đại sung; thủ và uẩn tương ưng nhờ cậy vật.

* Pháp thủ nhờ cậy pháp thủ và phi thủ sanh ra do Nhân duyên:

* Dục thủ nhờ cậy tà kiến thủ và uẩn tương ưng; tà kiến thủ nhờ cậy dục thủ và uẩn tương ưng. Nên sắp cách luân (cakkaṃ).

* Dục thủ nhờ cậy tà kiến thủ và vật; nên sắp cách luân.

* Pháp phi thủ nhờ cậy những pháp thủ và phi thủ sanh ra do Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm nhờ cậy 1 uẩn phi thủ và thủ,... 2 uẩn. Nên sắp cách luân (cakkaṃ).

* Sắc tâm nhờ cậy thủ và đại sung. Uẩn phi thủ nhờ cậy thủ và vật.

* Chư pháp thủ và phi thủ nhờ cậy pháp thủ và phi thủ sanh ra do Nhân duyên:

* 3 uẩn và dục thủ và sắc tâm nhờ cậy 1 uẩn phi thủ và tà kiến thủ; nên sắp cách luân (cakkaṃ).

* Dục thủ và uẩn tương ưng nhờ cậy tà kiến thủ và vật, nên sắp cách luân (cakkaṃ).

* ... Do Cảnh duyên: Trong Cảnh duyên có phi thủ căn nên sắp 5 xứ và vật.

400.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, tất cả đều 9, Quả 1, Bất ly 9.

401.

Pháp phi thủ liên quan pháp phi thủ sanh ra do phi Nhân duyên:

* ... 1 uẩn vô nhân phi thủ. Sát-na tục sinh vô nhân: Luôn đến người Vô tưởng.

* Nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ, thân thức nhờ cậy thân xứ. Uẩn phi thủ vô nhân nhờ cậy vật. Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật nhờ cậy uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và vật.

402.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Tiền sanh 9,... tóm tắt... phi Nghiệp 3, phi Quả 9 câu như phần liên quan (paṭiccavāra) phi Ly 3.

Đếm 2 câu ngoài ra hay phần y chỉ (nissayavāra) cũng sắp như thế.

Phần Hòa Hợp (Saṅsaṭṭhavāra)

403.

Pháp thủ hòa hợp pháp thủ sanh ra do Nhân duyên:

Dục thủ (kamupādāna) hòa hợp tà kiến thủ (diṭṭhupādāna) tà kiến thủ hòa hợp (saṅsaṭṭha) dục thủ; nên thắt cách luân. Nên sắp 9 câu như thế.

404.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, tất cả đều 9, Quả 1, Ly 9, Bất ly 9.

405.

Pháp phi thủ hòa hợp pháp phi thủ sanh ra do phi Nhân duyên:

* 3 uẩn hòa hợp 1 uẩn vô nhân phi thủ,... 2 uẩn.

* Sát-na tục sinh vô nhân: Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật hòa hợp uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

406.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 9.

Dù đếm 2 câu ngoài ra, hay phần tương ưng (sampayatta) nên sắp như thế.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

407.

* Pháp thủ làm duyên cho pháp thủ bằng Nhân duyên:

* Nhân thủ làm duyên cho thủ tương ưng bằng Nhân duyên; nên sắp căn (mūla).

* Nhân thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên, nên sắp căn.

* Nhân thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và thủ và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Pháp phi thủ làm duyên cho pháp phi thủ bằng Nhân duyên:

Nhân phi thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh...

* Pháp phi thủ làm duyên cho pháp thủ bằng Nhân duyên:

Nhân phi thủ làm duyên cho thủ tương ưng bằng Nhân duyên, nên sắp căn (mūla). nhân phi thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và thủ và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Pháp thủ và phi thủ làm duyên cho pháp thủ bằng Nhân duyên:

* Nhân thủ và phi thủ làm duyên cho thủ tương ưng bằng Nhân duyên; nên sắp căn.

* Nhân thủ và phi thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên; nên sắp căn.

* Nhân thủ và phi thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và thủ và sắc tâm bằng Nhân duyên.

408.

* Pháp thủ làm duyên cho pháp thủ sanh ra bằng Cảnh duyên:

Thủ (upādāna) mở mối cho thủ sanh ra, có 3 câu nên sắp khai đoan (ārabbha).

* Pháp phi thủ làm duyên cho pháp phi thủ sanh ra bằng Cảnh duyên:

* Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi phản khán, thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan ái, tà kiến, hoài nghi, phóng dật và ưu sanh ra.

* Nhớ thiện đã từng làm chứa để.. Xuất thiền phản khán thiền...

* Chư Thánh xuất đạo phản khán đạo, phản khán quả, phản khán Níp Bàn.

* Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā), đạo, quả luôn khán môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

* Chư Thánh phản khán phiền não đã trừ, phiền não hạn chế, phiền não đã từng sanh.

* Quán ngộ nhãn .. vật... uẩn phi thủ bằng lối vô thường... ưu sanh ra.

* Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng.

* Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm phi thủ.

* Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ, Vô sở hữu... sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ... uẩn phi thủ làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông luôn khán môn (āvajjna) bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi thủ làm duyên cho pháp thủ bằng Cảnh duyên:

* Sau khi bố thí, nguyện giữ 5 giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái sanh tà kiến phát.

* Nhớ thiện từng làm chứa để... xuất thiền...

* Nhãn... vật... uẩn phi thủ thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái sanh tà kiến phát.

* Pháp phi thủ làm duyên cho pháp thủ và phi thủ bằng Cảnh duyên:

* Sau khi bố thí, nguyện giữ 5 giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi phản khán... Nhớ thiện từng làm chứa để...

* Xuất thiền phản khán thiền... nhãn... vật... uẩn phi thủ thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan thủ và uẩn tương ưng sanh ra.

* Pháp thủ và phi thủ làm duyên cho pháp thủ bằng Cảnh duyên có 3 câu, nên sắp khai đoan (ārabbha).

409.

* Pháp thủ làm duyên cho pháp thủ bằng Trưởng duyên:

* Trưởng cảnh như: Nặng về thủ rồi làm cho thủ sanh ra, có 3 câu như Trưởng duyên (ārammaṇadhipati).

* Pháp phi thủ làm duyên cho pháp phi thủ bằng Trưởng duyên: Có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí, nguyện giữ 5 giới, thọ trì thanh tịnh giới... Nhớ thiện từng làm chứa để... xuất thiền nặng về thiền rồi phản khán... thỏa thích...

* Chư Thánh xuất đạo nặng về đạo rồi phản khán, nặng về quả rồi phản khán, nặng về Níp Bàn rồi phản khán. Níp Bàn làm duyên cho quả bằng Trưởng duyên.

* Nặng về nhãn... vật... nặng về uẩn phi thủ rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái sanh tà kiến phát.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng (adhipati) phi thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi thủ làm duyên cho pháp thủ bằng Trưởng duyên: Có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí, nguyện giữ 5 giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi mới thỏa thích rất hân hoan do nặng đó rồi ái sanh tà kiến phát.

* Nhớ thiện đã làm chứa để trước kia... thiền... nhãn... vật... nặng về uẩn phi thủ rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái sanh tà kiến phát.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng (adhipati) phi thủ làm duyên cho thủ tương ưng bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi thủ làm duyên cho những pháp thủ và phi thủ bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí, nguyện giữ 5 giới, thọ trì thanh tịnh giới.... Nhớ thiện từng làm chứa để...

* Phản khán thiền... nhãn... vật... nặng về uẩn phi thủ rồi thỏa thích rất hân hoan do nặng đó mới làm cho thủ và uẩn tương ưng phát sanh.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và thủ và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp thủ và phi thủ làm duyên cho pháp thủ bằng Trưởng duyên có 3 câu.

* Trưởng cảnh như:... có 3 câu, nên sắp khai đoan (ārabbha) chỉ có Trưởng cảnh mà thôi.

410.

* Pháp thủ làm duyên cho pháp thủ bằng Vô gián duyên:

* Thủ sanh trước trước làm duyên cho thủ sanh sau sau bằng Vô gián duyên; nên sắp cách căn (mūla).

* Thủ sanh trước trước làm duyên cho uẩn phi thủ sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Thủ làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) bằng Vô gián duyên, nên sắp căn.

* Thủ sanh trước trước làm duyên cho thủ và uẩn tương ưng sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi thủ làm duyên cho pháp phi thủ bằng Vô gián duyên:

* Uẩn phi thủ sanh trước trước làm duyên cho uẩn phi thủ sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Tâm thuận thứ (anuloma) làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi thủ làm duyên cho pháp thủ bằng Vô gián duyên:

Uẩn phi thủ sanh trước trước làm duyên cho uẩn thủ sanh sau sau bằng Vô gián duyên, khán môn (āvajjana) làm duyên cho thủ bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi thủ làm duyên cho những pháp thủ và phi thủ bằng Vô gián duyên:

Uẩn phi thủ sanh trước trước làm duyên cho thủ và uẩn tương ưng sanh sau sau bằng Vô gián duyên; khán môn làm duyên cho thủ và uẩn tương ưng bằng Vô gián duyên.

* Pháp thủ và phi thủ làm duyên cho pháp thủ bằng Vô gián duyên:

* Thủ và uẩn tương ưng sanh trước trước làm duyên cho thủ sanh sau sau bằng Vô gián duyên; nên sắp cách căn (mūla).

* Thủ và uẩn tương ưng sanh trước trước làm duyên cho uẩn phi thủ sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Thủ và uẩn tương ưng làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) bằng Vô gián duyên; nên sắp căn.

* Thủ và uẩn tương ưng sanh trước trước làm duyên cho thủ và uẩn tương ưng sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* ... bằng Liên tiếp duyên,... bằng Đồng sanh duyên như phần liên quan (paṭiccavāra).

* ... bằng Hỗ tương duyên như phần liên quan (paṭicca).

* ... bằng Y chỉ duyên như phần ỷ trượng (paccayavāra).

411.

* Pháp thủ làm duyên cho pháp thủ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Thủ làm duyên cho thủ bằng Cận y duyên.

* Pháp phi thủ làm duyên cho pháp phi thủ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như nương đức tin mạnh có thể bố thí... nhập thiền phát sanh, gây ngã mạn, chấp tà kiến.

* Nương trì giới... trí, ái... hy vọng... nương chỗ ở mạnh có thể lấy của không cho, vọng ngôn, ỷ ngữ... bố thí... nhập thiền phát sanh, gây ngã mạn, chấp tà kiến.

* Nương trì giới... trí, ái... hy vọng... nương chỗ ở mạnh có thể bố thí, phá hòa hợp Tăng.

* Nương đức tin, ...chỗ ở mạnh làm duyên cho đức tin... quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp phi thủ làm duyên cho pháp thủ bằng Cận y duyên:

* Thuần cận y như nương đức tin mạnh có thể gây ngã mạn, chấp tà kiến.

* Nương giới... nương chỗ ở mạnh có thể lấy của không cho, nói láo, thóc mách... ác khẩu... ỷ ngữ, cắt liên lạc, đánh cướp, giựt của nhà độc thân, làm cho tai nạn, tà dâm, giết dân vườn, người chợ.

* Nương đức tin,... chỗ ở mạnh làm duyên cho thủ bằng Cận y duyên; nên sắp căn (mūla).

* Nương đức tin mạnh gây ngã mạn, chấp tà kiến.

* Nương giới, chỗ ở mạnh có thể lấy của không cho, nói láo, thóc mách, ác khẩu, thêu lời, cắt đường liên lạc, đánh cướp nhà riêng từng người, tạo tai nạn, tà dâm, giết dân vườn, người chợ.

* Nương đức tin... chỗ ở mạnh làm duyên cho thủ và uẩn tương ưng bằng Cận y duyên

* Pháp thủ và phi thủ làm duyên cho pháp thủ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y có 3 câu.

412

* Pháp phi thủ làm duyên cho pháp phi thủ bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Quán ngộ nhãn... vật bằng lối vô thường... ưu sanh ra.

* Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng.

* Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ làm duyên cho thân thức.

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức; thân xứ... vật làm duyên cho uẩn phi thủ bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi thủ làm duyên cho pháp thủ bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Nhãn ...vật thỏa thích rất hhân hoan do đó khai đoan ái sanh, tà kiến phát.

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho thủ bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi thủ làm duyên cho những pháp thủ và phi thủ bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Nhãn... vật thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan thủ và uẩn tương ưng sanh ra.

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho thủ và uẩn tương ưng bằng Tiền sanh duyên.

413

* Pháp thủ làm duyên cho pháp phi thủ bằng Hậu sanh duyên, tóm tắt...

* Pháp phi thủ làm duyên cho pháp phi thủ bằng Hậu sanh duyên,... tóm tắt...

* Chư pháp thủ và phi thủ làm duyên cho pháp phi thủ bằng Hậu sanh duyên,... tóm tắt...

* ... bằng Cố hưởng duyên.

414

* Pháp phi thủ làm duyên cho pháp phi thủ bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời

* Đồng sanh như: Tư phi thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư (cetanā) phi thủ làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

* Pháp phi thủ làm duyên cho những pháp thủ bằng Nghiệp duyên:

Tư phi thủ làm duyên cho thủ tương ưng bằng Nghiệp duyên.

* Pháp phi thủ làm duyên cho những pháp thủ và phi thủ bằng Nghiệp duyên:

(cetanā) phi thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và thủ và sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

415

Pháp phi thủ làm duyên cho pháp phi thủ bằng Quả duyên:

1 uẩn quả phi thủ... có 1 câu.

416

* Pháp phi thủ làm duyên cho pháp phi thủ bằng Thực duyên có 3 câu; chỉ có đoàn thực.

* ... bằng Quyền duyên có 3 câu, chỉ có sắc mạng quyền.

* ... bằng Thiền duyên có 3 câu.

417

* Pháp thủ làm duyên cho pháp thủ bằng Đạo duyên:

Chi đạo thủ (upādāna) làm duyên cho thủ tương ưng bằng Đạo duyên; nên phân 9 câu theo ý này.

* ... Tương ưng duyên có 9 câu.

418

* Pháp thủ làm duyên cho pháp phi thủ bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Thủ làm duyên cho sắc tâm bằng Bất tương ưng duyên.

* Hậu sanh như: Thủ sanh sau sau làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp phi thủ làm duyên cho pháp phi thủ bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh,... tóm tắt...

* Pháp phi thủ làm duyên cho pháp thủ bằng Bất tương ưng duyên:

Tiền sanh như: Vật làm duyên cho thủ bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp phi thủ làm duyên cho những pháp thủ và phi thủ bằng Bất tương ưng duyên:

Tiền sanh như: Vật làm duyên cho thủ và uẩn tương ưng bằng Bất tương ưng duyên.

* Chư pháp thủ và phi thủ làm duyên cho những pháp phi thủ bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Thủ và uẩn tương ưng làm duyên cho sắc tâm bằng Bất tương ưng duyên.

* Hậu sanh như: Thủ và uẩn tương ưng làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

419

* Pháp thủ làm duyên cho pháp thủ bằng Hiện hữu duyên:

Dục thủ (kamupādāna) làm duyên cho tà kiến thủ (diṭṭhupādāna) bằng Hiện hữu duyên; nên sắp cách luân.

* Pháp thủ làm duyên cho pháp phi thủ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Thủ làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp thủ làm duyên cho những pháp thủ và phi thủ bằng Hiện hữu duyên... tóm tắt... như phần liên quan (paṭiccavāra).

* Pháp phi thủ làm duyên cho pháp phi thủ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền... tóm tắt... nên sắp rộng.

* Pháp phi thủ làm duyên cho pháp thủ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh: Cũng như Đồng sanh (sahajāta).

* Tiền sanh: Cũng như Tiền sanh (purejāta).

* Pháp phi thủ làm duyên cho những pháp thủ và phi thủ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh,... tóm tắt...

* Đồng sanh nên phân rộng như Đồng sanh.

* Tiền sanh phân rộng theo Tiền sanh.

* Chư pháp thủ và phi thủ làm duyên cho pháp thủ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: Tà kiến thủ và uẩn tương ưng làm duyên cho dục thủ bằng Hiện hữu duyên; nên sắp căn luân (cakkaṃ).

* Đồng sanh như: Tà kiến thủ và vật làm duyên cho dục thủ bằng Hiện hữu duyên; nên sắp cách luân.

* Pháp thủ và phi thủ làm duyên cho pháp thủ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền.

* Đồng sanh như: 1 uẩn phi thủ và thủ làm duyên cho 3 uẩn và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn...

* Đồng sanh như: Thủ và đại sung làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Đồng sanh như: Thủ và vật làm duyên cho uẩn phi thủ bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Thủ và uẩn tương ưng làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Thủ và uẩn tương ưng với đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Thủ và uẩn tương ưng với sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp thủ và phi thủ làm duyên cho pháp thủ và phi thủ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh:

* Đồng sanh như: 1 uẩn phi thủ và tà kiến thủ làm duyên cho 3 uẩn và dục thủ và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên, 2 uẩn... Nên sắp cách luân.

* Đồng sanh như: Tà kiến thủ và vật làm duyên cho dục thủ và uẩn tương ưng bằng Hiện hữu duyên; nến sắp cách luân.

420.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 1, Thực 3, Quyền 3, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

421.

* Pháp thủ làm duyên cho pháp thủ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp thủ làm duyên cho pháp phi thủ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp thủ làm duyên cho những pháp thủ và phi thủ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp phi thủ làm duyên cho pháp phi thủ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp phi thủ làm duyên cho pháp thủ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi thủ làm duyên cho những pháp thủ và phi thủ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp thủ và phi thủ làm duyên cho pháp thủ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Chư pháp thủ và phi thủ làm duyên cho pháp phi thủ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Chư pháp thủ và phi thủ làm duyên cho những pháp thủ và phi thủ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

422.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, tất cả đều 9, phi Bất ly 9.

423.

Phi Nhân duyên có phi Cảnh 9... phi Trưởng 9, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 9, tất cả đều 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 9, phi Ly 9.

424.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9,... Trưởng 9, nên sắp thuận theo đầu đề,... Bất ly 9.

Dứt nhị đề thủ (upādānaduka)

------

NHỊ ĐỀ CẢNH THỦ (UPADANIYADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

425.

Pháp cảnh thủ liên quan pháp cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn tương ưng thủ, 2 uẩn...

Nhị đề hiệp thế (lokiyadukaṃ) như thế nào, thì nhị đề này cũng như thế ấy, không chi khác.

Dứt nhị đề cảnh thủ

------

NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG THỦ (UPADANASAMPAYUTTADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

426.

* Pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn tương ưng thủ, tham và sắc tâm liên quan uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến.

* Pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn tương ưng thủ, 2 uẩn... 3 uẩn và tham liên quan 1 uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến,... 2 uẩn.

* Pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ sanh ra do Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn bất tương ưng thủ,... 3 uẩn. Sắc tâm liên quan tham bất tương ưng tà kiến.

* Sát-na tục sinh: 3 uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn bất tương ưng thủ, 2 uẩn...; vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật,... 1 đại sung.

* Pháp tương ưng thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng liên quan tham bất tương ưng tà kiến.

* Chư pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan tham bất tương ưng tà kiến.

* Pháp tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham,... 2 uẩn.

* Pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn tương ưng thủ và đại sung, sắc tâm liên quan uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham.

* Chư pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ liên quan những pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham, 2 uẩn...

427.

* Pháp tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn tương ưng tham,... 2 uẩn.

* Pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ sanh ra do Cảnh duyên:

Tham liên quan uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến.

* Chư pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn và tham liên quan 1 uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến,... 2 uẩn.

* Pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ sanh ra do Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn bất tương ưng thủ. Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật.

* Pháp tương ưng thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ sanh ra do Cảnh duyên:

Uẩn tương ưng liên quan tham bất tương ưng tà kiến.

* Pháp tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ sanh ra do Cảnh duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham, 2 uẩn.. tóm tắt...

428.

Nhân 9, Cảnh 6, Trưởng 9, Vô gián 6, Liên tiếp 6, Đồng sanh 9, Hỗ tương 6, Y chỉ 9, Cận y 6, Tiền sanh 6, Cố hưởng 6, Nghiệp 9, Quả 1, Thực 9, tất cả đều 9, Đạo 9, Tương ưng 6, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 6, Ly 6, Bất ly 9.

429.

* Pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ sanh ra do phi Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn vô nhân bất tương ưng thủ,... 2 uẩn. Tục sinh vô nhân luôn đến người Vô tưởng... .

* Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

430.

* Pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ sanh ra do phi Cảnh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn tương ưng thủ.

* Pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ sanh ra do phi Cảnh duyên:

* Sắc tâm liên quan uẩn bất tương ưng thủ; sắc tâm liên quan tham bất tương ưng tà kiến.

* Sát-na tục sinh: Luôn đến người Vô tưởng...

* Pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ sanh ra do phi Cảnh duyên:

* Sắc tâm liên quan uẩn tương ưng thủ và đại sung.

* Sắc tâm liên quan uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham.

* ... Do phi Trưởng duyên,... do phi Vô gián duyên,... do phi Liên tiếp duyên,... do phi Cận y duyên.

431.

* Pháp tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: 3 uẩn liên quan 1 uẩn tương ưng thủ, 2 uẩn...

* Pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: Tham liên quan uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến; sắc tâm liên quan uẩn tương ưng thủ.

* Chư pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: 3 uẩn và tham liên quan 1 uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến... 2 uẩn.

* Pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

* Cõi Vô sắc: 3 uẩn liên quan 1 uẩn bất tương ưng thủ,... 2 uẩn. Sắc tâm liên quan uẩn bất tương ưng thủ; sắc tâm liên quan tham bất tương ưng tà kiến.

* Sát-na tục sinh: Luôn đến người Vô tưởng.

* Pháp tương ưng thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: Uẩn tương ưng liên quan tham bất tương ưng tà kiến.

* Pháp tương ưng thủ liên quan những pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: 3 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham,... 2 uẩn.

* Pháp bất tương ưng thủ liên quan những pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

* Sắc tâm liên quan uẩn bất tương ưng thủ và đại sung.

* Sắc tâm liên quan uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham.

* ... Do phi Hậu sanh duyên,... do phi Cố hưởng duyên.

432.

* Pháp tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ sanh ra do phi Nghiệp duyên:

(cetanā) tương ưng liên quan uẩn tương ưng thủ.

* Pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ sanh ra do phi Nghiệp duyên:

(cetanā) tương ưng liên quan uẩn bất tương ưng thủ; sắc ngoại,... sắc vật thực,... sắc âm dương ...

* Pháp tương ưng thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ sanh ra do phi Nghiệp duyên:

(cetanā) tương ưng liên quan tham bất tương ưng tà kiến.

* Pháp tương ưng thủ liên quan những pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ sanh ra do phi Nghiệp duyên:

Tư tương ưng liên quan uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham,... tóm tắt...

433.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 7, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 6, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Nên sắp đếm 2 câu ngoài ra như thế này. Phần đồng sanh (sahajāta) như phần liên quan.

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

434.

* Pháp tương ưng thủ nhờ cậy pháp tương ưng thủ sanh ra do Nhân duyên có 3 câu như phần liên quan (paṭiccavāra).

* Pháp bất tương ưng thủ nhờ cậy pháp bất tương ưng thủ sanh ra do Nhân duyên:

* ... nhờ cậy 1 uẩn bất tương ưng thủ... luôn đến đại sung nội bộ (Ajjhattatika mahābhūta).

* Uẩn bất tương ưng thủ nhờ cậy vật, tham bất tương ưng tà kiến nhờ cậy vật.

* Pháp tương ưng thủ nhờ cậy pháp bất tương ưng thủ sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng thủ nhờ cậy vật; uẩn tương ưng thủ nhờ cậy tham bất tương ưng tà kiến.

* Chư pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ nhờ cậy pháp bất tương ưng thủ sanh ra do Nhân duyên:

* Uẩn tương ưng thủ nhờ cậy vật, sắc tâm nhờ cậy đại sung. Uẩn tương ưng và sắc tâm nhờ cậy tham bất tương ưng tà kiến.

* Uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham nhờ cậy vật (vatthu).

* Pháp tương ưng thủ nhờ cậy những pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn tương ưng thủ và vật,... 2 uẩn. 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham,... 2 uẩn.

* Pháp bất tương ưng thủ nhờ cậy những pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ sanh ra do Nhân duyên:

* Sắc tâm nhờ cậy uẩn tương ưng thủ và đại sung.

* Sắc tâm nhờ cậy uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham. Tham nhờ cậy uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và vật (vatthu).

* Chư pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ nhờ cậy những pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ sanh ra do Nhân duyên:

* 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn tương ưng thủ và vật,... 2 uẩn. Sắc tâm nhờ cậy uẩn tương ưng thủ và đại sung.

* 3 uẩn và tham nhờ cậy 1 uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và vật,... 2 uẩn,... tóm tắt...

Trong Cảnh duyên nên sắp 5 thức (viññaṇa).

435.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, tất cả đều 9, Quả 1, Bất ly 9.

436.

Pháp bất tương ưng thủ nhờ cậy pháp bất tương ưng thủ sanh ra do phi Nhân duyên:

* ... nhờ cậy 1 uẩn vô nhân bất tương ưng thủ luôn đến người Vô tưởng.

* Nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ... thân xứ... .

* Uẩn vô nhân bất tương ưng thủ nhờ cậy vật.

* Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật nhờ cậy uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và vật,... tóm tắt...

437.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 7, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 6, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Dù đếm 2 câu ngoài ra hay phần y chỉ (nissayavāra) nên sắp như thế.

Phần Hòa Hợp (Saṅsaṭṭhavāra)

438.

* Pháp tương ưng thủ hòa hợp pháp tương ưng thủ sanh ra do Nhân duyên:

... hòa hợp (saṅsaṭṭha) 1 uẩn tương ưng thủ, có 3 câu.

* Pháp bất tương ưng thủ hòa hợp pháp bất tương ưng thủ sanh ra do Nhân duyên: cõi Vô sắc: Như phần liên quan..

* Pháp tương ưng thủ hòa hợp pháp bất tương ưng thủ sanh ra do Nhân duyên:

Cõi Vô sắc: Như phần liên quan (paṭiccavāra).

* Pháp tương ưng thủ hòa hợp những pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ sanh ra do Nhân duyên:

Cõi Vô sắc: Như phần liên quan.

439.

Nhân 6, Cảnh 6, Trưởng 6, tất cả đều 6, Quả 1, Bất ly 6.

440.

Pháp bất tương ưng thủ hòa hợp pháp bất tương ưng thủ sanh ra do phi Nhân duyên:

441.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 6, phi Tiền sanh 6, phi Hậu sanh 6, phi Cố hưởng 6, phi Nghiệp 4, phi Quả 6, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 6.

Dù đếm 2 cách ngoài ra, hay phần tương ưng (sampayuttavāra) cũng như thế.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

442.

* Pháp tương ưng thủ làm duyên cho pháp tương ưng thủ bằng Nhân duyên:

Nhân tương ưng thủ làm duyên cho uẩn tương ưng thủ bằng Nhân duyên.

* Pháp tương ưng thủ làm duyên cho pháp bất tương ưng thủ bằng Nhân duyên:

* Nhân tương ưng thủ làm duyên cho sắc tâm bằng Nhân duyên. Nhân đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến làm duyên cho tham bất tương ưng tà kiến và sắc tâm bằng Nhân duyên; nên sắp cách căn (mūla).

* Nhân tương ưng thủ làm duyên cho uẩn tương ưng thủ và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Nhân đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến làm duyên cho uẩn tương ưng và tham và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Pháp bất tương ưng thủ làm duyên cho pháp bất tương ưng thủ bằng Nhân duyên:

* Nhân bất tương ưng thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Tham bất tương ưng tà kiến làm duyên cho sắc tâm bằng Nhân duyên; tục sinh. Nên sắp cách căn (mūlaṃ kātabbaṃ).

* Tham bất tương ưng tà kiến làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên, nên sắp căn.

* Tham bất tương ưng tà kiến làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Chư pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ làm duyên cho pháp tương ưng thủ bằng Nhân duyên:

* Si đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên, nên sắp căn.

* Si đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham làm duyên cho sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Chư pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ làm duyên cho pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ bằng Nhân duyên:

Si đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên.

443

* Pháp tương ưng thủ làm duyên cho pháp tương ưng thủ bằng Cảnh duyên:

* Uẩn tương ưng thủ mở mối cho uẩn tương ưng thủ sanh ra; nên sắp căn.

* Uẩn tương ưng thủ mở mối cho uẩn bất tương ưng thủ và tham sanh ra, nên sắp căn.

* Uẩn tương ưng thủ mở mối cho uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh ra.

* Pháp bất tương ưng thủ làm duyên cho pháp bất tương ưng thủ bằng Cảnh duyên:

* Sau khi bố thí, nguyện giữ 5 giới, thọ trì thanh tịnh giới... Nhớ thiện từng làm chứa đề... xuất thiền phản khán thiền, thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái bất tương ưng tà kiến... hoài nghi... phóng dật sanh ra.

* Thiền hoại, ưu sanh ra...

* Chư Thánh xuất đạo phản khán đạo phản khán quả, phản khán quả, phản khán Níp Bàn.

* Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā), đạo, quả luôn khán môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

* Chư Thánh phản khán phiền não bất tương ưng thủ đã trừ, phản khán phiền não hạn chế, phản khán phiền não đã từng sanh.

* Quán ngộ nhãn... vật... uẩn bất tương ưng thủ và tham bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan ái bất tương ưng tà kiến, hoài nghi... phóng dật.... ưu sanh ra.

* Thiên nhãn luôn thân thức đều sắp đầy đủ.

* Uẩn bất tương ưng thủ làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

* Pháp bất tương ưng thủ làm duyên cho pháp tương ưng thủ bằng Cảnh duyên:

Sau khi bố thí... thiền... nhãn... vật... uẩn bất tương ưng thủ và tham thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái sanh tà kiến phát...

* Pháp bất tương ưng thủ làm duyên cho những pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ bằng Cảnh duyên:

Nhãn... vật... uẩn bất tương ưng thủ và tham khai đoan uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh ra.

* Chư pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ làm duyên cho pháp tương ưng thủ bằng Cảnh duyên:

* Uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham khai đoan uẩn tương ưng thủ sanh ra, nên sắp căn.

* Uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham khai đoan uẩn bất tương ưng thủ và tham sanh ra, nên sắp căn.

* Uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham khai đoan uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh ra.

444

* Pháp tương ưng thủ làm duyên cho pháp tương ưng thủ bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Nặng về uẩn tương ưng thủ rồi làm cho uẩn tương ưng thủ phát sanh.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng tương ưng thủ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên; nên sắp căn.

Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Nặng về uẩn tương ưng thủ rồi làm cho tham bất tương ưng tà kiến sanh ra.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng tương ưng thủ làm duyên cho sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Trưởng đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến làm duyên cho tham bằng Trưởng duyên; nên sắp căn.

* Trưởng cảnh như: Nặng về uẩn tương ưng thủ rồi làm cho uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh ra.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng tương ưng thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Trưởng đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến làm duyên cho uẩn tương ưng và tham và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp bất tương ưng thủ làm duyên cho pháp bất tương ưng thủ bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí... trì giới...

* Xuất thiền nặng về thiền rồi phản khán, thỏa thích rất hân hoan do nặng đó rồi làm cho ái bất tương ưng tà kiến sanh ra...

* Chư Thánh xuất đạo... quả bằng Trưởng duyên.

* Nhãn... vật... nặng về uẩn bất tương ưng thủ và tham rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái bất tương ưng tà kiến sanh ra...

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng bất tương ưng thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp tương ưng thủ làm duyên cho pháp tương ưng thủ bằng Trưởng duyên:

* Trưởng cảnh như: Bố thí... thiền... nhãn... vật... nặng về uẩn bất tương ưng thủ và tham rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng dó rồi ái sanh tà kiến phát.

* Pháp bất tương ưng thủ làm duyên cho pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ bằng Trưởng duyên:

* Trưởng cảnh như: Nhãn... vật... nặng về uẩn bất tương ưng thủ và tham rồi làm cho uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh ra.

* Chư pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ làm duyên cho pháp tương ưng thủ bằng Trưởng duyên:

* Trưởng cảnh như: Nặng về uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham rồi làm cho uẩn tương ưng thủ sanh ra; nên sắp căn.

* Nặng về uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham rồi làm cho uẩn bất tương ưng thủ và tham sanh ra, nên sắp căn.

* Nặng về uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham rồi làm cho uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh ra.

445

* Pháp tương ưng thủ làm duyên cho pháp tương ưng thủ bằng Vô gián duyên:

* Uẩn tương ưng thủ sanh trước trước làm duyên cho uẩn tương ưng thủ sanh sau sau bằng Vô gián duyên, nên sắp căn.

* Uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến sanh trước trước làm duyên cho tham bất tương ưng tà kiến sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Uẩn tương ưng thủ làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) bằng Vô gián duyên, nên sắp căn.

* Uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp bất tương ưng thủ làm duyên cho pháp bất tương ưng thủ bằng Vô gián duyên:

* Tham bất tương ưng tà kiến sanh trước trước làm duyên cho tham bất tương ưng tà kiến sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Tham làm duyên cho quả sơ khởi bằng Vô gián duyên.

* Uẩn bất tương ưng thủ sanh trước trước làm duyên cho uẩn bất tương ưng thủ sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Thuận thứ (anuloma) làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū) quả nhập thiền bằng Vô gián duyên; nên sắp căn.

* Tham bất tương ưng tà kiến sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Khán môn làm duyên cho uẩn tương ưng thủ bằng Vô gián duyên; nên sắp căn.

* Tham bất tương ưng tà kiến sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Khán môn làm duyên cho uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham bằng Vô gián duyên.

* Chư pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ làm duyên cho pháp tương ưng thủ bằng Vô gián duyên:

* Uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến sanh sau sau bằng Vô gián duyên; nên sắp căn.

* Uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh trước trước làm duyên cho tham bất tương ưng tà kiến sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) bằng Vô gián duyên; nên sắp căn.

* Uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

446.

* Pháp tương ưng thủ làm duyên cho pháp tương ưng thủ bằng Liên tiếp duyên,... bằng Đồng sanh duyên có 9 câu như phần liên quan (paṭiccavāra).

* ... bằng Hỗ tương duyên có 6 câu như phần liên quan.

* ... bằng Y chỉ duyên có 9 câu như phần ỷ trượng (paccayavāra).

447.

* Pháp tương ưng thủ làm duyên cho pháp tương ưng thủ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Uẩn tương ưng thủ làm duyên cho uẩn tương ưng thủ bằng Cận y duyên; nên sắp căn.

* Uẩn tương ưng thủ làm duyên cho uẩn bất tương ưng thủ và tham bằng Cận y duyên; nên sắp căn.

* Uẩn tương ưng thủ làm duyên cho uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham bằng Cận y duyên.

* Pháp bất tương ưng thủ làm duyên cho pháp bất tương ưng thủ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể bố thí... nhập thiền phát sanh, gây ngã mạn.

* Nương giới mạnh... trí... ái bất tương ưng thủ, ngã mạn, hy vọng.., nương chỗ ở mạnh có thể bố thí... phá hòa hợp Tăng.

* Nương đức tin, chỗ ở làm duyên cho đức tin... trí, ái bất tương ưng thủ, ngã mạn, hy vọng, thân lạc, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp bất tương ưng thủ làm duyên cho pháp tương ưng thủ bằng Cận y duyên có 3 câu.

* Nương đức tin mạnh, gây ngã mạn, chấp tà kiến, giới... trí; nương ái bất tương ưng thủ, ngã mạn, hy vọng... chỗ ở mạnh lấy của không cho, nói láo, thóc mách... miệng dữ, thêu lời, đánh cướp,... giựt của nhà ở độc thân, gây tai nạn, cắt đứt giao thông, giết dân vườn, người chợ.

* Nương đức tin... chỗ ở làm duyên cho ái tương ưng thủ, ngã mạn, tà kiến, hy vọng bằng Cận y duyên.

* Pháp bất tương ưng thủ làm duyên cho những pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh, gây ngã mạn, trì giới... trí.

* Nương ái bất tương ưng thủ... nương chỗ ở mạnh có thể giết dân vườn, người chợ.

* Nương đức tin... chỗ ở mạnh làm duyên cho uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham bằng Cận y duyên.

* Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ làm duyên cho pháp tương ưng thủ bằng Cận y duyên:

* Uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham làm duyên cho uẩn tương ưng thủ bằng Cận y duyên; nên sắp căn.

* Uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham làm duyên cho uẩn bất tương ưng thủ và tham bằng Cận y duyên; nên sắp căn.

* Uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham làm duyên cho uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham bằng Cận y duyên.

448.

* Pháp bất tương ưng thủ làm duyên cho pháp bất tương ưng thủ bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Quán ngộ nhãn.... vật bằng lối vô thường... ưu sanh ra.

* Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe thấy. Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ...

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ... vật làm duyên cho uẩn tương ưng thủ và tham bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp bất tương ưng thủ làm duyên cho pháp tương ưng thủ bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Nhãn... vật... thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan ái sanh tà kiến phát.

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp bất tương ưng thủ làm duyên cho những pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Nhãn... vật mở mối cho uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh ra.

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham bằng Tiền sanh duyên.

449.

* Pháp tương ưng thủ làm duyên cho pháp bất tương ưng thủ bằng Hậu sanh duyên,... tóm tắt...

* Pháp bất tương ưng thủ làm duyên cho pháp bất tương ưng thủ bằng Hậu sanh duyên,... tóm tắt...

* Chư pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ làm duyên làm duyên cho pháp bất tương ưng thủ bằng Hậu sanh duyên,... tóm tắt... bằng Cố hưởng duyên.

450.

* Pháp tương ưng thủ làm duyên cho pháp tương ưng thủ bằng Nghiệp duyên:

* Tư tương ưng thủ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên.

* Pháp tương ưng thủ làm duyên cho pháp bất tương ưng thủ bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời

* Đồng sanh như: Tư (cetanā) tương ưng thủ làm duyên cho sắc tâm bằng Nghiệp duyên. Tư đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến làm duyên cho tham và sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư tương ưng thủ làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

* Pháp tương ưng thủ làm duyên cho pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ bằng Nghiệp duyên:

* Tư tương ưng thủ làm duyên cho uẩn tương ưng thủ và sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

* Tư đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến làm duyên cho uẩn tương ưng và tham và sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

* Pháp bất tương ưng thủ làm duyên cho pháp bất tương ưng thủ bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời

* Đồng sanh như: Tư bất tương ưng thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư bất tương ưng thủ làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

451.

Pháp bất tương ưng thủ làm duyên cho pháp bất tương ưng thủ bằng Quả duyên:

* ... 1 uẩn quả bất tương ưng thủ;... 1 câu.

452.

* Pháp tương ưng thủ làm duyên cho pháp tương ưng thủ bằng Thực duyên,... bằng Quyền duyên, bằng Thiền duyên, bằng Đạo duyên.

4 câu theo đây như tham bất tương ưng tà kiến trong Nghiệp duyên đều đồng 4 câu, 4 câu như thế.

* ... bằng Tương ưng duyên có 6 câu.

453.

* Pháp tương ưng thủ làm duyên cho pháp bất tương ưng thủ bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh,... tóm tắt...

* Pháp bất tương ưng thủ làm duyên cho pháp bất tương ưng thủ bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh,... tóm tắt...

* Pháp bất tương ưng thủ làm duyên cho pháp tương ưng thủ bằng Bất tương ưng duyên:

Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn tương ưng thủ bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp bất tương ưng thủ làm duyên cho những pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ bằng Bất tương ưng duyên:

Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham bằng Bất tương ưng duyên.

* Chư pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ làm duyên cho pháp bất tương ưng thủ bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham làm duyên cho sắc tâm bằng Bất tương ưng duyên.

* Hậu sanh:...

454.

* Pháp tương ưng thủ làm duyên cho pháp tương ưng thủ bằng Hiện hữu duyên có 1 câu như phần liên quan.

* Pháp tương ưng thủ làm duyên cho pháp bất tương ưng thủ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh,... tóm tắt...

* Pháp tương ưng thủ làm duyên cho những pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ bằng Hiện hữu duyên như phần liên quan (paṭiccavāra).

* Pháp bất tương ưng thủ làm duyên cho pháp bất tương ưng thủ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền,... tóm tắt...

* Pháp bất tương ưng thủ làm duyên cho pháp tương ưng thủ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh,... tóm tắt... .

* Pháp bất tương ưng thủ làm duyên cho những pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh: theo đây như Đồng sanh (sahajāta).

* Tiền sanh: Như Tiền sanh (purejāta).

* Chư pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ làm duyên cho pháp tương ưng thủ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: 1 uẩn tương ưng thủ và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên,... 2 uẩn.

* Đồng sanh như: 1 uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên,... 2 uẩn.

* Chư pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ làm duyên cho pháp bất tương ưng thủ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

* Đồng sanh như: Uẩn tương ưng thủ và đại sung làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Đồng sanh như: Uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Đồng sanh như: Uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và vật làm duyên cho tham bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham và đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ làm duyên cho những pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: 1 uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và tham làm duyên cho 3 uẩn và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên,... 2 uẩn...

* Đồng sanh như: 1 uẩn đồng sanh tham bất tương ưng tà kiến và vật làm duyên cho 3 uẩn và tham bằng Hiện hữu duyên,... 2 uẩn.

* ... bằng Vô hữu duyên,... bằng Ly duyên,... bằng Bất ly duyên.

455.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 6, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 4, Quả 1, Thực 4, Quyền 4, Thiền 4, Đạo 4, Tương ưng 6, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

456.

* Pháp tương ưng thủ làm duyên cho pháp tương ưng thủ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp tương ưng thủ làm duyên cho pháp bất tương ưng thủ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên.

* Pháp tương ưng thủ làm duyên cho những pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp bất tương ưng thủ làm duyên cho pháp bất tương ưng thủ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp bất tương ưng thủ làm duyên cho pháp tương ưng thủ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp bất tương ưng thủ làm duyên cho những pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ làm duyên cho pháp tương ưng thủ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Chư pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ làm duyên cho pháp bất tương ưng thủ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Chư pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ làm duyên cho những pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

457

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, phi Trưởng 9, tất cả đều 9, phi Ly 9.

458.

Nhân duyên có phi Cảnh 9, phi Trưởng 9, phi Vô gián 9, phi Liên tiếp 9, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 9, tất cả đều 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 6, phi Vô hữu 9, phi Ly 9.

459.

Nhân duyên có Cảnh 9, ... Trưởng 9, đếm thuận theo đầu đề, ... phi Ly 9.

Dứt nhị đề tương ưng thủ (upādāna sampayuttaduka)

------

NHỊ ĐỀ THỦ CẢNH THỦ (Upādāna upādāniyaduka)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

460.

* Pháp thủ cảnh thủ liên quan pháp thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên:

Dục thủ (kāmupādāna) liên quan tà kiến thủ (diṭṭhupādāna); tà kiến thủ liên quan dục thủ. Nên sắp cánh luân.

* Pháp cảnh thủ phi thủ liên quan pháp thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan thủ (diṭṭhupādāna).

* Pháp thủ cảnh thủ và cảnh thủ phi thủ liên quan pháp thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên:

Dục thủ (kāmupādāna) và uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan tà kiến thủ; sắp cánh luân (cakkaṃ)

* Pháp cảnh thủ phi thủ liên quan pháp cảnh thủ phi thủ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn cảnh thủ phi thủ. Tục sinh luôn đến đại sung nội bộ (ajjhattika mahābhūta).

* Pháp thủ cảnh thủ liên quan pháp cảnh thủ phi thủ sanh ra do Nhân duyên:

Thủ liên quan uẩn cảnh thủ phi thủ.

* Chư pháp thủ cảnh thủ và cảnh thủ phi thủ liên quan pháp cảnh thủ phi thủ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn thủ và sắc tâm liên quan 1 uẩn cảnh thủ phi thủ, 2 uẩn...

* Pháp thủ cảnh thủ liên quan những pháp thủ cảnh thủ và cảnh thủ phi thủ sanh ra do Nhân duyên:

Dục thủ liên quan tà kiến thủ và uẩn tương ưng; sắp cánh luân.

* Pháp cảnh thủ phi thủ liên quan những pháp thủ cảnh thủ và cảnh thủ phi thủ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn cảnh thủ phi thủ và thủ,... 2 uẩn. Sắc tâm liên quan thủ và đại sung.

* Chư pháp thủ cảnh thủ và cảnh thủ phi thủ liên quan những pháp thủ cảnh thủ và cảnh thủ phi thủ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và dục thủ và sắc tâm liên quan 1 uẩn cảnh thủ phi thủ và tà kiến, 2 uẩn... nên sắp cách luân (cakkaṃ).

Phần liên quan (paṭiccavāra) trong nhị đề thủ (upādānaduka) như thế nào thì phần đồng sanh (sahajāta), phần ỷ trượng (paccayavāra), phần y chỉ (nissayavāra), phần hòa hợp (saṅsattha), phần tương ưng (sampayuttavāra) đều sắp như thề ấy, không chi khác. Bổn phân không chi khác.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

461

* Pháp thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp thủ cảnh thủ bằng Nhân duyên:

Nhân thủ cảnh thủ làm duyên cho thủ tương ưng bằng Nhân duyên.

* Pháp thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp cảnh thủ phi thủ bằng Nhân duyên:

Như nhị đề thủ (upādānaduka) 9 câu không chi khác.

462

* Pháp thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp thủ cảnh thủ bằng Cảnh duyên:

Thủ mở mối cho thủ sanh ra, có 3 câu.

* Pháp cảnh thủ phi thủ làm duyên cho pháp cảnh thủ phi thủ bằng Cảnh duyên:

* Bố thí... xuất thiền phản khán thiền thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan ái... tà kiến, hoài nghi, phóng dật.. Ưu sanh ra.

* Chư Thánh phản khán chuyển tộc (gotrabhū) phản khán dũ tịnh (vodanā)... phản khán phiền não đã trừ, phản khán phiền não hạn chế, phiền não đã từng sanh.

* Nhãn... vật... tóm tắt... làm duyên cho vị lai thông và khán môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

* Pháp cảnh thủ phi thủ làm duyên cho pháp thủ cảnh thủ bằng Cảnh duyên,... tóm tắt... 2 câu này như nhị đề thủ (upādānaduka).

* Chư pháp thủ cảnh thủ và cảnh thủ phi thủ làm duyên cho pháp thủ cảnh thủ bằng Cảnh duyên có 3 câu.

Trưởng duyên có 3 câu như nhị đề thủ (upādānaduka).

463.

* Pháp cảnh thủ phi thủ làm duyên cho pháp cảnh thủ phi thủ bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Bố thí...

* Xuất thiền nặng về thiền rồi phản khán, thỏa thích rất hân hoan do nặng đó rồi ái sanh tà kiến phát...

* Chư Thánh hữu học nặng về chuyển tộc (gotrabhū) dũ tịnh (vodanā)... nhãn... vật... nặng về uẩn cảnh thủ phi thủ rồi thỏa thích rất hân hoan do nặng đó rồi ái sanh tà kiến phát... uẩn cảnh thủ phi thủ sanh ra.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng (adhipati) cảnh thủ phi thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

2 câu ngoài ra hay Trưởng cảnh (ārammaṇadhipati) Trưởng đồng sanh (sahajatadhipati) cũng như nhị đề thủ (upādānaduka).

Hiệp trợ (ghatana) Trưởng duyên có 3 câu như nhị đề thủ

Tất cả duyên như nhị đề thủ (upādānaduka), trong cảnh thủ (upadaniya) không có siêu thế.

2 cách đếm ngoài ra ý này cũng như nhị đề.

Dứt nhị đề thủ cảnh thủ (upādāna upādāniyaduka)

------

NHỊ ĐỀ THỦ TƯƠNG ƯNG THỦ (UPĀDĀNA UPĀDĀNASAMPAYUTTADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāro)

464.

* Pháp thủ tương ưng thủ liên quan pháp thủ tương ưng thủ sanh ra do Nhân duyên: Dục thủ liên quan kiến thủ. Nên sắp cách luân.

* Pháp tương ưng thủ phi thủ liên quan pháp thủ tương ưng thủ sanh ra do Nhân duyên: Uẩn tương ưng liên quan thủ.

* Pháp thủ tương ưng thủ và pháp tương ưng thủ phi thủ liên quan pháp thủ tương ưng thủ sanh ra do Nhân duyên: Dục thủ và uẩn tương ưng liên quan kiến thủ. Nên sắp cách luân (cakkaṃ).

... tương ưng thủ... tóm tắt..., có 9 câu, giống như nhị đề thủ (upādānaduka) chỉ không có sắc pháp. Tất cả câu đều nên giải rộng như vậy, chỉ có pháp phi sắc.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāro)

465.

* Pháp thủ tương ưng thủ làm duyên cho pháp thủ tương ưng thủ bằng Nhân duyên:

* Nhân thủ tương ưng thủ làm duyên cho thủ tương ưng bằng Nhân duyên, nên hỏi đến căn.

* Nhân thủ tương ưng thủ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên, nên hỏi đến căn.

* Nhân thủ tương ưng thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và thủ bằng Nhân duyên.

* Pháp tương ưng thủ phi thủ làm duyên cho pháp tương ưng thủ phi thủ bằng Nhân duyên:

* Nhân tương ưng thủ phi thủ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên, nên hỏi đến căn.

* Nhân tương ưng thủ phi thủ làm duyên cho thủ tương ưng bằng Nhân duyên, nên hỏi đến căn.

* Nhân tương ưng thủ phi thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và thủ bằng Nhân duyên.

* Pháp thủ tương ưng thủ làm duyên cho pháp thủ tương ưng thủ bằng Nhân duyên:

* Nhân thủ tương ưng thủ và tương ưng thủ phi thủ làm duyên cho thủ tương ưng bằng Nhân duyên, nên hỏi đến căn.

* Nhân thủ tương ưng thủ và tương ưng thủ phi thủ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên; nên hỏi đến căn.

* Nhân thủ tương ưng thủ và tương ưng thủ phi thủ làm duyên cho uẩn tương ưng và thủ bằng Nhân duyên.

466.

* Pháp thủ tương ưng thủ làm duyên cho pháp thủ tương ưng thủ bằng Cảnh duyên:

* Thủ mở mối thủ sanh ra, nên hỏi đến căn.

* Thủ mở mối uẩn tương ưng thủ phi thủ sanh ra, nên hỏi đến căn.

* Thủ mở mối cho thủ và uẩn tương ưng thủ sanh ra.

* Pháp tương ưng thủ phi thủ làm duyên cho pháp tương ưng thủ phi thủ bằng Cảnh duyên:

Uẩn tương ưng thủ phi thủ mở mối cho uẩn tương ưng thủ phi thủ sanh ra, nên sắp 3 câu.

Dù hiệp trợ (ghaṭanā) có 3 câu cũng nên sắp.

467.

* Pháp thủ tương ưng thủ làm duyên cho pháp thủ tương ưng thủ bằng Trưởng duyên có 3 câu.

* Pháp tương ưng thủ phi thủ làm duyên cho pháp tương ưng thủ phi thủ bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh, cũng có 3 câu. Dù 3 câu nên sắp 2 câu có Trưởng; hợp trợ (ghaṭanā) Trưởng cũng 3 câu.

468.

Pháp thủ tương ưng thủ làm duyên cho pháp thủ tương ưng thủ bằng Vô gián duyên:

Thủ tương ưng thủ sanh trước trước làm duyên cho thủ sanh sau sau bằng Vô gián duyên. Nên sắp 9 câu như thế, không có khán môn (āvajjana) và quả sơ khởi (vuṭṭhāna).

469.

* Pháp thủ Tương thủ làm duyên cho pháp thủ tương ưng thủ bằng Liên tiếp duyên có 9 câu.

* ... bằng Đồng sanh duyên có 9 câu,... bằng Hỗ tương, duyên có 9 câu,... bằng Y chỉ duyên có 9 câu.

470.

* Pháp thủ tương ưng thủ làm duyên cho pháp thủ tương ưng thủ bằng Cận y duyên... có 3 câu.

* Pháp tương ưng thủ phi thủ làm duyên pháp tương ưng thủ phi thủ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thường cận y:

Thường cận y: Các uẩn tương ưng thủ phi thủ làm duyên các uẩn tương ưng thủ phi thủ bằng Cận y duyên: 3 câu.

Trong Cận y hiệp lực cũng có 3 duyên ... bằng Cố hưởng duyên: 9 câu.

471.

* Pháp tương ưng thủ phi thủ làm duyên pháp tương ưng thủ phi thủ bằng Nghiệp duyên: 3 câu

* ... bằng Thực duyên: 3 câu

* ... bằng Quyền duyên: 3 câu.

* ... bằng Thiền duyên: 3 câu.

* ... bằng Đạo duyên: 9 câu.

* ... bằng Tương ưng duyên: 9 câu.

* ... bằng Hiện hữu duyên: 9 câu.

* ... bằng Vô hữu duyên: 9 câu.

* ... bằng Ly khứ duyên: 9 câu.

* ... bằng Bất ly duyên: 9 câu.

472.

* Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9 Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 3, Quyền 3, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly khứ 9, Bất ly 9.

473.

* Pháp thủ tương ưng thủ làm duyên pháp thủ tương ưng thủ bằng cảnh duyên... bằng câu sanh duyên... bằng Cận y duyên...

* Pháp thủ tương ưng thủ làm duyên pháp tương ưng thủ phi thủ bằng cảnh duyên... bằng câu sanh duyên... bằng Cận y duyên...

* Pháp thủ tương ưng thủ làm duyên pháp thủ tương ưng thủ và pháp tương ưng thủ phi thủ bằng cảnh duyên... bằng câu sanh duyên... bằng Cận y duyên...

Nên sắp 9 câu đề đều như thế; trong mỗi một căn có 3 câu, 3 vấn đề.

474.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, phi Trưởng 9 ,... tất cả đều 9, phi Bất ly 9.

475.

Phi Cảnh duyên có Nhân 9, ... phi Trưởng 9, phi Vô gián 9, phi Liên tiếp 9, phi Cận y 9, tất cả đều 9, phi Đạo 9, phi Tương ưng 9, phi Vô hữu 9, phi Ly 9.

476.

Cảnh duyên có phi Nhân 9, Trưởng 9. Nên sắp theo đầu đề thuận tùng (anulomamātikā).

Dứt nhị đề thủ tương ưng thủ.

------

NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG THỦ CẢNH THỦ (UPĀDĀNAVIPPAYUTTA-UPĀDĀNIYADUKAṂ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

477.

* Pháp bất tương ưng thủ cảnh thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn bất tương ưng thủ cảnh thủ... liên quan 2 uẩn... . Sát-na tục sinh... liên quan một sắc đại sung... sắc nương tâm sanh, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại sung.

* Pháp bất tương ưng thủ phi cảnh thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn bất tương ưng thủ phi cảnh thủ... liên quan 2 uẩn...

* Pháp bất tương ưng thủ cảnh thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan các uẩn bất tương ưng thủ phi cảnh thủ.

* Pháp bất tương ưng thủ cảnh thủ và pháp bất tương ưng thủ phi cảnh thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn bất tương ưng thủ phi cảnh thủ.

* Pháp bất tương ưng thủ cảnh thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ cảnh thủ và pháp bất tương ưng thủ phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan các uẩn bất tương ưng thủ phi thủ và các sắc đại sung.

478.

Nhân 5, Cảnh 2,... Bất ly 5.

Nhị đề này giống như nhị đề hiệp thế (lokiyaduka) trong đề tiểu đỉnh (cūḷantaraduka) không khác chi.

Dứt nhị đề bất tương ưng thủ cảnh thủ.