NHỊ ĐỀ HỮU NHÂN BA ĐẠO CAO TUYỆT TRỪ (BHĀVANĀYAPAHĀTABBAHETUKADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

635.

Pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ,... 2 uẩn.

Dù phần liên quan (paṭiccavāra), phần đồng sanh (sahajātavāra), phần ỷ trượng (paccayavāra), phần y chỉ (nissayavāra), phần hòa hợp (saṅsaṭṭhavāra), phần tương ưng (sampayuttavāra) đều giống như nhị đề hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ (dassanenapahātabbahetukaduka).

Si đồng sanh phóng dật nên sắp vào vị trí của si đồng sanh hoài nghi.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

636.

Pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ bằng Nhân duyên: Có 6 câu như nhị đề hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ (dassanenapahātabbahetukaduka).

637.

* Pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ bằng Cảnh duyên: Có 3 câu mở mối, như nhị đề hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ.

* Pháp phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ bằng Cảnh duyên:

* Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi mới phản khán thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan ái phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ, tà kiến... hoài nghi... ưu phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra.

* Nhớ thiện từng tạo chứa để... xuất thiền...

* Chư Thánh xuất đạo... quả luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

* Chư Thánh phản khán phiền não phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ đã trừ tuyệt, rõ phiền não từng sanh.

* Nhãn... vật... quán ngộ uẩn phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ và si bằng cách vô thường... thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan ái phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ, tà kiến, hoài nghi... ưu phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra.

* Thiên nhãn... vị lai thông luôn khán môn và si bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ bằng Cảnh duyên:

* Bố thí... giới... thiền... tóm tắt...

* Nhãn... vật... uẩn phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ và si thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan ái hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ, phóng dật... ưu hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra.

* Pháp phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ và phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ bằng Cảnh duyên:

Nhãn... vật... uẩn phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ và si mở mối cho uẩn đồng sanh phóng dật và si sanh ra.

Nên sắp đến Cảnh (ārammaṇa) hiệp trợ (ghaṭanā) cũng có 3 câu.

638.

* Pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Nặng về ái hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ rồi thỏa thích rất hân hoan do nặng đó rồi làm cho ái hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

* Pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Nặng về ái hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi làm cho ái phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra, tà kiến...

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng (adhipati) hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho cho sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho những pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ và phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ bằng Trưởng duyên:

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi nặng về đó mới phản khán, do nặng đó rồi làm cho ái phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra, tà kiến...

* ... trước kia... thiền...

* Chư Thánh xuất đạo... quả bằng Trưởng duyên.

* Nhãn... vật... nặng về uẩn phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra... tà kiến..

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ bằng Trưởng duyên:

* Trưởng cảnh như: Bố thí... xuất thiền... tóm tắt...

* Nhãn... vật... nặng về uẩn phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi làm cho ái hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra.

639.

* .... bằng Vô gián duyên:

Trong phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ nên sắp si đồng sanh phóng dật mà không nên nên sắp si đồng sanh hoài nghi.

* ... bằng Liên tiếp duyên,... bằng Đồng sanh duyên có 9 câu,... bằng Hỗ tương duyên có 6 câu,... bằng Y chỉ duyên có 9 câu.

640.

* Pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Uẩn hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho uẩn hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ bằng Cận y duyên; nên sắp căn (mūlaṃkātabbaṃ).

* Uẩn hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho uẩn phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ và si bằng Cận y duyên.

* Vật ái dục của mình (sakabhande chandarāga) làm duyên cho vật ái dục của người khác (parabhande chandarāga) bằng Cận y duyên.

* Vật bỏn xẻn ái dục của mình (sakapariggaha chandarāga) làm duyên cho vật bỏn xẻn ái dục của người khác (parapariggaha chandarāga) bằng Cận y duyên. Nên sắp căn (mūlaṃkātabbaṃ).

* Uẩn hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho uẩn đồng sanh phóng dật và si bằng Cận y duyên.

* Pháp phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể bố thí... nhập thiền phát sanh... chấp tà kiến.

* Nương giới... trí, ái phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ, sân, si, ngã mạn, tà kiến... hy vọng, thân lạc, thân khổ... nương chỗ ở mạnh có thể bố thí... sát sanh, phá hòa hợp Tăng.

* Nương đức tin... chỗ ở mạnh làm duyên cho đức tin... trí, ái phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ, sân, si, tà kiến, hy vọng, thân lạc... luôn quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh, gây ngã mạn...

* Nương đức tin... chỗ ở mạnh làm duyên cho ái hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ, sân, si, ngã mạn, hy vọng bằng Cận y duyên.

* Pháp phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho những pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ và phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin... trí... thân lạc... chỗ ở mạnh làm duyên cho uẩn đồng sanh phóng dật và si bằng Cận y duyên.

* Nên sắp hợp trợ (ghaṭanā) Cận y có 3 cách.

641.

* Pháp phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ bằng Tiền sanh duyên có 3 câu.

* ... bằng Hậu sanh duyên có 3 câu,... bằng Cố hưởng duyên có 3 câu,... bằng Nghiệp duyên.

Trong nguyên do chia phi ba đạo cao tuyệt trừ vẫn có Biệt thời (Nānākhaṇika).

* ... bằng phi Ly duyên,... tóm tắt...

Nhị đề hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ như thế nào thì nhị đề hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ cũng như thế ấy; về phần ngược (paccanīya) cách chia cách đếm không chi khác.

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi sơ đạo tuyệt trừ...

Dù vật ái dục của mình (sakabhande chandarāga) nên sắp về đoạn chót.

* Pháp ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi ba đạo cao tuyệt trừ...

Dù vật ái dục của mình cũng nên sắp về đoạn chót.

Dứt nhị đề hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ

------

NHỊ ĐỀ HỮU NHÂN BA ĐẠO CAO TUYỆT TRỪ (BHĀVANĀYAPAHĀTABBAHETUKADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

635.

Pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ,... 2 uẩn.

Dù phần liên quan (paṭiccavāra), phần đồng sanh (sahajātavāra), phần ỷ trượng (paccayavāra), phần y chỉ (nissayavāra), phần hòa hợp (saṅsaṭṭhavāra), phần tương ưng (sampayuttavāra) đều giống như nhị đề hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ (dassanenapahātabbahetukaduka).

Si đồng sanh phóng dật nên sắp vào vị trí của si đồng sanh hoài nghi.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

636.

Pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ bằng Nhân duyên: Có 6 câu như nhị đề hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ (dassanenapahātabbahetukaduka).

637.

* Pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ bằng Cảnh duyên: Có 3 câu mở mối, như nhị đề hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ.

* Pháp phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ bằng Cảnh duyên:

* Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi mới phản khán thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan ái phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ, tà kiến... hoài nghi... ưu phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra.

* Nhớ thiện từng tạo chứa để... xuất thiền...

* Chư Thánh xuất đạo... quả luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

* Chư Thánh phản khán phiền não phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ đã trừ tuyệt, rõ phiền não từng sanh.

* Nhãn... vật... quán ngộ uẩn phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ và si bằng cách vô thường... thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan ái phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ, tà kiến, hoài nghi... ưu phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra.

* Thiên nhãn... vị lai thông luôn khán môn và si bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ bằng Cảnh duyên:

* Bố thí... giới... thiền... tóm tắt...

* Nhãn... vật... uẩn phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ và si thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan ái hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ, phóng dật... ưu hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra.

* Pháp phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ và phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ bằng Cảnh duyên:

Nhãn... vật... uẩn phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ và si mở mối cho uẩn đồng sanh phóng dật và si sanh ra.

Nên sắp đến Cảnh (ārammaṇa) hiệp trợ (ghaṭanā) cũng có 3 câu.

638.

* Pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Nặng về ái hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ rồi thỏa thích rất hân hoan do nặng đó rồi làm cho ái hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

* Pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Nặng về ái hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi làm cho ái phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra, tà kiến...

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng (adhipati) hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho cho sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho những pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ và phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ bằng Trưởng duyên:

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi nặng về đó mới phản khán, do nặng đó rồi làm cho ái phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra, tà kiến...

* ... trước kia... thiền...

* Chư Thánh xuất đạo... quả bằng Trưởng duyên.

* Nhãn... vật... nặng về uẩn phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra... tà kiến..

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ bằng Trưởng duyên:

* Trưởng cảnh như: Bố thí... xuất thiền... tóm tắt...

* Nhãn... vật... nặng về uẩn phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi làm cho ái hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra.

639.

* .... bằng Vô gián duyên:

Trong phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ nên sắp si đồng sanh phóng dật mà không nên nên sắp si đồng sanh hoài nghi.

* ... bằng Liên tiếp duyên,... bằng Đồng sanh duyên có 9 câu,... bằng Hỗ tương duyên có 6 câu,... bằng Y chỉ duyên có 9 câu.

640.

* Pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Uẩn hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho uẩn hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ bằng Cận y duyên; nên sắp căn (mūlaṃkātabbaṃ).

* Uẩn hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho uẩn phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ và si bằng Cận y duyên.

* Vật ái dục của mình (sakabhande chandarāga) làm duyên cho vật ái dục của người khác (parabhande chandarāga) bằng Cận y duyên.

* Vật bỏn xẻn ái dục của mình (sakapariggaha chandarāga) làm duyên cho vật bỏn xẻn ái dục của người khác (parapariggaha chandarāga) bằng Cận y duyên. Nên sắp căn (mūlaṃkātabbaṃ).

* Uẩn hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho uẩn đồng sanh phóng dật và si bằng Cận y duyên.

* Pháp phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể bố thí... nhập thiền phát sanh... chấp tà kiến.

* Nương giới... trí, ái phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ, sân, si, ngã mạn, tà kiến... hy vọng, thân lạc, thân khổ... nương chỗ ở mạnh có thể bố thí... sát sanh, phá hòa hợp Tăng.

* Nương đức tin... chỗ ở mạnh làm duyên cho đức tin... trí, ái phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ, sân, si, tà kiến, hy vọng, thân lạc... luôn quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh, gây ngã mạn...

* Nương đức tin... chỗ ở mạnh làm duyên cho ái hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ, sân, si, ngã mạn, hy vọng bằng Cận y duyên.

* Pháp phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho những pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ và phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin... trí... thân lạc... chỗ ở mạnh làm duyên cho uẩn đồng sanh phóng dật và si bằng Cận y duyên.

* Nên sắp hợp trợ (ghaṭanā) Cận y có 3 cách.

641.

* Pháp phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ bằng Tiền sanh duyên có 3 câu.

* ... bằng Hậu sanh duyên có 3 câu,... bằng Cố hưởng duyên có 3 câu,... bằng Nghiệp duyên.

Trong nguyên do chia phi ba đạo cao tuyệt trừ vẫn có Biệt thời (Nānākhaṇika).

* ... bằng phi Ly duyên,... tóm tắt...

Nhị đề hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ như thế nào thì nhị đề hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ cũng như thế ấy; về phần ngược (paccanīya) cách chia cách đếm không chi khác.

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi sơ đạo tuyệt trừ...

Dù vật ái dục của mình (sakabhande chandarāga) nên sắp về đoạn chót.

* Pháp ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi ba đạo cao tuyệt trừ...

Dù vật ái dục của mình cũng nên sắp về đoạn chót.

Dứt nhị đề hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ

------

NHỊ ĐỀ HỮU TẦM (SAVITAKKADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

642.

* Pháp hữu tầm liên quan pháp hữu tầm sanh ra do Nhân duyên:

* 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu tầm,... 2 uẩn.

* Sát-na tục sinh...

* Pháp vô tầm liên quan pháp hữu tầm sanh ra do Nhân duyên:

Tầm và sắc tâm liên quan uẩn hữu tầm. Sát-na tục sinh...

* Chư pháp hữu tầm và vô tầm liên quan pháp hữu tầm sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và tầm và sắc tâm liên quan uẩn hữu tầm. Sát-na tục sinh...

* Pháp vô tầm liên quan pháp vô tầm sanh ra do Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn vô tầm,... 2 uẩn. Sắc tâm liên quan tầm.

* Sát-na tục sinh: 3 uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn vô tầm (avitakka),... 2 uẩn. Sắc tục sinh liên quan tầm, vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật; vật liên quan tầm, tầm liên quan vật,... 1 đại sung.

* Pháp hữu tầm liên quan pháp vô tầm sanh ra do Nhân duyên:

* Uẩn tương ưng liên quan tầm. Sát-na tục sinh: Uẩn tương ưng liên quan tầm.

* Sát-na tục sinh: Uẩn hữu tầm (savitakka) liên quan vật (vatthu).

* Chư pháp hữu tầm và vô tầm liên quan pháp vô tầm sanh ra do Nhân duyên:

* Uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan tầm. Uẩn hữu tầm liên quan tầm (vitakka); sắc tâm liên quan đại sung.

* Sát-na tục sinh: Uẩn tương ưng và sắc tục sinh liên quan tầm.

* Sát-na tục sinh: Uẩn hữu tầm liên quan tầm; sắc tục sinh liên quan đại sung.

* Sát-na tục sinh: Uẩn hữu tầm liên quan vật; sắc tục sinh liên quan đại sung.

* Sát-na tục sinh: tầm và uẩn tương ưng liên quan vật.

* Pháp hữu tầm liên quan những pháp hữu tầm và vô tầm sanh ra do Nhân duyên:

* 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu tầm và tầm,... liên quan 2 uẩn.

* Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu tầm và tầm,... liên quan 2 uẩn.

* Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu tầm và vật,... 2 uẩn.

* Pháp vô tầm liên quan những pháp hữu tầm và vô tầm sanh ra do Nhân duyên:

* Sắc tâm liên quan uẩn hữu tầm và tầm với đại sung.

* Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn hữu tầm với tầm và đại sung.

* Sát-na tục sinh: tầm liên quan uẩn hữu tầm và vật.

* Chư pháp hữu tầm và vô tầm liên quan những pháp hữu tầm và vô tầm sanh ra do Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn hữu tầm và tầm,... 2 uẩn.

* 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu tầm và tầm,... 2 uẩn.

* Sắc tâm liên quan uẩn hữu tầm và tầm và đại sung.

* Sát-na tục sinh: 3 uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn hữu tầm và tầm,... 2 uẩn.

* Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 Uần hữu tầm và tầm,... 2 uẩn. Sắc tục sinh liên quan uẩn hữu tầm và tầm và đại sung.

* Sát-na tục sinh: 3 uẩn và tầm liên quan 1 uẩn hữu tầm và vật,... 2 uẩn;... tóm tắt...

643.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9,... Cận y 9, Tiền sanh 6, Cố hưởng 6, Nghiệp 9, Quả 9, tất cả đều 9,... Bất ly 9.

644.

* Pháp hữu tầm liên quan pháp hữu tầm sanh ra do phi Nhân duyên:

* 3 uẩn liên quan 1 uẩn vô nhân hữu tầm (savitakka),... 2 uẩn.

* Sát-na tục sinh vô nhân:...

* Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Phần hữu tầm căn (savitakkamula) nên sắp 2 câu ngoài ra là vô nhân, không chi khác.

* Pháp vô tầm liên quan pháp vô tầm sanh ra do phi Nhân duyên:

* 3 uẩn liên quan 1 uẩn vô nhân vô tầm,... 2 uẩn. Sắc tâm liên quan tầm vô nhân.

* Sát-na tục sinh vô nhân: Sắc tục sinh liên quan tầm; vật liên quan tầm; tầm liên quan vật.

* Pháp hữu tầm liên quan pháp vô tầm sanh ra do phi Nhân duyên:

* Uẩn tương ưng liên quan tầm vô nhân;

* Sát-na tục sinh: Uẩn tương ưng liên quan tầm. Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan tầm.

* Chư pháp hữu tầm và vô tầm liên quan pháp vô tầm sanh ra do phi Nhân duyên:... tóm tắt như Nhân duyên, nên định là vô nhân.

* Pháp hữu tầm liên quan những pháp hữu tầm và vô tầm sanh ra do phi Nhân duyên:

* 3 uẩn liên quan 1 uẩn vô nhân hữu tầm và tầm (vitakka),... 2 uẩn.

* Sát-na tục sinh vô nhân: 3 uẩn liên quan 1 uẩn vô tầm (avitakka) và tầm,... 2 uẩn.

* Sát-na tục sinh vô nhân: 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu tầm (savitakka) và vật và tầm,... 2 uẩn.

* Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và tầm.

2 câu ngoài ra như Nhân duyên không khác, nên định là vô nhân.

645.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3... phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 6, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

646.

Nhân duyên có phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3,... phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 6, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

647.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9,... Vô gián 9, Tiền sanh 6,... Cố hưởng 5, Nghiệp 9,... Đạo 3, Tương ưng 9, tất cả đều 9.

Phần đồng sanh (sahajātavāra) như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

648.

* Pháp hữu tầm nhờ cậy pháp hữu tầm sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu như phần liên quan.

* Pháp vô tầm nhờ cậy pháp vô tầm sanh ra do Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm nhờ cậy (paccaya) 1 uẩn vô tầm (avitakka),... 2 uẩn. Sắc tâm nhờ cậy tầm.

* Sát-na tục sinh: 3 uẩn và sắc tục sinh nhờ cậy 1 uẩn vô tầm,... 2 uẩn.

* Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh nhờ cậy tầm; vật nhờ cậy uẩn; uẩn nhờ cậy vật; vật nhờ cậy tầm, tầm nhờ cậy vật. 3 đại sung nhờ cậy 1 đại sung... uẩn vô tầm nhờ cậy vật, tầm nhờ cậy vật.

* Pháp hữu tầm nhờ cậy pháp vô tầm sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng nhờ cậy tầm, uẩn hữu tầm nhờ cậy vật. Tục sinh có 2 câu.

* Chư pháp hữu tầm và vô tầm nhờ cậy pháp vô tầm sanh ra do Nhân duyên:

* Uẩn tương ưng và sắc tâm nhờ cậy tầm. Uẩn tương ưng nhờ cậy tầm. Sắc tâm nhờ cậy đại sung, uẩn hữu tầm nhờ cậy vật. Sắc tâm nhờ cậy đại sung; tầm và uẩn tương ưng nhờ cậy vật.

* Sát-na tục sinh:... dù tục sinh như bình nhựt (pavatti).

* Pháp hữu tầm nhờ cậy pháp hữu tầm và vô tầm sanh ra do Nhân duyên:

* 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn hữu tầm và tầm,... 2 uẩn.

* 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn hữu tầm và vật,... 2 uẩn.

* Sát-na tục sinh: Nên sắp 2 câu.

* Pháp vô tầm nhờ cậy pháp hữu tầm và vô tầm sanh ra do Nhân duyên:

* Sắc tâm nhờ cậy uẩn hữu tầm và tầm.

* Sắc tâm nhờ cậy uẩn hữu tầm và tầm và đại sung.

* Tầm nhờ cậy uẩn hữu tầm và vật.

* Sát-na tục sinh:... dù tục sinh cũng 3 câu.

* Chư pháp hữu tầm và vô tầm nhờ cậy những pháp hữu tầm và vô tầm sanh ra do Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm nhờ cậy 1 uẩn hữu tầm và tầm,... 2 uẩn. 3 uẩn nhờ cậy 1 Uần hữu tầm và tầm và vật,... 2 uẩn.

* Sắc tâm nhờ cậy uẩn hữu tầm và tầm và đại sung.

* 3 uẩn và tầm nhờ cậy 1 uẩn hữu tầm và vật,... 2 uẩn.

* Sát-na tục sinh...

649.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, tất cả đều 9,... Bất ly 9.

650.

Pháp hữu tầm nhờ cậy pháp hữu tầm sanh ra do phi Nhân duyên:

Nên sắp 9 câu, nên định 3 câu có vô nhân trừ si.

Phần liên quan (paṭiccavāra) như thế nào, thì câu đề Nhân duyên chỉ như thế ấy, thêm vào 5 thức (pancavinnana) si và tầm.

651.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3,... phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 6, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Dù sắp đếm 2 cách ngoài ra hay phần y chỉ (nissayavāra) cũng như thế

Phần Hòa Hợp (Saṅsaṭṭhavāra)

652.

* Pháp hữu tầm hòa hợp pháp hữu tầm sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn hữu tầm,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh...

* Pháp vô tầm hòa hợp pháp hữu tầm sanh ra do Nhân duyên:

Tầm (vitakka) hòa hợp uẩn hữu tầm.

* Chư pháp hữu tầm và vô tầm hòa hợp pháp hữu tầm sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và tầm hòa hợp 1 uẩn hữu tầm,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh...

* Pháp vô tầm hòa hợp pháp vô tầm sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn vô tầm. Sát-na tục sinh...

* Pháp hữu tầm hòa hợp pháp vô tầm sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng hòa hợp tầm. Sát-na tục sinh...

* Pháp hữu tầm hòa hợp những pháp hữu tầm và vô tầm sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn hữu tầm và tầm,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh...

653.

Nhân 6, Cảnh 6, Trưởng 6, tất cả đều 6,... Bất ly 6.

654.

Pháp hữu tầm hòa hợp pháp hữu tầm sanh ra do phi Nhân duyên:

Sắp 6 câu đề như thuận tùng (anuloda) quyết gọi là vô nhân (ahetuka), chỉ có 3 câu; nên bỏ bớt si.

655.

Phi nhân 6, phi Trưởng 6, phi Tiền sanh 6, phi Hậu sanh 6, phi Cố hưởng 6, phi Nghiệp 4, phi Quả 6, phi Thiền 1, phi Đạo 6, phi Bất tương ưng 6.

Nên đếm dù 2 câu ngoài ra hay phần tương ưng (sampayuttavāra) cũng như thế.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

656.

* Pháp hữu tầm làm duyên cho pháp hữu tầm bằng Nhân duyên:

Nhân hữu tầm làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh...

* Pháp hữu tầm làm duyên cho pháp vô tầm bằng Nhân duyên:

* Nhân hữu tầm (savitakka) làm duyên cho tầm và sắc tâm (cittasamuṭṭhāna) bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh... nên sắp căn (mūlaṃ kātabbaṃ).

* Nhân hữu tầm làm duyên cho uẩn tương ưng và tầm và sắc tâm bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh...

* Pháp vô tầm làm duyên cho pháp vô tầm bằng Nhân duyên:

Nhân vô tầm làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh...

657.

* Pháp hữu tầm làm duyên cho pháp hữu tầm bằng Cảnh duyên:

* Uẩn hữu tầm mở mối cho uẩn hữu tầm sanh ra, sắp căn.

* Uẩn hữu tầm mở mối cho uẩn vô tầm và tầm sanh ra, sắp căn.

* Uẩn hữu tầm mở mối cho uẩn hữu tầm và tầm sanh ra.

* Pháp vô tầm làm duyên cho pháp vô tầm bằng Cảnh duyên:

* Chư Thánh xuất thiền vô tầm phản khán thiền vô tầm; xuất đạo phản khán đạo, xuất quả phản khán quả, phản khán Níp Bàn.

* Níp Bàn làm duyên cho đạo, quả vô tầm (avitakka) và tầm bằng Cảnh duyên.

* Quán ngộ nhãn... vật... uẩn vô tầm và tầm bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan tầm phát sanh.

* Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng.

* Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm vô tầm.

* Không vô biên xứ... Thức vô biên xứ...

* Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức,... xúc xứ...

* Uẩn vô tầm làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông và tầm bằng Cảnh duyên.

* Uẩn vô tầm và tầm mở mối cho uẩn vô tầm và tầm sanh ra.

* Pháp vô tầm làm duyên cho pháp hữu tầm bằng Cảnh duyên:

* Chư Thánh xuất thiền vô tầm... xuất đạo phản khán đạo, xuất quả phản khán quả, phản khán Níp Bàn.

* Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (yodana), đạo, quả hữu tầm luôn khán môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

* Quán ngộ nhãn... vật... uẩn vô tầm và tầm bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái sanh ưu phát.

* Uẩn vô tầm và tầm mở mối cho uẩn hữu tầm sanh ra.

* Chư pháp vô tầm làm duyên cho pháp hữu tầm và vô tầm bằng Cảnh duyên:

* Chư Thánh xuất thiền vô tầm... xuất đạo phản khán đạo, xuất quả phản khán quả, phản khán Níp Bàn.

* Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (yodana), đạo, quả hữu tầm luôn khán môn và tầm bằng Cảnh duyên.

* Quán ngộ nhãn... vật... uẩn vô tầm và tầm bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan uẩn hữu tầm và tầm sanh ra.

* Uẩn vô tầm và tầm mở mối cho uẩn hữu tầm và tầm sanh ra.

* Chư pháp hữu tầm và vô tầm làm duyên cho pháp hữu tầm bằng Cảnh duyên:

* Uẩn hữu tầm và tầm mở mối cho uẩn hữu tầm sanh ra; nên sắp căn.

* Uẩn hữu tầm và tầm mở mối cho uẩn vô tầm và tầm sanh ra; nên sắp căn.

* Uẩn hữu tầm và tầm mở mối cho uẩn hữu tầm và tầm sanh ra.

658.

* Pháp hữu tầm làm duyên cho pháp hữu tầm bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Nặng về uẩn hữu tầm rồi làm cho uẩn hữu tầm sanh ra.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng (adhipati) hữu tầm làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

* Pháp hữu tầm làm duyên cho pháp vô tầm bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Nặng về uẩn hữu tầm rồi làm cho tầm (vitakka) sanh ra.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng (adhipati) hữu tầm làm duyên cho tầm và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp hữu tầm làm duyên cho những pháp hữu tầm và vô tầm bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Nặng về uẩn hữu tầm rồi làm cho uẩn hữu tầm và tầm sanh ra.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng hữu tầm làm duyên cho uẩn tương ưng với tầm và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp vô tầm làm duyên cho pháp vô tầm bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Chư Thánh xuất thiền vô tầm... xuất đạo... xuất quả nặng về quả rồi phản khán, nặng về Níp Bàn rồi phản khán.

* Níp Bàn làm duyên cho đạo, quả vô tầm và tầm bằng Trưởng duyên.

* Nặng về nhãn... vật... uẩn vô tầm và tầm rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi làm cho tầm phát sanh.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng vô tầm làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Nặng về uẩn vô tầm và tầm rồi làm tầm phát sanh.

* Pháp vô tầm làm duyên cho pháp hữu tầm bằng Trưởng duyên:

* Trưởng cảnh như: Chư Thánh xuất thiền vô tầm... xuất đạo... xuất quả nặng về quả rồi phản khán, nặng về Níp Bàn rồi phản khán.

* Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā), đạo, quả hữu tầm bằng Trưởng duyên.

* Nặng về nhãn... vật... uẩn vô tầm và tầm rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái sanh, tà kiến phát.

* Nặng về uẩn vô tầm và tầm rồi làm cho uẩn hữu tầm sanh ra.

* Pháp vô tầm làm duyên cho những pháp hữu tầm và vô tầm bằng Trưởng duyên:

* Trưởng cảnh như: Chư Thánh xuất thiền vô tầm... xuất quả phản khán quả, phản khán Níp Bàn...

* Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā), đạo, quả hữu tầm và tầm bằng Cận y duyên.

* Nặng về nhãn... vật... uẩn vô tầm và tầm rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái sanh, tà kiến phát.

* Nặng về uẩn vô tầm và tầm rồi làm cho uẩn hữu tầm và tầm sanh ra.

* Chư pháp hữu tầm và vô tầm làm duyên cho pháp hữu tầm bằng Trưởng duyên:

* Trưởng cảnh như: Nặng về uẩn hữu tầm và tầm rồi làm cho uẩn hữu tầm sanh ra, nên sắp căn.

* Nặng về uẩn hữu tầm và tầm rồi làm cho tầm sanh ra, nên sắp căn.

* Nặng về uẩn hữu tầm và tầm rồi làm cho uẩn hữu tầm và tầm sanh ra.

659.

* Pháp hữu tầm làm duyên cho pháp hữu tầm bằng Vô gián duyên:

* Uẩn hữu tầm sanh trước trước làm duyên cho uẩn hữu tầm sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp hữu tầm làm duyên cho pháp vô tầm bằng Vô gián duyên:

* Uẩn hữu tầm sanh trước trước làm duyên cho uẩn vô tầm sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Tâm tử (cuticitta) hữu tầm làm duyên cho cho tâm sanh (upapatticitta) vô tầm bằng Vô gián duyên.

* Khán môn (āvajjana) làm duyên cho 5 thức bằng Vô gián duyên.

* Uẩn hữu tầm làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) vô tầm bằng Vô gián duyên.

* Tâm chỉnh lý (parikamma) nhị thiền làm duyên cho nhị thiền bằng Vô gián duyên.

* Tâm chỉnh lý tam thiền... tâm chỉnh lý Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ.

* Tâm chỉnh lý thiên nhãn... tâm chỉnh lý thiên nhĩ... tâm chỉnh lý thần thông... tâm chỉnh lý tha tâm thông... tâm chỉnh lý túc mạng thông... tâm chỉnh lý tùy nghiệp thông làm duyên cho tùy nghiệp thông; tâm chỉnh lý vị lai thông làm duyên cho vị lai thông bằng Vô gián duyên.

* Chuyển tộc (gotrabhū) làm duyên cho đạo vô tầm, dũ tịnh (vodanā) làm duyên cho đạo vô tầm; thuận thứ làm duyên cho quả nhập thiền vô tầm bằng Vô gián duyên.

* Pháp hữu tầm làm duyên cho những pháp hữu tầm và vô tầm bằng Vô gián duyên:

Uẩn hữu tầm sanh trước trước làm duyên cho uẩn hữu tầm sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp vô tầm làm duyên cho pháp vô tầm bằng Vô gián duyên:

* Tầm sanh trước trước làm duyên cho tầm sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Uẩn vô tầm sanh trước trước làm duyên cho uẩn vô tầm sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Đạo vô tầm làm duyên cho quả vô tầm, quả vô tầm làm duyên cho quả vô tầm.

* Khi xuất thiền diệt tâm Phi tưởng phi phi tưởng xứ vô tầm làm duyên cho quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

* Pháp vô tầm làm duyên cho pháp hữu tầm bằng Vô gián duyên:

* Uẩn vô tầm sanh trước trước làm duyên cho uẩn hữu tầm sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Tâm tử (cuticitta) vô tầm làm duyên cho tâm sanh (upapatticitta) hữu tầm; hộ kiếp (bhavaṅga) vô tầm làm duyên cho khán môn (āvajjana); uẩn vô tầm làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) hữu tầm bằng Vô gián duyên.

* Pháp vô tầm làm duyên cho những pháp hữu tầm và vô tầm bằng Vô gián duyên:

Tầm sanh trước trước làm duyên cho uẩn hữu tầm và tầm sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp hữu tầm và vô tầm làm duyên cho pháp hữu tầm bằng Vô gián duyên:

Uẩn hữu tầm và tầm sanh trước trước làm duyên cho uẩn hữu tầm sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Chư pháp hữu tầm và vô tầm làm duyên cho pháp vô tầm bằng Vô gián duyên:

* Uẩn hữu tầm và tầm sanh trước trước làm duyên cho tầm sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Tâm tử hữu tầm và tầm làm duyên cho tâm sanh (upapatticitta) vô tầm.

* Khán môn (āvajjana) và tầm làm duyên cho 5 thức.

* Uẩn hữu tầm và tầm làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) vô tầm bằng Vô gián duyên.

* Tâm chuẩn bị của nhị thiền và tầm…

* Tâm thuận thứ và tầm trợ tâm thiền quả vô tầm bằng Vô gián duyên.

* Pháp hữu tầm và vô tầm làm duyên cho pháp hữu tầm và vô tầm bằng Vô gián duyên:

Uẩn hữu tầm và tầm sanh trước trước làm duyên cho uẩn hữu tầm và tầm sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* … bằng Đẳng vô gián duyên…

* … bằng câu sinh duyên. Có 9 câu.

* … bằng Hỗ tương duyên. Có 9 câu.

* … bằng Y chỉ duyên. Có 9 câu.

660.

* Pháp hữu tầm làm duyên cho pháp hữu tầm bằng Cận y duyên : Có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thường cận y… Thường cận y : Uẩn hữu tầm làm duyên cho uẩn hữu tầm bằng Cận y duyên. Nên sắp căn. Uẩn hữu tầm làm duyên cho uẩn vô tầm và tầm bằng Cận y duyên. Nên sắp căn. Uẩn hữu tầm làm duyên cho uẩn hữu tầm và tầm bằng Cận y duyên.

* Pháp vô tầm làm duyên cho pháp vô tầm bằng Cận y duyên : Có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thường cận y… Thường cận y : Do nương đức tin vô tầm mà đắc thiền, đắc đạo, đắc thông, nhập định ; do nương giới vô tầm … trí tuệ… thân lạc… thân khổ… âm dương… vật thực… tọa cụ… do nương tầm mà đắc thiền vô tầm… đạo… thông… nhập định ; đức tin vô tầm… sàng tọa… tầm làm duyên cho đức tin vô tầm… làm duyên cho trí tuệ, làm duyên cho thân lạc, làm duyên cho thân khổ, làm duyên cho đạo vô tầm, làm duyên cho nhập thiền quả bằng Cận y duyên.

* Pháp vô tầm làm duyên cho pháp hữu tầm bằng Cận duyên: Có 3 cách

* Nương đức tin vô tầm mạnh mà bố thí, trì giới, hành bồ tát, đắc thiền hữu tầm,… tuệ quá… đạo… thắng trí… nhập định, kiêu mạn sanh, tà kiến phát

* Nương giới vô tầm mạnh... nương chỗ ở và tầm mạnh có thể bố thí... nhập thiền phát sanh, sát sanh... phá hòa hợp Tăng.

* Nương đức tin vô tầm... chỗ ở và tầm mạnh làm duyên cho đức tin hữu tầm... trí, ái, hy vọng, đạo hữu tầm và quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp vô tầm làm duyên cho những hữu tầm và vô tầm bằng Cận y duyên:

* Nương đức tin vô tầm mạnh có thể bố thí...

* Nên biên sắp tất cả câu phần thứ nhì, nhập thiền phát sanh, gây ngã mạn, chấp tà kiến.

* Nương giới... trí... chỗ ở và tầm mạnh có thể bố thí... sát sanh... phá hòa hợp Tăng.

* Nương đức tin vô tầm... chỗ ở và tầm làm duyên cho đức tin hữu tầm... trí, ái, hy vọng, đạo hữu tầm và quả nhập thiền và tầm bằng Cận y duyên.

* Chư pháp hữu tầm và vô tầm làm duyên cho pháp hữu tầm bằng Cận y duyên:

* Uẩn hữu tầm và tầm làm duyên cho uẩn hữu tầm bằng Cận y duyên; nên sắp căn.

* Uẩn hữu tầm và tầm làm duyên cho uẩn vô tầm và tầm bằng Cận y duyên; nên sắp căn.

* Uẩn hữu tầm và tầm làm duyên cho uẩn hữu tầm và tầm bằng Cận y duyên; sắp căn.

661.

* Pháp vô tầm làm duyên cho pháp vô tầm bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Quán ngộ nhãn... vật bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan tầm sanh...

* Thiên nhãn... xúc xứ làm duyên cho thân thức.

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức; thân xứ... vật làm duyên cho uẩn vô tầm và tầm bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp vô tầm làm duyên cho pháp hữu tầm bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Quán ngộ nhãn... vật bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan uẩn hữu tầm sanh ra.

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn hữu tầm bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp vô tầm làm duyên cho pháp hữu tầm và vô tầm bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Quán ngộ nhãn... vật bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan uẩn hữu tầm và tầm sanh ra.

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn hữu tầm và tầm bằng Tiền sanh duyên.

662.

* Pháp hữu tầm làm duyên cho pháp vô tầm bằng Hậu sanh duyên có 3 câu. Hậu sanh...

* ... bằng Cố hưởng duyên có 9 câu.

663.

* Pháp hữu tầm làm duyên cho pháp hữu tầm bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư (cetanā) hữu tầm làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư hữu tầm (savitakka) làm duyên cho uẩn quả hữu tầm bằng Nghiệp duyên.

Nên sắp Đồng sanh (Sahajāta) Biệt thời (Nānākhaṇika) 4 câu như thế.

* ... bằng Quả duyên có 9 câu,... bằng Thực duyên có 4 câu,... bằng Quyền duyên có 4 câu,... bằng Thiền duyên có 9 câu,... bằng Đạo duyên có 9 câu,... bằng Tương ưng duyên có 6 câu.

664.

* Pháp hữu tầm làm duyên cho pháp hữu tầm Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh.

* Pháp vô tầm làm duyên cho pháp vô tầm bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh và Hậu sanh.

* Pháp vô tầm làm duyên cho pháp hữu tầm bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Tiền sanh.

* Pháp vô tầm làm duyên cho những pháp hữu tầm và vô tầm bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: Sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho tầm và uẩn tương ưng bằng Bất tương ưng duyên.

* Tiền sanh như: Vật làm duyên cho tầm và uẩn tương ưng bằng Bất tương ưng duyên.

* Chư pháp hữu tầm và vô tầm làm duyên cho pháp vô tầm bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh...

665.

* Pháp hữu tầm làm duyên cho pháp hữu tầm bằng Hiện hữu duyên có 1 câu như phần liên quan (paṭiccavāra).

* Pháp hữu tầm làm duyên cho pháp vô tầm bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh,... tóm tắt...

* Pháp hữu tầm làm duyên cho pháp hữu tầm và vô tầm bằng Hiện hữu duyên: Như phần liên quan.

* Pháp vô tầm làm duyên cho pháp vô tầm bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền...

* Pháp vô tầm làm duyên cho pháp hữu tầm bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh,... tóm tắt...

* Pháp vô tầm làm duyên cho những pháp hữu tầm và vô tầm bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: tầm làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Sát-na tục sinh: tầm làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

* Sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho tầm và uẩn tương ưng bằng Hiện hữu duyên.

* Tiền sanh như: Quán ngộ nhãn... vật bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan tầm và uẩn tương ưng sanh ra.

* Vật làm duyên cho tầm và uẩn tương ưng bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp hữu tầm và vô tầm làm duyên cho pháp vô tầm bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: 1 uẩn hữu tầm và tầm làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên,... 2 uẩn.

* Đồng sanh như: 1 uẩn hữu tầm và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên,... 2 uẩn.

* Sát-na tục sinh: Nên sắp Đồng sanh có 2 câu.

* Chư pháp hữu tầm và vô tầm làm duyên cho pháp vô tầm bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

* Đồng sanh như: Uẩn hữu tầm và tầm làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Đồng sanh như: Uẩn hữu tầm và vật làm duyên cho tầm bằng Hiện hữu duyên. Sát-na tục sinh có 3 câu...

* Hậu sanh như: Uẩn hữu tầm và tầm làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn hữu tầm và tầm và đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn hữu tầm và tầm và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp hữu tầm và vô tầm làm duyên cho những pháp hữu tầm và vô tầm bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: 1 uẩn hữu tầm và tầm làm duyên cho 3 uẩn và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên,... 2 uẩn.

* Đồng sanh như: 1 uẩn hữu tầm và vật làm duyên cho 3 uẩn và tầm bằng Hiện hữu duyên,... 2 uẩn. Tục sinh có 2 câu.

* ... bằng Vô hữu duyên,... bằng Ly duyên,... bằng Bất ly duyên.

666.

Nhân 4, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 4, Quả 9, Thực 4, Quyền 4, Thiền 9, Đạo 9, Tương ưng 6, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

667.

* Pháp hữu tầm làm duyên cho pháp hữu tầm bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

* Pháp hữu tầm làm duyên cho pháp vô tầm bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên.

* Pháp hữu tầm làm duyên cho những pháp hữu tầm và vô tầm bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

* Pháp vô tầm làm duyên cho pháp vô tầm bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp vô tầm làm duyên cho pháp hữu tầm bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp vô tầm làm duyên cho những pháp hữu tầm và vô tầm bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp hữu tầm và vô tầm làm duyên cho pháp hữu tầm bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Chư pháp hữu tầm và vô tầm làm duyên cho pháp vô tầm bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên.

* Chư pháp hữu tầm và vô tầm làm duyên cho những pháp hữu tầm và vô tầm bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

668.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, tất cả đều 9,... phi Bất ly 9.

669.

Nhân duyên có phi Cảnh 4,... phi Liên tiếp 4, phi Hỗ tương 2, phi Cận y 4, phi Tương ưng 2, phi Bất tương ưng 4, phi Vô hữu 4, phi Ly 4.

670.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9,... Trưởng 9; nên sắp rộng thuận theo đầu đề,... Bất ly 9.

Dứt nhị đề hữu tầm (savitakkaduka)

------

NHỊ ĐỀ HỮU TỨ (SAVICARADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

671.

Pháp hữu tứ liên quan pháp hữu tứ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu tứ (savicāra),... 2 uẩn. Sát-na tục sinh...

Nhị đề hữu tầm (savitakkaduka) thế nào, đây cũng nên sắp rộng như thế ấy không chi khác.

Trong nhị đề hữu tứ nên sắp Đạo duyên có 4 câu, như thế này không chi khác.

Dứt nhị đề hữu tứ (savicāraduka)

------

NHỊ ĐỀ HỮU HỶ (SAPPITIKADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

672.

* Pháp hữu hỷ liên quan pháp hữu hỷ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu hỷ (sappītika),... 2 uẩn. Sát-na tục sinh...

* Pháp vô hỷ liên quan pháp hữu hỷ sanh ra do Nhân duyên:

Hỷ (pīti) và sắc tâm liên quan uẩn hữu hỷ (sappītika). Sát-na tục sinh...

* Pháp hữu hỷ và vô hỷ liên quan pháp hữu hỷ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và hỷ và sắc tâm liên quan 1 uẩn hữu hỷ,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh...

* Pháp vô hỷ liên quan pháp vô hỷ sanh ra do Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn vô hỷ (appitika), sắc tâm liên quan hỷ.

* Sát-na tục sinh: 3 uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn vô hỷ,... 2 uẩn. Sắc tục sinh liên quan hỷ, vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật; vật liên quan hỷ, hỷ liên quan vật,... liên quan 1 đại sung.

Nhị đề hữu tầm (savitakka) như thế nào, nên sắp nhị đề hữu hỷ như thế ấy.

Tất cả bình nhựt (pavatti) tục sinh (paṭisandhi) 9 câu.

673.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9... Tiền sanh 6, Nghiệp 9, Quả 9, Bất ly 9.

674.

* Pháp hữu hỷ liên quan pháp hữu hỷ sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn vô nhân hữu hỷ,... 2 uẩn.

* Pháp vô hỷ liên quan pháp hữu hỷ sanh ra do phi Nhân duyên:

Hỷ và sắc tâm liên quan uẩn vô nhân hữu hỷ.

* Pháp hữu hỷ và vô hỷ liên quan pháp hữu hỷ sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn và hỷ và sắc tâm liên quan 1 uẩn vô nhân hữu hỷ,... 2 uẩn.

* Pháp vô hỷ liên quan pháp vô hỷ sanh ra do phi Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn vô nhân vô hỷ,... 2 uẩn. Sắc tâm liên quan hỷ.

* Sát-na tục sinh vô nhân: 3 uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn vô hỷ,... 2 uẩn và sắc tục sinh liên quan 2 uẩn.

* Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật. 1 đại sung luôn đến Vô tưởng.

* Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp hữu hỷ liên quan pháp vô hỷ sanh ra do phi Nhân duyên:

* Uẩn hữu hỷ liên quan hỷ vô nhân; sắp căn.

* Uẩn hữu hỷ và sắc tâm liên quan hỷ.

* Pháp hữu hỷ liên quan những pháp hữu hỷ và vô hỷ sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu hỷ vô nhân và hỷ,... 2 uẩn.

* Pháp vô hỷ liên quan những pháp hữu hỷ và vô hỷ sanh ra do phi Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn vô nhân hữu hỷ và hỷ; sắc tâm liên quan uẩn vô nhân hữu hỷ và đại sung.

* Chư pháp hữu hỷ và vô hỷ liên quan những pháp hữu hỷ và vô hỷ sanh ra do phi Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn vô nhân hữu hỷ và hỷ,... 2 uẩn.

* 3 uẩn liên quan 1 uẩn vô nhân hữu hỷ và hỷ,... 2 uẩn.

* Sắc tâm liên quan uẩn vô nhân hữu hỷ và hỷ và đại sung.

675.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3,... phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 4, phi Quả 1, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 6, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Nên sắp đếm 2 câu ngoài ra, dù phần đồng sanh cũng như thế.

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

676.

Pháp hữu hỷ nhờ cậy pháp hữu hỷ sanh ra do Nhân duyên:... tóm tắt...

Phần ỷ trượng (paccayavāra) về thuận tùng (anuloma) trong nhị đề hữu tầm (savitakkaduka) ra sao thì bình nhựt (pavatti) tục sinh (paṭisandhi) cả 9 câu đề hữu hỷ (sappītika) đầy đủ như thế ấy không chi khác.

677.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9,... Bất ly 9.

678.

* Pháp hữu hỷ nhờ cậy pháp hữu hỷ sanh ra do phi Nhân duyên: Có 3 câu như liên quan (paṭicca).

* Pháp vô hỷ nhờ cậy pháp vô hỷ sanh ra do phi Nhân duyên:

* Nên sắp bình nhựt (pavatti) tục sinh (paṭisandhi) như phần liên quan (paṭiccavāra) luôn đến người Vô tưởng...

* Nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ, thân xứ... uẩn vô nhân vô hỷ nhờ cậy vật. Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật nhờ cậy uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và vật (vatthu).

* 9 câu như thuận tùng (anuloma) không có bình nhựt (pavatti) và tục sinh; si chỉ có 1 câu.

679.

* Phi Nhân 9, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 9, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 6, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Nên sắp đếm 2 câu ngoài ra, hay phần y chỉ (nissayavāra) cũng như thế.

Phần Hòa Hợp (Saṅsaṭṭhavāra)

680.

Pháp hữu hỷ hòa hợp pháp hữu hỷ sanh ra do Nhân duyên...

681.

Nhân 6, Cảnh 6, tất cả đều 6,... Bất ly 6.

682.

Phi nhân 6, phi Trưởng 6, phi Tiền sanh 6, phi Hậu sanh 6, phi Cố hưởng 6, phi Nghiệp 4, phi Quả 6, phi Thiền 1, phi Đạo 6, phi Bất tương ưng 6.

Nên sắp 2 câu ngoài ra hay phần tương ưng cũng như thế.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

683.

* Pháp hữu hỷ làm duyên cho pháp hữu hỷ bằng Nhân duyên:

* Nhân hữu hỷ (hetu sappitika) làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên.

* Sát-na tục sinh...

* Pháp hữu hỷ làm duyên cho pháp vô hỷ bằng Nhân duyên:

* Nhân hữu hỷ làm duyên cho hỷ và sắc tâm bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh... sắp căn.

* Nhân hữu hỷ làm duyên cho uẩn tương ưng và hỷ và sắc tâm bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh...

* Pháp vô hỷ làm duyên cho pháp vô hỷ bằng Nhân duyên:

Nhân vô hỷ (appitika) làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh...

684.

* Pháp hữu hỷ làm duyên cho pháp hữu hỷ bằng Nhân duyên:

* Uẩn hữu hỷ mở mối cho uẩn hữu hỷ sanh ra; sắp căn.

* Uẩn hữu hỷ mở mối cho uẩn vô hỷ và hỷ sanh ra; căn.

* Uẩn hữu hỷ mở mối cho uẩn hữu hỷ và hỷ sanh ra.

* Pháp vô hỷ làm duyên cho pháp vô hỷ bằng Cảnh duyên:

* Tâm vô hỷ bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi phản khán bằng tâm vô hỷ, thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan ái sanh, tà kiến phát, hoài nghi sanh, phóng dật và ưu vô hỷ sanh.

* Xuất thiền vô hỷ.. xuất đạo... xuất quả... rồi phản khán bằng tâm vô hỷ.

* Chư Thánh phản khán Níp Bàn bằng tâm vô hỷ, Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā), đạo, quả vô hỷ luôn khán môn và hỷ bằng Cảnh duyên.

* Tâm vô hỷ của chư Thánh phản khán phiền não vô hỷ đã trừ, phản khán phiền não vô hỷ hạn chế,... từng sanh trước trước kia.

* Tâm vô hỷ quán ngộ nhãn... vật... uẩn vô hỷ và hỷ bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái vô hỷ sanh, ưu phát.

* Thiên nhãn... xúc xứ làm duyên cho thân thức bằng Cảnh duyên.

* Uẩn vô hỷ làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông, khán môn và hỷ bằng Cảnh duyên.

* Uẩn vô hỷ và hỷ mở mối cho uẩn vô hỷ và hỷ sanh ra.

* Pháp vô hỷ làm duyên cho pháp hữu hỷ bằng Cảnh duyên:

* Tâm vô hỷ bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi tâm hữu hỷ phản khán thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan ái hữu hỷ sanh, tà kiến phát.

* Xuất thiền vô hỷ... xuất đạo... xuất quả rồi phản khán bằng tâm hữu hỷ.

* Chư Thánh phản khán Níp Bàn bằng tâm hữu hỷ.

* Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā), đạo, quả hữu hỷ bằng Cảnh duyên.

* Tâm hữu hỷ của chư Thánh phản khán phiền não vô hỷ đã trừ phản khán phiền não vô hỷ hạn chế, phản khán phiền não vô hỷ từng sanh trước kia.

* Tâm hữu hỷ quán ngộ nhãn... vật... uẩn vô hỷ và hỷ bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái hữu hỷ sanh, tà kiến phát.

* Uẩn vô hỷ và hỷ mở mối cho uẩn hữu hỷ sanh ra.

* Pháp vô hỷ làm duyên cho những pháp hữu hỷ và vô hỷ bằng Cảnh duyên:

* Tâm vô hỷ bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi phản khán bằng tâm hữu hỷ, thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan uẩn hữu hỷ và hỷ sanh.

* ... thiền vô hỷ... đạo... xuất quả... phản khán bằng tâm hữu hỷ.

* Chư Thánh phản khán Níp Bàn bằng tâm hữu hỷ.

* Níp Bàn làm duyên cho tâm chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā), đạo, quả hữu hỷ và bằng Cảnh duyên.

* Tâm hữu hỷ của chư Thánh phản khán phiền não vô hỷ đã trừ... phiền não hạn chế... phiền não từng sanh trước kia...

* Tâm hữu hỷ quán ngộ nhãn... vật... uẩn vô hỷ và hỷ bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái hữu hỷ sanh, tà kiến phát.

* Uẩn vô hỷ và hỷ mở mối cho uẩn hữu hỷ và hỷ sanh ra.

* Chư pháp hữu hỷ và vô hỷ làm duyên cho pháp hữu hỷ bằng Cảnh duyên:

* Uẩn hữu hỷ và hỷ mở mối cho uẩn hữu hỷ sanh ra, nên sắp căn.

* Uẩn hữu hỷ và hỷ mở mối cho uẩn vô hỷ và hỷ sanh ra, sắp căn.

* Uẩn hữu hỷ và hỷ mở mối cho uẩn hữu hỷ sanh ra.

685.

* Pháp hữu hỷ làm duyên cho pháp hữu hỷ bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Nặng về uẩn hữu hỷ rồi làm duyên cho uẩn hữu hỷ phát sanh.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng (adhipati) hữu hỷ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

* Pháp hữu hỷ làm duyên cho pháp vô hỷ bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Nặng về uẩn hữu hỷ rồi làm duyên cho uẩn vô hỷ và hỷ phát sanh.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng hữu hỷ làm duyên cho hỷ và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp hữu hỷ làm duyên cho những pháp hữu hỷ và vô hỷ bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Nặng về uẩn hữu hỷ rồi làm cho uẩn vô hỷ và hỷ sanh ra.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng hữu hỷ làm duyên cho uẩn tương ưng và hỷ và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp vô hỷ làm duyên cho pháp vô hỷ bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Tâm vô hỷ bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới... nặng về tâm vô hỷ rồi phản khán thỏa thích rất hân hoan do nặng đó rồi làm cho ái vô hỷ sanh, tà kiến phát.

* Xuất thiền vô hỷ... đạo... xuất quả nặng về quả rồi phản khán.

* Chư Thánh nặng về Níp Bàn rồi phản khán bằng tâm vô hỷ.

* Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā), đạo, quả nhập thiền vô hỷ và hỷ bằng Trưởng duyên.

* Tâm vô hỷ nặng về nhãn... vật... uẩn vô hỷ và hỷ rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái, tà kiến vô hỷ phát sanh...

* Nặng về uẩn vô hỷ và hỷ rồi làm cho uẩn vô hỷ và hỷ phát sanh.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng (adhipati) vô hỷ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp vô hỷ làm duyên cho pháp hữu hỷ bằng Trưởng duyên:

* Trưởng cảnh như: Tâm vô hỷ bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới...

* Trưởng (adhipati)... Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā), đạo, quả hữu hỷ bằng Trưởng duyên.

* Tâm vô hỷ nặng về nhãn... vật... uẩn vô hỷ và hỷ rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái, tà kiến hữu hỷ sanh ra.

* Nặng về uẩn vô hỷ và hỷ rồi làm cho uẩn hữu hỷ sanh ra.

* Pháp vô hỷ làm duyên cho pháp hữu hỷ và vô hỷ bằng Trưởng duyên:

* Trưởng cảnh như: Bố thí... tóm tắt...

* Trưởng... Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā), đạo, quả hữu hỷ và hỷ bằng Trưởng duyên.

* Tâm vô hỷ nặng về nhãn... vật... uẩn vô hỷ và hỷ rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi làm cho ái, tà kiến hữu hỷ sanh ra.

* Nặng về uẩn vô hỷ và hỷ rồi làm cho uẩn hữu hỷ và hỷ sanh ra.

* Chư pháp hữu hỷ và vô hỷ làm duyên cho pháp hữu hỷ bằng Trưởng duyên:

* Nặng về uẩn hữu hỷ và hỷ rồi làm cho uẩn hữu hỷ sanh ra, nên sắp căn.

* Nặng về uẩn hữu hỷ và hỷ rồi làm cho uẩn hữu hỷ và hỷ sanh ra, sắp căn.

* Nặng về uẩn hữu hỷ và hỷ rồi làm cho uẩn hữu hỷ và hỷ sanh ra.

686.

* Pháp hữu hỷ làm duyên cho pháp hữu hỷ bằng Vô gián duyên:

* Uẩn hữu hỷ sanh trước trước làm duyên cho uẩn hữu hỷ sanh sau sau bằng Vô gián duyên; sắp căn.

* Uẩn hữu hỷ sanh trước trước làm duyên cho vô hỷ và hỷ sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Tâm tử hữu hỷ làm duyên cho tâm sanh (upapatticitta) vô hỷ (appitika); tâm hộ kiếp hữu hỷ làm duyên cho tâm khán môn; uẩn hữu hỷ làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) vô hỷ; ý thức giới quả đồng sanh hỷ làm duyên cho ý thức giới tố; tâm hộ kiếp hữu hỷ làm duyên cho hộ kiếp vô hỷ.

* Thiện, bất thiện hữu hỷ làm duyên cho quả sơ khởi vô hỷ.

* Tâm tố (kiriyā) làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna). Quả làm duyên cho quả sơ khởi bằng Vô gián duyên; sắp căn.

* Uẩn hữu hỷ sanh trước trước làm duyên cho uẩn hữu hỷ sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp vô hỷ làm duyên cho pháp vô hỷ bằng Vô gián duyên:

* Hỷ thuộc vô hỷ sanh trước trước làm duyên cho hỷ sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Uẩn vô hỷ sanh trước trước làm duyên cho uẩn vô hỷ sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Tâm thuận thứ làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), quả nhập thiền bằng Vô gián duyên, sắp căn.

* Hỷ sanh trước trước làm duyên cho uẩn hữu hỷ sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Tâm tử vô hỷ làm duyên cho tâm sanh (upapatticitta) hữu hỷ, khán môn làm duyên cho uẩn hữu hỷ.

* Uẩn vô hỷ làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) hữu hỷ.

* Ý giới quả làm duyên cho ý thức giới hữu hỷ.

* Tâm hộ kiếp vô hỷ làm duyên cho hộ kiếp hữu hỷ.

* Thiện, bất thiện vô hỷ làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) hữu hỷ.

* Tâm tố (kiriyā) làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna); quả làm duyên cho quả sơ khởi bằng Vô gián duyên.

* Khi xuất thiền diệt thì tâm Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho quả nhập thiền hữu hỷ bằng Vô gián duyên.

* Pháp vô hỷ làm duyên cho những pháp hữu hỷ và vô hỷ bằng Vô gián duyên:

Hỷ sanh trước trước làm duyên cho uẩn hữu hỷ và hỷ sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Chư pháp hữu hỷ và vô hỷ làm duyên cho pháp hữu hỷ bằng Vô gián duyên:

Uẩn hữu hỷ và hỷ sanh trước trước làm duyên cho uẩn hữu hỷ sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Chư pháp hữu hỷ và vô hỷ làm duyên cho pháp vô hỷ bằng Vô gián duyên:

* Uẩn hữu hỷ và hỷ sanh trước trước làm duyên cho hỷ sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Tâm tử (cuti) hữu hỷ và hỷ làm duyên cho tâm sanh (upapatticitta) vô hỷ.

* Tâm hộ kiếp (bhavaṅga) hữu hỷ và hỷ làm duyên cho khán môn.

* Uẩn hữu hỷ và hỷ làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) vô hỷ.

* Ý thức giới quả hữu hỷ và hỷ làm duyên cho ý thức giới tố (kiriyā).

* Tâm hộ kiếp hữu hỷ và hỷ làm duyên cho tâm hộ kiếp vô hỷ.

* Thiện, bất thiện hữu hỷ và hỷ làm duyên cho quả sơ khởi vô hỷ.

* Tố (kiriyā) làm duyên cho quả sơ khởi; quả làm duyên cho quả sơ khởi bằng Vô gián duyên.

* Chư pháp hữu hỷ và vô hỷ làm duyên cho pháp hữu hỷ và vô hỷ bằng Vô gián duyên:

* Uẩn hữu hỷ và hỷ sanh trước trước làm duyên cho uẩn hữu hỷ và hỷ sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* ... bằng Liên tiếp duyên có 9 câu,... bằng Đồng sanh duyên có 9 câu,... bằng Hỗ tương duyên có 9 câu,... bằng Y chỉ duyên có 9 câu.

687.

* Pháp hữu hỷ làm duyên cho pháp hữu hỷ bằng Cận y duyên: Có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Uẩn hữu hỷ làm duyên cho uẩn hữu hỷ bằng Cận y duyên, sắp căn (mūlaṃkātabhaṃ).

* Uẩn hữu hỷ làm duyên cho uẩn vô hỷ và hỷ bằng Cận y duyên, sắp căn

* Uẩn hữu hỷ làm duyên cho uẩn hữu hỷ và hỷ bằng Cận y duyên.

* Pháp vô hỷ làm duyên cho pháp vô hỷ bằng Cận y duyên: Có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin vô hỷ mạnh, bố thí bằng tâm vô hỷ rồi làm cho nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới, thiền, vô hỷ, pháp quán, đạo, thông... nhập thiền phát sanh, gây ngã mạn, chấp tà kiến.

* Nương trì giới vô hỷ... trí, thông, ái, sân, si, ngã mạn, tà kiến, hy vọng, thân lạc, thân khổ, âm dương, vật thực,... chỗ ở, nương hỷ mạnh có thể bố thí bằng tâm vô hỷ... nhập thiền phát sanh, sát sanh... phá hòa hợp Tăng.

* Nương đức tin vô hỷ... chỗ ở và hỷ mạnh làm duyên cho đức tin vô hỷ... hy vọng, thân lạc, thân khổ, đạo, quả nhập thiền và hỷ bằng Cận y duyên.

* Pháp vô hỷ làm duyên cho pháp hữu hỷ bằng Cận y duyên: Có 3 câu.

* Cận y như: Nương đức tin vô hỷ mạnh có thể bố thí bằng tâm hữu hỷ... thiền vô hỷ... gây ngã mạn, chấp tà kiến.

* Nương trì giới vô hỷ... chỗ ở, nương hỷ mạnh có thể bố thí bằng tâm hữu hỷ... nhập thiền phát sanh, lấy của không cho bằng tâm hữu hỷ... vọng ngôn, lưỡng thiệt, ác khẩu, ỹ ngữ, đánh cướp nhà độc thân, cắt đứt liên lạc, gây tạo tai nạn, giết dân vườn, người chợ.

* Nương đức tin vô hỷ... chỗ ở và hỷ mạnh làm duyên cho đức tin hữu hỷ... trí, ái, si, ngã mạn, tà kiến, hy vọng, đạo, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp vô hỷ làm duyên cho những pháp hữu hỷ và vô hỷ bằng Cận y duyên: Có 3 câu.

* Cận y như: Nương đức tin vô hỷ mạnh có thể bố thí bằng tâm hữu hỷ... thiền phát sanh... gây ngã mạn, chấp tà kiến.

* Nương trì giới vô hỷ... chỗ ở và hỷ mạnh có thể bố thí bằng tâm hữu hỷ... nhập thiền phát sanh, lấy của không cho bằng tâm hữu hỷ; như phần thứ hai,... chết hại người đông.

* Nương đức tin vô hỷ... chỗ ở và hỷ mạnh làm duyên cho đức tin hữu hỷ... trí, ái, si, ngã mạn, tà kiến, hy vọng, đạo, quả nhập thiền và hỷ bằng Cận y duyên.

* Pháp hữu hỷ và vô hỷ làm duyên cho pháp hữu hỷ bằng Cận y duyên: Có 3 câu.

* Cận y như: Uẩn hữu hỷ và hỷ làm duyên cho uẩn hữu hỷ bằng Cận y duyên, sắp căn.

* Uẩn hữu hỷ (sappītika) và hỷ làm duyên cho uẩn vô hỷ và hỷ bằng Cận y duyên, sắp căn.

* Uẩn hữu hỷ và hỷ làm duyên cho uẩn hữu hỷ và hỷ bằng Cận y duyên.

688.

* Pháp vô hỷ làm duyên cho pháp vô hỷ bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Tâm vô hỷ quán ngộ nhãn... vật... bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái vô hỷ... ưu và hỷ phát sanh.

* Thiên nhãn... xúc xứ làm duyên cho thân thức.

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức; vật làm duyên cho uẩn vô hỷ và hỷ bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp vô hỷ làm duyên cho pháp hữu hỷ bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Tâm vô hỷ quán ngộ nhãn... vật... bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái và tà kiến hữu hỷ sanh ra.

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn hữu hỷ bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp vô hỷ làm duyên cho những pháp hữu hỷ và vô hỷ bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Tâm vô hỷ quán ngộ nhãn... vật... bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan hỷ và uẩn tương ưng phát sanh.

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn hữu hỷ và hỷ bằng Tiền sanh duyên.

689.

* Pháp hữu hỷ làm duyên cho pháp vô hỷ bằng Hậu sanh duyên: Có 3 câu.

* ... bằng Cố hưởng duyên có 9 câu, bằng Nghiệp duyên có 6 câu.

Dù Đồng sanh hay Biệt thời nên sắp Biệt thời có 2 câu, không chi khác.

* ... bằng Quả duyên có 9 câu,... bằng Thực duyên có 4 câu,... bằng Quyền duyên có 4 câu,... bằng Thiền duyên có 9 câu,... bằng Đạo duyên có 4 câu,... bằng Tương ưng duyên có 6 câu,... bằng Bất tương ưng duyên có 5 câu,... bằng Hiện hữu duyên có 9 câu,... tóm tắt...

Nên sắp rộng như nhị đề hữu tầm (savitakkaduka),

* ... bằng Vô hữu duyên, bằng Ly duyên, bằng Bất ly duyên có 9 câu.

690.

Nhân 4, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 6, Quả 9, Thực 4, Quyền 4, Thiền 9, Đạo 4, Tương ưng 6, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

691.

* Pháp hữu hỷ làm duyên cho pháp hữu hỷ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

* Pháp hữu hỷ làm duyên cho pháp vô hỷ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên.

* Pháp hữu hỷ làm duyên cho pháp hữu hỷ và vô hỷ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

* Pháp vô hỷ làm duyên cho pháp vô hỷ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp vô hỷ làm duyên cho pháp hữu hỷ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp vô hỷ làm duyên cho pháp hữu hỷ và vô hỷ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp hữu hỷ và vô hỷ làm duyên cho pháp hữu hỷ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Chư pháp hữu hỷ và vô hỷ làm duyên cho pháp hữu hỷ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên.

* Pháp hữu hỷ và vô hỷ làm duyên cho những pháp hữu hỷ và vô hỷ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

Dù sắp đếm đối lập phân tích (paccaniya vibhaṅga) cũng như nhị đề hữu tầm (savitakkaduka).

Nếu không đồng nhau, nên xét lại thích hợp mới đếm, nên đếm cả 2 cách đếm ngoài ra.

Dứt nhị đề hữu hỷ (sappītikaduka)

------

NHỊ ĐỀ ĐỒNG SANH HỶ (PĪTISAHAGATADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

692.

Pháp đồng sanh hỷ liên quan pháp đồng sanh hỷ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn Đồng sanh hỷ,... 2 uẩn.

Nhị đề đồng sanh hỷ (pītisahagataduka) nên sắp rộng ra theo như đã trình bày như nhị đề hữu hỷ (sappītikaduka) không chi khác. căn bản đầu đề không khác.

Dứt nhị đề đồng sanh hỷ (pītisahagataduka)

------

NHỊ ĐỀ ĐỒNG SANH LẠC (SUKHASAHAGATADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

693.

* Pháp đồng sanh lạc liên quan pháp đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh lạc, 1 uẩn liên quan 2 uẩn. Tục sinh...

* Pháp phi đồng sanh lạc liên quan pháp đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên:

* Lạc và sắc tâm liên quan uẩn đồng sanh lạc (sukhasahagata).

* Nhị đề đồng sanh lạc cũng như nhị đề hữu hỷ (sappītikaduka) về phần liên quan (paṭiccavāra) thuận thứ (anuloma).

694.

Nhân 9, Cảnh 9,... Tiền sanh 6, Cố hưởng 6, Nghiệp 9, Bất ly 9.

695.

* Pháp đồng sanh lạc liên quan pháp đồng sanh lạc sanh ra do phi Nhân duyên:

* 2 uẩn liên quan 1 uẩn vô nhân đồng sanh lạc,... 2 uẩn; nên sắp căn (mulaṃ katabhaṃ).

* Lạc và sắc tâm liên quan uẩn vô nhân đồng sanh lạc.

* Chư pháp đồng sanh lạc và phi đồng sanh lạc liên quan pháp đồng sanh lạc sanh ra do phi Nhân duyên:

2 uẩn và lạc và sắc tâm liên quan 1 uẩn vô nhân đồng sanh lạc,... 2 uẩn.

* Pháp phi đồng sanh lạc liên quan pháp phi đồng sanh lạc sanh ra do phi Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn vô nhân phi đồng sanh lạc,... 2 uẩn. Sắc tâm liên quan lạc vô nhân.

* Sát-na tục sinh vô nhân: 3 uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn phi đồng sanh lạc,... 2 uẩn. Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật.

* 1 đại sung luôn đến người Vô tưởng...

* Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Giống như phi Nhân duyên trong nhị đề hữu hỷ, không chi khác, tất cả đều có 9 câu đề.

696.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 6, phi Đạo 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 6, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Dù 2 cách ngoài ra cũng như thế, phần đồng sanh cũng như phần liên quan.

Bình Nhựt (pavatti) tục sinh (paṭisandhi) trong phần ỷ trượng (paccayavāra) nên sắp rộng.

Phần vật (vatthu) nên sắp rộng trong bình nhựt (pavatti) chỉ riêng về phần ỷ trượng đối lập (paccayavāra paccaniya); si chỉ có 1 cách như trong nhị đề hữu hỷ.

Phần y chỉ (nissayavāra) hay phần hòa hợp (saṅsaṭṭhavāra) cũng như phần tương ưng (sampayuttavāra) giống như nhị đề hữu hỷ đều như thế.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

697.

Pháp đồng sanh lạc làm duyên cho pháp đồng sanh lạc bằng Nhân duyên: Có 4 câu.

Dù trong Cảnh (ārammaṇa) hay Trưởng (adhipati) cũng như nhị đề hữu hỷ không chi khác, chỉ gọi là lạc.

698.

* Pháp đồng sanh lạc làm duyên cho pháp đồng sanh lạc bằng Vô gián duyên:

* Uẩn đồng sanh lạc sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh lạc sanh sau sau bằng Vô gián duyên; sắp căn.

* Uẩn đồng sanh lạc sanh trước trước làm duyên cho phi đồng sanh lạc sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Tâm tử (cuticitta) đồng sanh lạc làm duyên cho tâm sanh (upapatticittta) phi đồng sanh lạc.

* Tâm hộ kiếp đồng sanh lạc làm duyên cho khán môn.

* Thân thức đồng sanh lạc làm duyên cho ý giới quả.

* Ý thức giới quả đồng sanh lạc làm duyên cho ý thức giới tố (kiriyā).

* Tâm hộ kiếp đồng sanh lạc làm duyên cho tâm hộ kiếp phi đồng sanh lạc.

* Thiện, bất thiện đồng sanh lạc làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) phi đồng sanh lạc.

* Tâm tố (kiriyā) làm duyên cho quả sơ khởi; quả làm duyên cho quả sơ khởi bằng Vô gián duyên; sắp căn.

* Uẩn đồng sanh lạc sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh lạc và lạc sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp đồng sanh lạc làm duyên cho pháp phi đồng sanh lạc bằng Vô gián duyên:.. đồng sanh lạc sanh trước trước; sắp căn.

Dù 3 câu cũng như nhị đề hữu hỷ (sappītikaduka).

* Chư pháp đồng sanh lạc và phi đồng sanh lạc làm duyên cho pháp đồng sanh lạc bằng Vô gián duyên:

* Uẩn đồng sanh lạc và lạc sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh lạc sanh sau sau bằng Vô gián duyên; nên sắp căn.

* Uẩn đồng sanh lạc và lạc sanh trước trước làm duyên cho lạc sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Tâm tử (cuticitta) đồng sanh lạc và lạc làm duyên cho tâm sanh (upapatticitta) phi đồng sanh lạc.

* Tâm hộ kiếp đồng sanh lạc và lạc làm duyên cho khán môn.

* Thân thức đồng sanh lạc và lạc làm duyên cho ý giới quả.

* Ý thức giới quả đồng sanh lạc và lạc làm duyên cho ý thức giới tố (kiriyā).

* Tâm hộ kiếp đồng sanh lạc và lạc làm duyên cho tâm hộ kiếp phi đồng sanh lạc.

* Thiện, bất thiện đồng sanh lạc và lạc làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) phi đồng sanh lạc.

* Tâm tố (kiriyā) làm duyên cho quả sơ khởi; tâm quả làm duyên cho quả sơ khởi bằng Vô gián duyên; nên sắp căn.

* Uẩn đồng sanh lạc và lạc sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh lạc và lạc sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* ... bằng Liên tiếp duyên,... bằng Đồng sanh duyên,... bằng Hỗ tương duyên,... bằng Y chỉ duyên.

699.

* Pháp đồng sanh lạc làm duyên cho pháp đồng sanh lạc bằng Cận y duyên có 3 câu.

* Pháp phi đồng sanh lạc làm duyên cho pháp phi đồng sanh lạc bằng Cận y duyên: Có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin phi đồng sanh lạc mạnh có thể bố thí; trì giới... bằng tâm phi đồng sanh lạc, nhập thiền phát sanh, gây ngã mạn, chấp tà kiến.

* Nương giới phi đồng sanh lạc... trí, ái, hy vọng, thân lạc, thân khổ, âm dương, vật thực... nương chỗ ở và lạc mạnh có thể bố thí bằng tâm phi đồng sanh lạc... nhập thiền phát sanh... sát sanh... phá hòa hợp Tăng.

* Nương đức tin phi đồng sanh lạc mạnh... chỗ ở và lạc mạnh làm duyên cho đức tin phi đồng sanh lạc... trí, ái, sân, hy vọng, thân lạc, đạo, quả nhập thiền và lạc bằng Cận y duyên.

* Pháp phi đồng sanh lạc làm duyên cho pháp đồng sanh lạc bằng Cận y duyên: Có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin phi đồng sanh lạc mạnh có thể bố thí bằng tâm đồng sanh lạc... nhập thiền phát sanh, gây ngã mạn, chấp tà kiến...

* Nương giới phi đồng sanh lạc... trí, ái, hy vọng, thân lạc... nương chỗ ở và lạc mạnh có thể bố thí bằng tâm đồng sanh lạc... nhập thiền phát sanh, lấy của không cho bằng tâm đồng sanh lạc, nói láo,... thóc mách, ác khẩu... cướp giật, đánh giật nhà độc thân, tạo tai nạn, cắt liên lạc, giết dân vườn lẻ loi, giết người chợ đông đảo.

* Nương đức tin phi đồng sanh lạc... chỗ ở mạnh làm duyên cho đức tin đồng sanh lạc... trí, ái, si, ngã mạn, tà kiến, hy vọng, thân lạc, đạo, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp phi đồng sanh lạc làm duyên cho những pháp đồng sanh lạc và phi đồng sanh lạc bằng Cận y duyên: Có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin phi đồng sanh lạc mạnh có thể bố thí bằng tâm đồng sanh lạc; như đã trình bày về đoạn 2;... gây ngã mạn, chấp tà kiến.

* Nương giới phi đồng sanh lạc... nương chỗ ở và lạc mạnh có thể bố thí... nhập thiền phát sanh, lấy của không cho bằng tâm đồng sanh lạc...

* Nương đức tin phi đồng sanh lạc... chỗ ở và lạc mạnh làm duyên cho đức tin đồng sanh lạc... hy vọng, thân lạc, đạo, quả nhập thiền và lạc bằng Cận y duyên.

* Chư pháp đồng sanh lạc và phi đồng sanh lạc làm duyên cho pháp đồng sanh lạc bằng Cận y duyên: Có 3 câu.

700.

* Pháp phi đồng sanh lạc làm duyên cho pháp phi đồng sanh lạc bằng Tiền sanh duyên: Có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Tâm phi đồng sanh lạc quán ngộ nhãn... vật bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái, ưu phi đồng sanh lạc... sanh ra.

* Thiên nhãn thấy sắc... xúc xứ làm duyên cho thân thức.

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ... vật làm duyên cho uẩn phi đồng sanh lạc và lạc bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi đồng sanh lạc làm duyên cho pháp đồng sanh lạc bằng Tiền sanh duyên: Có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Tâm đồng sanh lạc quán ngộ nhãn... vật bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái đồng sanh lạc sanh, tà kiến phát.

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn đồng sanh lạc bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi đồng sanh lạc làm duyên cho những pháp đồng sanh lạc và phi đồng sanh lạc bằng Tiền sanh duyên: Có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Tâm đồng sanh lạc quán ngộ nhãn... vật bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái, tà kiến đồng sanh lạc sanh ra...

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn đồng sanh lạc và lạc bằng Tiền sanh duyên.

* ... bằng Hậu sanh duyên có 3 câu,... bằng Cố hưởng duyên có 9 câu.

701.

* Pháp đồng sanh lạc làm duyên cho pháp đồng sanh lạc bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

Nghiệp duyên chia làm 6; 4 cách nên sắp luôn cả Đồng sanh và Biệt thời, còn lại 2 cách chỉ sắp riêng Biệt thời.

* ... bằng Quả duyên có 9 câu, bằng Thực duyên 4 câu, bằng Quyền duyên có 9 câu, bằng Thiền duyên có 9 câu, bằng Đạo duyên có 4 câu, bằng Tương ưng duyên có 6 câu, bằng Bất tương ưng duyên có 5 câu, bằng Hiện hữu duyên có 9 câu, bằng Vô hữu duyên có 9 câu, bằng Ly duyên có 9 câu, bằng Bất ly duyên có 9 câu.

702.

Nhân 4, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 6, Quả 9, Thực 4, Quyền 9, Thiền 9, Đạo 4, Tương ưng 6, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

Dù phần phân tích đối lập hay cách đếm nên sắp như nhị đề hữu hỷ (sappītikaduka).

Nếu có sự hoài nghi, nên coi theo thuận thứ (anuloma) rồi sẽ đếm.

Dứt nhị đề đồng sanh lạc (sukhasahagataduka)

------

NHỊ ĐỀ ĐỒNG SANH XẢ (UPEKKHASAHAGATADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

703.

* Pháp đồng sanh xả liên quan pháp đồng sanh xả sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh xả,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh...

* Pháp phi đồng sanh xả liên quan pháp đồng sanh xả sanh ra do Nhân duyên:

Xả và sắc tâm liên quan uẩn đồng sanh xả; tục sinh.

* Chư pháp đồng sanh xả và phi đồng sanh xả liên quan pháp đồng sanh xả sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn và xả và sắc tâm liên quan 1 uẩn đồng sanh xả,... 2 uẩn. Tục sinh...

* Pháp phi đồng sanh xả liên quan pháp phi đồng sanh xả sanh ra do Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi đồng sanh xả,... 2 uẩn. Sắc tâm liên quan xả.

* Sát-na tục sinh: 3 uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn phi đồng sanh xả, ... 2 uẩn.

* Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan xả, vật liên quan uẩn; uẩn liên quan vật; vật liên quan xả, xả liên quan vật,... liên quan 1 đại sung.

* Như nhị đề hữu hỷ (sappītikaduka) về thuận tùng, có 9 câu đề.

704.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Tiền sanh 9, Cố hưởng 6, Nghiệp 9, tất cả đều 9, Bất ly 9.

705.

* Pháp đồng sanh xả liên quan pháp đồng sanh xả sanh ra do phi Nhân duyên:

2 uẩn liên quan 1 uẩn vô nhân đồng sanh xả,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh: Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp phi đồng sanh xả liên quan pháp đồng sanh xả sanh ra do phi Nhân duyên:

Xả và sắc tâm liên quan uẩn vô nhân đồng sanh xả. Sát-na tục sinh vô nhân...

* Chư pháp đồng sanh xả và phi đồng sanh xả liên quan pháp đồng sanh xả sanh ra do phi Nhân duyên:

2 uẩn và xả và sắc tâm liên quan 1 uẩn vô nhân đồng sanh xả,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh vô nhân...

* Pháp phi đồng sanh xả liên quan pháp phi đồng sanh xả sanh ra do phi Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn vô nhân phi đồng sanh xả,... 2 uẩn. Sắc tâm liên quan xả vô nhân.

* Sát-na tục sinh vô nhân: Vật liên quan xả, xả liên quan vật. 1 đại sung luôn người Vô tưởng (Asaññatta).

* Pháp đồng sanh xả liên quan pháp phi đồng sanh xả sanh ra do phi Nhân duyên:

* Uẩn tương ưng liên quan xả vô nhân.

* Sát-na tục sinh vô nhân: Uẩn tương ưng liên quan xả.

* Sát-na tục sinh vô nhân: Vật liên quan xả, uẩn đồng sanh xả liên quan vật (vatthu).

* Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan xả đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Chư pháp đồng sanh xả và phi đồng sanh xả liên quan pháp phi đồng sanh xả sanh ra do phi Nhân duyên:

* Uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan xả vô nhân, uẩn đồng sanh xả liên quan xả vô nhân. Sắc tâm liên quan đại sung (māhābhūtarūpa).

* Sát-na tục sinh vô nhân: Uẩn tương ưng và sắc tục sinh liên quan xả.

* Sát-na tục sinh vô nhân: Uẩn tương ưng liên quan xả, sắc tục sinh liên quan đại sung.

* Sát-na tục sinh vô nhân: Uẩn đồng sanh xả liên quan vật; sắc tục sinh liên quan đại sung.

* Sát-na tục sinh vô nhân: Xả và uẩn tương ưng liên quan vật (vatthu).

* Pháp đồng sanh xả liên quan những pháp đồng sanh xả và phi đồng sanh xả sanh ra do phi Nhân duyên:

* 2 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh xả vô nhân và xả,... 2 uẩn.

* Sát-na tục sinh vô nhân: 2 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh xả và xả,... 2 uẩn.

* 2 uẩn liên quan 1 uẩn vô nhân đồng sanh xả và vật,... 2 uẩn.

* Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và xả.

* Pháp phi đồng sanh xả liên quan những pháp đồng sanh xả và phi đồng sanh xả sanh ra do phi Nhân duyên:

* Sắc tâm liên quan uẩn vô nhân đồng sanh xả và xả.

* Sắc tâm liên quan uẩn đồng sanh xả vô nhân và đại sung.

* Sát-na tục sinh vô nhân: Sắc tục sinh liên quan uẩn đồng sanh xả và xả.

* Sát-na tục sinh vô nhân: Sắc tục sinh liên quan uẩn đồng sanh xả và đại sung.

* Sát-na tục sinh vô nhân: Xả liên quan uẩn đồng sanh xả và vật.

* Chư pháp đồng sanh xả và phi đồng sanh xả liên quan những pháp đồng sanh xả và phi đồng sanh xả sanh ra do phi Nhân duyên:

* 2 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn vô nhân đồng sanh xả và xả,... 2 uẩn.

* 2 uẩn liên quan 1 uẩn vô nhân đồng sanh xả và xả,... 2 uẩn.

* Sắc tâm liên quan uẩn vô nhân đồng sanh xả và xả và đại sung.

* Sát-na tục sinh vô nhân: 2 uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn đồng sanh xả và xả,... 2 uẩn.

* 2 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh xả và xả,... 2 uẩn. Sắc tâm liên quan uẩn đồng sanh xả vô nhân và xả và đại sung.

* Sát-na tục sinh vô nhân: 2 uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn đồng sanh xả và xả,... 2 uẩn.

* 2 uẩn liên quan 1 uẩn đồng sanh xả và xả,... 2 uẩn. Sắc tục sinh liên quan uẩn đồng sanh xả và xả và đại sung.

* 2 uẩn và xả liên quan 1 uẩn đồng sanh xả và xả và vật,... 2 uẩn; …tóm tắt…

706.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Hỗ tương 9, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 9, phi Đạo 9, phi Tương ưng 6, phi Bất tương ưng 6, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Dù 2 cách đếm ngoài ra, hay phần đồng sanh (sahajāta) nên sắp như thế.

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

707.

Pháp đồng sanh xả nhờ cậy pháp đồng sanh xả sanh ra do Nhân duyên:

2 uẩn nhờ cậy 1 uẩn đồng sanh xả,... 2 uẩn. Tục sinh …

Cũng như nhị đề hữu tầm (savitakkaduka), phần ỷ trượng (paccayavāra) nên sắp 9 câu đề có tục sinh (paṭisandhi), bình nhựt (pavatti) và vật (vatthu).

708.

Nhân 9, Cảnh 9, Tiền sanh 9, Cố hưởng 9, tất cả đều 9,... Bất ly 9.

709.

Pháp đồng sanh xả nhờ cậy pháp đồng sanh xả sanh ra do phi Nhân duyên:

2 uẩn nhờ cậy 1 uẩn vô nhân đồng sanh xả,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh vô nhân: Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật nhờ cậy uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

Có 9 câu như thế. Dù bình nhựt (pavatti) hay tục sinh (paṭisandhi) cũng như nhị đề hữu tầm (savitakkaduka) nên sắp si chỉ có 3 câu, nên sắp bình nhựt và vật (vatthu).

710.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 6, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Dù đếm 2 câu ngoài ra, hay sắp phần y chỉ (nissayavāra) cũng như thế.

Phần Hòa Hợp (Saṅsaṭṭhavāra)

711.

Pháp đồng sanh xả hòa hợp pháp đồng sanh xả sanh ra do Nhân duyên: 2 uẩn hòa hợp 1 uẩn đồng sanh xả,... 2 uẩn; tục sinh.

Nhị đề hữu tầm (savitakkaduka) thế nào, đều nên sắp như thế ấy.

712.

Nhân 6, Cảnh 6, tất cả đều 6,... Bất ly 6.

713.

Pháp đồng sanh xả hòa hợp pháp đồng sanh xả sanh ra do phi Nhân duyên:

* 2 uẩn hòa hợp 1 uẩn vô nhân đồng sanh xả,... 2 uẩn.

* Sát-na tục sinh vô nhân: Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật hòa hợp uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

5 câu đề cũng như trong nhị đề hữu tầm, đều nên sắp như thế.

714.

Phi nhân 6, phi Trưởng 6, phi Tiền sanh 6, phi Hậu sanh 6, phi Cố hưởng 6, phi Nghiệp 4, phi Quả 6, phi Bất tương ưng 6.

Dù đếm 2 cách ngoài ra hay phần tương ưng (sampayuttavāra) đều sắp như thế.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

715.

* Pháp đồng sanh xả làm duyên cho pháp đồng sanh xả bằng Nhân duyên: Nhân đồng sanh xả làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên. Tục sinh...

Theo đây 4 câu cũng như nhị đề hữu tầm (savitakkaduka).

716.

* Pháp đồng sanh xả làm duyên cho pháp đồng sanh xả bằng Cảnh duyên,... bằng Trưởng duyên.

* Nhị đề hữu hỷ (sappītikaduka) thế nào, nên sắp rộng về Cảnh (Ārammaṇa), Trưởng (Adhipati) và xả như thế ấy không chi khác.

717.

* Pháp đồng sanh xả làm duyên cho pháp đồng sanh xả bằng Vô gián duyên:

Uẩn đồng sanh xả sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh xả sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp đồng sanh xả làm duyên cho pháp phi đồng sanh xả bằng Vô gián duyên:

* Uẩn phi đồng sanh xả sanh trước trước làm duyên cho xả sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Tâm tử đồng sanh xả làm duyên cho tâm sanh (upapatti) phi đồng sanh xả.

* Khán môn làm duyên cho uẩn phi đồng sanh xả.

* Ý giới quả làm duyên cho ý thức giới quả phi đồng sanh xả.

* Tâm hộ kiếp đồng sanh xả làm duyên cho tâm hộ kiếp phi đồng sanh xả.

* Thiện, bất thiện đồng sanh xả làm duyên cho quả sơ khởi phi đồng sanh xả.

* Tâm tố (kiriyā) làm duyên cho quả sơ khởi; tâm quả làm duyên cho quả sơ khởi.

* Xuất thiền diệt, tâm Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho quả nhập thiền phi đồng sanh xả bằng Vô gián duyên.

* Pháp đồng sanh xả làm duyên cho những pháp đồng sanh xả và phi đồng sanh xả bằng Vô gián duyên:

Uẩn đồng sanh xả sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh xả và xả sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi đồng sanh xả làm duyên cho pháp phi đồng sanh xả bằng Vô gián duyên:

* Xả sanh trước trước làm duyên cho xả sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Uẩn phi đồng sanh xả sanh trước trước làm duyên cho uẩn phi đồng sanh xả sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Tâm tử phi đồng sanh xả làm duyên cho tâm sanh (upapatticitta) phi đồng sanh xả.

* Thuận thứ làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), thuận thứ làm duyên cho quả nhập thiền bằng Vô gián duyên; căn.

* Xả sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh xả sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Tâm tử phi đồng sanh xả làm duyên cho tâm sanh (upapatticitta) đồng sanh xả.

* Tâm hộ kiếp phi đồng sanh xả làm duyên cho khán môn.

* Thân thức giới làm duyên cho ý giới quả.

* Ý thức giới quả phi đồng sanh xả làm duyên cho ý thức giới tố (kiriyā).

* Tâm hộ kiếp phi đồng sanh xả làm duyên cho tâm hộ kiếp đồng sanh xả.

* Thiện, bất thiện phi đồng sanh xả làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) đồng sanh xả.

* Tâm tố (kiriyā) làm duyên cho quả sơ khởi; quả làm duyên cho quả sơ khởi bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi đồng sanh xả làm duyên cho những pháp đồng sanh xả và phi đồng sanh xả bằng Vô gián duyên:

Xả sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh xả và xả sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Chư pháp đồng sanh xả và phi đồng sanh xả làm duyên cho pháp đồng sanh xả bằng Vô gián duyên:

* Uẩn đồng sanh xả và xả sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh xả sanh sau sau bằng Vô gián duyên; sắp căn.

* Uẩn đồng sanh xả và xả sanh trước trước làm duyên cho xả sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Tâm tử đồng sanh xả và xả làm duyên cho tâm sanh (upapatticitta) phi đồng sanh xả.

* Khán môn và xả làm duyên cho uẩn phi đồng sanh xả.

* Ý giới quả và xả làm duyên cho ý thức giới phi đồng sanh xả.

* Hộ kiếp đồng sanh xả và xả làm duyên cho hộ kiếp phi đồng sanh xả.

* Thiện, bất thiện đồng sanh xả và xả làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) phi đồng sanh xả.

* Tâm tố (kiriyā) làm duyên cho quả sơ khởi.

* Quả (phala) làm duyên cho quả sơ khởi.

* Xuất thiền diệt tâm Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho quả nhập thiền phi đồng sanh xả bằng Vô gián duyên; nên sắp căn.

* Uẩn đồng sanh xả và xả sanh trước trước làm duyên cho uẩn đồng sanh xả và xả sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* ... bằng Liên tiếp duyên, bằng Đồng sanh duyên có 9 câu, bằng Hỗ tương duyên có 9 câu, bằng Y chỉ duyên có 9 câu.

718.

* Pháp đồng sanh xả làm duyên cho pháp đồng sanh xả bằng Cận y duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi đồng sanh xả làm duyên cho pháp phi đồng sanh xả bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể bố thí bằng tâm phi đồng sanh xả; giới... tịnh nghiệp (uposathakamma)... thiền phi đồng sanh xả... pháp quán... đạo, nhập thiền phát sanh, gây ngã mạn, chấp tà kiến.

* Nương giới... phi đồng sanh xả, trí... ái, sân, si, ngã mạn, tà kiến, hy vọng, thân lạc, thân khổ, âm dương, vật thực... chỗ ở, nương xả mạnh có thể bố thí bằng tâm phi đồng sanh xả... nhập thiền phát sanh, sát sanh, phá hòa hợp Tăng.

* Nương đức tin phi đồng sanh xả mạnh... chỗ ở và xả mạnh làm duyên cho đức tin phi đồng sanh xả, trí, ái, hy vọng, thân lạc, thân khổ, đạo, quả nhập thiền và xả bằng Cận y duyên.

* Pháp phi đồng sanh xả làm duyên cho pháp phi đồng sanh xả bằng Cận y duyên: Có 3 câu.

* Cận y như: Nương đức tin phi đồng sanh xả mạnh, có thể bố thí bằng đồng sanh xả... nhập thiền phát sanh, gây ngã mạn, chấp tà kiến.

* Nương giới phi đồng sanh xả... nương chỗ ở và xả mạnh có thể bố thí bằng tâm đồng sanh xả... nhập thiền phát sanh, lấy của không cho bằng tâm đồng sanh xả... vọng ngôn, lưỡng thiệt, ỷ ngữ... ác khẩu... tráo trở, cắt đứt liên lạc, cướp to, cướp nhỏ, gây tai nạn; lấy vợ người, sát dân vườn, giết người chợ.

* Nương đức tin phi đồng sanh xả mạnh... chỗ ở làm duyên cho đức tin phi đồng sanh xả... hy vọng, đạo, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp phi đồng sanh xả làm duyên cho những pháp đồng sanh xả và phi đồng sanh xả bằng Cận y duyên: Có 3 câu.

Cận y như: ý nghĩa như phần thứ hai đã kể trên.

* Chư pháp đồng sanh xả và phi đồng sanh xả làm duyên cho pháp đồng sanh xả bằng Cận y duyên: Có 3 câu.

719.

Pháp phi đồng sanh xả làm duyên cho pháp phi đồng sanh xả bằng Tiền sanh duyên: Có 3 câu như nhị đề hữu hỷ (sappītikaduka).

720.

* Pháp đồng sanh xả làm duyên cho pháp phi đồng sanh xả bằng Hậu sanh duyên: Có 3 câu.

* ... bằng Cố hưởng duyên có 9 câu,... bằng Nghiệp duyên có 6 câu.

Nên sắp Đồng sanh và Biệt thời (Nānākhaṇika) có 4 câu, chỉ riêng Biệt thời thì có 2 câu.

* ... bằng Quả duyên có 9 câu,... bằng Thực duyên có 4 câu, bằng Quyền duyên có 9 câu,... bằng Thiền duyên có 9 câu,... bằng Đạo duyên có 4 câu,... bằng Tương ưng duyên có 6 câu,... bằng Bất tương ưng duyên có 5 câu,... bằng Hiện hữu duyên có 9 câu,... bằng Vô hữu duyên, bằng Ly duyên, bằng Bất ly duyên.

Duyên này nên sắp rộng như nhị đề hữu hỷ (sappītikaduka).

721.

Nhân 4, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 6, Quả 9, Thực 4, Quyền 4, Thiền 9, Đạo 4, Tương ưng 6, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

Dù phân tích đối lập đếm 3 câu ngoài ra như thế; nên sắp như nhị đề hữu hỷ (sappītikaduka).

Dứt nhị đề đồng sanh xả (upekhasahagataduka)

------

NHỊ ĐỀ DỤC GIỚI (KAMAVACARADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

722.

* Pháp Dục giới liên quan pháp Dục giới sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn Dục giới... Tục sinh... 1 đại sung... tóm tắt...

* Pháp phi Dục giới liên quan pháp Dục giới sanh ra do Nhân duyên:

Sát-na tục sinh: Uẩn phi Dục giới liên quan vật.

* Chư pháp Dục giới và phi Dục giới liên quan pháp Dục giới sanh ra do Nhân duyên:

Sát-na tục sinh: Uẩn phi Dục giới liên quan vật; sắc tục sinh liên quan đại sung.

* Pháp phi Dục giới liên quan pháp phi Dục giới sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn phi Dục giới,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh...

* Pháp Dục giới liên quan pháp phi Dục giới sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn phi Dục giới, sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn phi Dục giới.

* Chư pháp Dục giới và phi Dục giới liên quan pháp phi Dục giới sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi Dục giới,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh...

* Pháp Dục giới liên quan những pháp Dục giới và phi Dục giới sanh ra do Nhân duyên:

* Sắc tâm liên quan uẩn phi Dục giới và sắc đại sung.

* Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn phi Dục giới và đại sung.

* Pháp phi Dục giới liên quan những pháp Dục giới và phi Dục giới sanh ra do Nhân duyên:

Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn phi Dục giới và vật,... 2 uẩn.

* Chư pháp Dục giới và phi Dục giới liên quan những pháp Dục giới và phi Dục giới sanh ra do Nhân duyên:

Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn phi Dục giới và vật,... 2 uẩn. Sắc tục sinh liên quan uẩn phi Dục giới và đại sung;... tóm tắt...

723.

Nhân 9, Cảnh 4, Trưởng 5, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 9, Hỗ tương 6, Y chỉ 9, Cận y 4, Tiền sanh 2, Cố hưởng 2, Nghiệp 9, Quả 9, Thực 9, Quyền 9, Thiền 9, Đạo 9, Tương ưng 4, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 4, Ly 4, Bất ly 9.

724.

* Pháp Dục giới liên quan pháp Dục giới sanh ra do phi Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn vô nhân Dục giới,... 2 uẩn.

* Tục sinh vô nhân:... luôn đến người Vô tưởng.

* Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* ... Do phi Cảnh duyên có 3 câu.

725.

* Pháp Dục giới liên quan pháp Dục giới sanh ra do phi Trưởng duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi Dục giới liên quan pháp phi Dục giới sanh ra do phi Trưởng duyên:

* Trưởng (adhipati) phi Dục giới liên quan uẩn phi Dục giới.

* 3 uẩn liên quan 1 uẩn quả phi Dục giới,... 2 uẩn.

* Pháp Dục giới liên quan pháp phi Dục giới sanh ra do phi Trưởng duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn quả phi Dục giới. Sát-na tục sinh...

* Chư pháp Dục giới và phi Dục giới liên quan pháp phi Dục giới sanh ra do phi Trưởng duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn quả phi Dục giới,... 2 uẩn.

* Pháp Dục giới liên quan những pháp Dục giới và phi Dục giới sanh ra do phi Trưởng duyên:

* Sắc tâm liên quan uẩn quả phi Dục giới và đại sung. Sát-na tục sinh...

2 câu ngoài ra, nên sắp bày cho rõ rệt.

* ... Do phi Vô gián duyên, ... do phi Tiền sanh duyên, ... do phi Hậu sanh duyên.

726.

* Pháp Dục giới liên quan pháp Dục giới sanh ra do phi Cố hưởng duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi Dục giới liên quan pháp phi Dục giới sanh ra do phi Cố hưởng duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn quả phi Dục giới,... 2 uẩn. Tục sinh...

* Pháp Dục giới liên quan pháp phi Dục giới sanh ra do phi Cố hưởng duyên:

* Sắc tâm liên quan uẩn phi Dục giới. Sát-na tục sinh... sắp căn (mūla)

* 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi Dục giới quả,... 2 uẩn.

* Sát-na tục sinh...

* 3 câu ngoài ra nên sắp hiện bày rõ rệt.

727.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 2, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Cách đếm ngoài ra hay phần đồng sanh nên sắp đầy đủ.

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

728.

* Pháp Dục giới nhờ cậy pháp Dục giới sanh ra do Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm nhờ cậy 1 uẩn Dục giới,... 2 uẩn. Tục sinh: Luôn đến đại sung nội bội (ajjhattika mahābhūta).

* Uẩn Dục giới nhờ cậy vật.

* Pháp phi Dục giới nhờ cậy pháp Dục giới sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn phi Dục giới nhờ cậy vật; tục sinh...

* Chư pháp Dục giới và phi Dục giới nhờ cậy pháp Dục giới sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn phi Dục giới nhờ cậy vật; sắc tâm nhờ cậy sắc đại sung. Tục sinh...

* Pháp phi Dục giới nhờ cậy pháp phi Dục giới sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu như phần liên quan (paṭiccavāra).

* Pháp Dục giới nhờ cậy những pháp Dục giới và phi Dục giới sanh ra do Nhân duyên: Như phần liên quan...

* Pháp phi Dục giới nhờ cậy những pháp Dục giới và phi Dục giới sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn phi Dục giới và vật,... 2 uẩn. Tục sinh...

* Chư pháp Dục giới và phi Dục giới nhờ cậy những pháp Dục giới và phi Dục giới sanh ra do Nhân duyên:

* 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn phi Dục giới và vật,... 2 uẩn. Sắc tâm nhờ cậy uẩn phi Dục giới và đại sung.

* Tục sinh... tóm tắt...

729.

Nhân 9, Cảnh 4, Trưởng 9, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 4, Tiền sanh 4, Cố hưởng 4, Nghiệp 9, Bất ly 9.

730.

* Pháp Dục giới nhờ cậy pháp Dục giới sanh ra do phi Nhân duyên:

* ... 1 uẩn vô nhân Dục giới...

* Tục sinh vô nhân luôn đến Vô tưởng...

* Nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ,... thân xứ. Uẩn Dục giới vô nhân nhờ cậy vật. Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật nhờ cậy uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và vật (vatthu).

* ... Do phi Cảnh duyên.

731.

* Pháp Dục giới nhờ cậy pháp Dục giới sanh ra do phi Nhân duyên:

1 uẩn luôn đến người Vô tưởng...

* Pháp phi Dục giới nhờ cậy pháp Dục giới sanh ra do phi Trưởng duyên:

Trưởng (adhipati) phi Dục giới nhờ cậy vật. Uẩn phi Dục giới quả nhờ cậy vật; tục sinh...

* Chư pháp Dục giới và phi Dục giới nhờ cậy pháp Dục giới sanh ra do phi Trưởng duyên:

Uẩn phi Dục giới nhờ cậy vật; sắc tâm nhờ cậy đại sung. Tục sinh...

* Pháp phi Dục giới nhờ cậy pháp phi Dục giới sanh ra do phi Trưởng duyên: Có 3 câu như phần liên quan (paṭicca).

* Pháp Dục giới nhờ cậy những pháp Dục giới và phi Dục giới sanh ra do phi Trưởng duyên: Như liên quan; sắp căn.

* Trưởng (adhipati) phi Dục giới nhờ cậy uẩn phi Dục giới và vật; 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn quả phi Dục giới và vật,... 2 uẩn.

* Sát-na tục sinh... sắp căn (mūla).

* 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn quả Dục giới và vật,... 2 uẩn. Sắc tâm nhờ cậy uẩn quả phi Dục giới và đại sung.

* Tục sinh...

* ... Do phi Cận y duyên: Có 3 câu.

* ... Do phi Cố hưởng duyên.

Nên nhứt định là quả trong cách chót và trong cách Vô sắc hỗn hợp (missaka). Còn cách sắc hỗn hợp không có.

732.

* Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Dù đếm 2 cách ngoài ra hay phần y chỉ (nissayavāra) nên sắp như thế.

Phần Hòa Hợp (Saṃsaṭṭhavāro)

733.

* Pháp Dục giới hòa hợp pháp Dục giới sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn Dục giới... hòa hợp 2 uẩn; tục sinh: ....

* Pháp phi Dục giới hòa hợp pháp phi Dục giới sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn phi Dục giới... hòa hợp 2 uẩn; tục sinh: ....

734.

Nhân 2; Cảnh 2; Trưởng 2; …tất cả đều 2…; Bất ly 2.

735.

Pháp Dục giới hòa hợp pháp Dục giới sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn Dục giới vô nhân... hòa hợp 2 uẩn; sát na tục sinh vô nhân: ...; si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật hòa hợp uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

736.

Phi Nhân 1; phi Trưởng 2; phi Tiền sanh 2; phi Hậu sanh 9; phi Cố hưởng 2; phi Nghiệp 2; phi Quả 2; phi Thiền 1; phi Đạo 1; phi Bất tương ưng 2.

Dù đếm 2 cách ngoài ra hay phần tương ưng nên sắp như thế.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāro)

737.

* Pháp Dục giới làm duyên cho pháp Dục giới bằng Nhân duyên:

Nhân Dục giới làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên; tục sinh: ...

* Pháp phi Dục giới làm duyên cho pháp phi Dục giới bằng Nhân duyên:

Nhân phi Dục giới làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên: tục sinh: ....

* Pháp phi Dục giới làm duyên cho pháp Dục giới bằng Nhân duyên:

Nhân (hetu) phi Dục giới làm duyên cho sắc tâm bằng Nhân duyên. Tục sinh...

Sắp căn (mūla), nhân phi Dục giới làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên. Tục sinh...

738.

* Pháp Dục giới làm duyên cho pháp Dục giới bằng Cảnh duyên:

* Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi phản khán nhớ lại thiện đã từng làm chứa để, thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan ái, ưu sanh ra.

* Chư Thánh phản khán chuyển tộc (gotrabhū), phản khán dũ tịnh (vodanā), phản khán phiền não đã trừ... phản khán phiền não hạn chế, phản khán phiền não đã từng sanh, phản khán thiền...

* Quán ngộ nhãn... vật... uẩn Dục giới bằng lối vô thường... ưu sanh ra.

* Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức,... xúc xứ...

* Pháp Dục giới làm duyên cho pháp phi Dục giới bằng Cảnh duyên:

* Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng.

* Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm Dục giới. Uẩn Dục giới làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi Dục giới làm duyên cho pháp phi Dục giới bằng Cảnh duyên:

* Níp Bàn làm duyên cho đạo, quả bằng Cảnh duyên.

* Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm phi Dục giới; Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ; Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ.

* Uẩn phi Dục giới làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi Dục giới làm duyên cho pháp Dục giới bằng Cảnh duyên:

* Xuất thiền phản khán thiền, thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan ái sanh, tà kiến phát.

* Chư Thánh xuất đạo phản khán đạo, phản khán quả, phản khán Níp Bàn.

* Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū) dũ tịnh (vodanā) và khán môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

* Phản khán Không vô biên xứ, phản khán Thức vô biên xứ, phản khán Vô sở hữu xứ, phản khán Phi tưởng phi phi tưởng xứ, phản khán thiên nhãn, phản khán thiên nhĩ, phản khán thần thông, phản khán tha tâm thông, phản khán túc mạng thông,... phản khán tùy nghiệp thông, phản khán vị lai thông; quán ngộ uẩn phi Dục giới bằng lối vô thường... ưu sanh ra.

739.

* Pháp Dục giới làm duyên cho pháp Dục giới bằng Trưởng duyên: Có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi phản khán thiện đã từng làm chứa để do nặng về đó rồi phản khán thỏa thích rất hân hoan do nặng đó rồi làm cho ái sanh, tà kiến phát.

* Chư hữu học (sekkha) nặng về chuyển tộc (gotrabhū) rồi phản khán, do nặng đó rồi mới phản khán.

* Nặng về nhãn... vật... uẩn Dục giới rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó làm cho ái sanh, tà kiến phát.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng (adhipati) Dục giới làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi Dục giới làm duyên cho pháp phi Dục giới bằng Trưởng duyên: Có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Níp Bàn làm duyên cho đạo, quả bằng Trưởng duyên.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi Dục giới làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi Dục giới làm duyên cho pháp Dục giới bằng Trưởng duyên: Có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Xuất thiền nặng về thiền rồi phản khán thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó ái sanh, tà kiến phát.

* Chư Thánh xuất đạo nặng về đạo rồi phản khán, nặng về quả rồi phản khán... nặng về Níp Bàn rồi phản khán.

* Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā) bằng Trưởng duyên.

* Nặng về Không vô biên xứ rồi phản khán... Thức vô biên xứ... Vô sở hữu xứ... Phi tưởng phi phi tưởng xứ.

* Thiên nhãn... thiên nhĩ... thần thông... nặng về vị lai thông rồi phản khán...

* Nặng về uẩn phi Dục giới rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi làm cho ái sanh, tà kiến phát.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng (adhipati) phi Dục giới làm duyên cho sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi Dục giới làm duyên cho những pháp Dục giới và phi Dục giới bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng (adhipati) phi Dục giới làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

740.

* Pháp Dục giới làm duyên cho pháp Dục giới bằng Vô gián duyên:

* Uẩn Dục giới sanh trước trước làm duyên cho uẩn sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Thuận thứ làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), thuận thứ làm duyên cho dũ tịnh (vodanā); khán môn làm duyên cho uẩn Dục giới bằng Vô gián duyên.

* Pháp Dục giới làm duyên cho pháp phi Dục giới bằng Vô gián duyên:

* Tâm tử Dục giới làm duyên cho tâm sanh (upapatticitta) phi Dục giới; khán môn làm duyên cho uẩn phi Dục giới bằng Vô gián duyên.

* Uẩn Dục giới làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) phi Dục giới bằng Vô gián duyên.

* Tâm chỉnh lý (parikamma) sơ thiền làm duyên cho sơ thiền bằng Vô gián duyên; tâm chỉnh lý tứ thiền làm duyên cho tứ thiền; tâm chỉnh lý Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ..

* Thiên nhãn... thiên nhĩ làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông...

* Tâm chỉnh lý (parikamma) vị lai thông làm duyên cho vị lai thông bằng Vô gián duyên.

* Chuyển tộc (gotrabhū) làm duyên cho đạo, dũ tịnh (vodanā) làm duyên cho đạo, thuận thứ làm duyên cho quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi Dục giới làm duyên cho pháp phi Dục giới bằng Vô gián duyên:

* Uẩn phi Dục giới sanh trước trước làm duyên cho uẩn sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Đạo làm duyên cho quả, quả làm duyên cho quả; xuất thiền diệt tâm Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi Dục giới làm duyên cho pháp Dục giới bằng Vô gián duyên:

* Tâm tử phi Dục giới làm duyên cho tâm sanh (upapatticitta) Dục giới; tâm hộ kiếp phi Dục giới làm duyên cho khán môn; uẩn phi Dục giới làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) Dục giới bằng Vô gián duyên.

* ... bằng Liên tiếp duyên,... bằng Đồng sanh duyên có 7,... bằng Hỗ tương duyên có 6,... bằng Y chỉ duyên có 7 câu.

741.

* Pháp Dục giới làm duyên cho pháp Dục giới bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới, pháp quán... gây ngã mạn, chấp tà kiến.

* Nương trì giới Dục giới mạnh... trí, ái, hy vọng, thân lạc, thân khổ, âm dương, vật thực... nương chỗ ở mạnh có thể bố thí, pháp quán... sát sanh, phá hòa hợp Tăng.

* Nương đức tin Dục giới... chỗ ở mạnh làm duyên cho đức tin Dục giới... hy vọng, thân lạc, thân khổ bằng Cận y duyên.

* Pháp Dục giới làm duyên cho pháp phi Dục giới bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin Dục giới mạnh có thể làm duyên cho thiền phi Dục giới phát sanh, đạo,... thông... nhập thiền phát sanh.

* Nương trì giới Dục giới mạnh... nương chỗ ở mạnh làm duyên cho thiền phi Dục giới phát sanh, đạo,... thông... nhập thiền phát sanh.

* Nương đức tin Dục giới... chỗ ở mạnh làm duyên cho đức tin phi Dục giới... trí, đạo, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Tâm chỉnh lý (parikamma) sơ thiền làm duyên cho sơ thiền... tứ thiền... Không vô biên xứ... sơ đạo... tâm chỉnh lý (parikamma) tứ đạo làm duyên cho tứ đạo.

* Pháp phi Dục giới làm duyên cho pháp phi Dục giới bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin phi Dục giới mạnh làm duyên cho thiền phi Dục giới sanh ra, đạo... thông... nhập thiền phát sanh.

* Nương giới phi Dục giới... trí mạnh làm duyên cho thiền phi Dục giới sanh ra, đạo... thông... nhập thiền phát sanh.

* Nương đức tin... trí phi Dục giới làm duyên cho đức tin phi Dục giới, trí, đạo... quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Sơ thiền làm duyên cho nhị thiền bằng Cận y duyên; tam thiền... tứ thiền... Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ; Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng Cận y duyên.

* Sơ đạo làm duyên cho nhị đạo, nhị đạo làm duyên cho tam đạo, tam đạo làm duyên cho tứ đạo bằng Cận y duyên.

* Đạo làm duyên cho quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp phi Dục giới làm duyên cho pháp Dục giới bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin phi Dục giới mạnh có thể làm cho bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới... pháp quán phát sanh, gây ngã mạn, chấp tà kiến.

* Nương giới... trí phi Dục giới mạnh có thể bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới... pháp quán phát sanh, gây ngã mạn, chấp tà kiến.

* Nương đức tin... trí phi Dục giới làm duyên cho đức tin... trí Dục giới, ái, hy vọng, thân lạc, thân khổ bằng Cận y duyên.

* Chư Thánh nương đạo mạnh, quán ngộ hành vi (saṅkhāra) bằng lối vô thường... Thánh đạo làm duyên cho nghĩa đạt thông (atthapaṭisambhidā), pháp đạt thông (dhammapaṭisambhidā), ngữ đạt thông (niruttipaṭisambhidā), cấp trí đạt thông (patibhanapaṭisambhidā) và biết sở (ṭhanā) phi sở (aṭhanā) bằng Cận y duyên.

* Quả nhập thiền làm duyên cho thân lạc bằng Cận y duyên.

742.

* Pháp Dục giới làm duyên cho pháp Dục giới bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Nhãn... vật... vô thường... ưu sanh ra.

* Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ làm duyên cho thân thức.

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ... vật làm duyên cho uẩn Dục giới bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp Dục giới làm duyên cho pháp phi Dục giới bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng.

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn phi Dục giới bằng Tiền sanh duyên.

* ... bằng Hậu sanh duyên có 2 câu,... bằng Cố hưởng duyên có 3 câu.

743.

* Pháp Dục giới làm duyên cho pháp Dục giới bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:... tóm tắt..

* Pháp phi Dục giới làm duyên cho pháp phi Dục giới bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời.

* Pháp phi Dục giới làm duyên cho pháp Dục giới bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời,... tóm tắt...

* Pháp phi Dục giới làm duyên cho những pháp Dục giới và phi Dục giới bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời,... tóm tắt...

* ... bằng Quả duyên có 4 câu,... bằng Thực duyên có 4 câu,... bằng Quyền duyên có 4 câu,... bằng Thiền duyên có 4 câu,... bằng Đạo duyên có 4 câu,... bằng Tương ưng duyên có 2 câu.

744.

* Pháp Dục giới làm duyên cho pháp Dục giới bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh,... tóm tắt...

* Pháp Dục giới làm duyên cho pháp phi Dục giới bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh:

* Đồng sanh:... tóm tắt...

* Sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho uẩn phi Dục giới bằng Bất tương ưng duyên.

* Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn phi Dục giới bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp phi Dục giới làm duyên cho pháp Dục giới bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Uẩn phi Dục giới làm duyên cho sắc tâm bằng Bất tương ưng duyên; tục sinh...

* Hậu sanh như: Uẩn phi Dục giới làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.

745.

* Pháp Dục giới làm duyên cho pháp Dục giới bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền,... tóm tắt...

* Pháp Dục giới làm duyên cho pháp phi Dục giới bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh:

* Đồng sanh như: Sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho uẩn phi Dục giới bằng Hiện hữu duyên.

* Tiền sanh như: Thiên nhãn... giống như Tiền sanh.

* Pháp phi Dục giới làm duyên cho pháp phi Dục giới bằng Hiện hữu duyên:

Đồng sanh:... tóm tắt...

* Pháp phi Dục giới làm duyên cho pháp Dục giới bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Hậu sanh:

Như Bất tương ưng (vippayutta).

* Pháp phi Dục giới làm duyên cho những pháp Dục giới và phi Dục giới bằng Hiện hữu duyên: Như phần liên quan.

* Chư pháp Dục giới và phi Dục giới làm duyên cho pháp Dục giới bằng Hiện hữu duyên: Có Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền.

* Đồng sanh như: Uẩn phi Dục giới và đại sung làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên. Tục sinh...

* Hậu sanh như: Uẩn phi Dục giới và đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn phi Dục giới và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp Dục giới và phi Dục giới làm duyên cho pháp phi Dục giới bằng Hiện hữu duyên: Có Đồng sanh và Tiền sanh.

* Đồng sanh như: 1 uẩn phi Dục giới và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên,... 2 uẩn. Tục sinh...

* ... bằng Vô hữu duyên, bằng Ly duyên, bằng Bất ly duyên.

746.

Nhân 4, Cảnh 4, Trưởng 4, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 7, Hỗ tương 6, Y chỉ 7, Cận y 4, Tiền sanh 2, Hậu sanh 2, Cố hưởng 3, Nghiệp 4, Quả 4, Thực 4, Quyền 4, Thiền 4, Đạo 4, Tương ưng 2, Bất tương ưng 3, Hiện hữu 7, Vô hữu 4, Ly 4, Bất ly 7.

747.

* Pháp Dục giới làm duyên cho pháp Dục giới bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp Dục giới làm duyên cho pháp phi Dục giới bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi Dục giới làm duyên cho pháp phi Dục giới bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp phi Dục giới làm duyên cho pháp Dục giới bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên.

* Pháp phi Dục giới làm duyên cho những pháp Dục giới và phi Dục giới bằng Đồng sanh duyên, bằng Nghiệp duyên.

* Chư pháp Dục giới và phi Dục giới làm duyên cho pháp Dục giới bằng Đồng sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Chư pháp Dục giới và phi Dục giới làm duyên cho pháp phi Dục giới bằng Hậu sanh duyên, bằng Tiền sanh duyên.

748.

Phi Nhân 7, phi Cảnh 7, phi Trưởng 7, phi Vô gián 7, phi Liên tiếp 7, phi Đồng sanh 6, phi Hỗ tương 6, phi Y chỉ 6, phi Cận y 7, phi Tiền sanh 6,... phi Tương ưng 6, phi Bất tương ưng 5, phi Hiện hữu 5, phi Vô hữu 7, phi Ly 7, phi Bất ly 5.

749.

Nhân duyên có phi Cảnh 4,... phi Trưởng 4, phi Vô gián 4, phi Liên tiếp 4, phi Hỗ tương 2, phi Cận y 4, phi Tương ưng 2, phi Vô hữu 4, phi Ly 4.

750.

Phi Nhân duyên có Cảnh 4,... Trưởng 4,... tóm tắt... Nên sắp thuận theo đầu đề,... Bất ly 7.

Dứt nhị đề Dục giới (kāmāvacaraduka)

------

NHỊ ĐỀ SẮC GIỚI (RUPAVACARADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

751.

* Pháp Sắc giới liên quan pháp Sắc giới sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn Sắc giới,... 2 uẩn. Tục sinh...

* Pháp phi Sắc giới liên quan pháp Sắc giới sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn Sắc giới, tục sinh...

* Chư pháp Sắc giới và phi Sắc giới liên quan pháp Sắc giới sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn Sắc giới,... 2 uẩn. Tục sinh...

* Pháp phi Sắc giới liên quan pháp phi Sắc giới sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi Sắc giới,... 2 uẩn. Tục sinh...

* Pháp Sắc giới liên quan pháp phi Sắc giới sanh ra do Nhân duyên:

Sát-na tục sinh: Uẩn Sắc giới liên quan vật.

* Chư pháp Sắc giới và phi Sắc giới liên quan pháp phi Sắc giới sanh ra do Nhân duyên:

Sát-na tục sinh: Uẩn Sắc giới liên quan vật, sắc tục sinh liên quan đại sung.

* Pháp Sắc giới liên quan những pháp Sắc giới và phi Sắc giới sanh ra do Nhân duyên:

Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn Sắc giới và vật,... 2 uẩn.

* Pháp phi Sắc giới liên quan những pháp Sắc giới và phi Sắc giới sanh ra do Nhân duyên:

* Sắc tâm liên quan uẩn Sắc giới và đại sung.

* Sát-na tục sinh: Sắc tục sinh liên quan uẩn Sắc giới và đại sung.

* Chư pháp Sắc giới và phi Sắc giới liên quan những pháp Sắc giới và phi Sắc giới sanh ra do Nhân duyên:

Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn Sắc giới và vật,... 2 uẩn. Sắc tục sinh liên quan uẩn Sắc giới và đại sung,... tóm tắt...

752.

Nhân 9, Cảnh 4, Trưởng 5, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 4, Hỗ tương 6, Y chỉ 9, Cận y 4, Tiền sanh 2, Cố hưởng 2, Nghiệp 9, Quả 9, Thiền 9, Đạo 9, Tương ưng 4, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 4, Ly 4, Bất ly 9.

753.

Pháp phi Sắc giới liên quan pháp phi Sắc giới sanh ra do phi Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi Sắc giới vô nhân,... 2 uẩn.

* Sát-na tục sinh vô nhân: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật.

* 1 đại sung luôn đến người Vô tưởng...

* Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* ... Do phi Cảnh duyên có 3 câu.

754.

* Pháp Sắc giới liên quan pháp Sắc giới sanh ra do phi Trưởng duyên:

Trưởng (adhipati) Sắc giới liên quan uẩn Sắc giới, 3 uẩn liên quan 1 uẩn quả Sắc giới,... 2 uẩn. Tục sinh...

* Pháp phi Sắc giới liên quan pháp Sắc giới sanh ra do phi Trưởng duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn quả Sắc giới, tục sinh...

* Chư pháp Sắc giới và phi Sắc giới liên quan pháp Sắc giới sanh ra do phi Trưởng duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn quả Sắc giới,... 2 uẩn. Tục sinh...

* Pháp phi Sắc giới liên quan pháp phi Sắc giới sanh ra do phi Trưởng duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi Sắc giới.

* có 3 câu như phần liên quan (paṭiccavāra) trong phi Dục giới (na kāmāvacara) không chi khác; nên sắp tất cả đại sung như thế.

* Pháp Sắc giới liên quan những pháp Sắc giới và phi Sắc giới sanh ra do phi Trưởng duyên:

Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn Sắc giới và vật.

* Pháp phi Sắc giới liên quan những pháp Sắc giới và phi Sắc giới sanh ra do phi Trưởng duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn Sắc giới quả và đại sung. Tục sinh (paṭisandhi)...

* Chư pháp Sắc giới và phi Sắc giới liên quan những pháp Sắc giới và phi Sắc giới sanh ra do phi Trưởng duyên:

Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn Sắc giới và vật,... 2 uẩn. Sắc tục sinh liên quan uẩn Sắc giới và đại sung.

* ... bằng phi Vô gián duyên, bằng phi Cận y duyên.

755.

* Pháp Sắc giới liên quan pháp Sắc giới sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Sát-na tục sinh: 3 uẩn liên quan 1 uẩn Sắc giới,... 2 uẩn.

* Pháp phi Sắc giới liên quan pháp Sắc giới sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn Sắc giới; tục sinh...

* Chư pháp Sắc giới và phi Sắc giới liên quan pháp Sắc giới sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Sát-na tục sinh: 3 uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn Sắc giới,... 2 uẩn.

* Pháp phi Sắc giới liên quan pháp phi Sắc giới sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

* Cõi Vô sắc: 3 uẩn liên quan 1 uẩn phi Sắc giới,... 2 uẩn.

* Sắc tâm liên quan uẩn phi Sắc giới, tục sinh luôn đến người Vô tưởng...

* Nên sắp 5 câu ngoài ra thuận Theo (anuloma).

* ... Do phi Hậu sanh duyên có 9 câu.

756.

* Pháp Sắc giới liên quan pháp Sắc giới sanh ra do phi Cố hưởng duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn Sắc giới quả, tục sinh...

* Pháp phi Sắc giới liên quan pháp phi Sắc giới sanh ra do phi Cố hưởng duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn Sắc giới, tục sinh...

* Chư pháp Sắc giới và phi Sắc giới liên quan pháp phi Sắc giới sanh ra do phi Cố hưởng duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn Sắc giới quả, 2 uẩn. Tục sinh...

* Pháp phi Sắc giới liên quan pháp phi Sắc giới sanh ra do phi Cố hưởng duyên: Có 3 câu.

* Pháp Sắc giới liên quan những pháp Sắc giới và phi Sắc giới sanh ra do phi Cố hưởng duyên:... tóm tắt... Sắp căn (mūla), ngoài ra nên sắp câu đề.

* ... Do phi Nghiệp duyên có 2 câu,... tóm tắt... do phi Tương ưng duyên.

757.

Pháp phi Sắc giới liên quan pháp phi Sắc giới sanh ra do phi Bất tương ưng duyên:

* 3 uẩn liên quan 1 uẩn phi Sắc giới trong cõi Vô sắc,... 2 uẩn.

* ... sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương... người Vô tưởng (Asaññatta)... tóm tắt...

758.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 2, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 1, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Dù 2 câu đếm ngoài ra hay phần đồng sanh (sahajācavāra) đều sắp như thế.

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

759.

* Pháp Sắc giới nhờ cậy pháp Sắc giới sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu như phần liên quan (paṭiccavāra).

* Pháp phi Sắc giới nhờ cậy pháp phi Sắc giới sanh ra do Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm nhờ cậy 1 uẩn phi Sắc giới, luôn đến đại sung nội bộ (ajjhattika mahābhūta).

* Uẩn phi Sắc giới nhờ cậy vật (vatthu).

* Pháp Sắc giới nhờ cậy pháp phi Sắc giới sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn Sắc giới nhờ cậy vật, tục sinh...

* Chư pháp phi Sắc giới và phi Sắc giới nhờ cậy pháp phi Sắc giới sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn Sắc giới nhờ cậy vật. Sắc tâm nhờ cậy đại sung. Tục sinh...

* Pháp Sắc giới nhờ cậy những pháp Sắc giới và phi Sắc giới sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn Sắc giới và vật,... 2 uẩn. Tục sinh...

* Pháp phi Sắc giới nhờ cậy những pháp Sắc giới sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm nhờ cậy uẩn Sắc giới và đại sung. Tục sinh...

* Chư pháp Sắc giới và phi Sắc giới nhờ cậy những pháp Sắc giới và phi Sắc giới sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn Sắc giới và vật,... 2 uẩn. Sắc tâm nhờ cậy uẩn Sắc giới và đại sung. Tục sinh...

760.

Nhân 9, Cảnh 4, Trưởng 9, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 9, Hỗ tương 6, Y chỉ 9, Cận y 4, Tiền sanh 4, Cố hưởng 4, Nghiệp 9, Bất ly 9.

761.

Pháp phi Sắc giới nhờ cậy pháp phi Sắc giới sanh ra do phi Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm nhờ cậy 1 uẩn phi Sắc giới vô nhân,... 2 uẩn.

* Tục sinh vô nhân luôn đến người Vô tưởng...

* Nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ... thân xứ. Uẩn vô nhân phi Sắc giới nhờ cậy vật. Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật nhờ cậy uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và vật (vatthu).

762.

* Pháp Sắc giới nhờ cậy pháp Sắc giới sanh ra do phi Trưởng duyên: Có 3 câu như phần liên quan (paṭiccavāra).

* Pháp phi Sắc giới nhờ cậy pháp phi Sắc giới sanh ra do phi Trưởng duyên: Như phần liên quan (paṭiccavāra).

* Pháp Sắc giới nhờ cậy pháp phi Sắc giới sanh ra do phi Trưởng duyên:

Trưởng (adhipati) Sắc giới nhờ cậy vật. Uẩn Sắc giới quả nhờ cậy vật; tục sinh...

* Chư pháp Sắc giới và phi Sắc giới nhờ cậy pháp Sắc giới sanh ra do phi Trưởng duyên:

Uẩn Sắc giới quả nhờ cậy vật; sắc tâm nhờ cậy đại sung. Tục sinh...

* Pháp Sắc giới nhờ cậy những pháp Sắc giới và phi Sắc giới sanh ra do phi Trưởng duyên:

* Trưởng (adhipati) Sắc giới nhờ cậy uẩn Sắc giới và vật (vatthu).

* 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn Sắc giới quả và vật,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh: 3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn Sắc giới và vật,... 2 uẩn.

* Pháp phi Sắc giới nhờ cậy những pháp Sắc giới và phi Sắc giới sanh ra do phi Trưởng duyên:

Sắc tâm nhờ cậy uẩn Sắc giới quả và đại sung; tục sinh...

* Chư pháp Sắc giới và phi Sắc giới nhờ cậy những pháp Sắc giới và phi Sắc giới sanh ra do phi Trưởng duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn Sắc giới quả và vật,... 2 uẩn. Sắc tâm nhờ cậy uẩn Sắc giới quả và đại sung. Tục sinh...

763.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9; nên định là quả trong cõi Vô sắc và cõi trôn nhau (missaka)..., phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 1, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Nên đếm 2 câu ngoài ra, hay phần y chỉ (nissayavāra).

Phần Hòa Hợp (Saṅsaṭṭhavāra)

764.

* Pháp Sắc giới hòa hợp pháp Sắc giới sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp (saṅsaṭṭha) 1 uẩn Sắc giới,... 2 uẩn. Tục sinh...

* Pháp phi Sắc giới hòa hợp pháp phi Sắc giới sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn phi Sắc giới,... 2 uẩn. Tục sinh...

765.

Nhân 2, Cảnh 2, tất cả đều 2,... Bất ly 2.

766.

Pháp phi Sắc giới hòa hợp pháp phi Sắc giới sanh ra do phi Nhân duyên...

767.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 2, phi Tiền sanh 2, phi Hậu sanh 2, phi Cố hưởng 2, phi Nghiệp 2, phi Quả 2, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 1.

Nên sắp đếm 2 câu ngoài ra và phần tương ưng (sampayuttavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

768.

* Pháp Sắc giới làm duyên cho pháp Sắc giới bằng Nhân duyên:

* Nhân (hetu) Sắc giới làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên. Tục sinh... Nên sắp căn.

* Nhân Sắc giới làm duyên cho sắc tâm bằng Nhân duyên, tục sinh... nên sắp căn...

* Nhân Sắc giới làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên. Tục sinh...

* Pháp phi Sắc giới làm duyên cho pháp phi Sắc giới bằng Nhân duyên:

Nhân (hetu) phi Sắc giới làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên. Tục sinh...

769.

* Pháp Sắc giới làm duyên cho pháp Sắc giới bằng Cảnh duyên:

Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm Sắc giới; uẩn Sắc giới làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông bằng Cảnh duyên.

* Pháp Sắc giới làm duyên cho pháp phi Sắc giới bằng Cảnh duyên:

* Phản khán sơ thiền... phản khán tứ thiền... phản khán thiên nhãn... phản khán thiên nhĩ... uẩn Sắc giới làm duyên cho cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông.

* Quán ngộ uẩn Sắc giới bằng lối vô thường... ưu sanh ra.

* Pháp phi Sắc giới làm duyên cho pháp phi Sắc giới bằng Cảnh duyên:

* Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi phản khán... nhớ thiện từng làm chứa để thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan ái, ưu sanh.

* Chư Thánh xuất đạo phản khán đạo, phản khán quả, phản khán Níp Bàn.

* Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā), đạo, quả luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

* Chư Thánh phản khán phiền não đã trừ... phản khán phiền não hạn chế... phiền não từng sanh.

* Quán ngộ nhãn... vật... uẩn phi Sắc giới bằng lối vô thường... ưu sanh ra.

* Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ; Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ; sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ...

* Pháp phi Sắc giới làm duyên cho pháp Sắc giới bằng Cảnh duyên:

* Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng.

* Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm phi Sắc giới; uẩn phi Sắc giới làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông bằng Cảnh duyên.

770.

* Pháp Sắc giới làm duyên cho pháp Sắc giới bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng (adhipati) Sắc giới làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

* Pháp Sắc giới làm duyên cho pháp phi Sắc giới bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Nặng về sơ thiền rồi phản khán thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi làm cho ái sanh, tà kiến phát.

* Nặng về tứ thiền... thiên nhãn... thiên nhĩ... thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông... nặng về vị lai thông rồi phản khán thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi làm cho ái sanh, tà kiến phát.

* Nặng về uẩn Sắc giới rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi làm cho ái sanh, tà kiến phát.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng Sắc giới làm duyên cho sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp Sắc giới làm duyên cho những pháp Sắc giới và phi Sắc giới bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng Sắc giới làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi Sắc giới làm duyên cho pháp phi Sắc giới bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi nhớ lại. nặng về thiện đã làm chứa để rồi phản khán thỏa thích rất hân hoan do nặng đó rồi làm cho ái sanh, tà kiến phát.

* Chư Thánh xuất đạo nặng về đạo rồi... quả... nặng về Níp Bàn...

* Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā), đạo, quả bằng Trưởng duyên.

* Nhãn... vật... nặng về uẩn phi Sắc giới rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái sanh, tà kiến phát.

* Nặng về Không vô biên xứ rồi phản khán... nặng về Phi tưởng phi phi tưởng xứ rồi phản khán...

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi Sắc giới làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

771.

* Pháp Sắc giới làm duyên cho pháp Sắc giới bằng Vô gián duyên:

Uẩn Sắc giới sanh trước trước làm duyên cho uẩn Sắc giới sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp Sắc giới làm duyên cho pháp phi Sắc giới bằng Vô gián duyên:

* Tâm tử (cuticitta) Sắc giới làm duyên cho tâm sanh (upapatticitta) phi Sắc giới bằng Vô gián duyên.

* Tâm hộ kiếp Sắc giới làm duyên cho khán môn; uẩn Sắc giới làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) phi Sắc giới bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi Sắc giới làm duyên cho pháp phi Sắc giới bằng Vô gián duyên:

* Uẩn phi Sắc giới sanh trước trước làm duyên cho uẩn phi Sắc giới sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Thuận thứ làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū).. Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi Sắc giới làm duyên cho pháp Sắc giới bằng Vô gián duyên:

* Tâm tử phi Sắc giới làm duyên cho tâm sanh (upapatticitta) Sắc giới bằng Vô gián duyên.

* Uẩn phi Sắc giới làm duyên cho quả sơ khởi Sắc giới bằng Vô gián duyên.

* Tâm chỉnh lý (parikamma) sơ thiền làm duyên cho sơ thiền bằng Vô gián duyên,... tứ thiền... thiên nhãn... thiên nhĩ... thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông... tâm chỉnh lý (parikamma) vị lai thông làm duyên cho vị lai thông bằng Vô gián duyên.

* ... bằng Liên tiếp duyên,... bằng Đồng sanh duyên có 7, bằng Hỗ tương duyên có 6, bằng Y chỉ duyên có 7.

772.

* Pháp Sắc giới làm duyên cho pháp Sắc giới bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin Sắc giới mạnh làm cho thiền Sắc giới phát sanh,... thông... nhập thiền phát sanh.

* Nương giới Sắc giới... trí mạnh có thể làm cho thiền Sắc giới phát sanh... thông... nhập thiền phát sanh.

* Nương đức tin Sắc giới... trí làm duyên cho đức tin Sắc giới... trí bằng Cận y duyên.

* Sơ thiền làm duyên cho nhị thiền bằng Cận y duyên.

* Nhị thiền làm duyên cho tam thiền bằng Cận y duyên.

* Tam thiền làm duyên cho tứ thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp Sắc giới làm duyên cho pháp phi Sắc giới bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin Sắc giới mạnh có thể bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới... thiền Sắc giới, pháp quán, đạo, thông... nhập thiền Sắc giới phát sanh, gây ngã mạn, chấp tà kiến.

* Nương giới (sīla) Sắc giới... trí mạnh có thể bố thí... gây ngã mạn, chấp tà kiến.

* Nương đức tin Sắc giới... trí mạnh làm duyên cho đức tin phi Sắc giới... trí, ái, hy vọng, thân lạc, thân khổ, đạo, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp phi Sắc giới làm duyên cho pháp phi Sắc giới bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin phi Sắc giới mạnh có thể bố thí... nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới... thiền phi Sắc giới, pháp quán (vipassanā), đạo, thông (abhiñña)... nhập thiền phát sanh, gây ngã mạn, chấp tà kiến.

* Nương giới phi Sắc giới... trí mạnh có thể bố thí... gây ngã mạn, chấp tà kiến.

* Nương đức tin phi Sắc giới... trí mạnh làm duyên cho trí phi Sắc giới, ái, hy vọng, thân lạc, thân khổ, đạo, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp phi Sắc giới làm duyên cho pháp Sắc giới bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin phi Sắc giới mạnh làm cho thiền Sắc giới... thông... nhập thiền phát sanh.

* Nương giới phi Sắc giới... chỗ ở mạnh làm duyên cho thiền Sắc giới... thông... nhập thiền phát sanh.

* Nương đức tin phi Sắc giới... chỗ ở mạnh làm duyên cho đức tin Sắc giới... trí bằng Cận y duyên.

* Tâm chỉnh lý (parikamma) sơ thiền làm duyên cho sơ thiền bằng Cận y duyên;... tứ thiền; tâm chỉnh lý (parikamma) thiên nhãn... thiên nhĩ... thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, tâm chỉnh lý (parikamma) vị lai thông làm duyên cho vị lai thông bằng Cận y duyên.

773.

* Pháp phi Sắc giới làm duyên cho pháp phi Sắc giới bằng Tiền sanh duyên: Có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Quán ngộ nhãn... vật bằng lối vô thường... ưu sanh ra. Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ...

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ... vật làm duyên cho uẩn phi Sắc giới bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi Sắc giới làm duyên cho pháp Sắc giới bằng Tiền sanh duyên: Có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng.

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn Sắc giới bằng Tiền sanh duyên.

* ... bằng Hậu sanh duyên có 2 câu,... bằng Cố hưởng duyên có 3 câu.

774.

* Pháp Sắc giới làm duyên cho pháp Sắc giới bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư (cetanā) Sắc giới làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư Sắc giới làm duyên cho uẩn quả Sắc giới bằng Nghiệp duyên.

* Pháp Sắc giới làm duyên cho pháp phi Sắc giới bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư Sắc giới làm duyên cho sắc tâm bằng Nghiệp duyên. Tục sinh...

* Biệt thời như: Tư Sắc giới làm duyên cho sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

* Pháp Sắc giới làm duyên cho những pháp Sắc giới và phi Sắc giới bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư (cetanā) Sắc giới làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nghiệp duyên. Tục sinh...

* Biệt thời như: Tư Sắc giới làm duyên cho uẩn quả Sắc giới và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

* Pháp phi Sắc giới làm duyên cho pháp phi Sắc giới bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư (cetanā) phi Sắc giới làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nghiệp duyên. Tục sinh...

* Biệt thời như: Tư phi Sắc giới làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

* ... bằng Quả duyên có 4 câu, bằng Thực duyên có 4 câu, bằng Quyền duyên có 4 câu, bằng Thiền duyên có 4 câu, bằng Đạo duyên có 4 câu, bằng Tương ưng duyên có 2 câu.

775.

* Pháp Sắc giới làm duyên cho pháp phi Sắc giới bằng Bất tương ưng duyên: Có Đồng sanh, Hậu sanh,... tóm tắt...

* Pháp phi Sắc giới làm duyên cho pháp phi Sắc giới bằng Bất tương ưng duyên: Có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh,... tóm tắt...

* Pháp phi Sắc giới làm duyên cho pháp Sắc giới bằng Bất tương ưng duyên: Có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: Sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho uẩn Sắc giới bằng Bất tương ưng duyên.

* Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn Sắc giới bằng Bất tương ưng duyên.

776.

* Pháp Sắc giới làm duyên cho pháp Sắc giới bằng Hiện hữu duyên: Như phần liên quan (paṭiccavāra).

* Pháp Sắc giới làm duyên cho pháp phi Sắc giới bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh và Hậu sanh.

* Pháp Sắc giới làm duyên cho những pháp Sắc giới và phi Sắc giới bằng Hiện hữu duyên: Như phần liên quan (paṭiccavāra).

* Pháp phi Sắc giới làm duyên cho pháp phi Sắc giới bằng Hiện hữu duyên: Có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền, .. tóm tắt...

* Pháp phi Sắc giới làm duyên cho pháp Sắc giới bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như sát-na tục sinh: Vật làm duyên cho uẩn Sắc giới bằng Hiện hữu duyên.

* Tiền sanh như: Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Vật làm duyên cho uẩn Sắc giới bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp Sắc giới và phi Sắc giới làm duyên cho pháp Sắc giới bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: 1 uẩn Sắc giới và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên,... 2 uẩn. Tục sinh...

* Chư pháp Sắc giới và phi Sắc giới làm duyên cho pháp phi Sắc giới bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

* Đồng sanh như: Uẩn Sắc giới và đại sung làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên,... 2 uẩn. Tục sinh...

* Hậu sanh như: Uẩn Sắc giới và đoàn thực làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn Sắc giới và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

* ... bằng Vô hữu duyên, bằng Ly duyên, bằng Bất ly duyên.

777.

Nhân 4, Cảnh 5, Trưởng 4, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 7, Hỗ tương 6, Y chỉ 7, Cận y 4, Tiền sanh 2, Hậu sanh 2, Cố hưởng 3, Nghiệp 4, Quả 4, Thực 4, Quyền 4, Thiền 4, Đạo 4, Tương ưng 2, Bất tương ưng 3, Hiện hữu 7, Vô hữu 4, Ly 4, Bất ly 7.

778.

* Pháp Sắc giới làm duyên cho pháp Sắc giới bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

* Pháp Sắc giới làm duyên cho pháp phi Sắc giới bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên.

* Pháp Sắc giới làm duyên cho những pháp Sắc giới và phi Sắc giới bằng Đồng sanh duyên, bằng Nghiệp duyên.

* Pháp phi Sắc giới làm duyên cho pháp phi Sắc giới bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp phi Sắc giới làm duyên cho pháp Sắc giới bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp Sắc giới và phi Sắc giới làm duyên cho pháp Sắc giới bằng Đồng sanh duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp Sắc giới và phi Sắc giới làm duyên cho pháp Sắc giới bằng Đồng sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

779.

Phi Nhân 7, phi Cảnh 4, phi Trưởng 7, phi Vô gián 7, phi Liên tiếp 7, phi Đồng sanh 6, phi Hỗ tương 6, phi Y chỉ 6, phi Cận y 7, phi Tiền sanh 7, phi Hậu sanh 7, phi Tương ưng 6, phi Bất tương ưng 5, phi Hiện hữu 5, phi Vô hữu 7, phi Ly 7 phi Bất ly 5.

780.

Nhân duyên có phi Cảnh 4,... phi Trưởng 4, phi Vô gián 4, phi Liên tiếp 4, phi Hỗ tương 2, phi Cận y 4, phi Tương ưng 2, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 4, phi Ly 4.

781.

Phi Nhân duyên có Cảnh 4, Trưởng 4,... nên sắp rộng thuận theo đầu đề (anulomamatika)... Bất ly 7.

Dứt nhị đề Sắc giới (rūpāvacaraduka)

------

NHỊ ĐỀ VÔ SẮC GIỚI (ARUPAVACARADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

782.

* Pháp Vô sắc giới liên quan pháp Vô sắc giới sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn Vô sắc giới,... 2 uẩn. Tục sinh...

* Pháp phi Vô sắc giới liên quan pháp Vô sắc giới sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn Vô sắc giới.

* Chư pháp Vô sắc giới và phi Vô sắc giới liên quan pháp Vô sắc giới sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn Vô sắc giới,... 2 uẩn.

* Pháp phi Vô sắc giới liên quan pháp phi Vô sắc giới sanh ra do Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi Vô sắc giới,... 2 uẩn.

* Sát-na tục sinh: 3 uẩn và sắc tục sinh liên quan 1 uẩn phi Vô sắc giới,... 2 uẩn. Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật,... 1 đại sung.

* Pháp phi Vô sắc giới liên quan những pháp Vô sắc giới và phi Vô sắc giới sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn Vô sắc giới và đại sung,... tóm tắt...

783.

Nhân 5, Cảnh 2, Trưởng 5, Vô gián 2, Liên tiếp 2, Đồng sanh 5, Hỗ tương 2, Y chỉ 5, Cận y 2, Tiền sanh 2, Cố hưởng 2, Nghiệp 5, Quả 5, Thực 5, Bất ly (Avigata) 5.

784.

* Pháp phi Vô sắc giới liên quan pháp phi Vô sắc giới sanh ra do phi Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi Vô sắc giới vô nhân,... 2 uẩn.

* Sát-na tục sinh vô nhân: Luôn đến Vô tưởng...

* Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* ... Do phi Cảnh duyên có 3 câu.

785.

* Pháp Vô sắc giới liên quan pháp Vô sắc giới sanh ra do phi Trưởng duyên:

Trưởng Vô sắc giới liên quan uẩn Vô sắc giới, 3 uẩn liên quan 1 uẩn quả Vô sắc giới,... 2 uẩn. Tục sinh...

* Pháp phi Vô sắc giới liên quan pháp phi Vô sắc giới sanh ra do phi Trưởng duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi Vô sắc giới,... 2 uẩn. Tục sinh luôn đến Vô tưởng...

* ... bằng phi Vô gián duyên,... bằng phi Cận y duyên.

786.

* Pháp Vô sắc giới liên quan pháp Vô sắc giới sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

* Cõi Vô sắc: 3 uẩn liên quan 1 uẩn Vô sắc giới, tục sinh... Sắp căn.

* Sắc tâm (cittasamuṭṭhāna) liên quan uẩn Vô sắc giới.

* Pháp phi Vô sắc giới liên quan pháp phi Vô sắc giới sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: 3 uẩn liên quan 1 uẩn phi Vô sắc giới,... 2 uẩn. Tục sinh luôn đến Vô tưởng...

* Pháp phi Vô sắc giới liên quan những pháp Vô sắc giới và phi Vô sắc giới sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn Vô sắc giới và đại sung.

* ... Do phi Hậu sanh duyên.

787.

* Pháp Vô sắc giới liên quan pháp Vô sắc giới sanh ra do phi Cố hưởng duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn quả Vô sắc giới,... 2 uẩn. Tục sinh...

* Pháp phi Vô sắc giới liên quan pháp Vô sắc giới sanh ra do phi Cố hưởng duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn Vô sắc giới.

* Pháp phi Vô sắc giới liên quan pháp phi Vô sắc giới sanh ra do phi Cố hưởng duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi Vô sắc giới,... 2 uẩn,... luôn đến Vô tưởng.

* Pháp phi Vô sắc giới liên quan những pháp Vô sắc giới và phi Vô sắc giới sanh ra do phi Cố hưởng duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn Vô sắc giới và đại sung,... tóm tắt...

788.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 2, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương, phi Cận y đều 3, phi Tiền sanh 3, phi Hậu sanh 5, phi Cố hưởng 4, phi Nghiệp 2, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Nên sắp 2 câu ngoài ra hay phần đồng sanh (sahajāta).

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

789.

* Pháp Vô sắc giới nhờ cậy pháp Vô sắc giới sanh ra do Nhân duyên:

3 câu như phần liên quan (paṭiccavāra).

* Pháp phi Vô sắc giới nhờ cậy pháp phi Vô sắc giới sanh ra do Nhân duyên:

1 uẩn phi Vô sắc giới luôn đến đại sung nội bộ (ajjhattikamahābhūta).

* Pháp Vô sắc giới nhờ cậy pháp phi Vô sắc giới sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn Vô sắc giới nhờ cậy (paccaya) vật.

* Chư pháp Vô sắc giới và phi Vô sắc giới nhờ cậy pháp phi Vô sắc giới sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn Vô sắc giới nhờ cậy vật (vatthu). Sắc tâm nhờ cậy đại sung..

* Pháp Vô sắc giới nhờ cậy những pháp Vô sắc giới và phi Vô sắc giới sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn Vô sắc giới và vật,... 2 uẩn.

* Pháp phi Vô sắc giới nhờ cậy những pháp Vô sắc giới và phi Vô sắc giới sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm nhờ cậy uẩn Vô sắc giới và đại sung.

* Chư pháp Vô sắc giới và phi Vô sắc giới nhờ cậy những pháp Vô sắc giới và phi Vô sắc giới sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn Vô sắc giới và vật,... 2 uẩn. Sắc tâm nhờ cậy uẩn Vô sắc giới và đại sung.

790.

Nhân 9, Cảnh 4, Trưởng 9, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 9, Hỗ tương 4, Y chỉ 9, Cận y 4, Tiền sanh 4, Cố hưởng 4, Nghiệp 9, Quả 2, Bất ly 9.

791.

* Pháp phi Vô sắc giới nhờ cậy pháp phi Vô sắc giới sanh ra do phi Nhân duyên:

* 1 uẩn vô nhân phi Vô sắc giới,... luôn đến Vô tưởng.

* Nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ,... thân xứ.

* Uẩn phi Vô sắc giới vô nhân nhờ cậy vật. Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật nhờ cậy uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* ... Do phi Cảnh duyên: Có 3 câu.

792.

* Pháp Vô sắc giới nhờ cậy pháp Vô sắc giới sanh ra do phi Trưởng duyên:

Trưởng (adhipati) Vô sắc giới nhờ cậy uẩn Vô sắc giới,... 1 uẩn quả Vô sắc giới. Tục sinh…

* Pháp phi Vô sắc giới nhờ cậy pháp phi Vô sắc giới sanh ra do phi Trưởng duyên:

... 1 uẩn phi Vô sắc giới. Tục sinh luôn đến Vô tưởng.

793.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 4, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp, phi Hỗ tương, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 4, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 4, phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Nên sắp đếm 2 câu ngoài ra hay phần y chỉ (nissayavāra).

Phần Hòa Hợp (Saṅsaṭṭhavāra)

794.

* Pháp Vô sắc giới hòa hợp pháp Vô sắc giới sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn Vô sắc giới,... 2 uẩn. Tục sinh...

* Pháp phi Vô sắc giới hòa hợp pháp phi Vô sắc giới sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn phi Vô sắc giới,... 2 uẩn. Tục sinh.

795.

Nhân 2,... Bất ly 2.

796.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 2, phi Tiền sanh 2, phi Hậu sanh 2, phi Cố hưởng 2, phi Nghiệp 2, phi Quả 2, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 2.

Nên sắp đếm 2 câu ngoài ra, hay phần tương ưng (sampayuttavāra) cũng thế.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

797.

* Pháp Vô sắc giới làm duyên cho pháp Vô sắc giới bằng Nhân duyên:

* Nhân Vô sắc giới làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên. Tục sinh; sắp căn.

* Nhân Vô sắc giới làm duyên cho sắc tâm bằng Nhân duyên. Sắp căn (mūla).

* Nhân Vô sắc giới làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Pháp phi Vô sắc giới làm duyên cho pháp phi Vô sắc giới bằng Nhân duyên:

Nhân phi Vô sắc giới làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên. Tục sinh...

798.

* Pháp Vô sắc giới làm duyên cho pháp Vô sắc giới bằng Cảnh duyên:

* Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ bằng Cảnh duyên.

* Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng Cảnh duyên.

* Pháp Vô sắc giới làm duyên cho pháp phi Vô sắc giới bằng Cảnh duyên:

* Phản khán Không vô biên xứ... Thức vô biên xứ... Vô sở hữu xứ; phản khán Phi tưởng phi phi tưởng xứ.

* Quán ngộ uẩn Vô sắc giới bằng lối vô thường... ưu sanh ra.

* Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm Vô sắc giới; uẩn Vô sắc giới làm duyên cho tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi Vô sắc giới làm duyên cho pháp phi Vô sắc giới bằng Cảnh duyên:

* Thí... giới... tịnh nghiệp (uposathakamma)... rồi mới thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái, ưu sanh ra.

* ... thiện đã từng làm chứa để... thiền...

* Chư Thánh xuất đạo phản khán đạo, phản khán quả, phản khán Níp Bàn.

* Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā), đạo, quả luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

* Chư Thánh phản khán phiền não đã trừ... phiền não đã hạn chế... phiền não đã từng sanh trước kia...

* Quán ngộ nhãn... vật... uẩn phi Vô sắc giới bằng lối vô thường... ưu sanh ra.

* Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng.

* Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm phi Vô sắc giới; sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ... uẩn phi Vô sắc giới làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

799.

* Pháp Vô sắc giới làm duyên cho pháp Vô sắc giới bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng (adhipati) Vô sắc giới làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

* Pháp Vô sắc giới làm duyên cho pháp phi Vô sắc giới bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Nặng về Không vô biên xứ rồi mới phản khán... nặng về Phi tưởng phi phi tưởng xứ rồi phản khán.

* Nặng về uẩn Vô sắc giới rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi làm cho ái sanh, tà kiến phát.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng Vô sắc giới làm duyên cho sắc tâm bằng Trưởng duyên; Sắp căn (mūla).

* Trưởng Vô sắc giới làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên

* Pháp phi Vô sắc giới làm duyên cho pháp phi Vô sắc giới bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Thí... giới... tịnh nghiệp rồi nặng đó mới phản khán thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi làm cho ái sanh, tà kiến phát.

* ... nhớ thiện đã từng làm chứa để... thiền... chư Thánh xuất đạo nặng về đạo rồi phản khán,... quả... phản khán Níp Bàn. Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā), đạo, quả bằng Trưởng duyên.

* ... nhãn vật... nặng về uẩn phi Vô sắc giới rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái sanh, tà kiến phát.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi Vô sắc giới làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

800.

* Pháp Vô sắc giới làm duyên cho pháp Vô sắc giới bằng Vô gián duyên:

Uẩn Vô sắc giới sanh trước làm duyên cho uẩn Vô sắc giới sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp Vô sắc giới làm duyên cho pháp phi Vô sắc giới bằng Vô gián duyên:

* Tâm tử (cuticitta) Vô sắc giới làm duyên cho tâm sanh (upapatticitta) phi Vô sắc giới.

* Tâm hộ kiếp Vô sắc giới làm duyên cho khán môn; uẩn Vô sắc giới làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) phi Vô sắc giới; xuất thiền diệt tâm Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi Vô sắc giới làm duyên cho pháp phi Vô sắc giới bằng Vô gián duyên:

* Uẩn phi Vô sắc giới sanh trước trước làm duyên cho uẩn phi Vô sắc giới sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Tâm thuận thứ (anuloma) làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū); thuận thứ làm duyên cho quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi Vô sắc giới làm duyên cho pháp Vô sắc giới bằng Vô gián duyên:

* Tâm tử phi Vô sắc giới làm duyên cho tâm sanh (upapatticitta) Vô sắc giới bằng Vô gián duyên.

* Uẩn phi Vô sắc giới làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) Vô sắc giới bằng Vô gián duyên.

* Tâm chỉnh lý (parikamma) Không vô biên xứ làm duyên cho Không vô biên xứ bằng Vô gián duyên... Thức vô biên xứ... Vô sở hữu xứ... tâm chỉnh lý (parikamma) Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng Vô gián duyên.

* ... bằng Liên tiếp duyên, bằng Đồng sanh duyên 5 câu, bằng Hỗ tương duyên có 2 câu, bằng Y chỉ duyên có 7 câu.

801.

* Pháp Vô sắc giới làm duyên cho pháp Vô sắc giới bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ bằng Cận y duyên; Thức vô biên xứ làm duyên cho vô sở hữu xứ; Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng Cận y duyên.

* Pháp Vô sắc giới làm duyên cho pháp phi Vô sắc giới bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin Vô sắc giới mạnh có thể bố thí... giới... tịnh nghiệp... thiền... pháp quán... phi Vô sắc giới, đạo, thông... nhập thiền phát sanh, gây ngã mạn, chấp tà kiến.

* Nương giới... trí Vô sắc giới mạnh có thể bố thí... nhập thiền phát sanh, gây ngã mạn, chấp tà kiến.

* Nương đức tin... trí Vô sắc giới mạnh làm duyên cho đức tin... trí phi Vô sắc giới, ái, hy vọng, thân lạc, thân khổ, đạo, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp phi Vô sắc giới làm duyên cho pháp phi Vô sắc giới bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin phi Vô sắc giới mạnh có thể bố thí... giới... tịnh nghiệp... thiền phi Vô sắc giới... pháp quán, đạo, thông... nhập thiền sanh ra, gây ngã mạn, chấp tà kiến.

* Nương giới phi Vô sắc giới... trí Vô sắc giới... trí, ái, hy vọng, thân lạc, thân khổ, âm dương, vật thực, ... nương chỗ ở mạnh có thể bố thí... nhập thiền phát sanh... sát sanh... phá hòa hợp Tăng.

* Nương đức tin phi Vô sắc giới... chỗ ở mạnh làm duyên cho đức tin phi Vô sắc giới, hy vọng, thân lạc, thân khổ, đạo, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp phi Vô sắc giới làm duyên cho pháp Vô sắc giới bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Tâm chỉnh lý (parikamma) Không vô biên xứ làm duyên cho Không vô biên xứ bằng Cận y duyên. Tâm chỉnh lý Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng Cận y duyên.

802.

* Pháp phi Vô sắc giới làm duyên cho pháp phi Vô sắc giới bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Nhãn... vật... bằng lối vô thường... ưu sanh ra. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng, sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ làm duyên cho thân thức.

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ... vật làm duyên cho uẩn phi Vô sắc giới bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi Vô sắc giới làm duyên cho pháp Vô sắc giới bằng Tiền sanh duyên:

Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn Vô sắc giới bằng Tiền sanh duyên.

* ... bằng Hậu sanh duyên có 2 câu, bằng Cố hưởng duyên có 3 câu.

803.

* Pháp Vô sắc giới làm duyên cho pháp Vô sắc giới bằng Nghiệp duyên: Có Đồng sanh và Biệt thời…

* Pháp Vô sắc giới làm duyên cho pháp phi Vô sắc giới bằng Nghiệp duyên:

* Tư (cetanā) Vô sắc giới làm duyên cho sắc tâm và uẩn Vô sắc giới bằng Nghiệp duyên; Sắp căn (mūla).

* Tư Vô sắc giới làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

* Pháp phi Vô sắc giới làm duyên cho pháp phi Vô sắc giới bằng Nghiệp duyên: Có Đồng sanh và Biệt thời:

Đồng sanh như: Tư (cetanā) phi Vô sắc giới làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên,... tóm tắt...

804.

* Pháp Vô sắc giới làm duyên cho pháp Vô sắc giới bằng Quả duyên...

* Pháp phi Vô sắc giới làm duyên cho pháp phi Vô sắc giới bằng Quả duyên...

* ... bằng Thực duyên có 4 câu, bằng Quyền duyên có 4 câu, bằng Thiền duyên có 4 câu, bằng Đạo duyên có 4 câu, bằng Tương ưng duyên có 2 câu.

805.

* Pháp Vô sắc giới làm duyên cho pháp phi Vô sắc giới bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh.

* Pháp phi Vô sắc giới làm duyên cho pháp phi Vô sắc giới bằng Bất tương ưng duyên: Có Đồng sanh, Tiền sanh và Hậu sanh.

* Pháp phi Vô sắc giới làm duyên cho pháp Vô sắc giới bằng Bất tương ưng duyên:

Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn Vô sắc giới bằng Bất tương ưng duyên.

806.

* Pháp Vô sắc giới làm duyên cho pháp Vô sắc giới bằng Hiện hữu duyên:

Đồng sanh như:...

* Pháp Vô sắc giới làm duyên cho pháp phi Vô sắc giới bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh.

* Pháp Vô sắc giới làm duyên cho những pháp Vô sắc giới và phi Vô sắc giới bằng Hiện hữu duyên:

Đồng sanh:...

* Pháp phi Vô sắc giới làm duyên cho pháp phi Vô sắc giới bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền.

* Pháp phi Vô sắc giới làm duyên cho pháp Vô sắc giới bằng Hiện hữu duyên:

Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn Vô sắc giới bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp Vô sắc giới và phi Vô sắc giới làm duyên cho pháp Vô sắc giới bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

Đồng sanh như: 1 uẩn Vô sắc giới và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên,... 2 uẩn.

* Chư pháp Vô sắc giới và phi Vô sắc giới làm duyên cho pháp phi Vô sắc giới bằng Hiện hữu duyên: Có Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền.

* Đồng sanh như: Uẩn Vô sắc giới và đại sung làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn Vô sắc giới và đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn Vô sắc giới và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng (kaṭattārūpa) bằng Hiện hữu duyên.

* ... bằng Vô hữu duyên, bằng Ly duyên, bằng Bất ly duyên.

807.

Nhân 4, Cảnh 3, Trưởng 4, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 5, Hỗ tương 2, Y chỉ 7, Cận y 4, Tiền sanh 2, Hậu sanh 2, Cố hưởng 3, Nghiệp 4, Quả 2, Thực 4, Quyền 4, Thiền 4, Đạo 4, Tương ưng 2, Bất tương ưng 3, Hiện hữu 7, Vô hữu 4, Ly 4, Bất ly 7.

808.

* Pháp Vô sắc giới làm duyên cho pháp Vô sắc giới bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Nghiệp duyên.

* Pháp Vô sắc giới làm duyên cho pháp phi Vô sắc giới bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên.

* Pháp Vô sắc giới làm duyên cho những pháp Vô sắc giới và phi Vô sắc giới bằng Đồng sanh duyên.

* Pháp phi Vô sắc giới làm duyên cho pháp phi Vô sắc giới bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp phi Vô sắc giới làm duyên cho pháp Vô sắc giới bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp Vô sắc giới và phi Vô sắc giới làm duyên cho pháp Vô sắc giới bằng Đồng sanh duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp Vô sắc giới và phi Vô sắc giới làm duyên cho pháp phi Vô sắc giới bằng Đồng sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

809.

Phi Nhân 7, phi Cảnh 7, phi Trưởng 7, phi Vô gián 7, phi Liên tiếp 7, phi Đồng sanh 5, phi Hỗ tương 5, phi Y chỉ 5, phi Cận y 7, phi Tiền sanh 6, phi Hậu sanh 7, phi Tương ưng 5, phi Bất tương ưng 4, phi Hiện hữu 4, phi Vô hữu 7, phi Ly 7, phi Bất ly 4.

810.

Nhân duyên có phi Cảnh 4,... phi Trưởng 4, phi Vô gián, phi Liên tiếp 4, phi Hỗ tương 2, phi Cận y 4, phi Tương ưng 2, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 4, phi Ly 4.

811.

Phi Nhân duyên có Cảnh 3,... Trưởng 4, nên sắp rộng thuận theo đầu đề,... Bất ly 7.

Dứt nhị đề Vô sắc giới.

------

NHỊ ĐỀ LIÊN QUAN LUÂN HỒI (PARIYAPANNADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

812.

Pháp liên quan luân hồi liên quan pháp liên quan luân hồi sanh ra do Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm liên quan (paṭicca) 1 uẩn liên quan luân hồi (pariyāpanna);... 2 uẩn. Tục sinh...

Nhị đề hiệp thế (lokīyaduka) trong phần đỉnh (cūlantaraduka) như thế nào, nên sắp nhị đề này như thế không chi khác.

Dứt nhị đề liên quan luân hồi.

------

NHỊ ĐỀ NHÂN XUẤT LUÂN HỒI (NIYYANIKADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

813.

* Pháp nhân xuất luân hồi liên quan pháp nhân xuất luân hồi sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn nhân xuất luân hồi (niyyānika);... 2 uẩn.

* Pháp phi nhân xuất luân hồi liên quan pháp nhân xuất luân hồi sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn nhân xuất luân hồi.

* Chư pháp nhân xuất luân hồi và phi nhân xuất luân hồi liên quan pháp nhân xuất luân hồi sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn nhân xuất luân hồi,... 2 uẩn.

* Pháp phi nhân xuất luân hồi liên quan pháp phi nhân xuất luân hồi sanh ra do Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi nhân xuất luân hồi,... 2 uẩn.

* Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật... 1 đại sung...

* Pháp phi nhân xuất luân hồi liên quan những pháp nhân xuất luân hồi và phi nhân xuất luân hồi sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn nhân xuất luân hồi (niyyānika) và đại sung.

814.

Nhân 5, Cảnh 2, Trưởng 5, Vô gián 2, Liên tiếp 2, Đồng sanh 5, Hỗ tương 2, Y chỉ 5, Cận y 2, Tiền sanh 2, Cố hưởng 2, Nghiệp 5, Quả 1, Thực 5, Bất ly 5.

815.

* Pháp phi nhân xuất luân hồi liên quan pháp phi nhân xuất luân hồi sanh ra do phi Nhân duyên:

* ... 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn vô nhân phi nhân xuất luân hồi,... 2 uẩn.

* Sát-na tục sinh vô nhân: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật, 1 đại sung luôn đến Vô tưởng.

* Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* ... bằng Cảnh duyên có 3 câu.

816.

* Pháp nhân xuất luân hồi liên quan pháp nhân xuất luân hồi sanh ra do phi Trưởng duyên:

Trưởng (adhipati) nhân xuất luân hồi liên quan uẩn nhân xuất luân hồi.

* Pháp phi nhân xuất luân hồi liên quan pháp phi nhân xuất luân hồi sanh ra do phi Trưởng duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi nhân xuất luân hồi (aniyyānika);... 2 uẩn.

* Tục sinh luôn đến người Vô tưởng (asaññasatta).

* ... Do phi Vô gián duyên, do phi Liên tiếp duyên, do phi Hỗ tương duyên.

817.

* Pháp nhân xuất luân hồi liên quan pháp nhân xuất luân hồi sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Cõi Vô sắc: 1 uẩn nhân xuất luân hồi...

* Pháp phi nhân xuất luân hồi liên quan pháp nhân xuất luân hồi sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn nhân xuất luân hồi (niyyānika).

* Pháp phi nhân xuất luân hồi liên quan pháp phi nhân xuất luân hồi sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

* 3 uẩn liên quan 1 uẩn phi nhân xuất luân hồi trong cõi Vô sắc,... 2 uẩn. Sắc tâm liên quan uẩn phi nhân xuất luân hồi.

* Tục sinh luôn đến người Vô tưởng.

* Pháp phi nhân xuất luân hồi liên quan những pháp nhân xuất luân hồi và phi nhân xuất luân hồi sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn nhân xuất luân hồi và đại sung.

818.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 2, phi Vô gián 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 4, phi Hậu sanh 5, phi Cố hưởng 3, phi Nghiệp 2, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Nên sắp đếm 2 câu ngoài ra và phần đồng sanh (sahajāta).

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

819.

* Pháp nhân xuất luân hồi nhờ cậy pháp nhân xuất luân hồi sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu, như phần liên quan (paṭiccavāra).

* Pháp phi nhân xuất luân hồi nhờ cậy pháp phi nhân xuất luân hồi sanh ra do Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm nhờ cậy 1 uẩn phi nhân xuất luân hồi (aniyyānika), luôn đến đại sung nội bộ (ajjhattikamahābhūta).

* Uẩn phi nhân xuất luân hồi nhờ cậy vật.

* Pháp nhân xuất luân hồi nhờ cậy pháp phi nhân xuất luân hồi sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn nhân xuất luân hồi nhờ cậy vật (vatthu).

* Chư pháp nhân xuất luân hồi và phi nhân xuất luân hồi nhờ cậy pháp phi nhân xuất luân hồi sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn nhân xuất luân hồi nhờ cậy vật. Sắc tâm nhờ cậy đại sung.

* Pháp nhân xuất luân hồi nhờ cậy pháp nhân xuất luân hồi và phi nhân xuất luân hồi sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn nhân xuất luân hồi và vật,... 2 uẩn.

* Pháp phi nhân xuất luân hồi nhờ cậy những pháp nhân xuất luân hồi và phi nhân xuất luân hồi sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm nhờ cậy uẩn nhân xuất luân hồi và đại sung.

* Chư pháp nhân xuất luân hồi và phi nhân xuất luân hồi nhờ cậy những pháp nhân xuất luân hồi và phi nhân xuất luân hồi sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn nhân xuất luân hồi và vật,... 2 uẩn. Sắc tâm nhờ cậy uẩn nhân xuất luân hồi và đại sung.

820.

Nhân 9, Cảnh 4, Trưởng 9, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 9, Hỗ tương 4, Y chỉ 9, Cận y 4, Tiền sanh 4, Cố hưởng 4, Nghiệp 9, Quả 1, Bất ly 9.

821.

Pháp phi nhân xuất luân hồi nhờ cậy pháp phi nhân xuất luân hồi sanh ra do phi Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm nhờ cậy 1 uẩn phi nhân xuất luân hồi vô nhân, luôn đến Vô tưởng...

* Nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ... uẩn phi nhân xuất luân hồi vô nhân nhờ cậy vật. Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật nhờ cậy uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và vật.

822

Pháp phi nhân xuất luân hồi nhờ cậy pháp phi nhân xuất luân hồi sanh ra do Cảnh duyên: Có 3 câu.

823.

* Pháp nhân xuất luân hồi nhờ cậy pháp nhân xuất luân hồi sanh ra do phi Trưởng duyên:

Trưởng (adhipati) nhân xuất luân hồi nhờ cậy uẩn nhân xuất luân hồi.

* Pháp phi nhân xuất luân hồi nhờ cậy pháp phi nhân xuất luân hồi sanh ra do phi Trưởng duyên:

1 uẩn phi nhân xuất luân hồi luôn đến Vô tưởng...

* Pháp nhân xuất luân hồi nhờ cậy pháp phi nhân xuất luân hồi sanh ra do phi Trưởng duyên:

Trưởng (adhipati) nhân xuất luân hồi nhờ cậy vật.

* Pháp nhân xuất luân hồi nhờ cậy pháp nhân xuất luân hồi và phi nhân xuất luân hồi sanh ra do phi Trưởng duyên:

Trưởng nhân xuất luân hồi (niyyānika) nhờ cậy uẩn nhân xuất luân hồi và vật.

824.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 4, phi Vô gián 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 4, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 3, phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Nên sắp đếm 2 câu ngoài ra hay phần y chỉ (nissayavāra) cũng như thế.

Phần Hòa Hợp (Saṅsaṭṭhavāra)

825.

* Pháp nhân xuất luân hồi hòa hợp pháp nhân xuất luân hồi sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn nhân xuất luân hồi,... 2 uẩn.

* Pháp phi nhân xuất luân hồi hòa hợp pháp phi nhân xuất luân hồi sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn phi nhân xuất luân hồi,... 2 uẩn. Tục sinh...

826.

Nhân 2, Cảnh 2, tất cả đều 2, Quả 1, Bất ly 2.

827.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 2, phi Tiền sanh 2, phi Hậu sanh 2, phi Cố hưởng 1, phi Nghiệp 2, phi Quả 2, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 2.

Nên sắp đếm 2 câu ngoài ra hay phần tương ưng (sampayuttavāra) cũng thế.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

828.

* Pháp nhân xuất luân hồi làm duyên cho pháp nhân xuất luân hồi bằng Nhân duyên:

* Nhân (hetu) nhân xuất luân hồi (niyyānika) làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên; sắp căn.

* Nhân nhân xuất luân hồi làm duyên cho sắc tâm bằng Nhân duyên; sắp căn.

* Nhân nhân xuất luân hồi làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Pháp phi nhân xuất luân hồi làm duyên cho pháp phi nhân xuất luân hồi bằng Nhân duyên:

* Nhân phi nhân xuất luân hồi (aniyyānika) làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên; tục sinh...

829.

* Pháp nhân xuất luân hồi làm duyên cho pháp phi nhân xuất luân hồi bằng Cảnh duyên:

Chư Thánh xuất đạo phản khán đạo. Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm nhân xuất luân hồi. Uẩn nhân xuất luân hồi làm duyên cho tha tâm thông, túc mạng thông, ... vị lai thông luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân xuất luân hồi làm duyên cho pháp phi nhân xuất luân hồi bằng Cảnh duyên:

* Thí... giới... tịnh nghiệp (uposathakamma) rồi mới phản khán thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó làm cho ái, ưu sanh ra.

* Nhớ thiện đã từng làm chứa để... thiền... chư Thánh phản khán quả, phản khán Níp Bàn.

* Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū) dũ tịnh (vodanā), quả luôn khán môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

* Chư Thánh phản khán phiền não đã trừ... phản khán phiền não hạn chế... phiền não đã từng sanh.

* Nhãn... vật... quán ngộ uẩn phi nhân xuất luân hồi bằng lối vô thường... ưu sanh ra.

* Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng.

* Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm phi nhân xuất luân hồi.

* Không vô biên xứ làm duyên cho Thức vô biên xứ; Vô sở hữu xứ làm duyên cho Phi tưởng phi phi tưởng xứ.

* Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ làm duyên cho thân xứ. Uẩn phi nhân xuất luân hồi làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân xuất luân hồi làm duyên cho pháp nhân xuất luân hồi bằng Cảnh duyên:

Níp Bàn làm duyên cho đạo bằng Cảnh duyên.

830.

* Pháp nhân xuất luân hồi làm duyên cho pháp nhân xuất luân hồi bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng (adhipati) nhân xuất luân hồi làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

* Pháp nhân xuất luân hồi làm duyên cho pháp phi nhân xuất luân hồi bằng Trưởng duyên: Có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Chư Thánh xuất đạo nặng về đạo rồi phản khán.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng nhân xuất luân hồi làm duyên cho sắc tâm bằng Trưởng duyên; nên sắp căn.

* Trưởng nhân xuất luân hồi làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi nhân xuất luân hồi làm duyên cho pháp phi nhân xuất luân hồi bằng Trưởng duyên: Có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Bố thí... trì giới... tịnh nghiệp... rồi nặng về đó mới phản khán thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi làm cho ái sanh, tà kiến phát,... thiện đã làm chứa để... xuất thiền...

* Chư Thánh nặng về đạo rồi phản khán, nặng về Níp Bàn rồi phản khán.

* Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū) dũ tịnh (vodanā), quả (phala) bằng Trưởng duyên.

* ... nhãn... vật... nặng về uẩn phi nhân xuất luân hồi rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi làm cho ái sanh, tà kiến phát.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi nhân xuất luân hồi làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi nhân xuất luân hồi làm duyên cho pháp nhân xuất luân hồi bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Níp Bàn làm duyên cho đạo bằng Trưởng duyên.

831.

* Pháp nhân xuất luân hồi làm duyên cho pháp phi nhân xuất luân hồi bằng Vô gián duyên:

Đạo làm duyên cho quả bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi nhân xuất luân hồi làm duyên cho pháp phi nhân xuất luân hồi bằng Vô gián duyên:

* Uẩn phi nhân xuất luân hồi sanh trước trước làm duyên cho uẩn phi nhân xuất luân hồi sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Thuận thứ (anuloma) làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū) dũ tịnh (vodanā); quả làm duyên cho quả; thuận thứ làm duyên cho quả nhập thiền; xuất thiền diệt tâm Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi nhân xuất luân hồi làm duyên cho pháp nhân xuất luân hồi bằng Vô gián duyên:

Chuyển tộc (gotrabhū) làm duyên cho đạo, dũ tịnh (vodanā) làm duyên cho đạo bằng Vô gián duyên.

* ... bằng Liên tiếp duyên,... bằng Đồng sanh duyên có 5 câu,... bằng Hỗ tương duyên có 2 câu,... bằng Y chỉ duyên có 7 câu.

832.

* Pháp nhân xuất luân hồi làm duyên cho pháp nhân xuất luân hồi bằng Cận y duyên:

Thuần cận y như: Sơ đạo làm duyên cho nhị đạo bằng Cận y duyên... tam đạo làm duyên cho tứ đạo bằng Cận y duyên.

* Pháp nhân xuất luân hồi làm duyên cho pháp phi nhân xuất luân hồi bằng Cận y duyên: Có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Chư Thánh nương đạo mạnh, dù thiền nhập chưa từng sanh cũng nhập thiền đặng.

* Quán ngộ hành vi (saṅkhāra) bằng lối vô thường...

* Đạo Thánh làm duyên cho nghĩa đạt thông (attha paṭisambhidā), pháp đạt thông (dhammapaṭisambhidā), ngữ đạt thông (niruttipaṭisambhidā), cấp trí đạt thông (patibhanapaṭisambhidā), biết sở (ṭhanā), phi sở (aṭhanā) bằng Cận y duyên.

* Đạo làm duyên cho quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp phi nhân xuất luân hồi làm duyên cho pháp phi nhân xuất luân hồi bằng Cận y duyên: Có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin phi nhân xuất luân hồi mạnh có thể bố thí... giới... tịnh nghiệp (uposathakamma)... thiền... pháp quán (vipassanā)... thông, nhập thiền phát sanh, gây ngã mạn, chấp tà kiến.

* Nương giới phi nhân xuất luân hồi (aniyyānika) mạnh,... trí, ái, hy vọng (patthanā), âm dương, vật thực ... nương chỗ ở mạnh có thể bố thí,... nhập thiền phát sanh, sát sanh, phá hòa hợp Tăng.

* Nương đức tin phi nhân xuất luân hồi (aniyyānika)... chỗ ở mạnh làm duyên cho đức tin phi nhân xuất luân hồi... hy vọng... thân lạc. Thân khổ, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp phi nhân xuất luân hồi làm duyên cho pháp nhân xuất luân hồi bằng Cận y duyên: Có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Tâm chỉnh lý (parikamma) sơ đạo làm duyên cho sơ đạo bằng Cận y duyên,... tâm chỉnh lý tứ đạo làm duyên cho tứ đạo bằng Cận y duyên.

833.

* Pháp phi nhân xuất luân hồi làm duyên cho pháp phi nhân xuất luân hồi bằng Tiền sanh duyên: Có 2 câu đều sắp như nhị đề Vô sắc (arūpaduka).

* ... bằng Hậu sanh duyên có 2 câu,... bằng Cố hưởng duyên có 2 câu.

834.

* Pháp nhân xuất luân hồi làm duyên cho pháp nhân xuất luân hồi bằng Nghiệp duyên:

(cetanā) nhân xuất luân hồi làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên.

* Pháp nhân xuất luân hồi làm duyên cho pháp phi nhân xuất luân hồi bằng Nghiệp duyên: Có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư (cetanā) nhân xuất luân hồi làm duyên cho sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư nhân xuất luân hồi làm duyên cho quả (phala) bằng Nghiệp duyên; sắp căn. Tư nhân xuất luân hồi làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

* Pháp phi nhân xuất luân hồi làm duyên cho pháp phi nhân xuất luân hồi bằng Nghiệp duyên: Có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh:...

* Biệt thời như: Tư (cetanā) phi nhân xuất luân hồi làm duyên cho quả bằng Nghiệp duyên.

* ... bằng Quả duyên chỉ có 1 câu,... bằng Thực duyên có 4 câu,... bằng Quyền duyên có 4 câu,... bằng Thiền duyên có 4 câu,... bằng Đạo duyên có 4 câu,... bằng Tương ưng duyên có 2 câu,... bằng Bất tương ưng duyên có 3 câu: đều sắp như nhị đề Vô sắc (arūpaduka).

* ... bằng Hiện hữu duyên có 7 câu, như nhị đề Vô sắc.

Bảng phân duyên trong vấn đề (pañhāvāra) có câu khác nhau.

* ... bằng Vô hữu duyên, bằng Ly duyên, bằng Bất ly duyên.

835.

Nhân 4, Cảnh 3, Trưởng 5, Vô gián 3, Liên tiếp 3, Đồng sanh 5, Hỗ tương 2, Y chỉ 7, Cận y 4, Tiền sanh 2, Hậu sanh 2, Cố hưởng 2, Nghiệp 4, Quả 1, Thực 4, Quyền 4, Thiền 4, Đạo 4, Tương ưng 2, Bất tương ưng 3, Hiện hữu 7, Vô hữu 3, Ly 3, Bất ly 7.

836.

* Pháp nhân xuất luân hồi làm duyên cho pháp nhân xuất luân hồi bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp nhân xuất luân hồi làm duyên cho pháp phi nhân xuất luân hồi bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên.

* Pháp nhân xuất luân hồi làm duyên cho những pháp nhân xuất luân hồi và phi nhân xuất luân hồi bằng Đồng sanh duyên.

* Pháp phi nhân xuất luân hồi làm duyên cho pháp phi nhân xuất luân hồi bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp phi nhân xuất luân hồi làm duyên cho pháp nhân xuất luân hồi bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp nhân xuất luân hồi và phi nhân xuất luân hồi làm duyên cho pháp nhân xuất luân hồi bằng Đồng sanh duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp nhân xuất luân hồi và phi nhân xuất luân hồi làm duyên cho pháp phi nhân xuất luân hồi bằng Đồng sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

837.

* Phi Nhân 7, phi Cảnh 7, phi Trưởng 7, phi Vô gián, phi Liên tiếp 7, phi Đồng sanh 5, phi Hỗ tương 5, phi Y chỉ 5, phi Cận y 7, phi Tiền sanh 6, phi Hậu sanh 7, phi Tương ưng 5, phi Bất tương ưng 4, phi Hiện hữu 4, phi Vô hữu 7, phi Ly 7, phi Bất ly 4.

838.

Nhân duyên có phi Cảnh 4,... phi Trưởng 4, phi Vô gián, phi Liên tiếp 4, phi Hỗ tương 2, phi Cận y 4, phi Tương ưng 2, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 4, phi Ly 4.

839.

Phi Nhân duyên có Cảnh 3,... Trưởng 5, nên sắp rộng theo đầu đề,... Bất ly 7.

Dứt nhị đề nhân xuất luân hồi (niyyānika duka)

------

NHỊ ĐỀ NHỨT ĐỊNH (NIYATADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

840.

* Pháp nhứt định liên quan pháp nhứt định sanh ra do Nhân duyên:

* 3 uẩn liên quan 1 uẩn nhứt định (niyata),... 2 uẩn.

* Pháp bất định liên quan pháp nhứt định sanh ra do Nhân duyên:

* Sắc tâm liên quan uẩn nhứt định (niyata),... tóm tắt... nên sắp 5 câu đề.

* Nhị đề nhân xuất luân hồi (niyyānikaduka) như thế nào thì phần liên quan (paṭiccavāra), đồng sanh (sahajātavāra), ỷ trượng (paccayavāra), y chỉ (nissayavāra), hòa hợp (saṅsaṭṭhavāra), tương ưng (sampayuttavāra) đều nên sắp như thế.

Bốn phần đầu đề không chi khác.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

841.

Pháp nhứt định làm duyên cho pháp nhứt định bằng Nhân duyên có 4 câu, như nhị đề nhân xuất luân hồi (niyyānikaduka) không chi khác.

842.

* Pháp nhứt định làm duyên cho pháp bất định bằng Cảnh duyên:

* Chư Thánh xuất đạo phản khán đạo... phản khán phiền não nhứt định (niyata) đã trừ... đã từng sanh... quán ngộ uẩn nhứt định bằng lối vô thường...

* Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm nhứt định

* Uẩn nhứt định làm duyên cho thần thông, tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

* Pháp bất định làm duyên cho pháp bất định bằng Cảnh duyên:

* ... bố thí... giới... tịnh nghiệp (uposathakamma)... thiện đã từng làm chứa để... xuất thiền phản khán thiền... thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó khai đoan ái, tà kiến bất định phát sanh, hoài nghi, phóng dật phát sanh, ưu bất định cũng phát sanh.

* Chư Thánh phản khán quả, phản khán Níp Bàn.

* Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū) dũ tịnh (vodanā) luôn khán môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên. Chư Thánh phản khán phiền não bất định (aniyata) đã trừ, phiền não hạn chế... phiền não đã từng sanh...

* Nhãn... vật... quán ngộ uẩn bất định bằng lối vô thường, khổ não... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái, ưu bất định (aniyata) sanh ra.

* Thiên nhãn... luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

* Pháp bất định làm duyên cho pháp nhứt định bằng Cảnh duyên:

* Níp Bàn làm duyên cho đạo bằng Cảnh duyên.

* Sắc mạng quyền làm duyên cho nghiệp giết mẹ, nghiệp giết cha, nghiệp giết La Hán, nghiệp chích máu thân Phật bằng Cảnh duyên.

* Những uẩn thành tà (kiến) nhứt định (micchattaniyata) sanh ra cho người chấp trước vật nào thì vật ấy làm duyên cho những uẩn tà kiến nhứt định bằng Cảnh duyên.

843.

* Pháp nhứt định làm duyên cho pháp nhứt định bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng (adhipati) nhứt định làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

* Pháp nhứt định làm duyên cho pháp bất định bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Chư Thánh xuất đạo nặng về đạo rồi phản khán.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng nhứt định làm duyên cho sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp nhứt định làm duyên cho pháp nhứt định và bất định bằng Trưởng duyên:

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng nhứt định làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp bất định làm duyên cho pháp bất định bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Thí... giới... tịnh nghiệp... rồi nặng về đó mới phản khán thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái, tà kiến bất định phát sanh.

* ... trước kia... thiền...

* Chư Thánh nặng về quả rồi phản khán, nặng về Níp Bàn rồi phản khán.

* Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū) dũ tịnh (vodanā), quả bằng Trưởng duyên.

* ... nhãn... vật... nặng về uẩn bất định (aniyata) rồi làm cho ái, tà kiến bất định phát sanh.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng bất định làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp bất định làm duyên cho pháp nhứt định bằng Trưởng duyên:

* Trưởng cảnh như: Níp Bàn làm duyên cho đạo bằng Trưởng duyên (adhipatipaccayo).

844.

* Pháp nhứt định làm duyên cho pháp bất định bằng Vô gián duyên:

Đạo làm duyên cho quả bằng Vô gián duyên; uẩn nhứt định làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) bằng Vô gián duyên.

* Pháp bất định làm duyên cho pháp bất định bằng Vô gián duyên.

* Uẩn bất định (aniyata) sanh trước trước làm duyên cho uẩn bất định sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Thuận thứ (anuloma) làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū); thuận thứ làm duyên cho dũ tịnh (vodanā); quả làm duyên cho quả (phala); thuận thứ (anuloma) làm duyên cho quả nhập thiền; xuất thiền diệt tâm Phi tưởng phi phi tưởng xứ làm duyên cho quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

* Pháp bất định làm duyên cho pháp nhứt định bằng Vô gián duyên:

* Ưu bất định làm duyên cho ưu nhứt định; tà kiến bất định làm duyên cho tà kiến nhứt định bằng Vô gián duyên.

* Chuyển tộc (gotrabhū) làm duyên cho Đạo; dũ tịnh (vodanā) làm duyên cho đạo bằng Vô gián duyên.

* ... bằng Liên tiếp duyên, bằng Đồng sanh duyên có 5 câu,... bằng Hỗ tương duyên có 2 câu,... bằng Y chỉ duyên có 7 câu.

845.

* Pháp nhứt định làm duyên cho pháp nhứt định bằng Cận y duyên:

* Thuần cận y như: Nghiệp sát mẫu làm duyên cho nghiệp sát mẫu,... nghiệp sát phụ,... nghiệp sát La Hán... nghiệp chích máu thân Phật,... nghiệp phá hòa hợp Tăng,... tà kiến nhứt định bằng Cận y duyên; nên sắp cách luân chuyển (cakka).

* Sơ đạo làm duyên cho nhị đạo, nhị đạo làm duyên cho tam đạo, tam đạo làm duyên cho tứ đạo bằng Cận y duyên.

* Pháp nhứt định làm duyên cho pháp bất định bằng Cận y duyên: Có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Giết mạng mẹ... phá hòa hợp Tăng... thí... giới... tịnh nghiệp (uposathakamma)...

* Chư Thánh nương đạo mạnh, dù thiền nhập chưa từng sanh cũng sanh dặng,... biết rõ sở (ṭhanā) phi sở (aṭhanā) bằng Cận y duyên.

* Đạo làm duyên cho quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp bất định làm duyên cho pháp bất định bằng Cận y duyên: Có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin bất định (aniyata) mạnh có thể bố thí, trì giới... tịnh nghiệp (uposathakamma)... thiền, pháp quán (vipassanā) thông, nhập thiền phát sanh, gây ngã mạn, chấp tà kiến.

* Nương giới bất định mạnh... trí, ái, hy vọng (patthanā), thân lạc, thân khổ... nương chỗ ở mạnh có thể bố thí... nhập thiền phát sanh, sát sanh... giết dân đô thị.

* Nương đức tin bất định... chỗ ở mạnh làm duyên cho đức tin bất định... hy vọng, thân lạc, thân khổ, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp bất định làm duyên cho pháp nhứt định bằng Cận y duyên: Có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương ái bất định mạnh có thể giết mạng mẹ... phá hòa hợp Tăng.

* Nương ưu bất định... nương chỗ ở mạnh có thể giết mạng mẹ... phá hòa hợp Tăng.

* Nương ái bất định, ưu... chỗ ở mạnh làm duyên cho nghiệp sát mẫu,... phá hòa hợp Tăng bằng Cận y duyên.

* Tâm chỉnh lý (parikamma) sơ đạo làm duyên cho Sơ đạo, tâm chỉnh lý tứ đạo làm duyên cho tứ đạo bằng Cận y duyên.

846.

* Pháp bất định làm duyên cho pháp bất định bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh... tóm tắt...

* Pháp bất định làm duyên cho pháp nhứt định bằng Tiền sanh duyên: Có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Sắc mạng quyền làm duyên cho nghiệp sát mẫu, sát phụ, sát La Hán, chích máu thân Phật bằng Tiền sanh duyên.

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn nhứt định (niyata) bằng Tiền sanh duyên có 2 câu.

* ... bằng Hậu sanh duyên có 2 câu, bằng Cố hưởng duyên có 2 câu.

847.

* Pháp nhứt định làm duyên cho pháp nhứt định bằng Nghiệp duyên:

(cetanā) nhứt định làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên.

* Pháp nhứt định làm duyên cho pháp bất định bằng Nghiệp duyên: Có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư nhứt định (niyata) làm duyên cho sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư nhứt định làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên; sắp căn (mūla).

* Tư nhứt định làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

* Pháp bất định làm duyên cho pháp bất định bằng Nghiệp duyên: Có Đồng sanh và Biệt thời:... tóm tắt...

* ... bằng Quả duyên có 1 câu,... bằng Thực duyên có 4 câu,... bằng Quyền duyên có 4 câu,... bằng Thiền duyên có 4 câu,... bằng Đạo duyên có 4 câu,... bằng Tương ưng duyên có 2 câu,... bằng Bất tương ưng duyên có 3 câu; như nhị đề Vô sắc (arūpaduka);... bằng Hiện hữu duyên có 7 câu như nhị đề Vô sắc (arūpaduka);... bằng Vô hữu duyên, bằng Ly duyên, bằng Bất ly duyên có 7 câu.

848.

Nhân 4, Cảnh 3, Trưởng 5, Vô gián 3, Liên tiếp 3, Đồng sanh 5, Hỗ tương 2, Y chỉ 7, Cận y 4, Tiền sanh 2, Hậu sanh 2, Cố hưởng 2, Nghiệp 4, Quả 1, Thực 4, Quyền 4, Thiền 4, Đạo 4, Tương ưng 2, Bất tương ưng 3, Hiện hữu 7, Vô hữu 3, Ly 3, Bất ly 7.

849.

* Pháp nhứt định làm duyên cho pháp nhứt định bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp nhứt định làm duyên cho pháp bất định bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên.

* Pháp nhứt định làm duyên cho những pháp nhứt định và bất định bằng Đồng sanh duyên.

* Pháp bất định làm duyên cho pháp bất định bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp bất định làm duyên cho pháp nhứt định bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp nhứt định và bất định làm duyên cho pháp nhứt định bằng Đồng sanh duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp nhứt định và bất định làm duyên cho pháp bất định bằng Đồng sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

850.

Phi Nhân 7, phi Cảnh 7, phi Trưởng 7, phi Vô gián, phi Liên tiếp 7, phi Đồng sanh 5, phi Hỗ tương 5, phi Y chỉ 5, phi Cận y 7, phi Tiền sanh 6, phi Hậu sanh 7, phi Tương ưng 5, phi Bất tương ưng 4, phi Hiện hữu 4, phi Vô hữu 7, phi Ly 7, phi Bất ly 4.

851.

Nhân duyên có phi Cảnh 4,... phi Trưởng 4, phi Vô gián, phi Liên tiếp 4, phi Hỗ tương 2, phi Cận y 4, phi Tương ưng 2, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 4, phi Ly 4.

852.

Phi Nhân duyên có Cảnh 3,... Trưởng 5; nên sắp rộng thuận theo đầu đề,... Bất ly 7.

Dứt nhị đề nhứt định (niyataduka)

------

NHỊ ĐỀ HỮU THƯỢNG (SA UTTARADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

853.

Pháp hữu thượng liên quan pháp hữu thượng sanh ra do Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn hữu thượng (sa uttara),... 2 uẩn.

Tục sinh luôn đến đại sung nội bộ (ajjhattikamahābhūta) như nhị đề hiệp thế trong phần đỉnh (cūḷantaraduka) không chi khác.

Dứt nhị đề hữu thượng (sa uttaraduka)

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y (SARAṆADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

854.

Pháp hữu y liên quan pháp hữu y sanh ra do Nhân duyên:

* 3 uẩn liên quan 1 uẩn hữu y (saraṇa),... 2 uẩn.

* có 5 câu đề như nhị đề Vô sắc (arūpaduka); như thuận thứ (anuloma) trong phần liên quan (paṭiccavāra).

855.

Nhân 5, Cảnh 2, Trưởng 5, Bất ly 5.

856.

* Pháp hữu y liên quan pháp hữu y sanh ra do phi Nhân duyên:

Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp vô y liên quan pháp vô y sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn vô y (araṇa) vô nhân. Sát-na tục sinh vô nhân: Luôn đến người Vô tưởng...

857.

Phi Nhân 2, phi Cảnh 3, phi Trưởng 5, phi Vô gián 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 4, phi Hậu sanh 5, phi Cố hưởng 5, phi Nghiệp 2, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Dù đếm 2 câu ngoài ra hay phần đồng sanh (sahajātavāra) đều nên sắp đầy đủ.

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

858.

Pháp hữu y nhờ cậy pháp hữu y sanh ra do Nhân duyên: 3 uẩn nhờ cậy (paccayā) 1 uẩn hữu y (Saraṇa),... 2 uẩn.

Nhị đề Vô sắc giới (Arūpāvacaraduka) về phần ỷ trượng (paccayavāra) như thế nào, đây nên sắp như thế ấy.

859.

Nhân 9, Cảnh 4, Trưởng 9, Bất ly 9.

860.

* Pháp hữu y nhờ cậy pháp hữu y sanh ra do phi Nhân duyên: Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật nhờ cậy uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp vô y nhờ cậy pháp vô y sanh ra do phi Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm nhờ cậy 1 uẩn vô y (araṇa) vô nhân. Tục sinh vô nhân luôn đến người Vô tưởng...

* Nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ,... nhờ cậy thân xứ.

* Pháp hữu y nhờ cậy pháp vô y sanh ra do phi Nhân duyên: Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật nhờ cậy vật.

* Pháp hữu y nhờ cậy pháp hữu y và vô y sanh ra do phi Nhân duyên: Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật nhờ cậy uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và vật.

861.

Phi Nhân 4, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 4, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Nên sắp đếm 2 câu ngoài ra hay phần y chỉ (nissayavāra) và phần hòa hợp (saṅsaṭṭhavāra); tất cả đều nên sắp 2 câu.

862.

Nhân 2, Cảnh 2, tất cả đều 2, Quả 1, Bất ly (Avigata) 2.

863.

Phi Nhân 2, phi Trưởng 2, phi Tiền sanh 2, phi Hậu sanh 2, phi Cố hưởng 2, phi Nghiệp 2, phi Quả 2, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 2.

Nên sắp đếm 2 câu ngoài ra hay phần tương ưng (sampayuttavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

864.

Pháp hữu y làm duyên cho pháp hữu y bằng Nhân duyên: Như nhị đề vô sắc (arūpaduka) có 4 câu.

865.

* Pháp hữu y làm duyên cho pháp hữu y bằng Cảnh duyên:

* Ái thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái phát sanh, tà kiến... hoài nghi... phóng dật... ưu sanh ra.

* Tà kiến thỏa thích rất hân hoan, hoài nghi... phóng dật... ưu mở mối cho (ārabbha) cho ưu sanh ra, tà kiến... hoài nghi... phóng dật sanh ra.

* Pháp hữu y làm duyên cho pháp vô y bằng Cảnh duyên:

* Chư Thánh phản khán phiền não đã trừ... phiền não hạn chế... phiền não từng sanh trước kia... .

* Quán ngộ uẩn hữu y bằng lối vô thường...

* Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm hữu y (saraṇa).

* Uẩn hữu y làm duyên cho tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

* Pháp vô y làm duyên cho pháp vô y bằng Cảnh duyên:

* Bố thí... giới... tịnh nghiệp (uposathakamma)... rồi do đó mới phản khán... trước kia... thiền...

* Chư Thánh xuất đạo phản khán đạo... quả... phản khán Níp Bàn.

* Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā), đạo, quả và khán môn bằng Cảnh duyên.

* Quán ngộ nhãn... vật... uẩn vô y (araṇa) bằng lối vô thường... thiên nhãn... làm duyên cho vị lai thông luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

* Pháp vô y làm duyên cho pháp hữu y bằng Cảnh duyên:

* Thí... giới.. tịnh nghiệp rồi mới thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan ái sanh.

* ... trước kia... thiền... nhãn... vật... uẩn vô y thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan ái... ưu sanh ra.

866.

* Pháp hữu y làm duyên cho pháp hữu y bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Nặng về ái rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái sanh, tà kiến phát. Nặng về tà kiến rồi thỏa thích rất hân hoan...

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng hữu y làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

* Pháp hữu y làm duyên cho pháp vô y bằng Trưởng duyên.

Trưởng đồng sanh như: Trưởng hữu y làm duyên cho sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp hữu y làm duyên cho pháp hữu y và vô y bằng Trưởng duyên: Trưởng đồng sanh như: Trưởng hữu y làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp vô y làm duyên cho pháp vô y bằng Trưởng duyên: Có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như:... thí... giới... tịnh nghiệp (uposathakamma) rồi nặng về đó mới phản khán...

* ... trước kia... thiền... chư Thánh xuất đạo nặng về đạo rồi phản khán... quả... nặng về Níp Bàn rồi phản khán.

* Níp Bàn làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā), đạo, quả bằng Trưởng duyên.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng vô y làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp vô y làm duyên cho pháp hữu y bằng Trưởng duyên:

* Trưởng cảnh như:... thí... giới... tịnh nghiệp... rồi nặng về đó mới thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi làm cho ái sanh, tà kiến phát.

* Thiện đã từng làm chứa để... thiền...

* ... nhãn... vật... nặng về uẩn vô y (araṇa) rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi làm cho ái sanh, tà kiến phát.

867.

* Pháp hữu y làm duyên cho pháp hữu y bằng Vô gián duyên: Uẩn hữu y sanh trước trước làm duyên cho uẩn hữu y sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp hữu y làm duyên cho pháp vô y bằng Vô gián duyên: Uẩn hữu y (saraṇa) làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) bằng Vô gián duyên.

* Pháp vô y làm duyên cho pháp vô y bằng Vô gián duyên:

* Uẩn vô y sanh trước trước làm duyên cho uẩn vô y sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Thuận thứ làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū) quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

* Pháp vô y làm duyên cho pháp hữu y bằng Vô gián duyên: Khán môn làm duyên cho uẩn hữu y bằng Vô gián duyên.

* ... bằng Liên tiếp duyên, bằng Đồng sanh duyên có 5 câu, bằng Hỗ tương duyên có 2 câu, bằng Y chỉ duyên có 7 câu.

868.

* Pháp hữu y làm duyên cho pháp hữu y bằng Cận y duyên: Có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương ái mạnh có thể sát sanh... phá hòa hợp Tăng.

* Nương sân... hy vọng mạnh có thể sát sanh, phá hòa hợp Tăng.

* Nương ái... hy vọng mạnh làm duyên cho ái... hy vọng bằng Cận y duyên.

* Pháp hữu y làm duyên cho pháp vô y bằng Cận y duyên: Có Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương ái mạnh có thể bố thí... giới... tịnh nghiệp... thiền... pháp quán, đạo, thông... nhập thiền phát sanh.

* Nương sân... hy vọng mạnh có thể bố thí... nhập thiền phát sanh.

* Nương ái mạnh... hy vọng mạnh làm duyên cho đức tin... trí, thân lạc, thân khổ, đạo, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp vô y làm duyên cho pháp vô y bằng Cận y duyên: Có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Nương đức tin mạnh có thể bố thí... nhập thiền phát sanh.

* Nương trì giới mạnh... trí, thân lạc, thân khổ, âm dương, vật thực... nương chỗ ở mạnh có thể bố thí... nhập thiền phát sanh.

* Nương đức tin... chỗ ở mạnh làm duyên cho trí, thân lạc, thân khổ, đạo, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp vô y làm duyên cho pháp hữu y bằng Cận y duyên: Có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh, gây ngã mạn, chấp tà kiến. nương giới mạnh... chỗ ở mạnh có thể sát sanh... phá hòa hợp Tăng.

* Nương đức tin... chỗ ở làm duyên cho ái... hy vọng bằng Cận y duyên.

869.

* Pháp vô y làm duyên cho pháp vô y bằng Tiền sanh duyên: Có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Quán ngộ nhãn... vật... bằng lối vô thường... tóm tắt...

* Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng.

* Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức,... xúc xứ...

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ làm duyên cho thân thức; vật làm duyên cho uẩn vô y (araṇa) bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp vô y làm duyên cho pháp hữu y bằng Tiền sanh duyên: Có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như:... nhãn... vật... thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan ái sanh ưu phát.

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn hữu y (saraṇa) bằng Tiền sanh duyên.

... bằng Hậu sanh duyên có 2 câu,... bằng Cố hưởng duyên có 2 câu.

870.

* Pháp hữu y làm duyên cho pháp hữu y bằng Nghiệp duyên:

* Tư (cetanā) hữu y (saraṇa) làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên; sắp căn: Có Đồng sanh và Biệt thời.

* Đồng sanh như: Tư hữu y làm duyên cho sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư hữu y làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh (kaṭattārūpa) bằng Nghiệp duyên; Sắp căn.

* Đồng sanh như: Tư hữu y làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

* Pháp vô y làm duyên cho pháp vô y bằng Nghiệp duyên: Có Đồng sanh và Biệt thời:

Đồng sanh:... tóm tắt...

* ... bằng Quả duyên có 1 câu, bằng Thực duyên có 4 câu, bằng Quyền duyên có 4 câu, bằng Thiền duyên có 4 câu, bằng Đạo duyên có 4 câu, bằng Tương ưng duyên có 2 câu, bằng Bất tương ưng duyên có 3 câu; như nhị đề Vô sắc (arūpaduka).

871.

* Pháp hữu y làm duyên cho pháp hữu y bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp hữu y làm duyên cho pháp vô y bằng Hiện hữu duyên: Có Đồng sanh và Hậu sanh.

* Pháp hữu y làm duyên cho pháp hữu y và vô y bằng Hiện hữu duyên.

* Pháp vô y làm duyên cho pháp vô y bằng Hiện hữu duyên: Có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền.

* Pháp vô y làm duyên cho pháp hữu y bằng Hiện hữu duyên: Có Đồng sanh và Tiền sanh:

* ... nhãn... vật... thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan ái sanh... ưu phát.

* Vật (vatthu) làm duyên cho uẩn hữu y (saraṇa) bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp hữu y và vô y làm duyên cho pháp hữu y bằng Hiện hữu duyên: Có Đồng sanh và Tiền sanh.

* Chư pháp hữu y và vô y làm duyên cho pháp vô y bằng Hiện hữu duyên: Có Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

* Đồng sanh như: Uẩn hữu y và đại sung làm duyên cho sắc tâm (cittasamuṭṭhāna) bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn hữu y và đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn hữu y và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

872.

Nhân 4, Cảnh 4, Trưởng 5, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 5, Hỗ tương 2, Y chỉ 7, Cận y 4, Tiền sanh 2, Hậu sanh 2, Cố hưởng 2, Nghiệp 4, Quả 1, Thực 4, Quyền 4, Thiền 4, Đạo 4, Tương ưng 2, Bất tương ưng 3, Hiện hữu 7, Vô hữu 4, Ly 4, Bất ly 7.

873.

* Pháp hữu y làm duyên cho pháp hữu y bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp hữu y làm duyên cho pháp vô y bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên.

* Pháp hữu y làm duyên cho pháp hữu y và vô y bằng Đồng sanh duyên.

* Pháp vô y làm duyên cho pháp vô y bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp vô y làm duyên cho pháp hữu y bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp hữu y và vô y làm duyên cho pháp hữu y bằng Đồng sanh duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp hữu y và vô y làm duyên cho pháp vô y bằng Đồng sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

874.

Phi Nhân 7,... phi Liên tiếp 7, phi Đồng sanh 5, phi Hỗ tương 5, phi Y chỉ 5, phi Cận y 7, phi Tiền sanh 6, phi Hậu sanh 7,... phi Tương ưng 5, phi Bất tương ưng 4, phi Hiện hữu 4, phi Vô hữu 7, phi Ly 7, phi Bất ly 4.

875.

Nhân duyên có phi Cảnh 4, phi Trưởng 4,... Liên tiếp 4, phi Hỗ tương 2, phi Cận y 4,... phi Tương ưng 2, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 4, phi Ly 4.

876.

Phi Nhân duyên có Cảnh 4,... Trưởng 5, Vô gián 4; nên sắp thuận theo đầu đề;... Bất ly 7.

Dứt nhị đề hữu y (saraṇaduka)

Hết nhị đề tịch điều thuận (anulomadukapaṭṭhāna)

------

HẾT QUYỂN 4

Hồi hướng và chia phước đến Tứ Đại Thiên Vương và tất cả chúng sanh, nhứt là các vị chư Thiên có oai lực hộ trì Tạng Diệu pháp đặng thạnh hành.

Bộ Paṭṭhāna thứ tư

* Phiên dịch kể từ ngày 02-07-1976 (Phật lịch nhằm ngày 06-06-2520) lúc 06g00. Hoàn mãn kể từ 11-07-1976 (Phật lịch nhằm ngày 15-06-2520) lúc 18g00

* Tu chỉnh và đánh máy kể từ 06-10-1976 (Phật lịch nhằm ngày13-08 (sau) năm 2520) lúc 17g40 (giờ Đông Dương) và hoàn tất đánh máy vào ngày 24-12-1976 (Phật lịch nhằm ngày 04-10-2520) lúc 14g10

Sài Gòn/Việt Nam