NHỊ ÐỀ PHIỀN NÃO (KILESADUKAṂ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

479.

* Pháp phiền não liên quan pháp phiền não sanh ra do Nhân duyên:

Si, tà kiến, hôn trầm, phóng dật, vô tàm, vô uý liên quan tham; si, tà kiến, phóng dật, vô tàm, vô uý liên quan tham; si, ngã mạn, hôn trầm, phóng dật, vô tàm, vô uý liên quan tham; si, ngã mạn, phóng dật, vô tàm, vô uý liên quan tham; si, hôn trầm, phóng dật, vô tàm, vô uý liên quan tham; si, phóng dật, vô tàm, vô uý liên quan tham; si, hôn trầm phóng dật, vô tàm, vô uý liên quan sân; si, phóng dật, vô tàm, vô uý liên quan sân; si, phóng dật, vô tàm, vô uý liên quan hoài nghi; si, vô tàm, vô uý liên quan phóng dật.

* Pháp phi phiền não liên quan pháp phiền não sanh ra do Nhân duyên:

Các uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan phiền não.

* Pháp phiền não và pháp phi phiền não liên quan pháp phiền não sanh ra do Nhân duyên:

Si, tà kiến, hôn trầm, phóng dật, vô tàm, vô uý, các uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan tham. Nên sắp cách luân.

* Pháp phi phiền não liên quan pháp phi phiền não sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi phiền não... liên quan 2 uẩn... . Sát-na tục sinh, ý vật liên quan các uẩn; các uẩn liên quan ý vật... liên quan một sắc đại sung.

* Pháp phiền não liên quan pháp phi phiền não sanh ra do Nhân duyên:

Các phiền não liên quan các uẩn phi phiền não.

* Pháp phiền não liên quan những pháp phiền não và phi phiền não sanh ra do Nhân duyên:

Si, tà kiến, hôn trầm, phóng dật, vô tàm, vô úy liên quan tham và uẩn tương ưng. Nên sắp cách luân (cakkaṃ).

* Pháp phi phiền não liên quan những pháp phiền não và phi phiền não sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi phiền não và phiền não,... 2 uẩn. Sắc tâm liên quan phiền não và đại sung.

* Chư pháp phiền não và phi phiền não liên quan những pháp phiền não và phi phiền não sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn, si, tà kiến, hôn trầm, phóng dật, vô tàm, vô úy và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi phiền não và tham,... 2 uẩn. Nên sắp cách luân,... tóm tắt...

480.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, tất cả đều 9, Quả 1, Bất ly 1.

481.

* Pháp phiền não liên quan pháp phiền não sanh ra do phi Nhân duyên:

* Si liên quan hoài nghi, si liên quan phóng dật.

Pháp phi phiền não liên quan pháp phi phiền não sanh ra do phi Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn vô nhân phi phiền não,... 2 uẩn. Tục sinh vô nhân luôn đến người Vô tưởng.

* Pháp phiền não liên quan pháp phi phiền não sanh ra do phi Nhân duyên:

Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp phiền não liên quan những pháp phiền não và phi phiền não sanh ra do phi Nhân duyên:

* Si đồng sanh hoài nghi liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi và hoài nghi.

* Si đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh phóng dật và phóng dật.

482.

* Pháp phi phiền não liên quan pháp phiền não sanh ra do phi Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan phiền não (kilesa).

* Pháp phi phiền não liên quan pháp phi phiền não sanh ra do phi Cảnh duyên:

* Sắc tâm liên quan uẩn phi phiền não.

* Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn, luôn Vô tưởng...

* Pháp phi phiền não liên quan pháp phiền não và phi phiền não sanh ra do phi Cảnh duyên:

* Sắc tâm liên quan phiền não và uẩn tương ưng.

* Sắc tâm liên quan phiền não và đại sung...

* ... Do phi Trưởng duyên, do phi Vô gián duyên, do phi Liên tiếp duyên, do phi Hỗ tương duyên, do phi Cận y duyên.

483.

* Pháp phiền não liên quan pháp phiền não sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

* Cõi Vô sắc: Si, tà kiến, hôn trầm, phóng dật, vô tàm, vô úy liên quan tham.

* Si, tà kiến, phóng dật, vô tàm, vô úy liên quan tham.

* Si, ngã mạn, hôn trầm, phóng dật, vô tàm, vô úy liên quan tham.

* Si, hôn trầm, phóng dật, vô tàm, vô úy liên quan tham

* Si, phóng dật, vô tàm, vô úy liên quan tham.

* Si, phóng dật, vô tàm, vô úy liên quan hoài nghi.

* Si, vô tàm, vô úy liên quan phóng dật.

Trong Vô sắc giới không có căn sân (dosamūla).

* Pháp phi phiền não liên quan pháp phiền não sanh ra do phi Tiền sanh duyên:

* Cõi Vô sắc: Uẩn tương ưng liên quan phiền não.

* Sắc tâm (cittasamuṭṭhānarūpa) liên quan phiền não.

Nên sắp 9 câu đề như thế.

* ... Do phi Hậu sanh duyên, do phi Cố hưởng duyên.

484.

* Pháp phi phiền não liên quan pháp phiền não sanh ra do phi Nghiệp duyên:

(cetanā) tương ưng liên quan phiền não.

* Pháp phi phiền não liên quan pháp phi phiền não sanh ra do phi Nghiệp duyên:

(cetanā) tương ưng liên quan uẩn phi phiền não, sắc ngoại... sắc vật thực... sắc âm dương... tóm tắt...

* Pháp phi phiền não liên quan những pháp phiền não và phi phiền não sanh ra do phi Nghiệp duyên:

(cetanā) tương ưng liên quan phiền não và uẩn tương ưng.

Nên sắp tất cả duyên như thế.

485.

* Phi Nhân 4, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Dù đếm 2 câu ngoài ra hay phần đồng sanh (sahajātavāra) nên sắp như thế.

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

486.

* Pháp phiền não nhờ cậy pháp phiền não sanh ra do Nhân duyên:

3 câu, giống như phần liên quan (paṭiccavāra).

* Pháp phi phiền não nhờ cậy pháp phi phiền não sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn phi phiền não... luôn đến sắc đại sung nội bộ; uẩn phi phiền não nhờ cậy vật.

* Pháp phiền não nhờ cậy pháp phi phiền não sanh ra do Nhân duyên:

Phiền não nhờ uẩn phi phiền não; phiền não nhờ cậy vật.

* Pháp phiền não và pháp phi phiền não nhờ cậy pháp phi phiền não sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn, phiền não và sắc tâm nhờ cậy 1 uẩn phi phiền não ... nhờ 2 uẩn; phiền não nhờ cậy vật; sắc tâm nhờ sắc đại sung; phiền não và uẩn tương ưng nhờ cậy vật.

* Pháp phiền não nhờ cậy pháp phiền não và pháp phi phiền não sanh ra do Nhân duyên:

Si, tà kiến, hôn trầm, phóng dật, vô tàm, vô uý nhờ tham và uẩn tương ưng. Nên sắp cách luân. phiền não nhờ tham và ý vật.

* Pháp phi phiền não nhờ cậy pháp phiền não và pháp phi phiền não sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm nhờ cậy 1 uẩn phi phiền não và phiền não ... nhờ 2 uẩn; sắc tâm nhờ cậy phiền não và sắc đại sung; uẩn phi phiền não nhờ cậy phiền não và ý vật.

* Pháp phiền não và pháp phi phiền não nhờ cậy pháp phiền não và pháp phi phiền não sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn, si, tà kiến, hôn trầm, phóng dật, vô tàm, vô uý và sắc tâm nhờ cậy 1 uẩn phi phiền não và tham... nhờ 2 uẩn. Nên sắp cách luân. Si, tà kiến, hôn trầm, phóng dật, vô tàm, vô uý và uẩn tương ưng nhờ tham và ý vật. Nên sắp cách luân.

Trong cảnh duyên căn phi phiền não nên làm có năm thức.

487.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9,... tất cả đều 9, Quả 1, Bất ly 9.

488.

* Pháp phiền não nhờ cậy pháp phiền não sanh ra do phi Nhân duyên:

Si đồng sanh hoài nghi nhờ cậy hoài nghi; si đồng sanh phóng dật nhờ cậy phóng dật.

* Pháp phi phiền não nhờ cậy pháp phi phiền não sanh ra do phi Nhân duyên:

Luôn đến chúng sanh vô tưởng: Nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ... nhờ cậy thân xứ; uẩn phi phiền não vô nhân nhờ cậy vật.

* Pháp phiền não nhờ cậy pháp phi phiền não sanh ra do phi Nhân duyên:

Si đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật nhờ cậy uẩn đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật và ý vật.

* Pháp phiền não nhờ cậy pháp phiền não và pháp phi phiền não sanh ra do phi Nhân duyên:

Si đồng sanh hoài nghi nhờ cậy hoài nghi nhờ cậy hoài nghi, uẩn tương ưng và ý vật; si đồng sanh phóng dật nhờ cậy phóng dật, uẩn tương ưng và ý vật. Tóm tắt.

489.

Phi Nhân 4, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9,... phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Ly 9.

Dù đếm 2 câu ngoài ra hay phần y chỉ (nissayavāra) nên sắp như thế.

Phần Hòa Hợp (Saṅsaṭṭhavāra)

490.

Pháp phiền não hòa hợp pháp phiền não sanh ra do Nhân duyên:

* Si, tà kiến, hôn trầm, phóng dật, vô tàm, vô úy hòa hợp (saṅsaṭṭha) tham, nên sắp luân (cakkaṃ), sắp 9 câu như thế.

491.

Nhân 9, Cảnh 9, tất cả đều 9, Quả 1, Bất ly 9.

492

Pháp phiền não hòa hợp pháp phiền não sanh ra do phi Nhân duyên:

Nên sắp 4 câu đề phi nhân như thế.

493.

Phi Nhân 4, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 9.

Dù đếm 2 câu ngoài ra, hay phần tương ưng (sampayuttavāra) nên sắp như thế.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

494

* Pháp phiền não làm duyên cho pháp phiền não bằng Nhân duyên:

* Nhân phiền não làm duyên cho phiền não tương ưng bằng Nhân duyên; nên hỏi đến căn (mūlaṃ pucchitabbaṃ).

* Nhân phiền não làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên, nên hỏi đến căn.

* Nhân phiền não làm duyên cho uẩn tương ưng và phiền não và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Pháp phi phiền não làm duyên cho pháp phi phiền não bằng Nhân duyên:

* Nhân phi phiền não làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên. Tục sinh...

495

* Pháp phiền não làm duyên cho pháp phiền não bằng Cảnh duyên:

* Phiền não mở mối phiền não sanh ra, nên hỏi căn.

* Phiền não mở mối phi phiền não sanh ra, nên hỏi căn.

* Phiền não mở mối phiền não và uẩn tương ưng sanh ra.

* Pháp phi phiền não làm duyên cho pháp phi phiền não bằng Cảnh duyên:

* Thí... giới... tịnh nghiệp (uposathakamma)... thiện tạo chứa để trước.

* Xuất thiền phản khán thiền thỏa thích rất hân hoan, do đó ái... tà kiến, hoài nghi, phóng dật... ưu sanh ra.

* Chư Thánh xuất đạo.... quả luôn khán môn bằng Cảnh duyên,

* Phản khán nhãn... vật... uẩn phi phiền não bằng lối vô thường... ưu sanh ra.

* Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng... vị lai thông luôn khán môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi phiền não làm duyên cho pháp phiền não bằng Cảnh duyên:

* Bố thí... xuất thiền... thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan ái... tà kiến... hoài nghi... phóng dật...

* Thiền hoại rồi ưu phát sanh. Nhãn... vật... uẩn phi phiền não thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan ái.. ưu...

* Pháp phi phiền não làm duyên cho những pháp phiền não và phi phiền não bằng Cảnh duyên:

* Bố thí... xuất thiền... nhãn... vật... uẩn phi phiền não thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan phiền não và uẩn tương ưng sanh ra.

* Chư pháp phiền não và phi phiền não làm duyên cho pháp phiền não bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

496.

* Pháp phiền não làm duyên cho pháp phiền não bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Nặng về phiền não rồi làm cho phiền não phát sanh, 3 câu chỉ có Trưởng cảnh.

* Pháp phi phiền não làm duyên cho pháp phi phiền não bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí, nguyện giữ 5 giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi nặng về đó mới phản khán, thỏa thích rất hân hoan do nặng đó rồi ái sanh tà kiến phát.

* Thiện đã làm chứa để trước... thiền...

* Chư Thánh xuất đạo nặng về đạo rồi... quả bằng Trưởng duyên.

* Nhãn... vật... nặng về uẩn phi phiền não rồi thỏa thích rất hân hoan do nặng đó rồi ái sanh tà kiến phát.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi phiền não làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi phiền não làm duyên cho pháp phiền não bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Bố thí... thiền... nhãn... vật... nặng về uẩn phi phiền não rồi thỏa thích rất hân hoan do nặng đó rồi làm cho ái sanh tà kiến phát.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng (adhipati) phi phiền não làm duyên cho phiền não tương ưng bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi phiền não làm duyên cho những pháp phiền não và phi phiền não bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Bố thí... thiền... nhãn... vật... nặng về uẩn phi phiền não rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi làm cho phiền não và uẩn tương ưng phát sanh.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng phi phiền não làm duyên cho uẩn tương ưng và phiền não và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Chư pháp phiền não và phi phiền não làm duyên cho pháp phiền não bằng Trưởng duyên: Có 3 câu chỉ có Trưởng cảnh.

497.

* Pháp phiền não làm duyên cho pháp phiền não bằng Vô gián duyên:

* Phiền não sanh trước trước làm duyên cho phiền não sanh sau sau bằng Vô gián duyên, nên sắp căn (mūlaṃ).

* Phiền não sanh trước trước làm duyên cho uẩn phi phiền não sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Phiền não làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) bằng Vô gián duyên; nên sắp căn.

* Phiền não sanh trước trước làm duyên cho phiền não và uẩn tương ưng sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi phiền não làm duyên cho pháp phi phiền não bằng Vô gián duyên:

* Uẩn phi phiền não sanh trước trước làm duyên cho phi phiền não sanh sau sau bằng Vô gián duyên... quả nhập thiền bằng Vô gián duyên, nên sắp căn (mūlaṃ katabhaṃ).

* Uẩn phi phiền não sanh trước trước làm duyên cho phiền não sanh sau sau bằng Vô gián duyên. khán môn (āvajjana) làm duyên cho phiền não bằng Vô gián duyên, nên sắp căn.

* Uẩn phi phiền não sanh trước trước làm duyên cho phiền não và uẩn tương ưng sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Khán môn (āvajjana) làm duyên cho phiền não và uẩn tương ưng bằng Vô gián duyên.

* Chư pháp phiền não và phi phiền não làm duyên cho pháp phiền não bằng Vô gián duyên:

* Phiền não và uẩn tương ưng sanh trước trước làm duyên cho phiền não sanh sau sau bằng Vô gián duyên; nên sắp căn.

* Phiền não và uẩn tương ưng sanh trước trước làm duyên cho pháp phi phiền não sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Phiền não và uẩn tương ưng làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) bằng Vô gián duyên, nên sắp căn.

* Phiền não và uẩn tương ưng sanh trước trước làm duyên cho phiền não và uẩn tương ưng sanh sau sau bằng Vô gián duyên... bằng Liên tiếp duyên,... bằng Đồng sanh duyên,... bằng Hỗ tương duyên,... bằng Y chỉ duyên.

498.

* Pháp phiền não làm duyên cho pháp phiền não bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

Thuần cận y như: Phiền não làm duyên cho phiền não... có 3 câu.

* Pháp phi phiền não làm duyên cho pháp phi phiền não bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể bố thí, gây ngã mạn, chấp tà kiến.

* Nương giới mạnh... trí... ái, sân, si, ngã mạn, tà kiến, hy vọng, thân lạc... nương chỗ ở mạnh có thể bố thí, phá hòa hợp Tăng.

* Nương đức tin mạnh... nương chỗ ở mạnh làm duyên cho đức tin... quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp phi phiền não làm duyên cho pháp phiền não bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh, gây ngã mạn, chấp tà kiến... nương giới... chỗ ở mạnh có thể sát sanh... phá hòa hợp Tăng.

* Nương đức tin mạnh... chỗ ở làm duyên cho phiền não bằng Cận y duyên.

* Pháp phi phiền não làm duyên cho những pháp phiền não và phi phiền não bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh, gây ngã mạn, chấp tà kiến.

* Nương giới... chỗ ở mạnh có thể sát sanh, phá hòa hợp Tăng. nương đức tin... chỗ ở mạnh làm duyên cho phiền não và uẩn tương ưng bằng Cận y duyên.

* Chư pháp phiền não và phi phiền não làm duyên cho pháp phiền não bằng Cận y duyên có 3 câu.

499.

* Pháp phi phiền não làm duyên cho pháp phi phiền não bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Nhãn... vật... bằng lối vô thường... ưu sanh ra. Thiên nhãn thấy sắc, thiên nhĩ nghe tiếng. Sắc xứ làm duyên cho nhãn thức, xúc xứ...

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn phi phiền não bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi phiền não làm duyên cho pháp phiền não, bằng Tiền sanh duyên: Có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Nhãn... vật thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan ái, ưu sanh ra.

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho phiền não bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi phiền não làm duyên cho những pháp phiền não và phi phiền não bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như:... nhãn... vật thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan phiền não và uẩn tương ưng sanh ra.

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho phiền não và uẩn tương ưng bằng Tiền sanh duyên.

500.

* Pháp phiền não làm duyên cho pháp phi phiền não bằng Hậu sanh duyên... tóm tắt...

* Pháp phi phiền não làm duyên cho pháp phi phiền não bằng Hậu sanh duyên,... tóm tắt...

* Chư pháp phiền não và phi phiền não làm duyên cho pháp phi phiền não bằng Hậu sanh duyên,... tóm tắt... bằng Cố hưởng duyên có 9 câu.

501.

* Pháp phi phiền não làm duyên cho pháp phi phiền não bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư (cetanā) phi phiền não làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư phi phiền não làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

* Pháp phi phiền não làm duyên cho pháp phiền não bằng Nghiệp duyên:

* Tư phi phiền não làm duyên cho pháp phiền não bằng Nghiệp duyên.

* Pháp phi phiền não làm duyên cho pháp phiền não và phi phiền não bằng Nghiệp duyên:

* Tư (cetanā) phi phiền não làm duyên cho uẩn tương ưng và phiền não và sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

502.

Pháp phi phiền não làm duyên cho pháp phi phiền não bằng Quả duyên có 1 câu,... bằng Thực duyên có 3 câu,... bằng Quyền duyên có 3 câu,... bằng Thiền duyên có 3 câu,... bằng Đạo duyên có 9 câu,... bằng Tương ưng duyên có 9 câu.

503.

* Pháp phiền não làm duyên cho pháp phi phiền não bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh,... tóm tắt...

* Pháp phi phiền não làm duyên cho pháp phi phiền não bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh:

* Đồng sanh như: Pháp phi phiền não làm duyên cho phiền não bằng Bất tương ưng duyên.

* Tiền sanh như: Vật làm duyên cho phiền não bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp phi phiền não làm duyên cho những pháp phiền não và phi phiền não bằng Bất tương ưng duyên:

Tiền sanh như: Vật làm duyên cho phiền não và uẩn tương ưng bằng Bất tương ưng duyên.

* Chư pháp phiền não và phi phiền não làm duyên cho pháp phi phiền não bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh,... tóm tắt... Nên phân rộng ra.

504.

* Pháp phiền não làm duyên cho pháp phiền não bằng Hiện hữu duyên có 1 câu như phần liên quan (paṭicca).

* Pháp phiền não làm duyên cho pháp phi phiền não bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh,... tóm tắt...

* Pháp phiền não làm duyên cho những pháp phiền não và phi phiền não bằng Hiện hữu duyên: Như phần liên quan.

* Pháp phi phiền não làm duyên cho pháp phi phiền não bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền,... tóm tắt...

* Pháp phi phiền não làm duyên cho pháp phiền não bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh,... tóm tắt...

* Đồng sanh: Cũng như Đồng sanh (Sahajāta).

* Tiền sanh: Cũng như Tiền sanh (Purejāta).

* Pháp phi phiền não làm duyên cho những pháp phiền não và phi phiền não bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh: Như Đồng sanh.

* Tiền sanh: Như Tiền sanh.

* Chư pháp phiền não và phi phiền não làm duyên cho pháp phiền não bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: Tham và uẩn tương ưng làm duyên cho si, tà kiến, hôn trầm, phóng dật, vô tàm, vô úy bằng Hiện hữu duyên.

* Tiền sanh như: Tham và vật làm duyên cho si, tà kiến, hôn trầm, phóng dật, vô tàm, vô úy bằng Hiện hữu duyên; nên sắp cách luân.

* Chư pháp phiền não và phi phiền não làm duyên cho pháp phi phiền não bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

* Đồng sanh như: 1 uẩn phi phiền não và phiền não làm duyên cho 3 uẩn và sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Đồng sanh như: Phiền não và đại sung làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Đồng sanh như: Phiền não và vật làm duyên cho uẩn phi phiền não bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Phiền não và uẩn tương ưng làm duyên cho thân ấy sanh trước bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Phiền não và uẩn tương ưng và đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Phiền não và uẩn tương ưng và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

* Chư pháp phiền não và phi phiền não làm duyên cho những pháp phiền não và phi phiền não bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: Tham và vật làm duyên chi si, tà kiến, hôn trầm, phóng dật, vô tàm, vô úy bằng Hiện hữu duyên.

* ... bằng Vô hữu duyên,... bằng Ly duyên,... bằng Bất ly duyên.

505.

Nhân 4, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 1, Thực 3, Quyền 3, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 5, hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

506.

* Pháp phiền não làm duyên cho những pháp phiền não bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp phiền não làm duyên cho những pháp phi phiền não bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên.

* Pháp phiền não làm duyên cho những pháp phiền não và phi phiền não bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp phi phiền não làm duyên cho pháp phi phiền não bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp phi phiền não làm duyên cho pháp phiền não bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi phiền não làm duyên cho những pháp phiền não và phi phiền não bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp phiền não và phi phiền não làm duyên cho pháp phiền não bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Chư pháp phiền não và phi phiền não làm duyên cho pháp phi phiền não bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Chư pháp phiền não và phi phiền não làm duyên cho những pháp phiền não và phi phiền não bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

507.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, phi Trưởng 9, tất cả đều 9, phi Bất ly 9.

508.

Nhân duyên có phi Cảnh 4,... phi Trưởng 4, phi Vô gián 4, phi Liên tiếp 4, phi Hỗ tương 2, phi Cận y 4, tất cả đều 4, phi Tương ưng 2, phi Bất tương ưng 4, phi Vô hữu 4, phi Ly 4.

509.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9,... Trưởng 9, nên sắp thuận theo đầu đề,... Bất ly 9.

Dứt nhị đề phiền não (kilesaduka)

------

NHỊ ĐỀ CẢNH PHIỀN NÃO (SAṄKILESSIKADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

510.

Pháp cảnh phiền não liên quan pháp cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên:

Nhị đề hiệp thế (lokīyaduka) ra sao, đây cũng như thế không chi khác.

Dứt nhị đề cảnh phiền não

------

NHỊ ĐỀ PHIỀN TOÁI (SAṄKILIṬṬHADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

511.

* Pháp phiền toái liên quan pháp phiền toái sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn phiền toái,... 2 uẩn.

* Pháp phi phiền toái liên quan pháp phiền toái sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn phiền toái (saṅkiliṭṭha).

* Chư pháp phiền toái và phi phiền toái liên quan pháp phiền toái sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phiền toái,... 2 uẩn.

* Pháp phi phiền toái liên quan pháp phi phiền toái sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi phiền toái,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật,... 1 đại sung.

* Pháp phi phiền toái liên quan những pháp phiền toái và phi phiền toái sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn phiền toái và đại sung,... tóm tắt...

512.

Nhân 5, Cảnh 2, Trưởng 5, Vô gián 2, Liên tiếp 2, Đồng sanh 5, Hỗ tương 2, Y chỉ 5, Cận y 2, Tiền sanh 2, Cố hưởng 2, Nghiệp 5, Quả 1, Thực 5,... tóm tắt... Bất ly 5.

513.

* Pháp phiền toái liên quan pháp phiền toái sanh ra do phi Nhân duyên:

Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp phi phiền toái liên quan pháp phi phiền toái sanh ra do phi Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn vô nhân phi phiền toái,... 2 uẩn.

* Tục sinh vô nhân: 2 câu, luôn đến người Vô tưởng.

514.

Phi Nhân 2, phi Cảnh 3, phi Trưởng 5, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 4, phi Hậu sanh 5, phi Cố hưởng 5, phi Nghiệp 2, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Dù đếm 2 câu ngoài ra hay phần đồng sanh (sahajāta) nên sắp như thế.

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

515.

* Pháp phiền toái nhờ cậy pháp phiền toái sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu như liên quan (paṭiccavāra).

* Pháp phi phiền toái nhờ cậy pháp phi phiền toái sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm nhờ cậy 1 uẩn phi phiền toái,... 2 uẩn. Tục sinh luôn đến đại sung nội bộ (ajjhatika mahābhūta).

* Pháp phiền toái nhờ cậy pháp phi phiền toái sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn phiền toái nhờ cậy vật

* Chư pháp phiền toái và pháp phi phiền toái nhờ cậy pháp phi phiền toái sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn phiền toái (saṅkiliṭṭha) nhờ cậy vật, sắc tâm nhờ cậy đại sung.

* Pháp phiền toái nhờ cậy pháp phiền toái và phi phiền toái sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn phiền toái và vật,... 2 uẩn.

* Pháp phi phiền toái nhờ cậy những pháp phiền toái và phi phiền toái sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm nhờ cậy uẩn phiền toái và đại sung.

* Chư pháp phiền toái và phi phiền toái nhờ cậy những pháp phiền toái và phi phiền toái sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn phiền toái và vật,... 2 uẩn. Sắc tâm nhờ cậy uẩn phiền toái và đại sung,... tóm tắt...

516.

Nhân 9, Cảnh 4, Trưởng 9, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 9, Hỗ tương 4, Y chỉ 9, Cận y 4, Tiền sanh 4, Cố hưởng 4, Nghiệp 9, Quả 1, Thực 9, Quyền 9, Ly 9, Bất ly 9.

517.

* Pháp phiền toái nhờ cậy pháp phiền toái sanh ra do phi Nhân duyên:

Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật nhờ cậy uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp phi phiền toái nhờ cậy pháp phi phiền toái sanh ra do phi Nhân duyên:

* ... phi phiền toái (Asankilittha) vô nhân... luôn đến người Vô tưởng.

* Nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ, thân thức nhờ cậy thân xứ. Uẩn vô nhân phi phiền toái nhờ cậy vật.

* Pháp phiền toái nhờ cậy pháp phi phiền toái sanh ra do phi Nhân duyên:

Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật nhờ cậy vật.

* Pháp phiền toái nhờ cậy pháp phi phiền toái sanh ra do phi Nhân duyên:

Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật nhờ cậy uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật và vật (vatthu).

518.

Phi Nhân 4, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 4, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Đếm 2 câu ngoài ra hay phần y chỉ nên sắp như thế.

Phần Hòa Hợp (Saṅsaṭṭhavāra)

519.

* Pháp phiền toái hòa hợp pháp phiền toái sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn phiền toái,... 2 uẩn.

* Pháp phi phiền toái hòa hợp pháp phi phiền toái sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn phi phiền toái... 2 uẩn; tục sinh.

520.

Nhân 2, Cảnh 2, Trưởng 2, tất cả đều 2, Quả 1, Bất ly 2.

521.

* Pháp phiền toái hòa hợp pháp phiền toái sanh ra do phi Nhân duyên:

Si đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật hòa hợp uẩn đồng sanh hoài nghi, đồng sanh phóng dật.

* Pháp phi phiền toái hòa hợp pháp phi phiền toái sanh ra do phi Nhân duyên:

3 uẩn hòa hợp 1 uẩn vô nhân phi phiền toái,... 2 uẩn... Tục sinh vô nhân...

522.

Phi Nhân 2, phi Trưởng 2, phi Tiền sanh 2, phi Hậu sanh 2, phi Cố hưởng 2, phi Nghiệp 2, phi Quả 2, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 2, phi Bất tương ưng 2.

Hai câu đếm ngoài ra hay phần tương ưng (sampayuttavāra) nên sắp như thế.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

523.

* Pháp phiền toái làm duyên cho pháp phiền toái bằng Nhân duyên:

Nhân phiền toái (saṅkiliṭṭha) làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên.

* Pháp phiền toái làm duyên cho pháp phi phiền toái bằng Nhân duyên:

Nhân phiền toái làm duyên cho sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Pháp phiền toái làm duyên cho những pháp phiền toái và phi phiền toái bằng Nhân duyên:

Nhân phiền toái làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Pháp phi phiền toái làm duyên cho pháp phi phiền toái bằng Nhân duyên:

Nhân phi phiền toái làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên. Sát-na tục sinh...

524.

* Pháp phiền toái làm duyên cho pháp phiền toái bằng Cảnh duyên:

* Ái thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan ái... tà kiến, hoài nghi, phóng dật... ưu sanh ra.

* Thỏa thích tà kiến... Như tam đề thiện (kusalattika).

* Hoài nghi khai đoan phóng dật... ưu sanh ra; tà kiến... hoài nghi... phóng dật...

* Pháp phiền toái làm duyên cho pháp phi phiền toái bằng Cảnh duyên:

* Chư Thánh phản khán phiền não đã trừ, phiền não hạn chế, phiền não từng sanh. quán ngộ uẩn phiền toái bằng lối vô thường...

* Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm phiền toái.

* Uẩn phiền toái làm duyên cho tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông luôn khán môn (āvajjana) bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi phiền toái làm duyên cho pháp phi phiền toái bằng Cảnh duyên:

* Bố thí... giới... tịnh nghiệp (uposathakamma)... thiện đã làm chứa để trước kia... xuất thiền phản khán thiền... .

* Chư Thánh xuất đạo phản khán đạo... khán môn bằng Cảnh duyên.

* Nhãn... vật... quán ngộ uẩn phi phiền toái bằng vô thường... thiên nhãn... vị lai thông luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi phiền toái làm duyên cho pháp phiền toái bằng Cảnh duyên:

Bố thí... trì giới... xuất thiền... nhãn... vật.... uẩn phi phiền toái thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan ái, ưu sanh ra.

525.

* Pháp phiền toái làm duyên cho pháp phiền toái bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Nặng về ái rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái sanh tà kiến phát. Nặng về tà kiến rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái sanh ra tà kiến phát.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng phiền toái làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

* Pháp phiền toái làm duyên cho pháp phi phiền toái bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng phiền toái làm duyên cho sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp phiền toái làm duyên cho những pháp phiền toái và phi phiền toái bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng phiền toái làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi phiền toái làm duyên cho pháp phi phiền toái bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Bố thí... giới... tịnh nghiệp... thiện trước kia... xuất thiền nặng về thiền (jhāna) rồi phản khán... .

* Chư Thánh xuất đạo nặng về đạo rồi phản khán... Níp Bàn làm duyên cho quả bằng Trưởng duyên.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng (adhipati) phi phiền toái làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi phiền toái làm duyên cho pháp phiền toái bằng Trưởng duyên:

* Trưởng cảnh như: Bố thí... giới... tịnh nghiệp... thiện trước kia... xuất thiền... nhãn... vật...

* Nặng về uẩn phi phiền toái rồi thỏa thích rất hân hoan do nặng đó rồi ái sanh tà kiến phát.

526

* Pháp phiền toái làm duyên cho pháp phiền toái bằng Vô gián duyên:

Uẩn phiền toái sanh trước trước làm duyên cho uẩn phiền toái sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp phiền toái làm duyên cho pháp phi phiền toái bằng Vô gián duyên:

Uẩn phiền toái làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi phiền toái làm duyên cho pháp phi phiền toái bằng Vô gián duyên:

Uẩn phi phiền toái sanh trước trước làm duyên cho uẩn phi phiền toái sanh sau sau... quả nhập thiền bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi phiền toái làm duyên cho pháp phiền toái bằng Vô gián duyên:

Khán môn (āvajjana) làm duyên cho uẩn phiền toái bằng Vô gián duyên;... bằng Liên tiếp duyên có 4 câu; bằng Đồng sanh duyên có 5 câu,... bằng Hỗ tương duyên có 2 câu,... bằng Y chỉ duyên có 7 câu.

52.

* Pháp phiền toái làm duyên cho pháp phiền toái bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương ái mạnh có thể bố thí... phá hòa hợp Tăng. nương sân... hy vọng mạnh có thể sát sanh.. phá hòa hợp Tăng.

* Nương ái... hy vọng mạnh làm duyên cho ái... hy vọng bằng Cận y duyên.

* Pháp phiền toái làm duyên cho pháp phi phiền toái bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương ái mạnh có thể bố thí... nhập thiền phát sanh. nương sân mạnh... hy vọng mạnh có thể bố thí... nhập thiền phát sanh.

* Nương ái... hy vọng mạnh làm duyên cho đức tin, trí, thân lạc, thân khổ, đạo, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp phi phiền toái làm duyên cho pháp phi phiền toái bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y, Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể bố thí... nhập thiền phát sanh. nương giới... trí, thân lạc, thân khổ, âm dương, vật thực... nương chỗ ở mạnh có thể bố thí... nhập thiền phát sanh.

* Nương đức tin... chỗ ở mạnh làm duyên cho đức tin... quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp phi phiền toái làm duyên cho pháp phiền toái bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y: Nương đức tin mạnh có thể sát sanh... phá hòa hợp Tăng.

* Nương giới... trí, thân lạc, thân khổ, âm dương, vật thực... nương chỗ ở mạnh có thể sát sanh,... phá hòa hợp Tăng.

* Nương đức tin... chỗ ở mạnh làm duyên cho ái... hy vọng bằng Cận y duyên.

528.

* Pháp phi phiền toái làm duyên cho pháp phi phiền toái bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh,... tóm tắt...

* Pháp phi phiền toái làm duyên cho pháp phiền toái bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh,... tóm tắt...

529.

* Pháp phiền toái làm duyên cho pháp phi phiền toái bằng Hậu sanh duyên:...

* Pháp phi phiền toái làm duyên cho pháp phi phiền toái bằng Hậu sanh duyên,... bằng Cố hưởng duyên có 2 câu.

530.

* Pháp phiền toái làm duyên cho pháp phiền toái bằng Nghiệp duyên:

(cetanā) phiền toái làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên.

* Pháp phiền toái làm duyên cho pháp phi phiền toái bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời

* Đồng sanh như: Tư (cetanā) phiền toái làm duyên cho sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư phiền toái làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên, nên sắp căn (mūla).

* Tư phiền toái làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

* Pháp phi phiền toái làm duyên cho pháp phi phiền toái bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh, Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư (cetanā) phi phiền toái làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư phi phiền toái làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

531.

Pháp phi phiền toái làm duyên cho pháp phi phiền toái bằng Quả duyên có 1 câu.

532.

Pháp phiền toái làm duyên cho pháp phiền toái bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên, bằng Thiền duyên, bằng Đạo duyên, bằng Tương ưng duyên.

533.

* Pháp phiền toái làm duyên cho pháp phi phiền toái bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Hậu sanh,... tóm tắt...

* Pháp phi phiền toái làm duyên cho pháp phi phiền toái bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh và Hậu sanh... tóm tắt...

* Pháp phi phiền toái làm duyên cho pháp phiền toái bằng Bất tương ưng duyên:

Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn phiền toái bằng Bất tương ưng duyên.

534.

* Pháp phiền toái làm duyên cho pháp phiền toái bằng Hiện hữu duyên có 1 câu, như phần liên quan.

* Pháp phiền toái làm duyên cho pháp phi phiền toái bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Hậu sanh,... tóm tắt...

* Pháp phiền toái làm duyên cho những pháp phiền toái và phi phiền toái bằng Hiện hữu duyên: Như phần liên quan.

* Pháp phi phiền toái làm duyên cho pháp phi phiền toái bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền... tóm tắt... .

* Pháp phi phiền toái làm duyên cho pháp phiền toái bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh,... tóm tắt...

* Chư pháp phiền toái và phi phiền toái làm duyên cho pháp phiền toái bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

Đồng sanh như: 1 uẩn phiền toái và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên,... 2 uẩn,... tóm tắt...

* Chư pháp phiền toái và phi phiền toái làm duyên cho pháp phi phiền toái bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

* Đồng sanh như: Uẩn phiền toái và đại sung làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn phiền toái và đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn phiền toái và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên.

* ... bằng Vô hữu duyên, bằng Ly duyên, bằng Bất ly duyên.

535.

Nhân 4, Cảnh 4, Trưởng 5, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 5, Hỗ tương 2, Y chỉ 7, Cận y 4, Tiền sanh 2, Hậu sanh 2, Cố hưởng 2, Nghiệp 4, Quả 1, Thực 4, Quyền 4, Thiền 4, Đạo 4, Tương ưng 2, Bất tương ưng 3, Hiện hữu 7, Vô hữu 4, Ly 4, Bất ly 7.

536.

* Pháp phiền toái làm duyên cho pháp phiền toái bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp phiền toái làm duyên cho pháp phi phiền toái bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên.

* Pháp phiền toái làm duyên cho pháp phiền toái và phi phiền toái bằng Đồng sanh duyên.

* Pháp phi phiền toái làm duyên cho pháp phi phiền toái bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp phi phiền toái làm duyên cho pháp phiền toái bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp phiền toái và phi phiền toái làm duyên cho pháp phiền toái bằng Đồng sanh duyên, bằng Tiền sanh duyên,

* Chư pháp phiền toái và phi phiền toái làm duyên cho pháp phi phiền toái bằng Đồng sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

537.

Phi Nhân 7, phi Cảnh 7, phi Trưởng 7, phi Vô gián 7, phi Liên tiếp 7, phi Đồng sanh 5, phi Hỗ tương 5, phi Y chỉ 5, phi Cận y 7, phi Tiền sanh 6, phi Hậu sanh 7... phi Đạo 7, phi Tương ưng 5, phi Bất tương ưng 4, phi Hiện hữu 4, phi Vô hữu 7, phi Ly 7, phi Bất ly 4.

538.

Nhân duyên có phi Cảnh 4,... phi Trưởng 4, phi Vô gián 4, phi Liên tiếp 4, phi Hỗ tương 2, phi Cận y 4, phi Tương ưng 2, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 4, phi Ly 4.

539.

Phi Nhân duyên có Cảnh 4,... Trưởng 5, nên sắp thuận theo đầu đề,... Bất ly 7.

Dứt nhị đề phiền toái (saṅkiliṭṭhaduka)

------

NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG PHIỀN NÃO (KILESASAMPAYUTTADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

540.

* Pháp tương ưng phiền não liên quan pháp phiền não sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn tương ưng phiền não,... 2 uẩn.

* Pháp bất tương ưng phiền não liên quan pháp tương ưng phiền não sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn tương ưng phiền não.

Nhị đề tương ưng phiền não cũng như nhị đề phiền toái (saṅkiliṭṭhaduka) không chi khác.

Dứt nhị đề tương ưng phiền não

------

NHỊ ĐỀ PHIỀN NÃO CẢNH PHIỀN NÃO (KILESASAṄKILASIKADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

541.

* Pháp phiền não cảnh phiền não liên quan pháp phiền não cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên:

Si, tà kiến, hôn trầm, phóng dật, vô tàm, vô úy, liên quan tham; sắp cách luân (cakka).

* Pháp cảnh phiền não phi phiền não liên quan pháp phiền não cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan phiền não.

* Chư pháp phiền não cảnh phiền não và cảnh phiền não phi phiền não liên quan pháp phiền não cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên:

Si, tà kiến, hôn trầm, phóng dật, vô tàm, vô úy, uẩn tương ưng và sắc tâm liên quan tham.

Phần liên quan (paṭiccavāra), phần đồng sanh (sahajahavara), phần ỷ trượng (paccayavāra), phần y chỉ (nissayavāra), phần hòa hợp (saṅsaṭṭhavāra), phần tương ưng (sampayuttavāra) như nhị đề phiền não (kilesaduka) không chi khác.

Bổn phân đề duyên không chi khác.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

542.

Pháp phiền não cảnh phiền não làm duyên cho pháp phiền não cảnh phiền não bằng Nhân duyên:

Nhân phiền não cảnh phiền não làm duyên cho phiền não tương ưng bằng Nhân duyên.

4 câu như nhị đề phiền não (kilesaduka).

543.

* Pháp phiền não cảnh phiền não làm duyên cho pháp phiền não cảnh phiền não bằng Cảnh duyên:

* Phiên não mở mối cho uẩn phiền não sanh ra, nên sắp căn.

* Phiền não mở mối cho uẩn cảnh phiền não phi phiền não sanh ra; sắp căn (mūlaṃ kātabbaṃ).

* Phiền não mở mối cho phiền não và uẩn tương ưng sanh ra.

* Pháp cảnh phiền não phi phiền não làm duyên cho pháp cảnh phiền não phi phiền não bằng Cảnh duyên:

* Bố thí... giới... tịnh nghiệp (uposathakamma)... thiện đã làm chứa để trước... xuất thiền phản khán thiền thỏa thích hân hoan do đó khai đoan ái sanh... phóng dật...

* Vừa hoại thiền thì ưu sanh ra. Chư Thánh phản khán chuyển tộc (gotrabhū), dũ tịnh (vodanā)...

* Nhãn... vật... quán ngộ uẩn cảnh phiền não phi phiền não bằng lối vô thường... ưu sanh ra.

* Thiên nhãn... luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

2 thứ ngoài ra đây như nhị đề phiền não (kilesaduka). Cảnh (ārammaṇa) hiệp trợ (ghaṭanā) như nhị đề phiền não.

544.

* Pháp phiền não cảnh phiền não làm duyên cho pháp phiền não cảnh phiền não bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh (Ārammaṇadhipati) 3 câu.

* Pháp cảnh phiền não phi phiền não làm duyên cho pháp cảnh phiền não phi phiền não bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Bố thí... trì giới... tịnh nghiệp... Nhớ lại thiện đã từng làm chứa để... xuất thiền nặng về thiền rồi phản khán, nặng về dũ tịnh (vodanā) rối phản khán...

* Nhãn.. vật... nặng về uẩn cảnh phiền não phi phiền não rồi phản khán làm duyên cho uẩn cảnh phiền não phi phiền não sanh ra.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng cảnh phiền não phi phiền não làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

2 câu ngoài ra như nhị đề phiền não và Trưởng (adhipati) hiệp trợ (ghaṭanā).

545.

* Pháp phiền não cảnh phiền não làm duyên cho pháp phiền não cảnh phiền não bằng Vô gián duyên: Có 3 câu như nhị đề phiền não.

* Pháp cảnh phiền não phi phiền não làm duyên cho pháp cảnh phiền não phi phiền não bằng Vô gián duyên:

* Uẩn cảnh phiền não phi phiền não sanh trước trước làm duyên cho uẩn cảnh phiền não phi phiền não sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Thuận thứ (anuloma) làm duyên cho chuyển tộc (gotrabhū) thuận thứ làm duyên cho dũ tịnh (vodanā); khán môn (āvajjana) làm duyên cho uẩn cảnh phiền não phi phiền não bằng Vô gián duyên.

2 câu ngoài ra như nhị đề phiền não trong Vô gián duyên không chi khác.

Vô gián hiệp trợ (ghaṭanā) tất cả duyên như nhị đề phiền não không chi khác.

Trong Cận y duyên không có siêu thế.

Nhị đề đây như nhị đề phiền não không chi khác.

Dứt nhị đề phiền não cảnh phiền não

------

NHỊ ĐỀ PHIỀN NÃO PHIỀN TOÁI (KILESASAṄKILIṬṬHADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

546.

* Pháp phiền não phiền toái liên quan pháp phiền não phiền toái sanh ra do Nhân duyên:

Si, tà kiến, hôn trầm, phóng dật, vô tàm, vô úy liên quan tham, cách luân (cakka).

* Pháp phiền toái phi phiền não liên quan pháp phiền não phiền toái sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn tương ưng liên quan phiền não (kilesa)

* Chư pháp phiền não phiền toái và phiền toái phi phiền não liên quan pháp phiền não phiền toái sanh ra do Nhân duyên:

Si, tà kiến, hôn trầm, phóng dật, vô tàm, vô úy và uẩn tương ưng liên quan tham.

* Pháp phiền toái phi phiền não liên quan pháp phiền toái phi phiền não sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn phiền toái phi phiền não,... 2 uẩn.

* Pháp phiền não phiền toái liên quan pháp phiền toái phi phiền não sanh ra do Nhân duyên:

Phiền não liên quan uẩn phiền toái phi phiền não.

* Chư pháp phiền não phiền toái và phiền toái phi phiền não liên quan pháp phiền toái phi phiền não sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và phiền não liên quan 1 uẩn phiền toái phi phiền não.

* Pháp phiền não phiền toái liên quan những pháp phiền não phiền toái và phiền toái phi phiền não sanh ra do Nhân duyên:

Si, tà kiến, hôn trầm, phóng dật, vô tàm, vô úy liên quan tham và uẩn tương ưng; sắp cách luân (cakkaṃ)

* Pháp toái phi phiền não liên quan những pháp phiền não phiền toái và phiền toái phi phiền não sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn phiền toái phi phiền não và phiền não,... 2 uẩn.

* Chư pháp phiền não phiền toái và phiền toái phi phiền não liên quan những pháp phiền não phiền toái và phiền toái phi phiền não sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn, si, tà kiến, hôn trầm, phóng dật, vô tàm, vô úy liên quan 1 uẩn phiền toái phi phiền não và tham,... 2 uẩn. Sắp cách luân chuyển (cakka).

547.

Nhân 9, Cảnh 9, tất cả đều 9, Nghiệp 9, Thực 9, Bất ly 9.

548.

* Pháp phiền não phiền toái liên quan pháp phiền não phiền toái sanh ra do phi Nhân duyên:

Si đồng sanh hoài nghi liên quan hoài nghi, si đồng sanh phóng dật liên quan phóng dật.

* Pháp phiền não phiền toái liên quan pháp phiền toái phi phiền não sanh ra do phi Nhân duyên:

Si đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật.

* Pháp phiền não phiền toái liên quan những pháp phiền não phiền toái và phiền toái phi phiền não sanh ra do phi Nhân duyên:

Si đồng sanh hoài nghi đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh phóng dật và hoài nghi, phóng dật.

549.

Phi Nhân 3, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 3, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

Đếm 2 câu ngoài ra hay phần đồng sanh, ỷ trượng (paccayavāra), phần y chỉ (nissayavāra), phần hòa hợp (saṅsaṭṭha), phần tương ưng, cũng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

550.

* Pháp phiền não phiền toái làm duyên cho pháp phiền não phiền toái bằng Nhân duyên:

Nhân (hetu) phiền não phiền toái làm duyên cho phiền não tương ưng bằng Nhân duyên.

* Pháp phiền não phiền toái làm duyên cho pháp phiền toái phi phiền não bằng Nhân duyên:

Nhân phiền não phiền toái làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên.

* Pháp phiền não phiền toái làm duyên cho những pháp phiền não phiền toái và phiền toái phi phiền não bằng Nhân duyên:

Nhân phiền não phiền toái làm duyên cho uẩn tương ưng và phiền não bằng Nhân duyên.

551.

* Pháp phiền não phiền toái làm duyên cho pháp phiền não phiền toái bằng Cảnh duyên:

* Phiền não mở mối cho phiền não sanh ra, nên sắp căn (mūlaṃ).

* Phiền não mở mối cho uẩn phiền toái phi phiền não sanh ra, nên sắp căn.

* Phiền não mở mối cho phiền não và uẩn tương ưng sanh ra.

* Pháp phiền toái phi phiền não làm duyên cho pháp phiền toái phi phiền não bằng Cảnh duyên:

* Uẩn phiền toái phi phiền não mở mối cho uẩn phiền toái phi phiền não sanh ra; nên sắp căn.

* Uẩn phiền toái phi phiền não mở mối cho phiền não sanh ra; nên sắp căn.

* Uẩn phiền toái phi phiền não mở mối cho phiền não và uẩn tương ưng sanh ra.

Dù ngoài ra nên sắp 3 câu.

552.

* Pháp phiền não phiền toái làm duyên cho pháp phiền não phiền toái bằng Trưởng duyên:

* Pháp phiền toái phi phiền não làm duyên cho pháp phiền toái phi phiền não bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

Cả 2 Trưởng (adhipati) nên sắp 3 câu.

2 thứ ngoài ra đó, nên sắp 3 câu.

* Pháp phiền não phiền toái làm duyên cho pháp phiền não phiền toái bằng Vô gián duyên:

Nên sắp 9 câu, không có khán môn hay quả sơ khởi (vuṭṭhāna).

* ... bằng Liên tiếp duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Hỗ tương duyên, bằng Y chỉ duyên, bằng Cận y duyên có 9 câu đề, không có phân tách vi tế (vibhaṅga natthi).

* ... bằng Cố hưởng duyên có 9 câu.

554.

* Pháp phiền toái phi phiền não làm duyên cho pháp phiền toái phi phiền não bằng Nghiệp duyên:

(cetanā) phiền toái phi phiền não làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên.

* Pháp phiền toái phi phiền não làm duyên cho pháp phiền não phiền toái bằng Nghiệp duyên:

Tư phiền toái phi phiền não làm duyên cho phiền não tương ưng bằng Nghiệp duyên.

* Pháp phiền toái phi phiền não làm duyên cho những pháp phiền não phiền toái và phiền toái phi phiền não bằng Nghiệp duyên:

Tư phiền toái phi phiền não làm duyên cho uẩn tương ưng và phiền não bằng Nghiệp duyên.

* ... bằng Thực duyên có 3 câu, .. bằng Quyền duyên có 3 câu,... bằng Thiền duyên có 3 câu,... bằng Đạo duyên có 9 câu,... bằng Tương ưng duyên có 9 câu,... bằng Hiện hữu duyên có 9 câu,... bằng Vô hữu duyên,... bằng Ly duyên,... bằng Bất ly duyên.

555.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 3, Quyền 3, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

556.

Pháp phiền não phiền toái làm duyên cho pháp phiền não phiền toái bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

Dù có 9 câu nên sắp chỉ 3 bài.

557.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, tất cả đều 9, phi Bất ly 9.

558.

Nhân duyên có phi Cảnh 3, phi Trưởng 3, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Cận y 3, phi Đạo 3, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

559.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9,... nên sắp thuận theo đầu đề;... Bất ly 9.

Dứt nhị đề phiền não phiền toái

------

NHỊ ĐỀ PHIỀN NÃO TƯƠNG ƯNG PHIỀN NÃO (KILESA KILESA SAMPAYUTTADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

560.

Pháp phiền não tương ưng phiền não liên quan pháp phiền não tương ưng phiền não sanh ra do Nhân duyên:

Si, tà kiến, hôn trầm, phóng dật, vô tàm, vô úy liên quan tham; Như nhị đề phiền não phiền toái không chi khác.

Nên sắp rộng các phần.

Dứt nhị đề phiền não tương ưng phiền não

------

NHỊ ĐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG PHIỀN NÃO CẢNH PHIỀN NÃO (KILESA VIPPAYUTTA SAṄKILESIKADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

561.

Pháp bất tương ưng phiền não cảnh phiền não liên quan pháp bất tương ưng phiền não cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn Bất tương ưng phiền não cảnh phiền não,... 2 uẩn.

Nhị đề hiệp thế như thế nào, nhị đề này không chi khác.

Dứt nhị đề bất tương ưng phiền não cảnh phiền não

------

NHỊ ĐỀ SƠ ĐẠO KIẾN (DASSANADUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

562.

* Pháp sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn sơ đạo tuyệt trừ (dassanena pahātabba), ... 2 uẩn.

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn sơ đạo tuyệt trừ.

* Chư pháp sơ đạo tuyệt trừ và phi sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn sơ đạo tuyệt trừ,... 2 uẩn.

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp phi sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn phi sơ đạo tuyệt trừ,... 2 uẩn. Sát-na tục sinh: Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật,... 1 đại sung.

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ liên quan những pháp sơ đạo tuyệt trừ và phi sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn sơ đạo tuyệt trừ và đại sung,... tóm tắt...

563.

Nhân 5, Cảnh 2, Trưởng 5, Vô gián 2, Liên tiếp 2, Đồng sanh 5, Hỗ tương 2, Y chỉ 5, Cận y 2, Tiền sanh 2, Cố hưởng 2, Nghiệp 2, Quả 1, Thực 5, Bất ly 5.

564.

* Pháp sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do phi Nhân duyên:

Si đồng sanh hoài nghi liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi.

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp phi sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do phi Nhân duyên:

... luôn đến Vô tưởng ... Si đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh phóng dật.

565.

Phi Nhân 2, phi Cảnh 3, phi Trưởng 5, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 4, phi Hậu sanh 5, phi Cố hưởng 5, phi Nghiệp 2, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Nên sắp 2 câu đếm ngoài ra, hay phần đồng sanh cũng như thế.

Phần Ỷ Trượng (Paccayavāra)

566.

* Pháp sơ đạo tuyệt trừ nhờ cậy pháp sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên có 3 câu như phần liên quan.

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ nhờ cậy pháp phi sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm nhờ cậy 1 uẩn phi sơ đạo tuyệt trừ,... 2 uẩn.

* Sát-na tục sinh: Luôn đến đại sung nội bộ (ajjhattika mahābhūta); uẩn phi sơ đạo tuyệt trừ nhờ cậy vật.

* Pháp sơ đạo tuyệt trừ nhờ cậy pháp phi sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn sơ đạo tuyệt trừ nhờ cậy (paccaya) vật.

* Chư pháp sơ đạo tuyệt trừ và phi sơ đạo tuyệt trừ nhờ cậy pháp phi sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên:

Uẩn sơ đạo tuyệt trừ nhờ cậy vật; sắc tâm nhờ cậy sắc đại sung.

* Pháp sơ đạo tuyệt trừ nhờ cậy pháp sơ đạo tuyệt trừ và phi sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn sơ đạo tuyệt trừ và vật,... 2 uẩn.

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ nhờ cậy những pháp sơ đạo tuyệt trừ và phi sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm nhờ cậy uẩn sơ đạo tuyệt trừ và đại sung.

* Chư pháp sơ đạo tuyệt trừ và phi sơ đạo tuyệt trừ nhờ cậy những pháp sơ đạo tuyệt trừ và phi sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn nhờ cậy 1 uẩn sơ đạo tuyệt trừ và vật,... 2 uẩn. Sắc tâm nhờ cậy uẩn sơ đạo tuyệt trừ và đại sung.

567.

Nhân 9, Cảnh 4, Trưởng 9, Bất ly 9.

568.

* Pháp sơ đạo tuyệt trừ nhờ cậy pháp sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do phi Nhân duyên:

Si đồng sanh hoài nghi nhờ cậy uẩn đồng sanh hoài nghi.

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ nhờ cậy pháp phi sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do phi Nhân duyên:

* 3 uẩn và sắc tâm nhờ cậy 1 uẩn vô nhân phi sơ đạo tuyệt trừ luôn đến Vô tưởng.

* Nhãn thức nhờ cậy nhãn xứ,... thân xứ.

* Uẩn vô nhân phi sơ đạo tuyệt trừ nhờ cậy vật.

* Si đồng sanh phóng dật nhờ cậy uẩn đồng sanh phóng dật.

* Si đồng sanh phóng dật nhờ cậy vật.

* Pháp sơ đạo tuyệt trừ nhờ cậy pháp phi sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do phi Nhân duyên:

Si đồng sanh hoài nghi nhờ cậy vật.

* Pháp sơ đạo tuyệt trừ nhờ cậy pháp sơ đạo tuyệt trừ và phi sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do phi Nhân duyên:

Si đồng sanh hoài nghi nhờ cậy uẩn đồng sanh hoài nghi và vật.

569.

* Phi Nhân 4, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 4, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 4, phi quả 4, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Nên sắp đếm 2 cách ngoài ra, hay phần y chỉ (nissaya) cũng như thế.

Phần Hòa Hợp (Saṅsaṭṭhavāra)

570.

* Pháp sơ đạo tuyệt trừ hòa hợp pháp sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên:... tóm tắt...

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ hòa hợp pháp phi sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên:... tóm tắt...

571.

Nhân 2, Cảnh 2, Trưởng 2, Bất ly 2.

572.

* Pháp sơ đạo tuyệt trừ hòa hợp pháp sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do phi Nhân duyên:

Si đồng sanh hoài nghi hòa hợp uẩn đồng sanh hoài nghi.

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ hòa hợp pháp phi sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do phi Nhân duyên:... tóm tắt...

573.

Phi Nhân 2, phi Trưởng 2, phi Tiền sanh 2, phi Hậu sanh 2, phi Cố hưởng 2, phi Nghiệp 2, phi Quyền 2, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 2.

Nên sắp đếm 2 thứ ngoài ra, hay phần tương ưng như thế.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

574.

* Pháp sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp sơ đạo tuyệt trừ bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi sơ đạo tuyệt trừ bằng Nhân duyên:

* Nhân (hetu) phi sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nhân duyên.

* Sát-na tục sinh...

575.

* Pháp sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp sơ đạo tuyệt trừ bằng Cảnh duyên:

* Thỏa thích rất hân hoan ái sơ đạo tuyệt trừ do đó khai đoan ái sơ đạo tuyệt trừ sanh, tà kiến phát... hoài nghi... ưu sơ đạo tuyệt trừ sanh ra.

* Thỏa thích rất hân hoan tà kiến sơ đạo tuyệt trừ do đó khai đoan ái sơ đạo tuyệt trừ sanh ra, tà kiến, hoài nghi... ưu sơ đạo tuyệt trừ sanh ra.

* Hoài nghi mở mối hoài nghi sanh ra, tà kiến... ưu sanh ra.

* Ưu sơ đạo tuyệt trừ mở mối cho uẩn sơ đạo tuyệt trừ sanh ra, tà kiến sanh ra, hoài nghi sanh ra.

* Pháp sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi sơ đạo tuyệt trừ bằng Cảnh duyên:

* Chư Thánh phản khán phiền não sơ đạo tuyệt trừ đã trừ, phản khán phiền não đã từng sanh trước... quán ngộ uẩn sơ đạo tuyệt trừ bằng lối vô thường...

* Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm sơ đạo tuyệt trừ.

* Uẩn sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp thông, vị lai thông luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi sơ đạo tuyệt trừ bằng Cảnh duyên:

* Thí... giới... tịnh nghiệp (uposathakamma) mở mối cho ái phi sơ đạo tuyệt trừ sanh ra,... ưu phi sơ đạo tuyệt trừ sanh ra.

* Nhớ thiện đã làm chứa để... thiền...

* Chư Thánh xuất đạo phản khán đạo... quả luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

* Chư Thánh phản khán phiền não phi sơ đạo tuyệt trừ đã trừ, phản khán phiền não hạn chế... từng sanh trước...

* Nhãn... vật... quán ngộ uẩn phi sơ đạo tuyệt trừ bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái phi sơ đạo tuyệt trừ sanh ra, phóng dật... ưu phi sơ đạo tuyệt trừ sanh ra.

* Thiên nhãn thấy sắc... vị lai thông luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp sơ đạo tuyệt trừ bằng Cảnh duyên:

* Thí... giới... tịnh nghiệp.... thiện đã làm chứa để trước kia.... thiền...

* Nhãn... vật... thỏa thích rất hân hoan,... uẩn phi sơ đạo tuyệt trừ do đó mở mối cho ái sơ đạo tuyệt trừ sanh ra, tà kiến... hoài nghi... ưu sơ đạo tuyệt trừ sanh ra.

576.

* Pháp sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp sơ đạo tuyệt trừ bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Nặng về ái sơ đạo tuyệt trừ rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái sơ đạo tuyệt trừ sanh ra tà kiến sanh ra... nặng về tà kiến rồi...

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng (adhipati) sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

* Pháp sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi sơ đạo tuyệt trừ bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng (adhipati) sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho những pháp sơ đạo tuyệt trừ và phi sơ đạo tuyệt trừ bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng (adhipati) sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi sơ đạo tuyệt trừ bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Bố thí... giới... tịnh nghiệp (uposathakamma)... thiện đã từng làm chứa để trước...

* Xuất thiền thỏa thích thiền rất hân hoan, do nặng đó rồi ái phi sơ đạo tuyệt trừ phát sanh.

* Chư Thánh xuất đạo nặng về đạo... quả bằng Trưởng duyên.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng (adhipati) phi sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp sơ đạo tuyệt trừ bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Bố thí... thiền... nhãn... vật... nặng về uẩn phi sơ đạo tuyệt trừ rồi thỏa thích rất hân hoan do nặng đó rồi ái sơ đạo tuyệt trừ sanh, tà kiến phát.

577.

* Pháp sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp sơ đạo tuyệt trừ bằng Vô gián duyên:

Uẩn sơ đạo tuyệt trừ sanh trước trước làm duyên cho uẩn sanh sau sau bằng Vô gián duyên.

* Pháp sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi sơ đạo tuyệt trừ bằng Vô gián duyên:

* Uẩn sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho quả sơ khởi (vuṭṭhāna) bằng Vô gián duyên; nên sắp căn (mūlaṃ katabbaṃ).

* Uẩn phi sơ đạo tuyệt trừ sanh trước trước... quả nhập thiền bằng Vô gián duyên; nên sắp căn.

* Khán môn làm duyên cho uẩn sơ đạo tuyệt trừ bằng Vô gián duyên,... bằng Liên tiếp duyên,... bằng Đồng sanh duyên,... bằng Hỗ tương duyên có 2 câu,... bằng Y chỉ duyên.

578.

* Pháp sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp sơ đạo tuyệt trừ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương ái sơ đạo tuyệt trừ mạnh có thể sát sanh.. phá hòa hợp Tăng. nương sân sơ đạo tuyệt trừ mạnh... si... tà kiến...

* Nương hy vọng mạnh có thể sát sanh, phá hòa hợp Tăng.

* Nương ái sơ đạo tuyệt trừ... hy vọng làm duyên cho ái sơ đạo tuyệt trừ... hy vọng bằng Cận y duyên.

* Pháp sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi sơ đạo tuyệt trừ bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương ái sơ đạo tuyệt trừ có thể bố thí... nhập thiền phát sanh.

* Nương ưu sơ đạo tuyệt trừ... si... tà kiến... nương hy vọng mạnh có thể bố thí... nhập thiền phát sanh.

* Nương ái sơ đạo tuyệt trừ... hy vọng làm duyên cho đức tin... trí, ái, sân, si, ngã mạn phi sơ đạo tuyệt trừ, hy vọng làm duyên cho thân lạc, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi sơ đạo tuyệt trừ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể bố thí... nhập thiền phát sanh, gây ngã mạn.

* Nương trì giới mạnh... trí, ái phi sơ đạo tuyệt trừ sân, si, ngã mạng, hy vọng, thân lạc...

* Nương chỗ ở mạnh có thể bố thí... nhập thiền phát sanh, gây ngã mạn.

* Nương đức tin... trí... ái phi sơ đạo tuyệt trừ... hy vọng, thân lạc, chỗ ở mạnh làm duyên cho đức tin, trí... ái phi sơ đạo tuyệt trừ... hy vọng, thân lạc, đạo, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp sơ đạo tuyệt trừ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh.. chấp tà kiến... nương giới... trí... ái phi sơ đạo tuyệt trừ... sân, si, ngã mạn, hy vọng, thân lạc... nương chỗ ở mạnh có thể sát sanh.. phá hòa hợp Tăng.

* Nương đức tin.. chỗ ở mạnh làm duyên cho ái phi sơ đạo tuyệt trừ, sân, si, tà kiến, hy vọng bằng Cận y duyên.

579.

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi sơ đạo tuyệt trừ bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Quán ngộ nhãn... vật bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan ái phi sơ đạo tuyệt trừ sanh... phóng dật... ưu phi sơ đạo tuyệt trừ sanh.

* Thiên nhãn... xúc xứ làm duyên cho thân thức...

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức, thân xứ... vật làm duyên cho uẩn phi sơ đạo tuyệt trừ bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp sơ đạo tuyệt trừ bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Nhãn.. Vật thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan ái sơ đạo tuyệt trừ sanh... tà kiến, hoài nghi phát và ưu sơ đạo tuyệt trừ.

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn sơ đạo tuyệt trừ bằng Tiền sanh duyên.

580

* Pháp sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi sơ đạo tuyệt trừ bằng Hậu sanh duyên:... tóm tắt...

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi sơ đạo tuyệt trừ bằng Hậu sanh duyên,... tóm tắt... bằng Cố hưởng duyên có 2 câu.

581

* Pháp sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp sơ đạo tuyệt trừ bằng Nghiệp duyên:

(cetanā) sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên.

* Pháp sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi sơ đạo tuyệt trừ bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời

* Đồng sanh như: Tư (cetanā) sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

* Pháp sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho những pháp sơ đạo tuyệt trừ và phi sơ đạo tuyệt trừ bằng Nghiệp duyên:

(cetanā) sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi sơ đạo tuyệt trừ bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời

* Đồng sanh như: Tư phi sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư phi sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho uẩn quả và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

582.

Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi sơ đạo tuyệt trừ bằng Quả duyên... bằng Thực duyên có 4 câu, bằng Quyền duyên có 4 câu, bằng Thiền duyên có 4 câu, bằng Đạo duyên có 4 câu, bằng Tương ưng duyên có 2 câu.

583.

* Pháp sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi sơ đạo tuyệt trừ bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh và Hậu sanh;... tóm tắt ...

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi sơ đạo tuyệt trừ bằng Bất tương ưng duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh,... tóm tắt ...

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp sơ đạo tuyệt trừ bằng Bất tương ưng duyên:

Tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn sơ đạo tuyệt trừ bằng Bất tương ưng duyên.

584.

* Pháp sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp sơ đạo tuyệt trừ bằng Hiện hữu duyên: Như phần liên quan (paṭiccavāra).

* Pháp sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi sơ đạo tuyệt trừ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Hậu sanh:

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi sơ đạo tuyệt trừ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Tiền sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền... tóm tắt...

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp sơ đạo tuyệt trừ bằng Hiện hữu duyên:

Tiền sanh như: Nhãn... tóm tắt... như Tiền sanh.

* Chư pháp sơ đạo tuyệt trừ và phi sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp sơ đạo tuyệt trừ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh và Tiền sanh:

* Đồng sanh như: 1 uẩn sơ đạo tuyệt trừ và vật làm duyên cho 3 uẩn bằng Hiện hữu duyên,... 2 uẩn.

* Chư pháp sơ đạo tuyệt trừ và phi sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi sơ đạo tuyệt trừ bằng Hiện hữu duyên có Đồng sanh, Hậu sanh, Thực và Quyền:

* Đồng sanh như: Uẩn sơ đạo tuyệt trừ và đại sung làm duyên cho sắc tâm bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uẩn sơ đạo tuyệt trừ và đoàn thực làm duyên cho thân ấy bằng Hiện hữu duyên.

* Hậu sanh như: Uần sơ đạo tuyệt trừ và sắc mạng quyền làm duyên cho sắc tục sinh bằng Hiện hữu duyên,... bằng Vô hữu duyên, bằng Ly duyên, bằng Bất ly duyên.

585.

Nhân 4, Cảnh 4, Trưởng 5, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 5, Hỗ tương 2, Y chỉ 7, Cận y 4, Tiền sanh 2, Hậu sanh 2, Cố hưởng 2, Nghiệp 4, Quả 1, Thực 4, Quyền 4, Thiền 4, Đạo 4, Tương ưng 2, Bất tương ưng 3, Hiện hữu 7, Vô hữu 4, Ly 4, Bất ly 7.

586.

* Pháp sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp sơ đạo tuyệt trừ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi sơ đạo tuyệt trừ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên.

* Pháp sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho những pháp sơ đạo tuyệt trừ và phi sơ đạo tuyệt trừ bằng Đồng sanh duyên.

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi sơ đạo tuyệt trừ bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp sơ đạo tuyệt trừ bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp sơ đạo tuyệt trừ và phi sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp sơ đạo tuyệt trừ bằng Đồng sanh duyên, bằng Tiền sanh duyên.

* Chư pháp sơ đạo tuyệt trừ và phi sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi sơ đạo tuyệt trừ bằng Đồng sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

587.

Phi Nhân 7, phi Cảnh 7, phi Trưởng 7, phi Vô gián 7, phi Liên tiếp 7, phi Đồng sanh 5, phi Hỗ tương 5, phi Y chỉ 5, phi Cận y 7, phi Tiền sanh 6, phi Hậu sanh 7, phi Đạo 7, phi Tương ưng 5, phi Bất tương ưng 4, phi Hiện hữu 4, phi Vô hữu 7, phi Ly 7, phi Bất ly 4.

588.

Nhân duyên có phi Cảnh 4,... phi Trưởng 9, phi Vô gián 4, phi Liên tiếp 4, phi Hỗ tương 2, phi Cận y 4, tất cả đều 4, phi Tương ưng 2, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 4, phi Ly 4.

589.

Phi Nhân duyên có Cảnh 4,... Trưởng 5; nên sắp cách thuận theo đầu đề,... phi Bất ly 7.

Dứt nhị đề sơ đạo (kiến) (dassanaduka)

------

NHỊ ĐỀ BA ĐẠO CAO (TU KIẾN) (BHĀVANĀDUKA)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

590.

Pháp ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên:

Nhị đề sơ đạo (dassanaduka) thế nào, nhị đề này nên sắp rộng như thế ấy không chi khác.

591.

Nhân 5,... Bất ly 5.

592.

* Pháp ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do phi Nhân duyên:

Si đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh phóng dật.

* Pháp phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do phi Nhân duyên:

1 uẩn vô nhân phi ba đạo cao tuyệt trừ luôn đến Vô tưởng. Si đồng sanh hoài nghi liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi... tóm tắt...

593.

Phi Nhân 2, phi Ly 3.

Trong phi Nhân duyên về phần ỷ trượng (paccayavāra) đối lập, đồng sanh phóng dật 3 cách, trừ ra si. Còn lại tất cả phần cũng như nhị đề sơ đạo (dassanaduka), phần phóng dật và phần đối lập thì khác nhau.

Phần Vấn Đề (Pañhavāra)

594.

* Pháp ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp ba đạo cao tuyệt trừ bằng Nhân duyên:

Nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi ba đạo cao tuyệt trừ bằng Nhân duyên,... tóm tắt...

595.

* Pháp ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp ba đạo cao tuyệt trừ bằng Cảnh duyên:

* Thoả thích rất hân hoan ái ba đạo cao tuyệt trừ do đó khai đoan ái ba đạo cao tuyệt trừ... phóng dật, ưu ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra.

* Phóng dật mở mối cho phóng dật sanh ra,... ưu ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra.

* Ưu ba đạo cao tuyệt trừ mở mối cho ưu ba đạo cao tuyệt trừ... phóng dật sanh ra.

* Pháp ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi ba đạo cao tuyệt trừ bằng Cảnh duyên:

* Chư Thánh phản khán phiền não ba đạo cao tuyệt trừ, phản khán phiền não hạn chế, phản khán phiền não đã từng sanh...

* Quán ngộ uẩn ba đạo cao tuyệt trừ bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan ái phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra, tà kiến sanh, hoài nghi sanh, ưu phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

* Tha tâm thông rõ lòng người tề toàn tâm ba đạo cao tuyệt trừ.

* Uẩn ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho tha tâm thông, túc mạng thông... vị lai thông luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi ba đạo cao tuyệt trừ bằng Cảnh duyên:

* Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới, thọ trì thanh tịnh giới rồi mới phản khán thỏa thích rất hân hoan, do đó khai đoan ái phi sơ đạo tuyệt trừ, tà kiến, hoài nghi phát sanh... và ưu phi sơ đạo tuyệt trừ cũng sanh.

* Thiện trước kia... thiền... chư Thánh xuất đạo... quả luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

* Chư Thánh phản khán phiền não phi ba đạo cao tuyệt trừ đã tuyệt...

* Nhãn... vật... quán ngộ uẩn phi ba đạo cao tuyệt trừ bằng lối vô thường... thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan ái phi ba đạo cao tuyệt trừ... tà kiến, hoài nghi và ưu phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra.

* Thiên nhãn... tùy nghiệp thông, vị lai thông luôn khán môn bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp ba đạo cao tuyệt trừ bằng Cảnh duyên:

Thí... giới... thiền... nhãn... vật... uẩn phi ba đạo cao tuyệt trừ thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan ái ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra.

596.

* Pháp ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp ba đạo cao tuyệt trừ bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh.

* Trưởng cảnh như: Nặng về ái ba đạo cao tuyệt trừ rồi thỏa thích rất hân hoan do nặng đó rồi ái ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Trưởng duyên.

* Pháp ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi ba đạo cao tuyệt trừ bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Nặng về ái ba đạo cao tuyệt trừ rồi thỏa thích rất hân hoan do nặng đó rồi ái phi ba đạo cao tuyệt trừ, ... tà kiến sanh ra.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho những pháp ba đạo cao tuyệt trừ và phi ba đạo cao tuyệt trừ bằng Trưởng duyên:

Trưởng đồng sanh như: Trưởng ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi ba đạo cao tuyệt trừ bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh:

* Trưởng cảnh như: Sau khi bố thí, nguyện giữ ngũ giới... thọ trì thanh tịnh giới rồi nặng về đó mới làm cho ái phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra.

* Trưởng đồng sanh như: Trưởng (adhipati) phi ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp ba đạo cao tuyệt trừ bằng Trưởng duyên:

Trưởng cảnh như: Bố thí... thiền... nhãn... vật... nặng về uẩn phi ba đạo cao tuyệt trừ rồi thỏa thích rất hân hoan, do nặng đó rồi ái ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra.

597.

* Pháp ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp ba đạo cao tuyệt trừ bằng Vô gián duyên có 4 câu.

Nhị đề ba đạo cao (tuyệt trừ) cũng như nhị đề sơ đạo (dassanaduka) không chi khác.

* ... bằng Đồng sanh duyên có 5 câu,... bằng Hỗ tương duyên có 2 câu,... bằng Y chỉ duyên có 7 câu.

598.

* Pháp ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp ba đạo cao tuyệt trừ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y.

Thuần cận y như: Ái ba đạo cao tuyệt trừ... sân, si, ngã mạn... hy vọng làm duyên cho ái ba đạo cao tuyệt trừ, sân, si, ngã mạn, hy vọng bằng Cận y duyên.

* Pháp ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi ba đạo cao tuyệt trừ bằng Cận y duyên: Có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương ái ba đạo cao tuyệt trừ mạnh có thể bố thí... nhập thiền phát sanh,... có thể sát sanh... phá hòa hợp Tăng.

* Nương sân ba đạo cao tuyệt trừ mạnh, si, ngã mạn, hy vọng mạnh có thể bố thí... nhập thiền phát sanh,... sát sanh... phá hòa hợp Tăng.

* Nương ái ba đạo cao tuyệt trừ... hy vọng mạnh làm duyên cho đức tin... trí, ái, sân, si, tà kiến phi ba đạo cao tuyệt trừ, hy vọng, thân lạc, thân khổ, đạo, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp phi ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi ba đạo cao tuyệt trừ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh có thể bố thí... nhập thiền phát sanh, chấp tà kiến.

* Nương giới... trí, ái, sân, si, ngã mạn, tà kiến, hy vọng phi ba đạo cao tuyệt trừ... thân lạc, thân khổ, nương chỗ ở mạnh có thể sát sanh... phá hòa hợp Tăng.

* Nương đức tin... chỗ ở làm duyên cho đức tin... trí, ái, sân, si, tà kiến phi ba đạo cao tuyệt trừ, thân lạc, thân khổ, đạo, quả nhập thiền bằng Cận y duyên.

* Pháp phi ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp ba đạo cao tuyệt trừ bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y:

* Thuần cận y như: Nương đức tin mạnh, gây ngã mạn.

* Nương giới... trí, ái... hy vọng, thân lạc, thân khổ... nương chỗ ở mạnh có thể gây ngã mạn.

* Nương đức tin, chỗ ở mạnh làm duyên cho ái, sân, si, ngã mạn, hy vọng ba đạo cao tuyệt trừ bằng Cận y duyên.

599.

* Pháp phi ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Quán ngộ nhãn... vật bằng vô thường... thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan ái, tà kiến, hoài nghi, ưu phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra.

* Thiên nhãn... xúc xứ làm duyên cho thân thức.

* Vật tiền sanh như: Nhãn xứ làm duyên cho nhãn thức; thân xứ làm duyên cho thân thức; vật làm duyên cho uẩn phi ba đạo cao tuyệt trừ bằng Tiền sanh duyên.

* Pháp phi ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp ba đạo cao tuyệt trừ bằng Tiền sanh duyên có Cảnh tiền sanh và Vật tiền sanh:

* Cảnh tiền sanh như: Nhãn... vật... thỏa thích rất hân hoan do đó khai đoan ái, phóng dật ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra, ưu ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra.

* Vật tiền sanh như: Vật làm duyên cho uẩn ba đạo cao tuyệt trừ bằng Tiền sanh duyên.

* ... bằng Hậu sanh duyên 2 câu,... bằng Cố hưởng duyên 2 câu.

600.

* ... bằng Nghiệp duyên:

* Tư (cetanā) ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên, nên sắp căn (mūlaṃ katabbaṃ).

* Tư ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho sắc tâm bằng Nghiệp duyên, nên sắp căn.

* Tư ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

* Pháp phi ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi ba đạo cao tuyệt trừ bằng Nghiệp duyên có Đồng sanh và Biệt thời:

* Đồng sanh như: Tư phi ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nghiệp duyên.

* Biệt thời như: Tư phi ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho uẩn tương ưng và sắc tục sinh bằng Nghiệp duyên.

* ... bằng Quả duyên: Có 1 câu,... tóm tắt...

* ... bằng Bất ly duyên.

Tất cả duyên ba đạo cao tuyệt trừ (bhāvanāduka) như nhị đề sơ đạo (dassanaduka).

601.

Nhân 4, Cảnh 4, Trưởng 5, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 5, Hỗ tương 2, Y chỉ 7, Cận y 4, Tiền sanh 2, Hậu sanh 2, Cố hưởng 2, Nghiệp 4, Quả 1, Thực 4, Quyền 4, Thiền 4, Đạo 4, Tương ưng 2, Bất tương ưng 3, Hiện hữu 7, Vô hữu 4, Ly 4, Bất ly 7.

Cách phân ngược (paccanīya) rộng cũng như nhị đề sơ đạo (dassanaduka). Phân đếm rộng 3 thứ như thế.

Dứt nhị đề ba đạo cao (bhāvanāduka)