• Vị Trí – Thuận Tùng, Đối Lập
    • Vị Trí – Tam Đề Thuận Tùng, Đối Lập
    • Vị Trí – Nhị Đề Thuận Tùng, Đối Lập
  • Vị Trí – Nhị Đề - Tam Đề Thuận, Nghịch

VỊ TRÍ THUẬN TÙNG ĐỐI LẬP
(Anulomapaccanīya paṭṭhānam)

---

VỊ TRÍ TAM ĐỀ THUẬN TÙNG, ĐỐI LẬP

----

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ PHI THIỆN
(Kusalattike na kusalattikam)

1.

* Pháp phi thiện liên quan pháp thiện sanh ra do Nhân duyên:

Sắc nương tâm sanh (cittasamuṭṭhāna) liên quan uẩn thiện.

* Pháp phi bất thiện liên quan pháp thiện sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc nương tâm sanh liên quan 1 uẩn thiện.

* Pháp phi vô ký liên quan pháp thiện sanh ra do Nhân duyên (Hetupaccayo):

3 uẩn liên quan 1 uẩn thiện.

* Chư pháp phi bất thiện và phi vô ký liên quan pháp thiện sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn liên quan 1 uẩn thiện.

* Chư pháp phi thiện và phi bất thiện liên quan pháp thiện sanh ra do Nhân duyên:

Sắc nương tâm sanh liên quan uẩn thiện có 5 câu.

2.

* Pháp phi bất thiện liên quan pháp bất thiện sanh ra do Nhân duyên:

Sắc tâm liên quan uẩn bất thiện.

* Pháp phi thiện liên quan pháp bất thiện sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn bất thiện.

* Pháp phi vô ký liên quan pháp bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi thiện và phi vô ký liên quan pháp bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi thiện và phi bất thiện liên quan pháp bất thiện sanh ra do Nhân duyên có 5 câu.

3.

* Pháp phi thiện liên quan pháp vô ký sanh ra do Nhân duyên:

3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn vô ký quả (vipākābyākata) và vô ký tố (kiriyābyākata). Sát-na tục sinh: 3 đại sung (mahābhūta) liên quan 1 đại sung, 2 đại sung liên quan 2 đại sung, sắc tâm liên quan đại sung.

* Pháp phi bất thiện liên quan pháp vô ký sanh ra do Nhân duyên:

Vô ký quả, tục sinh, đại sung.

* Chư pháp phi thiện và phi bất thiện liên quan pháp vô ký sanh ra do Nhân duyên:

Vô ký quả, vô ký tố,... tóm tắt... 3 câu.

4.

* Pháp phi thiện liên quan pháp thiện và pháp vô ký sanh ra do Nhân duyên: Sắc tâm liên quan uẩn thiện và đại sung.

* Pháp phi bất thiện liên quan pháp thiện và pháp vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi thiện và phi bất thiện liên quan pháp thiện và pháp vô ký sanh ra do Nhân duyên.

5.

* Pháp phi thiện liên quan những pháp bất thiện và vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi bất thiện liên quan những pháp bất thiện và vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi thiện và phi bất thiện liên quan những pháp bất thiện và vô ký sanh ra do Nhân duyên: đây nên phân chỉ có sắc tâm.

Nên sắp có 29 câu đề (ekūnavīsati pañhā kātabbā).

6.

* Pháp phi bất thiện liên quan pháp thiện sanh ra do Cảnh duyên.

* Pháp phi vô ký liên quan pháp thiện sanh ra do Cảnh duyên.

* Chư pháp phi bất thiện và phi vô ký liên quan pháp thiện sanh ra do Cảnh duyên có 3 câu.

7.

* Pháp phi thiện liên quan pháp phi bất thiện sanh ra do Cảnh duyên.

* Pháp phi vô ký liên quan pháp bất thiện sanh ra do Cảnh duyên.

* Chư pháp phi thiện và phi vô ký liên quan pháp bất thiện sanh ra do Cảnh duyên có 3 câu.

8.

* Pháp phi thiện liên quan pháp vô ký sanh ra do Cảnh duyên.

* Pháp phi bất thiện liên quan pháp vô ký sanh ra do Cảnh duyên.

* Chư pháp phi thiện và phi bất thiện liên quan pháp vô ký sanh ra do Cảnh duyên có 3 câu.

9.

Nhân 19, Cảnh 9, Trưởng 19, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 19, Bất ly 19.

10.

* Pháp phi thiện liên quan pháp bất thiện sanh ra do phi Nhân duyên.

* Pháp phi vô ký liên quan pháp bất thiện sanh ra do phi Nhân duyên.

* Chư pháp phi thiện và phi vô ký liên quan pháp bất thiện sanh ra do phi Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi thiện liên quan pháp vô ký sanh ra do phi Nhân duyên.

* Pháp phi bất thiện liên quan pháp vô ký sanh ra do phi Nhân duyên.

* Chư pháp phi thiện và phi bất thiện liên quan pháp vô ký sanh ra do phi Nhân duyên có 3 câu.

11.

* Pháp phi thiện liên quan pháp thiện sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Pháp phi bất thiện liên quan pháp thiện sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Chư pháp phi thiện và phi bất thiện liên quan pháp thiện sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Pháp phi bất thiện liên quan pháp bất thiện sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Pháp phi thiện liên quan pháp bất thiện sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Chư pháp phi thiện và phi bất thiện liên quan pháp bất thiện sanh ra do phi Cảnh duyên.

12.

Phi Nhân 6, phi Cảnh 15, phi Trưởng 19, phi Ly 15.

Nên phân rộng đối lập, nên phân rộng đồng sanh, nên phân rộng phần ỷ trượng (nhờ cậy).

13.

Phần ỷ trượng (paccayavāra): Nhân 26, Cảnh 18, Bất ly 26.

Phần y chỉ, phần hòa hợp, phần tương ưng cũng như phần liên quan (paṭiccavāra).

14.

* Pháp thiện làm duyên cho pháp phi thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp thiện làm duyên cho pháp phi bất thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp thiện làm duyên cho pháp phi vô ký bằng Nhân duyên.

* Pháp thiện làm duyên cho những pháp phi thiện và phi vô ký bằng Nhân duyên.

* Pháp thiện làm duyên cho những pháp phi thiện và phi bất thiện bằng Nhân duyên có 5 câu.

15.

* Pháp bất thiện làm duyên cho pháp phi bất thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp bất thiện làm duyên cho pháp phi thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp bất thiện làm duyên cho pháp phi vô ký bằng Nhân duyên.

* Pháp bất thiện làm duyên cho những pháp phi bất thiện và phi vô ký bằng Nhân duyên.

* Pháp bất thiện làm duyên cho những pháp phi thiện và phi bất thiện bằng Nhân duyên có 5 câu.

16.

* Pháp vô ký làm duyên cho pháp phi thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp vô ký làm duyên cho pháp phi bất thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp vô ký làm duyên cho những pháp phi thiện và phi bất thiện bằng Nhân duyên có 3 câu.

17.

* Pháp thiện làm duyên cho pháp phi thiện bằng Cảnh duyên có 6 câu.

* Pháp bất thiện làm duyên cho pháp phi bất thiện bằng Cảnh duyên có 6 câu.

* Pháp vô ký làm duyên cho pháp phi vô ký bằng Cảnh duyên có 6 câu.

18.

Nhân 13, Cảnh 18, Trưởng 17, Vô gián 16, Liên tiếp 16, Đồng sanh 19, Hỗ tương 9, Y chỉ 26, Cận y 18, Tiền sanh 6, Hậu sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 13, Quả 3, Thực 13,...tóm tắt... Đạo 13, Tương ưng 9, Bất tương ưng 12,...tóm tắt... Bất ly 26.

Phần vấn đề (pañhāvāra) đều nên sắp rộng.

------

TAM ĐỀ THỌ – TAM ĐỀ PHI THỌ
(Na vedanattikam)

19.

* Pháp phi tương ưng lạc thọ liên quan pháp tương ưng lạc thọ sanh ra do Nhân duyên: Lạc thọ và sắc tâm liên quan uẩn tương ưng lạc thọ. Sát-na tục sinh: Không có đại sung (mahābhūtā natthi).

* Pháp phi tương ưng khổ thọ liên quan pháp tương ưng lạc thọ sanh ra do Nhân duyên: 3 uẩn và sắc tâm liên quan 1 uẩn tương ưng lạc thọ.

* Pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp tương ưng lạc thọ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi tương ưng lạc thọ và phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp tương ưng lạc thọ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi tương ưng khổ thọ và phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp tương ưng lạc thọ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi tương ưng lạc thọ và phi tương ưng khổ thọ liên quan pháp tương ưng lạc thọ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi tương ưng lạc thọ, phi tương ưng khổ thọ và phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp tương ưng lạc thọ sanh ra do Nhân duyên có 7 câu.

20.

* Pháp phi tương ưng khổ thọ liên quan pháp tương ưng khổ thọ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi tương ưng lạc thọ liên quan pháp tương ưng khổ thọ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp tương ưng khổ thọ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi tương ưng lạc thọ và phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp tương ưng khổ thọ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi tương ưng khổ thọ và phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp tương ưng khổ thọ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi tương ưng lạc thọ và phi tương ưng khổ thọ liên quan những pháp tương ưng khổ thọ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi tương ưng lạc thọ, phi tương ưng khổ thọ và phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp tương ưng khổ thọ sanh ra do Nhân duyên có 7 câu.

21.

* Pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi tương ưng lạc thọ liên quan pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi tương ưng khổ thọ liên quan pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi tương ưng lạc thọ và phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp tương ưng phi khổ lạc thọ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi tương ưng khổ thọ và phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi tương ưng lạc thọ và phi tương ưng khổ thọ liên quan pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi tương ưng lạc thọ, phi tương ưng khổ thọ và phi tương ưng khổ phi lạc thọ liên quan pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh ra do Nhân duyên có 7 câu.

22.

Nhân 21, Cảnh 21, Bất ly 21.

23.

Pháp phi tương ưng lạc thọ liên quan pháp tương ưng lạc thọ sanh ra do phi Nhân duyên.

24.

Phi Nhân 21, phi Cảnh 21, phi Bất tương ưng 14, phi Ly 21.

Phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng cũng như phần liên quan.

25.

* Pháp tương ưng lạc thọ làm duyên cho pháp phi tương ưng lạc thọ bằng Nhân duyên.

* Pháp tương ưng lạc thọ làm duyên cho pháp phi tương ưng khổ thọ bằng Nhân duyên.

* Pháp tương ưng lạc thọ làm duyên cho pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ bằng Nhân duyên.

* Pháp tương ưng lạc thọ làm duyên cho những pháp phi tương ưng lạc thọ và phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ bằng Nhân duyên.

* Pháp tương ưng lạc thọ làm duyên cho những pháp phi tương ưng khổ thọ và phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ bằng Nhân duyên.

* Pháp tương ưng lạc thọ làm duyên cho những pháp phi tương ưng lạc thọ và phi tương ưng khổ thọ bằng Nhân duyên.

* Pháp tương ưng lạc thọ làm duyên cho những pháp phi tương ưng lạc thọ và phi tương ưng khổ thọ và phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ bằng Nhân duyên 7 câu.

26.

Nhân 21, Cảnh 21, Bất ly 21.

Phần vấn đề (pañhāvāra) nên sắp rộng.

------

TAM ĐỀ QUẢ – TAM ĐỀ PHI QUẢ

27.

* Pháp phi quả liên quan pháp quả sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi dị thục nhân liên quan pháp quả sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi dị thục quả phi dị thục nhân liên quan pháp quả sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi dị thục nhân và phi phi dị thục quả phi dị thục nhân liên quan pháp quả sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi quả và phi dị thục nhân liên quan pháp quả sanh ra do Nhân duyên có 5 câu.

28.

* Pháp phi dị thục nhân liên quan pháp phi dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi quả liên quan pháp phi dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi phi dị thục quả phi dị thục nhân liên quan pháp dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi quả và phi dị thục quả phi dị thục nhân liên quan pháp phi dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi quả và phi dị thục nhân liên quan pháp dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên có 5 câu.

29.

* Pháp phi phi dị thục quả phi dị thục nhân liên quan pháp phi dị thục quả phi dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi quả liên quan pháp phi dị thục quả phi dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi dị thục nhân liên quan pháp phi dị thục quả phi dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi dị thục nhân và phi phi dị thục quả phi dị thục nhân liên quan pháp phi dị thục quả phi dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi quả và phi dị thục nhân liên quan pháp phi dị thục quả phi dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên có 5 câu.

30.

* Pháp phi quả liên quan những pháp quả và phi dị thục quả phi dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi dị thục nhân liên quan pháp quả và phi dị thục quả phi dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi phi dị thục quả dị thục nhân liên quan pháp quả và phi dị thục quả phi dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi dị thục nhân và phi phi dị thục quả phi dị thục nhân liên quan những pháp quả và phi dị thục quả phi dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi quả và phi dị thục nhân liên quan pháp quả và phi dị thục quả phi dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên có 5 câu.

31.

* Pháp phi quả liên quan những pháp dị thục nhân và phi dị thục quả phi dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi dị thục nhân liên quan những pháp phi dị thục nhân và phi dị thục quả phi dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi quả và phi phi dị thục quả phi dị thục nhân liên quan những pháp dị thục nhân và phi dị thục quả phi dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

32.

* Pháp phi dị thục nhân liên quan pháp quả sanh ra do Cảnh duyên có 3 câu.

* Pháp phi quả liên quan pháp dị thục nhân sanh ra do Cảnh duyên có 3 câu.

* Pháp phi phi dị thục quả phi dị thục nhân liên quan pháp phi dị thục quả phi dị thục nhân sanh ra do Cảnh duyên có 5 câu.

* Pháp phi dị thục nhân liên quan những pháp quả và phi dị thục quả phi dị thục nhân sanh ra do Cảnh duyên có 3 câu.

33.

Nhân 23, Cảnh 14,... bất ly 23.

34.

Phi Nhân 18, phi Cảnh 15.

Phần đồng sanh, ỷ trượng (nhờ cậy), y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng.

35.

* Pháp quả làm duyên cho pháp phi quả bằng Nhân duyên.

* Pháp quả làm duyên cho pháp phi dị thục nhân bằng Nhân duyên.

* Pháp quả làm duyên cho pháp phi phi dị thục quả phi dị thục nhân bằng Nhân duyên.

* Pháp quả làm duyên cho những pháp phi dị thục nhân và phi phi dị thục quả phi dị thục nhân bằng Nhân duyên.

* Pháp quả làm duyên cho những pháp phi quả và phi dị thục nhân bằng Nhân duyên có 5 câu.

36.

* Pháp quả làm duyên cho pháp phi quả bằng Cảnh duyên.

* Pháp quả làm duyên cho pháp phi dị thục nhân bằng Cảnh duyên.

* Pháp quả làm duyên cho pháp phi phi dị thục quả phi dị thục nhân bằng Cảnh duyên.

* Pháp quả làm duyên cho pháp phi quả và phi phi dị thục quả phi dị thục nhân bằng Cảnh duyên.

* Pháp quả làm duyên cho pháp phi dị thục quả và phi phi dị thục quả phi dị thục nhân bằng Cảnh duyên.

* Pháp quả làm duyên cho những pháp phi quả và phi dị thục nhân bằng Cảnh duyên có 6 câu.

37.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp phi dị thục nhân bằng Cảnh duyên.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp phi quả bằng Cảnh duyên.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp phi phi dị thục quả phi dị thục nhân bằng Cảnh duyên.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho pháp phi quả và phi phi dị thục quả phi dị thục nhân bằng Cảnh duyên.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho những pháp phi dị thục nhân và phi phi dị thục quả phi dị thục nhân bằng Cảnh duyên.

* Pháp dị thục nhân làm duyên cho những pháp phi quả và phi dị thục nhân bằng Cảnh duyên có 6 câu.

38.

Pháp phi dị thục quả phi dị thục nhân làm duyên cho những pháp phi phi dị thục quả phi dị thục nhân bằng Cảnh duyên,...tóm tắt... 6 câu.

39.

Nhân 13, Cảnh 18, Trưởng 17, Vô gián 16,... tóm tắt... Tiền sanh 6, Hậu sanh 9, Cố hưởng 6, Nghiệp 14, Quả 5,... tóm tắt... Quyền 18, tóm tắt... Bất tương ưng 12, Bất ly 23.

Phần vấn đề (pañhāvāra) nên sắp rộng.

------

TAM ĐỀ THÀNH DO THỦ CẢNH THỦ - TAM ĐỀ PHI THÀNH DO THỦ CẢNH THỦ
(Upādinnupādāniyattika na upādinnupādāniyattikam)

40.

* Pháp phi thành do thủ cảnh thủ liên quan pháp thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi phi thành do thủ cảnh thủ liên quan pháp thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi phi thành do thủ phi cảnh thủ liên quan pháp thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi thành do thủ cảnh thủ và phi phi thành do thủ phi cảnh thủ liên quan pháp thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi phi thành do thủ cảnh thủ và phi phi thành do thủ phi cảnh thủ liên quan pháp thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên có 5 câu.

41.

* Pháp phi phi thành do thủ cảnh thủ liên quan pháp phi thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi phi thành do thủ phi cảnh thủ liên quan pháp phi thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi thành do thủ cảnh thủ và phi phi thành do thủ phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

42.

* Pháp phi phi thành do thủ phi cảnh thủ liên quan pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi thành do thủ cảnh thủ liên quan pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi phi thành do thủ cảnh thủ liên quan pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi thành do thủ cảnh thủ và phi phi thành do thủ phi cảnh thủ liên quan pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi thành do thủ cảnh thủ và phi phi thành do thủ cảnh thủ liên quan pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên có 5 câu.

43.

* Pháp phi thành do thủ cảnh thủ liên quan những pháp phi thành do thủ cảnh thủ và phi thành do thủ phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi phi thành do thủ phi cảnh thủ liên quan chư pháp phi thành do thủ cảnh thủ và phi thành do thủ phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi thành do thủ cảnh thủ và phi phi thành do thủ phi cảnh thủ liên quan những pháp phi thành do thủ cảnh thủ và phi thành do thủ phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

44.

* Pháp phi thành do thủ cảnh thủ liên quan những pháp thành do thủ cảnh thủ và phi thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi phi thành do thủ phi cảnh thủ liên quan những pháp thành do thủ cảnh thủ và phi thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi thành do thủ cảnh thủ và phi phi thành do thủ phi cảnh thủ liên quan những pháp thành do thủ cảnh thủ và phi thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

45.

Nhân 19, Cảnh 9, Trưởng 11, Đồng sanh 19,... tóm tắt...

Phần đồng sanh, phần ỷ trượng (nhờ cậy), phần y chỉ, phần hòa hợp, phần tương ưng đều nên sắp rộng.

46.

* Pháp thành do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi thành do thủ cảnh thủ bằng Nhân duyên.

* Pháp thành do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi phi thành do thủ cảnh thủ bằng Nhân duyên,... tóm tắt....

47.

* Pháp thành do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi thành do thủ cảnh thủ bằng Cảnh duyên.

* Pháp thành do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi phi thành do thủ cảnh thủ bằng Cảnh duyên.

* Pháp thành do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi phi thành do thủ phi cảnh thủ bằng Cảnh duyên.

* Pháp thành do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi thành do thủ cảnh thủ và pháp phi phi thành do thủ phi cảnh thủ bằng Cảnh duyên.

* Pháp thành do thủ cảnh thủ làm duyên cho những pháp phi phi thành do thủ cảnh thủ và phi phi thành do thủ phi cảnh thủ bằng Cảnh duyên có 5 câu.

48.

* Pháp phi thành do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi phi thành do thủ cảnh thủ bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi thành do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi thành do thủ cảnh thủ bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi thành do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi phi thành do thủ phi cảnh thủ bằng Cảnh duyên.

* Chư pháp phi thành do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp phi thành do thủ cảnh thủ và pháp phi phi thành do thủ phi cảnh thủ bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi thành do thủ cảnh thủ làm duyên cho những pháp phi phi thành do thủ cảnh thủ và phi phi thành do thủ phi cảnh thủ bằng Cảnh duyên có 5 câu.

49.

Pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp phi phi thành do thủ phi cảnh thủ bằng Cảnh duyên,...tóm tắt có 5 câu.

50.

Nhân 13, Cảnh 15, Trưởng 11,... tóm tắt...

Phần vấn đề (pañhāvāra) nên sắp rộng.

------

TAM ĐỀ PHIỀN TOÁI CẢNH PHIỀN NÃO - TAM ĐỀ PHI PHIỀN TOÁI CẢNH PHIỀN NÃO
(Saṅkiliṭṭhasankilesikattika na saṅkiliṭṭhasankilesikattikam)

51.

* Pháp phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi phi phiền toái phi cảnh phiền não liên quan pháp phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi phiền toái cảnh phiền não và phi phi phiền toái phi cảnh phiền não liên quan pháp phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi phi phiền toái cảnh phiền não và phi phi phiền toái phi cảnh phiền não liên quan pháp phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên có 5 câu.

52.

* Pháp phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phi phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi phi phiền toái phi cảnh phiền não liên quan pháp phi phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi phiền toái cảnh phiền não và phi phi phiền toái phi cảnh phiền não liên quan pháp phi phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

53.

* Pháp phi phi phiền toái phi cảnh phiền não liên quan pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi phiền toái cảnh phiền não và phi phi phiền toái phi cảnh phiền não liên quan pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi phiền toái cảnh phiền não và phi phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên có 5 câu.

54.

Pháp phi phi phiền toái cảnh phiền não liên quan những pháp phiền toái cảnh phiền não và phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

55.

Pháp phi phi phiền toái cảnh phiền não liên quan những pháp phi phiền toái cảnh phiền não và phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên,... tóm tắt... có 3 câu.

56.

Nhân 19, Cảnh 9, Bất ly 19,...tóm tắt...

Phần đồng sanh, phần ỷ trượng (nhờ cậy), phần y chỉ, phần hòa hợp, phần tương ưng đều giống như phần vấn đề (pañhāvāra).

57.

Nhân 13, Cảnh 15, Trưởng 15, Vô gián 16,... tóm tắt... Tiền sanh 6, Hậu sanh 9, Cố hưởng 8, Nghiệp 13, Quả 8, Thực 13,...tóm tắt... Bất tương ưng 12, Bất ly (avigata) 26.

------

TAM ĐỀ TẦM – TAM ĐỀ PHI TẦM
(Na vitakkattikam)

58.

* Pháp phi hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi hữu tầm hữu tứ và phi vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi vô tầm hữu tứ và phi vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi hữu tầm hữu tứ và phi vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi hữu tầm hữu tứ, phi vô tầm hữu tứ và phi vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên có 7 câu.

59.

* Pháp phi vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi hữu tầm hữu tứ và phi vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi vô tầm hữu tứ và phi vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi hữu tầm hữu tứ và phi vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi hữu tầm hữu tứ, phi vô tầm hữu tứ và phi vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên có 7 câu.

60.

Pháp phi vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên,... tóm tắt... có 7 câu.

61.

Pháp phi hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên 7 câu.

62.

Pháp phi hữu tầm hữu tứ liên quan những pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên có 7 câu.

63.

Pháp phi hữu tầm hữu tứ liên quan những pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên có 7 câu.

64.

Pháp phi hữu tầm hữu tứ liên quan những pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên có 7 câu.

65.

Nhân 49, Cảnh 49, Bất ly 49.

Phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

------

TAM ĐỀ HỶ – TAM ĐỀ PHI HỶ

66.

* Pháp phi đồng sanh hỷ liên quan pháp đồng sanh hỷ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi đồng sanh lạc liên quan pháp đồng sanh hỷ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi đồng sanh xả liên quan pháp đồng sanh hỷ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi đồng sanh hỷ và phi đồng sanh xả liên quan pháp đồng sanh hỷ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi đồng sanh lạc và phi đồng sanh xả liên quan pháp đồng sanh hỷ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi đồng sanh hỷ và phi đồng sanh lạc liên quan pháp đồng sanh hỷ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi đồng sanh hỷ, phi đồng sanh lạc và phi đồng sanh xả liên quan pháp đồng sanh hỷ sanh ra do Nhân duyên có 7 câu.

67.

Pháp phi đồng sanh lạc liên quan pháp đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên có 7 câu.

68.

Pháp phi đồng sanh xả liên quan pháp đồng sanh xả sanh ra do Nhân duyên có 7 câu.

69.

Pháp phi đồng sanh hỷ liên quan những pháp đồng sanh hỷ và đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên 7 câu.

70.

Nhân 28, Cảnh 24, Bất ly 28.

Phần đồng sanh, phần tương ưng hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

------

TAM ĐỀ SƠ ĐẠO (KIẾN) – TAM ĐỀ PHI SƠ ĐẠO (KIẾN)
(Dassanattike na dassanattikam)

71.

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ (na dassanena pahātabbo) liên quan pháp sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi ba đạo cao tuyệt trừ (na bhāvanāya pahātabba) liên quan pháp sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ (na nevadassanena na bhāvanāya pahātabba) liên quan pháp sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi ba đạo cao tuyệt trừ và phi phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi sơ đạo tuyệt trừ và phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên có 5 câu.

72.

Pháp phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên có 5 câu.

73.

Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

74.

Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ liên quan những pháp sơ đạo tuyệt trừ và phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

75.

Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ liên quan những pháp ba đạo cao tuyệt trừ và phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

76.

Nhân 19, Bất ly 19.

Dù phần đồng sanh, phần tương ưng hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

------

TAM ĐỀ HỮU NHÂN SƠ ĐẠO TUYỆT TRỪ - TAM ĐỀ PHI HỮU NHÂN SƠ ĐẠO TUYỆT TRỪ
(Dassanena pahātabbahetukattike na dassanena pahātabbahetukattikam)

77.

Pháp phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

78.

Nhân 26, Bất ly 26. Tất cả đều nên sắp rộng.

------

TAM ĐỀ NHÂN SANH TỬ – TAM ĐỀ PHI NHÂN SANH TỬ
(Ācagāmittike na ācayagāmittikam)

79.

* Pháp phi nhân sanh tử liên quan pháp nhân sanh tử (ācayagāmi) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp nhân sanh tử sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân đến Níp Bàn và phi nhân sanh tử phi nhân đền Níp Bàn liên quan pháp nhân sanh tử sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân sanh tử và pháp phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp nhân sanh tử sanh ra do Nhân duyên có 5 câu.

80.

* Pháp phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân sanh tử liên quan pháp nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân sanh tử và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp nhân đến Níp Bàn (apacayagāmi) sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân sanh tử và phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên 5 câu.

81.

* Pháp phi nhân sanh tử liên quan pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn (nevācayagāminapacayagāmi) sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân sanh tử và phi phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

82.

* Pháp phi nhân sanh tử liên quan những pháp nhân sanh tử và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân đến Níp Bàn liên quan chư pháp nhân sanh tử và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân sanh tử và pháp phi nhân đến Níp Bàn liên quan những pháp nhân sanh tử và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

83.

* Pháp phi nhân sanh tử liên quan những pháp nhân đến Níp Bàn và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân đến Níp Bàn liên quan những pháp nhân đến Níp Bàn và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân sanh tử và pháp phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp nhân đến Níp Bàn và pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

84.

Nhân 19. Tất cả đều nên phân rộng.

------

TAM ĐỀ HỮU HỌC – TAM ĐỀ PHI HỮU HỌC
(Na sekkhattikam)

85.

* Pháp phi hữu học liên quan pháp hữu học sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi vô học liên quan pháp hữu học sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi phi hữu học phi vô học liên quan pháp hữu học sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi vô học và phi phi hữu học phi vô học liên quan pháp hữu học sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi hữu học và phi vô học liên quan pháp hữu học sanh ra do Nhân duyên có 5 câu.

86.

* Pháp phi vô học liên quan pháp vô học sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi hữu học liên quan pháp vô học sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi phi hữu học phi vô học liên quan pháp vô học sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi hữu học và phi phi hữu học phi vô học liên quan pháp vô học sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi hữu học và phi vô học liên quan pháp vô học sanh ra do Nhân duyên có 5 câu.

87.

* Pháp phi hữu học liên quan pháp phi hữu học phi vô học sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi vô học liên quan pháp phi hữu học phi vô học sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi hữu học và phi vô học liên quan pháp phi hữu học phi vô học sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

88.

* Pháp phi hữu học liên quan những pháp hữu học và phi hữu học phi vô học sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi vô học liên quan những pháp hữu học và phi hữu học phi vô học sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi hữu học và phi vô học liên quan những pháp hữu học và phi hữu học phi vô học sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

89.

* Pháp phi hữu học liên quan những pháp vô học và phi hữu học phi vô học sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi vô học liên quan những pháp vô học và phi hữu học phi vô học sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi hữu học và phi vô học liên quan những pháp vô học và phi hữu học phi vô học sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

90.

Nhân 19, tất cả đều nên sắp rộng.

------

TAM ĐỀ HY THIỂU – TAM ĐỀ PHI HY THIỂU
(Na parittattikam)

91.

* Pháp phi hy thiểu liên quan pháp hy thiểu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi đáo đại liên quan pháp hy thiểu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi vô lượng liên quan pháp hy thiểu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi hy thiểu và pháp phi vô lượng liên quan pháp hy thiểu sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi đáo đại và phi vô lượng liên quan pháp hy thiểu (paritta) sanh ra do Nhân duyên có 5 câu.

92.

* Pháp phi đáo đại liên quan pháp đáo đại (mahaggata) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi hy thiểu liên quan pháp đáo đại sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi vô lượng liên quan pháp đáo đại sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi hy thiểu và phi vô lượng liên quan pháp đáo đại sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi đáo đại và phi vô lượng liên quan pháp đáo đại sanh ra do Nhân duyên có 5 câu.

93.

* Pháp phi vô lượng liên quan pháp vô lượng (appamāṇa) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi hy thiểu liên quan pháp vô lượng sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi đáo đại liên quan pháp vô lượng sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi đáo đại và phi vô lượng liên quan pháp vô lượng sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi hy thiểu và phi đáo đại liên quan pháp vô lượng sanh ra do Nhân duyên có 5 câu.

94.

* Pháp phi đáo đại liên quan những pháp hy thiểu và vô lượng sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi vô lượng liên quan những pháp hy thiểu và vô lượng sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi đáo đại và phi vô lượng liên quan pháp hy thiểu và pháp vô lượng sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

95.

* Pháp phi hy thiểu liên quan những pháp hy thiểu và đáo đại sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi đáo đại liên quan những pháp hy thiểu và đáo đại sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi vô lượng liên quan những pháp hy thiểu và đáo đại sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi hy thiểu và phi vô lượng liên quan những pháp hy thiểu và đáo đại sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi đáo đại và phi vô lượng liên quan những pháp hy thiểu và đáo đại sanh ra do Nhân duyên có 5 câu.

96.

Nhân 23, Cảnh 14,...tóm tắt... tất cả đều nên sắp rộng.

------

TAM ĐỀ CẢNH HY THIỂU – TAM ĐỀ PHI CẢNH HY THIỂU
(Parittārammaṇattike na parittārammaṇattikam)

97.

Pháp phi cảnh hy thiểu liên quan pháp cảnh hy thiểu sanh ra do Nhân duyên.

98.

Nhân 19,... tóm tắt... bất ly 19.

------

TAM ĐỀ TY HẠ – TAM ĐỀ PHI TY HẠ
(Na hīnattikam)

99.

Pháp phi ty hạ liên quan pháp ty hạ sanh ra do Nhân duyên.

Như tam đề phiền toái cảnh phiền não (saṅkiliṭṭhasaṅkilesikattikasadisam)

100.

Nhân 19, tóm tắt... bất ly 19.

------

TAM ĐỀ TÀ – TAM ĐỀ PHI TÀ
(Na micchattattikam)

101.

* Pháp phi tà cho quả nhứt định liên quan pháp tà cho quả nhứt định (micchattaniyata) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi chánh cho quả nhứt định liên quan pháp tà cho quả nhứt định sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi bất định liên quan pháp tà cho quả nhứt định sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi chánh cho quả nhứt định và phi bất định liên quan pháp tà cho quả nhứt định sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi tà cho quả nhứt định và phi chánh cho quả nhứt định liên quan pháp tà cho quả nhứt định sanh ra do Nhân duyên có 5 câu.

102.

* Pháp phi chánh cho quả nhứt định liên quan pháp chánh cho quả nhứt định (sammattaniyata) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi tà cho quả nhứt định liên quan pháp chánh cho quả nhứt định (sammattaniyata) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi bất định liên quan pháp chánh cho quả nhứt định sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi tà cho quả nhứt định và pháp phi bất định liên quan pháp chánh cho quả nhứt định sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi tà cho quả nhứt định và phi chánh cho quả nhứt định liên quan pháp chánh cho quả nhứt định sanh ra do Nhân duyên có 5 câu.

103.

Pháp phi tà cho quả nhứt định liên quan pháp bất định (aniyata) sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

104.

Pháp phi tà cho quả nhứt định liên quan pháp tà cho quả nhứt định và pháp bất định sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

105.

Pháp phi tà cho quả nhứt định liên quan pháp chánh cho quả nhứt định và pháp bất định sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

106.

Nhân 19,... tóm tắt... tất cả đều nên sắp rộng.

------

TAM ĐỀ CÓ CẢNH LÀ ĐẠO – TAM ĐỀ PHI CÓ CẢNH LÀ ĐẠO
(Maggārammaṇattike na maggārammaṇattikam)

107.

* Pháp phi có cảnh là đạo liên quan pháp có cảnh là đạo (maggārammaṇa) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi có nhân là đạo liên quan pháp có cảnh là đạo sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi có trưởng là đạo liên quan pháp có cảnh là đạo sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi có cảnh là đạo và phi có trưởng là đạo liên quan pháp có cảnh là đạo sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi có nhân là đạo và phi có trưởng là đạo liên quan pháp có cảnh là đạo sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi có cảnh là đạo và phi có nhân là đạo liên quan pháp có cảnh là đạo sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi có cảnh là đạo, phi có nhân là đạo và phi có trưởng là đạo liên quan pháp có cảnh là đạo sanh ra do Nhân duyên có 7 câu.

108.

Nhân 35, Bất ly 35. Tất cả đều nên sắp rộng.

------

TAM ĐỀ SANH TỒN – TAM ĐỀ PHI SANH TỒN
(Na uppanna)

109.

Pháp sanh tồn (uppanna) làm duyên cho pháp phi phi sanh tồn (na anuppanna) bằng Nhân duyên.

110.

Nhân 3, Cảnh 9,... tóm tắt...

------

TAM ĐỀ QUÁ KHỨ – TAM ĐỀ PHI QUÁ KHỨ
(Na atitattikam)

111.

Pháp hiện tại (paccappanna) làm duyên cho pháp phi quá khứ bằng Nhân duyên.

112.

Nhân 3, Cảnh 9,... tóm tắt...

------

TAM ĐỀ CẢNH QUÁ KHỨ – TAM ĐỀ PHI CẢNH QUÁ KHỨ

113.

* Pháp phi cảnh quá khứ liên quan pháp biết cảnh quá khứ (atītārammaṇa) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi cảnh vị lai liên quan pháp biết cảnh quá khứ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi biết cảnh hiện tại liên quan pháp biết cảnh quá khứ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi biết cảnh quá khứ và phi biết cảnh hiện tại liên quan pháp biết cảnh quá khứ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi biết cảnh vị lai và phi biết cảnh hiện tại liên quan pháp biết cảnh quá khứ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi biết cảnh quá khứ và phi biết cảnh vị lai liên quan pháp biết cảnh quá khứ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi biết cảnh quá khứ, phi biết cảnh vị lai và phi biết cảnh hiện tại liên quan pháp biết cảnh quá khứ sanh ra do Nhân duyên có 7 câu.

114.

Nhân 19,... tóm tắt... Bất ly 19.

------

TAM ĐỀ NỘI BỘ – TAM ĐỀ PHI NỘI BỘ
(Ajjhattattika na ajjhattatikam)

115.

* Pháp phi ngoại viện liên quan pháp nội bộ (ajjhatta) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nội bộ liên quan pháp ngoại viện (bahiddhā) sanh ra do Nhân duyên.

116.

Nhân 2. Tất cả đều nên sắp rộng.

------

TAM ĐỀ BIẾT CẢNH NỘI BỘ – TAM ĐỀ PHI BIẾT CẢNH NỘI BỘ

117.

Pháp phi biết cảnh nội bộ liên quan pháp biết cảnh nội bộ (ajjhattārammaṇa) sanh ra do Nhân duyên,... tóm tắt...

118.

Nhân 6,... tóm tắt...

------

TAM ĐỀ HỮU KIẾN – TAM ĐỀ PHI HỮU KIẾN
(Sanidassanattika na sanidassanattikam)

119.

* Pháp phi vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu (anidassanasappaṭigha) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu và phi vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi vô kiến hữu đối chiếu và phi vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu và phi vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên có 6 câu.

120.

Pháp phi vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên có 6 câu.

121.

Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu liên quan những pháp phi vô kiến hữu đối chiếu và phi vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên có 6 câu.

122.

Nhân 18, Cảnh 3, Bất ly 18. Tất cả đều nên sắp rộng.

Phần đồng sanh (sahajātavāra) hay phần tương ưng (sampayuttaravāra) đều phải sắp rộng.

123.

* Pháp vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp phi vô kiến vô đối chiếu bằng Nhân duyên.

* Pháp vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu bằng Nhân duyên.

* Pháp vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp phi vô kiến hữu đối chiếu bằng Nhân duyên.

* Pháp vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho những pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu và phi vô kiến vô đối chiếu bằng Nhân duyên.

* Pháp vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp phi vô kiến hữu đối chiếu và phi vô kiến vô đối chiếu bằng Nhân duyên.

* Pháp vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho những pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu và phi vô kiến hữu đối chiếu bằng Nhân duyên có 6 câu.

124.

Pháp hữu kiến hữu đối chiếu làm duyên cho pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu bằng Cảnh duyên có 3 câu,... tóm tắt...

125.

Nhân 6, Cảnh 9.

Phần vấn đề (pañhāvāra) nên sắp rộng.

Dứt Vị trí tam đề thuận tùng đối lập

-/----/-

VỊ TRÍ NHỊ ĐỀ THUẬN TÙNG, ĐỐI LẬP
(Anulomapaccanīya dukapaṭṭhāna)

----

NHỊ ĐỀ NHÂN - NHỊ ĐỀ PHI NHÂN

126.

* Pháp phi nhân (na hetu) liên quan pháp nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Uẩn tương ưng và sắc nương tâm sanh (cittasamuṭṭhāna) liên quan nhân, tục sinh.

* Pháp phi phi nhân liên quan pháp nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân và pháp phi phi nhân liên quan pháp nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân và phi phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân liên quan những pháp nhân và phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi phi nhân liên quan những pháp nhân và phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân và phi phi nhân liên quan những pháp nhân và phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

127.

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng như phần liên quan (paṭiccavāra).

128.

Pháp nhân làm duyên cho pháp phi nhân bằng Nhân duyên có 3 câu.

129.

* Pháp nhân làm duyên cho pháp phi nhân bằng Cảnh duyên có 3 câu.

* Pháp phi nhân làm duyên cho pháp phi phi nhân bằng Cảnh duyên.

* Chư pháp nhân và phi nhân làm duyên cho pháp phi nhân bằng Cảnh duyên có 3 câu.

130.

Nhân 3, Cảnh 9, Bất ly 9.

Phần vấn đề (pañhāvāra) nên sắp rộng như thế.

------

NHỊ ĐỀ HỮU NHÂN - NHỊ ĐỀ PHI HỮU NHÂN

131.

* Pháp phi hữu nhân (na sahetuka) liên quan pháp hữu nhân (sahetika) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi vô nhân liên quan pháp hữu nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi hữu nhân và phi vô nhân liên quan pháp hữu nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi vô nhân liên quan pháp vô nhân (ahetuka) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi hữu nhân liên quan pháp vô nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi hữu nhân và pháp phi vô nhân liên quan pháp vô nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi hữu nhân liên quan những pháp hữu nhân và vô nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi vô nhân liên quan những pháp hữu nhân và vô nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi hữu nhân và phi vô nhân liên quan những pháp hữu nhân và vô nhân sanh ra do Nhân duyên.

132.

Nhân 9, Cảnh 6, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh (sahajātavāra) hay phần vấn đề (pañhāvāra) đều nên sắp rộng.

------

NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG NHÂN - NHỊ ĐỀ PHI TƯƠNG ƯNG NHÂN

133.

* Pháp phi tương ưng nhân liên quan pháp tương ưng nhân (hetusampayutta) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi bất tương ưng nhân liên quan pháp tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi tương ưng nhân và phi bất tương ưng nhân liên quan pháp tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi bất tương ưng nhân liên quan pháp bất tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi tương ưng nhân liên quan pháp bất tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi tương ưng nhân và phi bất tương ưng nhân liên quan pháp bất tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi tương ưng nhân liên quan những pháp tương ưng nhân và bất tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi bất tương ưng nhân liên quan những pháp tương ưng nhân và bất tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi tương ưng nhân và phi bất tương ưng nhân liên quan những pháp tương ưng nhân và bất tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên.

134.

Nhân 9, dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

------

NHỊ ĐỀ NHÂN HỮU NHÂN - NHỊ ĐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN
(Hetusahetukaduke na hetusahetukadukam)

135.

* Pháp phi nhân phi vô nhân liên quan pháp nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi vô nhân và phi phi nhân liên quan pháp nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân phi vô nhân và phi vô nhân phi phi nhân liên quan pháp nhân và hữu nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi vô nhân và phi phi nhân liên quan pháp hữu nhân và phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân và phi vô nhân liên quan pháp hữu nhân phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân phi vô nhân và phi vô nhân phi phi nhân liên quan pháp hữu nhân phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân và phi vô nhân liên quan những pháp nhân hữu nhân, hữu nhân phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi vô nhân và phi phi nhân liên quan những pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân phi vô nhân và phi vô nhân phi phi nhân liên quan những pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

136.

Nhân 9.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

------

NHỊ ĐỀ NHÂN TƯƠNG ƯNG NHÂN - NHỊ ĐỀ PHI NHÂN TƯƠNG ƯNG NHÂN
(Hetuhetusampayuttaduke na hetuhetusampayuttadukam)

137.

* Pháp phi nhân phi bất tương ưng nhân liên quan pháp nhân tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi bất tương ưng nhân phi phi nhân liên quan pháp nhân tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân và phi bất tương ưng nhân, phi bất tương ưng nhân và phi phi nhân liên quan pháp nhân và tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi bất tương ưng nhân và phi phi nhân liên quan pháp tương ưng nhân phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân và phi bất tương ưng nhân liên quan pháp tương ưng nhân mà phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân phi bất tương ưng nhân và phi bất tương ưng nhân phi phi nhân liên quan pháp tương ưng nhân mà phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân phi bất tương ưng nhân liên quan những pháp nhân tương ưng nhân và tương ưng nhân phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi bất tương ưng nhân và phi phi nhân liên quan những pháp nhân tương ưng nhân và tương ưng nhân phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân phi bất tương ưng nhân và phi bất tương ưng nhân phi phi nhân liên quan những pháp nhân tương ưng nhân và tương ưng nhân phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

138.

Nhân 9.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

------

NHỊ ĐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN - NHỊ ĐỀ PHI NHÂN PHI HỮU NHÂN
(Na hetusahetukaduke na hetu na sahetukadukam)

139.

Pháp phi nhân phi hữu nhân liên quan pháp phi nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên.

140.

Nhân 9.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

------

NHỊ ĐỀ HỮU DUYÊN - NHỊ ĐỀ PHI HỮU DUYÊN
(Sappaccayaduke na sappaccayadukam)

141.

Pháp phi vô duyên (na appaccayo) liên quan pháp hữu duyên (sappaccaya) sanh ra do Nhân duyên.

142.

Nhân 1.

143.

* Pháp hữu duyên làm duyên cho pháp phi vô duyên bằng Cảnh duyên.

* Pháp vô duyên làm duyên cho pháp phi vô duyên bằng Cảnh duyên.

Hữu vi (sankhatama) cũng như hữu duyên (sappaccaya sadisam).

------

NHỊ ĐỀ HỮU KIẾN - NHỊ ĐỀ PHI HỮU KIẾN
(Na sanidassanadukam)

144.

* Pháp phi vô kiến liên quan pháp vô kiến (anidassana) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi hữu kiến liên quan pháp vô kiến sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi hữu kiến và phi vô kiến liên quan pháp vô kiến sanh ra do Nhân duyên.

145.

Nhân 3. Tất cả đều 3.

------

NHỊ ĐỀ HỮU ĐỐI CHIẾU - NHỊ ĐỀ PHI HỮU ĐỐI CHIẾU

146.

* Pháp phi hữu đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu (sappaṭigha) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi vô đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi hữu đối chiếu và phi vô đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi vô đối chiếu liên quan pháp vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi hữu đối chiếu liên quan pháp vô đối chiếu (appatigha) sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi hữu đối chiếu và phi vô đối chiếu liên quan pháp vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi hữu đối chiếu liên quan những pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi vô đối chiếu liên quan những pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi hữu đối chiếu và phi vô đối chiếu liên quan những pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.

147.

Nhân 9. Tất cả đều nên sắp rộng.

------

NHỊ ĐỀ SẮC - NHỊ ĐỀ PHI SẮC
(Na rūpīdukam)

148.

Pháp phi sắc liên quan pháp sắc (rūpi) sanh ra do Nhân duyên.

149.

Nhân 9. Tất cả đều 9.

------

NHỊ ĐỀ HIỆP THẾ - NHỊ ĐỀ PHI HIỆP THẾ
(Na lokiyadukam)

150.

* Pháp phi siêu thế (na lokuttara) liên quan pháp hiệp thế sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

* Pháp phi hiệp thế liên quan pháp siêu thế sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi siêu thế liên quan pháp siêu thế sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi hiệp thế và phi siêu thế liên quan pháp siêu thế sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi siêu thế liên quan pháp hiệp thế và siêu thế sanh ra do Nhân duyên.

151.

Nhân 5. Tất cả đều 5.

------

NHỊ ĐỀ CÓ TÂM BIẾT ĐẶNG - NHỊ ĐỀ PHI CÓ TÂM BIẾT ĐẶNG
(Kenaciviññeyyaduke na kenaciviññeyyadukam)

152.

* Pháp phi có tâm biết đặng liên quan pháp có tâm biết đặng (kenaciviññeyya) sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi có tâm không biết đặng (na kenacinaviññeyya) liên quan pháp có tâm biết đặng sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi có tâm biết đặng và phi có tâm không biết đặng liên quan pháp có tâm biết đặng sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi có tâm không biết đặng liên quan pháp có tâm không biết đặng sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

153.

Nhân 9. Tất cả đều 9.

------

NHỊ ĐỀ LẬU - NHỊ ĐỀ PHI LẬU
(No āsava)

154.

* Pháp phi lậu liên quan pháp lậu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi phi lậu liên quan pháp lậu sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi lậu và phi phi lậu liên quan pháp lậu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi phi lậu liên quan pháp phi lậu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi lậu liên quan pháp phi lậu sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi lậu và phi phi lậu liên quan pháp phi lậu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi lậu liên quan pháp lậu và phi lậu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi phi lậu liên quan pháp lậu và phi lậu sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi lậu và phi phi lậu liên quan pháp lậu và phi lậu sanh ra do Nhân duyên.

155.

Nhân 9. Tất cả đều 9.

------

NHỊ ĐỀ CẢNH LẬU - NHỊ ĐỀ PHI CẢNH LẬU
(Na sāsavadukam)

156.

* Pháp phi phi cảnh lậu liên quan pháp cảnh lậu (sāsava) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi phi cảnh lậu liên quan pháp phi cảnh lậu (anāsava) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi cảnh lậu (na sāsava) liên quan pháp phi cảnh lậu (anāsava) sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi cảnh lậu và phi phi cảnh lậu liên quan pháp phi cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi phi cảnh lậu liên quan pháp cảnh lậu và pháp phi cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên.

157.

Nhân 5. Tất cả đều nên sắp rộng.

------

NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG TÂM - NHỊ ĐỀ PHI TƯƠNG ƯNG TÂM
(Āsavasampayuttaduke na āsavasampayuttadukam)

158.

* Pháp phi tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu (asavasampayutta) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi bất tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi tương ưng lậu và phi bất tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi bất tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi tương ưng lậu và phi bất tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu và pháp bất tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi bất tương ưng lậu liên quan những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi tương ưng lậu và phi bất tương ưng lậu liên quan những pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên.

159.

Nhân 9. Tất cả đều 9.

------

NHỊ ĐỀ LẬU CẢNH LẬU - NHỊ ĐỀ PHI LẬU CẢNH LẬU
(Āsavasāsavaduke na āsavasāsavadukam)

160.

* Pháp phi lậu phi phi cảnh lậu liên quan pháp lậu cảnh lậu (āsavañceva sāsavañca) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi phi cảnh lậu phi phi lậu liên quan pháp lậu cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi cảnh lậu phi phi cảnh lậu và phi phi cảnh lậu phi phi lậu liên quan pháp lậu cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi phi cảnh lậu phi phi lậu liên quan pháp cảnh lậu phi lậu sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi lậu phi phi cảnh lậu liên quan pháp lậu cảnh lậu và pháp cảnh lậu phi lậu sanh ra do Nhân duyên. Có 3 câu.

161.

Nhân 9. Tất cả đều 9.

------

NHỊ ĐỀ LẬU TƯƠNG ƯNG LẬU - NHỊ ĐỀ PHI LẬU TƯƠNG ƯNG LẬU
(Āsava āsavasampayuttaduke na āsava āsavasampayuttadukam)

162.

* Pháp phi lậu phi bất tương ưng lậu liên quan pháp lậu tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

* Pháp phi bất tương ưng lậu phi phi lậu liên quan những pháp tương ưng lậu phi lậu sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi lậu phi bất tương ưng lậu liên quan những pháp lậu tương ưng lậu và bất tương ưng lậu phi lậu sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

163.

Nhân 9. Tất cả đều 9.

------

NHỊ ĐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG LẬU CẢNH LẬU - NHỊ ĐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG LẬU PHI CẢNH LẬU
(Āsavavippayuttasāsavaduke āsavavippayutta na āsavadukaṃ)

164.

* Pháp bất tương ưng lậu phi phi cảnh lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

* Pháp bất tương ưng lậu phi phi cảnh lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

* Pháp bất tương ưng lậu phi phi cảnh lậu liên quan những pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu và bất tương ưng lậu phi cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

165.

Nhân 5, Bất ly 5. Tất cả đều nên sắp rộng.

------

NHỊ ĐỀ CHÙM SÁU - NHỊ ĐỀ CHÙM SÁU
(Chagocchakadukam)

166.

* Pháp phi triền liên quan pháp triền (samyojana) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi phược liên quan pháp phược (gantha) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi bộc liên quan pháp bộc (ogha) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi phối liên quan pháp phối (toga) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi cái liên quan pháp cái (nīvarana) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi khinh thị liên quan pháp khinh thị (parāmāsa) sanh ra do Nhân duyên.

Cũng như nhị đề lậu (āsavagocchaka sadisam).

------

NHỊ ĐỀ ĐẠI - NHỊ ĐỀ ĐẠI
(Mahantaradukam)

167.

* Pháp phi hữu cảnh liên quan pháp hữu cảnh (sārammaṇa) sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

* Pháp phi vô cảnh liên quan pháp vô cảnh (anārammaṇa) sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi hữu cảnh liên quan những pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

168.

Nhân 9, Bất ly 9. Tất cả đều nên sắp rộng.

169.

* Pháp phi tâm liên quan pháp tâm (citta) sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

* Pháp phi phi tâm liên quan pháp phi tâm (no citta) sanh ra do Nhân duyên 3 câu,... tóm tắt...

170.

Nhân 5, Bất ly 5. Tất cả đều nên sắp rộng.

171.

* Pháp phi sở hữu tâm liên quan pháp sở hữu tâm (cetasika) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi tương ưng tâm liên quan pháp tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi hòa với tâm liên quan pháp hòa với tâm (cittasansaṭṭha) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nương tâm làm sở sanh liên quan pháp nương tâm làm sở sanh (cittasamuṭṭhana) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi đồng sanh tồn với tâm liên quan pháp đồng sanh tồn với tâm (cittasahabhū) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi tùng thông lưu với tâm liên quan pháp tùng thông lưu với tâm (cittānuparivatti) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi hòa phi nương tâm làm sở sanh liên quan pháp hòa nương tâm làm sở sanh (cittasaṅsaṭṭhasamuṭṭhāna) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi hòa sanh tồn nương tâm làm sở sanh liên quan pháp hòa sanh tồn nương tâm làm sở sanh (cittasaṅsaṭṭhasamuṭṭhānasahabhū) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi hòa tùng thông lưu nương tâm làm sở sanh liên quan pháp hòa tùng thông lưu, nương tâm làm sở sanh (cittasaṅsaṭṭhasamuṭṭhānānuparivatti) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nội bộ liên quan pháp nội bộ (ajjhattika) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi ngoại viện liên quan pháp ngoại viện (bāhira) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi y sinh liên quan pháp y sinh (upādā) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi phi y sinh liên quan pháp phi y sinh (no upādā) sanh ra do Nhân duyên.

172.

* Pháp phi thành do thủ liên quan pháp thành do thủ sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi thành do thủ liên quan pháp phi thành do thủ (anupādinna) sanh ra do Nhân duyên.

173.

Nhân 5, Bất ly 5. Tất cả nên sắp rộng.

------

NHỊ ĐỀ CHÙM HAI - NHỊ ĐỀ CHÙM HAI
(Dvigocchakadukam)

174.

* Pháp phi thủ (no upādāno) liên quan pháp thủ (upādāna) sanh ra do Nhân duyên có 9 câu.

* Pháp phi phiền não liên quan pháp phiền não sanh ra do Nhân duyên có 9 câu.

------

NHỊ ĐỀ SƠ ĐẠO TUYỆT TRỪ - NHỊ ĐỀ PHI SƠ ĐẠO TUYỆT TRỪ

175.

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi phi sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi sơ đạo tuyệt trừ và phi phi sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp phi sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ liên quan những pháp sơ đạo tuyệt trừ và phi sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

176.

Nhân 5, Bất ly 5.

------

NHỊ ĐỀ BA ĐẠO CAO TUYỆT TRỪ - NHỊ ĐỀ PHI BA ĐẠO CAO TUYỆT TRỪ

177.

* Pháp phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

178.

Nhân 5, Bất ly 5.

------

NHỊ ĐỀ HỮU NHÂN SƠ ĐẠO TUYỆT TRỪ - NHỊ ĐỀ PHI HỮU NHÂN SƠ ĐẠO TUYỆT TRỪ

179.

* Pháp phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

180.

Nhân 9.

------

NHỊ ĐỀ HỮU NHÂN BA ĐẠO CAO TUYỆT TRỪ - NHỊ ĐỀ PHI HỮU NHÂN BA ĐẠO CAO TUYỆT TRỪ

181.

* Pháp phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

182.

Nhân 9.

------

NHỊ ĐỀ HỮU TẦM - NHỊ ĐỀ PHI HỮU TẦM
(Na savitakka)

183.

* Pháp phi hữu tầm liên quan pháp hữu tầm sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi vô tầm liên quan pháp vô tầm sanh ra do Nhân duyên.

184.

Nhân 9.

------

NHỊ ĐỀ HỮU TỨ - NHỊ ĐỀ PHI HỮU TỨ
(Na savicāra)

185.

* Pháp phi hữu tứ liên quan pháp hữu tứ (savicāra) sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi vô tứ liên quan pháp vô tứ sanh ra do Nhân duyên.

186.

Nhân 9.

------

NHỊ ĐỀ HỮU HỶ - NHỊ ĐỀ PHI HỮU HỶ

187.

* Pháp phi hữu hỷ liên quan pháp hữu hỷ (sappītika) sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi vô hỷ liên quan pháp vô hỷ (appītika) sanh ra do Nhân duyên.

188.

Nhân 9.

NHỊ ĐỀ ĐỒNG SANH HỶ - NHỊ ĐỀ PHI ĐỒNG SANH HỶ

189.

* Pháp phi đồng sanh hỷ liên quan pháp đồng sanh hỷ sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi đồng sanh hỷ liên quan pháp phi đồng sanh hỷ sanh ra do Nhân duyên.

190.

Nhân 9.

------

NHỊ ĐỀ ĐỒNG SANH LẠC - NHỊ ĐỀ PHI ĐỒNG SANH LẠC

191.

* Pháp phi đồng sanh lạc liên quan pháp đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

* Pháp phi phi đồng sanh lạc liên quan pháp phi đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên.

192.

Nhân 9.

------

NHỊ ĐỀ ĐỒNG SANH XẢ - NHỊ ĐỀ PHI ĐỒNG SANH XẢ

193.

* Pháp phi đồng sanh xả liên quan pháp đồng sanh xả sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi phi đồng sanh xả liên quan pháp đồng sanh xả sanh ra do Nhân duyên.

194.

Nhân 9.

------

NHỊ ĐỀ DỤC GIỚI - NHỊ ĐỀ PHI DỤC GIỚI

195.

* Pháp phi Dục giới liên quan pháp Dục giới sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi phi Dục giới liên quan pháp phi Dục giới sanh ra do Nhân duyên.

196.

Nhân 9.

------

NHỊ ĐỀ SẮC GIỚI (Rūpāvacaraduka) - NHỊ ĐỀ PHI SẮC GIỚI

197.

* Pháp phi Sắc giới liên quan pháp Sắc giới sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

* Pháp phi phi Sắc giới liên quan pháp phi Sắc giới sanh ra do Nhân duyên.

198.

Nhân 9.

------

NHỊ ĐỀ VÔ SẮC GIỚI - NHỊ ĐỀ PHI VÔ SẮC GIỚI

199.

* Pháp phi Vô sắc giới liên quan pháp Vô sắc giới sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

* Pháp phi phi Vô sắc giới liên quan pháp phi Vô sắc giới sanh ra do Nhân duyên.

200.

Nhân 5.

NHỊ ĐỀ LIÊN QUAN LUÂN HỒI - NHỊ ĐỀ PHI LIÊN QUAN LUÂN HỒI
(Pariyāpanna)

201.

* Pháp phi liên quan luân hồi liên quan pháp liên quan luân hồi sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi bất liên quan luân hồi liên quan pháp bất liên quan luân hồi sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi liên quan luân hồi liên quan pháp bất liên quan luân hồi sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi liên quan luân hồi và phi bất liên quan luân hồi liên quan pháp bất liên quan luân hồi sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi bất liên quan luân hồi liên quan những pháp liên quan luân hồi và bất liên quan luân hồi sanh ra do Nhân duyên.

202.

Nhân 5.

------

NHỊ ĐỀ NHÂN XUẤT LUÂN HỒI - NHỊ ĐỀ PHI NHÂN XUẤT LUÂN HỒI
(Niyyānika)

203.

* Pháp phi nhân xuất luân hồi liên quan pháp nhân xuất luân hồi (niyyānika) sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi nhân xuất luân hồi liên quan (na niyyānika) liên quan pháp phi nhân xuất luân hồi (aniyyānika) sanh ra do Nhân duyên.

204.

Nhân 5.

------

NHỊ ĐỀ NHỨT ĐỊNH - NHỊ ĐỀ PHI NHỨT ĐỊNH

205.

* Pháp phi nhứt định liên quan pháp nhứt định (niyata) sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi nhứt định liên quan pháp bất định (aniyata) sanh ra do Nhân duyên.

206.

Nhân 5.

------

NHỊ ĐỀ HỮU THƯỢNG - NHỊ ĐỀ PHI HỮU THƯỢNG

207.

* Pháp phi vô thượng (na anuttara) liên quan pháp hữu thượng (sa uttara) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi vô thượng liên quan pháp vô thượng (anuttara) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi hữu thượng liên quan pháp vô thượng sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi hữu thượng và phi vô thượng liên quan pháp vô thượng sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi vô thượng liên quan những pháp hữu thượng và vô thượng sanh ra do Nhân duyên.

208.

Nhân 5.

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y (Saraṇaduka) - NHỊ ĐỀ PHI HỮU Y

209.

* Pháp phi hữu y liên quan pháp hữu y (saraṇa) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi vô y liên quan pháp hữu y sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi hữu y và phi vô y liên quan pháp hữu y sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi vô y liên quan pháp vô y (araṇa) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi hữu y liên quan những pháp hữu y và vô y sanh ra do Nhân duyên

210.

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

211.

Pháp phi vô y liên quan pháp hữu y (saraṇa) sanh ra do Nhân duyên.

212.

Phi Nhân 2, phi Cảnh 3, phi Ly 3.

Phần đồng sanh (sahajātavāra), ỷ trượng (paccayā), y chỉ (nissaya), hòa hợp (sansattha), tương ưng (sampayutta) cũng như phần liên quan (paticcasadisam); đều nên sắp rộng.

213.

* Pháp hữu y làm duyên cho pháp phi hữu y bằng Nhân duyên.

* Pháp hữu y làm duyên cho pháp phi vô y bằng Nhân duyên.

* Pháp hữu y làm duyên cho những pháp phi hữu y và phi vô y bằng Nhân duyên.

* Pháp vô y làm duyên cho pháp phi hữu y bằng Nhân duyên.

214.

* Pháp hữu y làm duyên cho pháp phi hữu y bằng Cảnh duyên.

* Pháp hữu y làm duyên cho pháp phi vô y bằng Cảnh duyên,...tóm tắt...

215.

Nhân 4, Cảnh 4, trưởng 5, Vô gián 4, Bất ly 5.

216.

Pháp hữu y làm duyên cho pháp phi hữu y bằng Cảnh duyên,... bằng Đồng sanh duyên,... bằng Cận y duyên,... bằng Hậu sanh duyên,... bằng Nghiệp duyên.

217.

Pháp hữu y làm duyên cho pháp phi vô y bằng Cảnh duyên,... bằng Đồng sanh duyên,... bằng Cận y duyên,... tóm tắt...

218.

Phi Nhân 7, phi Cảnh 7, phi Trưởng 7, phi Vô gián 7, phi Ly 4.

219.

Nhân duyên có phi Cảnh 4.

220.

Phi Nhân duyên có Cảnh 4.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, đây nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt Vị trí nhị đề thuận, nghịch (anulomapaccanīya dukapaṭṭhānam niṭṭhitam).

-/----/-

VỊ TRÍ NHỊ ĐỀ – TAM ĐỀ THUẬN NGHỊCH
(Anulomapaccanīya dukattikapaṭṭhānam)

----

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI NHÂN – TAM ĐỀ PHI THIỆN

221.

* Pháp phi thiện phi nhân liên quan pháp thiện thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi thiện phi nhân liên quan pháp thiện thuộc phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi thiện phi nhân liên quan những pháp thiện thuộc nhân và thiện thuộc phi nhân sanh ra do Nhân duyên có 3 câu: chỉ có nương tâm làm sở sanh (cittasamuṭṭhānameva), không có cảnh (ārammaṇam natthi).

222.

Nhân 3, Trưởng 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần y chỉ cũng như phần liên quan (paṭiccavarasadisaṃ).

223.

Pháp thiện thuộc nhân làm duyên cho pháp phi thiện thuộc phi nhân bằng Nhân duyên.

224.

* Pháp thiện thuộc nhân làm duyên cho pháp phi thiện thuộc phi nhân bằng Cảnh duyên có 3 câu.

* Pháp thiện thuộc phi nhân làm duyên cho pháp phi thiện thuộc phi phi nhân bằng Cảnh duyên có 3 câu.

* Chư pháp thiện thuộc nhân và pháp thiện thuộc phi nhân làm duyên cho pháp phi thiện thuộc phi nhân bằng Cảnh duyên có 3 câu.

225.

Nhân 1, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 3.

Phần vấn đề (pañhāvāra) nên sắp rộng.

226.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi nhân liên quan pháp bất thiện thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi bất thiện phi nhân liên quan pháp bất thiện thuộc phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi nhân liên quan những pháp bất thiện thuộc nhân và pháp bất thiện thuộc phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

227.

Nhân 3, Trưởng 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần y chỉ cũng như phần liên quan (paṭiccavarasadisam).

228.

Pháp bất thiện thuộc nhân làm duyên cho pháp phi bất thiện thuộc phi nhân bằng Nhân duyên.

229.

* Pháp bất thiện thuộc nhân làm duyên cho pháp phi bất thiện thuộc phi nhân bằng Cảnh duyên có 3 câu.

* Pháp bất thiện thuộc phi nhân làm duyên cho pháp phi bất thiện thuộc phi phi nhân bằng Cảnh duyên có 3 câu.

* Chư pháp bất thiện thuộc nhân và bất thiện thuộc phi nhân làm duyên cho pháp phi bất thiện thuộc phi nhân bằng Cảnh duyên có 3 câu.

230.

Nhân 1, Cảnh 9, Trưởng 1, Bất ly 3.

231.

Pháp phi vô ký thuộc phi phi nhân liên quan pháp vô ký thuộc phi nhân sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

232.

Nhân 3, Trưởng 3, Bất ly 3.

Phần y chỉ hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ THỌ

NHỊ ĐỀ PHI NHÂN – TAM ĐỀ PHI THỌ

233.

* Pháp phi tương ưng lạc thọ thuộc phi nhân liên quan pháp tương ưng lạc thọ thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi tương ưng lạc thọ thuộc phi nhân liên quan pháp tương ưng lạc thọ thuộc phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

234.

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

235.

Pháp phi tương ưng khổ thọ thuộc phi nhân liên quan pháp tương ưng khổ thọ thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên.

236.

Nhân 3. Tất cả đều nên sắp rộng.

237.

Pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ thuộc phi nhân liên quan pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên.

238.

Nhân 3. Tất cả đều nên sắp rộng.

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ QUẢ

NHỊ ĐỀ PHI NHÂN – TAM ĐỀ PHI QUẢ

239.

* Pháp phi quả thuộc phi nhân liên quan pháp quả thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi dị thục nhân thuộc phi nhân liên quan pháp dị thục nhân thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi phi dị thục quả phi dị thục nhân thuộc phi phi nhân liên quan pháp phi dị thục quả phi dị thục nhân thuộc phi nhân sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ THÀNH DO THỦ CẢNH THỦ

NHỊ ĐỀ PHI NHÂN – TAM ĐỀ PHI THÀNH DO THỦ CẢNH THỦ

240.

* Pháp phi thành do thủ cảnh thủ thuộc phi nhân liên quan pháp thành do thủ cảnh thủ thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi phi thành do thủ cảnh thủ thuộc phi nhân liên quan phi thành do thủ cảnh thủ thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

* Pháp phi phi thành do thủ cảnh thủ thuộc phi nhân liên quan pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên.

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ PHIỀN TOÁI CẢNH PHIỀN NÃO

NHỊ ĐỀ PHI NHÂN – TAM ĐỀ PHI PHIỀN TOÁI CẢNH PHIỀN NÃO

241.

* Pháp phi phiền toái cảnh phiền não thuộc phi nhân liên quan pháp phiền toái cảnh phiền não thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi phi phiền toái cảnh phiền não thuộc phi phi nhân liên quan pháp phi phiền toái cảnh phiền não thuộc phi nhân sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi phi phiền toái phi cảnh phiền não thuộc phi nhân liên quan pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ TẦM

NHỊ ĐỀ PHI NHÂN – TAM ĐỀ PHI TẦM

242.

* Pháp phi hữu tầm hữu tứ thuộc phi nhân liên quan pháp hữu tầm hữu tứ thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi vô tầm hữu tứ thuộc phi nhân liên quan pháp vô tầm hữu tứ thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

* Pháp phi vô tầm vô tứ thuộc phi nhân liên quan pháp vô tầm vô tứ thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ HỶ

NHỊ ĐỀ PHI NHÂN – TAM ĐỀ PHI HỶ

243.

* Pháp phi đồng sanh hỷ thuộc phi nhân liên quan pháp đồng sanh hỷ thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

* Pháp phi đồng sanh lạc thuộc phi nhân liên quan pháp đồng sanh lạc thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi đồng sanh xả thuộc phi nhân liên quan pháp đồng sanh xả thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ SƠ ĐẠO (KIẾN) (Dassana)

NHỊ ĐỀ PHI NHÂN – TAM ĐỀ PHI SƠ ĐẠO

244.

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ thuộc phi nhân liên quan pháp sơ đạo tuyệt trừ thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi ba đạo cao tuyệt trừ thuộc phi nhân liên quan pháp ba đạo cao tuyệt trừ thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ thuộc phi phi nhân liên quan pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ thuộc phi nhân sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ HỮU NHÂN SƠ ĐẠO TUYỆT TRỪ

NHỊ ĐỀ PHI NHÂN – TAM ĐỀ PHI HỮU NHÂN SƠ ĐẠO TUYỆT TRỪ

245.

* Pháp phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ thuộc phi nhân liên quan pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

* Pháp phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ thuộc phi nhân liên quan pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

* Chư pháp phi phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ thuộc phi nhân liên quan pháp phi hữu nhân sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ NHÂN SANH TỬ (Acayagāmi)

NHỊ ĐỀ PHI NHÂN – TAM ĐỀ PHI NHÂN SANH TỬ

246.

* Pháp phi nhân sanh tử thuộc phi nhân liên quan pháp nhân sanh tử thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi nhân đến Níp Bàn thuộc phi nhân liên quan pháp nhân đến Níp Bàn thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn thuộc phi phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn thuộc phi nhân sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ HỮU HỌC (Sekkha)

NHỊ ĐỀ PHI NHÂN – TAM ĐỀ PHI HỮU HỌC

247.

* Pháp phi hữu học thuộc phi nhân liên quan pháp hữu học thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

* Pháp phi vô học thuộc phi nhân liên quan pháp vô học (asekkha) thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

* Pháp phi phi hữu học phi vô học thuộc phi phi nhân liên quan pháp phi hữu học phi vô học thuộc phi nhân sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ HY THIỂU (Paritta)

NHỊ ĐỀ PHI NHÂN – TAM ĐỀ PHI HY THIỂU

248.

* Pháp phi hy thiểu thuộc phi phi nhân liên quan pháp hy thiểu (paritta) thuộc phi nhân sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

* Pháp phi đáo đại thuộc phi nhân liên quan pháp đáo đại thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi vô lượng thuộc phi nhân liên quan pháp vô lượng thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ CẢNH HY THIỂU (Parittārammaṇa)

NHỊ ĐỀ PHI NHÂN – TAM ĐỀ PHI CẢNH HY THIỂU

249.

* Pháp phi cảnh hy thiểu thuộc phi nhân liên quan pháp cảnh hy thiểu thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi cảnh đáo đại thuộc phi nhân liên quan pháp cảnh đáo đại thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

* Pháp phi cảnh vô lượng thuộc phi nhân liên quan pháp cảnh vô lượng thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ TY HẠ (Hīna)

NHỊ ĐỀ PHI NHÂN – TAM ĐỀ PHI TY HẠ

250.

* Pháp phi ty hạ thuộc phi nhân liên quan pháp ty hạ thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

* Pháp phi trung bình thuộc phi phi nhân liên quan pháp trung bình thuộc phi nhân sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

* Pháp phi tinh lương thuộc phi nhân liên quan pháp tinh lương thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ TÀ (Micchatta)

NHỊ ĐỀ PHI NHÂN – TAM ĐỀ PHI TÀ

251.

* Pháp phi tà cho quả nhứt định thuộc phi nhân liên quan pháp tà cho quả nhứt định thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

* Pháp phi chánh cho quả nhứt định thuộc phi nhân liên quan pháp chánh cho quả nhứt định thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

* Pháp phi bất định thuộc phi phi nhân liên quan pháp bất định thuộc phi nhân sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ CÓ CẢNH LÀ ĐẠO (Maggārammaṇa)

NHỊ ĐỀ: PHI NHÂN – TAM ĐỀ PHI CÓ CẢNH LÀ ĐẠO

252.

* Pháp phi có cảnh là đạo thuộc phi nhân liên quan pháp có cảnh là đạo thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi có nhân là đạo thuộc phi nhân liên quan pháp có nhân là đạo thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

* Pháp phi có trưởng là đạo thuộc phi nhân liên quan pháp có trưởng là đạo thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ SANH TỒN (Uppanna)

NHỊ ĐỀ PHI NHÂN – TAM ĐỀ PHI SANH TỒN

253.

* Pháp phi sanh tồn (anuppanna) thuộc nhân làm duyên cho pháp phi phi sanh tồn thuộc phi nhân bằng Cảnh duyên có 9 câu.

* Pháp sẽ sanh (uppādī) thuộc nhân làm duyên cho pháp phi sẽ sanh thuộc phi nhân bằng Cảnh duyên có 9 câu.

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ QUÁ KHỨ

NHỊ ĐỀ PHI NHÂN – TAM ĐỀ PHI QUÁ KHỨ

254.

* Pháp quá khứ thuộc nhân làm duyên cho pháp phi quá khứ thuộc phi nhân bằng Cảnh duyên có 9 câu.

* Pháp vị lai thuộc nhân làm duyên cho pháp phi vị lai thuộc phi nhân bằng Cảnh duyên có 9 câu.

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ CẢNH QUÁ KHỨ

NHỊ ĐỀ PHI NHÂN – TAM ĐỀ PHI CẢNH QUÁ KHỨ

255.

* Pháp phi cảnh quá khứ thuộc phi nhân liên quan pháp cảnh quá khứ thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi cảnh vị lai thuộc phi nhân liên quan pháp cảnh vị lai thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi cảnh hiện tại thuộc phi nhân liên quan pháp cảnh hiện tại thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ CẢNH NỘI BỘ (Ajjhattārammaṇa)

NHỊ ĐỀ PHI NHÂN – TAM ĐỀ PHI CẢNH NỘI BỘ

256.

* Pháp phi cảnh nội bộ thuộc phi nhân liên quan pháp cảnh nội bộ thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

* Pháp phi cảnh ngoại viện thuộc phi nhân liên quan pháp cảnh ngoại viện thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ HỮU KIẾN (Sanidassana)

NHỊ ĐỀ PHI NHÂN – TAM ĐỀ PHI HỮU KIẾN

257.

* Pháp hữu kiến hữu đối chiếu thuộc phi nhân làm duyên cho pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu thuộc phi phi nhân bằng Cảnh duyên,... tóm tắt...

* Pháp hữu kiến hữu đối chiếu thuộc phi nhân làm duyên cho những pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu thuộc phi nhân và phi hữu kiến hữu đối chiếu thuộc phi phi nhân bằng Cảnh duyên có 3 câu.

258.

* Pháp phi vô kiến hữu đối chiếu thuộc phi nhân liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu thuộc phi nhân sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

259.

* Pháp phi vô kiến vô đối chiếu thuộc phi nhân liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu thuộc nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi vô kiến vô đối chiếu thuộc phi nhân liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu thuộc phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi vô kiến vô đối chiếu thuộc phi nhân liên quan những pháp vô kiến vô đối chiếu thuộc nhân và vô kiến vô đối chiếu thuộc phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

260.

Nhân 3.

------

NHỊ ĐỀ HỮU NHÂN – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI HỮU NHÂN – TAM ĐỀ PHI THIỆN

261.

* Pháp phi thiện thuộc phi hữu nhân liên quan pháp thiện thuộc hữu nhân sanh ra do Nhân duyên 1 câu.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi hữu nhân liên quan pháp bất thiện thuộc hữu nhân sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

* Pháp phi vô ký thuộc phi vô nhân liên quan pháp vô ký vô nhân sanh ra do Nhân duyên 1 câu.

------

NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG NHÂN – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI TƯƠNG ƯNG NHÂN – TAM ĐỀ PHI THIỆN

262.

* Pháp phi thiện thuộc phi tương ưng nhân liên quan pháp thiện tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi tương ưng nhân liên quan pháp bất thiện tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

* Pháp phi vô ký thuộc phi bất tương ưng nhân liên quan pháp vô ký bất tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

NHỊ ĐỀ NHÂN HỮU NHÂN – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN – TAM ĐỀ PHI THIỆN

263.

* Pháp thiện thuộc nhân hữu nhân làm duyên cho pháp thiện thuộc phi nhân phi vô nhân bằng Cảnh duyên có 1 câu.

* Pháp thiện thuộc nhân và hữu nhân làm duyên cho pháp thiện thuộc phi vô nhân và phi phi nhân bằng Cảnh duyên có 2 câu.

* Pháp thiện thuộc nhân và hữu nhân làm duyên cho những pháp thiện phi nhân phi vô nhân và phi thiện phi vô nhân phi phi nhân bằng Cảnh duyên có 2 câu.

* Pháp thiện thuộc nhân hữu nhân làm duyên cho pháp phi thiện thuộc phi nhân phi vô nhân và pháp phi thiện thuộc phi vô nhân phi phi nhân bằng Cảnh duyên 3 câu.

264.

* Pháp thiện thuộc hữu nhân phi nhân làm duyên cho pháp phi thiện thuộc phi vô nhân và phi phi nhân bằng Cảnh duyên có 4 câu.

* ... Làm duyên cho những pháp phi thiện thuộc phi nhân phi vô nhân bằng Cảnh duyên có 5 câu.

* ... Làm duyên cho pháp phi thiện thuộc phi nhân phi vô nhân và pháp phi thiện thuộc phi vô nhân phi phi nhân bằng Cảnh duyên 6 câu.

265.

* Chư pháp thiện thuộc nhân hữu nhân và thiện thuộc hữu nhân phi nhân làm duyên cho pháp phi thiện thuộc phi nhân phi vô nhân bằng Cảnh duyên có 7 câu.

* ... Làm duyên cho pháp phi thiện thuộc phi vô nhân phi phi nhân bằng Cảnh duyên 8 câu.

* ... Làm duyên cho những pháp phi thiện thuộc nhân phi vô nhân và phi thiện thuộc phi vô nhân phi phi nhân bằng Cảnh duyên 9 câu.

266.

Pháp bất thiện thuộc nhân hữu nhân làm duyên cho pháp phi bất thiện thuộc phi nhân phi vô nhân bằng Cảnh duyên, nên sắp 9 câu theo phương tiện này.

267.

Pháp vô ký thuộc nhân hữu nhân làm duyên cho pháp phi vô ký thuộc phi nhân phi vô nhân bằng Cảnh duyên; nên sắp 9 câu đề,... tóm tắt...

Nhị đề nhân tương ưng nhân cũng như nhị đề nhân hữu nhân (hetu ceva sahetukadukasadisam),... tóm tắt... 9 câu.

------

NHỊ ĐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN – TAM ĐỀ PHI THIỆN

268.

* Pháp phi thiện thuộc phi nhân phi hữu nhân liên quan pháp thiện thuộc phi nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên 1 câu.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi nhân phi hữu nhân liên quan pháp bất thiện thuộc phi nhân phi hữu nhân sanh ra do Nhân duyên 1 câu.

* Pháp phi vô ký thuộc phi nhân phi vô nhân liên quan pháp vô ký thuộc phi nhân vô nhân sanh ra do Nhân duyên 1 câu.

------

NHỊ ĐỀ HỮU DUYÊN – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI HỮU DUYÊN – TAM ĐỀ PHI THIỆN

269.

* Pháp phi thiện thuộc phi vô duyên liên quan pháp thiện thuộc hữu duyên sanh ra do Nhân duyên 1 câu.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi vô duyên liên quan pháp bất thiện hữu duyên sanh ra do Nhân duyên 1 câu.

* Pháp phi vô ký thuộc phi vô duyên liên quan pháp vô ký hữu duyên (sappaccaya) sanh ra do Nhân duyên 1 câu; cũng như nhị đề hữu duyên (Sappaccayasadisam).

------

NHỊ ĐỀ HỮU KIẾN – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI HỮU KIẾN – TAM ĐỀ PHI THIỆN

270.

* Pháp phi thiện thuộc phi vô kiến liên quan pháp thiện thuộc vô kiến sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

* bất thiện cũng như thiện.

* Pháp phi vô ký thuộc phi hữu kiến liên quan pháp vô ký thuộc vô kiến sanh ra do Nhân duyên.

------

NHỊ ĐỀ HỮU ĐỐI CHIẾU – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI HỮU ĐỐI CHIẾU – TAM ĐỀ PHI THIỆN.

271.

* Pháp phi thiện thuộc phi vô đối chiếu liên quan pháp thiện vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi vô đối chiếu liên quan pháp bất thiện thuộc vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên có 3 câu; vô ký có 1 câu.

------

NHỊ ĐỀ SẮC – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI SẮC – TAM ĐỀ PHI THIỆN

272.

* Pháp phi thiện thuộc phi vô sắc (arūpī) liên quan pháp thiện vô sắc sanh ra do Nhân duyên 1 câu.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi vô sắc liên quan pháp bất thiện thuộc vô sắc sanh ra do Nhân duyên 1 câu.

* Pháp phi vô ký thuộc phi vô sắc liên quan pháp vô ký thuộc sắc (rūpī) sanh ra do Nhân duyên 1 câu.

------

NHỊ ĐỀ HIỆP THẾ – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI HIỆP THẾ – TAM ĐỀ PHI THIỆN

273.

* Pháp phi thiện thuộc phi siêu thế liên quan pháp thiện thuộc hiệp thế sanh ra do Nhân duyên 2 câu.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi siêu thế liên quan pháp bất thiện thuộc hiệp thế sanh ra do Nhân duyên 1 câu.

* Pháp phi vô ký thuộc phi hiệp thế liên quan pháp vô ký thuộc hiệp thế sanh ra do Nhân duyên có 2 câu.

------

NHỊ ĐỀ CÓ TÂM BIẾT ĐẶNG – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI CÓ TÂM BIẾT ĐẶNG – TAM ĐỀ PHI THIỆN

274.

* Pháp phi thiện thuộc phi có tâm biết đặng liên quan pháp thiện thuộc có tâm biết đặng (kenaciviññeyya) sanh ra do Nhân duyên 9 câu.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi có tâm biết đặng liên quan pháp bất thiện có tâm biết đặng sanh ra do Nhân duyên 9 câu.

* Pháp phi vô ký thuộc phi có tâm biết đặng liên quan pháp vô ký có tâm biết đặng sanh ra do Nhân duyên 9 câu.

------

NHỊ ĐỀ LẬU (Āsava) – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI LẬU – TAM ĐỀ PHI THIỆN

275.

* Pháp phi thiện thuộc phi phi lậu liên quan pháp thiện thuộc phi lậu sanh ra do Nhân duyên 1 câu.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi lậu liên quan pháp bất thiện thuộc lậu sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi vô ký thuộc phi phi lậu liên quan pháp vô ký thuộc phi lậu sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

------

NHỊ ĐỀ CẢNH LẬU(Sāsava) – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ: PHI CẢNH LẬU – TAM ĐỀ PHI THIỆN

276.

* Pháp phi thiện thuộc phi phi cảnh lậu liên quan pháp thiện cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi thiện phi phi cảnh lậu liên quan pháp thiện thuộc phi cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên 2 câu.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi phi cảnh lậu liên quan pháp bất thiện thuộc cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên 1 câu.

* Pháp phi vô ký thuộc phi cảnh lậu liên quan pháp vô ký thuộc cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên 2 câu.

------

NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG LẬU – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI TƯƠNG ƯNG LẬU – TAM ĐỀ PHI THIỆN

277.

* Pháp phi thiện thuộc phi tương ưng lậu liên quan pháp thiện thuộc bất tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên 1 câu.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi tương ưng lậu liên quan pháp bất thiện thuộc tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

* Pháp phi vô ký thuộc phi tương ưng lậu liên quan pháp vô ký thuộc bất tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

------

NHỊ ĐỀ LẬU CẢNH LẬU – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI LẬU CẢNH LẬU – TAM ĐỀ PHI THIỆN

278.

* Pháp phi thiện thuộc phi lậu phi phi cảnh lậu liên quan pháp thiện thuộc cảnh lậu phi lậu sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi lậu phi phi cảnh lậu liên quan pháp bất thiện thuộc lậu cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

* Pháp phi vô ký thuộc phi phi cảnh lậu phi phi lậu liên quan pháp vô ký thuộc cảnh lậu phi lậu sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

Chùm chín (navagocchaka) chặn giữa thức lớp của siêu thế 5, pháp thế này vẫn không có vấn đề (pañha), những pháp này không phải là không có nhưng vì không trình bày ra đó thôi.

------

NHỊ ĐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG LẬU CẢNH LẬU – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG LẬU PHI CẢNH LẬU – TAM ĐỀ PHI THIỆN

279.

* Pháp phi thiện thuộc bất tương ưng lậu phi phi cảnh lậu liên quan pháp thiện bất tương ưng lậu cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên 1 câu.

* Pháp phi thiện thuộc bất tương ưng lậu phi phi cảnh lậu liên quan pháp thiện bất tương ưng lậu phi cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên 1 câu.

* Pháp phi bất thiện thuộc bất tương ưng lậu phi phi cảnh lậu liên quan pháp bất thiện thuộc bất tương ưng lậu cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên 1 câu.

* Pháp phi vô ký thuộc bất tương ưng lậu phi cảnh lậu liên quan pháp vô ký thuộc bất tương ưng lậu cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên 2 câu.

------

NHỊ ĐỀ CHÙM SÁU (Chagocchaka) – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ CHÙM SÁU – TAM ĐỀ PHI THIỆN

280.

* Pháp phi thiện phi triền liên quan pháp thiện thuộc phi triền (no samyojana) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi thiện thuộc phi phược liên quan pháp thiện phi phược sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi thiện phi bộc liên quan pháp thiện phi bộc sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi thiện thuộc phi phối liên quan pháp thiện thuộc phi phối sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi thiện thuộc phi cái liên quan pháp thiện phi cái (nīvaraṇa) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi thiện thuộc phi khinh thị liên quan pháp thiện phi khinh thị (no paramasa) sanh ra do Nhân duyên.

------

NHỊ ĐỀ HỮU CẢNH (Sārammaṇa) – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI HỮU CẢNH – TAM ĐỀ PHI THIỆN

281.

* Pháp phi thiện thuộc phi hữu cảnh liên quan pháp thiện thuộc hữu cảnh sanh ra do Nhân duyên 1 câu.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi hữu cảnh liên quan pháp bất thiện hữu cảnh sanh ra do Nhân duyên 1 câu.

------

NHỊ ĐỀ TÂM (Citta) – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI TÂM – TAM ĐỀ PHI THIỆN

282.

* Pháp phi thiện phi tâm liên quan pháp thiện thuộc tâm sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

* Pháp phi bất thiện phi tâm liên quan pháp bất thiện thuộc tâm sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

* Pháp phi vô ký thuộc phi phi tâm liên quan pháp vô ký phi tâm sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

------

NHỊ ĐỀ SỞ HỮU TÂM (Cetasika) – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI SỞ HỮU TÂM – TAM ĐỀ PHI THIỆN

283.

* Pháp phi thiện thuộc phi sở hữu tâm liên quan pháp thiện thuộc sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi sở hữu tâm liên quan pháp bất thiện thuộc sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

* Pháp phi vô ký thuộc phi phi sở hữu tâm liên quan pháp vô ký thuộc phi sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

------

NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG TÂM – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI TƯƠNG ƯNG TÂM – TAM ĐỀ PHI THIỆN

284.

* Pháp phi thiện thuộc phi tương ưng tâm liên quan pháp thiện thuộc tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên 1 câu.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi tương ưng tâm liên quan pháp bất thiện tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên 1 câu.

Căn vô ký (abyākamūla) chỉ có 3 câu.

------

NHỊ ĐỀ HÒA VỚI TÂM (Cittasaṅsaṭṭha) – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI HÒA VỚI TÂM – TAM ĐỀ PHI THIỆN

285.

* Pháp phi thiện thuộc phi hòa với tâm liên quan pháp thiện hòa với tâm sanh ra do Nhân duyên 1 câu.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi hòa với tâm liên quan pháp bất thiện hòa với tâm sanh ra do Nhân duyên 1 câu.

Căn vô ký (abyākamūla) chỉ có 3 câu.

------

NHỊ ĐỀ NƯƠNG TÂM LÀM SỞ SANH – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI NƯƠNG TÂM LÀM SỞ SANH – TAM ĐỀ PHI THIỆN

286.

* Pháp phi thiện phi phi nương tâm làm sở sanh liên quan pháp thiện nương tâm làm sở sanh (cittasamuṭṭhāna) sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi phi nương tâm làm sở sanh liên quan pháp bất thiện nương tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

Căn vô ký chỉ có 3 câu.

------

NHỊ ĐỀ ĐỒNG SANH TỒN VỚI TÂM – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI ĐỒNG SANH TỒN VỚI TÂM – TAM ĐỀ PHI THIỆN

287.

* Pháp phi thiện phi đồng sanh tồn với tâm liên quan pháp thiện đồng sanh tồn với tâm (cittasahabhu) sanh ra do Nhân duyên 9 câu.

* Pháp phi bất thiện phi đồng sanh tồn với tâm liên quan pháp bất thiện đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên có 9 câu.

Vô ký căn (abyākamūla) chỉ có 3 câu.

------

NHỊ ĐỀ TÙNG TÂM THÔNG LƯU – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI TÙNG TÂM THÔNG LƯU – TAM ĐỀ PHI THIỆN

288.

* Pháp phi thiện phi tùng tâm thông lưu liên quan pháp thiện tùng tâm thông lưu (cittanuparivatti) sanh ra do Nhân duyên 9 câu.

* Pháp phi bất thiện phi tùng tâm thông lưu liên quan pháp bất thiện tùng tâm thông lưu sanh ra do Nhân duyên có 9 câu.

Căn vô ký chỉ có 3 câu.

------

NHỊ ĐỀ HÒA NƯƠNG TÂM LÀM SỞ SANH – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI HÒA NƯƠNG TÂM LÀM SỞ SANH – TAM ĐỀ PHI THIỆN

289.

Pháp phi bất thiện thuộc phi hòa nương tâm làm sở sanh liên quan pháp thiện hòa nương tâm làm sở sanh (cittasamsaṭṭhasamuṭṭhāna) sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

NHỊ ĐỀ HÒA ĐỒNG SANH TỒN NƯƠNG TÂM LÀM SỞ SANH – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI HÒA ĐỒNG SANH TỒN NƯƠNG TÂM LÀM SỞ SANH – TAM ĐỀ PHI THIỆN

290.

Pháp phi bất thiện thuộc phi hòa đồng sanh tồn phi nương tâm làm sở sanh liên quan pháp bất thiện hòa đồng sanh tồn nương tâm làm sở sanh (cittasamsaṭṭhasamuṭṭhānasahabhu) sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

Căn vô ký (abyākamūla) chỉ có 3 câu.

------

NHỊ ĐỀ HÒA TÙNG THÔNG LƯU NƯƠNG TÂM LÀM SỞ SANH – TAM ĐỀ THIỆN.

NHỊ ĐỀ PHI HÒA TÙNG THÔNG LƯU NƯƠNG TÂM LÀM SỞ SANH – TAM ĐỀ PHI THIỆN.

291.

* Pháp phi thiện thuộc phi hòa tùng thông lưu nương tâm làm sở sanh liên quan pháp thiện thuộc hòa tùng thông lưu nương tâm làm sở sanh (cittasamsatthasamuṭṭhānānuparivatti) sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi hòa tùng thông lưu nương tâm làm sở sanh liên quan pháp bất thiện thuộc hòa tùng thông lưu nương tâm làm sở sanh (cittasamsatthasamuṭṭhānānuparivatti) sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

Căn vô ký chỉ có 3 câu (abyāka tamūlam tīṇiyeva).

------

NHỊ ĐỀ NỘI BỘ (Ajjhattika) – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI NỘI BỘ – TAM ĐỀ PHI THIỆN

292.

* Pháp phi thiện thuộc phi nội bộ liên quan pháp thiện thuộc nội bộ (ajjhattika) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi thiện thuộc phi nội bộ liên quan pháp thiện thuộc ngoại viện (bāhira) sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi nội bộ liên quan pháp bất thiện thuộc nội bộ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi nội bộ liên quan pháp bất thiện thuộc ngoại viện sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

Căn vô ký (abyāka tamūla) chỉ có 3 câu.

------

NHỊ ĐỀ Y SINH (Upādāduka) – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI Y SINH – TAM ĐỀ PHI THIỆN

293.

* Pháp phi thiện thuộc phi phi y sinh liên quan pháp thiện thuộc phi y sinh (no upādā) sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi phi y sinh liên quan pháp bất thiện thuộc phi y sinh sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

Căn vô ký chỉ có 3 câu.

------

NHỊ ĐỀ THÀNH DO THỦ (Upādinna) – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI THÀNH DO THỦ – TAM ĐỀ PHI THIỆN

294.

* Pháp phi thiện thuộc phi thành do thủ (na upadinno) liên quan pháp thiện phi thành do thủ (anupādinna) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi thành do thủ (na anupādinna) liên quan pháp bất thiện phi thành do thủ (anupādinna) sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

Căn vô ký chỉ có 1 câu.

------

NHỊ ĐỀ CHÙM THỦ (Upādānagocchaka) – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ CHÙM PHI THỦ – TAM ĐỀ PHI THIỆN

295.

* Pháp phi thiện thuộc phi thủ liên quan pháp thiện thuộc phi thủ (no upādāna) sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi thủ liên quan pháp bất thiện thuộc phi thủ sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

------

NHỊ ĐỀ CHÙM PHIỀN NÃO (Kilesagocchaka) – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ CHÙM PHI PHIỀN NÃO – TAM ĐỀ PHI THIỆN

296.

Pháp phi bất thiện thuộc phi phiền não liên quan pháp thiện thuộc phi phiền não sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

------

NHỊ ĐỀ SƠ ĐẠO TUYỆT TRỪ – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI SƠ ĐẠO TUYỆT TRỪ – TAM ĐỀ PHI THIỆN

297.

* Pháp phi thiện thuộc phi sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp thiện thuộc phi sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp bất thiện thuộc sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên có 2 câu.

* Pháp phi vô ký thuộc phi phi sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp vô ký thuộc phi sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên có 2 câu.

------

NHỊ ĐỀ BA ĐẠO CAO TUYỆT TRỪ – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI BA ĐẠO CAO TUYỆT TRỪ – TAM ĐỀ PHI THIỆN

298.

* Pháp phi thiện thuộc phi phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp thiện thuộc phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp bất thiện thuộc ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên có 2 câu.

* Pháp phi vô ký thuộc phi phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp vô ký thuộc phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên có 2 câu.

------

NHỊ ĐỀ HỮU NHÂN SƠ ĐẠO TUYỆT TRỪ – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI HỮU NHÂN SƠ ĐẠO TUYỆT TRỪ – TAM ĐỀ PHI THIỆN

299.

* Pháp phi thiện thuộc phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp thiện thuộc phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp bất thiện thuộc hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi vô ký thuộc phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp vô ký thuộc phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên có 9 câu.

Trong phần vô ký đều có thể đếm duyên.

------

NHỊ ĐỀ HỮU NHÂN BA ĐẠO CAO TUYỆT TRỪ – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI HỮU NHÂN BA ĐẠO CAO TUYỆT TRỪ – TAM ĐỀ PHI THIỆN

300.

* Pháp phi thiện thuộc phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp thiện thuộc phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên 1 câu.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp bất thiện thuộc phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

Căn vô ký chỉ có 2 câu.

------

NHỊ ĐỀ HỮU TẦM (Savitakka) – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI HỮU TẦM – TAM ĐỀ PHI THIỆN

301.

* Pháp phi thiện thuộc phi hữu tầm liên quan pháp thiện thuộc hữu tầm sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi hữu tầm liên quan pháp bất thiện thuộc hữu tầm sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

Căn vô ký chỉ có 3 câu.

------

NHỊ ĐỀ HỮU TỨ (Savicāra) – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI HỮU TỨ – TAM ĐỀ PHI THIỆN

302.

* Pháp phi thiện thuộc phi hữu tứ liên quan pháp thiện thuộc hữu tứ sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi hữu tứ liên quan pháp bất thiện thuộc hữu tứ (savicāra) sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

Căn vô ký cũng có 3 câu.

------

NHỊ ĐỀ HỮU HỶ (Sappitika) – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI HỮU HỶ – TAM ĐỀ PHI THIỆN

303.

* Pháp phi thiện thuộc phi hữu hỷ liên quan pháp thiện thuộc hữu hỷ (sappitika) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện phi vô hỷ liên quan pháp thiện vô hỷ (appitika) sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi hữu hỷ liên quan pháp bất thiện thuộc hữu hỷ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi vô hỷ liên quan pháp bất thiện thuộc vô hỷ sanh ra do Nhân duyên 3 câu.

Căn vô ký (abyākatamūla) cũng có 3 câu.

------

NHỊ ĐỀ ĐỒNG SANH HỶ (Pītisahagata) – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI ĐỒNG SANH HỶ – TAM ĐỀ PHI THIỆN

304.

* Pháp phi thiện thuộc phi đồng sanh hỷ liên quan pháp thiện đồng sanh hỷ sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi đồng sanh hỷ liên quan pháp bất thiện thuộc đồng sanh hỷ sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

Căn vô ký cũng có 3 câu.

------

NHỊ ĐỀ ĐỒNG SANH LẠC (Sukhasahagata) – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI ĐỒNG SANH LẠC – TAM ĐỀ PHI THIỆN

305.

* Pháp phi thiện thuộc phi đồng sanh lạc liên quan pháp thiện thuộc đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi thiện thuộc phi đồng sanh lạc liên quan pháp thiện thuộc phi đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi thiện thuộc phi đồng sanh lạc liên quan những pháp thiện thuộc đồng sanh lạc và pháp thiện thuộc phi đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi đồng sanh lạc liên quan pháp bất thiện đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi phi đồng sanh lạc liên quan pháp bất thiện thuộc phi đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

Căn vô ký cũng có 3 câu.

------

NHỊ ĐỀ ĐỒNG SANH XẢ (Upekkhāsahagata) – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI ĐỒNG SANH XẢ – TAM ĐỀ PHI THIỆN

306.

* Pháp phi thiện thuộc phi đồng sanh xả liên quan pháp thiện đồng sanh xả sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi thiện thuộc phi phi đồng sanh xả liên quan pháp thiện thuộc phi đồng sanh xả sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi đồng sanh xả liên quan pháp bất thiện thuộc đồng sanh xả sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi phi đồng sanh xả liên quan pháp bất thiện phi đồng sanh xả sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

Căn vô ký cũng có 3 câu.

------

NHỊ ĐỀ DỤC GIỚI (Kāmāvacara) – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI DỤC GIỚI – TAM ĐỀ PHI THIỆN

307.

* Pháp phi thiện thuộc phi Dục giới liên quan pháp thiện thuộc Dục giới sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi thiện thuộc phi phi Dục giới liên quan pháp thiện thuộc phi Dục giới sanh ra do Nhân duyên 2 câu.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi phi Dục giới liên quan pháp bất thiện Dục giới sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

Căn vô ký chỉ có 2 câu.

------

NHỊ ĐỀ SẮC GIỚI (Rūpāvacara) – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI SẮC GIỚI – TAM ĐỀ PHI THIỆN

308.

* Pháp phi thiện thuộc phi Sắc giới liên quan pháp thiện Sắc giới (rūpāvacara) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi thiện thuộc phi phi Sắc giới liên quan pháp thiện phi Sắc giới sanh ra do Nhân duyên 2 câu.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi phi Sắc giới liên quan pháp bất thiện thuộc phi Sắc giới sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

Căn vô ký chỉ có 2 câu.

------

NHỊ ĐỀ VÔ SẮC GIỚI (Arūpāvacara) – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI VÔ SẮC GIỚI – TAM ĐỀ PHI THIỆN

309.

* Pháp phi thiện thuộc phi Vô sắc giới liên quan pháp thiện Vô sắc giới sanh ra do Nhân duyên 2 câu.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi phi Vô sắc giới liên quan pháp bất thiện thuộc phi Vô sắc giới sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

Căn vô ký chỉ có 2 câu.

------

NHỊ ĐỀ LIÊN QUAN LUÂN HỒI (Pariyāpanha) – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI LIÊN QUAN LUÂN HỒI – TAM ĐỀ PHI THIỆN

310.

* Pháp phi thiện thuộc phi bất liên quan luân hồi (na apariyāpanna) liên quan pháp thiện liên quan luân hồi (pariyāpanna) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi thiện thuộc phi bất liên quan luân hồi liên quan pháp thiện bất liên quan luân hồi (apariyāpanna) sanh ra do Nhân duyên 2 câu.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi bất liên quan luân hồi liên quan pháp bất thiện liên quan luân hồi sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

Căn vô ký có 2 câu.

------

NHỊ ĐỀ NHÂN XUẤT LUÂN HỒI (Niyyānika) – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI NHÂN XUẤT LUÂN HỒI – TAM ĐỀ PHI THIỆN

311.

* Pháp phi thiện thuộc phi nhân xuất luân hồi liên quan pháp thiện nhân xuất luân hồi (niyyānika) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi thiện thuộc phi nhân xuất luân hồi liên quan pháp thiện phi nhân xuất luân hồi (aniyyānika) sanh ra do Nhân duyên có 2 câu.

* Pháp phi bất thiện thuộc phi nhân xuất luân hồi (na niyyānika) liên quan pháp bất thiện phi nhân xuất luân hồi (aniyyānika) sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

Căn vô ký (abyākatamūla) có 2 câu.

------

NHỊ ĐỀ NHỨT ĐỊNH (Niyata) – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI NHỨT ĐỊNH – TAM ĐỀ PHI THIỆN

312.

* Pháp phi thiện thuộc phi nhứt định liên quan pháp thiện nhứt định (niyata) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi thiện thuộc phi nhứt định (na niyata) liên quan pháp thiện bất định (aniyata) sanh ra do Nhân duyên có 2 câu.

* Pháp phi bất thiện phi nhứt định liên quan pháp bất thiện nhứt định sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi bất thiện phi nhứt định liên quan pháp bất thiện bất định sanh ra do Nhân duyên có 2 câu.

Căn vô ký có 2 câu.

------

NHỊ ĐỀ HỮU THƯỢNG (Sa uttara) – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI HỮU THƯỢNG – TAM ĐỀ PHI THIỆN

313.

* Pháp phi thiện phi vô thượng (na anuttara) liên quan pháp thiện hữu thượng (sa uttara) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi thiện phi vô thượng liên quan pháp thiện vô thượng sanh ra do Nhân duyên 2 câu.

* Pháp phi bất thiện phi vô thượng liên quan pháp bất thiện hữu thượng sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

Căn vô ký (abyākatamūla) có 2 câu.

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y (Saraṇa) – TAM ĐỀ THIỆN

NHỊ ĐỀ PHI HỮU Y – TAM ĐỀ PHI THIỆN

314.

* Pháp phi thiện phi hữu y (na saraṇa) liên quan pháp thiện vô y (araṇa) sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

* Pháp phi bất thiện phi hữu y liên quan pháp bất thiện hữu y sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

315.

* Pháp phi vô ký phi vô y (na Araṇa) liên quan pháp vô ký vô y sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi vô ký phi hữu y liên quan pháp vô ký vô y sanh ra do Nhân duyên.

316.

Nhân 2, Bất ly 2.

Phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

317.

* Pháp vô ký vô y làm duyên cho pháp phi vô ký phi vô y bằng Cảnh duyên.

* Pháp vô ký vô y làm duyên cho pháp phi vô ký phi hữu y bằng Cảnh duyên.

318.

Cảnh 2, Bất ly 2.

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y (Saraṇa) – TAM ĐỀ THỌ

NHỊ ĐỀ PHI HỮU Y – TAM ĐỀ PHI THỌ

319.

* Pháp phi tương ưng lạc thọ phi hữu y liên quan pháp tương ưng lạc thọ hữu y sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi tương ưng lạc thọ phi vô y liên quan pháp tương ưng lạc thọ hữu y sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi tương ưng lạc thọ phi hữu y và tương ưng lạc thọ phi vô y liên quan pháp tương ưng lạc thọ hữu y sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi tương ưng lạc thọ phi hữu y liên quan pháp tương ưng lạc thọ vô y sanh ra do Nhân duyên có 4 câu.

* Pháp phi tương ưng khổ thọ phi hữu y liên quan pháp tương ưng khổ thọ hữu y sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi hữu y liên quan pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ hữu y sanh ra do Nhân duyên có 4 câu.

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y (Saraṇa) – TAM ĐỀ QUẢ (Vipāka)

NHỊ ĐỀ PHI HỮU Y – TAM ĐỀ PHI QUẢ

320.

* Pháp phi quả phi hữu y liên quan pháp quả (vipāka) vô y (araṇa) sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

* Pháp phi quả phi hữu y liên quan pháp quả hữu y (saraṇa) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi dị thục quả thuộc phi hữu y liên quan pháp dị thục quả vô y sanh ra do Nhân duyên có 2 câu.

* Pháp phi phi dị thục quả phi dị thục nhân thuộc phi hữu y liên quan pháp phi dị thục quả phi dị thục nhân vô y sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y (Saraṇa) – TAM ĐỀ THÀNH DO THỦ CẢNH THỦ (Upādinnupādāniya)

NHỊ ĐỀ PHI HỮU Y – TAM ĐỀ PHI THÀNH DO THỦ CẢNH THỦ

321.

* Pháp phi thành do thủ cảnh thủ phi hữu y liên quan pháp thành do thủ cảnh thủ vô y sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

* Pháp phi phi thành do thủ phi cảnh thủ phi hữu y liên quan pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ vô y (araṇa) sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ PHIỀN TOÁI CẢNH PHIỀN NÃO

NHỊ ĐỀ PHI HỮU Y – TAM ĐỀ PHI PHIỀN TOÁI CẢNH PHIỀN NÃO

322.

* Pháp phi phiền toái cảnh phiền não phi hữu y liên quan pháp phiền toái cảnh phiền não hữu y sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

* Pháp phi phi phiền toái cảnh phiền não phi hữu y liên quan pháp phi phiền toái cảnh phiền não vô y sanh ra do Nhân duyên có 2 câu.

* Pháp phi phi phiền toái phi cảnh phiền não phi hữu y liên quan pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não vô y sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ TẦM

NHỊ ĐỀ PHI HỮU Y – TAM ĐỀ PHI TẦM

323.

* Pháp phi hữu tầm hữu tứ phi hữu y liên quan pháp hữu tầm hữu tứ hữu y sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi hữu tầm hữu tứ phi hữu y liên quan pháp hữu tầm hữu tứ vô y sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

* Pháp phi vô tầm hữu tứ phi hữu y liên quan pháp vô tầm hữu tứ hữu y sanh ra do Nhân duyên có 4 câu.

* Pháp phi vô tầm vô tứ phi hữu y liên quan pháp vô tầm vô tứ vô y sanh ra do nhân duyên có 1 câu.

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ HỮU TẦM (Savitakka)

NHỊ ĐỀ PHI HỮU Y – TAM ĐỀ PHI HỮU TẦM

324.

* Pháp phi đồng sanh hỷ thuộc phi hữu y liên quan pháp đồng sanh hỷ hữu y sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi đồng sanh hỷ phi hữu y liên quan pháp đồng sanh hỷ vô y sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

* Pháp phi đồng sanh lạc phi hữu y liên quan pháp đồng sanh lạc hữu y sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi đồng sanh lạc phi hữu y liên quan pháp đồng sanh lạc vô y sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

* Pháp phi đồng sanh xả phi hữu y liên quan pháp đồng sanh xả hữu y sanh ra do Nhân duyên có 4 câu.

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ SƠ ĐẠO (KIẾN) (Dassana)

NHỊ ĐỀ PHI HỮU Y – TAM ĐỀ PHI SƠ ĐẠO

325.

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ phi hữu y liên quan pháp sơ đạo tuyệt trừ hữu y sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

* Pháp phi ba đạo cao tuyệt trừ phi hữu y liên quan pháp ba đạo cao tuyệt trừ hữu y sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

* Pháp phi phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ phi vô y liên quan pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ vô y sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ HỮU NHÂN SƠ ĐẠO TUYỆT TRỪ

NHỊ ĐỀ PHI HỮU Y – TAM ĐỀ PHI HỮU NHÂN SƠ ĐẠO TUYỆT TRỪ

326.

* Pháp phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ phi hữu y liên quan pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ hữu y sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ phi hữu y liên quan pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ hữu y sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ phi vô y liên quan pháp hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ vô y sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ NHÂN SANH TỬ (Ācayagāmi)

NHỊ ĐỀ PHI HỮU Y – TAM ĐỀ PHI NHÂN SANH TỬ

327.

* Pháp phi nhân sanh tử phi hữu y liên quan pháp nhân sanh tử (ācayagāmi) hữu y sanh ra do Nhân duyên có 2 câu.

* Pháp phi nhân đến Níp Bàn (na apacayagāmi) phi hữu y liên quan pháp nhân đến Níp Bàn vô y sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

* Pháp phi phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn phi vô y liên quan pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn vô y sanh ra do Nhân duyên.

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ HỮU HỌC (Sekkha)

NHỊ ĐỀ PHI HỮU Y – TAM ĐỀ PHI HỮU HỌC

328.

* Pháp phi hữu học phi hữu y liên quan pháp hữu học vô y sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

* Pháp phi vô học phi hữu y liên quan pháp vô học vô y (araṇa) sanh ra do Nhân duyên 1 câu.

* Pháp phi phi hữu học phi vô học phi hữu y liên quan pháp phi hữu học phi vô học vô y sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ HY THIỂU (Paritta)

NHỊ ĐỀ PHI HỮU Y – TAM ĐỀ PHI HY THIỂU

329.

* Pháp phi hy thiểu phi hữu y liên quan pháp hy thiểu (paritta) vô y sanh ra do Nhân duyên 1 câu.

* Pháp phi đáo đại phi hữu y liên quan pháp đáo đại (mahaggata) vô y sanh ra do Nhân duyên 1 câu.

* Pháp phi vô lượng phi hữu y liên quan pháp vô lượng (appamāṇa) vô y sanh ra do Nhân duyên 1 câu.

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ CẢNH HY THIỂU (Parittārammaṇa)

NHỊ ĐỀ PHI HỮU Y – TAM ĐỀ PHI CẢNH HY THIỂU

330.

* Pháp phi cảnh hy thiểu phi hữu y liên quan pháp cảnh hy thiểu (parittārammaṇa) hữu y sanh ra do Nhân duyên 2 câu.

* Pháp phi cảnh đáo đại phi hữu y liên quan pháp cảnh đáo đại (mahaggatārammaṇa) hữu y sanh ra do Nhân duyên 2 câu.

* Pháp phi cảnh vô lượng phi hữu y liên quan pháp cảnh vô lượng (appamāṇārammaṇa) vô y sanh ra do Nhân duyên 1 câu.

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ TY HẠ (Hīna)

NHỊ ĐỀ PHI HỮU Y – TAM ĐỀ PHI TY HẠ

331.

* Pháp phi ty hạ phi hữu y liên quan pháp ty hạ (hīna) hữu y sanh ra do Nhân duyên 1 câu.

* Pháp phi trung bình phi hữu y liên quan pháp trung bình (majjhima) vô y sanh ra do Nhân duyên 2 câu.

* Pháp phi tinh lương phi hữu y liên quan pháp tinh lương (paṇīta) vô y sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ TÀ (Micchatta)

NHỊ ĐỀ PHI HỮU Y – TAM ĐỀ PHI TÀ

332.

* Pháp phi tà cho quả nhứt định phi hữu y liên quan pháp tà cho quả nhứt định (micchattaniyata) hữu y sanh ra do Nhân duyên 1 câu.

* Pháp phi chánh cho quả nhứt định phi hữu y liên quan pháp chánh cho quả nhứt định (sammattaniyata) vô y sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi bất định phi hữu y liên quan pháp bất định (aniyata) sanh ra do Nhân duyên có 2 câu.

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ CÓ CẢNH LÀ ĐẠO (Maggārammaṇa)

NHỊ ĐỀ PHI HỮU Y – TAM ĐỀ PHI CÓ CẢNH LÀ ĐẠO

333.

* Pháp phi có cảnh là đạo phi hữu y liên quan pháp có cảnh là đạo (maggārammaṇa) vô y sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

* Pháp phi có nhân là đạo phi hữu y liên quan pháp có nhân là đạo (maggahetuka) vô y sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

* Pháp phi có trưởng là đạo phi hữu y liên quan pháp có trưởng là đạo (maggādhipati) vô y sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ SANH TỒN (Uppanna)

NHỊ ĐỀ PHI HỮU Y – TAM ĐỀ PHI SANH TỒN

334.

* Pháp phi sanh tồn (anuppanna) hữu y làm duyên cho pháp phi phi sanh tồn phi hữu y bằng Cảnh duyên có 4 câu.

* Pháp sẽ sanh (uppādī) vô y làm duyên cho pháp phi sẽ sanh phi vô y bằng Cảnh duyên có 2 câu.

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ QUÁ KHỨ (Atītattikam)

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ PHI QUÁ KHỨ

335.

Pháp quá khứ (atīta) hữu y làm duyên cho pháp phi quá khứ phi hữu y bằng Cảnh duyên có 4 câu.

Vị lai (anāgata) cũng như quá khứ.

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ CẢNH QUÁ KHỨ (Atītārammaṇa)

NHỊ ĐỀ PHI HỮU Y – TAM ĐỀ PHI CẢNH QUÁ KHỨ

336.

* Pháp phi cảnh quá khứ phi hữu y liên quan pháp cảnh quá khứ hữu y sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi cảnh quá khứ phi hữu y liên quan pháp biết cảnh quá khứ vô y sanh ra do Nhân duyên có 2 câu.

* Pháp phi cảnh vị lai phi hữu y liên quan pháp biết cảnh vị lai phi hữu y sanh ra do Nhân duyên có 2 câu.

* Pháp phi cảnh hiện tại phi hữu y liên quan pháp biết cảnh hiện tại hữu y sanh ra do Nhân duyên có 2 câu.

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ CẢNH NỘI BỘ (Ajjhattārammaṇa)

NHỊ ĐỀ PHI HỮU Y – TAM ĐỀ PHI CẢNH NỘI BỘ

337.

* Pháp phi cảnh nội bộ phi hữu y liên quan pháp cảnh nội bộ hữu y sanh ra do Nhân duyên 2 câu.

* Pháp phi cảnh ngoại viện phi hữu y liên quan pháp biết cảnh ngoại viện (bahiddārammaṇa) hữu y sanh ra do Nhân duyên có 2 câu.

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ HỮU KIẾN (Sanidassana)

NHỊ ĐỀ PHI HỮU Y – TAM ĐỀ PHI HỮU KIẾN

338.

Pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi hữu y liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu hữu y sanh ra do Nhân duyên có 1 câu.

339.

* Pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi hữu y liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu hữu y sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi hữu y liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu vô y sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi hữu y liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu hữu y và pháp vô kiến vô đối chiếu vô y sanh ra do Nhân duyên.

340.

Nhân 3, Bất ly 3.

341.

Pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi hữu y liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu vô y sanh ra do phi Nhân duyên (na Hetupaccaya).

342.

Pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi hữu y liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu hữu y sanh ra do phi Cảnh duyên.

343.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Ly 3.

Phần đồng sanh hay phần tương ưng như phần liên quan.

344.

* Pháp vô kiến vô đối chiếu hữu y làm duyên cho pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi hữu y bằng Nhân duyên.

* Pháp vô kiến vô đối chiếu vô y làm duyên cho pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi hữu y bằng Nhân duyên.

345.

Nhân 2, Trưởng 2, Bất ly 3.

346.

Pháp vô kiến vô đối chiếu hữu y làm duyên cho pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi hữu y bằng Đồng sanh duyên... bằng Hậu sanh duyên, bằng Nghiệp duyên.

347.

Phi Nhân 3, phi Cảnh 3, phi Ly 3.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, ở đây nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt Vị trí nhị đề tam đề thuận, nghịch.

------