1. XVIII. Phẩm Nam Cư Sĩ
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Có năm nghề buôn bán này, này các Tỷ-kheo, một nam cư sĩ không nên làm. Thế nào là năm? Buôn bán đao kiếm, buôn bán người, buôn bán thịt, buôn bán rượu, buôn bán thuốc độc.
  2. XIX. Phẩm Rừng (Āraññakavaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Có năm hạng người này sống ở rừng. Thế nào là năm?
  3. XX. Phẩm Bà-la-môn (Soṇavaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Có năm cựu Bà-la-môn pháp này, này các Tỷ-kheo, nay được thấy giữa các con chó, không được thấy giữa các Bà-la-môn. Thế nào là năm?
  4. XXI. Phẩm Kimbila (Kimbilavaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Do nhân gì, do duyên gì, bạch Thế Tôn, sau khi Như Lai nhập diệt, Chánh pháp không được an trú lâu ngày?
  5. XXII. Phẩm Mắng Nhiếc (Akkosakavaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Tỷ-kheo nào, này các Tỷ-kheo, mắng nhiếc, mạ lỵ, các vị tu Phạm hạnh, phỉ báng bậc Thánh, vị ấy được chờ đợi năm sự nguy hại. Thế nào là năm?
  6. XXIII. Phẩm Du Hành Dài (Dīghacārikavaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Có năm điều nguy hại này, này các Tỷ-kheo, cho người sống du hành dài, du hành không có mục đích. Thế nào là năm?
  7. XXIV. Phẩm Trú Tại Chỗ (Āvāsikavaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Thành tựu năm pháp này, này các Tỷ-kheo, vị Tỷ-kheo trú tại chỗ trở thành không đáng được làm gương để tu tập. Thế nào là năm?
  8. XXV. Phẩm Ác Hành (Duccaritavaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Này các Tỷ-kheo, có năm nguy hại này cho người ác hành. Thế nào là năm?
  9. XXVI. Phẩm Cụ Túc Giới (Upasampadāvaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Thành tựu năm pháp này, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo cần được trao cụ túc giới. Thế nào là năm?
  10. I. Phẩm Ðáng Được Cung Kính (Āhuneyyavaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Thành tựu sáu pháp, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo đáng được cung kính, đáng được tôn trọng, đáng được cúng dường, đáng được chắp tay, là phước điền vô thượng ở đời. Thế nào là sáu?
  11. II. Phẩm Cần Phải Nhớ (Sārāṇīyavaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Này các Tỷ-kheo, có sáu pháp cần phải ghi nhớ này. Thế nào là sáu?
  12. III. Phẩm Trên Tất Cả (Anuttariyavaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Này các Tỷ-kheo, có sáu pháp vô thượng này. Thế nào là sáu?
  13. IV. Phẩm Chư Thiên (Devatāvaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Sáu pháp này, này các Tỷ-kheo, đưa Tỷ-kheo hữu học đến thối đọa. Thế nào là sáu?
  14. V. Phẩm Dhammika (Dhammikavaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
  15. VI. Ðại Phẩm (Mahāvaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Thành tựu sáu pháp, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo đáng được cung kính, đáng được tôn trọng, đáng được cúng dường, đáng được chắp tay, là phước điền vô thượng ở đời. Thế nào là sáu?
  16. VII. Phẩm Chư Thiên (Anāgāmivaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Do không đoạn tận sáu pháp, này các Tỷ-kheo, không có thể chứng được quả Bất Lai. Thế nào là sáu?
  17. VIII. Phẩm A-la-hán (Arahattavaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Thành tựu với sáu pháp, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo ngay trong hiện tại sống đau khổ, hiềm hận, có ưu não, có nhiệt não, sau khi thân hoại mạng chung, chờ đợi là ác thú. Thế nào là sáu?
  18. IX. Phẩm Mát Lạnh (Sītivaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Thành tựu sáu pháp, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo không có thể chứng ngộ vô thượng thanh lương. Thế nào là sáu?
  19. X. Phẩm Lợi Ích (Ānisaṃsavaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Này các Tỷ-kheo, sự xuất hiện của sáu sự kiện khó tìm được ở đời. Thế nào là sáu?
  20. XI. Phẩm Ba Pháp (Tikavaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Này các Tỷ-kheo, có ba pháp này. Thế nào là ba? Tham, sân, si. Này các Tỷ-kheo, có ba pháp này. Ðể đoạn tận ba pháp đó, này các Tỷ-kheo, ba pháp cần phải tu tập. Thế nào là ba?