1. XI. Phẩm Sa-môn Tưởng (Samaṇasaññāvaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Có ba Sa-môn tưởng, này các Tỷ-kheo, được tu tập, được làm cho sung mãn, làm cho đầy đủ bảy pháp. Thế nào là ba?
  2. XII. Phẩm Ði Xuống (Paccorohaṇīvaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Phi pháp và phi mục đích này, này các Tỷ-kheo, cần phải hiểu biết; pháp và mục đích cần phải hiểu biết. Sau khi biết phi pháp và phi mục đích, sau khi biết pháp và mục đích, pháp như thế nào, mục đích như thế nào, như thế ấy, cần phải thực hành. Này các Tỷ-kheo, thế nào là phi pháp và phi mục đích?
  3. XIII. Phẩm Thanh Tịnh (Parisuddhavaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Mười pháp này, này các Tỷ-kheo, thanh tịnh, trong sáng, chỉ có trong Luật của bậc Thiện Thệ. Thế nào là mười?
  4. XIV. Phẩm Thiện Lương (Sādhuvaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết cho các Thầy về lành và không lành. Hãy nghe và khéo tác ý, Ta sẽ nói.
  5. XV. Phẩm Thánh Ðạo (Ariyavaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết cho các Thầy về Thánh đạo và phi Thánh đạo. Hãy nghe và khéo tác ý, Ta sẽ nói.
  6. XVI. Phẩm Người (Puggalavaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Người thành tựu mười pháp này, này các Tỷ-kheo, là người không nên thân cận. Thế nào là mười?
  7. XVII. Phẩm Jāṇussoṇi (Jāṇussoṇivaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Này Bà-la-môn, nếu có tương ưng xứ, thời có lợi ích, không có lợi ích nếu không có tương ưng xứ. - Thưa Tôn giả Gotama, thế nào là tương ưng xứ, thế nào là không tương ưng xứ?
  8. XVIII. Phẩm Thiện Lương (Sādhuvaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết về lành và không lành. Hãy nghe và khéo tác ý, Ta sẽ nói.
  9. XIX. Phẩm Thánh Ðạo (Ariyamaggavaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết cho các Thầy về Thánh đạo và phi Thánh đạo. Hãy nghe và khéo tác ý, Ta sẽ nói.
  10. XX. Phẩm Các Hạng Người (Aparapuggalavaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Người thành tựu mười pháp này, này các Tỷ-kheo, là người không nên thân cận. Thế nào là mười?
  11. XXI. Phẩm Thân Do Nghiệp Sanh (Karajakāyavaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Thành tựu mười pháp, tương xứng như vậy, như vậy bị rơi vào địa ngục. Thế nào là mười?
  12. XXII. Không Có Ðầu Đề
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Thành tựu mười pháp, này các Tỷ-kheo, như vậy tương xứng bị rơi vào địa ngục. Thế nào là mười? Sát sanh, lấy của không cho, tà hạnh trong các dục, nói láo, nói hai lưỡi, nói lời thô ác, nói lời phù phiếm, tham ái, sân tâm, tà kiến.
  13. I. Phẩm Y Chỉ (Nissayavaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Bạch Thế Tôn, các thiện giới có ý nghĩa gì, có lợi ích gì?
  14. II. Phẩm Tùy Niệm (Anussativaggo)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
  15. III. Phẩm Ba: Tổng Kết
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Này các Tỷ-kheo, thành tựu với mười một chi phần, người chăn bò không có thể là người lãnh đạo bò và đưa đàn bò đến tăng trưởng. Thế nào là mười một?
  16. I. Tam Quy (Saraṇagamanaṃ)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Ðệ tử quy y Phật, Ðệ tử quy y Pháp, Ðệ tử quy y Tăng.
  17. II. Thập Giới (Dasasikkhāpadaṃ)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Ðệ tử thực hành giới tránh sát sanh. Ðệ tử thực hành giới tránh lấy của không cho. Ðệ tử thực hành giới tránh tà hạnh trong các dục. Ðệ tử thực hành giới tránh nói láo. ...
  18. III. Ba Mươi Hai Phần (Dvattiṃsākāraṃ)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Trong thân này có: tóc, lông, móng, răng, da, thịt, gân, xương, tủy, thận, tim, gan, hoành cách mô ...
  19. IV. Nam Tử Hỏi Ðạo (Kumārapañhā)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Thế nào là một? - Mọi loài hữu tình đều tồn tại nhờ thức ăn. Thế nào là hai? - Danh và sắc. Thế nào là ba? - Ba loại cảm thọ. Thế nào là bốn? - Bốn Thánh đế. ...