VỊ TRÍ – NHỊ ĐỀ - TAM ĐỀ THUẬN TÙNG

---

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ THIỆN
(Hetuduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1.

* Pháp thiện thành nhân liên quan pháp thiện thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện phi nhân liên quan pháp thiện thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp thiện thành nhân và thiện phi nhân liên quan pháp thiện thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện phi nhân liên quan pháp thiện phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện thành nhân liên quan pháp thiện phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp thiện thành nhân và pháp thiện phi nhân liên quan pháp thiện phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện thành nhân liên quan những pháp thiện thành nhân và pháp thiện phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện phi nhân liên quan những pháp thiện thành nhân và pháp thiện phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp thiện thành nhân và pháp thiện phi nhân liên quan những pháp thiện thành nhân và pháp thiện phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

2.

Pháp thiện thành nhân liên quan pháp thiện thành nhân sanh ra do Cảnh duyên.

3.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 9, Thực 9, Quyền 9, Thiền 9, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

4.

* Pháp thiện thành nhân liên quan pháp thiện thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

* Pháp thiện phi nhân liên quan pháp thiện thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

* Chư pháp thiện thành nhân và thiện phi nhân liên quan pháp thiện thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

* Pháp thiện phi nhân liên quan pháp thiện phi nhân sanh ra do phi Trưởng duyên có 3 câu.

* Pháp thiện thành nhân liên quan những pháp thiện thành nhân và pháp thiện phi nhân sanh ra do phi Trưởng duyên có 3 câu.

5.

Pháp thiện thành nhân liên quan pháp thiện thành nhân sanh ra do phi Tiền sanh duyên có 9 câu,... do phi Hậu sanh duyên có 9 câu,... do phi Cố hưởng duyên có 9 câu.

6.

* Pháp thiện phi nhân liên quan pháp thiện thành nhân sanh ra do phi Nghiệp duyên.

* Pháp thiện phi nhân liên quan pháp thiện phi nhân sanh ra do phi Nghiệp duyên.

* Pháp thiện phi nhân liên quan những pháp thiện thành nhân và thiện phi nhân sanh ra do phi Nghiệp duyên.

7.

Pháp thiện thành nhân liên quan pháp thiện thành nhân sanh ra do phi Quả duyên có 9 câu,... do phi Bất tương ưng duyên có 9 câu.

8.

Phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

9.

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

10.

Phi Trưởng duyên có Nhân 9,... Cảnh 9.

Dù phần đồng sanh (sahajātavāra), ỷ trượng (paccayavāra), y chỉ (nissayavāra), hòa hợp (saṅsaṭṭhavāra), tương ưng (sampayuttavāra) đều sắp như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

11.

* Pháp thiện thành nhân làm duyên cho pháp thiện thành nhân bằng Nhân duyên.

* Pháp thiện thành nhân làm duyên cho pháp thiện phi nhân bằng Nhân duyên.

* Pháp thiện thành nhân làm duyên cho những pháp thiện thành nhân và thiện phi nhân bằng Nhân duyên.

12.

* Pháp thiện thành nhân làm duyên cho pháp thiện thành nhân bằng Cảnh duyên có 3 câu.

* Pháp thiện phi nhân làm duyên cho pháp thiện phi nhân bằng Cảnh duyên có 3 câu.

* Chư pháp thiện thành nhân và thiện phi nhân làm duyên cho pháp thiện thành nhân bằng Cảnh duyên có 3 câu.

13.

* Pháp thiện thành nhân làm duyên cho pháp thiện thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh có 3 câu.

* Pháp thiện phi nhân làm duyên cho pháp thiện phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh có 3 câu.

* Chư pháp thiện thành nhân và thiện phi nhân làm duyên cho pháp thiện thành nhân bằng Trưởng duyên có: Trưởng cảnh có 3 câu.

14.

Pháp thiện thành nhân làm duyên cho pháp thiện thành nhân bằng Vô gián duyên, bằng Liên tiếp duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Hỗ tương duyên, bằng Y chỉ duyên.

15.

* Pháp thiện thành nhân làm duyên cho pháp thiện thành nhân bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y, Thuần cận y có 3 câu.

* Pháp thiện phi nhân làm duyên cho pháp thiện phi nhân bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y, Thuần cận y có 3 câu.

* Chư pháp thiện thành nhân và thiện phi nhân làm duyên cho pháp thiện thành nhân bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y, Thuần cận y có 3 câu.

16.

… Bằng Cố hưởng duyên có 9 câu.

17.

* Pháp thiện phi nhân làm duyên cho pháp thiện phi nhân bằng Nghiệp duyên.

* Pháp thiện phi nhân làm duyên cho pháp thiện thành nhân bằng Nghiệp duyên.

* Pháp thiện phi nhân làm duyên cho những pháp thiện thành nhân và thiện phi nhân bằng Nghiệp duyên.

18.

Pháp thiện phi nhân làm duyên cho pháp thiện phi nhân bằng Thực duyên có 3 câu.

19.

Pháp thiện thành nhân làm duyên cho pháp thiện thành nhân bằng Quyền duyên có 9 câu.

20.

Pháp thiện phi nhân làm duyên cho pháp thiện phi nhân bằng Thiền duyên có 3 câu.

21.

Pháp thiện thành nhân làm duyên cho pháp thiện thành nhân bằng Đạo duyên có 9 câu.

22.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

23.

* Pháp thiện thành nhân làm duyên cho pháp thiện thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên có 3 câu.

* Pháp thiện phi nhân làm duyên cho pháp thiện phi nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên,... bằng Cận y duyên.

* Pháp thiện phi nhân làm duyên cho pháp thiện thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên,... bằng Cận y duyên.

* Pháp thiện phi nhân làm duyên cho pháp thiện thành nhân và thiện phi nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Chư pháp thiện thành nhân và thiện phi nhân làm duyên cho pháp thiện thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên có 3 câu.

24.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, phi Trưởng 9, phi Bất ly 9.

25.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

26.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9,... Bất ly 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện như thế nào thì nên đếm thuận tùng (anuloma), đối lập (paccanīya) hay thuận tùng đối lập (paccanīya) hay đối lập thuận tùng đều như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

27.

* Pháp bất thiện thành nhân liên quan pháp bất thiện thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện phi nhân liên quan pháp bất thiện thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp bất thiện thành nhân và bất thiện phi nhân liên quan pháp thiện thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện phi nhân liên quan pháp bất thiện phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện thành nhân liên quan pháp bất thiện phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp bất thiện thành nhân và bất thiện phi nhân liên quan pháp bất thiện thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện thành nhân liên quan những pháp bất thiện thành nhân và bất thiện phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện phi nhân liên quan những pháp bất thiện thành nhân và bất thiện phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp bất thiện thành nhân và bất thiện phi nhân liên quan những pháp bất thiện thành nhân và bất thiện phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

28.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Nghiệp 9, Thực 9, Bất ly 9.

29.

Pháp bất thiện thành nhân liên quan pháp bất thiện phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

30.

Pháp bất thiện thành nhân liên quan pháp bất thiện thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên có 9 câu.

31.

* Pháp bất thiện phi nhân liên quan pháp bất thiện thành nhân sanh ra do phi Nghiệp duyên.

* Pháp bất thiện phi nhân liên quan pháp bất thiện phi nhân sanh ra do phi Nghiệp duyên.

* Pháp bất thiện phi nhân liên quan những pháp bất thiện thành nhân và bất thiện phi nhân sanh ra do phi Nghiệp duyên.

32.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

33.

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

34.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Phần đồng sanh (sahajātavāra), ỷ trượng (paccayavāra), y chỉ (nissayavāra), hòa hợp (saṅsaṭṭhavāra), tương ưng (sampayuttavāra) đều nên sắp như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

35.

* Pháp bất thiện thành nhân làm duyên cho pháp bất thiện thành nhân bằng Nhân duyên.

* Pháp bất thiện thành nhân làm duyên cho pháp bất thiện phi nhân bằng Nhân duyên.

* Pháp bất thiện thành nhân làm duyên cho những pháp bất thiện thành nhân và bất thiện phi nhân bằng Nhân duyên.

36.

* Pháp bất thiện thành nhân làm duyên cho pháp bất thiện thành nhân bằng Cảnh duyên có 3 câu.

* Pháp bất thiện phi nhân làm duyên cho pháp bất thiện phi nhân bằng Cảnh duyên có 3 câu.

* Chư pháp bất thiện thành nhân và bất thiện phi nhân làm duyên cho pháp bất thiện thành nhân bằng Cảnh duyên có 3 câu.

37.

* Pháp bất thiện thành nhân làm duyên cho pháp bất thiện thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh có 3 câu.

* Pháp bất thiện phi nhân làm duyên cho pháp bất thiện phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh có 3 câu.

* Chư pháp bất thiện thành nhân và bất thiện phi nhân làm duyên cho pháp bất thiện thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh có 3 câu.

38.

* Pháp bất thiện phi nhân làm duyên cho pháp bất thiện phi nhân bằng Nghiệp duyên.

* Pháp bất thiện phi nhân làm duyên cho pháp bất thiện thành nhân bằng Nghiệp duyên.

* Pháp bất thiện phi nhân làm duyên cho những pháp bất thiện thành nhân và bất thiện phi nhân bằng Nghiệp duyên có 3 câu

39.

Pháp bất thiện phi nhân làm duyên cho pháp bất thiện phi nhân bằng Thực duyên có 3 câu

40.

Pháp bất thiện phi nhân làm duyên cho pháp bất thiện phi nhân bằng Quyền duyên có 3 câu.

41.

Pháp bất thiện phi nhân làm duyên cho pháp bất thiện phi nhân bằng Thiền duyên có 3 câu.

42.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 3, Quyền 3, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

43.

Pháp bất thiện thành nhân làm duyên cho pháp bất thiện thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên…

44.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, phi Trưởng 9, phi Vô gián 9, phi Liên tiếp 9, phi Đồng sanh 9, phi Hỗ tương 9, phi Bất ly 9.

45.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

46.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì đếm thuận tùng, đối lập, thuận tùng đối lập, đối lập thuận tùng cũng như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

47.

* Pháp vô ký thành nhân liên quan pháp vô ký thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký phi nhân liên quan pháp vô ký thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp vô ký thành nhân và vô ký phi nhân liên quan pháp vô ký thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký phi nhân liên quan pháp vô ký phi nhân sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp vô ký thành nhân liên quan những pháp vô ký thành nhân và vô ký phi nhân sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

48.

Pháp vô ký thành nhân liên quan pháp vô ký thành nhân sanh ra do Cảnh duyên.

49.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, Hậu sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 9, Quả 9, Thực 9, Quyền 9, Thiền 9, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

50.

Pháp vô ký phi nhân liên quan pháp vô ký phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

51.

* Pháp vô ký phi nhân liên quan pháp vô ký thành nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Pháp vô ký phi nhân liên quan pháp vô ký phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Pháp vô ký phi nhân liên quan những pháp vô ký thành nhân và vô ký phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.

52.

Pháp vô ký thành nhân liên quan pháp vô ký thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên có 9 câu.

53.

* Pháp vô ký phi nhân liên quan pháp vô ký thành nhân sanh ra do phi Nghiệp duyên.

* Pháp vô ký phi nhân liên quan pháp vô ký phi nhân sanh ra do phi Nghiệp duyên.

* Pháp vô ký phi nhân liên quan những pháp vô ký thành nhân và vô ký phi nhân sanh ra do phi Nghiệp duyên.

54.

Pháp vô ký phi nhân liên quan pháp vô ký phi nhân sanh ra do phi Thực duyên, do phi Quyền duyên, do phi Thiền duyên.

55.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 3, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

56.

Nhân duyên có phi Cảnh 3,... phi Trưởng 9.

57.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp như phần liên quan.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

58.

* Pháp vô ký thành nhân làm duyên cho pháp vô ký thành nhân bằng Nhân duyên.

* Pháp vô ký thành nhân làm duyên cho pháp vô ký phi nhân bằng Nhân duyên.

* Pháp vô ký thành nhân làm duyên cho những pháp vô ký thành nhân và vô ký phi nhân bằng Nhân duyên.

59.

Pháp vô ký thành nhân làm duyên cho pháp vô ký thành nhân bằng Cảnh duyên có 9 câu.

60.

* Pháp vô ký thành nhân làm duyên cho pháp vô ký thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh có 3 câu.

* Pháp vô ký phi nhân làm duyên cho pháp vô ký phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh có 3 câu.

* Chư pháp vô ký thành nhân và vô ký phi nhân làm duyên cho pháp vô ký thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng Cảnh 3 câu.

61.

Pháp vô ký phi nhân làm duyên cho pháp vô ký phi nhân bằng Tiền sanh duyên có 3 câu.

62.

* Pháp vô ký thành nhân làm duyên cho pháp vô ký phi nhân bằng Hậu sanh duyên.

* Pháp vô ký phi nhân làm duyên cho pháp vô ký phi nhân bằng Hậu sanh duyên.

* Chư pháp vô ký thành nhân và vô ký phi nhân làm duyên cho pháp vô ký phi nhân bằng Hậu sanh duyên.

63.

Pháp vô ký phi nhân làm duyên cho pháp vô ký phi nhân bằng Nghiệp duyên có 3 câu.

64.

Pháp vô ký thành nhân làm duyên cho pháp vô ký thành nhân bằng Quả duyên có 9 câu.

65.

Pháp vô ký phi nhân làm duyên cho pháp vô ký phi nhân bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên, bằng Thiền duyên, bằng Đạo duyên, bằng Tương ưng duyên.

66.

* Pháp vô ký thành nhân làm duyên cho pháp vô ký phi nhân bằng Bất tương ưng duyên.

* Pháp vô ký phi nhân làm duyên cho pháp vô ký phi nhân bằng Bất tương ưng duyên có 3 câu.

* Chư pháp vô ký thành nhân và pháp vô ký phi nhân làm duyên cho pháp vô ký phi nhân bằng Bất tương ưng duyên.

67.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

68.

* Pháp vô ký thành nhân làm duyên cho pháp vô ký thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp vô ký thành nhân làm duyên cho pháp vô ký phi nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Hậu sanh duyên.

* Pháp vô ký thành nhân làm duyên cho những pháp vô ký thành nhân và vô ký phi nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp vô ký phi nhân làm duyên cho pháp vô ký phi nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

69.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, phi Trưởng 9.

70.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

71.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện (kusalattikaṃ) như thế nào thì thuận tùng (anuloma), đối lập (paccanīya), hay nghịch thuận (paccanīya anuloma), thuận nghịch (anulomapaccanīya) đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ THỌ
(Hetuduka vedanātika)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

72.

* Pháp tương ưng lạc thọ thành nhân liên quan pháp tương ưng lạc thọ thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp tương ưng lạc thọ phi nhân liên quan pháp tương ưng lạc thọ thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp tương ưng lạc thọ thành nhân và tương ưng lạc thọ phi nhân liên quan pháp tương ưng lạc thọ thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp tương ưng lạc thọ phi nhân liên quan pháp tương ưng lạc thọ phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp tương ưng lạc thọ thành nhân liên quan pháp tương ưng lạc thọ phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp tương ưng lạc thọ thành nhân và tương ưng lạc thọ phi nhân liên quan pháp tương ưng lạc thọ phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp tương ưng lạc thọ thành nhân liên quan những pháp tương ưng lạc thọ thành nhân và tương ưng lạc thọ phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp tương ưng lạc thọ phi nhân liên quan những pháp tương ưng lạc thọ thành nhân và tương ưng lạc thọ phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp tương ưng lạc thọ thành nhân và tương ưng lạc thọ phi nhân liên quan những pháp tương ưng lạc thọ thành nhân và tương ưng lạc thọ phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

73.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 9, Quả 9, Thực 9,... Bất ly 9.

74.

Pháp tương ưng lạc thọ phi nhân liên quan pháp tương ưng lạc thọ phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

75.

* Pháp tương ưng lạc thọ thành nhân liên quan pháp tương ưng lạc thọ thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

* Pháp tương ưng lạc thọ phi nhân liên quan pháp tương ưng lạc thọ thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên…

76.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 9.

77.

Nhân duyên có phi Trưởng 9,...

78.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh (sahajātavāra), ỷ trượng (paccayavāra), y chỉ (nissayavāra), hòa hợp (saṅsaṭṭhavāra), tương ưng (sampayutta) đều nên sắp rộng ra như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

79.

Pháp tương ưng lạc thọ thành nhân làm duyên cho pháp tương ưng lạc thọ thành nhân bằng Nhân duyên có 3 câu.

80.

* Pháp tương ưng lạc thọ thành nhân làm duyên cho pháp tương ưng lạc thọ thành nhân bằng Cảnh duyên có 3 câu.

* Pháp tương ưng lạc thọ phi nhân làm duyên cho pháp tương ưng lạc thọ phi nhân bằng Cảnh duyên có 3 câu.

* Chư pháp tương ưng lạc thọ thành nhân và tương ưng lạc thọ phi nhân làm duyên cho pháp tương ưng lạc thọ thành nhân bằng Cảnh duyên có 3 câu.

81.

* Pháp tương ưng lạc thọ thành nhân làm duyên cho pháp tương ưng lạc thọ thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh có 3 câu.

* Pháp tương ưng lạc thọ phi nhân làm duyên cho pháp tương ưng lạc thọ phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh có 3 câu.

* Chư pháp tương ưng lạc thọ thành nhân và tương ưng lạc thọ phi nhân làm duyên cho pháp tương ưng lạc thọ thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh có 3 câu.

82.

Pháp tương ưng lạc thọ thành nhân làm duyên cho pháp tương ưng lạc thọ thành nhân bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y.

83.

* Pháp tương ưng lạc thọ phi nhân làm duyên cho pháp tương ưng lạc thọ phi nhân bằng Nghiệp duyên.

* Pháp tương ưng lạc thọ phi nhân làm duyên cho pháp tương ưng lạc thọ thành nhân bằng Nghiệp duyên.

* Pháp tương ưng lạc thọ phi nhân làm duyên cho những pháp tương ưng lạc thọ thành nhân và tương ưng lạc thọ phi nhân bằng Nghiệp duyên,... bằng Quả duyên.

84.

Pháp tương ưng lạc thọ phi nhân làm duyên cho pháp tương ưng lạc thọ phi nhân bằng Thực duyên có 3 câu.

85.

Pháp tương ưng lạc thọ thành nhân làm duyên cho pháp tương ưng lạc thọ thành nhân bằng Bất ly duyên.

86.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

87.

Pháp tương ưng lạc thọ thành nhân làm duyên cho pháp tương ưng lạc thọ thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên…

88.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9,... phi Bất ly 9.

89.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

90.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

91.

* Pháp tương ưng khổ thọ thành nhân liên quan pháp tương ưng khổ thọ thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp tương ưng khổ thọ phi nhân liên quan pháp tương ưng khổ thọ thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp tương ưng khổ thọ thành nhân và tương ưng khổ thọ phi nhân liên quan pháp tương ưng khổ thọ thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp tương ưng khổ thọ phi nhân liên quan pháp tương ưng khổ thọ phi nhân sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp tương ưng khổ thọ thành nhân liên quan những pháp tương ưng khổ thọ thành nhân và tương ưng khổ thọ phi nhân sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

92.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 9, Quả 9, Thực 9, Quyền 9, Thiền 9, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

93.

Pháp tương ưng khổ thọ phi nhân liên quan pháp tương ưng khổ thọ phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

94.

Pháp tương ưng khổ thọ thành nhân liên quan pháp tương ưng khổ thọ thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

95.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thiền 1, phi Đạo 1.

96.

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

97.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

98.

* Pháp tương ưng khổ thọ thành nhân làm duyên cho pháp tương ưng khổ thọ thành nhân bằng Nhân duyên.

* Pháp tương ưng khổ thọ thành nhân làm duyên cho pháp tương ưng khổ thọ phi nhân bằng Nhân duyên.

* Pháp tương ưng khổ thọ thành nhân làm duyên cho những pháp tương ưng khổ thọ thành nhân và tương ưng khổ thọ phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

99.

* Pháp tương ưng khổ thọ thành nhân làm duyên cho pháp tương ưng khổ thọ thành nhân bằng Cảnh duyên có 3 câu.

* Pháp tương ưng khổ thọ phi nhân làm duyên cho pháp tương ưng khổ thọ phi nhân bằng Cảnh duyên có 3 câu.

* Chư pháp tương ưng khổ thọ thành nhân và tương ưng khổ thọ phi nhân làm duyên cho pháp tương ưng khổ thọ thành nhân bằng Cảnh duyên có 3 câu.

100.

Pháp tương ưng khổ thọ phi nhân làm duyên cho pháp tương ưng khổ thọ phi nhân bằng Nghiệp duyên có 3 câu.

101.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 3, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 1, Thực 3, Quyền 3, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

102.

Pháp tương ưng khổ thọ thành nhân làm duyên cho pháp tương ưng khổ thọ thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

103.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, phi Trưởng 9.

104.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

105.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

106.

* Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân liên quan pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi nhân liên quan pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi nhân sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

* Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân liên quan những pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân và tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi nhân sanh ra do Nhân duyên có 3 câu.

107.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 9, Quả 9, Thực 9, Quyền 9, Thiền 9, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

108.

Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi nhân liên quan pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên có 2 câu.

109.

Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân liên quan pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

110.

Phi Nhân 2, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 9.

111.

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

112.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

113.

Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân làm duyên cho pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân bằng Nhân duyên có 3 câu.

114.

Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân làm duyên cho pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân bằng Cảnh duyên có 9 câu.

115.

* Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân làm duyên cho pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: 3 câu.

* Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi nhân làm duyên cho pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: 3 câu

* Chư pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân và tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi nhân làm duyên cho pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân bằng Trưởng duyên, chỉ có Trưởng cảnh: 3 câu.

116.

Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân làm duyên cho pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y; có 9 câu,... bằng Cố hưởng duyên: Có 9 câu.

117.

Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi nhân làm duyên cho pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi nhân bằng Nghiệp duyên: Có 3 câu.

118.

Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân làm duyên cho pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân bằng Quả duyên: Có 9 câu,... bằng Bất ly duyên: Có 9 câu.

119.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

120.

Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân làm duyên cho pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

121.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

122.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

123.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân - tam đề thọ

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ QUẢ
(Hetuduka vipākattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

124.

* Pháp quả thành nhân liên quan pháp quả thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp quả phi nhân liên quan pháp quả thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp quả thành nhân và pháp quả phi nhân liên quan pháp quả thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp quả phi nhân liên quan pháp quả phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp quả thành nhân liên quan những pháp quả thành nhân và pháp quả phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

125.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, Nghiệp 9, Quả 9, Thực 9, Quyền 9, Thiền 9, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

126.

Pháp quả phi nhân liên quan pháp quả phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

127.

Pháp quả thành nhân liên quan pháp quả thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

128.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 9.

129.

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

130.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

131.

Pháp quả thành nhân làm duyên cho pháp quả thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

132.

* Pháp quả thành nhân làm duyên cho pháp quả thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp quả phi nhân làm duyên cho pháp quả phi nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Chư pháp quả thành nhân và pháp quả phi nhân làm duyên cho pháp quả thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu, chỉ có Cảnh duyên mà thôi.

133.

Pháp quả thành nhân làm duyên cho pháp quả thành nhân bằng Trưởng duyên: Có 3 câu, chỉ có Trưởng đồng sanh mà không có Trưởng cảnh.

134.

* Pháp quả thành nhân làm duyên cho pháp quả thành nhân bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y.

* Pháp quả thành nhân làm duyên cho pháp quả phi nhân bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y.

* Pháp quả thành nhân làm duyên cho những pháp quả thành nhân và pháp quả phi nhân bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y.

* Pháp quả phi nhân làm duyên cho pháp quả phi nhân bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y…

2 câu ngoài ra đây chỉ là Vô gián cận y và Thuần cận y mà thôi.

135.

Pháp quả phi nhân làm duyên cho pháp quả phi nhân bằng Nghiệp duyên: Có 3 câu, chỉ có Nghiệp đồng sanh.

136.

Pháp quả thành nhân làm duyên cho pháp quả thành nhân bằng Quả duyên: Có 9 câu.

137.

Pháp quả phi nhân làm duyên cho pháp quả phi nhân bằng Thực duyên.

138.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 6, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

139.

Pháp quả thành nhân làm duyên cho pháp quả thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

140.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

141.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

142.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

143.

* Pháp dị thục nhân thành nhân liên quan pháp dị thục nhân thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp dị thục nhân phi nhân liên quan pháp dị thục nhân thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp dị thục nhân thành nhân và dị thục nhân phi nhân liên quan pháp dị thục nhân thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp dị thục nhân phi nhân liên quan chư pháp dị thục nhân phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp dị thục nhân thành nhân liên quan những pháp dị thục nhân thành nhân và dị thục nhân phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

144.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9,... Nghiệp 9, Thực 9, Quyền 9, Thiền 9, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

145.

Pháp dị thục nhân thành nhân liên quan pháp dị thục nhân phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

146.

Pháp dị thục nhân thành nhân liên quan pháp dị thục nhân thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên: 9 câu

147.

Pháp dị thục nhân thành nhân liên quan pháp dị thục nhân thành nhân sanh ra do phi Tiền sanh duyên: 9 câu, do phi Hậu sanh duyên: 9 câu, do phi Cố hưởng duyên: 9 câu.

148.

* Pháp dị thục nhân phi nhân liên quan pháp dị thục nhân thành nhân sanh ra do phi Nghiệp duyên.

* Pháp dị thục nhân phi nhân liên quan pháp dị thục nhân phi nhân sanh ra do phi Nghiệp duyên.

* Pháp dị thục nhân phi nhân liên quan những pháp dị thục nhân thành nhân và dị thục nhân phi nhân sanh ra do phi Nghiệp duyên.

149.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

150.

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

151.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng (paccayavāra), y chỉ, hòa hợp (saṅsaṭṭhavāra), tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

152.

Pháp dị thục nhân thành nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

153.

Pháp dị thục nhân thành nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

154.

Pháp dị thục nhân thành nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 9 câu.

155.

Pháp dị thục nhân thành nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân thành nhân bằng Vô gián duyên... bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y 9 câu... bằng Cố hưởng duyên: Có 9 câu.

156.

Pháp dị thục nhân phi nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân phi nhân bằng Nghiệp duyên: Có 3 câu.

157.

Pháp dị thục nhân phi nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân phi nhân bằng Thực duyên.

158.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 6, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

159.

Pháp dị thục nhân thành nhân làm duyên cho pháp dị thục nhân thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

160.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

161.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

162.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm cũng như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

163.

* Pháp phi quả phi nhân thành nhân liên quan pháp phi quả phi nhân thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi quả phi nhân phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi quả phi nhân thành nhân liên quan những pháp phi quả phi nhân thành nhân và phi quả phi nhân phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

164.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 9, Quả 1, Thực 9, Quyền 9, Thiền 9, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

165.

Pháp phi quả phi nhân phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

166.

* Pháp phi quả phi nhân phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân thành nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Pháp phi quả phi nhân phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Pháp phi quả phi nhân phi nhân liên quan những pháp phi quả phi nhân thành nhân và phi quả phi nhân phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.

167.

Pháp phi quả phi nhân thành nhân liên quan pháp phi quả phi nhân thành nhân sanh ra do Nhân duyên sanh ra do phi Trưởng duyên: Có 9 câu.

168.

Pháp phi quả phi nhân phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân thành nhân sanh ra do phi Nghiệp duyên: Có 3 câu.

169.

Pháp phi quả phi nhân phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân phi nhân sanh ra do phi Thực duyên.

170.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

171.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

172.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng (nhờ cậy), y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

173.

Pháp phi quả phi nhân thành nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

174.

* Pháp phi quả phi nhân thành nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

* Pháp phi quả phi nhân phi nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

175.

Pháp phi quả phi nhân phi nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân phi nhân bằng Tiền sanh duyên có cảnh Tiền sanh và Vật Tiền sanh: Có 3 câu.

176.

* Pháp phi quả phi nhân thành nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân phi nhân bằng Hậu sanh duyên.

* Pháp phi quả phi nhân phi nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân phi nhân bằng Hậu sanh duyên.

* Chư pháp phi quả phi nhân thành nhân và phi quả phi nhân phi nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân phi nhân bằng Hậu sanh duyên.

177.

… Bằng Cố hưởng duyên ; có 9 câu.

178.

Pháp phi quả phi nhân phi nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân phi nhân bằng Nghiệp duyên ; có 3 câu.

179.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 6, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

180.

Pháp phi quả phi nhân thành nhân làm duyên cho pháp phi quả phi nhân thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

181.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, phi Trưởng 9.

182.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

183.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, hay thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân - tam đề quả

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ THÀNH DO THỦ
(Hetuduka upādinnattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

184.

* Pháp thành do thủ cảnh thủ thành nhân liên quan pháp thành do thủ cảnh thủ thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp thành do thủ cảnh thủ phi nhân liên quan pháp thành do thủ cảnh thủ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp thành do thủ cảnh thủ thành nhân liên quan những pháp thành do thủ cảnh thủ thành nhân và thành do thủ cảnh thủ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

185.

Nhân 9, Cảnh 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9,... Nghiệp 9, Quả 9,... Bất ly 9.

186.

Pháp thành do thủ cảnh thủ phi nhân liên quan pháp thành do thủ cảnh thủ phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

187.

* Pháp thành do thủ cảnh thủ phi nhân liên quan pháp thành do thủ cảnh thủ thành nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Pháp thành do thủ cảnh thủ phi nhân liên quan pháp thành do thủ cảnh thủ phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Pháp thành do thủ cảnh thủ phi nhân liên quan những pháp thành do thủ cảnh thủ thành nhân và thành do thủ cảnh thủ phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.

188.

Pháp thành do thủ cảnh thủ thành nhân liên quan pháp thành do thủ cảnh thủ thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên: Có 9 câu.

189.

Pháp thành do thủ cảnh thủ phi nhân liên quan pháp thành do thủ cảnh thủ phi nhân sanh ra do phi Quả duyên,... do phi Thực duyên.

190.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Quả 1, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

191.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

192.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng (nhờ cậy), y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

193.

Pháp thành do thủ cảnh thủ thành nhân làm duyên cho pháp thành do thủ cảnh thủ thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

194.

* Pháp thành do thủ cảnh thủ thành nhân làm duyên cho pháp thành do thủ cảnh thủ thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp thành do thủ cảnh thủ phi nhân làm duyên cho pháp thành do thủ cảnh thủ phi nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Chư pháp thành do thủ cảnh thủ thành nhân và thành do thủ cảnh thủ phi nhân làm duyên cho pháp thành do thủ cảnh thủ thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

195.

Nhân 3, Cảnh 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Nghiệp 3, Quả 9,... Thực 1, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

196.

* Pháp thành do thủ cảnh thủ thành nhân làm duyên cho pháp thành do thủ cảnh thủ thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên: Có 3 câu.

* Pháp thành do thủ cảnh thủ phi nhân làm duyên cho pháp thành do thủ cảnh thủ phi nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

197.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, phi Trưởng 9.

198.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

199.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng (anuloma), đối lập (paccanīya), thuận nghịch (anuloma paccanīya), nghịch thuận (paccanīya anuloma) đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

200.

* Pháp phi thành do thủ cảnh thủ thành nhân liên quan pháp phi thành do thủ cảnh thủ thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi thành do thủ cảnh thủ phi nhân liên quan pháp phi thành do thủ cảnh thủ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi thành do thủ cảnh thủ thành nhân liên quan pháp phi thành do thủ cảnh thủ thành nhân và phi thành do thủ cảnh thủ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

201.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 9, Quả 1, Thực 9, Quyền 9, Thiền 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

202.

Pháp phi thành do thủ cảnh thủ phi nhân liên quan pháp phi thành do thủ cảnh thủ phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên: Có 2 câu.

203.

* Pháp phi thành do thủ cảnh thủ phi nhân liên quan pháp phi thành do thủ cảnh thủ thành nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Pháp phi thành do thủ cảnh thủ phi nhân liên quan pháp phi thành do thủ cảnh thủ phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Pháp phi thành do thủ cảnh thủ phi nhân liên quan những pháp phi thành do thủ cảnh thủ thành nhân và phi thành do thủ cảnh thủ phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.

204.

Phi Nhân 2, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

205.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

206.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng (nhờ cậy), y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

207

Pháp phi thành do thủ cảnh thủ thành nhân làm duyên cho pháp phi thành do thủ cảnh thủ thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

208.

* Pháp phi thành do thủ cảnh thủ thành nhân làm duyên cho pháp phi thành do thủ cảnh thủ thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi thành do thủ cảnh thủ phi nhân làm duyên cho pháp phi thành do thủ cảnh thủ phi nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

209.

* Pháp phi thành do thủ cảnh thủ thành nhân làm duyên cho pháp phi thành do thủ cảnh thủ thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: 3 câu.

* Pháp phi thành do thủ cảnh thủ phi nhân làm duyên cho pháp phi thành do thủ cảnh thủ phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 9 câu.

210.

Pháp phi thành do thủ cảnh thủ thành nhân làm duyên cho pháp phi thành do thủ cảnh thủ thành nhân bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y và Thuần cận y: Có 9 câu.

211.

Pháp phi thành do thủ cảnh thủ phi nhân làm duyên cho pháp phi thành do thủ cảnh thủ phi nhân bằng Tiền sanh duyên có cảnh Tiền sanh: 3 câu.

212.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 3, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

213.

Pháp phi thành do thủ cảnh thủ thành nhân làm duyên cho pháp phi thành do thủ cảnh thủ thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

214.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

215.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

216.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

217.

* Pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ thành nhân liên quan pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ phi nhân liên quan pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ thành nhân liên quan những pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ thành nhân và phi thành do thủ phi cảnh thủ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

218.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 9, Quả 9, Thực 9, Quyền 9, Thiền 9, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

219.

Pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ thành nhân liên quan pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

220.

Phi Trưởng 6, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

221.

Nhân duyên có phi Trưởng 6.

222.

Phi Trưởng duyên có Nhân 6.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng (nhờ cậy), y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

223.

Pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ thành nhân làm duyên cho pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

224.

Pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ phi nhân làm duyên cho pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ phi nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

225.

Nhân 3, Cảnh 3, Trưởng 6, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

226.

Pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ thành nhân làm duyên cho pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ thành nhân bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

227.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

228.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

229.

Phi Nhân duyên có Cảnh 3.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân - tam đề thành do thủ

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ PHIỀN TOÁI
(Hetuduka saṇkiliṭṭhattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

230.

* Pháp phiền toái cảnh phiền não thành nhân liên quan pháp phiền toái cảnh phiền não thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phiền toái cảnh phiền não phi nhân liên quan pháp phiền toái cảnh phiền não phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phiền toái cảnh phiền não thành nhân liên quan những pháp phiền toái cảnh phiền não thành nhân và phiền toái cảnh phiền não phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

231.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9,... Nghiệp 9, Thực 9,... Bất ly 9.

232.

Pháp phiền toái cảnh phiền não phi nhân liên quan pháp phiền toái cảnh phiền não phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

233.

Pháp phiền toái cảnh phiền não thành nhân liên quan pháp phiền toái cảnh phiền não thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

234.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

235.

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

236.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng (nhờ cậy), y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

237.

Pháp phiền toái cảnh phiền não thành nhân làm duyên cho pháp phiền toái cảnh phiền não thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

238.

Pháp phiền toái cảnh phiền não thành nhân làm duyên cho pháp phiền toái cảnh phiền não bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

239.

Pháp phiền toái cảnh phiền não thành nhân làm duyên cho pháp phiền toái cảnh phiền não bằng Trưởng duyên chỉ có Trưởng cảnh: Có 9 câu.

240.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 3, Quyền 3, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

241.

Pháp phiền toái cảnh phiền não thành nhân làm duyên cho pháp phiền toái cảnh phiền não thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

242.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

243.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

244.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

245.

* Pháp phi phiền toái cảnh phiền não thành nhân liên quan pháp phi phiền toái cảnh phiền não thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi phiền toái cảnh phiền não phi nhân liên quan pháp phi phiền toái cảnh phiền não phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi phiền toái cảnh phiền não thành nhân liên quan những pháp phi phiền toái cảnh phiền não thành nhân và phi phiền toái cảnh phiền não phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

246.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9,... Bất ly 9.

247.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não phi nhân liên quan pháp phi phiền toái cảnh phiền não phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

248.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

249.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

250.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng (nhờ cậy), y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

251.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não thành nhân làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

252.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não thành nhân làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

253.

* Pháp phi phiền toái cảnh phiền não thành nhân làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

* Pháp phi phiền toái cảnh phiền não phi nhân làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

* Chư pháp phi phiền toái cảnh phiền não thành nhân và phi phiền toái cảnh phiền não phi nhân làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh: Có 3 câu.

254.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

255.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não thành nhân làm duyên cho pháp phi phiền toái cảnh phiền não thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

256.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

257.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

258.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

259.

Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não thành nhân liên quan pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

260.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 9, Quả 9, Thực 9, Quyền 9, Thiền 9, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

261.

* Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não thành nhân liên quan pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

* Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não phi nhân liên quan pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

* Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não phi nhân liên quan pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não phi nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

* Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não thành nhân liên quan pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não phi nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

262.

Phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9 , phi Bất tương ưng 9.

263.

Nhân duyên có phi Trưởng 6.

264.

Phi Trưởng duyên có Nhân 6.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

265.

Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não thành nhân làm duyên cho pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

266.

Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não phi nhân làm duyên cho pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não phi nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

267.

Nhân 3, Cảnh 3, Trưởng 6, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

268.

Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não thành nhân làm duyên cho pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não thành nhân bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên: Có 3 câu.

269.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

270.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

271.

Phi Nhân duyên có Cảnh 3.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều sắp cũng như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân - tam đề phiền toái

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ TẦM
(Hetuduka vitakkattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

272.

* Pháp hữu tầm hữu tứ thành nhân liên quan pháp hữu tầm hữu tứ thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hữu tầm hữu tứ phi nhân liên quan pháp hữu tầm hữu tứ thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp hữu tầm hữu tứ thành nhân và hữu tầm hữu tứ phi nhân liên quan pháp hữu tầm hữu tứ thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hữu tầm hữu tứ phi nhân liên quan pháp hữu tầm hữu tứ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp hữu tầm hữu tứ thành nhân liên quan những pháp hữu tầm hữu tứ thành nhân và hữu tầm hữu tứ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

273.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9,... Nghiệp 9, Quả 9,... Bất ly 9.

274.

Pháp hữu tầm hữu tứ phi nhân liên quan pháp hữu tầm hữu tứ phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên: Có 2 câu.

275.

Pháp hữu tầm hữu tứ thành nhân liên quan pháp hữu tầm hữu tứ thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

276.

Phi Nhân 2, phi Trưởng 9,... phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 9.

277.

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

278.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều sắp như phần liên quan

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

279.

Pháp hữu tầm hữu tứ thành nhân làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

280.

Pháp hữu tầm hữu tứ thành nhân làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

281.

* Pháp hữu tầm hữu tứ thành nhân làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

* Pháp hữu tầm hữu tứ phi nhân làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: 3 câu.

* Chư pháp hữu tầm hữu tứ thành nhân và hữu tầm hữu tứ phi nhân làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh: 3 câu.

282.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

283.

Pháp hữu tầm hữu tứ thành nhân làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

284.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

285.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

286.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

287.

* Pháp vô tầm hữu tứ thành nhân liên quan pháp vô tầm hữu tứ thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô tầm hữu tứ phi nhân liên quan pháp vô tầm hữu tứ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô tầm hữu tứ thành nhân liên quan những pháp vô tầm hữu tứ thành nhân và vô tầm hữu tứ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

288.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9,... Nghiệp 9, Quả 9,... Bất ly 9.

289.

Pháp vô tầm hữu tứ thành nhân liên quan pháp vô tầm hữu tứ thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

290.

Phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

291.

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

292.

Phi Trưởng duyên có Nhân 9.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

293.

Pháp vô tầm hữu tứ thành nhân làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

294.

Pháp vô tầm hữu tứ thành nhân làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ phi nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

295.

* Pháp vô tầm hữu tứ thành nhân làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ thành nhân bằng Trưởng duyên chỉ có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

* Pháp vô tầm hữu tứ phi nhân làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

* Chư pháp vô tầm hữu tứ thành nhân và vô tầm hữu tứ phi nhân làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ phi nhân bằng Trưởng duyên chỉ có Trưởng cảnh.

296.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 7, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

297.

Pháp vô tầm hữu tứ thành nhân làm duyên cho pháp vô tầm hữu tứ thành nhân bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

298.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

299.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

300.

Phi Nhân duyên có Cảnh 3.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

301.

Pháp vô tầm vô tứ thành nhân liên quan pháp vô tầm vô tứ thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

302.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Nghiệp 9, Quả 9, Ly 9, Bất ly 9.

303.

Pháp vô tầm vô tứ thành nhân liên quan pháp vô tầm vô tứ phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

304.

* Pháp vô tầm vô tứ phi nhân liên quan pháp vô tầm vô tứ thành nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Pháp vô tầm vô tứ phi nhân liên quan pháp vô tầm vô tứ phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Pháp vô tầm vô tứ phi nhân liên quan những pháp vô tầm vô tứ thành nhân và pháp vô tầm vô tứ phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.

305.

Pháp vô tầm vô tứ thành nhân liên quan pháp vô tầm vô tứ thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên: Có 9 câu.

306.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

307.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

308.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

309.

Pháp vô tầm vô tứ thành nhân làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

310.

Pháp vô tầm vô tứ thành nhân làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

311.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 6, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

312.

Pháp vô tầm vô tứ thành nhân làm duyên cho pháp vô tầm vô tứ thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

313.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, phi Trưởng 9.

314.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

315.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân - tam đề tầm

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ HỶ
(Hetuduka pītittika)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

316.

* Pháp đồng sanh hỷ thành nhân liên quan pháp đồng sanh hỷ thành nhân sanh ra do Nhân duyên: có 3 câu.

* Pháp đồng sanh hỷ phi nhân liên quan pháp đồng sanh hỷ phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

317.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Nghiệp 9, Quả 9, Thực 9, Bất ly 9.

318.

Pháp đồng sanh hỷ phi nhân liên quan pháp đồng sanh hỷ phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

319.

Pháp đồng sanh hỷ thành nhân liên quan pháp đồng sanh hỷ thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

320.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 9.

321.

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

322.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

323.

Pháp đồng sanh hỷ thành nhân làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

324.

* Pháp đồng sanh hỷ thành nhân làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp đồng sanh hỷ phi nhân làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ phi nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

325.

* Pháp đồng sanh hỷ thành nhân làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

* Pháp đồng sanh hỷ phi nhân làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

* Chư pháp đồng sanh hỷ thành nhân và đồng sanh hỷ phi nhân làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh: Có 3 câu.

326.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

327.

Pháp đồng sanh hỷ thành nhân làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

328.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

329.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

330.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

331.

* Pháp đồng sanh lạc thành nhân liên quan pháp đồng sanh lạc thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp đồng sanh lạc phi nhân liên quan pháp đồng sanh lạc phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp đồng sanh lạc thành nhân liên quan pháp đồng sanh lạc thành nhân và đồng sanh lạc phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

332.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 9.

333.

Pháp đồng sanh lạc phi nhân liên quan pháp đồng sanh lạc phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

334.

Pháp đồng sanh lạc thành nhân liên quan pháp đồng sanh lạc thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên: Có 9 câu.

335.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 9.

336.

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

337.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

338.

Pháp đồng sanh lạc thành nhân làm duyên cho pháp đồng sanh lạc thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

339.

Pháp đồng sanh lạc thành nhân làm duyên cho pháp đồng sanh lạc thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

340.

Pháp đồng sanh lạc thành nhân làm duyên cho pháp đồng sanh lạc thành nhân bằng Trưởng duyên: Có 9 câu.

341.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 9, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

342.

Pháp đồng sanh lạc thành nhân làm duyên cho pháp đồng sanh lạc thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

343.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

344.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

345.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

346.

* Pháp đồng sanh xả thành nhân liên quan pháp đồng sanh xả thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp đồng sanh xả phi nhân liên quan pháp đồng sanh xả phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp đồng sanh xả thành nhân liên quan những pháp đồng sanh xả thành nhân và đồng sanh xả phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

347.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Nghiệp 9, Quả 9, Bất ly 9.

348.

Pháp đồng sanh xả phi nhân liên quan pháp đồng sanh xả phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên: Có 2 câu.

349.

Pháp đồng sanh xả thành nhân liên quan pháp đồng sanh xả thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên: Có 9 câu.

350.

Pháp đồng sanh xả thành nhân liên quan pháp đồng sanh xả thành nhân sanh ra do phi Tiền sanh duyên: Có 9 câu.

351.

Pháp đồng sanh xả thành nhân liên quan pháp đồng sanh xả thành nhân sanh ra do phi Hậu sanh duyên: Có 9 câu.

352.

Phi Nhân 2, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 9.

353.

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

354.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

355.

Pháp đồng sanh xả thành nhân làm duyên cho pháp đồng sanh xả thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

356.

Pháp đồng sanh xả thành nhân làm duyên cho pháp đồng sanh xả thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

357.

Pháp đồng sanh xả thành nhân làm duyên cho pháp đồng sanh xả thành nhân bằng Trưởng duyên: Có 9 câu.

358.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

359.

Pháp đồng sanh xả thành nhân làm duyên cho pháp đồng sanh xả thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

360.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

361.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

362.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân - tam đề hỷ

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ SƠ ĐẠO (KIẾN)
(Hetuduka dassanattika)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

363.

* Pháp sơ đạo tuyệt trừ thành nhân liên quan pháp sơ đạo tuyệt trừ thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp sơ đạo tuyệt trừ phi nhân liên quan pháp sơ đạo tuyệt trừ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp sơ đạo tuyệt trừ thành nhân liên quan những pháp sơ đạo tuyệt trừ thành nhân và sơ đạo tuyệt trừ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

364.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Nghiệp 9, Thực 9, Bất ly 9.

365.

Pháp sơ đạo tuyệt trừ thành nhân liên quan pháp sơ đạo tuyệt trừ phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

366.

Pháp sơ đạo tuyệt trừ thành nhân liên quan pháp sơ đạo tuyệt trừ thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

367.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

368.

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

369.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

370.

Pháp sơ đạo tuyệt trừ thành nhân làm duyên cho pháp sơ đạo tuyệt trừ thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

371.

Pháp sơ đạo tuyệt trừ thành nhân làm duyên cho pháp sơ đạo tuyệt trừ thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

372.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 3, Quyền 3, Bất ly 9.

373.

Pháp sơ đạo tuyệt trừ thành nhân làm duyên cho pháp sơ đạo tuyệt trừ thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

374.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

375.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

376.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

377.

* Pháp ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân liên quan pháp ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp ba đạo cao tuyệt trừ phi nhân liên quan pháp ba đạo cao tuyệt trừ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân liên quan những pháp ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân và ba đạo cao tuyệt trừ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

378.

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

379.

Pháp ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân liên quan pháp ba đạo cao tuyệt trừ phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

380.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

381.

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

382.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

383.

Pháp ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân làm duyên cho pháp ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

384.

Pháp ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân làm duyên cho pháp ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân bằng Cảnh duyên.

385.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 3, Quyền 3, Bất ly 9.

386.

Pháp ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân làm duyên cho pháp ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

387.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

388.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

389.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

390.

* Pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân liên quan pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ phi nhân liên quan pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

391.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Nghiệp 9, Quyền 9, Bất tương ưng 9.

392.

Pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ phi nhân liên quan pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

393.

* Pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ phi nhân liên quan pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ phi nhân liên quan pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ phi nhân liên quan những pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân và phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.

394.

Pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân liên quan những pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

395.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

396.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

397.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

398.

Pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân làm duyên cho pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

399.

Pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân làm duyên cho pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

400.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

401.

Pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân làm duyên cho pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

402.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

403.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

404.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân - tam đề sơ đạo (kiến)

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ HỮU NHÂN SƠ ĐẠO TUYỆT TRỪ
(Hetuduka dassanenapahātabbahetukattika)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

405.

* Pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ thành nhân liên quan pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ phi nhân liên quan pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ thành nhân liên quan những pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ thành nhân và hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

406.

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

407.

Pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ thành nhân liên quan pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

408.

Phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

409.

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

410.

Phi Trưởng duyên có Nhân 9.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

411.

Pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ thành nhân làm duyên cho pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

412.

Pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ thành nhân làm duyên cho pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

413.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 3, Bất ly 9.

414.

Pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ thành nhân làm duyên cho pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

415.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

416.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

417.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

418.

* Pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân liên quan pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ phi nhân liên quan pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

419.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 9.

420.

Pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân liên quan pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên: Có 9 câu.

421.

Phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

422.

Nhân duyên có phi Truởng 9.

423.

Phi Trưởng duyên có Nhân 9.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

424.

Pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân làm duyên cho pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

425.

Pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân làm duyên cho pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

426.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Bất ly 9.

427.

Pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân làm duyên cho pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

428.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

429.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

430.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

431.

Pháp phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ (neva dassanena na bhāvanāya pahātabba hetuka) thành nhân liên quan pháp phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

432.

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

433.

Pháp phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ phi nhân liên quan pháp phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

434.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

435.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

436.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

437.

Pháp phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ (neva dassanena na bhāvanāya pahātabb hetuka) thành nhân làm duyên cho pháp phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân bằng Nhân duyên.

438.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

439.

Pháp phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân làm duyên cho pháp phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ (neva dassanena na bhāvanāya pahātabb hetuka) thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

440.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

441.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

442.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân - tam đề hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ NHÂN SANH TỬ
(Hetuduka ācayagāmittika)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

443.

* Pháp nhân sanh tử (ācayagāmi) thành nhân liên quan pháp nhân sanh tử thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp nhân sanh tử phi nhân liên quan pháp nhân sanh tử phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp nhân sanh tử thành nhân liên quan những pháp nhân sanh tử thành nhân và nhân sanh tử phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

444.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Bất ly 9.

445.

Pháp nhân sanh tử thành nhân liên quan pháp nhân sanh tử phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

446.

Pháp nhân sanh tử (ācayagāmi) thành nhân liên quan pháp nhân sanh tử thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

447.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

448.

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

449.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

450.

Pháp nhân sanh tử thành nhân làm duyên cho pháp nhân sanh tử thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

451.

Pháp nhân sanh tử thành nhân làm duyên cho pháp nhân sanh tử thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

452.

* Pháp nhân sanh tử thành nhân làm duyên cho pháp nhân sanh tử thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

* Pháp nhân sanh tử phi nhân làm duyên cho pháp nhân sanh tử phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

* Chư pháp nhân sanh tử thành nhân và nhân sanh tử phi nhân làm duyên cho pháp nhân sanh tử thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh: Có 3 câu.

453.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 3, Bất ly 9.

454.

Pháp nhân sanh tử thành nhân làm duyên cho pháp nhân sanh tử thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

455.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

456.

Nhân duyên có phi Cảnh 3

457.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

458.

* Pháp nhân đến Níp Bàn (apacaya gāmi) thành nhân liên quan pháp nhân đến Níp Bàn thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp nhân đến Níp Bàn phi nhân liên quan pháp nhân đến Níp Bàn phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp nhân đến Níp Bàn thành nhân liên quan những pháp nhân đến Níp Bàn thành nhân và nhân đến Níp Bàn phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

459.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Nghiệp 9, Thực 9, Bất ly 9.

460.

Pháp nhân đến Níp Bàn thành nhân liên quan pháp nhân đến Níp Bàn thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

461.

Phi Trưởng 6, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 3, phi Bất tương ưng 9.

462.

Nhân duyên có phi Trưởng 6.

463.

Phi Trưởng duyên có Nhân 6.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

464.

Pháp nhân đến Níp Bàn thành nhân làm duyên cho pháp nhân đến Níp Bàn thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

465.

* Pháp nhân đến Níp Bàn thành nhân làm duyên cho pháp nhân đến Níp Bàn thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

* Pháp nhân đến Níp Bàn phi nhân làm duyên cho pháp nhân đến Níp Bàn phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

466.

Nhân 3, Trưởng 6, Đồng sanh 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Bất ly 9.

467.

Pháp nhân đến Níp Bàn (apacaya gāmi) thành nhân làm duyên cho pháp nhân đến Níp Bàn thành nhân bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

468.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

469.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

470.

Phi Nhân duyên có Trưởng 3.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

471.

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn (nevācayagāmināpacayagāmi) thành nhân liên quan pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn thành nhân liên quan những pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn thành nhân và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

472.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 9, Quả 9, Thực 9, Quyền 9, Bất ly 9.

473.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

474.

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn thành nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn (nevācayagāmināpacayagāmi) thành nhân liên quan những pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn thành nhân và phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.

475.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn thành nhân liên quan pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

476.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn thành nhân liên quan pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn thành nhân sanh ra do phi Tiền sanh duyên: Có 3 câu.

477.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn thành nhân liên quan pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn thành nhân sanh ra do phi Hậu sanh duyên.

478.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn thành nhân sanh ra do phi Nghiệp duyên.

479.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Y chỉ 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

480.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

481.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

482.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn (nevācayagāmināpacayagāmi) thành nhân làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

483.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn thành nhân làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn thành nhân bằng Cảnh duyên.

484.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

485.

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn (nevācayagāmināpacayagāmi) thành nhân làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn phi nhân làm duyên cho pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn phi nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

486.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

487.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

488.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân - tam đề nhân sanh tử

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ HỮU HỌC
(Hetuduka sekkhattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

489.

* Pháp hữu học (sekkha) thành nhân liên quan pháp hữu học thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp hữu học phi nhân liên quan pháp hữu học phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp hữu học thành nhân liên quan những pháp hữu học thành nhân và hữu học phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

490.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 9, Quả 9, Thực 9, Bất ly (avigata) 9.

491.

Pháp hữu học (sekkha) thành nhân liên quan pháp hữu học thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

492.

Phi Trưởng 6, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

493.

Nhân duyên có phi Trưởng 6.

494.

Phi Trưởng duyên có Nhân 6.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

495.

Pháp hữu học (sekkhā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp hữu học thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

496.

* Pháp hữu học thành nhân làm duyên cho pháp hữu học thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

* Pháp hữu học phi nhân làm duyên cho pháp hữu học phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

497.

Pháp hữu học thành nhân làm duyên cho pháp hữu học thành nhân bằng Vô gián duyên.

498.

Nhân 3, Trưởng 6, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

499.

Pháp hữu học thành nhân làm duyên cho pháp hữu học thành nhân bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

500.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

501.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

502.

Phi Nhân duyên có Trưởng 3.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

503.

* Pháp vô học (asekkhā dhammā) thành nhân liên quan pháp vô học thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô học phi nhân liên quan pháp vô học phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô học thành nhân liên quan những pháp vô học thành nhân và pháp vô học phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

504.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, Nghiệp 9, Quả 9, Bất ly 9.

505.

Pháp vô học thành nhân liên quan pháp vô học thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên (adhipatipaccayo).

506.

Phi Trưởng 6, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Bất tương ưng 9.

507.

Nhân duyên có phi Trưởng 6.

508.

Phi Trưởng duyên có Nhân 6.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

509.

Pháp vô học (asekkhā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp vô học thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

510.

* Pháp vô học thành nhân làm duyên cho pháp vô học thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

* Pháp vô học phi nhân làm duyên cho pháp vô học phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

511.

Pháp vô học thành nhân làm duyên cho pháp vô học (asekkhā dhammā) thành nhân bằng Cận y duyên có Vô gián cận y (anantarūpanissaya).

512.

Nhân 3, Trưởng 6, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

513.

Pháp vô học thành nhân làm duyên cho pháp vô học thành nhân bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

514.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

515.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

516.

Phi Nhân duyên có Trưởng 3.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

517.

* Pháp phi hữu học phi vô học (neva sekkhā nāsekkhā dhammā) thành nhân liên quan pháp phi hữu học phi vô học thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi hữu học phi vô học phi nhân liên quan pháp phi hữu học phi vô học phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi hữu học phi vô học thành nhân liên quan chư pháp phi hữu học phi vô học thành nhân và phi hữu học phi vô học phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

518.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 9, Quả 9, Bất ly 9.

519.

* Pháp phi hữu học phi vô học phi nhân liên quan pháp phi hữu học phi vô học phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

* Pháp phi hữu học phi vô học thành nhân liên quan pháp phi hữu học phi vô học phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

520.

* Pháp phi hữu học phi vô học phi nhân liên quan pháp phi hữu học phi vô học thành nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Pháp phi hữu học phi vô học (neva sekkhā nāsekkhā dhammā) phi nhân liên quan pháp phi hữu học phi vô học phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Pháp phi hữu học phi vô học phi nhân liên quan những pháp phi hữu học phi vô học thành nhân và phi hữu học phi vô học phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.

521.

Pháp phi hữu học phi vô học thành nhân liên quan pháp phi hữu học phi vô học thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

522

Pháp phi hữu học phi vô học thành nhân liên quan pháp phi hữu học phi vô học thành nhân sanh ra do phi Tiền sanh duyên: Có 3 câu.

523.

Phi Nhân 2, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

524.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

525.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng (nhờ cậy), y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều phải sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

526.

Pháp phi hữu học phi vô học (neva sekkhā nāsekkhā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

527.

Pháp phi hữu học phi vô học thành nhân làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

528.

Pháp phi hữu học phi vô học thành nhân làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 9 câu.

529.

Pháp phi hữu học phi vô học phi nhân làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học phi nhân bằng Tiền sanh duyên.

530.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

531.

Pháp phi hữu học phi vô học (neva sekkhā nāsekkhā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

532.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

533.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

534.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân - tam đề hữu học

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ HY THIỂU
(Hetuduka parittattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

535.

* Pháp hy thiểu (parittā dhammā) thành nhân liên quan pháp hy thiểu thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp hy thiểu phi nhân liên quan pháp hy thiểu phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp hy thiểu thành nhân liên quan những pháp hy thiểu thành nhân và hy thiểu phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

536.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 9.

537.

* Pháp hy thiểu phi nhân liên quan pháp hy thiểu phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

* Pháp hy thiểu (parittā dhammā) thành nhân liên quan pháp hy thiểu phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

538.

* Pháp hy thiểu phi nhân liên quan pháp hy thiểu thành nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Pháp hy thiểu phi nhân liên quan pháp hy thiểu phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Pháp hy thiểu phi nhân liên quan những pháp hy thiểu thành nhân và hy thiểu phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.

539.

Pháp hy thiểu thành nhân liên quan pháp hy thiểu thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

540.

Phi Nhân 2, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

541.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

542.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

543.

Pháp hy thiểu (parittā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp hy thiểu thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

544.

Pháp hy thiểu thành nhân làm duyên cho pháp hy thiểu thành nhân bằng Cảnh duyên.

545.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Bất ly 9.

546.

Pháp hy thiểu thành nhân làm duyên cho pháp hy thiểu thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

547.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

548.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

549.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

550.

* Pháp đáo đại (mahaggatā dhammā) thành nhân liên quan pháp đáo đại thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp đáo đại phi nhân liên quan pháp đáo đại phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp đáo đại thành nhân liên quan những pháp đáo đại thành nhân và đáo đại phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

551.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 9, Quả 9, Thực 9, Bất ly 9.

552.

Pháp đáo đại thành nhân liên quan pháp đáo đại thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

553.

Phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

554.

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

555.

Phi Trưởng duyên có Nhân 9.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng (nhờ cậy), y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

556.

Pháp đáo đại (mahaggatā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp đáo đại thành nhân bằng Nhân duyên ; có 3 câu.

557.

* Pháp đáo đại thành nhân làm duyên cho pháp đáo đại thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp đáo đại (mahaggatā dhammā) phi nhân làm duyên cho pháp đáo đại phi nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Chư pháp đáo đại thành nhân và pháp đáo đại phi nhân làm duyên cho pháp đáo đại thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

558.

* Pháp đáo đại thành nhân làm duyên cho pháp đáo đại thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

* Pháp đáo đại phi nhân làm duyên cho pháp đáo đại phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

559.

Pháp đáo đại thành nhân làm duyên cho pháp đáo đại thành nhân bằng Vô gián duyên.

560.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 6, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Bất ly 9.

561.

Pháp đáo đại thành nhân làm duyên cho pháp đáo đại thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

562.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

563.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

564.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

565.

* Pháp vô lượng (appamānā dhammā) thành nhân liên quan pháp vô lượng thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô lượng phi nhân liên quan pháp vô lượng phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô lượng thành nhân liên quan những pháp vô lượng thành nhân và vô lượng phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

566.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Cận y 9, Nghiệp 9, Quả 9, Bất ly 9.

567.

Pháp vô lượng (appamānā dhammā) thành nhân liên quan pháp vô lượng thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

568.

Phi Trưởng 6, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

569.

Nhân duyên có phi Trưởng 6.

570.

Phi Trưởng duyên có Nhân 6.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

571.

Pháp vô lượng (appamānā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp vô lượng thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

572.

Pháp vô lượng phi nhân làm duyên cho pháp vô lượng phi nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

573.

* Pháp vô lượng thành nhân làm duyên cho pháp vô lượng thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

* Pháp vô lượng phi nhân làm duyên cho pháp vô lượng phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

574.

Pháp vô lượng thành nhân làm duyên cho pháp vô lượng thành nhân bằng Vô gián duyên: Có 9 câu.

575.

Pháp vô lượng thành nhân làm duyên cho pháp vô lượng thành nhân bằng Cận y duyên có Vô gián cận y và Thuần cận y: Có 9 câu.

576.

Nhân 3, Cảnh 3, Trưởng 6, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

577.

Pháp vô lượng thành nhân làm duyên cho pháp vô lượng thành nhân bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

578.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

579.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

580.

Phi Nhân duyên có Cảnh 3.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng (anuloma), đối lập (paccanīya), thuận nghịch (anuloma paccanīya), nghịch thuận (paccanīya anuloma) đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân - tam đề hy thiểu

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ CẢNH HY THIỂU
(Hetuduka parittārammaṇattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

581.

* Pháp cảnh hy thiểu (parittārammanā dhammā) thành nhân liên quan pháp cảnh hy thiểu thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp cảnh hy thiểu phi nhân liên quan pháp cảnh hy thiểu phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp cảnh hy thiểu thành nhân liên quan những pháp cảnh hy thiểu thành nhân và pháp cảnh hy thiểu phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

582.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 9, Quả 9, Bất ly 9.

583.

* Pháp cảnh hy thiểu phi nhân liên quan pháp cảnh hy thiểu phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

* Pháp cảnh hy thiểu thành nhân liên quan pháp cảnh hy thiểu phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

584.

Pháp cảnh hy thiểu thành nhân liên quan pháp cảnh hy thiểu thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

585.

Phi Nhân 2, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 9.

586.

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

587.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng (nhờ cậy), y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

588.

Pháp cảnh hy thiểu (parittārammaṇā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp cảnh hy thiểu thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

589.

Pháp cảnh hy thiểu thành nhân làm duyên cho pháp cảnh hy thiểu thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

590.

Pháp cảnh hy thiểu thành nhân làm duyên cho pháp cảnh hy thiểu thành nhân bằng Trưởng duyên.

591.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

592.

Pháp cảnh hy thiểu thành nhân làm duyên cho pháp cảnh hy thiểu thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

593.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

594.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

595.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

596.

* Pháp cảnh đáo đại (mahaggatārammaṇā dhammā) thành nhân liên quan pháp cảnh đáo đại thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp cảnh đáo đại phi nhân liên quan pháp cảnh đáo đại phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp biết cảnh đáo đại (mahaggatārammaṇā dhammā) thành nhân liên quan những pháp biết cảnh đáo đại thành nhân và pháp biết cảnh đáo đại phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

597.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Nghiệp 9, Quả 9, Thực 3, Bất ly 9.

598.

* Pháp biết cảnh đáo đại phi nhân liên quan pháp biết cảnh đáo đại phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

* Pháp biết cảnh đáo đại thành nhân liên quan pháp biết cảnh đáo đại phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

599.

Pháp biết cảnh đáo đại thành nhân liên quan pháp biết cảnh đáo đại thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

600.

Phi Nhân 2, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 9.

601.

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

602.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng (nhờ cậy), y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

603.

Pháp biết cảnh đáo đại (mahaggatārammaṇā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh đáo đại thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

604.

Pháp biết cảnh đáo đại thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh đáo đại thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

605.

* Pháp biết cảnh đáo đại thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh đáo đại thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

* Pháp biết cảnh đáo đại phi nhân làm duyên cho pháp biết cảnh đáo đại phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

* Chư pháp biết cảnh đáo đại thành nhân và biết cảnh đáo đại phi nhân làm duyên cho pháp biết cảnh đáo đại thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh: Có 3 câu.

606.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Bất ly 9.

607.

Pháp biết cảnh đáo đại (mahaggatārammaṇā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh đáo đại thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

608.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

609.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

610.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

611.

* Pháp biết cảnh vô lượng (appamānārammaṇā dhammā) thành nhân liên quan pháp biết cảnh vô lượng thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp biết cảnh vô lượng phi nhân liên quan pháp biết cảnh vô lượng phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp biết cảnh vô lượng thành nhân liên quan những pháp biết cảnh vô lượng thành nhân và pháp biết cảnh vô lượng phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

612.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 9, Quả 9, Bất ly 9.

613.

Pháp biết cảnh vô lượng phi nhân liên quan pháp biết cảnh vô lượng phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

614.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 9.

615.

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

616.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

617.

Pháp biết cảnh vô lượng (appamānārammaṇā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh vô lượng thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

618.

Pháp biết cảnh vô lượng thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh vô lượng thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

619.

* Pháp biết cảnh vô lượng thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh vô lượng thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

* Pháp biết cảnh vô lượng phi nhân làm duyên cho pháp biết cảnh vô lượng phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

* Chư pháp biết cảnh vô lượng thành nhân và pháp biết cảnh vô lượng phi nhân làm duyên cho pháp biết cảnh vô lượng thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh: Có 3 câu.

620.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Bất ly 9.

621.

Pháp biết cảnh vô lượng thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh vô lượng thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

622.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

623.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

624.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân - tam đề cảnh hy thiểu

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ TY HẠ
(Hetuduka hinattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

625.

* Pháp ty hạ (hīnā dhammā) thành nhân liên quan pháp ty hạ thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp ty hạ phi nhân liên quan pháp ty hạ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp ty hạ thành nhân liên quan những pháp ty hạ thành nhân và ty hạ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

626.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 9, Thực 9, Bất ly 9.

627.

Pháp ty hạ thành nhân liên quan pháp ty hạ phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

628.

* Pháp ty hạ thành nhân liên quan pháp ty hạ thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên: Có 3 câu.

* Pháp ty hạ phi nhân liên quan pháp ty hạ phi nhân sanh ra do phi Trưởng duyên: Có 3 câu.

* Pháp ty hạ thành nhân liên quan những pháp ty hạ thành nhân và ty hạ phi nhân sanh ra do phi Trưởng duyên: Có 3 câu.

629.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

630.

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

631.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

632.

Pháp ty hạ (hīnā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp ty hạ thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

633.

Pháp ty hạ thành nhân làm duyên cho pháp ty hạ thành nhân bằng Cảnh duyên;... bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh.

634.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 3, Bất ly 9.

635.

Pháp ty hạ (hīnā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp ty hạ thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

636.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

637.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

638.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

639.

Pháp trung bình (majjhimā dhammā) thành nhân liên quan pháp trung bình thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

640.

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

641.

Pháp trung bình phi nhân liên quan pháp trung bình phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

642.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Ly 3.

643.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

644.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

645.

Pháp trung bình (majjhimā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp trung bình thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

646.

Pháp trung bình thành nhân làm duyên cho pháp trung bình thành nhân bằng Cảnh duyên;... bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh.

647.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Bất ly 9.

648.

Pháp trung bình (majjhimā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp trung bình thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

649.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

650.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

651.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

652.

* Pháp tinh lương (panitā dhammā) thành nhân liên quan pháp tinh lương thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp tinh lương phi nhân liên quan pháp tinh lương phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp tinh lương thành nhân liên quan những pháp tinh lương thành nhân và tinh lương phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

653.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 9, Bất ly 9.

654.

Pháp tinh lương thành nhân liên quan pháp tinh lương thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

655.

Phi Trưởng 6, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

656.

Nhân duyên có phi Trưởng 6.

657.

Phi Trưởng duyên có Nhân 6.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

658.

Pháp tinh lương (panītā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp tinh lương thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

659.

Pháp tinh lương (panītā dhammā) phi nhân làm duyên cho pháp tinh lương phi nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

660.

Pháp tinh lương thành nhân làm duyên cho pháp tinh lương thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

661.

Nhân 3, Cảnh 3, Trưởng 6, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Bất ly 9.

662.

Pháp tinh lương thành nhân làm duyên cho pháp tinh lương thành nhân bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

663.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

664.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

665.

Phi Nhân duyên có Cảnh 3.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân - tam đề ty hạ

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ TÀ
(Hetuduka micchattāttikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

666.

* Pháp tà nhứt định (micchatta niyatā dhammā) thành nhân liên quan pháp tà nhứt định thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp tà nhứt định phi nhân liên quan pháp tà nhứt định phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp tà nhứt định thành nhân liên quan những pháp tà nhứt định thành nhân và pháp tà nhứt định phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

667.

Pháp tà nhứt định thành nhân liên quan pháp tà nhứt định thành nhân sanh ra do Cảnh duyên.

668.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 9, Thực 9, Bất ly 9.

669.

Pháp tà nhứt định (micchatta niyatā dhammā) phi nhân liên quan pháp tà nhứt định thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

670.

Phi Trưởng 3, phi Hậu sanh 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9.

671.

Nhân duyên có phi Trưởng 3.

672.

Phi Trưởng duyên có Nhân 3.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

673.

Pháp tà nhứt định (micchatta niyatā dhammā) làm duyên cho pháp tà nhứt định thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

674.

Pháp tà nhứt định phi nhân làm duyên cho pháp tà nhứt định phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

675.

Nhân 3, Trưởng 3, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Nghiệp 3, Thực 3, Quyền 3, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Bất ly 9.

676.

Pháp tà nhứt định thành nhân làm duyên cho pháp tà nhứt định thành nhân bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

677.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

678.

Nhân duyên có phi Trưởng 3.

679.

Phi Nhân duyên có Trưởng 3.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

680.

* Pháp chánh nhứt định (sammatta niyatā dhammā) thành nhân liên (paṭicca) quan pháp chánh nhứt định thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp chánh nhứt định phi nhân liên quan pháp chánh nhứt định (niyatā) phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp chánh nhứt định thành nhân liên quan những pháp chánh nhứt định thành nhân và pháp chánh nhứt định phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

681.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Tiền sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 9, Thực 9, Bất ly 9.

682.

Pháp chánh nhứt định (sammatta niyatā dhammā) thành nhân liên quan pháp chánh nhứt định thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

683.

Phi Trưởng 6, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

684.

Nhân duyên có phi Trưởng 6.

685.

Phi Trưởng duyên có Nhân 6.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

686.

Pháp chánh nhứt định (sammatta niyatā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp chánh nhứt định thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

687.

* Pháp chánh nhứt định thành nhân làm duyên cho pháp chánh nhứt định thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

* Pháp chánh nhứt định phi nhân làm duyên cho pháp chánh nhứt định phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

688.

Nhân 3, Trưởng 6, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Nghiệp 3, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Bất ly 9.

689.

Pháp chánh nhứt định thành nhân làm duyên cho pháp chánh nhứt định thành nhân bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

690.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

691.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

692.

Phi Nhân duyên có Trưởng 3.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

693.

* Pháp bất định (aniyatā dhammā) thành nhân liên quan pháp bất định thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất định phi nhân liên quan pháp bất định phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất định thành nhân liên quan những pháp bất định thành nhân và bất định phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

694.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Nghiệp 9, Quả 9, Bất ly 9.

695.

* Pháp bất định phi nhân liên quan pháp bất định phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

* Pháp bất định thành nhân liên quan pháp bất định phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

696.

* Pháp bất định phi nhân liên quan pháp bất định thành nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Pháp bất định phi nhân liên quan pháp bất định phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Pháp bất định phi nhân liên quan những pháp bất định thành nhân và bất định phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.

697

Phi Nhân 2, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 9, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

698.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

699.

Phi Nhân duyên có Cảnh 3.

Dù phần đồng sanh (sahajātavāra), ỷ trượng (paccayavāra), y chỉ (nissayavāra), hòa hợp (saṅsaṭṭhavāra), tương ưng (sampayuttavāra) đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

700.

Pháp bất định (aniyatā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp bất định thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

701.

Pháp bất định thành nhân làm duyên cho pháp bất định thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

702.

* Pháp bất định thành nhân làm duyên cho pháp bất định thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

* Pháp bất định phi nhân làm duyên cho pháp bất định phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

* Chư pháp bất định thành nhân và bất định phi nhân làm duyên cho pháp bất định thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

703.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

704.

Pháp bất định (aniyatā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp bất định thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

705.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

706.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

707.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân - tam đề tà

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ CÓ CẢNH LÀ ĐẠO
(Hetuduka maggārammaṇattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

708.

* Pháp có cảnh là đạo (maggārammaṇā dhammā) thành nhân liên quan pháp có cảnh là đạo thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp có cảnh là đạo phi nhân liên quan pháp có cảnh là đạo phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp có cảnh là đạo thành nhân liên quan những pháp có cảnh là đạo thành nhân và có cảnh là đạo phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu

709.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Nghiệp 9, Bất ly 9.

710.

Pháp có cảnh là đạo phi nhân liên quan pháp có cảnh là đạo phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

711.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 9.

712.

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

713.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

714.

Pháp có cảnh là đạo (maggārammaṇādhamma) thành nhân làm duyên cho pháp có cảnh là đạo thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

715.

* Pháp có cảnh là đạo thành nhân làm duyên cho pháp có cảnh là đạo thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh (sahajātādhipati): Có 3 câu.

* Pháp có cảnh là đạo phi nhân làm duyên cho pháp có cảnh là đạo phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

716.

Pháp có cảnh là đạo thành nhân làm duyên cho pháp có cảnh là đạo thành nhân bằng Vô gián duyên.

717.

Nhân 3, Trưởng 6, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

718.

Pháp có cảnh là đạo (maggahetukā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp có cảnh là đạo thành nhân bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

719.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

720.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

721.

Phi Nhân duyên có Trưởng 3.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

722.

* Pháp có nhân là đạo (maggahetukā dhammā) thành nhân liên quan pháp có nhân là 5đạo thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp có nhân là đạo phi nhân liên quan pháp có nhân là đạo phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp có nhân là đạo thành nhân liên quan những pháp có nhân là đạo thành nhân và pháp có nhân là đạo phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

723.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 9, Thực 9, Quyền 9, Bất ly 9.

724.

Pháp có nhân là đạo thành nhân liên quan pháp có nhân là đạo thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

725.

Phi Trưởng 6, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

726.

Nhân duyên có phi Trưởng 6.

727.

Phi Trưởng duyên có Nhân 6.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

728.

Pháp có nhân là đạo (maggahetukā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp có nhân là đạo thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

729.

* Pháp có nhân là đạo thành nhân làm duyên cho pháp có nhân là đạo thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

* Pháp có nhân là đạo phi nhân làm duyên cho pháp có nhân là đạo phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

730.

Nhân 3, Trưởng 6, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Nghiệp 3, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Bất ly 9.

731.

Pháp có nhân là đạo thành nhân làm duyên cho pháp có nhân là đạo thành nhân bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên (Upanissayapaccayo).

732.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

733.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

734.

Phi Nhân duyên có Trưởng 3.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

735.

* Pháp có trưởng là đạo (maggahetukā dhammā) thành nhân liên quan pháp có trưởng là đạo thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp có trưởng là đạo phi nhân liên quan pháp có trưởng là đạo phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp có trưởng là đạo thành nhân liên quan những pháp có trưởng là đạo thành nhân và có trưởng là đạo phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

736.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Nghiệp 9, Thực 9, Bất ly 9.

737.

Pháp có trưởng là đạo thành nhân liên quan pháp có trưởng là đạo (maggādhipatino dhammā) thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

738.

Phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

739.

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

740.

Phi Trưởng duyên có Nhân 9.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

741.

Pháp có trưởng là đạo (maggādhipatino dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp có trưởng là đạo thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

742.

Pháp có trưởng là đạo thành nhân làm duyên cho pháp có trưởng là đạo thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

743.

* Pháp có trưởng là đạo thành nhân làm duyên cho pháp có trưởng là đạo thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

* Pháp có trưởng là đạo phi nhân làm duyên cho pháp có trưởng là đạo phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

* Chư pháp có trưởng là đạo thành nhân và có trưởng là đạo phi nhân làm duyên cho pháp có trưởng là đạo thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh: Có 3 câu.

744.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Bất ly 9.

745.

Pháp có trưởng là đạo (maggādhipatino dhammā) phi nhân làm duyên cho pháp có trưởng là đạo thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

746.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

747.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

748.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân - tam đề có cảnh là đạo

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ SANH TỒN
(Hetuduka uppannattikaṃ)

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

749.

Pháp sanh tồn (uppannā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp sanh tồn thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

750.

Pháp sanh tồn phi nhân làm duyên cho pháp sanh tồn phi nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

751.

* Pháp sanh tồn thành nhân làm duyên cho pháp sanh tồn thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

* Pháp sanh tồn phi nhân làm duyên cho pháp sanh tồn phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

752.

Pháp sanh tồn thành nhân làm duyên cho pháp sanh tồn thành nhân bằng Đồng sanh duyên.

753.

Nhân 3, Cảnh 3, Trưởng 6, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 3.

Nương âm dương (utu) đã sanh mạnh có thể làm cho thiền (jāna) phát sanh, pháp quán (vipassanā) phát sanh, đạo phát sanh, thông (abhiññā) phát sanh, nhập thiền (samāpatti) phát sanh.

Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Bất ly 9.

754.

Pháp sanh tồn (uppannā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp sanh tồn thành nhân bằng Đồng sanh duyên.

755.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

756.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

757.

Phi Nhân duyên có Cảnh 3.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Trong nhị đề này, dù phần liên quan (paṭiccavāra), đồng sanh (sahajāta), ỷ trượng (paccayavāra), y chỉ, hòa hợp hay tương ưng (sampayuttavāra) đều không có phi sanh tồn (anuppannā) hay sẽ sanh (uppādino).

Dứt nhị đề nhân - tam đề sanh tồn

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ QUÁ KHỨ
(Hetuduka ātitattikaṃ)

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

758.

Pháp hiện tại (paccuppannā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp hiện tại thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

759.

Pháp hiện tại phi nhân làm duyên cho pháp hiện tại phi nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

760.

* Pháp hiện tại thành nhân làm duyên cho pháp hiện tại thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

* Pháp hiện tại phi nhân làm duyên cho pháp hiện tại phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh ; có 3 câu

761.

Pháp hiện tại thành nhân làm duyên cho pháp hiện tại thành nhân bằng Đồng sanh duyên.

762.

Nhân 3, Cảnh 3, Trưởng 6, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Bất ly 9.

763.

Pháp hiện tại (paccuppnnā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp hiện tại thành nhân bằng Đồng sanh duyên.

764.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

765.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

766.

Phi Nhân duyên có Cảnh 3.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Trong nhị đề này, dù phần liên quan (paṭiccavāra), đồng sanh (sahajāta), ỷ trượng (paccayavāra), y chỉ, hòa hợp (saṅsaṭṭhavāra), tương ưng (sampayuttavāra) đều không có quá khứ (atita) hay vị lai (anāgata).

Dứt nhị đề nhân - tam đề quá khứ

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ CẢNH QUÁ KHỨ
(Hetuduka atitārammaṇāttikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

767.

* Pháp biết cảnh quá khứ (atītārammaṇā dhammā) thành nhân liên quan pháp biết cảnh quá khứ thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp biết cảnh quá khứ phi nhân liên quan pháp biết cảnh quá khứ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp biết cảnh quá khứ thành nhân liên quan những pháp biết cảnh quá khứ thành nhân và pháp biết cảnh quá khứ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

768.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Nghiệp 9, Bất ly 9.

769.

* Pháp biết cảnh quá khứ phi nhân liên quan pháp biết cảnh quá khứ phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

* Pháp biết cảnh quá khứ thành nhân liên quan pháp biết cảnh quá khứ phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

770.

Pháp biết cảnh quá khứ thành nhân liên quan pháp biết cảnh quá khứ thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

771.

Phi Nhân 2, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 9.

772.

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

773.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

774.

Pháp biết cảnh quá khứ (atītārammaṇā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

775.

Pháp có trưởng là đạo thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

776.

* Pháp biết cảnh quá khứ thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

* Pháp biết cảnh quá khứ phi nhân làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

* Chư pháp biết cảnh quá khứ thành nhân và biết cảnh quá khứ phi nhân làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh: Có 3 câu.

777.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9, Bất ly 9.

778.

Pháp biết cảnh quá khứ thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

779.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

780.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

781.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

782.

* Pháp biết cảnh vị lai (anāgatārammaṇā dhammā) thành nhân liên quan pháp biết cảnh vị lai thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp biết cảnh vị lai phi nhân liên quan pháp biết cảnh vị lai phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp biết cảnh vị lai thành nhân liên quan những pháp biết cảnh vị lai thành nhân và biết cảnh vị lai phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

783.

Nhân 9, Cảnh 9, Nghiệp 9, Bất ly 9.

784.

* Pháp biết cảnh vị lai phi nhân liên quan pháp biết cảnh vị lai phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

* Pháp biết cảnh vị lai thành nhân liên quan pháp biết cảnh vị lai phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

785.

Pháp biết cảnh vị lai thành nhân liên quan pháp biết cảnh vị lai thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

786.

Phi Nhân 2, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 9.

787.

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

788.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

789.

Pháp biết cảnh vị lai (anāgatārammaṇā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh vị lai thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

790.

Pháp biết cảnh vị lai (anāgatārammaṇā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh vị lai thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

791.

* Pháp biết cảnh vị lai thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh vị lai thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

* Pháp biết cảnh vị lai phi nhân làm duyên cho pháp biết cảnh vị lai phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

* Chư pháp biết cảnh vị lai thành nhân và biết cảnh vị lai phi nhân làm duyên cho pháp biết cảnh vị lai thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

792.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 3, Thiền 3, Đạo 3, Bất ly 9.

793.

Pháp biết cảnh vị lai thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh vị lai thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

794.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

795.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

796.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

797.

* Pháp biết cảnh hiện tại thành nhân liên quan pháp biết cảnh hiện tại (paccuppannārammaṇā dhammā) thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp biết cảnh hiện tại phi nhân liên quan pháp biết cảnh hiện tại phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp biết cảnh hiện tại thành nhân liên quan những pháp biết cảnh hiện tại thành nhân và pháp biết cảnh hiện tại phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

798.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Nghiệp 9, Bất ly 9.

799.

* Pháp biết cảnh hiện tại (paccuppannārammaṇā dhammā) phi nhân liên quan pháp biết cảnh hiện tại phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

* Pháp biết cảnh hiện tại thành nhân liên quan pháp biết cảnh hiện tại phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

800.

Pháp biết cảnh hiện tại thành nhân liên quan pháp biết cảnh hiện tại thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

801.

Phi Nhân 2, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 9.

802.

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

803.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

804.

Pháp biết cảnh hiện tại (paccuppannārammaṇā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh hiện tại thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

805.

Pháp biết cảnh hiện tại thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh hiện tại thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

806.

* Pháp biết cảnh hiện tại thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh hiện tại thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

* Pháp biết cảnh hiện tại phi nhân làm duyên cho pháp biết cảnh hiện tại phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

* Chư pháp biết cảnh hiện tại thành nhân và pháp biết cảnh hiện tại phi nhân làm duyên cho pháp biết cảnh hiện tại thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh: Có 3 câu.

807.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Bất ly 9.

808.

Pháp biết cảnh hiện tại thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh hiện tại thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

809.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

810.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

811.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân - tam đề cảnh quá khứ

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ NỘI BỘ (NỘI PHẦN)
(Hetuduka ajjattattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

812.

* Pháp nội bộ (ajjhattā dhammā) thành nhân liên quan pháp nội bộ thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp nội bộ phi nhân liên quan pháp nội bộ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp nội bộ thành nhân liên quan những pháp nội bộ thành nhân và nội bộ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

813.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Nghiệp 9, Quả 9, Thực 9, Bất ly 9.

814.

* Pháp nội bộ phi nhân liên quan pháp nội bộ phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

* Pháp nội bộ thành nhân liên quan pháp nội bộ phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

815.

* Pháp nội bộ phi nhân liên quan pháp nội bộ thành nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Pháp nội bộ phi nhân liên quan pháp nội bộ phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Pháp nội bộ phi nhân liên quan những pháp nội bộ thành nhân và nội bộ phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.

816.

Pháp nội bộ thành nhân liên quan pháp nội bộ thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

817.

Phi Nhân 2, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

818.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

819.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

820.

Pháp nội bộ (ajjhattā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp nội bộ thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

821.

Pháp nội bộ thành nhân làm duyên cho pháp nội bộ thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

822.

* Pháp nội bộ thành nhân làm duyên cho pháp nội bộ thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

* Pháp nội bộ phi nhân làm duyên cho pháp nội bộ phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

* Chư pháp nội bộ thành nhân và nội bộ phi nhân làm duyên cho pháp nội bộ thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh: Có 3 câu.

823.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

824.

Pháp nội bộ thành nhân làm duyên cho pháp nội bộ thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

825.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

826.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

827.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

828.

Pháp ngoại viện (bahiddhā dhammā) thành nhân liên quan pháp ngoại viện thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

829.

Nhân 9, Cảnh 9, Nghiệp 9, Quả 9, Bất ly 9.

830.

* Pháp ngoại viện (bahiddhā dhammā) phi nhân liên quan pháp ngoại viện phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

* Pháp ngoại viện thành nhân liên quan pháp ngoại viện phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

831.

Phi Nhân 2, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

832.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

833.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng (nhờ cậy), y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

834.

Pháp ngoại viện (bahiddhā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp ngoại viện thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

835.

Pháp ngoại viện thành nhân làm duyên cho pháp ngoại viện thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

836.

* Pháp ngoại viện thành nhân làm duyên cho pháp ngoại viện thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

* Pháp ngoại viện (bahiddhā dhammā) phi nhân làm duyên cho pháp ngoại viện phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh có 3 câu.

* Chư pháp ngoại viện thành nhân và ngoại viện phi nhân làm duyên cho pháp ngoại viện thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh: Có 3 câu.

837.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Tiền sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Bất ly 9.

838.

Pháp ngoại viện thành nhân làm duyên cho pháp ngoại viện thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

839.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

840.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

841.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Nội bộ ngoại viện (ajjhattabahiddhā) không có trong đề này.

Dứt nhị đề nhân - tam đề nội phần

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ CẢNH NỘI BỘ
(Hetuduka ajjattārammanatika)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

842.

* Pháp biết cảnh nội bộ (ajjhattārammanā dhammā) thành nhân liên quan pháp biết cảnh nội bộ thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp biết cảnh nội bộ phi nhân liên quan pháp biết cảnh nội bộ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp biết cảnh nội bộ thành nhân liên quan những pháp biết cảnh nội bộ thành nhân và pháp biết cảnh nội bộ phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

843.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 9.

844.

* Pháp biết cảnh nội bộ (ajjhattārammanā dhammā) phi nhân liên quan pháp biết cảnh nội bộ phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

* Pháp biết cảnh nội bộ thành nhân liên quan pháp biết cảnh nội bộ phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

845.

Pháp biết cảnh nội bộ thành nhân liên quan pháp biết cảnh nội bộ thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

846.

Phi Nhân 2, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 9.

847.

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

848.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

849.

Pháp biết cảnh nội bộ (ajjhattārammanā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh nội bộ thành nhân bằng Nhân duyên.

850.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 9.

851.

Pháp biết cảnh nội bộ thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh nội bộ thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

852.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

853.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

854.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

855.

Pháp biết cảnh ngoại viện (bahiddhārammaṇā dhammā) thành nhân liên quan pháp biết cảnh ngoại viện thành nhân sanh ra do Nhân duyên.

856.

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

857.

Pháp biết cảnh ngoại viện (bahiddhārammaṇā dhammā) phi nhân liên quan pháp biết cảnh ngoại viện phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

858.

Phi Nhân 2, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Bất tương ưng 9.

859.

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

860.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

861.

Pháp biết cảnh ngoại viện (bahiddhārammaṇā dhammā) thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh ngoại viện thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

862.

Pháp biết cảnh ngoại viện thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh ngoại viện thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

863.

* Pháp biết cảnh ngoại viện thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh ngoại viện thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

* Pháp biết cảnh ngoại viện phi nhân làm duyên cho pháp biết cảnh ngoại viện phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

864.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 6, Nghiệp 3, Quả 9,Thực 3, Bất ly 9.

865.

Pháp biết cảnh ngoại viện thành nhân làm duyên cho pháp biết cảnh ngoại viện thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

866.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

867.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

868.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân - tam đề biết cảnh nội phần

------

NHỊ ĐỀ NHÂN – TAM ĐỀ HỮU KIẾN HỮU ĐỐI CHIẾU
(Hetuduka sanidassanasappaṭighāttikā)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

869.

* Pháp vô kiến hữu đối chiếu (anidassanasappaṭighā dhammā) phi nhân liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

* … Do Trưởng duyên, do Đồng sanh duyên, do Hỗ tương duyên, do Y chỉ duyên, do Nghiệp duyên, do Quả duyên, do Thực duyên, do Quyền duyên, do Thiền duyên, do Đạo duyên, do Bất tương ưng duyên, do Hiện hữu duyên, do Bất ly duyên.

870.

Nhân 1, Trưởng 1, Đồng sanh 1, Hỗ tương 1, Y chỉ 1, Nghiệp 1, Quả 1, Thực 1, Quyền 1, Thiền 1, Đạo 1, Bất tương ưng 1, Hiện hữu 1, Bất ly 1.

871.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 1, phi Trưởng 1, tất cả duyên nên sắp đầy đủ,... phi bất ly 1.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

872.

Pháp vô kiến hữu đối chiếu (anidassanasappaṭighā dhammā) phi nhân làm duyên cho pháp vô kiến hữu đối chiếu phi nhân bằng Đồng sanh duyên, bằng Hỗ tương duyên, bằng Y chỉ duyên, bằng Hiện hữu duyên, bằng Bất ly duyên; tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

873.

* Pháp vô kiến vô đối chiếu (anidassanāppatighā dhammā) thành nhân liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô kiến vô đối chiếu (anidassanāppatighā dhammā) phi nhân liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô kiến vô đối chiếu thành nhân liên quan những pháp vô kiến vô đối chiếu thành nhân và vô kiến vô đối chiếu phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

874.

Nhân 9, Cảnh 9, Nghiệp 9, Quả 9, Thực 9, Bất ly 9.

875.

* Pháp vô kiến vô đối chiếu phi nhân liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu phi nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

* Pháp vô kiến vô đối chiếu thành nhân liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu thành nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

876.

Pháp vô kiến vô đối chiếu phi nhân liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu phi nhân sanh ra do phi Cảnh duyên: Có 3 câu.

877.

Pháp vô kiến vô đối chiếu thành nhân liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu thành nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

878.

Phi Nhân 2, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 9, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

879.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

880.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

881.

Pháp vô kiến vô đối chiếu thành nhân làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu thành nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

882.

Pháp vô kiến vô đối chiếu thành nhân làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu thành nhân bằng Cảnh duyên: Có 9 câu.

883.

* Pháp vô kiến vô đối chiếu thành nhân làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu (anidassanāppatighā dhammā) bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

* Pháp vô kiến vô đối chiếu phi nhân làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu phi nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

* Chư pháp vô kiến vô đối chiếu thành nhân và pháp vô kiến vô đối chiếu phi nhân làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu thành nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh: 3 câu.

884.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

885.

Pháp vô kiến vô đối chiếu thành nhân làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu thành nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

886.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

887.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

888.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân - tam đề hữu kiến hữu đối chiếu

------

NHỊ ĐỀ HỮU NHÂN – TAM ĐỀ THIỆN
(Sahetukaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

889.

Pháp thiện hữu nhân (sahetuka) liên quan pháp thiện hữu nhân sanh ra do Nhân duyên.

890.

Pháp thiện hữu nhân liên quan pháp thiện hữu nhân sanh ra do Cảnh duyên.

891.

Nhân 1, Cảnh 1, Trưởng 1, Vô gián 1, Liên tiếp 1, Đồng sanh 1, Hỗ tương 1, Y chỉ 1, Cận y 1, Tiền sanh 1, Cố hưởng 1, Nghiệp 1, Thực 1, Bất ly 1.

892.

Pháp thiện hữu nhân (sahetuka) liên quan pháp thiện hữu nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

893.

Phi Trưởng 1, phi Tiền sanh 1, phi Hậu sanh 1, phi Cố hưởng 1, phi Nghiệp 1, phi Quả 1, phi Bất tương ưng 1.

894.

Nhân duyên có phi Trưởng 1.

895.

Phi Trưởng duyên có Nhân 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

896.

Pháp thiện hữu nhân (sahetuka) làm duyên cho pháp thiện hữu nhân bằng Nhân duyên.

897.

Pháp thiện hữu nhân làm duyên cho pháp thiện hữu nhân bằng Cảnh duyên.

898.

Nhân 1, Cảnh 1, Trưởng 1, Vô gián 1, Liên tiếp 1, Đồng sanh 1, Hỗ tương 1, Y chỉ 1, Cận y 1, Cố hưởng 1, Nghiệp 1, Thực 1, Quyền 1, Thiền 1, Đạo 1, Tương ưng 1, Hiện hữu 1, Vô hữu 1, Ly 1, Bất ly 1.

899.

Pháp thiện hữu nhân (sahetuka) làm duyên cho pháp thiện hữu nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

900.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 1.

901.

Nhân duyên có phi Cảnh 1.

902.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

903.

* Pháp bất thiện hữu nhân (asahetuka) liên quan pháp bất thiện hữu nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện hữu nhân liên quan pháp bất thiện vô nhân (ahetuka) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện hữu nhân liên quan những pháp bất thiện hữu nhân và vô nhân sanh ra do Nhân duyên.

904.

* Pháp bất thiện hữu nhân liên quan pháp bất thiện hữu nhân sanh ra do Cảnh duyên.

* Pháp bất thiện vô nhân liên quan pháp bất thiện hữu nhân sanh ra do Cảnh duyên.

* Chư pháp bất thiện hữu nhân và bất thiện vô nhân liên quan pháp bất thiện hữu nhân sanh ra do Cảnh duyên.

* Pháp bất thiện hữu nhân liên quan pháp bất thiện vô nhân sanh ra do Cảnh duyên.

* Pháp bất thiện hữu nhân liên quan những pháp bất thiện hữu nhân và bất thiện vô nhân sanh ra do Cảnh duyên.

905.

Pháp bất thiện hữu nhân liên quan pháp bất thiện hữu nhân sanh ra do Trưởng duyên.

906.

Nhân 3, Cảnh 5, Trưởng 1, Vô gián 5, Liên tiếp 5, Đồng sanh 5, Hỗ tương 5, Y chỉ 5, Cận y 5, Tiền sanh 5, Hậu sanh 5, Cố hưởng 5, Nghiệp 5, Thực 5, Quyền 5, Thiền 5, Đạo 5, Tương ưng 5, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 5, Vô hữu 5, Ly 5, Bất ly 5.

907.

Pháp bất thiện vô nhân (ahetuka) liên quan pháp bất thiện hữu nhân (sahetuka) sanh ra do phi Nhân duyên.

908.

Pháp bất thiện hữu nhân liên quan pháp bất thiện hữu nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

909.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 5, phi Tiền sanh 5, phi Hậu sanh 5, phi Cố hưởng 5, phi Nghiệp 3, phi Quả 5, phi Bất tương ưng 5.

910.

Nhân duyên có phi Trưởng 3.

911.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

912.

Pháp bất thiện hữu nhân (sahetuka) làm duyên cho pháp bất thiện hữu nhân bằng Nhân duyên: Có 2 câu.

913.

* Pháp bất thiện hữu nhân làm duyên cho pháp bất thiện hữu nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất thiện vô nhân làm duyên cho pháp bất thiện vô nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Chư pháp bất thiện hữu nhân và bất thiện vô nhân làm duyên cho pháp bất thiện hữu nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

914.

Pháp bất thiện hữu nhân làm duyên cho pháp bất thiện hữu nhân bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh.

915.

Nhân 2, Cảnh 9, Trưởng 1, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 5, Hỗ tương 5, Y chỉ 5, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 3, Quyền 3, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 5, Hiện hữu 5, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 5.

916.

Pháp bất thiện hữu nhân (sahetuka) làm duyên cho pháp bất thiện hữu nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

917.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

918.

Nhân duyên có phi Cảnh 2.

919.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

920.

* Pháp vô ký (abyākata) hữu nhân (sahetuka) liên quan pháp vô ký hữu nhân (abyākatasahetuka) sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký vô nhân (ahetuka) liên quan pháp vô ký vô nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký hữu nhân liên quan những pháp vô ký hữu nhân và pháp vô ký vô nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

921.

Nhân 9, Cảnh 4, Trưởng 5, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 9, Hỗ tương 6,... Tiền sanh 2, Cố hưởng 2, Nghiệp 9, Quả 9, Bất tương ưng 9, Bất ly 9.

922.

Pháp vô ký vô nhân liên quan pháp vô ký vô nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

923.

* Pháp vô ký vô nhân liên quan pháp vô ký hữu nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Pháp vô ký vô nhân liên quan pháp vô ký vô nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Pháp vô ký vô nhân liên quan những pháp vô ký hữu nhân và vô ký vô nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.

924.

Pháp vô ký hữu nhân liên quan pháp vô ký hữu nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

925.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 2, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

926.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

927.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

928.

Pháp vô ký hữu nhân làm duyên cho pháp vô ký hữu nhân (abyākatasahetuka) bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

929.

Pháp vô ký hữu nhân (abyākatasahetuka) làm duyên cho pháp vô ký hữu nhân bằng Cảnh duyên.

930.

Nhân 3, Cảnh 4, Trưởng 4, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 7, Hỗ tương 6, Y chỉ 7, Cận y 4, Tiền sanh 2, Hậu sanh 2, Cố hưởng 2, Nghiệp 4, Quả 4, Thực 4, Quyền 4, Thiền 4, Đạo 3, Tương ưng 2, Bất tương ưng 3, Hiện hữu 7, Bất ly 7.

931.

Pháp vô ký hữu nhân làm duyên cho pháp vô ký hữu nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

932.

Phi Nhân 7, phi Cảnh 7.

933.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

934.

Phi Nhân duyên có Cảnh 4.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề hữu nhân - tam đề thiện

NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG NHÂN – TAM ĐỀ THIỆN
(Hetusampayuttaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

935.

Pháp thiện tương ưng nhân (hetusampayutta) liên quan pháp thiện tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên.

936.

Nhân 1, Cảnh 1, Trưởng 1, Bất ly 1.

937.

Phi Trưởng 1, phi Tiền sanh 1, phi Hậu sanh 1, phi Cố hưởng 1, phi Nghiệp 1, phi Quả 1, phi Bất tương ưng 1.

938.

Nhân duyên có phi Trưởng 1.

939.

Phi Trưởng duyên có Nhân 1.

Phần đồng sanh (sahajātavāra), ỷ trượng (paccayavāra), y chỉ (nissayavāra), hòa hợp (saṅsaṭṭhavāra), tương ưng (sampayuttavāra) đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

940.

Pháp thiện tương ưng nhân (hetusampayutta) làm duyên cho pháp thiện tương ưng nhân bằng Nhân duyên.

941.

Nhân 1, Cảnh 1, Trưởng 1, Vô gián 1, Liên tiếp 1, Nghiệp 1, Bất ly 1.

942.

Pháp thiện tương ưng nhân làm duyên cho pháp thiện tương ưng nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

943.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 1.

944.

Nhân duyên có phi Cảnh 1.

945.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

946.

* Pháp bất thiện tương ưng nhân liên quan pháp bất thiện tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện tương ưng nhân liên quan pháp bất thiện bất tương ưng nhân (hetuvippayutta) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện tương ưng nhân liên quan những pháp bất thiện tương ưng nhân và bất thiện bất tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên.

947.

* Pháp bất thiện tương ưng nhân liên quan pháp bất thiện tương ưng nhân sanh ra do Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất thiện tương ưng nhân liên quan pháp bất thiện bất tương ưng nhân sanh ra do Cảnh duyên.

* Pháp bất thiện tương ưng nhân (hetusampayutta) liên quan những pháp bất thiện tương ưng nhân và bất thiện bất tương ưng nhân (hetuvippayutta) sanh ra do Cảnh duyên.

948.

Pháp bất thiện tương ưng nhân liên quan pháp bất thiện tương ưng nhân sanh ra do Trưởng duyên.

949.

Nhân 3, Cảnh 5, Trưởng 1, Vô gián 5, Liên tiếp 5, Đồng sanh 5, Hỗ tương 5, Y chỉ 5, Cận y 5, Tiền sanh 5, Cố hưởng 5, Nghiệp 5, Thực 5, Quyền 5, Thiền 5, Đạo 5, Tương ưng 5, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 5, Bất ly 5.

950.

Pháp bất thiện bất tương ưng nhân liên quan pháp bất thiện tương ưng nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

951.

Pháp bất thiện tương ưng nhân liên quan pháp bất thiện tương ưng nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

952

Phi Nhân 1, phi Trưởng 5, phi Tiền sanh 5, phi Hậu sanh 5, phi Cố hưởng 5, phi Nghiệp 3, phi Quả 5, phi Bất tương ưng 5.

953.

Nhân duyên có phi Trưởng 3.

954.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng (nhờ cậy), y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

955.

Pháp bất thiện tương ưng nhân (hetusampayutta) làm duyên cho pháp bất thiện tương ưng nhân bằng Nhân duyên: Có 2 câu.

956.

* Pháp bất thiện tương ưng nhân làm duyên cho pháp bất thiện tương ưng nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất thiện bất tương ưng nhân làm duyên cho pháp bất thiện bất tương ưng nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Chư pháp bất thiện tương ưng nhân và bất thiện bất tương ưng nhân làm duyên cho pháp bất thiện tương ưng nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

957.

Nhân 2, Cảnh 9, Trưởng 1, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 5, Hỗ tương 5, Y chỉ 5, Cận y 9, Cố hưởng 3, Thực 3, Quyền 3, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 5, Hiện hữu 5, Bất ly 5.

958.

Pháp bất thiện tương ưng nhân (hetusampayutta) làm duyên cho pháp bất thiện tương ưng nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

959.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

960.

Nhân duyên có phi Cảnh 2.

961.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

962.

* Pháp vô ký tương ưng nhân (abyākatahetusampayutta) liên quan (paṭicca) pháp vô ký tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký bất tương ưng (vippayutta) nhân liên quan pháp vô ký bất tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký tương ưng nhân liên quan những pháp vô ký tương ưng nhân và vô ký bất tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

963.

Nhân 9, Cảnh 4, Trưởng 5, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9,... Tiền sanh 2, Cố hưởng 2, Nghiệp 9, Quả 9, Bất ly 9.

964.

Pháp vô ký bất tương ưng nhân liên quan pháp vô ký bất tương ưng nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

965.

Pháp vô ký bất tương ưng nhân liên quan pháp vô ký tương ưng nhân sanh ra do phi Cảnh duyên.

966.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 2, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

967.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

968.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

969.

Pháp vô ký tương ưng nhân (abyākatahetusampayutta) làm duyên cho pháp vô ký tương ưng nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

970.

Pháp vô ký tương ưng nhân làm duyên cho pháp vô ký tương ưng nhân bằng Cảnh duyên.

971.

Nhân 3, Cảnh 4, Trưởng 4, Vô gián 4, Nghiệp 4, Quả 4, Bất ly 7.

972.

Pháp vô ký tương ưng nhân làm duyên cho pháp vô ký tương ưng nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

973.

Phi Nhân 7, phi Cảnh 7.

974.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

975.

Phi Nhân duyên có Cảnh 4.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề tương ưng nhân - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ NHÂN HỮU NHÂN – TAM ĐỀ THIỆN
(Hetusahetukaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

976.

* Pháp thiện nhân hữu nhân (hetu sahetuka) liên quan pháp thiện nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp thiện hữu nhân phi nhân (sahetuka na hetu) liên quan pháp thiện hữu nhân phi nhân (sahetuka na hetu) sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp thiện nhân hữu nhân liên quan pháp thiện nhân hữu nhân và pháp thiện hữu nhân phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

977.

Nhân 9, Cảnh 9, Nghiệp 9, Thực 9, Bất ly 9.

978.

Pháp thiện nhân hữu nhân liên quan pháp thiện nhân hữu nhân (hetu sahetuka) sanh ra do phi Trưởng duyên.

979.

Phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

980.

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

981.

Phi Trưởng duyên có Nhân 9.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

982.

Pháp thiện nhân hữu nhân (hetu sahetuka) làm duyên cho pháp thiện nhân hữu nhân bằng Nhân duyên.

983.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 3, Bất ly 9.

984.

Pháp thiện nhân hữu nhân làm duyên cho pháp thiện nhân hữu nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

985.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

986.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

987.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

988.

Pháp bất thiện nhân hữu nhân liên quan pháp bất thiện nhân hữu nhân (hetu sahetuka) sanh ra do Nhân duyên.

989.

Nhân 9, Cảnh 9, Nghiệp 9, Thực 9, Bất ly 9.

990.

Pháp bất thiện nhân hữu nhân liên quan pháp bất thiện nhân hữu nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

991.

Phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

992.

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

993.

Phi Trưởng duyên có Nhân 9.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

994.

Pháp bất thiện nhân hữu nhân (hetu sahetuka) làm duyên cho pháp bất thiện nhân hữu nhân bằng Nhân duyên.

995.

Nhân 3, Cảnh 9, Nghiệp 3, Thực 3, Bất ly 9.

996.

Pháp bất thiện nhân hữu nhân làm duyên cho pháp bất thiện nhân hữu nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

997.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

998.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

999.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1000.

Pháp vô ký nhân hữu nhân (abyākata hetu sahetuka) liên quan pháp vô ký nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên.

1001.

Nhân 9, Cảnh 9, Nghiệp 9, Quả 9, Bất ly 9.

1002.

Pháp vô ký nhân hữu nhân (abyākata hetu sahetuka) pháp vô ký nhân hữu nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

1003.

Phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

1004.

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

1005.

Phi Trưởng duyên có Nhân 9.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1006.

Pháp vô ký nhân hữu nhân (abyākata hetu sahetuka) làm duyên cho pháp vô ký nhân hữu nhân bằng Nhân duyên.

1007.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 3, Bất ly 9.

1008.

Pháp vô ký nhân hữu nhân làm duyên cho pháp vô ký nhân hữu nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

1009.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

1010.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

1011.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân hữu nhân - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ NHÂN TƯƠNG ƯNG NHÂN – TAM ĐỀ THIỆN
(Hetu hetusampayuttaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1012.

* Pháp thiện nhân tương ưng nhân (hetu hetusampayutta) liên quan pháp thiện nhân tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện tương ưng nhân phi nhân (hetusampayutta na ca hetu) liên quan pháp thiện nhân tương ưng nhân (hetu hetusampayutta) sanh ra do Nhân duyên.

1013.

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

1014.

Pháp thiện nhân tương ưng nhân liên quan pháp thiện nhân tương ưng nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

1015.

Phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

1016.

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

1017.

Phi Trưởng duyên có Nhân 9.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1018.

Pháp thiện nhân tương ưng nhân (hetu hetusampayutta) làm duyên cho pháp thiện nhân tương ưng nhân bằng Nhân duyên.

1019.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Nghiệp 3, Thực 3, Bất ly 9.

1020.

Pháp thiện nhân tương ưng nhân làm duyên cho pháp thiện nhân tương ưng nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

1021.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

1022.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

1023.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1024.

Pháp bất thiện nhân tương ưng nhân (hetu hetusampauyyta) liên quan pháp bất thiện nhân tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên.

1025.

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

1026.

Pháp bất thiện nhân tương ưng nhân liên quan pháp bất thiện nhân tương ưng nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

1027.

Phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

1028.

Nhân duyên có phi Trưởng 3.

1029.

Phi Trưởng duyên có Nhân 9.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1030.

Pháp bất thiện nhân tương ưng nhân (hetu hetusampayutta) làm duyên cho pháp bất thiện nhân tương ưng nhân bằng Nhân duyên.

1031.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Nghiệp 3, Thực 9, Bất ly 9.

1032.

Pháp bất thiện nhân tương ưng nhân làm duyên cho pháp bất thiện nhân tương ưng nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

1033.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

1034.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

1035.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1036.

Pháp vô ký nhân tương ưng nhân (hetu hetusampayutta) liên quan pháp vô ký nhân tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên.

1037.

Nhân 9, Cảnh 9, Nghiệp 9, Quả 9, Bất ly 9.

1038.

Pháp vô ký nhân tương ưng nhân liên quan pháp vô ký nhân tương ưng nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.

1039.

Phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

1040.

Nhân duyên có phi Trưởng 9.

1041.

Phi Trưởng duyên có Nhân 9.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1042.

Pháp vô ký nhân tương ưng nhân làm duyên cho pháp vô ký nhân tương ưng nhân (hetu hetusampayutta) bằng Nhân duyên.

1043.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Bất ly 9.

1044.

Pháp vô ký nhân tương ưng nhân làm duyên cho pháp vô ký nhân tương ưng nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

1045.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

1046.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

1047.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề nhân tương ưng nhân - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN – TAM ĐỀ THIỆN
(Nahetu sahetuka duka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1048.

Pháp thiện phi nhân hữu nhân (na hetu sahetuka) liên quan pháp thiện phi nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên (hetupaccayo).

1049.

Nhân 1, Cảnh 1, tất cả đều 1, Bất ly 1.

1050.

Phi Trưởng 1, phi Tiền sanh 1, phi Quả 1, phi Bất tương ưng 1.

Dù phần vấn đề (pañhāvāra) tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1051.

Pháp bất thiện phi nhân hữu nhân (na hetu sahetuka) liên quan pháp bất thiện phi nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên.

1052.

Nhân 1, Cảnh 1, tất cả đều 1, Bất ly 1.

Phần vấn đề (pañhāvāra) tất cả đều có 1, không có Nhân duyên (hetupaccayo).

Phần vấn đề (pañhāvāra) thứ 3 này cũng không có Nhân duyên.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1053.

* Pháp vô ký phi nhân hữu nhân (na hetu sahetuka) liên quan pháp vô ký phi nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký phi nhân vô nhân (ahetuka) liên quan pháp vô ký phi nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp vô ký phi nhân hữu nhân và pháp vô ký phi nhân vô nhân liên quan pháp vô ký phi nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký phi nhân vô nhân liên quan pháp vô ký phi nhân vô nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký phi nhân hữu nhân liên quan những pháp vô ký phi nhân hữu nhân và vô ký phi nhân vô nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu

1054.

Nhân 9, Cảnh 4, Trưởng 5, Nghiệp 9, Quả 9, Bất ly 9.

1055.

Pháp vô ký phi nhân vô nhân (nahetu ahetuka) liên quan pháp vô ký phi nhân vô nhân sanh ra do phi Nhân duyên.

1056.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Vô gián 3, phi Liên tiếp 3, phi Hỗ tương 3, phi Cận y 3, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 2, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

1057.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

1058.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1059.

Pháp vô ký phi nhân hữu nhân (nahetu sahetuka) làm duyên cho pháp vô ký phi nhân hữu nhân bằng Cảnh duyên.

1060.

Cảnh 4, Trưởng 4, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 7, Hỗ tương 6, Y chỉ 7, Cận y 4, Tiền sanh 2, Hậu sanh 2, Cố hưởng 2, Nghiệp 4, Quả 4, Thực 4, Quyền 4, Thiền 4, Đạo 3, Tương ưng 2, Bất tương ưng 3, Hiện hữu 7, Vô hữu 4, Ly 4, Bất ly 7.

1061.

Pháp vô ký phi nhân hữu nhân làm duyên cho pháp vô ký phi nhân hữu nhân bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

1062.

Phi Nhân 7, phi Cảnh 7.

1063.

Cảnh duyên có phi Nhân 4.

1064.

Phi Nhân duyên có Cảnh 4.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề phi nhân hữu nhân - tam đề thiện

Hết phần chùm nhị đề nhân - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ HỮU DUYÊN – TAM ĐỀ THIỆN
(Sappaccayaduka kasalattika)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1065.

Pháp thiện hữu duyên (sappaccaya) liên quan pháp thiện hữu duyên sanh ra do Nhân duyên.

1066.

Nhân 1, Cảnh 1, Trưởng 1, Bất ly 1.

1067.

Pháp thiện hữu duyên liên quan pháp thiện hữu duyên sanh ra do phi Trưởng duyên.

1068.

Phi Trưởng 1, phi Tiền sanh 1, phi Hậu sanh 1, phi Cố hưởng 1, phi Nghiệp 1, phi Quyền 1, phi Bất tương ưng 1.

Phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1069.

Pháp thiện hữu duyên (sappaccaya) làm duyên cho pháp thiện hữu duyên bằng Nhân duyên.

1070.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1071.

Pháp bất thiện hữu duyên (sappaccaya) liên quan pháp bất thiện hữu duyên sanh ra do Nhân duyên.

1072.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần vấn đề (pañhāvāra) tất cả đều có 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1073.

Pháp vô ký hữu duyên (sappaccaya) liên quan pháp vô ký hữu duyên sanh ra do Nhân duyên.

1074.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

1075.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 1, phi Trưởng 1, tất cả đều có 1.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1076.

Pháp vô ký hữu duyên (sappaccaya) làm duyên cho pháp vô ký hữu duyên bằng Nhân duyên.

1077.

* Pháp vô ký hữu duyên làm duyên cho pháp vô ký hữu duyên bằng Cảnh duyên.

* Pháp vô ký vô duyên (appaccaya) làm duyên cho pháp vô ký hữu duyên bằng Cảnh duyên.

1078.

* Nhân 1, Cảnh 2, Trưởng 2, Vô gián 1.

* Pháp vô ký hữu duyên (sappaccaya) làm duyên cho pháp vô ký hữu duyên bằng Cận y duyên.

* Pháp vô ký vô duyên (appaccaya) làm duyên cho pháp vô ký hữu duyên bằng Cận y duyên có Cảnh cận y.

* Tiền sanh 1, Hậu sanh 1, tất cả đều 1, Bất ly 1.

1079.

* Pháp vô ký hữu duyên (sappaccaya) làm duyên cho pháp vô ký hữu duyên bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp vô ký vô duyên (appaccaya) làm duyên cho pháp vô ký hữu duyên bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên.

1080.

Phi Nhân 2, phi Cảnh 1.

1081.

Nhân duyên có phi Cảnh 1.

1082.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Dứt nhị đề hữu duyên - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ HỮU VI – TAM ĐỀ THIỆN
(Saṇkhataduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1083.

Pháp thiện hữu vi (saṅkhata) liên quan pháp thiện hữu vi sanh ra do Nhân duyên.

Như nhị đề hữu duyên (sappaccaduka)

Dứt nhị đề hữu vi - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ HỮU KIẾN – TAM ĐỀ THIỆN
(Sanidassanaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1084.

Pháp thiện vô kiến (anidassana) liên quan pháp thiện vô kiến sanh ra do Nhân duyên.

1085.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần vấn đề (pañhāvāra) tất cả đều có 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1086.

Pháp bất thiện vô kiến (anidassana) liên quan pháp bất thiện vô kiến sanh ra do Nhân duyên.

1087.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần vấn đề (pañhāvāra) tất cả đều có 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1088.

Pháp vô ký vô kiến (anidassana) liên quan pháp vô ký vô kiến sanh ra do Nhân duyên.

1089.

Nhân 3, Cảnh 1, Trưởng 1, Bất ly 1.

1090.

Phi Nhân 3, tất cả đều 3, phi Nghiệp 3, phi Quả 3, phi Thực 3, tất cả đều 3,... phi Ly 3.

Dù phần đồng sanh (sahajātavāra), ỷ trượng (paccayavāra), y chỉ (nissayavāra), hòa hợp (saṅsaṭṭhavāra), tương ưng (sampayuttavāra) đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1091.

Pháp vô ký vô kiến (anidassana) làm duyên cho pháp vô ký vô kiến bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

1092.

* Pháp vô ký hữu kiến (sanidassana) làm duyên cho pháp vô ký vô kiến (anidassana) bằng Cảnh duyên.

* Pháp vô ký vô kiến làm duyên cho pháp vô ký vô kiến bằng Cảnh duyên.

1093.

* Pháp vô ký vô kiến làm duyên cho pháp vô ký vô kiến bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh.

* Pháp vô ký vô kiến làm duyên cho những pháp vô ký vô kiến và vô ký hữu kiến sanh ra do Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

1094.

Vô gián 1,... Đồng sanh 3, Hỗ tương 1, Y chỉ 3.

1095.

* Pháp vô ký hữu kiến làm duyên cho pháp vô ký vô kiến bằng Cận y duyên có Thuần cận y.

* Pháp vô ký vô kiến làm duyên cho pháp vô ký vô kiến bằng Cận y duyên có Cảnh cận y, Vô gián cận y, Thuần cận y…

1096.

Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 1, Nghiệp 3, Quả 3, tất cả đều 3, Tương ưng 1, Bất tương ưng 3, Hiện hữu 5, Vô hữu 1.

Dứt nhị đề hữu kiến - tam đề thiện

Vô duyên (appaccaya), vô vi (asaṅkhata), hữu kiến (sanidassana) vẫn không đặng (na labbhati)

------