VỊ TRÍ – TAM ĐỀ - NHỊ ĐỀ THUẬN
(Anuloma tikaduka paṭṭhānaṃ)

---

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ NHÂN
(Kusalattika hetudukaṃ)

1.

* Pháp nhân thành thiện liên quan pháp nhân thành thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp nhân (hetu dhamo) thành bất thiện liên quan pháp nhân thành bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp nhân thành vô ký (abyākata) liên quan pháp nhân thành vô ký sanh ra do Nhân duyên.

2.

* Pháp nhân thành thiện liên quan pháp nhân thành thiện sanh ra do Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành bất thiện liên quan pháp nhân thành bất thiện sanh ra do Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành vô ký liên quan pháp nhân thành vô ký sanh ra do Cảnh duyên.

3.

Nhân 3, Cảnh 3, Trưởng 3, Vô gián 3, Liên tiếp 3, Đồng sanh 3, Hỗ tương 3, Y chỉ 3, Cận y 3, Tiền sanh 3, Cố hưởng 3, Nghiệp 3, Quả 1, Thực 3, Bất ly 3.

4.

* Pháp nhân thành thiện liên quan pháp nhân thành thiện sanh ra do phi Trưởng duyên.

* Pháp nhân thành bất thiện liên quan pháp nhân thành bất thiện sanh ra do phi Trưởng duyên.

* Pháp nhân thành vô ký liên quan pháp nhân thành vô ký sanh ra do phi Trưởng duyên.

5.

Phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 3, phi Hậu sanh 3, phi Cố hưởng 3, phi Quả 3, phi Bất tương ưng 3.

6.

Nhân duyên có phi Trưởng 3.

7.

Phi Trưởng duyên có Nhân 3.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng (paccayavāra), y chỉ, hòa hợp (saṅsaṭṭha), tương ưng (sampayutta) tất cả đều 3.

8.

* Pháp nhân thành thiện làm duyên cho pháp nhân thành thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp nhân thành bất thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp nhân thành vô ký (abyākata) làm duyên cho pháp nhân thành vô ký bằng Nhân duyên.

9.

* Pháp nhân thành thiện làm duyên cho pháp nhân thành thiện bằng Cảnh duyên (Ārammaṇapaccayo).

* Pháp nhân thành thiện làm duyên cho pháp nhân thành bất thiện bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành thiện làm duyên cho pháp nhân thành vô ký bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp nhân thành bất thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp thiện thành vô ký làm duyên cho pháp thiện thành vô ký bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

10.

* Pháp nhân (hetu dhamma) thành thiện làm duyên cho pháp nhân thành thiện bằng Trưởng duyên.

* Pháp nhân thành thiện làm duyên cho pháp nhân thành bất thiện bằng Trưởng duyên.

* Pháp nhân thành thiện làm duyên cho pháp nhân thành vô ký bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.

* Pháp nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp nhân thành bất thiện bằng Trưởng duyên.

* Pháp nhân thành vô ký làm duyên cho pháp nhân thành vô ký bằng Trưởng duyên.

* Pháp nhân thành vô ký làm duyên cho pháp nhân thành bất thiện bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.

11.

* Pháp nhân thành thiện làm duyên cho pháp nhân thành thiện bằng Vô gián duyên: Có 2 câu.

* Pháp nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp nhân thành bất thiện bằng Vô gián duyên: Có 2 câu.

* Pháp nhân thành vô ký làm duyên cho pháp nhân thành vô ký (abyākata) bằng Vô gián duyên.

12.

* Pháp nhân thành thiện làm duyên cho pháp nhân thành thiện bằng Đồng sanh duyên.

* Pháp nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp nhân thành bất thiện bằng Đồng sanh duyên.

* Pháp nhân thành vô ký làm duyên cho pháp nhân thành vô ký bằng Đồng sanh duyên.

Hỗ tương duyên và Y chỉ duyên cũng như Đồng sanh duyên (Aññamañña-nissayapaccayā sahajātapaccayasadisā).

13.

* Pháp nhân thành thiện làm duyên cho pháp nhân thành thiện bằng Cận y duyên (Upanissayapaccayo).

* Pháp nhân thành thiện làm duyên cho pháp nhân thành bất thiện bằng Cận y duyên.

* Pháp nhân thành thiện làm duyên cho pháp nhân thành vô ký bằng Cận y duyên.

* Pháp nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp nhân thành bất thiện bằng Cận y duyên.

* Pháp nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp nhân thành thiện bằng Cận y duyên.

* Pháp nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp nhân thành vô ký bằng Cận y duyên: Có 3 câu.

* Pháp nhân thành vô ký làm duyên cho pháp nhân thành vô ký bằng Cận y duyên.

* Pháp nhân thành vô ký làm duyên cho pháp nhân thành thiện bằng Cận y duyên.

* Pháp nhân thành vô ký làm duyên cho pháp nhân thành bất thiện bằng Cận y duyên.

14.

Pháp nhân thành vô ký làm duyên cho pháp nhân thành vô ký bằng Quả duyên.

15.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 7, Vô gián 5, Liên tiếp 5, Đồng sanh 3, Hỗ tương 3, Y chỉ 3, Cận y 9, Cố hưởng 3, Quả 1, Quyền 2, Đạo 2, Tương ưng 3, Hiện hữu 3, Vô hữu 5, Ly 5, Bất ly 3.

16.

* Pháp nhân thành thiện làm duyên cho pháp nhân thành thiện bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp nhân thành thiện làm duyên cho pháp nhân thành bất thiện bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp nhân thành thiện làm duyên cho pháp nhân thành vô ký bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp nhân thành bất thiện bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp nhân thành thiện bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp nhân thành vô ký bằng Cảnh duyên, bằng Cận y duyên.

* Pháp nhân thành vô ký làm duyên cho pháp nhân thành vô ký bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên: Có 3 câu.

17.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

18.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

19.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

20.

* Pháp phi nhân thành thiện liên quan pháp phi nhân thành thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân thành vô ký liên quan pháp phi nhân thành thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân thành thiện và phi nhân thành vô ký liên quan pháp phi nhân thành thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân thành bất thiện liên quan pháp phi nhân thành bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân thành vô ký liên quan pháp phi nhân thành bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân thành bất thiện và phi nhân thành vô ký liên quan pháp phi nhân thành bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân thành vô ký liên quan pháp phi nhân thành vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân thành vô ký liên quan những pháp phi nhân thành thiện và phi nhân thành vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân thành vô ký liên quan những pháp phi nhân thành bất thiện và phi nhân thành vô ký sanh ra do Nhân duyên.

21.

* Pháp phi nhân thành thiện liên quan những pháp phi nhân thành thiện sanh ra do Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành bất thiện liên quan những pháp phi nhân thành bất thiện sanh ra do Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành vô ký liên quan những pháp phi nhân thành vô ký sanh ra do Cảnh duyên.

22.

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 9, Vô gián 3, Liên tiếp 3, Đồng sanh 9, Hỗ tương 3, Y chỉ 9, Cận y 3, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 3, Nghiệp 9, Quả 1, Thực 9, Quyền 9, Thiền 9, Đạo 9, Tương ưng 3, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 3, Ly 3, Bất ly 9.

23.

Pháp phi nhân thành vô ký liên quan pháp phi nhân thành vô ký sanh ra do phi Nhân duyên.

24.

* Pháp phi nhân thành vô ký liên quan pháp phi nhân thành thiện sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành vô ký liên quan pháp phi nhân thành bất thiện sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành vô ký liên quan pháp phi nhân thành vô ký sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành vô ký liên quan những pháp phi nhân thành thiện và phi nhân thành vô ký sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành vô ký liên quan những pháp phi nhân thành bất thiện và phi nhân thành vô ký sanh ra do phi Cảnh duyên.

25.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 5, phi Trưởng 9, phi Vô gián 5, phi Liên tiếp 5, phi Hỗ tương 5, phi Cận y 5, phi Tiền sanh 7, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 5, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 5, phi Ly 5.

26.

Nhân duyên có phi Cảnh 5.

27.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh (sahajātavāra), ỷ trượng (paccaya), y chỉ (nissaya), hòa hợp (saṅsaṭṭha), tương ưng (sampayutta) đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

28.

* Pháp phi nhân thành thiện làm duyên cho pháp phi nhân thành thiện bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành thiện làm duyên cho pháp phi nhân thành bất thiện bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành thiện làm duyên cho pháp phi nhân thành vô ký bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp phi nhân thành bất thiện bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp phi nhân thành thiện bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp phi nhân thành vô ký bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành vô ký làm duyên cho pháp phi nhân thành vô ký bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành vô ký làm duyên cho pháp phi nhân thành thiện bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành vô ký làm duyên cho pháp phi nhân thành bất thiện bằng Cảnh duyên.

29.

* Pháp phi nhân thành thiện làm duyên cho pháp phi nhân thành thiện bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi nhân thành thiện làm duyên cho pháp phi nhân thành bất thiện bằng Trưởng duyên: Có 4 câu.

* Pháp phi nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp phi nhân thành bất thiện bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân thành vô ký làm duyên cho pháp phi nhân thành vô ký bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi nhân thành vô ký làm duyên cho pháp phi nhân thành thiện bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.

30.

* Pháp phi nhân thành thiện làm duyên cho pháp phi nhân thành thiện bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi nhân thành thiện làm duyên cho pháp phi nhân thành vô ký bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp phi nhân thành bất thiện bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp phi nhân thành vô ký bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi nhân thành vô ký làm duyên cho pháp phi nhân thành vô ký bằng Vô gián duyên: Có 3 câu.

31.

* Pháp phi nhân thành thiện làm duyên cho pháp phi nhân thành thiện bằng Cận y duyên.

* Pháp phi nhân thành thiện làm duyên cho pháp phi nhân thành bất thiện bằng Cận y duyên.

* Pháp phi nhân thành thiện làm duyên cho pháp phi nhân thành vô ký bằng Cận y duyên.

* Pháp phi nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp phi nhân thành bất thiện bằng Cận y duyên.

* Pháp phi nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp phi nhân thành thiện bằng Cận y duyên..

* Pháp phi nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp phi nhân thành vô ký bằng Cận y duyên.

* Pháp phi nhân thành vô ký làm duyên cho pháp phi nhân thành vô ký bằng Cận y duyên.

* Pháp phi nhân thành vô ký làm duyên cho pháp phi nhân thành thiện bằng Cận y duyên.

* Pháp phi nhân thành vô ký làm duyên cho pháp phi nhân thành bất thiện bằng Cận y duyên.

32.

Cảnh 9, Trưởng 10, Vô gián 7, Liên tiếp 7, Đồng sanh 9, Hỗ tương 3, Y chỉ 13, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 3, Nghiệp 7, Quả 1, Thực 7, Quyền 7, Thiền 7, Đạo 7, Tương ưng 3, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 13, Vô hữu 7, Ly 7, Bất ly 13.

33.

Phi Nhân 15, phi Cảnh 15.

34.

Cảnh duyên có phi Nhân 9.

35.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề nhân (kusalattika hetudukaṃ)

------

TAM ĐỀ THỌ – NHỊ ĐỀ NHÂN
(Vedanāttika hetudukaṃ)

36.

* Pháp nhân tương ưng lạc thọ (sukhāja vedanāya sampayutto hetu) liên quan pháp nhân tương ưng lạc thọ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp nhân tương ưng khổ thọ (dukkhāya vedanāya sampayutto) liên quan pháp nhân tương ưng khổ thọ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ (adukkhama sukhāya vedanāya sampayutto) liên quan pháp nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh ra do Nhân duyên.

37.

Nhân 3, Cảnh 3, Trưởng 3, Quả 2, Bất ly 3.

38.

Phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 2, phi Hậu sanh 3, phi Cố hưởng 3, phi Quả 3, phi Bất tương ưng 2.

39.

Nhân duyên có phi Trưởng 3.

40.

Phi Trưởng duyên có Nhân 3.

Dù phần đồng sanh… phần tương ưng đều nên sắp rộng.

41.

* Pháp nhân tương ưng lạc thọ làm duyên cho pháp nhân tương ưng lạc thọ bằng Nhân duyên.

* Pháp nhân tương ưng khổ thọ làm duyên cho pháp nhân tương ưng khổ thọ bằng Nhân duyên.

* Pháp nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ làm duyên cho pháp nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ bằng Nhân duyên.

42.

* Pháp nhân tương ưng lạc thọ (sukhāya vedanāya sampayutto) làm duyên cho pháp nhân tương ưng lạc thọ bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp nhân tương ưng khổ thọ (dukkhāya vedanāya sampayutto hetu dhammo) làm duyên cho pháp nhân tương ưng khổ thọ bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ (adukkhama sukhāya vedanāya sampayutto hetu dhammo) làm duyên cho pháp nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

43.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 4, Vô gián 6, Liên tiếp 6, Đồng sanh 3, Hỗ tương 3, Y chỉ 3, Cận y 9, Cố hưởng 3, Quả 2, Quyền 2, Đạo 2, Tương ưng 3, Hiện hữu 3, Vô hữu 6, Ly 6, Bất ly 3.

44.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

45.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

46.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

47.

* Pháp phi nhân tương ưng lạc thọ liên quan pháp phi nhân tương ưng lạc thọ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân tương ưng khổ thọ liên quan pháp phi nhân tương ưng khổ thọ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp phi nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh ra do Nhân duyên.

48.

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

49.

Phi Nhân 3, phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 2, phi Hậu sanh 3, phi Cố hưởng 3, phi Nghiệp 3, phi Quả 3, phi Bất tương ưng 2.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

50.

* Pháp phi nhân tương ưng lạc thọ làm duyên cho pháp phi nhân tương ưng lạc thọ bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân tương ưng lạc thọ làm duyên cho pháp phi nhân tương ưng khổ thọ bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân tương ưng lạc thọ làm duyên cho pháp phi nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân tương ưng khổ thọ làm duyên cho pháp phi nhân tương ưng khổ thọ bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân tương ưng khổ thọ làm duyên cho pháp phi nhân tương ưng lạc thọ bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân tương ưng khổ thọ làm duyên cho pháp phi nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ làm duyên cho pháp phi nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ làm duyên cho pháp phi nhân tương ưng lạc thọ bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ làm duyên cho pháp phi nhân tương ưng khổ thọ bằng Cảnh duyên.

51.

* Pháp phi nhân tương ưng lạc thọ làm duyên cho pháp phi nhân tương ưng lạc thọ bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi nhân tương ưng lạc thọ làm duyên cho pháp phi nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi nhân tương ưng khổ thọ làm duyên cho pháp phi nhân tương ưng khổ thọ bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ làm duyên cho pháp phi nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ làm duyên cho pháp phi nhân tương ưng lạc thọ bằng Trưởng duyên.

52.

* Pháp phi nhân tương ưng lạc thọ làm duyên cho pháp phi nhân tương ưng lạc thọ bằng Vô gián duyên: Có 2 câu.

* Pháp phi nhân tương ưng khổ thọ làm duyên cho pháp phi nhân tương ưng khổ thọ bằng Vô gián duyên: Có 2 câu.

* Pháp phi nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ làm duyên cho pháp phi nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ bằng Vô gián duyên: Có 3 câu.

53.

* Pháp phi nhân tương ưng lạc thọ làm duyên cho pháp phi nhân tương ưng lạc thọ bằng Cận y duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân tương ưng khổ thọ làm duyên cho pháp phi nhân tương ưng khổ thọ bằng Cận y duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ làm duyên cho pháp phi nhân tương ưng phi khổ phi lạc thọ bằng Cận y duyên: Có 3 câu.

54.

Cảnh 9, Trưởng 5, Vô gián 7, Liên tiếp 7, Đồng sanh 3, Hỗ tương 3, Y chỉ 3, Cận y 9, Cố hưởng 3, Nghiệp 8, Quả 3, Thực 3, Quyền 3, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 3, Hiện hữu 3, Vô hữu 7, Ly 7, Bất ly 3.

55.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

56.

Cảnh duyên có phi Nhân 9.

57.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thọ - nhị đề nhân (vedanāttika hetudukaṃ)

------

TAM ĐỀ QUẢ – NHỊ ĐỀ NHÂN
(Vipākattika hetudukaṃ)

58.

* Pháp nhân thành quả (vipāko hetu dhammo) liên quan pháp nhân thành quả sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp nhân thành dị thục nhân (vipāka dhamma dhammo hetu) liên quan pháp nhân thành dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp nhân thành phi quả phi nhân (nevavipākanavipaka dhamma dhammo hetu) liên quan pháp nhân thành phi quả phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

59.

Nhân 3, Cảnh 3, Cố hưởng 2, Nghiệp 3, Quả 1, Bất ly 3.

60.

Phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 3, phi Hậu sanh 3, phi Cố hưởng 3, phi Quả 2, phi Bất tương ưng 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

61.

* Pháp nhân thành quả (vipako hetu) làm duyên cho pháp nhân thành quả bằng Nhân duyên.

* Pháp nhân thành dị thục nhân (nekadhamadhammoHetudhammo) làm duyên cho pháp nhân thành dị thục nhân bằng Nhân duyên.

* Pháp nhân thành phi quả phi nhân làm duyên cho pháp nhân thành phi quả phi nhân bằng Nhân duyên.

62.

* Pháp nhân thành quả làm duyên cho pháp nhân thành quả (vipāka) bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành quả làm duyên cho pháp nhân thành dị thục nhân bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành quả làm duyên cho pháp nhân thành phi quả phi nhân bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành dị thục nhân làm duyên cho pháp nhân thành dị thục nhân bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành dị thục nhân làm duyên cho pháp nhân thành quả bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành dị thục nhân làm duyên cho pháp nhân thành phi quả phi nhân bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành phi quả phi nhân làm duyên cho pháp nhân thành phi quả phi nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu

63.

* Pháp nhân thành quả làm duyên cho pháp nhân thành quả bằng Trưởng duyên.

* Pháp nhân thành quả làm duyên cho pháp nhân thành dị thục nhân bằng Trưởng duyên.

* Pháp nhân thành quả (vipāka) làm duyên cho pháp nhân thành phi quả phi nhân (ne va vipāka na vipāka dhamma dhammo) bằng Trưởng duyên.

* Pháp nhân thành dị thục nhân (vipāka dhamma dhammo) làm duyên cho pháp nhân thành dị thục nhân bằng Trưởng duyên: Có 2 câu.

* Pháp nhân thành phi quả phi nhân làm duyên cho pháp nhân thành phi quả phi nhân bằng Trưởng duyên.

64.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 6, Vô gián 5, Liên tiếp 5, Đồng sanh 3, Hỗ tương 3, Y chỉ 3, Cận y 9, Cố hưởng 2, Quả 1, Bất ly 3.

65.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

66.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

67.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

68.

* Pháp phi nhân thành quả liên quan pháp phi nhân thành quả sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân thành phi quả phi nhân liên quan pháp phi nhân thành quả sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân thành quả và phi nhân thành phi quả phi nhân liên quan pháp phi nhân thành quả sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân thành dị thục nhân liên quan pháp phi nhân thành dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân thành phi quả phi nhân liên quan pháp phi nhân thành dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân thành dị thục nhân và phi nhân thành phi quả phi nhân liên quan pháp phi nhân thành dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân thành phi quả phi nhân liên quan pháp phi nhân thành phi quả phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân thành phi quả phi nhân liên quan những pháp phi nhân thành quả và phi nhân thành phi quả phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân thành phi quả phi nhân liên quan những pháp phi nhân thành dị thục nhân và phi nhân thành phi quả phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

69.

Nhân 13, Cảnh 5, Trưởng 9, Vô gián 5, Liên tiếp 5, Đồng sanh 13, Hỗ tương 7, Y chỉ 13, Cận y 5, Tiền sanh 3, Cố hưởng 2, Nghiệp 13, Quả 9, Thực 13, Tương ưng 5, Bất ly 13.

70.

Pháp phi nhân thành quả liên quan pháp phi nhân thành quả sanh ra do phi Nhân duyên: Có 9 câu.

71.

Pháp phi nhân thành phi quả phi nhân liên quan pháp phi nhân thành quả sanh ra do phi Cảnh duyên.

72.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 5, phi Trưởng 13, phi Vô gián 5, phi Liên tiếp 5, phi Hỗ tương 5, phi Cận y 5, phi Tiền sanh 12, phi Hậu sanh 13, phi Cố hưởng 13, phi Nghiệp 2, phi Quả 5, phi Bất tương ưng 3.

Dù phần đồng sanh, hay phần tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

73.

* Pháp phi nhân thành quả làm duyên cho pháp phi nhân thành quả bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành quả làm duyên cho pháp phi nhân thành dị thục nhân bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành quả làm duyên cho pháp phi nhân thành phi quả phi nhân bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành dị thục nhân làm duyên cho pháp phi nhân thành dị thục nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân thành phi quả phi nhân làm duyên cho pháp phi nhân thành phi quả phi nhân bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

74.

* Pháp phi nhân thành quả làm duyên cho pháp phi nhân thành quả bằng Trưởng duyên: Có 4 câu.

* Pháp phi nhân thành dị thục nhân làm duyên cho pháp phi nhân thành dị thục nhân bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân thành phi quả phi nhân làm duyên cho pháp phi nhân thành phi quả phi nhân bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi nhân thành phi quả phi nhân làm duyên cho pháp phi nhân thành quả bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.

75.

* Pháp phi nhân thành quả làm duyên cho pháp phi nhân thành quả bằng Vô gián duyên: Có 2 câu.

* Pháp phi nhân thành dị thục nhân làm duyên cho pháp phi nhân thành dị thục nhân bằng Vô gián duyên: Có 2 câu.

* Pháp phi nhân thành phi quả phi nhân làm duyên cho pháp nhân thành phi quả phi nhân bằng Vô gián duyên: Có 3 câu.

76.

Cảnh 9, Trưởng 10, Vô gián 7, Liên tiếp 7, Đồng sanh 11, Hỗ tương 7, Y chỉ 13, Cận y 9, Cố hưởng 2, Nghiệp 9, Quả 3, Thực 7, Quyền 9, Thiền 7, Đạo 7, Tương ưng 3, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 13, Bất ly 13.

77.

Phi Nhân 16, phi Cảnh 16.

78.

Nhân duyên có phi Cảnh 9.

79.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề quả - nhị đề nhân (vipākattika hetuduka)

------

TAM ĐỀ THÀNH DO THỦ – NHỊ ĐỀ NHÂN
(Upādinnattika hetudukaṃ)

80.

* Pháp nhân thành do thủ cảnh thủ (upādinnupādāniyo hetu dhammo) liên quan pháp nhân thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp nhân phi thành do thủ cảnh thủ (anupādinnupādāniyo hetu dhammo) liên quan pháp nhân phi thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ (anupādinna anupādāniyo hetu dhammo) liên quan pháp nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

81.

Nhân 3, Cảnh 3, Trưởng 2, Quả 2.

82.

Phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 3, phi Cố hưởng 3, phi Quả 2, phi Bất tương ưng 3.

Dù phần đồng sanh, hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

83.

* Pháp nhân thành do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp nhân thành do thủ cảnh thủ bằng Nhân duyên.

* Pháp nhân phi thành do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp nhân phi thành do thủ cảnh thủ bằng Nhân duyên.

* Pháp nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ bằng Nhân duyên.

84.

* Pháp nhân thành do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp nhân thành do thủ cảnh thủ bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp nhân phi thành do thủ cảnh thủ bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân phi thành do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp nhân phi thành do thủ cảnh thủ bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân phi thành do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp nhân thành do thủ cảnh thủ bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp nhân phi thành do thủ cảnh thủ bằng Cảnh duyên.

85.

* Pháp nhân thành do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp nhân phi thành do thủ cảnh thủ bằng Trưởng duyên.

* Pháp nhân phi thành do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp nhân phi thành do thủ cảnh thủ bằng Trưởng duyên.

* Pháp nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ bằng Trưởng duyên.

86.

* Pháp nhân thành do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp nhân thành do thủ cảnh thủ bằng Vô gián duyên.

* Pháp nhân phi thành do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp nhân phi thành do thủ cảnh thủ bằng Vô gián duyên: 3 câu.

* Pháp nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ bằng Vô gián duyên.

* Pháp nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp nhân phi thành do thủ cảnh thủ bằng Vô gián duyên.

87.

* Pháp nhân thành do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp nhân thành do thủ cảnh thủ bằng Cận y duyên.

* Pháp nhân thành do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp nhân phi thành do thủ cảnh thủ bằng Cận y duyên.

* Pháp nhân thành do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ bằng Cận y duyên.

* Pháp nhân phi thành do thủ cảnh thủ làm duyên cho pháp nhân phi thành do thủ cảnh thủ bằng Cận y duyên: 3 câu.

* Pháp nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ làm duyên cho pháp nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ bằng Cận y duyên: 3 câu...

88.

Nhân 3, Cảnh 5, Trưởng 4, Vô gián 6, Liên tiếp 6, Đồng sanh 3, Hỗ tương 3, Y chỉ 3, Cận y 9, Cố hưởng 2, Quả 2, Bất ly 3.

89.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

90.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

91.

Phi Nhân duyên có Cảnh 5.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào nên sắp rộng như thế ấy.

92.

* Pháp phi nhân thành do thủ cảnh thủ (upādinnupādāniyo va hetu dhammo) liên quan pháp phi nhân thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân phi thành do thủ cảnh thủ (anupādinnupādāniyo na hetu dhammo) liên quan pháp phi nhân thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân thành do thủ cảnh thủ và phi nhân phi thành do thủ cảnh thủ liên quan pháp phi nhân thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân phi thành do thủ cảnh thủ liên quan pháp phi nhân phi thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ liên quan pháp phi nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân phi thành do thủ cảnh thủ liên quan pháp phi nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân phi thành do thủ cảnh thủ và phi nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ liên quan pháp phi nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân phi thành do thủ cảnh thủ liên quan những pháp phi nhân thành do thủ cảnh thủ và phi nhân phi thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân phi thành do thủ cảnh thủ liên quan những pháp phi nhân phi thành do thủ cảnh thủ và phi nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

93.

* Pháp phi nhân thành do thủ cảnh thủ liên quan pháp phi nhân thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân phi thành do thủ cảnh thủ liên quan pháp phi nhân phi thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ liên quan pháp phi nhân phi thành do thủ phi cảnh thủ sanh ra do Cảnh duyên.

94.

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 5, Vô gián 3, Liên tiếp 3, Đồng sanh 9, Hỗ tương 3, Y chỉ 9, Cận y 3, Tiền sanh 3, Cố hưởng 2, Nghiệp 9, Quả 9, Bất ly 9.

95.

Pháp phi nhân thành do thủ cảnh thủ liên quan pháp phi nhân thành do thủ cảnh thủ sanh ra do phi Nhân duyên.

96.

Phi Nhân 5, phi Cảnh 6.

97.

Nhân duyên có phi Cảnh 6.

98.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thành do thủ - nhị đề nhân

------

TAM ĐỀ PHIỀN TOÁI – NHỊ ĐỀ NHÂN
(Saṅkiliṭṭhaṭṭika hetudukaṃ)

99.

* Pháp nhân phiền toái cảnh phiền não (saṅkiliṭṭha saṅkililesiko hetu dhammo) liên quan pháp nhân phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp nhân phi phiền toái cảnh phiền não (asaṅkiliṭṭha sankilesiko hetu dhammo) liên quan pháp nhân phi phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não (asaṅkiliṭṭha asaṅkilesiko hetu dhammo) liên quan pháp nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.

100.

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

101.

Phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 3, phi Hậu sanh 3, phi Cố hưởng 3, phi Quả 3, phi Bất tương ưng 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên phân rộng.

102.

* Pháp nhân phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp nhân phiền toái cảnh phiền não bằng Nhân duyên.

* Pháp nhân phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp nhân phi phiền toái cảnh phiền não bằng Nhân duyên.

* Pháp nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não (asaṅkiliṭṭha asaṅkilesiko hetu dhammo) làm duyên cho pháp nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Nhân duyên.

103.

* Pháp nhân phiền toái cảnh phiền não (saṅkiliṭṭha saṅkililesiko hetu dhammo) làm duyên cho pháp nhân phiền toái cảnh phiền não bằng Cảnh duyên: Có 2 câu.

* Pháp nhân phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp nhân phi phiền toái cảnh phiền não bằng Cảnh duyên: Có 2 câu.

* Pháp nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Cảnh duyên.

104.

* Pháp nhân phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp nhân phiền toái cảnh phiền não bằng Trưởng duyên.

* Pháp nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp nhân phi phiền toái cảnh phiền não bằng Trưởng duyên.

* Pháp nhân phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp nhân phiền toái cảnh phiền não bằng Trưởng duyên.

* Pháp nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Trưởng duyên: Có 2 câu.

105.

Pháp nhân phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp nhân phiền toái cảnh phiền não bằng Vô gián duyên: Có 6 câu.

106.

* Pháp nhân phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp nhân phiền toái cảnh phiền não bằng Cận y duyên.

* Pháp nhân phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp nhân phi phiền toái cảnh phiền não bằng Cận y duyên.

* Pháp nhân phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Cận y duyên.

* Pháp nhân phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp nhân phi phiền toái cảnh phiền não bằng Cận y duyên: Có 3 câu.

* Pháp nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Cận y duyên: Có 2 câu.

107.

Nhân 3, Cảnh 5, Trưởng 5, Vô gián 6, Liên tiếp 6, Đồng sanh 3, Hỗ tương 3, Y chỉ 3, Cận y 8, Cố hưởng 3, Quả 2, Quyền 2, Bất ly 3.

108.

Phi nhân 8, phi Cảnh 8.

109.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

110.

Phi Nhân duyên có Cảnh 5.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

111.

* Pháp phi nhân phiền toái cảnh phiền não (saṅkiliṭṭha saṅkililesiko na hetu dhammo) liên quan pháp phi nhân phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não (asaṅkiliṭṭha saṅkililesiko na hetu dhammo) liên quan pháp phi nhân phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân phiền toái cảnh phiền não và phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phi nhân phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não liên quan pháp phi nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não liên quan những pháp phi nhân phiền toái cảnh phiền não và phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não liên quan những pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não và phi nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.

112.

* Pháp phi nhân phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phi nhân phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não liên quan pháp phi nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh ra do Cảnh duyên.

113.

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 9, Vô gián 3, Liên tiếp 3, Đồng sanh 9, Hỗ tương 3, Y chỉ 3, Cận y 3, Tiền sanh 3, Cố hưởng 3, Nghiệp 9, Quả 5, Thực 9, Bất ly 9.

114.

Pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não (asaṅkiliṭṭha saṅkililesiko na hetu dhammo) liên quan pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não sanh ra do phi Nhân duyên.

115.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 5, phi Trưởng 6, phi Ly (no vigate) 5.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

116.

* Pháp phi nhân phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi nhân phiền toái cảnh phiền não (saṅkiliṭṭha saṅkililesiko na hetu dhammo) bằng Cảnh duyên: Có 2 câu.

* Pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não bằng Cảnh duyên: Có 2 câu.

* Pháp phi nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Cảnh duyên: Có 2 câu.

117.

* Pháp phi nhân phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi nhân phiền toái cảnh phiền não bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não bằng Trưởng duyên: Có 2 câu.

* Pháp phi nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp phi nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.

118.

Cảnh 6, Trưởng 8, Vô gián 7, Liên tiếp 7, Đồng sanh 9, Hỗ tương 3, Y chỉ 13, Cận y 8, Cố hưởng 3, Nghiệp 7, Quả 4, Thực 9, Ly 13.

119.

Phi Nhân 14, phi Cảnh 14.

120.

Cảnh duyên có phi Nhân 6.

121.

Phi Nhân duyên có Cảnh 6.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề phiền toái - nhị đề nhân

------

TAM ĐỀ TẦM – NHỊ ĐỀ NHÂN
(Vitakkattika hetudukaṃ)

122.

* Pháp nhân hữu tầm hữu tứ (savitakkasavicāra hetu dhamma) liên quan pháp nhân hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp nhân vô tầm hữu tứ liên quan pháp nhân vô tầm hữu tứ (avitakkavicāramatta hetu dhamma) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp nhân vô tầm vô tứ (avitakka avicāra hetu dhamma) liên quan pháp nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên.

123.

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

124.

Phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 3, phi Hậu sanh 3, phi Cố hưởng 3, phi Quả 3, phi Bất tương ưng 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

125.

* Pháp nhân hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp nhân hữu tầm hữu tứ bằng Nhân duyên.

* Pháp nhân vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp nhân vô tầm hữu tứ bằng Nhân duyên.

* Pháp nhân vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp nhân vô tầm vô tứ bằng Nhân duyên.

126.

* Pháp nhân hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp nhân hữu tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp nhân vô tầm vô tứ bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp nhân hữu tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp nhân vô tầm vô tứ bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp nhân vô tầm vô tứ bằng Cảnh duyên..

* Pháp nhân vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp nhân hữu tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên.

127.

* Pháp nhân hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp nhân hữu tầm hữu tứ bằng Trưởng duyên.

* Pháp nhân vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp nhân vô tầm hữu tứ bằng Trưởng duyên.

* Pháp nhân vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp nhân hữu tầm hữu tứ bằng Trưởng duyên.

* Pháp nhân vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp nhân vô tầm vô tứ bằng Trưởng duyên.

* Pháp nhân vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp nhân hữu tầm hữu tứ bằng Trưởng duyên.

128.

* Pháp nhân hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp nhân hữu tầm hữu tứ bằng Vô gián duyên: Có 3 câu.

* Pháp nhân vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp nhân vô tầm hữu tứ bằng Vô gián duyên: Có 3 câu.

* Pháp nhân vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp nhân vô tầm vô tứ bằng Vô gián duyên: Có 3 câu.

129.

Pháp nhân hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp nhân hữu tầm hữu tứ bằng Cận y duyên: Có 9 câu.

130.

Nhân 3, Cảnh 6, Trưởng 5, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 3, Hỗ tương 3, Y chỉ 3, Cận y 9, Cố hưởng 5, Quả 3, Bất ly 3.

131.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

132.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

133.

Phi Nhân duyên có Cảnh 6.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp như thế ấy.

134.

* Pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ liên quan pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân vô tầm hữu tứ liên quan pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

* Pháp phi nhân vô tầm vô tứ liên quan pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Chư pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ liên quan pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 4 câu.

* Chư pháp phi nhân vô tầm hữu tứ (avitakkkavicāramatta) và phi nhân vô tầm vô tứ liên quan pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 5 câu.

* Chư pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm hữu tứ liên quan pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 6 câu.

* Chư pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ liên quan pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 7 câu.

* Pháp phi nhân vô tầm hữu tứ liên quan pháp phi nhân vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.

* Chư pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ liên quan pháp phi nhân vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

* Pháp phi nhân vô tầm vô tứ liên quan pháp phi nhân vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Chư pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ liên quan pháp phi nhân vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 4 câu.

* Pháp phi nhân vô tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ liên quan pháp phi nhân vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 5 câu.

* Pháp phi nhân vô tầm vô tứ liên quan pháp phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.

* Pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ liên quan pháp phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

* Pháp phi nhân vô tầm hữu tứ liên quan pháp phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ liên quan pháp phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 4 câu.

* Pháp phi nhân vô tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ liên quan pháp phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 5 câu.

* Pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm hữu tứ liên quan pháp phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 6 câu.

* Chư pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ, phi nhân vô tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ liên quan pháp phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 7 câu.

* Pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ (savitakkasavicāra) liên quan pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và pháp phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.

* Pháp phi nhân vô tầm hữu tứ liên quan những pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

* Pháp phi nhân vô tầm vô tứ liên quan những pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Chư pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ liên quan những pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 4 câu.

* Pháp phi nhân vô tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ liên quan những pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 5 câu.

* Pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm hữu tứ liên quan những pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 6 câu.

* Chư pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ, phi nhân vô tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ liên quan những pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 7 câu.

* Pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ liên quan những pháp phi nhân vô tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.

* Pháp phi nhân vô tầm hữu tứ liên quan những pháp phi nhân vô tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

* Pháp phi nhân vô tầm vô tứ liên quan những pháp phi nhân vô tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Chư pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ liên quan những pháp phi nhân vô tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 4 câu.

* Pháp phi nhân vô tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ liên quan những pháp phi nhân vô tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 5 câu.

* Pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ liên quan những pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.

* Pháp phi nhân vô tầm vô tứ liên quan những pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

* Chư pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ liên quan những pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ liên quan những pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ, phi nhân vô tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.

* Pháp phi nhân vô tầm vô tứ liên quan những pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ, phi nhân vô tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

* Chư pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ liên quan những pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ, phi nhân vô tầm hữu tứ và pháp phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

135.

* Pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ liên quan pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ sanh ra do Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân vô tầm hữu tứ liên quan pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ sanh ra do Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân vô tầm hữu tứ liên quan pháp phi nhân vô tầm hữu tứ sanh ra do Cảnh duyên: Có 4 câu.

* Pháp phi nhân vô tầm vô tứ liên quan pháp phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Cảnh duyên: Có 5 câu.

* Pháp phi nhân vô tầm vô tứ liên quan những pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ liên quan những pháp phi nhân vô tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Cảnh duyên: Có 4 câu.

* Pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ liên quan những pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm hữu tứ sanh ra do Cảnh duyên: Có 1 câu.

* Pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ liên quan những pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ sanh ra do Cảnh duyên: Có 1 câu.

136.

Nhân 37, Cảnh 21, Trưởng 23, Vô gián 21, Đồng sanh 37, Hỗ tương 28, Y chỉ 37, Cận y 21, Tiền sanh 11, Cố hưởng 11, Nghiệp 37, Quả 37, Thực 37, Quyền 37, Thiền 37, Đạo 37, Tương ưng 21, Bất tương ưng 37, Bất ly 37.

137.

Phi Nhân 33, phi Cảnh 7.

138.

Nhân duyên có phi Cảnh 7.

139.

Phi Nhân duyên có Cảnh 14.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

140.

* Pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ (savitakkasavicara) bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp phi nhân vô tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp phi nhân vô tầm vô tứ bằng Cảnh duyên: Có 4 câu.

* Pháp phi nhân vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp phi nhân vô tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp phi nhân vô tầm vô tứ bằng Cảnh duyên: Có 4 câu.

* Pháp phi nhân vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp phi nhân vô tầm vô tứ bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp phi nhân vô tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên: Có 5 câu.

* Chư pháp phi nhân vô tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên.

* Chư pháp phi nhân vô tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp phi nhân vô tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân vô tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm vô tứ làm duyên cho pháp phi nhân vô tầm vô tứ bằng Cảnh duyên có 4 câu.

* Chư pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ (savitakkasavicāra) bằng Cảnh duyên.

* Chư pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ và phi nhân vô tầm hữu tứ làm duyên cho pháp phi nhân vô tầm hữu tứ bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ (savitakkasavicāra) và phi nhân vô tầm hữu tứ (avitakkavicāramatta) làm duyên cho pháp phi nhân vô tầm vô tứ bằng Cảnh duyên: Có 4 câu.

141.

* Pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ (savitakka savicāra) làm duyên cho pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ bằng Trưởng duyên: Có 7 câu.

* Pháp phi nhân vô tầm hữu tứ (avitakkavicāramatta) làm duyên cho pháp phi nhân vô tầm hữu tứ bằng Trưởng duyên: Có 5 câu.

* Pháp phi nhân vô tầm vô tứ (avitakka avicāra) làm duyên cho pháp phi nhân vô tầm vô tứ bằng Trưởng duyên: Có 5 câu.

142.

Pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ bằng Vô gián duyên,... bằng Liên tiếp duyên.

143.

Pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ làm duyên cho pháp phi nhân hữu tầm hữu tứ bằng Cận y duyên.

144.

Cảnh 21, Trưởng 23, Vô gián 25, Liên tiếp 25, Đồng sanh 30, Hỗ tương 28, Y chỉ 30, Cận y 25, Tiền sanh 5, Hậu sanh 5, Cố hưởng 21, Nghiệp 11, Quả 21, Thực 11, Bất ly 30.

145.

Phi Nhân 35, phi Cảnh 35, phi Trưởng 35.

146.

Cảnh duyên có phi Nhân 21.

147.

Phi Nhân duyên có Cảnh 21.

Dù phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề tầm - nhị đề nhân

------

TAM ĐỀ HỶ – NHỊ ĐỀ NHÂN
(Pitittika hetudukaṃ)

148.

* Pháp nhân đồng sanh hỷ (pītisahagato hetu dhammo) liên quan pháp nhân đồng sanh hỷ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp nhân đồng sanh lạc (sukhasahagato hetu dhammo) liên quan pháp nhân đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp nhân đồng sanh xả (upekkhāsahagato hetu dhammo) liên quan pháp nhân đồng sanh xả sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.

* Pháp nhân đồng sanh hỷ (pītisahagato hetu dhammo) liên quan những pháp nhân đồng sanh hỷ và pháp nhân đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

149.

Nhân 10, Cảnh 10, Bất ly 10.

150.

Phi Trưởng 10, phi Tiền sanh 10, phi Hậu sanh 10, phi Cố hưởng 10, phi Quả 10, phi Bất tương ưng 10.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

151.

* Pháp nhân đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp nhân đồng sanh hỷ bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp nhân đồng sanh lạc làm duyên cho pháp nhân đồng sanh lạc bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp nhân đồng sanh xả làm duyên cho pháp nhân đồng sanh xả bằng Nhân duyên: Có 1 câu.

* Chư pháp nhân đồng sanh hỷ và pháp nhân đồng sanh lạc làm duyên cho pháp nhân đồng sanh hỷ bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

152.

* Pháp nhân đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp nhân đồng sanh hỷ bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp nhân đồng sanh lạc bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp nhân đồng sanh xả bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân đồng sanh hỷ làm duyên cho những pháp nhân đồng sanh hỷ và pháp nhân đồng sanh lạc bằng Cảnh duyên: Có 4 câu.

* Pháp nhân đồng sanh lạc làm duyên cho pháp nhân đồng sanh lạc bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân đồng sanh lạc làm duyên cho pháp nhân đồng sanh hỷ bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân đồng sanh lạc làm duyên cho pháp nhân đồng sanh xả bằng Cảnh duyên: Có 4 câu.

* Pháp nhân đồng sanh xả (upekkhāsahagato hetu dhammo) làm duyên cho pháp nhân đồng sanh xả bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân đồng sanh xả làm duyên cho pháp nhân đồng sanh hỷ (pītisahagato hetu dhammo) bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân đồng sanh xả làm duyên cho pháp nhân đồng sanh lạc bằng Cảnh duyên: Có 4 câu.

* Pháp nhân đồng sanh hỷ và pháp nhân đồng sanh lạc làm duyên cho pháp nhân đồng sanh hỷ bằng Cảnh duyên: Có 4 câu.

153.

Pháp nhân đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp nhân đồng sanh hỷ bằng Trưởng duyên.

154.

Nhân 10, Cảnh 16, Trưởng 16, Vô gián 16, Liên tiếp 16, Đồng sanh 10, Hỗ tương 10, Y chỉ 10, Cận y 16, Quả 10, Bất ly 10.

155.

Phi Nhân 16, phi Cảnh 16.

156.

Nhân duyên có phi Cảnh 10.

157.

Phi Nhân duyên có Cảnh 16.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

158.

* Pháp phi nhân đồng sanh hỷ liên quan pháp phi nhân đồng sanh hỷ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân đồng sanh lạc liên quan pháp phi nhân đồng sanh hỷ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân đồng sanh hỷ và phi nhân đồng sanh lạc liên quan pháp phi nhân đồng sanh hỷ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân đồng sanh lạc liên quan pháp phi nhân đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân đồng sanh hỷ liên quan pháp phi nhân đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân đồng sanh hỷ và phi nhân đồng sanh lạc liên quan pháp phi nhân đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân đồng sanh xả liên quan pháp phi nhân đồng sanh xả sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân đồng sanh hỷ liên quan những pháp phi nhân đồng sanh hỷ và phi nhân đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân đồng sanh lạc liên quan những pháp phi nhân đồng sanh hỷ và phi nhân đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân đồng sanh hỷ và phi nhân đồng sanh lạc liên quan những pháp phi nhân đồng sanh hỷ và phi nhân đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên.

159.

* Pháp phi nhân đồng sanh hỷ liên quan những pháp phi nhân đồng sanh hỷ sanh ra do Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân đồng sanh lạc liên quan pháp phi nhân đồng sanh lạc sanh ra do Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân đồng sanh xả liên quan pháp phi nhân đồng sanh xả sanh ra do Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân đồng sanh hỷ liên quan những pháp phi nhân đồng sanh hỷ và phi nhân đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

160.

Nhân 10, Cảnh 10, Trưởng 10, Vô gián 10, Bất ly 10.

161.

Phi Nhân 10, phi Trưởng 10.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

162.

* Pháp phi nhân đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp phi nhân đồng sanh hỷ bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp phi nhân đồng sanh lạc bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp phi nhân đồng sanh xả bằng Cảnh duyên (Ārammaṇapaccayo).

* Pháp phi nhân đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp phi nhân đồng sanh hỷ và phi nhân đồng sanh lạc bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân đồng sanh lạc làm duyên cho pháp phi nhân đồng sanh lạc bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân đồng sanh lạc làm duyên cho pháp phi nhân đồng sanh hỷ bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân đồng sanh lạc làm duyên cho pháp phi nhân đồng sanh xả bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân đồng sanh lạc (sukhasahaga na hetu) làm duyên cho pháp phi nhân đồng sanh hỷ và pháp phi nhân đồng sanh lạc bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân đồng sanh xả làm duyên cho pháp phi nhân đồng sanh xả bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân đồng sanh xả làm duyên cho pháp phi nhân đồng sanh hỷ bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân đồng sanh xả làm duyên cho pháp phi nhân đồng sanh lạc bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân đồng sanh xả làm duyên cho những pháp phi nhân đồng sanh hỷ và phi nhân đồng sanh lạc bằng Cảnh duyên.

* Chư pháp phi nhân đồng sanh hỷ và phi nhân đồng sanh lạc làm duyên cho pháp phi nhân đồng sanh hỷ bằng Cảnh duyên: Có 4 câu.

163.

* Pháp phi nhân đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp phi nhân đồng sanh hỷ bằng Trưởng duyên: Có 4 câu.

* Pháp phi nhân đồng sanh lạc làm duyên cho pháp phi nhân đồng sanh lạc bằng Trưởng duyên: Có 4 câu.

* Pháp phi nhân đồng sanh xả làm duyên cho pháp phi nhân đồng sanh xả bằng Trưởng duyên: Có 4 câu.

* Chư pháp phi nhân đồng sanh hỷ và phi nhân đồng sanh lạc làm duyên cho pháp phi nhân đồng sanh hỷ bằng Trưởng duyên: Có 4 câu.

164.

Pháp phi nhân đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp phi nhân đồng sanh hỷ bằng Vô gián duyên…

165.

* … Bằng Cận y duyên: Có 4 câu.

* Pháp phi nhân đồng sanh lạc làm duyên cho pháp phi nhân đồng sanh lạc bằng Cận y duyên: Có 4 câu.

* Pháp phi nhân đồng sanh xả làm duyên cho pháp phi nhân đồng sanh xả bằng Cận y duyên: Có 4 câu.

* Chư pháp phi nhân đồng sanh hỷ và phi nhân đồng sanh lạc làm duyên cho pháp phi nhân đồng sanh hỷ bằng Cận y duyên: Có 4 câu.

166.

Cảnh 16, Trưởng 16, Vô gián 16, Liên tiếp 16, Đồng sanh 10, Hỗ tương 10, Y chỉ 10, Cận y 16, Cố hưởng 10, Thực 10, Bất ly 10.

167.

Phi Nhân 16, phi Cảnh 16, phi Trưởng 16.

168.

Cảnh duyên có phi Nhân 16.

169.

Phi Nhân duyên có Cảnh 16.

Dù phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề hỷ - nhị đề nhân (pītittika hetuduka)

------

TAM ĐỀ SƠ ĐẠO (KIẾN) – NHỊ ĐỀ NHÂN
(Dassanattika hetudukaṃ)

170.

* Pháp nhân sơ đạo tuyệt trừ (dassanena pahātabbo hetu dhammo) liên quan pháp nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp Nhân ba đạo cao tuyệt trừ (bhāvanāya pahātabbo hetu dhammo) liên quan pháp nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ (neva dassanena na bhāvanāya pahātabbo hetu dhammo) liên quan pháp nhân phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

171.

Nhân 3, tất cả đều 3, Quả 1, Bất ly 3.

172.

Phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 3, phi Bất tương ưng 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

173.

Pháp nhân sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp nhân sơ đạo tuyệt trừ bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

174.

Pháp nhân sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp nhân sơ đạo tuyệt trừ bằng Cảnh duyên.

175.

Nhân 3, Cảnh 8, Trưởng 6, Vô gián 5, Liên tiếp 5, Đồng sanh 3, Hỗ tương 3, Y chỉ 3, Cận y 8, Cố hưởng 3, Quả 1, Quyền 1, Đạo 1, Bất ly 3.

176.

Phi nhân 8, phi Cảnh 8.

177.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

178.

Phi Nhân duyên có Cảnh 8.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

179.

* Pháp phi nhân sơ đạo tuyệt trừ (dassanena pahātabbo na hetu dhammo) liên quan pháp phi nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ (neva dassanena na bhāvanāya pahātabbo na hetu dhammo) liên quan pháp phi nhân sơ đạo tuyệt trừ (dassanena pahātabba na hetu dhammo) sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân sơ đạo tuyệt trừ và phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp phi nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi Nhân ba đạo cao tuyệt trừ (bhāvanāya pahātabba na hetu dhammo) liên quan pháp phi nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp phi nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân ba đạo cao tuyệt trừ và phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp phi nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan những pháp phi nhân sơ đạo tuyệt trừ và phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan những pháp phi nhân ba đạo cao tuyệt trừ và phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

180.

* Pháp phi nhân sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp phi nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Cảnh duyên.

* Pháp phi Nhân ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp phi nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Cảnh duyên.

181.

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 9, Bất ly 9.

182.

Pháp phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ (neva dassanena na bhāvanāya pahātabbo na hetu dhammo) liên quan pháp phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do phi Nhân duyên.

183.

* Pháp phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp phi nhân sơ đạo tuyệt trừ (dassanena pahātabbaṃ na hetu dhamma) sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp phi nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan những pháp phi nhân sơ đạo tuyệt trừ và phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan những pháp phi nhân ba đạo cao tuyệt trừ và phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do phi Cảnh duyên.

184.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 5, phi Trưởng 9, phi Ly 5.

185.

Nhân duyên có phi Cảnh 5.

186.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh (sahajātavāra), phần ỷ trượng (paccaya), phần y chỉ (nissaya), phần hòa hợp (saṅsaṭṭha), phần tương ưng (sampayutta) đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭicca).

187.

* Pháp phi nhân sơ đạo tuyệt trừ (dassanena pahātabbo ne hetu dhammo) làm duyên cho pháp phi nhân sơ đạo tuyệt trừ bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ bằng Cảnh duyên: Có 2 câu.

* Pháp phi Nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi nhân ba đạo cao tuyệt trừ bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ bằng Cảnh duyên.

188.

Cảnh 8, Trưởng 10, Bất ly 13.

189.

Phi Nhân 14, phi Cảnh 14.

190.

Cảnh duyên có phi Nhân 8.

191.

Phi Nhân duyên có Cảnh 8.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề sơ đạo kiến - nhị đề nhân (dassanattika hetudukaṃ)

------

TAM ĐỀ HỮU NHÂN SƠ ĐẠO TUYỆT TRỪ – NHỊ ĐỀ NHÂN
(Dassane pahātabbahetukattika hetudukaṃ)

192.

* Pháp nhân hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ (dassanena pahātabbahetuko hetu dhammo) liên quan pháp nhân hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp nhân hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ (bhāvanāya pahātabbahetuko hetu dhammo) liên quan pháp nhân hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp nhân phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ (neva dassanena na bhāvanāya pahātabbahetuko hetu dhammo) liên quan pháp nhân phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

193.

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

194.

Phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 3, phi Bất tương ưng 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

195.

Pháp nhân hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp nhân hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ bằng Nhân duyên.

196.

Nhân 3, Cảnh 8, Trưởng 6, Bất ly 3.

197.

Phi nhân 8, phi Cảnh 8.

198.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

199.

Phi Nhân duyên có Cảnh 8.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

200.

* Pháp phi nhân hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp phi nhân hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp phi nhân hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp phi nhân phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

201.

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

202.

Pháp phi nhân phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ (neva dassanena na bhāvanāya pahātabbahetukaṃ na hetuṃ dhammaṃ) liên quan pháp phi nhân phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do phi Nhân duyên.

203.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 5, phi Ly 5.

204.

Nhân duyên có phi Cảnh 5.

205.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng như phần liên quan.

206.

* Pháp phi nhân hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ bằng Cảnh duyên: Có 2 câu.

* Pháp phi nhân (na hetu dhamma) hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ làm duyên cho pháp phi nhân phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

207.

Cảnh 8, Trưởng 10, Bất ly 13.

208.

Phi Nhân 14, phi Cảnh 14.

209.

Cảnh duyên có phi nhân 8.

210.

Phi Nhân duyên có Cảnh 8.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ - nhị đề nhân

------

TAM ĐỀ NHÂN SANH TỬ – NHỊ ĐỀ NHÂN
(Ācayagāmittika hetudukaṃ)

211.

* Pháp nhân thành nhân sanh tử (ācayagāmī hetu dhammo) liên quan pháp nhân thành nhân sanh tử sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp nhân thành nhân đến Níp Bàn (apacayagāmī hetu dhammo) liên quan pháp nhân thành nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn (nevācayagāmināpacayagāmī hetu dhammo) liên quan pháp nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên.

212.

Nhân 3, Cảnh 3, Trưởng 3, tất cả đều 3.

213.

Phi Trưởng 3, phi Cố hưởng 2, phi Quả 3, phi Bất tương ưng 3.

214.

Nhân duyên có phi Trưởng 3.

215.

Phi Trưởng duyên có Nhân 3.

Dù phần đồng sanh… phần tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

216.

* Pháp nhân thành nhân sanh tử làm duyên cho pháp nhân thành nhân sanh tử bằng Nhân duyên.

* Pháp nhân thành nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân thành nhân đến Níp Bàn bằng Nhân duyên.

* Pháp nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Nhân duyên.

217.

* Pháp nhân thành nhân sanh tử (ācayagāmī hetu dhammo) làm duyên cho pháp nhân thành nhân sanh tử bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành nhân sanh tử làm duyên cho pháp nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành nhân đến Níp Bàn (apacayagāmī hetu dhammo) làm duyên cho pháp nhân thành nhân sanh tử bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn (nevācayagāmināpacayagāmī hetu dhammo) bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân thành nhân sanh tử bằng Cảnh duyên.

218.

* Pháp nhân thành nhân sanh tử làm duyên cho pháp nhân thành nhân sanh tử bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh.

* Pháp nhân thành nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân thành nhân đến Níp Bàn bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh.

* Pháp nhân thành nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân thành nhân sanh tử bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.

* Pháp nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Trưởng duyên.

* Pháp nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân thành nhân sanh tử bằng Trưởng duyên.

219.

* Pháp nhân thành nhân sanh tử làm duyên cho pháp nhân thành nhân sanh tử bằng Vô gián duyên.

* Pháp nhân thành nhân sanh tử làm duyên cho pháp nhân thành nhân đến Níp Bàn bằng Vô gián duyên.

* Pháp nhân thành nhân sanh tử làm duyên cho pháp nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Vô gián duyên.

* Pháp nhân thành nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Vô gián duyên.

* Pháp nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn (nevācayagāmināpacayagāmī hetu dhammo) bằng Vô gián duyên.

220.

Nhân 3, Cảnh 6, Trưởng 6, Vô gián 5, Liên tiếp 5, Đồng sanh 3, Hỗ tương 3, Y chỉ 3, Cận y 8, Cố hưởng 3, Quả 1, Bất ly 3.

221.

Phi nhân 8, phi Cảnh 8.

222.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

223.

Phi Nhân duyên có Cảnh 6.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

224.

* Pháp phi nhân thành nhân sanh tử (ācayagāmī na hetu dhammo) liên quan pháp phi nhân thành nhân sanh tử sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn (nevācayagāmināpacayagāmī na hetu dhammo) liên quan pháp phi nhân thành nhân sanh tử sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân thành nhân sanh tử và phi nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp phi nhân thành nhân sanh tử sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân thành nhân đến Níp Bàn (apacayagāmi) liên quan pháp phi nhân thành nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp phi nhân thành nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân thành nhân đến Níp Bàn và phi nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp phi nhân thành nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp phi nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp phi nhân thành nhân sanh tử và phi nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan những pháp phi nhân thành nhân đến Níp Bàn (apacayagāmi na hetu) và phi nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn (nevācayagāmināpacayagāmi na hetu) sanh ra do Nhân duyên.

225.

* Pháp phi nhân thành nhân sanh tử (ācayagāmī na hetu) liên quan pháp phi nhân thành nhân sanh tử sanh ra do Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành nhân đến Níp Bàn (apacayagāmī na hetu) liên quan pháp phi nhân thành nhân đến Níp Bàn sanh ra do Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn (nevācayagāmināpacayagāmī na hetu) liên quan pháp phi nhân phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn sanh ra do Cảnh duyên.

226.

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 9, Bất ly 9.

227.

Pháp phi nhân thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp phi nhân thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn sanh ra do phi Nhân duyên (na hetupaccayo).

228.

Pháp phi nhân thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan pháp phi nhân thành nhân sanh tử sanh ra do phi Cảnh duyên.

229.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 5, phi Trưởng 6, phi Ly 5.

230.

Nhân duyên có phi Cảnh 5.

231.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh (sahajātavāra) hay phần tương ưng (sampayuttavāra) đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

232.

* Pháp phi nhân thành nhân sanh tử làm duyên cho pháp phi nhân thành nhân sanh tử bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành nhân sanh tử làm duyên cho pháp phi nhân thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp phi nhân thành nhân sanh tử bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp phi nhân thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn (nevācayagāmināpacayagāmī na hetu) làm duyên cho pháp phi nhân thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp phi nhân thành nhân sanh tử bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp phi nhân thành nhân đến Níp Bàn bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

233.

* Pháp phi nhân thành nhân sanh tử (ācayagāmī) làm duyên cho pháp phi nhân thành nhân sanh tử bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân thành nhân đến Níp Bàn (apacayagāmī) làm duyên cho pháp phi nhân thành nhân đến Níp Bàn bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi nhân thành nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp phi nhân thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Trưởng duyên: Có 4 câu.

* Pháp phi nhân thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp phi nhân thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.

234.

* Pháp phi nhân thành nhân sanh tử (ācayagāmī) làm duyên cho pháp phi nhân thành nhân sanh tử bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi nhân thành nhân sanh tử làm duyên cho pháp phi nhân thành nhân đến Níp Bàn bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi nhân thành nhân sanh tử làm duyên cho pháp phi nhân thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi nhân thành nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp phi nhân thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi nhân thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp phi nhân thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi nhân thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp phi nhân thành nhân sanh tử bằng Vô gián duyên.

235.

Pháp phi nhân thành nhân sanh tử làm duyên cho pháp phi nhân thành nhân sanh tử bằng Cận y duyên.

236.

Cảnh 7, Trưởng 10, Vô gián 6, Liên tiếp 6, Đồng sanh 9, Hỗ tương 3, Y chỉ 13, Cận y 9, Bất ly 13.

237.

Phi Nhân 15, phi Cảnh 15.

238.

Cảnh duyên có phi Nhân 7.

239.

Phi Nhân duyên có Cảnh 7.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề nhân sanh tử - nhị đề nhân

------

TAM ĐỀ HỮU HỌC – NHỊ ĐỀ NHÂN
(Sekkhattika hetudukaṃ)

240.

* Pháp nhân thành hữu học (sekkho hetu dhammo) liên quan pháp nhân thành hữu học sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp nhân thành vô học (asekkho hetu dhammo) liên quan pháp nhân thành vô học sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp nhân thành phi hữu học phi vô học (nevasekkhānāsekkho hetu dhammo) liên quan pháp nhân thành phi hữu học phi vô học sanh ra do Nhân duyên.

241.

Nhân 3, Cảnh 3, Trưởng 3, Bất ly 3.

242.

Phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 3, phi Hậu sanh 3, phi Cố hưởng 3, phi Quả 2, phi Bất tương ưng 3.

243.

Nhân duyên có phi Trưởng 3.

244.

Phi Trưởng duyên có Nhân 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

245.

* Pháp nhân thành hữu học làm duyên cho pháp nhân thành hữu học bằng Nhân duyên.

* Pháp nhân thành vô học (asekkho hetu dhammo) làm duyên cho pháp nhân thành vô học bằng Nhân duyên.

* Pháp nhân thành phi hữu học phi vô học (nevasekkhānāsekkho hetu dhammo) làm duyên cho pháp nhân thành phi hữu học phi vô học bằng Nhân duyên.

246.

* Pháp nhân thành hữu học (sekkho hetu dhammo) làm duyên cho pháp nhân thành phi hữu học phi vô học bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành vô học làm duyên cho pháp nhân thành phi hữu học phi vô học bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp nhân thành phi hữu học phi vô học bằng Cảnh duyên.

247.

* Pháp nhân thành hữu học làm duyên cho pháp nhân thành hữu học bằng Trưởng duyên.

* Pháp nhân thành hữu học làm duyên cho pháp nhân thành phi hữu học phi vô học bằng Trưởng duyên.

* Pháp nhân thành vô học làm duyên cho pháp nhân thành vô học bằng Trưởng duyên.

* Pháp nhân thành vô học làm duyên cho pháp nhân thành phi hữu học phi vô học bằng Trưởng duyên.

* Pháp nhân thành phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp nhân thành phi hữu học phi vô học bằng Trưởng duyên.

248.

* Pháp nhân thành hữu học làm duyên cho pháp nhân thành hữu học bằng Vô gián duyên.

* Pháp nhân thành hữu học làm duyên cho pháp nhân thành vô học bằng Vô gián duyên.

* Pháp nhân thành hữu học làm duyên cho pháp nhân thành phi hữu học phi vô học bằng Vô gián duyên.

* Pháp nhân thành vô học làm duyên cho pháp nhân thành vô học bằng Vô gián duyên.

* Pháp nhân thành vô học làm duyên cho pháp nhân thành phi hữu học phi vô học bằng Vô gián duyên: Có 2 câu.

* Pháp nhân thành phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp nhân thành phi hữu học phi vô học bằng Vô gián duyên.

* Pháp nhân thành phi hữu học phi vô học học (nevasekkhānāsekkho hetu dhammo) làm duyên cho pháp nhân thành hữu học (sekkho hetu dhammo) bằng Vô gián duyên: Có 3 câu.

249.

Nhân 3, Cảnh 3, Trưởng 5, Vô gián 8, Liên tiếp 8, Đồng sanh 3, Hỗ tương 3, Y chỉ 3, Cận y 8, Bất ly 3.

250.

Phi nhân 8, phi Cảnh 8.

251.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

252.

Phi Nhân duyên có Cảnh 3.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện như thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

253.

* Pháp phi nhân thành hữu học (sekkhi na hetu dhammo) liên quan pháp phi nhân thành hữu học sanh ra do Nhân duyên (hetupaccayo).

* Pháp phi nhân thành phi hữu học phi vô học (nevasekkhānāsekkho na hetu dhammo) liên quan pháp phi nhân thành hữu học (sekkhā) sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân thành hữu học và phi nhân thành phi hữu học phi vô học liên quan pháp phi nhân thành hữu học sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân thành vô học (asekkhā) liên quan pháp phi nhân thành vô học sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân thành phi hữu học phi vô học liên quan pháp phi nhân thành phi hữu học phi vô học sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân thành phi hữu học phi vô học liên quan những pháp phi nhân thành hữu học và pháp phi nhân thành phi hữu học phi vô học sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân thành phi hữu học phi vô học liên quan những pháp phi nhân thành vô học và pháp phi nhân thành phi hữu học phi vô học sanh ra do Nhân duyên.

254.

* Pháp phi nhân thành hữu học liên quan pháp phi nhân thành hữu học sanh ra do Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành vô học liên quan pháp phi nhân thành vô học sanh ra do Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành phi hữu học phi vô học liên quan pháp phi nhân thành phi hữu học phi vô học sanh ra do Cảnh duyên.

255.

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 9, Bất ly 9.

256.

Pháp phi nhân thành phi hữu học phi vô học (nevasekkhānāsekkho na hetu dhammo) liên quan pháp phi nhân thành phi hữu học phi vô học sanh ra do phi Nhân duyên.

257.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 5, phi Trưởng 3, phi Ly 5.

258.

Nhân duyên có phi Cảnh 5.

259.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

260.

* Pháp phi nhân thành hữu học làm duyên cho pháp phi nhân thành phi hữu học phi vô học bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành vô học làm duyên cho pháp phi nhân thành phi hữu học phi vô học bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp phi nhân thành phi hữu học phi vô học bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp phi nhân thành hữu học bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp phi nhân thành vô học bằng Cảnh duyên.

261.

* Pháp phi nhân thành hữu học làm duyên cho pháp phi nhân thành hữu học bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân thành vô học làm duyên cho pháp phi nhân thành vô học bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân thành phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp phi nhân thành phi hữu học phi vô học bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.

262.

Nhân 5, Trưởng 9, Vô gián 8, Liên tiếp 8, Đồng sanh 9, Hỗ tương 3, Y chỉ 13, Cận y 8, Bất ly 13.

263.

Phi Nhân 14, phi Cảnh 14.

264.

Cảnh duyên có phi Nhân 5.

265.

Phi Nhân duyên có Cảnh 5.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề hữu học - nhị đề nhân

------

TAM ĐỀ HY THIỂU – NHỊ ĐỀ NHÂN
(Parittattika hetudukaṃ)

266.

* Pháp nhân thành hy thiểu (paritto hetu dhammo) liên quan pháp nhân thành hy thiểu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp nhân thành đáo đại (mahaggato hetu dhammo) liên quan pháp nhân thành đáo đại sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp nhân thành vô lượng (appamāṇo hetu dhammo) liên quan pháp nhân thành vô lượng sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

267.

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

268.

Phi Trưởng (na adhipatiyā) 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

269.

* Pháp nhân thành hy thiểu làm duyên cho pháp nhân thành hy thiểu bằng Nhân duyên.

* Pháp nhân thành đáo đại làm duyên cho pháp nhân thành đáo đại bằng Nhân duyên.

* Pháp nhân thành vô lượng làm duyên cho pháp nhân thành vô lượng bằng Nhân duyên.

270.

* Pháp nhân thành hy thiểu làm duyên cho pháp nhân thành hy thiểu bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành hy thiểu làm duyên cho pháp nhân thành đáo đại bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành đáo đại làm duyên cho pháp nhân thành đáo đại bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành đáo đại làm duyên cho pháp nhân thành hy thiểu bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành vô lượng (appamāna) làm duyên cho pháp nhân thành hy thiểu (paritta) bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành vô lượng làm duyên cho pháp nhân thành đáo đại (mahaggata) bằng Cảnh duyên.

271.

* Pháp nhân thành hy thiểu làm duyên cho pháp nhân thành hy thiểu bằng Trưởng duyên.

* Pháp nhân thành đáo đại làm duyên cho pháp nhân thành đáo đại bằng Trưởng duyên.

* Pháp nhân thành đáo đại làm duyên cho pháp nhân thành hy thiểu bằng Trưởng duyên.

* Pháp nhân thành vô lượng làm duyên cho pháp nhân thành vô lượng bằng Trưởng duyên.

272.

* Pháp nhân thành hy thiểu làm duyên cho pháp nhân thành hy thiểu bằng Vô gián duyên.

* Pháp nhân thành hy thiểu làm duyên cho pháp nhân thành đáo đại bằng Vô gián duyên: Có 3 câu.

* Pháp nhân thành đáo đại làm duyên cho pháp nhân thành đáo đại bằng Vô gián duyên.

* Pháp nhân thành đáo đại làm duyên cho pháp nhân thành hy thiểu bằng Vô gián duyên: Có 3 câu.

* Pháp nhân thành vô lượng làm duyên cho pháp nhân thành vô lượng bằng Vô gián duyên.

* Pháp nhân thành vô lượng làm duyên cho pháp nhân thành hy thiểu bằng Vô gián duyên: Có 3 câu.

273.

Pháp nhân thành hy thiểu làm duyên cho pháp nhân thành hy thiểu bằng Cận y duyên.

274.

Nhân 3, Cảnh 6, Trưởng 5, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 3, Hỗ tương 3, Y chỉ 3, Cận y 9, Bất ly 3.

275.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

276.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

277.

Phi Nhân duyên có Cảnh 6.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

278.

* Pháp phi nhân thành hy thiểu (paritto na hetu dhammo) liên quan pháp phi nhân thành hy thiểu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân thành đáo đại (mahaggata) liên quan pháp phi nhân thành đáo đại sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân thành hy thiểu (paritto) liên quan pháp phi nhân thành đáo đại sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân thành hy thiểu và phi nhân thành đáo đại liên quan pháp phi nhân thành đáo đại sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân thành vô lượng (appamāṇa) liên quan pháp phi nhân thành vô lượng sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân thành hy thiểu liên quan pháp phi nhân thành vô lượng sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân thành hy thiểu và phi nhân thành vô lượng liên quan pháp phi nhân thành vô lượng sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân thành hy thiểu liên quan những pháp phi nhân thành hy thiểu và phi nhân thành đáo đại sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân thành hy thiểu liên quan những pháp phi nhân thành hy thiểu và phi nhân thành vô lượng sanh ra do Nhân duyên.

279.

Nhân 13, Cảnh 5, Trưởng 9, Ly 5, Bất ly 13.

280.

Pháp phi nhân thành hy thiểu liên quan pháp phi nhân thành hy thiểu sanh ra do phi Nhân duyên.

281.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 5, phi Trưởng 9, phi Ly 5.

282.

Nhân duyên có phi Cảnh 5.

283.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng như phần liên quan.

284.

* Pháp phi nhân thành hy thiểu làm duyên cho pháp phi nhân thành hy thiểu bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành hy thiểu (paritto na hetu dhammo) làm duyên cho pháp phi nhân thành đáo đại bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành đáo đại (mahaggata) làm duyên cho pháp phi nhân thành đáo đại bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành đáo đại làm duyên cho pháp phi nhân thành hy thiểu bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành vô lượng làm duyên cho pháp phi nhân thành vô lượng (appamāṇa) bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành vô lượng làm duyên cho pháp phi nhân thành hy thiểu bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

285.

Pháp phi nhân thành hy thiểu làm duyên cho pháp phi nhân thành hy thiểu bằng Trưởng duyên.

286.

Cảnh 7, Trưởng 7, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 11, Hỗ tương 7, Y chỉ 13, Cận y 9, Bất ly 13.

287.

Phi Nhân 15, phi Cảnh 15.

288.

Cảnh duyên có phi Nhân 7.

289.

Phi Nhân duyên có Cảnh 7.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề hy thiểu - nhị đề nhân

------

TAM ĐỀ CẢNH HY THIỂU – NHỊ ĐỀ NHÂN
(Parittārammanattika hetudukaṃ)

290.

* Pháp nhân thành cảnh hy thiểu (parittārammaṇo hetu dhammo) liên quan pháp nhân thành cảnh hy thiểu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp nhân thành cảnh đáo đại (mahaggatārammaṇā) liên quan pháp nhân thành cảnh đáo đại sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp nhân thành cảnh vô lượng (appamāṇarammaṇo) liên quan pháp nhân thành cảnh vô lượng sanh ra do Nhân duyên.

291.

* Nhân 3, Cảnh 3, Ly khứ 3, Bất ly 3.

292.

Phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 3, phi Hậu sanh 3, phi Cố hưởng 3, phi Quả 3, phi Bất tương ưng 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

293.

* Pháp nhân thành cảnh hy thiểu (parittārammaṇo hetu dhammo) làm duyên cho pháp nhân thành cảnh hy thiểu bằng Nhân duyên.

* Pháp nhân thành cảnh đáo đại làm duyên cho pháp nhân thành cảnh đáo đại bằng Nhân duyên.

* Pháp nhân thành cảnh vô lượng làm duyên cho pháp nhân thành cảnh vô lượng bằng Nhân duyên.

294.

* Pháp nhân thành cảnh hy thiểu làm duyên cho pháp nhân thành cảnh hy thiểu bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành cảnh hy thiểu làm duyên cho pháp nhân thành cảnh đáo đại bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành cảnh đáo đại làm duyên cho pháp nhân thành cảnh đáo đại bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành cảnh đáo đại làm duyên cho pháp nhân thành cảnh hy thiểu bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành cảnh vô lượng làm duyên cho pháp nhân thành cảnh vô lượng bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành cảnh vô lượng làm duyên cho pháp nhân thành cảnh hy thiểu bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

295.

Nhân 3, Cảnh 7, Trưởng 7, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Cận y 9, Bất ly 3.

296.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

297.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

298.

Phi Nhân duyên có Cảnh 7.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

299.

Pháp phi nhân thành cảnh hy thiểu (parittārammaṇo na hetu dhammo) liên quan pháp phi nhân thành cảnh hy thiểu sanh ra do Nhân duyên.

300.

Nhân 3, Cảnh 3, Trưởng 3, Bất ly 3.

301.

Pháp phi nhân thành cảnh hy thiểu (parittārammaṇo na hetu dhammo) liên quan pháp phi nhân thành cảnh hy thiểu sanh ra do phi Nhân duyên (na hetupaccayā).

302.

Phi Nhân 3, phi Trưởng 3, phi Bất tương ưng 3.

303.

Nhân duyên có phi Trưởng 3.

304.

Phi Nhân duyên có Cảnh 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

305.

* Pháp phi nhân thành cảnh hy thiểu làm duyên cho pháp phi nhân thành cảnh hy thiểu bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành cảnh hy thiểu làm duyên cho pháp phi nhân thành cảnh đáo đại bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành cảnh đáo đại làm duyên cho pháp phi nhân thành cảnh đáo đại bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành cảnh đáo đại làm duyên cho pháp phi nhân thành cảnh hy thiểu bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành cảnh vô lượng làm duyên cho pháp phi nhân thành cảnh vô lượng bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành cảnh vô lượng làm duyên cho pháp phi nhân thành cảnh hy thiểu bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

306.

Pháp phi nhân thành cảnh hy thiểu làm duyên cho pháp phi nhân thành cảnh hy thiểu bằng Trưởng duyên.

307.

Cảnh 7, Trưởng 7, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Cận y 9, Bất ly 3.

308.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

309.

Cảnh duyên có phi Nhân 7.

310.

Phi Nhân duyên có Cảnh 7.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề cảnh hy thiểu - nhị đề nhân

------

TAM ĐỀ TY HẠ – NHỊ ĐỀ NHÂN
(Hīnattika hetudukaṃ)

311.

* Pháp nhân thành ty hạ (hīno hetu dhammo) liên quan pháp nhân thành ty hạ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp nhân thành trung bình (majjhimo) liên quan pháp nhân thành trung bình sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp nhân thành tinh lương (paṇīta) liên quan pháp nhân thành tinh lương sanh ra do Nhân duyên.

312.

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

313.

Phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 3, phi Hậu sanh 3, phi Cố hưởng 3, phi Quả 3, phi Bất tương ưng 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

314.

* Pháp nhân thành ty hạ (hīna) làm duyên cho pháp nhân thành ty hạ bằng Nhân duyên.

* Pháp nhân thành trung bình làm duyên cho pháp nhân thành trung bình bằng Nhân duyên.

* Pháp nhân thành tinh lương làm duyên cho pháp nhân thành tinh lương bằng Nhân duyên.

315.

* Pháp nhân thành ty hạ làm duyên cho pháp nhân thành ty hạ bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành ty hạ làm duyên cho pháp nhân thành trung bình bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành trung bình làm duyên cho pháp nhân thành trung bình bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành trung bình làm duyên cho pháp nhân thành ty hạ bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành tinh lương làm duyên cho pháp nhân thành trung bình bằng Cảnh duyên.

316.

* Pháp nhân thành ty hạ làm duyên cho pháp nhân thành ty hạ (hīna) bằng Trưởng duyên.

* Pháp nhân thành trung bình (majjhima) làm duyên cho pháp nhân thành trung bình bằng Trưởng duyên.

* Pháp nhân thành trung bình (majjhima) làm duyên cho pháp nhân thành ty hạ (hīna) bằng Trưởng duyên.

* Pháp nhân thành tinh lương (paṇīta) làm duyên cho pháp nhân thành tinh lương bằng Trưởng duyên: Có 2 câu.

317.

* Pháp nhân thành ty hạ làm duyên cho pháp nhân thành ty hạ bằng Vô gián duyên: Có 2 câu.

* Pháp nhân thành trung bình làm duyên cho pháp nhân thành trung bình bằng Vô gián duyên: Có 2 câu.

* Pháp nhân thành tinh lương (paṇīta) làm duyên cho pháp nhân thành tinh lương bằng Vô gián duyên: Có 2 câu.

318.

Nhân 3, Cảnh 5, Trưởng 5, Vô gián 6, Liên tiếp 6, Đồng sanh 3, Hỗ tương 3, Y chỉ 3, Cận y 8, Bất ly 3.

319.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

320.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

321.

Phi Nhân duyên có Cảnh 5.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

322.

Pháp phi nhân thành ty hạ (hīno na hetu dhammo) liên quan pháp phi nhân thành ty hạ sanh ra do Nhân duyên.

Tam đề phiền toái nhị đề nhân (saṅkiliṭṭhattika hetudukaṃ) như thế nào nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề ty hạ - nhị đề nhân (hīnattika hetudukaṃ)

------

TAM ĐỀ TÀ – NHỊ ĐỀ NHÂN
(Micchattattika hetudukaṃ)

323.

* Pháp nhân thành tà cho quả nhứt định (micchattaniyato hetu dhammo) liên quan pháp nhân thành tà cho quả nhứt định sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp nhân thành chánh cho quả nhứt định (sammattaniyato hetu dhammo) liên quan pháp nhân thành chánh cho quả nhứt định sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp nhân thành bất định (aniyato hetu dhammo) liên quan pháp nhân thành bất định sanh ra do Nhân duyên.

324.

Nhân 3, Cảnh 3, Trưởng 3, Bất ly 3.

325.

Phi Trưởng 2, phi Tiền sanh 3, phi Hậu sanh 3, phi Cố hưởng 1, phi Quả 3, phi Bất tương ưng 2.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

326.

* Pháp nhân thành tà cho quả nhứt định làm duyên cho pháp nhân thành tà cho quả nhứt định bằng Nhân duyên.

* Pháp nhân thành chánh cho quả nhứt định làm duyên cho pháp nhân thành chánh cho quả nhứt định bằng Nhân duyên.

* Pháp nhân thành bất định làm duyên cho pháp nhân thành bất định bằng Nhân duyên.

327.

* Pháp nhân thành tà cho quả nhứt định làm duyên cho pháp nhân thành bất định bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành chánh cho quả nhứt định làm duyên cho pháp nhân thành bất định bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành bất định làm duyên cho pháp nhân thành bất định bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành bất định làm duyên cho pháp nhân thành tà cho quả nhứt định bằng Cảnh duyên.

328.

* Pháp nhân thành chánh cho quả nhứt định (sammattaniyato hetu dhammo) làm duyên cho pháp nhân thành chánh cho quả nhứt định bằng Trưởng duyên: Có 2 câu.

* Pháp nhân thành bất định (aniyato hetu dhammo) làm duyên cho pháp nhân thành bất định bằng Trưởng duyên.

329.

* Pháp nhân thành tà cho quả nhứt định làm duyên cho pháp nhân thành bất định bằng Vô gián duyên.

* Pháp nhân thành chánh cho quả nhứt định làm duyên cho pháp nhân thành bất định bằng Vô gián duyên.

* Pháp nhân thành bất định làm duyên cho pháp nhân thành bất định bằng Vô gián duyên.

* Pháp nhân thành bất định làm duyên cho pháp nhân thành tà cho quả nhứt định bằng Vô gián duyên: Có 3 câu.

330.

* Pháp nhân thành tà cho quả nhứt định (micchattaniyato hetu dhammo) làm duyên cho pháp nhân thành tà cho quả nhứt định bằng Cận y duyên.

* Pháp nhân thành tà cho quả nhứt định làm duyên cho pháp nhân thành bất định (aniyato) bằng Cận y duyên.

* Pháp nhân thành chánh cho quả nhứt định (sammattaniyato hetu dhammo) làm duyên cho pháp nhân thành chánh cho quả nhứt định bằng Cận y duyên.

* Pháp nhân thành chánh cho quả nhứt định làm duyên cho pháp nhân thành bất định (aniyato) bằng Cận y duyên.

* Pháp nhân thành bất định làm duyên cho pháp nhân thành bất định bằng Cận y duyên.

* Pháp nhân thành bất định làm duyên cho pháp nhân thành tà cho quả nhứt định bằng Cận y duyên.

* Pháp nhân thành bất định làm duyên cho pháp nhân thành chánh cho quả nhứt định bằng Cận y duyên.

331.

Nhân 3, Cảnh 4, Trưởng 3, Vô gián 5, Liên tiếp 5, Đồng sanh 3, Cận y 7, Bất ly 3.

332.

Phi Nhân 7, phi Cảnh 7.

333.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

334.

Phi Nhân duyên có Cảnh 4.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

335.

* Pháp phi nhân thành tà cho quả nhứt định (micchattaniyato na hetu dhammo) liên quan pháp phi nhân thành tà cho quả nhứt định sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân thành bất định liên quan pháp phi nhân thành tà cho quả nhứt định sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân thành chánh cho quả nhứt định làm duyên cho pháp phi nhân thành chánh cho quả nhứt định sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân thành bất định liên quan pháp phi nhân thành chánh cho quả nhứt định sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân thành chánh cho quả nhứt định (sammattaniyato na hetu dhammo) và phi nhân thành bất định (aniyata) liên quan pháp phi nhân thành chánh cho quả nhứt định sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân thành bất định (aniyata) liên quan pháp phi nhân thành bất định sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân thành bất định liên quan những pháp phi nhân thành tà cho quả nhứt định và phi nhân thành bất định sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân thành bất định liên quan những pháp phi nhân thành chánh cho quả nhứt định và phi nhân thành bất định sanh ra do Nhân duyên.

336.

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 9, Quả 1, Bất ly 9.

337.

Pháp phi nhân thành bất định liên quan pháp phi nhân thành bất định sanh ra do phi Nhân duyên.

338.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 5, phi Trưởng 3, phi Ly (no vigata) 5.

339.

Nhân duyên có phi Cảnh 5.

340.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

341.

* Pháp phi nhân thành tà cho quả nhứt định làm duyên cho pháp phi nhân thành bất định (aniyata) bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành chánh cho quả nhứt định (sammattaniyata) làm duyên cho pháp phi nhân thành bất định bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành bất định làm duyên cho pháp phi nhân thành bất định bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành bất định làm duyên cho pháp phi nhân thành tà cho quả nhứt định (micchattaniyata) bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành bất định làm duyên cho pháp phi nhân thành chánh cho quả nhứt định (sammattaniyata) bằng Cảnh duyên (ārammapaccayo).

342.

* Pháp phi nhân (na hetu) thành tà cho quả nhứt định (micchattaniyata) làm duyên cho pháp phi nhân thành tà cho quả nhứt định bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân thành chánh cho quả nhứt định (sammattaniyato) làm duyên cho pháp phi nhân thành chánh cho quả nhứt định bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi nhân thành chánh cho quả nhứt định làm duyên cho pháp phi nhân thành bất định (aniyata) bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân thành bất định làm duyên cho pháp phi nhân thành bất định bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi nhân thành bất định làm duyên cho pháp phi nhân thành chánh cho quả nhứt định bằng Trưởng duyên.

343.

* Pháp phi nhân thành tà cho quả nhứt định làm duyên cho pháp phi nhân thành bất định bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi nhân thành chánh cho quả nhứt định làm duyên cho pháp phi nhân thành bất định bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi nhân thành bất định làm duyên cho pháp phi nhân thành bất định bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi nhân thành bất định làm duyên cho pháp phi nhân thành tà cho quả nhứt định bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi nhân thành bất định làm duyên cho pháp phi nhân thành chánh cho quả nhứt định bằng Vô gián duyên.

344.

Cảnh 5, Trưởng 8, Vô gián 5, Liên tiếp 5, Đồng sanh 9, Hỗ tương 3, Y chỉ 13, Cận y 7, Bất ly 13.

345.

Phi Nhân 13, phi Cảnh 13, phi Trưởng 13.

346.

Cảnh duyên có phi Nhân 5.

347.

Phi Nhân duyên có Cảnh 5.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề tà - nhị đề nhân

------

TAM ĐỀ CÓ CẢNH LÀ ĐẠO – NHỊ ĐỀ NHÂN
(Maggarammanattika hetudukaṃ)

348.

* Pháp nhân có cảnh là đạo (maggārammaṇo hetu dhammo) liên quan pháp nhân có cảnh là đạo sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp nhân có nhân là đạo (maggahetuko hetu dhammo) liên quan pháp nhân có nhân là đạo sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp nhân có trưởng là đạo (maggādhipati hetu dhammo) liên quan pháp nhân có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên: Có 5 câu.

* Pháp nhân có cảnh là đạo liên quan những pháp nhân có cảnh là đạo và pháp nhân có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp nhân có nhân là đạo liên quan những pháp nhân có nhân là đạo và pháp nhân có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

349.

Nhân 17, Bất ly 17.

350.

Phi Trưởng 17, phi Tiền sanh 17, phi Cố hưởng 9, phi Quả 17, phi Bất tương ưng 17.

Phần đồng sanh (sahajātavāra) hay phần tương ưng (sampayuttavāra) cũng như phần liên quan (paṭiccavāra).

351.

* Pháp nhân (hetu dhamma) có cảnh là đạo làm duyên cho pháp nhân có cảnh là đạo bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp nhân có nhân là đạo làm duyên cho pháp nhân có nhân là đạo bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp nhân có trưởng là đạo làm duyên cho pháp nhân có trưởng là đạo bằng Nhân duyên: Có 5 câu.

* Chư pháp nhân có cảnh là đạo và pháp nhân có trưởng là đạo làm duyên cho pháp nhân có cảnh là đạo bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Chư pháp nhân có nhân là đạo và pháp nhân có trưởng là đạo làm duyên cho pháp nhân có nhân là đạo bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

352.

* Pháp nhân có nhân là đạo làm duyên cho pháp nhân có cảnh là đạo bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân (hetu dhamma) có nhân là đạo làm duyên cho pháp nhân có trưởng là đạo bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp nhân có trưởng là đạo (maggādhipati) làm duyên cho pháp nhân có trưởng là đạo bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Chư pháp nhân có nhân là đạo (maggahetuka) và pháp nhân có trưởng là đạo làm duyên cho pháp nhân có cảnh là đạo (maggārammaṇa) bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

353.

* Pháp nhân có cảnh là đạo làm duyên cho pháp nhân có cảnh là đạo bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.

* Pháp nhân có nhân là đạo làm duyên cho pháp nhân có nhân là đạo bằng Trưởng duyên: Có 5 câu.

* Pháp nhân có trưởng là đạo làm duyên cho pháp nhân có trưởng là đạo bằng Trưởng duyên: Có 5 câu.

* Pháp nhân có cảnh là đạo và pháp nhân có trưởng là đạo làm duyên cho pháp nhân có cảnh là đạo bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.

* Pháp nhân có nhân là đạo và pháp nhân có trưởng là đạo làm duyên cho pháp nhân có cảnh là đạo bằng Trưởng duyên: Có 5 câu.

354.

* Pháp nhân có cảnh là đạo làm duyên cho pháp nhân có cảnh là đạo bằng Vô gián duyên: Có 3 câu.

* Pháp nhân có trưởng là đạo làm duyên cho pháp nhân có trưởng là đạo bằng Vô gián duyên: Có 3 câu.

* Chư pháp nhân có cảnh là đạo và pháp nhân có trưởng là đạo làm duyên cho pháp nhân có cảnh là đạo bằng Vô gián duyên: Có 3 câu.

355.

Nhân 17, Cảnh 9, Trưởng 21, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 17, Hỗ tương 17, Y chỉ 17, Cận y 21, Bất ly 17.

356.

Phi Nhân 21, phi Cảnh 17.

357.

Nhân duyên có phi Cảnh 17.

358

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

359.

* Pháp phi nhân (na hetu) có cảnh là đạo (maggarammaṇa) liên quan pháp phi nhân có cảnh là đạo sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân có trưởng là đạo (maggādhipati) liên quan pháp phi nhân có cảnh là đạo sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân có cảnh là đạo và phi nhân có trưởng là đạo liên quan pháp phi nhân có cảnh là đạo sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân có nhân là đạo liên quan pháp phi nhân có nhân là đạo (maggahetuka) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân có trưởng là đạo liên quan pháp phi nhân có nhân là đạo sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân có nhân là đạo và phi nhân có trưởng là đạo liên quan pháp phi nhân có nhân là đạo sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân có trưởng là đạo liên quan pháp phi nhân có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân có cảnh là đạo liên quan pháp phi nhân có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân có nhân là đạo liên quan pháp phi nhân có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân có cảnh là đạo và phi nhân có trưởng là đạo liên quan pháp phi nhân có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân có nhân là đạo và phi nhân có trưởng là đạo liên quan pháp phi nhân có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên: Có 5 câu.

* Pháp phi nhân có cảnh là đạo liên quan những pháp phi nhân có cảnh là đạo và phi nhân có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân có trưởng là đạo liên quan những pháp phi nhân có cảnh là đạo và phi nhân có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân có cảnh là đạo và phi nhân có trưởng là đạo liên quan những pháp phi nhân có cảnh là đạo và phi nhân có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân có nhân là đạo liên quan những pháp phi nhân có nhân là đạo và phi nhân có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân (na hetu dhamma) có trưởng là đạo (maggādhipati) liên quan những pháp phi nhân có nhân là đạo (maggahetuka) và phi nhân có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân có nhân là đạo và phi nhân có trưởng là đạo liên quan những pháp phi nhân có nhân là đạo và phi nhân có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

360.

Nhân 17, Cảnh 17, Bất ly 17.

361.

Pháp phi nhân có cảnh là đạo (maggārammaṇa) liên quan pháp phi nhân có cảnh là đạo sanh ra do Nhân duyên (na hetupaccayo).

362.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 17, phi Tiền sanh 17, phi Hậu sanh 17, phi Cố hưởng 9, phi Quả 17, phi Bất tương ưng 17.

363.

Nhân duyên có phi Trưởng 17.

364.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

365.

* Pháp phi nhân có nhân là đạo làm duyên cho pháp phi nhân có cảnh là đạo bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân có nhân là đạo làm duyên cho pháp phi nhân có trưởng là đạo bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân có nhân là đạo làm duyên cho những pháp phi nhân có cảnh là đạo và phi nhân có trưởng là đạo bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân có trưởng là đạo làm duyên cho pháp phi nhân có trưởng là đạo bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân có trưởng là đạo làm duyên cho pháp phi nhân có cảnh là đạo bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân có trưởng là đạo làm duyên cho những pháp phi nhân có cảnh là đạo và phi nhân có trưởng là đạo bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Chư pháp phi nhân có nhân là đạo và phi nhân có trưởng là đạo làm duyên cho pháp phi nhân có cảnh là đạo bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

366.

* Pháp phi nhân có cảnh là đạo (maggārammaṇa) làm duyên cho pháp phi nhân có cảnh là đạo bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân có nhân là đạo (maggāhetuka) làm duyên cho pháp phi nhân có nhân là đạo bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi nhân có nhân là đạo làm duyên cho pháp phi nhân có cảnh là đạo bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi nhân có nhân là đạo làm duyên cho pháp phi nhân có trưởng là đạo bằng Trưởng duyên: Có 5 câu.

* Pháp phi nhân có trưởng là đạo làm duyên cho pháp phi nhân có trưởng là đạo (maggādhipati) bằng Trưởng duyên: Có 5 câu.

* Chư pháp phi nhân có cảnh là đạo và phi nhân có trưởng là đạo làm duyên cho pháp phi nhân có cảnh là đạo bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.

* Chư pháp phi nhân có nhân là đạo và phi nhân có trưởng là đạo làm duyên cho pháp phi nhân có nhân là đạo bằng Trưởng duyên: Có 5 câu.

367.

* Pháp phi nhân có cảnh là đạo làm duyên cho pháp phi nhân có cảnh là đạo bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi nhân có cảnh là đạo làm duyên cho pháp phi nhân có trưởng là đạo bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi nhân có cảnh là đạo làm duyên cho những pháp phi nhân có cảnh là đạo và phi nhân có trưởng là đạo bằng Vô gián duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân có trưởng là đạo làm duyên cho pháp phi nhân có trưởng là đạo bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi nhân có trưởng là đạo làm duyên cho pháp phi nhân có cảnh là đạo bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi nhân có trưởng là đạo làm duyên cho những pháp phi nhân có cảnh là đạo và phi nhân có trưởng là đạo bằng Vô gián duyên: Có 3 câu.

* Chư pháp phi nhân có cảnh là đạo và phi nhân có trưởng là đạo làm duyên cho pháp phi nhân có cảnh là đạo bằng Vô gián duyên: Có 3 câu.

368.

* Pháp phi nhân có cảnh là đạo làm duyên cho pháp phi nhân có cảnh là đạo bằng Cận y duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân (na hetu dhammo) có nhân là đạo (maggahetuka) làm duyên cho pháp phi nhân có nhân là đạo bằng Cận y duyên: Có 5 câu.

* Pháp phi nhân có trưởng là đạo (maggādhipati) làm duyên cho pháp phi nhân có trưởng là đạo bằng Cận y duyên: Có 5 câu.

* Chư pháp phi nhân có cảnh là đạo (maggārammaṇa) và phi nhân có trưởng là đạo làm duyên cho pháp phi nhân có cảnh là đạo bằng Cận y duyên: Có 3 câu.

* Chư pháp phi nhân có nhân là đạo và phi nhân có trưởng là đạo làm duyên cho pháp phi nhân có nhân là đạo bằng Cận y duyên: Có 5 câu.

369.

Cảnh 9, Trưởng 21, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 17, Hỗ tương 17, Y chỉ 17, Cận y 21, Bất ly 17.

370.

Phi Nhân 21, phi Cảnh 21.

371.

Cảnh duyên có phi Nhân 9.

372.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề có cảnh là đạo - nhị đề nhân

------

TAM ĐỀ SANH TỒN – NHỊ ĐỀ NHÂN
(Uppannattika hetudukaṃ)

373.

Pháp nhân thành sanh tồn (uppanno hetu dhammo) làm duyên cho pháp nhân sanh tồn bằng Nhân duyên: Nhân sanh tồn (uppanno) làm duyên cho nhân tương ưng (sampayutta) bằng Nhân duyên. Sát na tục sinh…

374.

Pháp nhân thành phi sanh tồn làm duyên cho pháp nhân (hetu) thành sanh tồn (uppanno) bằng Cảnh duyên: Nhân phi sanh tồn (anuppannā hetu) làm duyên cho tha tâm thông (cetopariyañana) bằng Cảnh duyên: Có 2 câu.

375.

Pháp nhân thành sanh tồn (uppanno hetu dhammo) làm duyên cho pháp nhân thành sanh tồn bằng Trưởng duyên: Có 3 câu;... bằng Đồng sanh duyên, bằng Hỗ tương duyên, bằng Y chỉ duyên, bằng Cận y duyên, bằng Quả duyên, bằng Quyền duyên, bằng Đạo duyên, bằng Tương ưng duyên, bằng Hiện hữu duyên, bằng Bất ly duyên.

376.

Nhân 1, Cảnh 2, Trưởng 3, Đồng sanh 1, Hỗ tương 1, Y chỉ 1, Cận y 2, Bất ly 1.

377.

Phi Nhân 2, phi Cảnh 2.

378.

Nhân duyên có phi Cảnh 1.

379.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

380.

* Pháp phi nhân (na hetu) thành sanh tồn làm duyên cho pháp phi nhân thành sanh tồn bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành phi sanh tồn (anuppanna) làm duyên cho pháp phi nhân thành sanh tồn (uppanna) bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành sẽ sanh (uppādī) làm duyên cho pháp phi nhân thành sanh tồn (uppanna) bằng Cảnh duyên.

381.

* Pháp phi nhân thành sanh tồn làm duyên cho pháp phi nhân thành sanh tồn bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi nhân thành phi sanh tồn làm duyên cho pháp phi nhân thành sanh tồn bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi nhân thành sẽ sanh làm duyên cho pháp phi nhân thành sanh tồn bằng Trưởng duyên.

382.

Pháp phi nhân thành sanh tồn làm duyên cho pháp phi nhân thành sanh tồn bằng Đồng sanh duyên,... bằng Hỗ tương duyên, bằng Y chỉ duyên.

383.

* Pháp phi nhân thành sanh tồn làm duyên cho pháp phi nhân thành sanh tồn bằng Cận y duyên.

* Pháp phi nhân thành phi sanh tồn làm duyên cho pháp phi nhân thành sanh tồn bằng Cận y duyên.

* Pháp phi nhân thành sẽ sanh (uppādī) làm duyên cho pháp phi nhân (na hetu) thành sanh tồn (uppanna) bằng Cận y duyên.

384.

Cảnh 3, Trưởng 3, Đồng sanh 1, Hỗ tương 1, Y chỉ 1, Cận y 3, Bất ly 1.

385.

Phi Nhân 3, phi Cảnh 3.

386.

Cảnh duyên có phi Nhân 3.

387.

Phi Nhân duyên có Cảnh 3.

Dứt tam đề sanh tồn - nhị đề nhân

------

TAM ĐỀ QUÁ KHỨ – NHỊ ĐỀ NHÂN
(Atītattika hetudukaṃ)

388.

Pháp nhân hiện tại (paccuppanno hetu dhammo) làm duyên cho pháp nhân hiện tại bằng Nhân duyên.

389.

Pháp nhân quá khứ (atito hetu dhammo) làm duyên cho pháp nhân hiện tại bằng Cảnh duyên: Có 2 câu.

390.

Nhân 1, Cảnh 2, Trưởng 3, Đồng sanh 1, Hỗ tương 1, Y chỉ 1, Cận y 2, Quả 1, Quyền 1, Đạo 1, Tương ưng 1, Hiện hữu 1, Bất ly 1.

391.

Phi Nhân 2, phi Cảnh 2.

392.

Nhân duyên có phi Cảnh 1.

393.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

394.

* Pháp phi nhân (na hetu) quá khứ (atīta) làm duyên cho pháp phi nhân thành hiện tại (paccuppanna) bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành vị lai (anāgata) làm duyên cho pháp phi nhân thành hiện tại bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành hiện tại làm duyên cho pháp phi nhân thành hiện tại bằng Cảnh duyên.

395.

Cảnh 3, Trưởng 3, Đồng sanh 1, Hỗ tương 1, Y chỉ 1, Cận y 3, Cố hưởng 1, Nghiệp 2, Quả 1, Quyền 1, Đạo 1, Tương ưng 1, Hiện hữu 1, Bất ly 1.

396.

Phi Nhân 3, phi Cảnh 3.

397.

Cảnh duyên có phi Nhân 3.

398.

Phi Nhân duyên có Cảnh 3.

Dứt tam đề quá khứ - nhị đề nhân

------

TAM ĐỀ CẢNH QUÁ KHỨ – NHỊ ĐỀ NHÂN
(Atītārammaṇattika hetudukaṃ)

399.

* Pháp nhân thành cảnh quá khứ (atītārammaṇa) liên quan pháp nhân thành cảnh quá khứ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp nhân thành cảnh vị lai (anāgatārammaṇa) liên quan pháp nhân thành cảnh vị lai sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp nhân thành cảnh hiện tại (paccuppannārammaṇa) liên quan pháp nhân thành cảnh hiện tại sanh ra do Nhân duyên.

400.

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

401.

Phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 3, phi Hậu sanh 3, phi Cố hưởng 3, phi Quả 3, phi Bất tương ưng 2.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

402.

* Pháp nhân thành cảnh quá khứ làm duyên cho pháp nhân thành cảnh quá khứ bằng Nhân duyên.

* Pháp nhân thành cảnh vị lai làm duyên cho pháp nhân thành cảnh vị lai bằng Nhân duyên.

* Pháp nhân thành cảnh hiện tại làm duyên cho pháp nhân thành cảnh hiện tại bằng Nhân duyên.

403.

* Pháp nhân thành cảnh quá khứ làm duyên cho pháp nhân thành cảnh quá khứ bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành cảnh quá khứ (atītārammaṇa) làm duyên cho pháp nhân thành cảnh vị lai (anāgatārammaṇa) bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành cảnh quá khứ làm duyên cho pháp nhân thành cảnh hiện tại (paccuppannārammaṇa) bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành cảnh vị lai làm duyên cho pháp nhân thành cảnh vị lai bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp nhân thành cảnh hiện tại làm duyên cho pháp nhân thành cảnh hiện tại bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

404.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 7, Vô gián 6, Liên tiếp 6, Đồng sanh 3, Hỗ tương 3, Y chỉ 3, Cận y 3, Bất ly 3.

405.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

406.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

407.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

408.

* Pháp phi nhân thành cảnh quá khứ liên quan pháp phi nhân thành cảnh quá khứ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân thành cảnh vị lai liên quan pháp phi nhân thành cảnh vị lai sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân thành cảnh hiện tại liên quan pháp phi nhân thành cảnh hiện tại sanh ra do Nhân duyên.

409.

Nhân 3, Cảnh 3, Trưởng 3, Bất ly 3.

410.

Phi Nhân 3, phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 3, phi Hậu sanh 3, phi Cố hưởng 3, phi Nghiệp 3, phi Quả 3, phi Thiền 1, phi Đạo 3, phi Bất tương ưng 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

411.

* Pháp phi nhân thành cảnh quá khứ (atītārammaṇa) làm duyên cho pháp phi nhân thành cảnh quá khứ bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân thành cảnh vị lai (anāgatārammaṇa) làm duyên cho pháp phi nhân thành cảnh vị lai bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân thành cảnh hiện tại (paccuppannārammaṇa) làm duyên cho pháp phi nhân thành cảnh hiện tại bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

412.

Cảnh 9, Trưởng 7, Bất ly 3.

413.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

414.

Cảnh duyên có phi Nhân 9.

415.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề cảnh quá khứ - nhị đề nhân

------

TAM ĐỀ NỘI BỘ – NHỊ ĐỀ NHÂN
(Ajjhattattika hetudukaṃ)

416.

* Pháp nhân thành nội bộ (ajjhatta) liên quan pháp nhân thành nội bộ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp nhân thành ngoại viện (bahiddhā) liên quan pháp nhân thành ngoại viện sanh ra do Nhân duyên.

417.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

418.

Phi Trưởng 2, phi Tiền sanh 2, phi Hậu sanh 2, phi Cố hưởng 2, phi Quả 2, phi Bất tương ưng 2.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

419.

* Pháp nhân thành nội bộ làm duyên cho pháp nhân thành nội bộ bằng Nhân duyên.

* Pháp nhân thành ngoại viện (bahiddhā) làm duyên cho pháp nhân thành ngoại viện bằng Nhân duyên.

420.

* Pháp nhân thành nội bộ (ajjhatta) làm duyên cho pháp nhân thành nội bộ bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành nội bộ làm duyên cho pháp nhân thành ngoại viện (bahiddhā) bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành ngoại viện làm duyên cho pháp nhân thành ngoại viện bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành ngoại viện làm duyên cho pháp nhân thành nội bộ bằng Cảnh duyên.

421.

* Pháp nhân thành nội bộ làm duyên cho pháp nhân thành nội bộ bằng Trưởng duyên.

* Pháp nhân thành ngoại viện làm duyên cho pháp nhân thành ngoại viện bằng Trưởng duyên.

422.

* Pháp nhân thành nội bộ làm duyên cho pháp nhân thành nội bộ bằng Vô gián duyên.

* Pháp nhân thành ngoại viện làm duyên cho pháp nhân thành ngoại viện bằng Vô gián duyên.

423.

Nhân 2, Cảnh 4, Trưởng 2, Vô gián 2, Liên tiếp 2, Đồng sanh 2, Hỗ tương 2, Y chỉ 2, Cận y 4, Bất ly 2.

424.

Phi Nhân 4, phi Cảnh 4.

425.

Nhân duyên có phi Cảnh 2.

426.

Phi Nhân duyên có Cảnh 4.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên phân rộng như thế ấy.

427.

Pháp phi nhân thành nội bộ liên quan pháp phi nhân thành nội bộ sanh ra do Nhân duyên.

Pháp phi nhân thành ngoại viện liên quan pháp phi nhân thành ngoại viện sanh ra do Nhân duyên.

428.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

429.

Phi Nhân 2, phi Trưởng 2, phi bất tương ưng (na vippayutta) 2.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

430.

* Pháp phi nhân thành nội bộ (ajjhatta) làm duyên cho pháp phi nhân thành nội bộ bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành nội bộ làm duyên cho pháp phi nhân thành ngoại viện (bahiddhā) bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành ngoại viện làm duyên cho pháp phi nhân thành ngoại viện bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi nhân thành ngoại viện làm duyên cho pháp phi nhân thành nội bộ bằng Cảnh duyên.

431.

Cảnh 4, Trưởng 4, Vô gián 2, Cận y 4, Bất ly 2.

432.

Phi Nhân 4, phi Cảnh 4.

433.

Cảnh duyên có phi Nhân 4.

434.

Phi Nhân duyên có Cảnh 4.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề nội bộ (nội phần) - nhị đề nhân

------

TAM ĐỀ CẢNH NỘI BỘ – NHỊ ĐỀ NHÂN
(Ajjhattārammaṇattika hetudukaṃ)

435.

* Pháp nhân thành cảnh nội bộ (ajjhattārammaṇa) liên quan pháp nhân thành cảnh nội bộ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp nhân thành cảnh ngoại viện (bahiddhārammaṇa) liên quan pháp nhân thành cảnh ngoại viện sanh ra do Nhân duyên.

436.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

437.

Phi Trưởng 2, phi Tiền sanh 2, phi Hậu sanh 2, phi Cố hưởng 2, phi Quả 2, phi Bất tương ưng 2.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

438.

* Pháp nhân thành cảnh nội bộ (ajjhattārammaṇa) làm duyên cho pháp nhân thành cảnh nội bộ bằng Nhân duyên.

* Pháp nhân thành cảnh ngoại viện (bahiddhārammaṇa) làm duyên cho pháp nhân thành cảnh ngoại viện bằng Nhân duyên.

439.

* Pháp nhân thành cảnh nội bộ làm duyên cho pháp nhân thành cảnh nội bộ bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành cảnh nội bộ làm duyên cho pháp nhân thành cảnh ngoại viện bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành cảnh ngoại viện làm duyên cho pháp nhân thành cảnh ngoại viện bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân thành cảnh ngoại viện làm duyên cho pháp nhân thành cảnh nội bộ bằng Cảnh duyên.

440.

Nhân 2, Cảnh 4, Trưởng 3, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Cận y 4, Bất ly 2.

441.

Phi Nhân 4, phi Cảnh 4.

442.

Nhân duyên có phi Cảnh 2.

443.

Phi Nhân duyên có Cảnh 4.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

444.

* Pháp phi nhân (na hetu) thành cảnh nội bộ làm duyên cho pháp phi nhân thành cảnh nội bộ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân thành cảnh ngoại viện làm duyên cho pháp phi nhân thành cảnh ngoại viện sanh ra do Nhân duyên.

445.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

446.

Pháp phi nhân thành cảnh nội bộ làm duyên cho pháp phi nhân thành cảnh nội bộ bằng Cảnh duyên.

447.

Cảnh 4, Trưởng 3, Vô gián 4, Cận y 4, Bất ly 2.

448.

Phi Nhân 4, phi Cảnh 4.

449.

Cảnh duyên có phi Nhân 4.

450.

Phi Nhân duyên có Cảnh 4.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề cảnh nội bộ - nhị đề nhân

------

TAM ĐỀ HỮU KIẾN – NHỊ ĐỀ NHÂN
(Sanidassanattika hetudukaṃ)

451.

Pháp nhân thành vô kiến vô đối chiếu (anidassana appaṭigha) liên quan pháp nhân thành vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.

452.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

453.

Pháp nhân thành vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp nhân thành vô kiến vô đối chiếu bằng Nhân duyên.

454.

Pháp nhân thành vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp nhân thành vô kiến vô đối chiếu bằng Cảnh duyên.

455.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1. Tất cả đều 1.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

456.

* Pháp phi nhân (na hetu) thành vô kiến hữu đối chiếu (anidassana sappaṭigha) liên quan pháp phi nhân thành vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân thành hữu kiến hữu đối chiếu (sanidassana sappaṭigha) liên quan pháp phi nhân thành vô kiến hữu đối chiếu (anidassana sappaṭigha) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân (na hetu) vô kiến vô đối chiếu (anidassana appaṭigha) liên quan pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu (anidassana sappaṭigha) sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu (sanidassana sappaṭigha) và phi nhân vô kiến vô đối chiếu (anidassana appaṭigha) liên quan pháp phi nhân thành vô kiến hữu đối chiếu (anidassana sappaṭigha) sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu và phi nhân vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu, phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên: Có 7 câu.

* Pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu và phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân thành vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu và phi nhân vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu và phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên: Có 7 câu.

* Pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu liên quan những pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu (anidassana sappaṭigha) liên quan pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan những pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu và phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan những pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan những pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu và phi nhân vô kiến hữu đối chiếu liên quan những pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu, phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan những pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên: Có 7 câu.

457.

Pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Cảnh duyên.

458.

Nhân 21, Cảnh 1, Trưởng 21, Bất ly 21.

459.

Phi Nhân 21, phi Cảnh 21.

460.

Nhân duyên có phi Cảnh 21.

461.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

462.

Pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu làm duyên cho pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu bằng Cảnh duyên.

463.

Cảnh 3, Trưởng 9, Vô gián 1, Liên tiếp 1, Đồng sanh 21, Cận y 3, Bất ly 25.

464.

Phi Nhân 25, phi Cảnh 21.

465.

Trưởng duyên có phi Nhân 9.

466.

Phi Nhân duyên có Trưởng 9.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề hữu kiến - nhị đề nhân

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ HỮU NHÂN
(Kusalattika sahetukadukaṃ)

467.

* Pháp hữu nhân thành thiện (kusalo sahetuko dhammo) liên quan pháp hữu nhân thành thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hữu nhân thành bất thiện liên quan pháp hữu nhân thành bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hữu nhân thành vô ký (abyākata) liên quan pháp hữu nhân thành vô ký sanh ra do Nhân duyên.

468.

Nhân 3, Bất ly 3.

469.

Phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 3, phi Hậu sanh 3, phi Cố hưởng 3, phi Nghiệp 3, phi Quả 3, phi Bất tương ưng 3.

470.

Nhân duyên có phi Trưởng 3.

471.

Phi Trưởng duyên có Nhân 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

472.

* Pháp hữu nhân thành thiện làm duyên cho pháp hữu nhân thành thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp hữu nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp hữu nhân thành bất thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp hữu nhân thành vô ký (abyākata) làm duyên cho pháp hữu nhân thành vô ký bằng Nhân duyên.

473.

* Pháp hữu nhân (sahetuka) thành thiện làm duyên cho pháp hữu nhân thành thiện bằng Cảnh duyên.

* Pháp hữu nhân thành thiện làm duyên cho pháp hữu nhân thành bất thiện bằng Cảnh duyên.

* Pháp hữu nhân thành thiện làm duyên cho pháp hữu nhân thành vô ký (abyākata) bằng Cảnh duyên.

* Pháp hữu nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp hữu nhân thành bất thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp hữu nhân thành vô ký làm duyên cho pháp hữu nhân thành vô ký bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

474.

Pháp hữu nhân thành thiện làm duyên cho pháp hữu nhân thành thiện bằng Trưởng duyên.

475.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 7, Vô gián 5, Liên tiếp 5, Đồng sanh 3, Hỗ tương 3, Y chỉ 3, Cận y 9, Bất ly (avigata) 3.

476.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 7.

477.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

478.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

479.

* Pháp vô nhân (ahetuka dhamma) thành vô ký liên quan pháp vô nhân thành bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô nhân thành vô ký liên quan pháp vô nhân thành vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô nhân thành vô ký liên quan những pháp vô nhân thành bất thiện và vô nhân thành vô ký sanh ra do Nhân duyên.

480.

Pháp vô nhân thành vô ký liên quan pháp vô nhân thành vô ký sanh ra do Cảnh duyên.

481.

Nhân 3, Cảnh 1, Trưởng 1, Bất ly 3.

482.

Pháp vô nhân thành vô ký liên quan pháp vô nhân thành vô ký sanh ra do phi Nhân duyên.

483.

* Pháp vô nhân (ahetuka) thành vô ký (abyākata) liên quan pháp vô nhân thành bất thiện sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Pháp vô nhân thành vô ký liên quan pháp vô nhân thành vô ký sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Pháp vô nhân thành vô ký liên quan những pháp vô nhân thành bất thiện và vô nhân thành vô ký sanh ra do phi Cảnh duyên.

484.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 3, phi Ly 3.

485.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

486.

Phi Nhân duyên có Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

487.

Pháp vô nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp vô nhân thành vô ký bằng Nhân duyên.

488.

* Pháp vô nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp vô nhân thành bất thiện bằng Cảnh duyên.

* Pháp vô nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp vô nhân thành vô ký bằng Cảnh duyên.

* Pháp vô nhân thành vô ký làm duyên cho pháp vô nhân thành vô ký bằng Cảnh duyên.

* Pháp vô nhân thành vô ký làm duyên cho pháp vô nhân thành bất thiện bằng Cảnh duyên.

489.

* Pháp vô nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp vô nhân thành bất thiện bằng Vô gián duyên.

* Pháp vô nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp vô nhân thành vô ký bằng Vô gián duyên.

* Pháp vô nhân thành vô ký làm duyên cho pháp vô nhân thành vô ký bằng Vô gián duyên.

* Pháp vô nhân thành vô ký làm duyên cho pháp vô nhân thành bất thiện bằng Vô gián duyên.

490.

Pháp vô nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp vô nhân thành bất thiện bằng Cận y duyên.

491.

Nhân 1, Cảnh 4, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 3, Hỗ tương 1, Y chỉ 4, Cận y 4.

492.

Phi Nhân 5, phi Cảnh 5, phi Trưởng 5.

493.

Nhân duyên có phi Cảnh 1.

494.

Phi Nhân duyên có Cảnh 4.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề hữu nhân

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG NHÂN
(Kusalattika hetusampayuttadukaṃ)

495.

* Pháp tương ưng nhân (hetusampayutta) thành thiện liên quan pháp tương ưng nhân thành thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp tương ưng nhân thành bất thiện liên quan pháp tương ưng nhân thành bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp tương ưng nhân thành vô ký liên quan pháp tương ưng nhân thành vô ký sanh ra do Nhân duyên.

496.

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

497.

Phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

498.

* Pháp tương ưng nhân thành thiện làm duyên cho pháp tương ưng nhân thành thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp tương ưng nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp tương ưng nhân thành bất thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp tương ưng nhân thành vô ký làm duyên cho pháp tương ưng nhân thành vô ký bằng Nhân duyên.

499.

* Pháp tương ưng nhân thành thiện làm duyên cho pháp tương ưng nhân (hetusampayutta) thành thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp tương ưng nhân thành bất thiện làm duyên cho pháp tương ưng nhân thành bất thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp tương ưng nhân thành vô ký làm duyên cho pháp tương ưng nhân thành vô ký bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

500.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 7, Vô gián 5, Liên tiếp 5, Đồng sanh 3, Cận y 3, Bất ly 3.

501.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

502.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

503.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

504.

* Pháp bất tương ưng nhân (hetuvippayutta) thuộc vô ký liên quan pháp bất tương ưng nhân thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất tương ưng nhân thuộc vô ký (abyākata) liên quan pháp bất tương ưng nhân thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất tương ưng nhân thuộc vô ký liên quan những pháp bất tương ưng nhân thuộc bất thiện và bất tương ưng nhân thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

505.

Pháp bất tương ưng nhân thuộc vô ký liên quan pháp bất tương ưng nhân thuộc vô ký sanh ra do Cảnh duyên.

506.

Nhân 3, Cảnh 1, Trưởng 1, Bất ly 3.

507.

Pháp bất tương ưng nhân thuộc vô ký liên quan pháp bất tương ưng nhân thuộc vô ký sanh ra do phi Nhân duyên.

508.

* Pháp bất tương ưng nhân thuộc vô ký liên quan pháp bất tương ưng nhân thuộc bất thiện sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Pháp bất tương ưng nhân thuộc vô ký liên quan pháp bất tương ưng nhân thuộc vô ký sanh ra do phi Cảnh duyên.

* Pháp bất tương ưng nhân thuộc vô ký (abyākato hetuvippayutto dhammo) liên quan những pháp bất tương ưng nhân thuộc bất thiện và bất tương ưng nhân thuộc vô ký sanh ra do phi Cảnh duyên.

509.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 3, phi Ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

510.

Pháp bất tương ưng nhân thuộc bất thiện làm duyên cho pháp bất tương ưng nhân thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

511.

* Pháp bất tương ưng nhân thuộc bất thiện làm duyên cho pháp bất tương ưng nhân thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên (Ārammaṇapaccayo).

* Pháp bất tương ưng nhân thuộc bất thiện làm duyên cho pháp bất tương ưng nhân thuộc vô ký bằng Cảnh duyên.

* Pháp bất tương ưng nhân thuộc vô ký làm duyên cho pháp bất tương ưng nhân thuộc vô ký bằng Cảnh duyên.

* Pháp bất tương ưng nhân thuộc vô ký làm duyên cho pháp bất tương ưng nhân thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên.

512.

* Pháp bất tương ưng nhân thuộc bất thiện làm duyên cho pháp bất tương ưng nhân thuộc bất thiện bằng Vô gián duyên.

* Pháp bất tương ưng nhân thuộc bất thiện làm duyên cho pháp bất tương ưng nhân thuộc vô ký bằng Vô gián duyên.

* Pháp bất tương ưng nhân thuộc vô ký làm duyên cho pháp bất tương ưng nhân thuộc vô ký bằng Vô gián duyên.

* Pháp bất tương ưng nhân thuộc vô ký làm duyên cho pháp bất tương ưng nhân thuộc bất thiện bằng Vô gián duyên.

513.

Nhân 1, Cảnh 4, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 3, Hỗ tương 1, Y chỉ 4, Cận y 4, Bất ly 4.

514.

Phi Nhân 5, phi Cảnh 5.

515.

Nhân duyên có phi Cảnh 1.

516.

Phi Nhân duyên có Cảnh 4.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề tương ưng nhân

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ NHÂN HỮU NHÂN
(Kusalattika hetusahetukadukaṃ)

517.

* Pháp nhân hữu nhân thuộc thiện (kusalo hetu ceva sahetuko ca dhammo) liên quan pháp nhân hữu nhân thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp nhân hữu nhân thuộc bất thiện liên quan pháp nhân hữu nhân thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp nhân hữu nhân thuộc vô ký liên quan pháp nhân hữu nhân thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

518.

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

519.

Phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 3, phi Hậu sanh 3, phi Cố hưởng 3, phi Quả 3, phi Bất tương ưng 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

520.

* Pháp nhân hữu nhân thuộc thiện làm duyên cho pháp nhân hữu nhân thuộc thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp nhân hữu nhân thuộc bất thiện làm duyên cho pháp nhân hữu nhân thuộc bất thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp nhân hữu nhân thuộc vô ký làm duyên cho pháp nhân hữu nhân thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

521.

* Pháp nhân hữu nhân thuộc thiện làm duyên cho pháp nhân hữu nhân thuộc thiện bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân hữu nhân thuộc thiện làm duyên cho pháp nhân hữu nhân thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân hữu nhân thuộc thiện làm duyên cho pháp nhân hữu nhân thuộc vô ký bằng Cảnh duyên.

* Pháp nhân hữu nhân thuộc bất thiện (akusalo hetu ceva sahetuko ca dhammo) làm duyên cho pháp nhân hữu nhân thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp nhân hữu nhân thuộc vô ký làm duyên cho pháp nhân hữu nhân thuộc vô ký bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

522.

Pháp nhân hữu nhân thuộc thiện làm duyên cho pháp nhân hữu nhân thuộc thiện bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.

523.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 7, Vô gián 5, Liên tiếp 5, Đồng sanh 3, Cận y 9, Bất ly 3.

524.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

525.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

526.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

527.

* Pháp hữu nhân phi nhân thuộc thiện (kusalo samhetuko ceva na ca hetu dhammo) liên quan pháp hữu nhân phi nhân thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hữu nhân phi nhân thuộc bất thiện liên quan pháp hữu nhân phi nhân thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hữu nhân phi nhân thuộc vô ký liên quan pháp hữu nhân phi nhân thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

528.

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

529.

Phi Trưởng 3, phi Tiền sanh 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

530.

* Pháp hữu nhân phi nhân thuộc thiện làm duyên cho pháp hữu nhân phi nhân thuộc thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp hữu nhân phi nhân thuộc bất thiện làm duyên cho pháp hữu nhân phi nhân thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp hữu nhân phi nhân thuộc vô ký (abyakato sahetuko ceva na ca hetu dhammo) làm duyên cho pháp hữu nhân phi nhân thuộc vô ký bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

531.

Cảnh 9, Trưởng 7, Vô gián 5, Đồng sanh 3, Cận y 9, Bất ly 3.

532.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

533.

Cảnh duyên có phi Nhân 9.

534.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề nhân hữu nhân

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ NHÂN TƯƠNG ƯNG NHÂN
(Kusalattika hetuhetusampayuttadukaṃ)

535.

* Pháp nhân tương ưng nhân thuộc thiện (kusalo hetu ceva hetusampayutto ca dhammo) liên quan pháp nhân tương ưng nhân thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp nhân tương ưng nhân thuộc bất thiện liên quan pháp nhân tương ưng nhân thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp nhân tương ưng nhân thuộc vô ký liên quan pháp nhân tương ưng nhân thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

536.

Nhân 3, Bất ly 3.

537.

Phi Trưởng 3.

538.

Nhân duyên có phi Trưởng 3.

539.

Phi Trưởng duyên có Nhân 3.

Phần đồng sanh hay phần tương ưng như phần liên quan.

540.

* Pháp nhân tương ưng nhân thuộc thiện (kusalo hetuceva hetusampayutto ca dhammo) làm duyên cho pháp nhân tương ưng nhân thuộc thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp nhân tương ưng nhân (hetuceva hetusampayutto ca) thuộc bất thiện làm duyên cho pháp nhân tương ưng nhân thuộc bất thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp nhân tương ưng nhân thuộc vô ký làm duyên cho pháp nhân tương ưng nhân thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

541.

Pháp nhân tương ưng nhân thuộc thiện làm duyên cho pháp nhân tương ưng nhân thuộc thiện bằng Cảnh duyên.

542.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 7, Vô gián 5, Cận y 9, Bất ly 3.

543.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

544.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

545.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

546.

* Pháp tương ưng nhân phi nhân thuộc thiện (kusalo hetu sampayutto ca na ca hetu dhammo) liên quan pháp tương ưng nhân phi nhân thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp tương ưng nhân phi nhân thuộc bất thiện liên quan pháp tương ưng nhân phi nhân thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp tương ưng nhân phi nhân thuộc vô ký liên quan pháp tương ưng nhân phi nhân thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

547.

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

548.

Phi Trưởng 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

549.

* Pháp tương ưng nhân phi nhân thuộc thiện làm duyên cho pháp tương ưng nhân phi nhân thuộc thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp tương ưng nhân phi nhân thuộc bất thiện làm duyên cho pháp tương ưng nhân phi nhân thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp tương ưng nhân phi nhân thuộc vô ký làm duyên cho pháp tương ưng nhân phi nhân thuộc vô ký (abyākato hetu sampayutto ceva ca na ca dhammo) bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

550.

Cảnh 9, Trưởng 7, Vô gián 5, Đồng sanh 3, Cận y 9, Bất ly 3.

551.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

552.

Cảnh duyên có phi Nhân 9.

553.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề nhân tương ưng nhân

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN
(Kusalattika na hetu sahetukadukaṃ)

554.

* Pháp phi nhân hữu nhân thuộc thiện (kusalo na hetu sahetuko dhammo) liên quan pháp phi nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân hữu nhân thuộc bất thiện liên quan pháp phi nhân hữu nhân thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi nhân hữu nhân thuộc vô ký liên quan pháp phi nhân hữu nhân thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

555.

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

556.

Phi Trưởng 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

557.

* Pháp phi nhân hữu nhân thuộc thiện làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân thuộc thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân hữu nhân thuộc bất thiện làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân hữu nhân thuộc vô ký (abyākato na hetu sahetuko dhammo) làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân thuộc vô ký bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

558.

Cảnh 9, Trưởng 7, Vô gián 7, Cận y 9, Bất ly 3.

559.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

560.

Cảnh duyên có phi Nhân 9.

561.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

562.

Pháp phi nhân hữu nhân thuộc vô ký (na hetu sahetuka) liên quan pháp phi nhân hữu nhân thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

563.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

564.

Phi Nhân 1, phi Ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

565.

Pháp phi nhân vô nhân (na hetu ahetuko) thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi nhân vô nhân thuộc vô ký bằng Cảnh duyên.

566.

Cảnh 1, Trưởng 1, Bất ly 1.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề phi nhân hữu nhân

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ HỮU DUYÊN
(Kusalattika sappaccayadukaṃ)

567.

* Pháp hữu duyên (sappaccaya) thuộc thiện liên quan pháp hữu duyên thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hữu duyên thuộc vô ký liên quan pháp hữu duyên thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp hữu duyên (sappaccaya) thuộc thiện và hữu duyên thuộc vô ký liên quan pháp hữu duyên thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hữu duyên thuộc bất thiện liên quan pháp hữu duyên thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp hữu duyên thuộc vô ký liên quan pháp hữu duyên thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hữu duyên thuộc vô ký liên quan những pháp hữu duyên thuộc thiện và hữu duyên thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hữu duyên thuộc vô ký liên quan những pháp hữu duyên thuộc bất thiện và hữu duyên thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

568.

* Pháp hữu duyên thuộc thiện liên quan pháp hữu duyên thuộc thiện sanh ra do Cảnh duyên.

* Pháp hữu duyên thuộc bất thiện liên quan pháp hữu duyên thuộc bất thiện sanh ra do Cảnh duyên.

* Pháp hữu duyên thuộc vô ký liên quan pháp hữu duyên thuộc vô ký sanh ra do Cảnh duyên.

569.

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 9, Bất ly 9.

570.

* Pháp hữu duyên thuộc bất thiện liên quan pháp hữu duyên thuộc bất thiện sanh ra do phi Nhân duyên.

* Pháp hữu duyên thuộc vô ký liên quan pháp hữu duyên thuộc vô ký sanh ra do phi Nhân duyên.

571.

Phi Nhân 2, phi Cảnh 5, phi Trưởng 9, phi Ly 5.

572.

Nhân duyên có phi Cảnh 5.

573.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

574.

* Pháp hữu duyên thuộc thiện làm duyên cho pháp hữu duyên thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp hữu duyên thuộc bất thiện làm duyên cho pháp hữu duyên thuộc bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp hữu duyên thuộc vô ký (abyākata sappaccayo dhammo) làm duyên cho pháp hữu duyên thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

575.

* Pháp hữu duyên thuộc thiện làm duyên cho pháp hữu duyên thuộc thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp hữu duyên thuộc bất thiện làm duyên cho pháp hữu duyên thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp hữu duyên thuộc vô ký làm duyên cho pháp hữu duyên thuộc vô ký bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

576.

Nhân 7, Cảnh 9, Trưởng 10, Vô gián 7, Liên tiếp 7, Đồng sanh 9, Cận y 9, Bất ly 13.

577.

Phi Nhân 15, phi Cảnh 15.

578.

Nhân duyên có phi Cảnh 7.

579.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề hữu duyên

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ HỮU VI
(Kusalattika saṅkhatadukaṃ)

580.

Pháp hữu vi (sankhata) thành thiện liên quan pháp hữu vi thành thiện sanh ra do Nhân duyên.

Cũng như nhị đề hữu duyên (sappaccayadukasadisam).

Dứt tam đề thiện - nhị đề hữu vi

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ HỮU KIẾN
(Kusalattika sanidassanadukaṃ)

581.

* Pháp vô kiến (anidassana) thuộc thiện liên quan pháp vô kiến thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô kiến thuộc bất thiện liên quan pháp vô kiến thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô kiến (anidassana) thuộc vô ký liên quan pháp vô kiến thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô kiến thuộc vô ký liên quan những pháp vô kiến thuộc thiện và vô kiến thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô kiến thuộc vô ký liên quan những pháp vô kiến thuộc bất thiện và vô kiến thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

582.

* Pháp vô kiến thuộc thiện liên quan pháp vô kiến thuộc thiện sanh ra do Cảnh duyên.

* Pháp vô kiến thuộc bất thiện liên quan pháp vô kiến thuộc bất thiện sanh ra do Cảnh duyên.

* Pháp vô kiến thuộc vô ký liên quan pháp vô kiến thuộc vô ký sanh ra do Cảnh duyên.

583.

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

584.

* Pháp vô kiến thuộc bất thiện liên quan pháp vô kiến thuộc bất thiện sanh ra do phi Nhân duyên.

* Pháp vô kiến thuộc vô ký liên quan pháp vô kiến thuộc vô ký sanh ra do phi Nhân duyên.

585.

Phi Nhân 2, phi Cảnh 5, phi Trưởng 9, phi Ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

586.

* Pháp vô kiến (anidassana) thuộc thiện làm duyên cho pháp vô kiến thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô kiến thuộc bất thiện làm duyên cho pháp vô kiến thuộc bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô kiến thuộc vô ký làm duyên cho pháp vô kiến thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

587.

* Pháp vô kiến thuộc thiện làm duyên cho pháp vô kiến thuộc thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô kiến thuộc bất thiện làm duyên cho pháp vô kiến thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô kiến thuộc vô ký làm duyên cho pháp vô kiến thuộc vô ký bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

588.

Nhân 7, Cảnh 9, Trưởng 10, Vô gián 7, Cận y 9, Bất ly 17.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề hữu kiến

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ HỮU ĐỐI CHIẾU
(Kusalattika sappaṭighadukaṃ)

589.

Pháp hữu đối chiếu (sappaṭigha) thuộc vô ký liên quan pháp hữu đối chiếu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

590.

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

591.

* Pháp vô đối chiếu (appaṭigha) thuộc thiện liên quan pháp vô đối chiếu thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô đối chiếu thuộc bất thiện liên quan pháp vô đối chiếu thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô đối chiếu thuộc vô ký liên quan pháp vô đối chiếu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô đối chiếu thuộc vô ký liên quan những pháp vô đối chiếu thuộc thiện và vô đối chiếu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô đối chiếu thuộc vô ký liên quan những pháp vô đối chiếu thuộc bất thiện và vô đối chiếu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

592.

* Pháp vô đối chiếu (appaṭigha) thuộc thiện liên quan pháp vô đối chiếu thuộc thiện sanh ra do Cảnh duyên.

* Pháp vô đối chiếu thuộc bất thiện liên quan pháp vô đối chiếu thuộc bất thiện sanh ra do Cảnh duyên.

* Pháp vô đối chiếu thuộc vô ký liên quan pháp vô đối chiếu thuộc vô ký sanh ra do Cảnh duyên.

593.

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 9, Bất ly 9.

594.

* Pháp vô đối chiếu (appaṭigha) thuộc bất thiện liên quan pháp vô đối chiếu thuộc bất thiện sanh ra do phi Nhân duyên.

* Pháp vô đối chiếu thuộc vô ký liên quan pháp vô đối chiếu thuộc vô ký sanh ra do phi Nhân duyên.

595.

Phi Nhân 2, phi Cảnh 5, phi Trưởng 9, phi Ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

596.

* Pháp vô đối chiếu thuộc thiện làm duyên cho pháp vô đối chiếu thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô đối chiếu thuộc bất thiện làm duyên cho pháp vô đối chiếu thuộc bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô đối chiếu thuộc vô ký làm duyên cho pháp vô đối chiếu thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

597.

Nhân 7, Cảnh 9, Trưởng 10, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề hữu đối chiếu

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ SẮC
(Kusalattika rūpidukaṃ)

598.

Pháp sắc (rūpī) thuộc vô ký liên quan pháp sắc thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

599.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

600.

* Pháp phi sắc (arūpī) thuộc thiện liên quan pháp phi sắc thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi sắc thuộc bất thiện liên quan pháp phi sắc thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi sắc (arūpī) thuộc vô ký liên quan pháp phi sắc thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

601.

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

602.

Phi Nhân 2, phi Trưởng 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

603.

* Pháp phi sắc thuộc thiện làm duyên cho pháp phi sắc thuộc thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp phi sắc thuộc bất thiện làm duyên cho pháp phi sắc thuộc bất thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp phi sắc thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi sắc thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

604.

* Pháp phi sắc thuộc thiện làm duyên cho pháp phi sắc thuộc thiện bằng Cảnh duyên; có 3 câu.

* Pháp phi sắc thuộc bất thiện làm duyên cho pháp phi sắc thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi sắc thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi sắc thuộc vô ký bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

605.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 7, Bất ly 3.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề sắc

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ HIỆP THẾ
(Kusalattika lokiyadukaṃ)

606.

* Pháp hiệp thế (lokiya dhamma) thuộc thiện liên quan pháp hiệp thế thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hiệp thế thuộc vô ký liên quan pháp hiệp thế thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hiệp thế thuộc thiện và pháp hiệp thế thuộc vô ký liên quan pháp hiệp thế thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hiệp thế (lokiya) thuộc bất thiện liên quan pháp hiệp thế thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp hiệp thế thuộc vô ký liên quan pháp hiệp thế thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hiệp thế thuộc vô ký liên quan pháp hiệp thế thuộc thiện và hiệp thế thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hiệp thế thuộc vô ký liên quan những pháp hiệp thế thuộc bất thiện và hiệp thế thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

607.

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 3.

608.

* Pháp hiệp thế thuộc bất thiện liên quan pháp hiệp thế thuộc bất thiện sanh ra do phi Nhân duyên.

* Pháp hiệp thế thuộc vô ký liên quan pháp hiệp thế thuộc vô ký sanh ra do phi Nhân duyên.

609.

Phi Nhân 2, phi Cảnh 5, phi Trưởng 9, phi Ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

610.

* Pháp hiệp thế thành thiện làm duyên cho pháp hiệp thế thành thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp hiệp thế thành bất thiện làm duyên cho pháp hiệp thế thành bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp hiệp thế thành vô ký làm duyên cho pháp hiệp thế thành vô ký bằng Nhân duyên.

611.

* Pháp hiệp thế thành thiện làm duyên cho pháp hiệp thế thành thiện bằng Cảnh duyên.

* Pháp hiệp thế thành bất thiện làm duyên cho pháp hiệp thế thành bất thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp hiệp thế thành vô ký làm duyên cho pháp hiệp thế thành vô ký bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

612.

Nhân 7, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

613.

* Pháp siêu thế (lokuttara) thuộc thiện liên quan pháp siêu thế thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp siêu thế thuộc vô ký liên quan pháp siêu thế thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

614.

Nhân 2, Cảnh 2, Trưởng 2, Bất ly 2.

615.

Phi Trưởng 2.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

616.

* Pháp siêu thế thuộc thiện làm duyên cho pháp siêu thế thuộc thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp siêu thế thuộc vô ký làm duyên cho pháp siêu thế thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

617.

* Pháp siêu thế thuộc vô ký làm duyên cho pháp siêu thế thuộc vô ký bằng Cảnh duyên.

* Pháp siêu thế thuộc vô ký làm duyên cho pháp siêu thế thuộc thiện bằng Cảnh duyên.

618.

* Pháp siêu thế thuộc thiện làm duyên cho pháp siêu thế thuộc thiện bằng Trưởng duyên.

* Pháp siêu thế thuộc vô ký làm duyên cho pháp siêu thế thuộc vô ký bằng Trưởng duyên.

* Pháp siêu thế thuộc vô ký làm duyên cho pháp siêu thế thuộc thiện bằng Trưởng duyên.

619.

* Pháp siêu thế thuộc thiện làm duyên cho pháp siêu thế thuộc vô ký bằng Vô gián duyên.

* Pháp siêu thế thuộc vô ký làm duyên cho pháp siêu thế thuộc vô ký bằng Vô gián duyên.

620.

Nhân 2, Cảnh 2, Trưởng 3, Vô gián 2, Liên tiếp 2, Đồng sanh 2, Hỗ tương 2, Y chỉ 2, Cận y 4, Bất ly 2.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề hiệp thế

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ CÓ TÂM BIẾT ĐẶNG
(Kusalattika kenaciviññeyyadukaṃ)

621.

* Pháp có tâm biết đặng (kenaciviññeyya) thuộc thiện liên quan pháp có tâm biết đặng thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp có tâm biết đặng thuộc vô ký liên quan pháp có tâm biết đặng thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp có tâm biết đặng thuộc thiện và có tâm biết đặng thuộc vô ký liên quan pháp có tâm biết đặng thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp có tâm biết đặng thuộc bất thiện liên quan pháp có tâm biết đặng thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp có tâm biết đặng thuộc vô ký liên quan pháp có tâm biết đặng thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp có tâm biết đặng thuộc vô ký liên quan những pháp có tâm biết đặng thuộc thiện và pháp có tâm biết đặng thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp có tâm biết đặng thuộc vô ký liên quan những pháp có tâm biết đặng thuộc bất thiện và pháp có tâm biết đặng thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

622.

* Pháp có tâm biết đặng thuộc thiện liên quan pháp có tâm biết đặng thuộc thiện sanh ra do Cảnh duyên.

* Pháp có tâm biết đặng thuộc bất thiện liên quan pháp có tâm biết đặng thuộc bất thiện sanh ra do Cảnh duyên.

* Pháp có tâm biết đặng thuộc vô ký liên quan pháp có tâm biết đặng thuộc vô ký sanh ra do Cảnh duyên.

623.

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

624.

Pháp có tâm biết đặng thuộc bất thiện liên quan pháp có tâm biết đặng thuộc bất thiện sanh ra do phi Nhân duyên (na Hetupaccayo).

625.

Phi Nhân 2, phi Cảnh 5, phi Trưởng 9, phi Ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

626.

* Pháp có tâm biết đặng (kenaciviññeyya) thuộc thiện làm duyên cho pháp có tâm biết đặng thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp có tâm biết đặng thuộc bất thiện làm duyên cho pháp có tâm biết đặng thuộc bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp có tâm biết đặng thuộc vô ký làm duyên cho pháp có tâm biết đặng thuộc vô ký bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

627.

Pháp có tâm biết đặng thuộc thiện làm duyên cho pháp có tâm biết đặng thuộc thiện bằng Cảnh duyên.

628.

Nhân 7, Cảnh 9, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

629.

Pháp có tâm không biết đặng thuộc thiện liên quan (paticca) pháp có tâm không biết đặng (kenaci na viññeyya) thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

Như nhị đề có tâm biết đặng (kenacivinneyyadukasadisam).

Dứt tam đề thiện - nhị đề có tâm biết đặng

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ LẬU
(Kusalattika āsavadukaṃ)

630.

Pháp lậu thuộc bất thiện (akusalo asāvo dhammo) liên quan pháp lậu thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

631.

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh, tương ưng hay phần vấn đề tất cả đều 1.

632.

* Pháp phi lậu thuộc thiện (kusalo no asāvo) liên quan pháp phi lậu thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi lậu thuộc vô ký liên quan pháp phi lậu thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi lậu thuộc thiện và phi lậu thuộc vô ký liên quan pháp phi lậu thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi lậu (no asāva) thuộc bất thiện liên quan pháp phi lậu thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi lậu thuộc vô ký (abyākata) liên quan pháp phi lậu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi lậu thuộc vô ký liên quan những pháp phi lậu thuộc thiện và phi lậu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi lậu thuộc vô ký liên quan những pháp phi lậu thuộc bất thiện và phi lậu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

633.

* Pháp phi lậu (no asāvo) thuộc thiện liên quan pháp phi lậu thuộc thiện sanh ra do Cảnh duyên.

* Pháp phi lậu thuộc bất thiện liên quan pháp phi lậu thuộc bất thiện sanh ra do Cảnh duyên.

* Pháp phi lậu thuộc vô ký liên quan những pháp phi lậu thuộc vô ký sanh ra do Cảnh duyên.

634.

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 9, Bất ly 9.

635.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 5, phi Trưởng 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

636.

* Pháp phi lậu thuộc thiện làm duyên cho pháp phi lậu thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi lậu thuộc bất thiện làm duyên cho pháp phi lậu thuộc bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi lậu thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi lậu thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

637.

Pháp phi lậu thuộc thiện làm duyên cho pháp phi lậu thuộc thiện bằng Cảnh duyên.

638.

Nhân 7, Cảnh 9, Trưởng 10, Bất ly 13.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề lậu

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ CẢNH LẬU
(Kusalattika sāsavadukaṃ)

639.

* Pháp cảnh lậu (sāsava) thuộc thiện liên quan pháp cảnh lậu thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp cảnh lậu thuộc bất thiện liên quan pháp cảnh lậu thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp cảnh lậu thuộc vô ký liên quan pháp cảnh lậu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp cảnh lậu thuộc vô ký liên quan những pháp cảnh lậu thuộc thiện và cảnh lậu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp cảnh lậu thuộc vô ký liên quan những pháp cảnh lậu thuộc bất thiện và cảnh lậu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

640.

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

641.

Phi Nhân 2, phi Cảnh 5, phi Trưởng 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

642.

* Pháp cảnh lậu thuộc thiện làm duyên cho pháp cảnh lậu thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp cảnh lậu thuộc bất thiện làm duyên cho pháp cảnh lậu thuộc bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp cảnh lậu thuộc vô ký làm duyên cho pháp cảnh lậu thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

643.

Nhân 7, Cảnh 9, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

644.

* Pháp phi cảnh lậu (anāsava) thuộc thiện liên quan pháp phi cảnh lậu thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi cảnh lậu thuộc vô ký liên quan pháp phi cảnh lậu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

645.

Nhân 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

646.

* Pháp phi cảnh lậu (anasava) thuộc thiện làm duyên cho pháp phi cảnh lậu thuộc thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp phi cảnh lậu thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi cảnh lậu thuộc vô ký (abyākata) bằng Nhân duyên.

647.

* Pháp phi cảnh lậu thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi cảnh lậu thuộc vô ký bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi cảnh lậu thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi cảnh lậu thuộc thiện bằng Cảnh duyên.

648.

* Pháp phi cảnh lậu thuộc thiện làm duyên cho pháp phi cảnh lậu thuộc thiện bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi cảnh lậu thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi cảnh lậu thuộc vô ký bằng Trưởng duyên.

* Pháp phi cảnh lậu thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi cảnh lậu thuộc bất thiện bằng Trưởng duyên.

649.

* Pháp phi cảnh lậu thuộc thiện làm duyên cho pháp phi cảnh lậu thuộc vô ký bằng Vô gián duyên.

* Pháp phi cảnh lậu thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi cảnh lậu thuộc vô ký bằng Vô gián duyên.

650.

Nhân 2, Cảnh 2, Trưởng 3, Vô gián 2, Liên tiếp 2, Đồng sanh 2, Hỗ tương 2, Y chỉ 2, Cận y 4, Bất ly 2.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề cảnh lậu

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG LẬU
(Kusalattika āsavasampayuttadukaṃ)

651.

Pháp tương ưng lậu (āsavasampayutta) thuộc bất thiện liên quan pháp tương ưng lậu thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

652.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh (sahajātavāra), phần tương ưng (sampayuttavāra) hay phần vấn đề (pañhāvāra) tất cả đều 1.

653.

* Pháp bất tương ưng lậu (āsavavippayutta) thuộc thiện liên quan pháp bất tương ưng lậu thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất tương ưng lậu thuộc vô ký (abyākata) liên quan pháp bất tương ưng lậu thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp bất tương ưng lậu thuộc thiện và bất tương ưng lậu thuộc vô ký liên quan pháp bất tương ưng lậu thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất tương ưng lậu thuộc vô ký liên quan pháp bất tương ưng lậu thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất tương ưng lậu thuộc vô ký liên quan pháp bất tương ưng lậu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất tương ưng lậu thuộc vô ký liên quan những pháp bất tương ưng lậu thuộc thiện và bất tương ưng lậu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất tương ưng lậu thuộc vô ký liên quan những pháp bất tương ưng lậu thuộc bất thiện và bất tương ưng lậu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

654.

Nhân 7, Cảnh 2, Trưởng 7, Bất ly 7.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

655.

* Pháp bất tương ưng lậu thuộc thiện làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất tương ưng lậu thuộc bất thiện làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

* Pháp bất tương ưng lậu thuộc vô ký làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

656.

Nhân 5, Cảnh 9, Trưởng 5, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề tương ưng lậu

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ LẬU CẢNH LẬU
(Kusalattika āsavasāvadukaṃ)

657.

Pháp lậu cảnh lậu (āsavo ceva sāvavoca) thuộc bất thiện liên quan pháp lậu cảnh lậu thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

658.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Phần đồng sanh, phần tương ưng hay phần vấn đề tất cả đều 1.

659.

* Pháp cảnh lậu phi lậu (sā savoceva no ca asāvo) thuộc thiện liên quan pháp cảnh lậu phi lậu thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp cảnh lậu phi lậu thuộc bất thiện liên quan pháp cảnh lậu phi lậu thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp cảnh lậu phi lậu thuộc vô ký liên quan pháp cảnh lậu phi lậu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp cảnh lậu phi lậu thuộc vô ký liên quan những pháp cảnh lậu phi lậu thuộc thiện và cảnh lậu phi lậu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp cảnh lậu phi lậu thuộc vô ký liên quan những pháp cảnh lậu phi lậu thuộc bất thiện và cảnh lậu phi lậu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

660.

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 9, Bất ly 9.

Phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan (paṭiccavāra).

661.

* Pháp cảnh lậu phi lậu thuộc thiện làm duyên cho pháp cảnh lậu phi lậu thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp cảnh lậu phi lậu thuộc bất thiện làm duyên cho pháp cảnh lậu phi lậu thuộc bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp cảnh lậu phi lậu thuộc vô ký làm duyên cho pháp cảnh lậu phi lậu thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

662.

Nhân 7, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 13.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề lậu cảnh lậu

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ LẬU TƯƠNG ƯNG LẬU
(Kusalattika āsava āsavasampayuttadukaṃ)

663.

Pháp lậu tương ưng lậu (āsavo ceva āsava sampayutto ca) thuộc bất thiện liên quan pháp lậu tương ưng lậu thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

664.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh, tương ưng hay phần vấn đề tất cả đều 1 (sabbattha ekaṃ).

665.

Pháp tương ưng lậu phi lậu (āsavasampayutto ceva no ca āsavo) thuộc bất thiện liên quan pháp tương ưng lậu phi lậu thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

666.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh, tương ưng hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt tam đề thiện - nhị đề lậu tương ưng lậu

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG LẬU CẢNH LẬU
(Kusalattika āsavavippayuttasāsavadukaṃ)

667.

* Pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu (āsava vippayutto sāsavo) thuộc thiện liên quan pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thuộc vô ký liên quan pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thuộc vô ký liên quan pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu (āsavavippayutto sāsavo ca) thuộc vô ký liên quan pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thuộc thiện và bất tương ưng lậu cảnh lậu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thuộc vô ký liên quan những pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thuộc bất thiện và bất tương ưng lậu cảnh lậu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

668.

Nhân 7, Cảnh 2, Bất ly 9.

Phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan (paṭiccavāra).

669.

* Pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu (āsavavippayutta sāsava) thuộc thiện làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thuộc bất thiện làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

* Pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thuộc vô ký làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

670.

Nhân 5, Cảnh 9, Trưởng 4, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

671.

* Pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu (āsavavippayutta asāsava) thuộc thiện liên quan pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc vô ký liên quan pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

672.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan (paṭiccavārasadicā).

673.

* Pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu (āsavavippayutta āsasava) thuộc thiện làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc vô ký làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

674.

* Pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc vô ký làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc vô ký bằng Cảnh duyên.

* Pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc vô ký làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc thiện bằng Cảnh duyên.

675.

* Pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc thiện làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc thiện bằng Trưởng duyên.

* Pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc vô ký làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc vô ký bằng Trưởng duyên.

* Pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc vô ký làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc thiện bằng Trưởng duyên.

676.

* Pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc thiện làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc vô ký bằng Vô gián duyên.

* Pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc vô ký làm duyên cho pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc vô ký bằng Vô gián duyên.

677.

Nhân 2, Cảnh 2, Trưởng 3, Vô gián 2, Liên tiếp 2, Đồng sanh 2, Hỗ tương 2, Y chỉ 2, Cận y 4, Bất ly 2.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề bất tương ưng lậu cảnh lậu

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ CHÙM SÁU
(Kusalattika chagocchakadukaṃ)

678.

* … Liên quan pháp triền (saññojana) thuộc bất thiện,... phược (gantha) bất thiện,... bộc (ogha),... phối (yoga),... cái (nivarana)…

* Pháp phi khinh thị (no parāmāsa) thuộc thiện liên quan pháp phi khinh thị thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

Như nhị đề chùm lậu (āsavagocchakasadisaṃ).

* Tà kiến (diṭṭhi) không sanh do liên quan tà kiến.

Dứt tam đề thiện - nhị đề chùm sáu (chagocchaka)

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ HỮU CẢNH
(Kusalattika sārammaṇadukaṃ)

679.

* Pháp hữu cảnh (sārammaṇa) thuộc thiện liên quan pháp hữu cảnh thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hữu cảnh thuộc bất thiện liên quan pháp hữu cảnh thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hữu cảnh thuộc vô ký liên quan pháp hữu cảnh thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

680.

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

681.

* Pháp hữu cảnh thuộc thiện làm duyên cho pháp hữu cảnh thuộc thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp hữu cảnh thuộc bất thiện làm duyên cho pháp hữu cảnh thuộc bất thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp hữu cảnh thuộc vô ký làm duyên cho pháp hữu cảnh thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

682.

Pháp hữu cảnh thuộc thiện làm duyên cho pháp hữu cảnh thuộc thiện bằng Cảnh duyên.

683.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 7, Bất ly 3.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

684.

Pháp vô cảnh (anārammaṇa) thuộc vô ký liên quan pháp vô cảnh thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

685.

Nhân 1, Bất ly 1.

686.

Phi Nhân 1.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

687.

Pháp vô cảnh thuộc vô ký làm duyên cho pháp vô cảnh thuộc vô ký bằng Đồng sanh duyên,... bằng Hỗ tương duyên, bằng Y chỉ duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên, bằng Hiện hữu duyên, bằng Bất ly duyên, tất cả đều 1 (sabbattha ekaṃ).

Dứt tam đề thiện - nhị đề hữu cảnh

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ TÂM
(Kusalattika cittadukaṃ)

688.

Pháp tâm (citta dhamma) thuộc thiện làm duyên cho pháp tâm thuộc thiện bằng Cảnh duyên.

689.

Cảnh 9, Trưởng 7, Bất ly 7.

690.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

691.

* Pháp phi tâm (no citta) thuộc thiện liên quan pháp phi tâm thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi tâm thuộc bất thiện liên quan pháp phi tâm thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi tâm thuộc vô ký liên quan pháp phi tâm thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi tâm (no citta) thuộc vô ký liên quan những pháp phi tâm thuộc thiện và phi tâm thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi tâm thuộc vô ký liên quan những pháp phi tâm thuộc bất thiện và phi tâm thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

692.

Pháp phi tâm thuộc thiện liên quan pháp phi tâm thuộc thiện sanh ra do Cảnh duyên.

693.

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 9, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

694.

Pháp phi tâm thuộc thiện làm duyên cho pháp phi tâm thuộc thiện bằng Nhân duyên.

695.

Nhân 7, Cảnh 9, Trưởng 10, Bất ly 13.

Dứt tam đề thiện - nhị đề tâm

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ SỞ HỮU TÂM
(Kusalattika cetasikadukaṃ)

696.

* Pháp sở hữu tâm (cetasika) thuộc thiện liên quan pháp sở hữu tâm thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp sở hữu tâm thuộc bất thiện liên quan pháp sở hữu tâm thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp sở hữu tâm thuộc vô ký liên quan pháp sở hữu tâm thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

697.

Nhân 3, Cảnh 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

698.

* Pháp sở hữu tâm thuộc thiện làm duyên cho pháp sở hữu tâm thuộc thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp sở hữu tâm thuộc bất thiện làm duyên cho pháp sở hữu tâm (cetasika) thuộc bất thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp sở hữu tâm thuộc vô ký làm duyên cho pháp sở hữu tâm thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

699.

* Pháp sở hữu tâm thuộc thiện làm duyên cho pháp sở hữu tâm thuộc thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp sở hữu tâm thuộc bất thiện làm duyên cho pháp sở hữu tâm thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp sở hữu tâm thuộc vô ký làm duyên cho pháp sở hữu tâm thuộc vô ký bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

700.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 7, Bất ly 3.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên phân rộng như thế ấy.

701.

Pháp phi sở hữu tâm thuộc vô ký liên quan pháp phi sở hữu tâm (acetasika) thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

702.

Nhân 5, Cảnh 1, Bất ly 5.

703.

Phi Nhân 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng như thế.

Dứt tam đề thiện - nhị đề sở hữu tâm

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG TÂM
(Kusalattika cettasampayuttādiaṭṭhadukaṃ)

704.

* … Liên quan pháp tương ưng tâm (cittasampayutta) thuộc thiện.

* … Liên quan pháp hòa hợp tâm (cittasamsattha) thuộc thiện;

* ... Có tâm làm sở sanh (cittasamuṭṭhāna) thuộc thiện;

* ... Đồng sanh tồn với tâm (cittasahabhu) thuộc thiện;... tùng tâm thông lưu (cittānuparivatti) thuộc thiện;

* ... Hòa và y tâm làm sở sanh (cittasamsaṭṭhasamutthāna) thuộc thiện;

* ... Hòa đồng sanh tồn nương tâm làm sở sanh (cittasamsaṭṭhasamuṭṭhānasahabhu) thuộc thiện.

* Pháp hòa tùng tâm thông lưu có tâm làm sở sanh (cittasamsaṭṭhāsamuṭṭhānauparivatti) thuộc thiện liên quan pháp hòa tùng tâm thông lưu có tâm làm sở sanh thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

705.

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng như thế.

Dứt tam đề thiện - nhị đề tương ưng tâm

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ NỘI BỘ
(Kusalattika ajjhattikadukaṃ)

706.

Pháp nội bộ (ajjhattikaṃ) thuộc vô ký liên quan pháp nội bộ thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

707.

Nhân 1, Đồng sanh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

708.

* Pháp nội bộ thuộc thiện làm duyên cho pháp nội bộ thuộc thiện bằng Cảnh duyên.

* Pháp nội bộ thuộc thiện làm duyên cho pháp nội bộ thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên.

* Pháp nội bộ thuộc thiện làm duyên cho pháp nội bộ thuộc vô ký bằng Cảnh duyên.

* Pháp nội bộ thuộc bất thiện làm duyên cho pháp nội bộ thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp nội bộ thuộc vô ký làm duyên cho pháp nội bộ thuộc vô ký bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

709.

Cảnh 9, Tiền sanh 3, Bất ly 5.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

710.

Pháp ngoại viện (bāhira) thuộc thiện liên quan pháp ngoại viện thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

711.

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng nên sắp rộng như phần liên quan.

712.

Pháp ngoại viện thuộc thiện làm duyên cho pháp ngoại viện thuộc thiện bằng Nhân duyên.

713.

Nhân 7, Cảnh 9, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên phân rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề nội phần (nội bộ)

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ Y SINH
(Kusalattika upādādukaṃ)

714.

Pháp y sinh (upādā) thuộc vô ký làm duyên cho pháp y sinh thuộc vô ký bằng Thực duyên,... bằng Quyền duyên, bằng Hiện hữu duyên, bằng Bất ly duyên.

715.

* Pháp phi y sinh (no upādā) thuộc thiện liên quan pháp phi y sinh thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi y sinh thuộc bất thiện liên quan pháp phi y sinh thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi y sinh thuộc vô ký liên quan pháp phi y sinh thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

716.

Nhân 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

717.

* Pháp phi y sinh thuộc thiện làm duyên cho pháp phi y sinh thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi y sinh thuộc bất thiện làm duyên cho pháp phi y sinh thuộc bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi y sinh (no upādā) thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi y sinh thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

718.

* Pháp phi y sinh thuộc thiện làm duyên cho pháp phi y sinh thuộc thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi y sinh thuộc bất thiện làm duyên cho pháp phi y sinh thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi y sinh thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi y sinh thuộc vô ký bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

719.

Nhân 7, Cảnh 9, Trưởng 10, Bất ly 11.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề y sinh

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ THÀNH DO THỦ
(Kusalattika upādinnadukaṃ)

720.

Pháp thành do thủ (upādinna) thuộc vô ký liên quan pháp thành do thủ thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

721.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

722.

* Pháp phi thành do thủ (anupādinna) thuộc thiện liên quan pháp phi thành do thủ thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi thành do thủ thuộc bất thiện liên quan pháp phi thành do thủ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi thành do thủ thuộc vô ký liên quan pháp phi thành do thủ thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

723.

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

724.

* Pháp phi thành do thủ thuộc thiện làm duyên cho pháp phi thành do thủ thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi thành do thủ (anupādinna) thuộc bất thiện làm duyên cho pháp phi thành do thủ thuộc bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi thành do thủ thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi thành do thủ thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

725.

* Pháp phi thành do thủ thuộc thiện làm duyên cho pháp phi thành do thủ thuộc thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi thành do thủ thuộc bất thiện làm duyên cho pháp phi thành do thủ thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi thành do thủ thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi thành do thủ thuộc vô ký bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi thành do thủ thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi thành do thủ thuộc thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

726.

Nhân 7, Cảnh 9, Trưởng 10, Vô gián 6, Đồng sanh 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Bất ly 11.

Dứt tam đề thiện - nhị đề thành do thủ

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ CHÙM THỦ
(Kusalattika upādānagocchakadukaṃ)

727.

Pháp thủ (upādāna) thuộc bất thiện liên quan pháp thủ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

728.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Phần chùm thủ (upādānagocchaka) nên sắp rộng.

Dứt tam đề thiện - nhị đề chùm thủ

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ PHIỀN NÃO
(Kusalattika kilesadukaṃ)

729.

Pháp phiền não (kilesa) thuộc bất thiện liên quan pháp phiền não thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

730.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

731.

* Pháp phi phiền não (no kileso) thuộc thiện liên quan pháp phi phiền não thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi phiền não thuộc bất thiện liên quan pháp phi phiền não thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi phiền não thuộc vô ký liên quan pháp phi phiền não thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

732.

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 9, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề cũng như phần liên quan.

733.

* Pháp phi phiền não thuộc thiện làm duyên cho pháp phi phiền não thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi phiền não thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi phiền não thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

734.

Nhân 4, Cảnh 9, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề phiền não

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ CẢNH PHIỀN NÃO
(Kusalattika saṅkilesikadukaṃ)

735.

* Pháp cảnh phiền não (saṅkilesiko) thuộc thiện liên quan pháp cảnh phiền não thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp cảnh phiền não thuộc bất thiện liên quan pháp cảnh phiền não thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp cảnh phiền não thuộc vô ký liên quan pháp cảnh phiền não thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

736.

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng nên sắp rộng.

737.

* Pháp cảnh phiền não (saṅkilesiko) thuộc thiện làm duyên cho pháp cảnh phiền não thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp cảnh phiền não thuộc bất thiện làm duyên cho pháp cảnh phiền não thuộc bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp cảnh phiền não thuộc vô ký làm duyên cho pháp cảnh phiền não thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

738.

Nhân 7, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

739.

* Pháp phi cảnh phiền não (asaṅkilesika) thuộc thiện liên quan pháp phi cảnh phiền não thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi cảnh phiền não thuộc vô ký liên quan pháp phi cảnh phiền não thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

740.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

741.

* Pháp phi cảnh phiền não thuộc thiện làm duyên cho pháp phi cảnh phiền não thuộc thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp phi cảnh phiền não thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi cảnh phiền não thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

742.

* Pháp phi cảnh phiền não thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi cảnh phiền não thuộc vô ký bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi cảnh phiền não thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi cảnh phiền não thuộc thiện bằng Cảnh duyên.

743.

Nhân 2, Cảnh 2, Trưởng 3, Vô gián 2, Cận y 4, Bất ly 2.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề cảnh phiền não

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ PHIỀN TOÁI
(Kusalattika saṅkiliṭṭhadukaṃ)

744.

Pháp phiền toái (saṅkiliṭṭha) thuộc bất thiện liên quan pháp phiền toái thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

745.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

746.

* Pháp phi phiền toái (asaṅkiliṭṭha) thuộc thiện liên quan pháp phi phiền toái thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi phiền toái thuộc vô ký liên quan pháp phi phiền toái thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi phiền toái thuộc thiện và pháp phi phiền toái thuộc vô ký liên quan pháp phi phiền toái thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi phiền toái thuộc vô ký liên quan pháp phi phiền toái thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

747.

* Pháp phi phiền toái thuộc thiện liên quan pháp phi phiền toái thuộc thiện sanh ra do Cảnh duyên.

* Pháp phi phiền toái thuộc vô ký liên quan pháp phi phiền toái thuộc vô ký sanh ra do Cảnh duyên.

748.

Nhân 5, Cảnh 2, Trưởng 5, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

749.

* Pháp phi phiền toái thuộc thiện làm duyên cho pháp phi phiền toái thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi phiền toái thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi phiền toái thuộc vô ký bằng Nhân duyên

750.

* Pháp phi phiền toái (asaṅkiliṭṭha) thuộc thiện làm duyên cho pháp phi phiền toái thuộc thiện bằng Cảnh duyên: Có 2 câu.

* Pháp phi phiền toái thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi phiền toái thuộc vô ký bằng Cảnh duyên: Có 2 câu.

751.

Nhân 4, Cảnh 4, Trưởng 5, Vô gián 4, Cận y 4, Bất ly 7.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề phiền toái

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG PHIỀN NÃO
(Kusalattika kilesasampayuttadukaṃ)

752.

Pháp tương ưng phiền não (kilesasampayutta) thuộc bất thiện liên quan pháp tương ưng phiền não thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

Như nhị đề phiền toái (saṅkiliṭṭhaduka).

Dứt tam đề thiện - nhị đề tương ưng phiền não

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ PHIỀN NÃO CẢNH PHIỀN NÃO
(Kusalattika kilesa saṅkilesikadukaṃ)

753.

Pháp phiền não cảnh phiền não (kileso ceva saṅkilesiko ca) thuộc bất thiện liên quan pháp phiền não cảnh phiền não thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

754.

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

755.

* Pháp cảnh phiền não phi phiền não (saṅkilesiko ceva no ca kileso) thuộc thiện liên quan pháp cảnh phiền não phi phiền não thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp cảnh phiền não phi phiền não (saṅkilesiko ceva no ca kileso) thuộc bất thiện liên quan pháp cảnh phiền não phi phiền não thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp cảnh phiền não phi phiền não thuộc vô ký liên quan pháp cảnh phiền não phi phiền não thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp cảnh phiền não phi phiền não thuộc vô ký liên quan những pháp cảnh phiền não phi phiền não thuộc thiện và cảnh phiền não phi phiền não thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp cảnh phiền não phi phiền não thuộc vô ký liên quan những pháp cảnh phiền não phi phiền não thuộc bất thiện và cảnh phiền não phi phiền não thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

756.

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan (paṭiccavārasadisā).

757.

* Pháp cảnh phiền não phi phiền não thuộc thiện làm duyên cho pháp cảnh phiền não phi phiền não thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp cảnh phiền não phi phiền não thuộc vô ký làm duyên cho pháp cảnh phiền não phi phiền não thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

758.

Nhân 4, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề phiền não cảnh phiền não

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ PHIỀN NÃO VÀ PHIỀN TOÁI
(Kusalattika kilesasaṅkiliṭṭhadukaṃ)

759.

Pháp phiền não phiền toái (kilesoceva saṅkiliṭṭho ca) thuộc bất thiện liên quan pháp phiền não phiền toái thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

760.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

761.

Pháp phiền toái phi phiền não (saṅkiliṭṭho ceva no ca kileso) thuộc bất thiện liên quan pháp phiền toái phi phiền não thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

762.

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt tam đề thiện - nhị đề phiền não và phiền toái

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ PHIỀN NÃO TƯƠNG ƯNG PHIỀN NÃO
(Kusalattika kilesa kilesasampayuttadukaṃ)

763.

Pháp phiền não tương ưng phiền não thuộc bất thiện liên quan pháp phiền não tương ưng phiền não (kileso ceva kilesasampayutto ca) thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

764.

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

765.

Pháp tương ưng phiền não phi phiền não (kilesasampayutto ceva no ca kileso) thuộc bất thiện liên quan pháp tương ưng phiền não phi phiền não thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

766.

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt tam đề thiện - nhị đề phiền não tương ưng phiền não

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG PHIỀN NÃO CẢNH PHIỀN NÃO
(Kusalattika kilesa vippayutta saṅkilesikadukaṃ)

767.

* Pháp bất tương ưng phiền não cảnh phiền não (kilesa vippayutto sankilesiko) thuộc thiện liên quan pháp bất tương ưng phiền não cảnh phiền não (kilesa vippayutta saṅkilesika) thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất tương ưng phiền não cảnh phiền não thuộc vô ký liên quan pháp bất tương ưng phiền não cảnh phiền não thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp bất tương ưng phiền não cảnh phiền não thuộc thiện và bất tương ưng phiền não cảnh phiền não thuộc vô ký liên quan pháp bất tương ưng phiền não cảnh phiền não thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất tương ưng phiền não cảnh phiền não thuộc vô ký liên quan pháp bất tương ưng phiền não cảnh phiền não thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất tương ưng phiền não cảnh phiền não thuộc vô ký liên quan những pháp bất tương ưng phiền não cảnh phiền não thuộc thiện và bất tương ưng phiền não cảnh phiền não thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

768.

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan (paṭiccavārasadisā).

769.

* Pháp bất tương ưng phiền não cảnh phiền não thuộc thiện làm duyên cho pháp bất tương ưng phiền não cảnh phiền não thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất tương ưng phiền não cảnh phiền não thuộc vô ký làm duyên cho pháp bất tương ưng phiền não cảnh phiền não thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

770.

Nhân 4, Cảnh 4, Trưởng 4, Bất ly 7.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

771.

* Pháp bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não thuộc thiện liên quan pháp bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não thuộc vô ký liên quan pháp bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

772.

Nhân 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

773.

* Pháp bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não (kilesavippayutta asaṅkilesika) thuộc thiện làm duyên cho pháp bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não thuộc thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não thuộc vô ký làm duyên cho pháp bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

774.

Nhân 2, Cảnh 2, Trưởng 3, Vô gián 2, Cận y 4, Bất ly 2.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề bất tương ưng phiền não cảnh phiền não

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ SƠ ĐẠO (KIẾN) TUYỆT TRỪ
(Kusalattika dassanena pahātabbadukaṃ)

775.

Pháp sơ đạo tuyệt trừ (dassanena pahātabba) thuộc bất thiện liên quan pháp sơ đạo tuyệt trừ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

776.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

777.

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ (na dassanena pahātabba) thuộc thiện liên quan pháp phi sơ đạo tuyệt trừ thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ thuộc bất thiện liên quan pháp phi sơ đạo tuyệt trừ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ thuộc vô ký liên quan pháp phi sơ đạo tuyệt trừ thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ thuộc vô ký liên quan những pháp phi sơ đạo tuyệt trừ thuộc thiện và phi sơ đạo tuyệt trừ thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ (na dassanena pahātabba) thuộc vô ký liên quan những phi sơ đạo tuyệt trừ thuộc bất thiện và pháp phi sơ đạo tuyệt trừ thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

778.

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

779.

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ thuộc thiện làm duyên cho pháp phi sơ đạo tuyệt trừ thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ thuộc bất thiện làm duyên cho pháp phi sơ đạo tuyệt trừ thuộc bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi sơ đạo tuyệt trừ thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi sơ đạo tuyệt trừ thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

780.

Nhân 7, Cảnh 9, Trưởng 10, Vô gián 7, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề sơ đạo tuyệt trừ

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ BA ĐẠO CAO TUYỆT TRỪ
(Kusalattika bhāvanāya pahātabbadukaṃ)

781.

Pháp ba đạo cao tuyệt trừ (bhāvanāya pahātabba) thuộc bất thiện liên quan pháp ba đạo cao tuyệt trừ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

782.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

783.

Pháp phi ba đạo cao tuyệt trừ (na bhāvanāya pahātabba) thuộc thiện liên quan pháp phi ba đạo cao tuyệt trừ thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

784.

Nhân 9, Cảnh 3.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

Dứt tam đề thiện - nhị đề ba đạo cao tuyệt trừ

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ HỮU NHÂN SƠ ĐẠO TUYỆT TRỪ
(Kusalattika dassanena pahātabbahetukadukaṃ)

785.

Pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ (dassanena pahātabbahetuka) thuộc bất thiện liên quan pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

786.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

787.

Pháp phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ (na dassanena pahātabbahetuka) thuộc thiện liên quan pháp phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

788.

Nhân 9.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

Dứt tam đề thiện - nhị đề hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ HỮU NHÂN BA ĐẠO CAO TUYỆT TRỪ
(Kusalattika bhāvanāya pahātabbahetukadukaṃ)

789.

Pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ (bhāvanāya pahātabbahetuka) thuộc bất thiện liên quan pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

790.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

791.

Pháp phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ (na bhāvanāya pahātabbahetuka) thuộc thiện liên quan pháp phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ (na bhāvanāya pahātabbahetuka) thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

792.

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

Dứt tam đề thiện - nhị đề hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ HỮU TẦM
(Kusalattika savitakkadukaṃ)

793.

* Pháp hữu tầm (savitakka) thuộc thiện liên quan pháp hữu tầm thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hữu tầm thuộc bất thiện liên quan pháp hữu tầm thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hữu tầm thuộc vô ký liên quan pháp hữu tầm thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

794.

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

795.

* Pháp hữu tầm thuộc thiện làm duyên cho pháp hữu tầm thuộc thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp hữu tầm thuộc bất thiện làm duyên cho pháp hữu tầm thuộc bất thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp hữu tầm thuộc vô ký làm duyên cho pháp hữu tầm thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

796.

* Pháp hữu tầm thuộc thiện làm duyên cho pháp hữu tầm thuộc thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp hữu tầm thuộc bất thiện làm duyên cho pháp hữu tầm thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp hữu tầm thuộc vô ký làm duyên cho pháp hữu tầm thuộc vô ký bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

797.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 7, Bất ly 3.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

798.

Pháp vô tầm thuộc thiện liên quan pháp vô tầm (avitakka) thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

799.

Nhân 7, Cảnh 2, Bất ly 7.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

800.

* Pháp vô tầm thuộc thiện làm duyên cho pháp vô tầm thuộc thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp vô tầm (avitakka) thuộc vô ký làm duyên cho pháp vô tầm thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

801.

Nhân 4, Cảnh 9, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề hữu tầm

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ HỮU TỨ
(Kusalattika savicāradukaṃ)

802.

Pháp hữu tứ (savicāra) thuộc thiện liên quan pháp hữu tứ thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

Như thiện hữu tầm (kusalasavitakkasadisam).

Dứt tam đề thiện - nhị đề hữu tứ

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ HỮU HỶ
(Kusalattika sappītikadukaṃ)

803.

* Pháp hữu hỷ (sappītika) thuộc thiện liên quan pháp hữu hỷ thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hữu hỷ (sappītika) thuộc bất thiện liên quan pháp hữu hỷ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hữu hỷ thuộc vô ký liên quan pháp hữu hỷ thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

804.

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

805.

* Pháp hữu hỷ (sappītika) thuộc thiện làm duyên cho pháp hữu hỷ thuộc thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp hữu hỷ thuộc bất thiện làm duyên cho pháp hữu hỷ thuộc bất thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp hữu hỷ thuộc vô ký làm duyên cho pháp hữu hỷ thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

806.

Nhân 3, Cảnh 9, Bất ly 3.

807.

* Pháp vô hỷ (appītika) thuộc thiện liên quan pháp vô hỷ thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô hỷ thuộc bất thiện liên quan pháp vô hỷ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô hỷ thuộc vô ký liên quan pháp vô hỷ thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô hỷ thuộc vô ký liên quan những pháp vô hỷ thuộc thiện và pháp vô hỷ thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô hỷ thuộc vô ký liên quan những pháp vô hỷ thuộc bất thiện và pháp vô hỷ thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

808.

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

809.

Pháp vô hỷ thuộc thiện làm duyên cho pháp vô hỷ thuộc thiện bằng Nhân duyên.

810.

Nhân 7, Cảnh 9, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề hữu hỷ

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ ĐỒNG SANH HỶ
(Kusalattika pītisahagatāditidukaṃ)

811.

* Pháp đồng sanh hỷ (pitisahagata) thuộc thiện liên quan pháp đồng sanh hỷ thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* … Liên quan pháp phi đồng sanh hỷ (na pitisahagata) thuộc thiện.

* … Liên quan pháp đồng sanh lạc (sukhasahagata) thuộc thiện.

* … Liên quan pháp phi đồng sanh lạc (na sukhasahagata) thuộc thiện.

* … Liên quan pháp đồng sanh xả (upekkhasahagata) thuộc thiện.

* … Liên quan pháp phi đồng sanh xả (na upekkhasahagata) thuộc thiện.

Dứt tam đề thiện - nhị đề đồng sanh hỷ

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ DỤC GIỚI

(Kusalattika kāmāvacaradukaṃ)

812.

* Pháp Dục giới (kāmāvacara) thuộc thiện liên quan pháp Dục giới thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp Dục giới thuộc vô ký liên quan pháp Dục giới thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp Dục giới thuộc thiện và Dục giới thuộc vô ký liên quan pháp Dục giới thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp Dục giới thuộc bất thiện liên quan pháp Dục giới (kāmāvacara) thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp Dục giới thuộc vô ký liên quan pháp Dục giới (kāmāvacara) thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp Dục giới thuộc vô ký liên quan pháp Dục giới thuộc thiện và Dục giới thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp Dục giới thuộc vô ký liên quan những pháp Dục giới thuộc bất thiện và Dục giới thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

813.

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan (paṭiccavārasadisā).

814.

* Pháp Dục giới thuộc thiện làm duyên cho pháp Dục giới thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp Dục giới thuộc bất thiện làm duyên cho pháp Dục giới thuộc bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp Dục giới thuộc vô ký làm duyên cho pháp Dục giới thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

815.

Nhân 7, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

816.

* Pháp phi Dục giới thuộc thiện liên quan pháp phi Dục giới thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi Dục giới thuộc vô ký (abyākata) liên quan pháp phi Dục giới thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

817.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

818.

* Pháp phi Dục giới thuộc thiện làm duyên cho pháp phi Dục giới (na kāmāvacara) thuộc thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp phi Dục giới thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi Dục giới (na kāmāvacara) thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

819.

* Pháp phi Dục giới thuộc thiện làm duyên cho pháp phi Dục giới thuộc thiện bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi Dục giới thuộc thiện làm duyên cho pháp phi Dục giới thuộc vô ký bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi Dục giới thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi Dục giới thuộc vô ký bằng Cảnh duyên.

* Pháp phi Dục giới thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi Dục giới thuộc thiện bằng Cảnh duyên.

820.

Nhân 2, Cảnh 4, Trưởng 3, Bất ly 2.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề Dục giới

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ SẮC GIỚI
(Kusalattika rūpāvacaradukaṃ)

821.

* Pháp sắc giới (rūpāvacara) thuộc thiện liên quan pháp Sắc giới thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp sắc giới thuộc vô ký liên quan pháp Sắc giới thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

822.

Nhân 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng như thế ấy.

823.

* Pháp phi Sắc giới (na rūpāvacara) thuộc thiện liên quan pháp phi Sắc giới thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi Sắc giới thuộc bất thiện liên quan pháp phi Sắc giới thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi Sắc giới thuộc vô ký liên quan pháp phi Sắc giới thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi Sắc giới (na rūpāvacara) thuộc vô ký liên quan những pháp phi Sắc giới thuộc thiện và phi Sắc giới thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi Sắc giới thuộc vô ký liên quan những pháp phi Sắc giới thuộc bất thiện và phi Sắc giới thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

824.

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề cũng như phần liên quan.

825.

* Pháp phi Sắc giới thuộc thiện làm duyên cho pháp phi Sắc giới thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi Sắc giới thuộc bất thiện làm duyên cho pháp phi Sắc giới thuộc bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi Sắc giới thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi Sắc giới thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

826.

Nhân 7, Cảnh 9, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề Sắc giới

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ VÔ SẮC GIỚI
(Kusalattika arūpāvacaradukaṃ)

827.

* Pháp Vô sắc giới (Arūpāvacara) thuộc thiện liên quan pháp Vô sắc giới thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp Vô sắc giới thuộc vô ký liên quan pháp Vô sắc giới thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

828.

Pháp phi Vô sắc giới (na arūpāvacara) thuộc thiện liên quan pháp phi Vô sắc giới thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

Như nhị đề Sắc giới (rūpāvacarasadisaṃ).

Dứt tam đề thiện - nhị đề Vô sắc giới

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ LIÊN QUAN LUÂN HỒI
(Kusalattika pariyāpannadukaṃ)

829.

* Pháp liên quan luân hồi (pariyapanna) thuộc thiện liên quan pháp liên quan luân hồi thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp liên quan luân hồi thuộc bất thiện liên quan pháp liên quan luân hồi thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp liên quan luân hồi thuộc vô ký liên quan pháp liên quan luân hồi thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp liên quan luân hồi thuộc vô ký liên quan những pháp liên quan luân hồi thuộc thiện và liên quan luân hồi thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp liên quan luân hồi thuộc vô ký liên quan những pháp liên quan luân hồi thuộc bất thiện và liên quan luân hồi thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

830.

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan (paṭiccavārasadisā).

831.

* Pháp liên quan luân hồi thuộc thiện làm duyên cho pháp liên quan luân hồi thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp liên quan luân hồi thuộc bất thiện làm duyên cho pháp liên quan luân hồi thuộc bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp liên quan luân hồi thuộc vô ký làm duyên cho pháp liên quan luân hồi thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

832.

Nhân 7, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

833.

* Pháp bất liên quan luân hồi (apariyāpanna) thuộc thiện liên quan pháp bất liên quan luân hồi thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất liên quan luân hồi (apariyāpanna) thuộc vô ký liên quan pháp bất liên quan luân hồi thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

834.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

835.

* Pháp bất liên quan luân hồi thuộc thiện làm duyên cho pháp bất liên quan luân hồi thuộc thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp bất liên quan luân hồi thuộc vô ký làm duyên cho pháp bất liên quan luân hồi thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

836.

* Pháp bất liên quan luân hồi thuộc vô ký làm duyên cho pháp bất liên quan luân hồi thuộc vô ký bằng Cảnh duyên.

* Pháp bất liên quan luân hồi thuộc vô ký làm duyên cho pháp bất liên quan luân hồi thuộc thiện bằng Cảnh duyên.

837.

Nhân 2, Cảnh 2, Trưởng 3, Vô gián 2, Cận y 4, Bất ly 2.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề liên quan luân hồi

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ NHÂN XUẤT LUÂN HỒI
(Kusalattika niyyanikadukaṃ)

838.

Pháp nhân xuất luân hồi (niyyānika) thuộc thiện liên quan pháp nhân xuất luân hồi thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

839.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

840.

* Pháp phi nhân xuất luân hồi (aniyyānika) thuộc thiện liên quan pháp phi nhân xuất luân hồi thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân xuất luân hồi (aniyyānika) thuộc bất thiện liên quan pháp phi nhân xuất luân hồi thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi nhân xuất luân hồi thuộc vô ký liên quan pháp phi nhân xuất luân hồi thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

841.

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

Dứt tam đề thiện - nhị đề nhân xuất luân hồi

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ NHỨT ĐỊNH
(Kusalattika niyatadukaṃ)

842.

* Pháp nhứt định (niyata) thuộc thiện liên quan pháp nhứt định thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp nhứt định thuộc bất thiện liên quan pháp nhứt định thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

843.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

844.

Pháp bất định (aniyata) thuộc thiện liên quan pháp bất định thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên. Có 3 câu

845.

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

Dứt tam đề thiện - nhị đề nhất định

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ HỮU THƯỢNG
(Kusalattika sa uttaradukaṃ)

846.

* Pháp hữu thượng (sa uttara) thuộc thiện liên quan pháp hữu thượng (sa uttara) thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp hữu thượng thuộc bất thiện liên quan pháp hữu thượng thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp hữu thượng thuộc vô ký liên quan pháp hữu thượng thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

847.

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

848.

* Pháp hữu thượng thuộc thiện làm duyên cho pháp hữu thượng thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp hữu thượng thuộc bất thiện làm duyên cho pháp hữu thượng thuộc bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp hữu thượng thuộc vô ký làm duyên cho pháp hữu thượng thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

849.

Nhân 7, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 13.

850.

* Pháp vô thượng (anuttara) thuộc thiện liên quan pháp vô thượng thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô thượng thuộc vô ký liên quan pháp vô thượng thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

851.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

852.

* Pháp vô thượng thuộc thiện làm duyên cho pháp vô thượng thuộc thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp vô thượng thuộc vô ký làm duyên cho pháp vô thượng thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

853.

* Pháp vô thượng thuộc vô ký làm duyên cho pháp vô thượng thuộc vô ký bằng Cảnh duyên.

* Pháp vô thượng thuộc vô ký làm duyên cho pháp vô thượng thuộc thiện bằng Cảnh duyên.

854.

Nhân 2, Cảnh 2, Trưởng 3, Vô gián 2, Bất ly 2.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề hữu thượng

------

TAM ĐỀ THIỆN – NHỊ ĐỀ HỮU Y
(Kusalattika saraṇadukaṃ)

855.

Pháp hữu y (saraṇa) thuộc bất thiện liên quan pháp hữu y thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

856.

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

857.

* Pháp vô y thuộc thiện liên quan pháp vô y (araṇa) thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô y (araṇa) thuộc vô ký liên quan pháp vô y thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô y thuộc vô ký liên quan những pháp vô y thuộc thiện và vô y thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

858.

* Pháp vô y thuộc thiện liên quan pháp vô y thuộc thiện sanh ra do Cảnh duyên.

* Pháp vô y thuộc vô ký liên quan pháp vô y thuộc vô ký sanh ra do Cảnh duyên.

859.

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

860.

* Pháp vô y thuộc thiện làm duyên cho pháp vô y thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô y thuộc vô ký làm duyên cho pháp vô y thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

861.

Nhân 4, Cảnh 4, Bất ly 7.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - nhị đề hữu y

------

TAM ĐỀ THỌ – NHỊ ĐỀ HỮU Y
(Vedanāttika saraṇadukaṃ)

862.

* Pháp hữu y tương ưng lạc thọ (sukhāya vedanāya sampayutto saraṇa dhammo) liên quan pháp hữu y tương ưng lạc thọ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hữu y thuộc tương ưng khổ thọ (dukhāya vedanāya sampayutto saraṇa dhammo) liên quan pháp hữu y tương ưng khổ thọ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hữu y tương ưng phi khổ phi lạc thọ (adukhama sukhāya vedanāya sampayutto saraṇo) liên quan pháp hữu y tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh ra do Nhân duyên.

863.

Nhân 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan (paṭiccasadisaṃ).

864.

* Pháp hữu y (saraṇa) tương ưng lạc thọ làm duyên cho pháp hữu y tương ưng lạc thọ bằng Nhân duyên.

* Pháp hữu y tương ưng khổ thọ làm duyên cho pháp hữu y tương ưng khổ thọ bằng Nhân duyên.

* Pháp hữu y tương ưng phi khổ phi lạc thọ làm duyên cho pháp hữu y tương ưng phi khổ phi lạc thọ bằng Nhân duyên.

865.

Nhân 3, Cảnh 9, Bất ly 3.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

866.

* Pháp vô y (araṇa) tương ưng lạc thọ liên quan pháp vô y tương ưng lạc thọ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô y (araṇa) tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp vô y tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh ra do Nhân duyên.

867.

Nhân 2, Cảnh 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

868.

* Pháp vô y tương ưng lạc thọ làm duyên cho pháp vô y tương ưng lạc thọ bằng Nhân duyên.

* Pháp vô y tương ưng phi khổ phi lạc thọ làm duyên cho pháp vô y tương ưng phi khổ phi lạc thọ bằng Nhân duyên.

869.

Nhân 2, Cảnh 6, Bất ly 3.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thọ - nhị đề hữu y

------

TAM ĐỀ QUẢ – NHỊ ĐỀ HỮU Y
(Vipākattika saraṇadukaṃ)

870.

Pháp hữu y (saraṇa) thuộc dị thục nhân (vipākadhammadhamma) liên quan pháp hữu y thuộc dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên.

871.

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

872.

* Pháp vô y (araṇa) thuộc dị thục quả liên quan pháp vô y thuộc dị thục quả (vipāka) sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô y thuộc dị thục nhân (vipāka dhammadhamma) liên quan pháp vô y thuộc dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô y thuộc phi quả phi nhân (nevavipāka navipāka dhammadhamma) liên quan pháp vô y phi quả phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô y (araṇa) thuộc dị thục quả (vipāka) liên quan những pháp vô y thuộc dị thục quả và pháp vô y thuộc phi quả phi nhân (nevavipāka navipāka dhammadhamma) sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô y thuộc phi quả phi nhân liên quan những pháp vô y thuộc dị thục nhân và pháp vô y thuộc phi quả phi nhân sanh ra do Nhân duyên.

873.

Nhân 13, Cảnh 5, Bất ly 13.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

874.

* Pháp vô y thuộc dị thục quả (vipāko araṇo) làm duyên cho pháp vô y thuộc dị thục quả bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô y thuộc dị thục nhân (vipākadhammadhamma) làm duyên cho pháp vô y thuộc dị thục nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô y thuộc phi quả phi nhân (nevavipāka na vipāka dhammadhamma) làm duyên cho pháp vô y thuộc phi quả phi nhân bằng Nhân duyên.

875.

Nhân 7, Cảnh 9, Bất ly 3.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề quả - nhị đề hữu y

------

TAM ĐỀ THÀNH DO THỦ – NHỊ ĐỀ HỮU Y
(Upādinnattika saraṇadukaṃ)

876.

Pháp hữu y phi thành do thủ cảnh thủ (anupadinnupādāniyo saraṇo) liên quan pháp hữu y phi thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

877.

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

878.

* Pháp vô y thành do thủ cảnh thủ (upādinnupādāniyo araṇo dhammo) liên quan pháp vô y thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô y phi thành do thủ cảnh thủ (anupādinnupādāniyo araṇo) liên quan pháp vô y phi thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô y phi thành do thủ phi cảnh thủ (anupādinna anupādāniyo araṇo) liên quan pháp vô y phi thành do thủ phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

879.

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

880.

* Pháp vô y thành do thủ cảnh thủ (upādinnupādāniyo araṇo dhammo) làm duyên cho pháp vô y thành do thủ cảnh thủ bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô y phi thành do thủ cảnh thủ (anupādinnupādāniyo araṇo) làm duyên cho pháp vô y phi thành do thủ cảnh thủ bằng Nhân duyên.

* Pháp vô y phi thành do thủ phi cảnh thủ (anupādinna anupādāniyo araṇo) làm duyên cho pháp vô y phi thành do thủ phi cảnh thủ bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

881.

Nhân 7, Cảnh 6, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thành do thủ - nhị đề hữu y

------

TAM ĐỀ PHIỀN TOÁI – NHỊ ĐỀ HỮU Y
(Saṇkiliṭṭhattika saraṇadukaṃ)

882.

Pháp hữu y thuộc phiền toái cảnh phiền não (saṅkiliṭṭhasaṅkilesiko saraṇo) liên quan pháp hữu y thuộc phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.

883.

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

884.

* Pháp vô y phi phiền toái cảnh phiền não (asaṅkiliṭṭha saṅkilesika araṇo) liên quan pháp vô y phi phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô y phi phiền toái phi cảnh phiền não (asaṅkiliṭṭha asaṅkilesiko araṇo) liên quan pháp vô y phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô y phi phiền toái cảnh phiền não liên quan những pháp vô y phi phiền toái cảnh phiền não và pháp vô y phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.

885.

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan (paṭiccavārasadisā).

886.

* Pháp vô y phi phiền toái cảnh phiền não làm duyên cho pháp vô y phi phiền toái cảnh phiền não bằng Nhân duyên.

* Pháp vô y phi phiền toái phi cảnh phiền não làm duyên cho pháp vô y phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

887.

Nhân 4, Cảnh 3, Bất ly 7.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề phiền toái - nhị đề hữu y

------

TAM ĐỀ TẦM – NHỊ ĐỀ HỮU Y
(Vinatthattika saraṇadukaṃ)

888.

* Pháp hữu y thuộc hữu tầm hữu tứ (savitakka savicāra sarana dhamma) liên quan pháp hữu y thuộc hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hữu y thuộc vô tầm hữu tứ (avitakka savicāra) liên quan pháp hữu y thuộc hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp hữu y thuộc hữu tầm hữu tứ và pháp hữu y thuộc vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu y thuộc hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hữu y (saraṇa) thuộc hữu tầm hữu tứ (savitakka savicāra) liên quan pháp hữu y thuộc vô tầm hữu tứ (avitakka savicāara) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hữu y thuộc hữu tầm hữu tứ liên quan những pháp hữu y thuộc hữu tầm hữu tứ và pháp hữu y thuộc vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên.

889.

Nhân 5, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

890.

* Pháp vô y (araṇa) thuộc hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô y thuộc hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 7 câu.

* Pháp vô y thuộc vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô y thuộc vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 5 câu.

* Pháp vô y thuộc vô tầm vô tứ liên quan pháp vô y thuộc vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên.

891.

Nhân 37, Bất ly 37.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt tam đề tầm - nhị đề hữu y

------

TAM ĐỀ HỶ – NHỊ ĐỀ HỮU Y
(Pītittika saraṇadukaṃ)

892.

* Pháp hữu y đồng sanh hỷ (pitisahagata saraṇo dhammo) liên quan pháp hữu y đồng sanh hỷ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp hữu y đồng sanh lạc (sukhasahagata) liên quan pháp hữu y đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp hữu y đồng sanh xả (upekkhāsahagata) liên quan pháp hữu y đồng sanh xả sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hữu y đồng sanh hỷ liên quan những pháp hữu y đồng sanh hỷ và pháp hữu y đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

893.

Nhân 10, Bất ly 10.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

894.

* Pháp hữu y (saraṇa) đồng sanh hỷ làm duyên cho pháp hữu y đồng sanh hỷ bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp hữu y đồng sanh lạc làm duyên cho pháp hữu y đồng sanh lạc bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp hữu y đồng sanh xả làm duyên cho pháp hữu y đồng sanh xả bằng Nhân duyên: Có 1 câu.

* Chư pháp hữu y đồng sanh hỷ và pháp hữu y đồng sanh lạc làm duyên cho pháp hữu y đồng sanh hỷ bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

895.

Nhân 10, Cảnh 16, Bất ly 10.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

896.

Pháp vô y (araṇa) đồng sanh hỷ (pītisahagata) liên quan pháp vô y đồng sanh hỷ sanh ra do Nhân duyên.

897.

Nhân 10, Bất ly 10.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề (pañhāvāra) thì số câu đề bằng như nhau.

Dứt tam đề hỷ - nhị đề hữu y

------

TAM ĐỀ SƠ ĐẠO – NHỊ ĐỀ HỮU Y
(Dassanattika saraṇadukaṃ)

898.

* Pháp hữu y (saraṇa) sơ đạo tuyệt trừ (dassanena pahātabba) liên quan pháp hữu y sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hữu y thuộc ba đạo cao tuyệt trừ (bhavanāya pahātabba) liên quan pháp hữu y thuộc ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

899.

Nhân 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

900.

Pháp vô y thuộc phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ (nevadassanena na bhāvanāya pahātabba) liên quan pháp vô y thuộc phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

901.

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt tam đề sơ đạo - nhị đề hữu y

------

TAM ĐỀ HỮU NHÂN SƠ ĐẠO TUYỆT TRỪ – NHỊ ĐỀ HỮU Y
(Dassanena pahātabbahetukattika saraṇadukaṃ)

902.

* … Liên quan pháp hữu y thuộc hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ (dassanena pahātabbahetukam saranaṃ).

* … Liên quan pháp hữu y thuộc hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ (bhāvanāya pahātabbahetukaṃ).

* Pháp hữu y thuộc phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ (nevadassanena na bhāvanāya pahātabbahetuka) liên quan pháp hữu y thuộc phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

Dứt tam đề hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ - nhị đề hữu y

------

TAM ĐỀ NHÂN SANH TỬ – NHỊ ĐỀ HỮU Y
(Ācayagāmittika saraṇadukaṃ)

903.

Pháp hữu y thành nhân sanh tử (ācayagāmī saraṇo dhammo) liên quan pháp hữu y thành nhân sanh tử sanh ra do Nhân duyên.

904.

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

905.

* Pháp vô y (araṇa) thành nhân sanh tử (ācayagāmī) liên quan pháp vô y thành nhân sanh tử sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô y thành nhân đến Níp Bàn (apacayagāmī) liên quan pháp vô y thành nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô y thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn (nevācayagāmināpacayagāmī) liên quan pháp vô y thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô y thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan những pháp vô y thành nhân sanh tử và pháp vô y thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô y thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn liên quan những pháp vô y thành nhân đến Níp Bàn và pháp vô y thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên.

906.

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 9, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan (paṭiccavārasadisā).

907.

* Pháp vô y thành nhân sanh tử làm duyên cho pháp vô y thành nhân sanh tử bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô y thành nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp vô y thành nhân đến Níp Bàn bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô y thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn làm duyên cho pháp vô y thành phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn bằng Nhân duyên.

908.

Pháp vô y thành nhân sanh tử làm duyên cho pháp vô y thành nhân sanh tử bằng Cảnh duyên.

909.

Nhân 7, Cảnh 7, Trưởng 10, Vô gián 6, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề nhân sanh tử - nhị đề hữu y

------

TAM ĐỀ HỮU HỌC – NHỊ ĐỀ HỮU Y
(Sekkhattika saraṇadukaṃ)

910.

Pháp hữu y (saraṇa) thành phi hữu học phi vô học (nevasekkhānā sekkhā) liên quan pháp hữu y thành phi hữu học phi vô học sanh ra do Nhân duyên.

911.

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

912.

* Pháp vô y thành hữu học liên quan pháp vô y thành hữu học sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô y thành phi hữu học phi vô học liên quan pháp vô y thành hữu học sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp vô y thành hữu học và pháp vô y thành phi hữu học phi vô học liên quan pháp vô y thành hữu học sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô y thành vô học liên quan pháp vô y thành vô học (asekkhā) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô y thành phi hữu học phi vô học liên quan pháp vô y thành phi hữu học phi vô học sanh ra do Nhân duyên.

913.

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan (paṭiccavārasadisā).

914.

* Pháp vô y thành hữu học (sekkha) làm duyên cho pháp vô y thành hữu học bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô y thành vô học làm duyên cho pháp vô y thành vô học bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô y thành phi hữu học phi vô học làm duyên cho pháp vô y thành phi hữu học phi vô học bằng Nhân duyên.

915.

Nhân 7, Cảnh 5, Trưởng 9, Vô gián 8, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề hữu học - nhị đề hữu y

------

TAM ĐỀ HI THIỂU - NHỊ ĐỀ HỮU Y
(Parittattika saraṇadukaṃ)

916.

Pháp hữu y (saraṇa) thành hi thiểu (paritta) liên quan pháp hữu y thành hi thiểu sanh ra do Nhân duyên.

917.

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

918.

* Pháp vô y thành hi thiểu liên quan pháp vô y thành hi thiểu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô y thành đáo đại (mahaggata) liên quan pháp vô y thành đáo đại sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô y thành vô lượng (appamāṇa) liên quan pháp vô y thành vô lượng sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô y thành hi thiểu liên quan những pháp vô y thành hi thiểu và vô y thành đáo đại sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô y thành hi thiểu liên quan những pháp vô y thành hi thiểu và vô y thành vô lượng sanh ra do Nhân duyên.

919.

Nhân 13, Cảnh 5, Bất ly 13.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

Dứt tam đề hy thiểu - nhị đề hữu y

------

TAM ĐỀ CẢNH HI THIỂU – NHỊ ĐỀ HỮU Y
(Parittārammaṇattika saraṇadukaṃ)

920.

* Pháp hữu y thành cảnh hi thiểu (parittārammaṇa) liên quan pháp hữu y thành cảnh hi thiểu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hữu y thành cảnh đáo đại (mahaggatārammaṇa) liên quan pháp hữu y thành cảnh đáo đại sanh ra do Nhân duyên.

921.

Nhân 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

922.

* Pháp vô y thành cảnh hi thiểu (parittārammaṇo araṇo) liên quan pháp vô y thành cảnh hi thiểu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô y thành cảnh đáo đại liên quan pháp vô y thành cảnh đáo đại sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô y thành cảnh vô lượng (appamāṇārammaṇa) liên quan pháp vô y thành cảnh vô lượng sanh ra do Nhân duyên.

923.

Nhân 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

Dứt tam đề cảnh hy thiểu - nhị đề hữu y

------

TAM ĐỀ TY HẠ – NHỊ ĐỀ HỮU Y
(Hīnattika saraṇadukaṃ)

924.

Pháp hữu y thành ty hạ (hīno saraṇo) liên quan pháp hữu y thành ty hạ sanh ra do Nhân duyên.

925.

Nhân 1, Bất ly 1.

926.

* Pháp vô y (araṇa) thành trung bình (majjhima) liên quan pháp vô y thành trung bình sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô y thành tinh lương (paṇīta) liên quan pháp vô y thành tinh lương sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô y thành trung bình liên quan những pháp vô y thành trung bình và vô y thành tinh lương sanh ra do Nhân duyên.

927.

Nhân 5, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

Dứt tam đề ty hạ - nhị đề hữu y

------

TAM ĐỀ TÀ – NHỊ ĐỀ HỮU Y
(Micchattattika saraṇadukaṃ)

928.

* Pháp hữu y (saraṇa) thành tà cho quả nhứt định (micchattaniyata) liên quan pháp hữu y thành tà cho quả nhứt định sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hữu y thành bất định (aniyata) liên quan pháp hữu y thành bất định sanh ra do Nhân duyên.

929.

Nhân 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

930.

* Pháp vô y (araṇa) thành chánh cho quả nhứt định (sammattaniyata) liên quan pháp vô y thành chánh cho quả nhứt định sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô y thành bất định (aniyata) liên quan pháp vô y thành chánh cho quả nhứt định sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp vô y thành chánh nhứt định và vô y thành bất định liên quan pháp vô y thành chánh nhứt định sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô y thành bất định liên quan pháp vô y thành bất định sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô y thành bất định liên quan những pháp vô y thành chánh nhứt định và pháp vô y thành bất định sanh ra do Nhân duyên.

931.

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt tam đề tà - nhị đề hữu y

------

TAM ĐỀ CÓ CẢNH LÀ ĐẠO – NHỊ ĐỀ HỮU Y
(Maggārammaṇattika saranadukaṃ)

932.

* Pháp vô y (araṇa) có cảnh là đạo (maggārammaṇa) liên quan pháp vô y có cảnh là đạo sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô y có nhân là đạo (maggahetuka) liên quan pháp vô y có nhân là đạo sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô y có trưởng là đạo (maggādhipati) liên quan pháp vô y có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên: Có 5 câu.

* Pháp vô y có cảnh là đạo liên quan những pháp vô y có cảnh là đạo và vô y có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô y có nhân là đạo liên quan những pháp vô y có nhân là đạo và vô y có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

933.

Nhân 17, Bất ly 17.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

934.

* Pháp vô y có cảnh là đạo làm duyên cho pháp vô y có cảnh là đạo bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô y có nhân là đạo làm duyên cho pháp vô y có nhân là đạo bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô y có trưởng là đạo làm duyên cho pháp vô y có trưởng là đạo bằng Nhân duyên: Có 5 câu.

935.

Nhân 17, Cảnh 9, Bất ly 17.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề có cảnh là đạo - nhị đề hữu y

------

TAM ĐỀ SANH TỒN – NHỊ ĐỀ HỮU Y
(Uppannattika saraṇadukaṃ)

936.

Pháp hữu y (saraṇa) sanh tồn (uppanna) làm duyên cho pháp hữu y sanh tồn bằng Nhân duyên.

937.

Nhân 1, Cảnh 2, Bất ly 1.

938.

Pháp vô y (araṇa) thành sanh tồn làm duyên cho pháp vô y thành sanh tồn bằng Nhân duyên.

939.

Nhân 1, Cảnh 3, Bất ly 1.

Dứt tam đề sanh tồn - nhị đề hữu y

------

TAM ĐỀ QUÁ KHỨ – NHỊ ĐỀ HỮU Y
(Atītattika saraṇadukaṃ)

940.

Pháp hữu y thành hiện tại (paccappanna) làm duyên cho pháp hữu y thành hiện tại bằng Nhân duyên.

941.

Nhân 1, Cảnh 2, Bất ly 1.

942.

Pháp vô y (araṇa) thành hiện tại làm duyên cho pháp vô y thành hiện tại bằng Nhân duyên.

943.

Nhân 1, Cảnh 3, Bất ly 1.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề quá khứ - nhị đề hữu y

------

TAM ĐỀ CẢNH QUÁ KHỨ – NHỊ ĐỀ HỮU Y
(Atītārammaṇattika saranadukaṃ)

944.

* Pháp hữu y thành biết cảnh quá khứ (atītārammaṇa) liên quan pháp hữu y thành biết cảnh quá khứ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hữu y thành biết cảnh vị lai (anāgatārammaṇa) liên quan pháp hữu y thành biết cảnh vị lai sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hữu y (saraṇa) thành biết cảnh hiện tại (paccuppannārammaṇa) liên quan pháp hữu y thành biết cảnh hiện tại sanh ra do Nhân duyên.

945.

Nhân 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

946.

* Pháp vô y (araṇa) thành biết cảnh quá khứ liên quan pháp vô y thành biết cảnh quá khứ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô y thành biết cảnh vị lai liên quan pháp vô y thành biết cảnh vị lai sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô y thành biết cảnh hiện tại liên quan pháp vô y thành biết cảnh hiện tại sanh ra do Nhân duyên.

947.

Nhân 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

948.

* Pháp vô y thành biết cảnh quá khứ làm duyên cho pháp vô y thành biết cảnh quá khứ bằng Nhân duyên.

* Pháp vô y thành biết cảnh vị lai làm duyên cho pháp vô y thành biết cảnh vị lai bằng Nhân duyên.

* Pháp vô y thành biết cảnh hiện tại làm duyên cho pháp vô y thành biết cảnh hiện tại bằng Nhân duyên.

949.

Pháp vô y thành biết cảnh quá khứ làm duyên cho pháp vô y thành biết cảnh quá khứ bằng Cảnh duyên.

950.

Nhân 3, Cảnh 9, Bất ly 3.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề cảnh quá khứ - nhị đề hữu y

------

TAM ĐỀ NỘI BỘ – NHỊ ĐỀ HỮU Y
(Ajjhattattika saraṇadukaṃ)

951.

* Pháp hữu y (saraṇa) thuộc nội bộ (ajjhatta) liên quan pháp hữu y thuộc nội bộ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hữu y thuộc ngoại viện (bahiddhā) liên quan pháp hữu y thuộc ngoại viện sanh ra do Nhân duyên.

952.

Nhân 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

953.

* Pháp vô y (araṇa) thành nội bộ liên quan pháp vô y thành nội bộ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô y thành ngoại viện liên quan pháp vô y thành ngoại viện sanh ra do Nhân duyên.

954.

Nhân 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt tam đề nội bộ - nhị đề hữu y

------

TAM ĐỀ BIẾT CẢNH NỘI BỘ – NHỊ ĐỀ HỮU Y
(Ajjhattarammaṇattika saraṇadukaṃ)

955.

* Pháp hữu y (saraṇa) thành biết cảnh nội bộ (ajjhattārammaṇa) liên quan pháp hữu y thành biết cảnh nội bộ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hữu y thành biết cảnh ngoại viện (bahiddhārammaṇa) liên quan pháp hữu y thành biết cảnh ngoại viện sanh ra do Nhân duyên.

956.

Nhân 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

957.

* Pháp vô y (araṇa) thành biết cảnh nội bộ liên quan pháp vô y thành biết cảnh nội bộ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô y (araṇa) thành biết cảnh ngoại viện liên quan pháp vô y thành biết cảnh ngoại viện sanh ra do Nhân duyên.

958.

Nhân 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt tam đề biết cảnh nội bộ - nhị đề hữu y

------

TAM ĐỀ HỮU KIẾN – NHỊ ĐỀ HỮU Y
(Sanidassanattika saraṇadukaṃ)

959.

Pháp hữu y (saraa) thành vô kiến vô đối chiếu (anidassana appaṭigha) liên quan pháp hữu y thành vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.

960.

Pháp vô y thành vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô y thành vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên: Có 7 câu.

961.

Nhân 21, Bất ly 21.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

962.

Pháp vô y thành vô kiến vô đối chiếu làm duyên cho pháp vô y thành vô kiến vô đối chiếu bằng Nhân duyên.

963.

Nhân 7, Cảnh 3, Bất ly 25.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề hữu kiến - nhị đề hữu y

Hết vị trí tam đề nhị đề thuận (anulomatikaduka Paṭṭhānam nitthitam)

------