VỊ TRÍ – NHỊ ĐỀ - NHỊ ĐỀ THUẬN
(Anuloma duka duka paṭṭhānam)
---
NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ HỮU NHÂN
(Hetuduka sahatukadukaṃ)
1.
* Pháp nhân hữu nhân (hetu sahetuka) liên quan pháp nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên.
* Pháp phi nhân (na hetu) hữu nhân liên quan pháp nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên.
* Chư pháp nhân hữu nhân và phi nhân hữu nhân liên quan pháp nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên.
* Pháp phi nhân hữu nhân liên quan pháp phi nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên.
* Pháp nhân hữu nhân liên quan pháp phi nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên.
* Chư pháp nhân hữu nhân và phi nhân hữu nhân liên quan pháp phi nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên.
* Pháp nhân hữu nhân liên quan những pháp nhân hữu nhân và phi nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên.
* Pháp phi nhân hữu nhân liên quan pháp nhân hữu nhân và phi nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên.
* Chư pháp nhân hữu nhân và phi nhân hữu nhân liên quan những pháp nhân hữu nhân và phi nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên.
2.
Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.
3.
Pháp nhân hữu nhân (hetu sahetuka) liên quan pháp nhân hữu nhân sanh ra do phi Trưởng duyên.
4.
Phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Bất tương ưng 9.
5.
Nhân duyên có phi Trưởng 9.
6.
Phi Trưởng duyên có Nhân 9.
Dù phần đồng sanh (sahajātavāra), phần ỷ trượng (paccaya), phần y chỉ (nissaya), phần hòa hợp (samsattha), phần tương ưng (sampayutta) cũng như phần liên quan (paṭiccavārasadisaṃ).
7.
* Pháp nhân hữu nhân (hetu sahetuka) làm duyên cho pháp nhân hữu nhân bằng Nhân duyên.
* Pháp nhân hữu nhân làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân bằng Nhân duyên.
* Pháp nhân hữu nhân làm duyên cho những pháp nhân hữu nhân và phi nhân hữu nhân bằng Nhân duyên.
8.
* Pháp nhân hữu nhân làm duyên cho pháp nhân hữu nhân bằng Cảnh duyên.
* Pháp nhân hữu nhân làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân bằng Cảnh duyên.
* Pháp nhân hữu nhân làm duyên cho những pháp nhân hữu nhân và phi nhân hữu nhân bằng Cảnh duyên.
* Pháp phi nhân hữu nhân làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân bằng Cảnh duyên.
* Pháp phi nhân hữu nhân làm duyên cho pháp nhân hữu nhân bằng Cảnh duyên.
* Pháp phi nhân hữu nhân làm duyên cho những pháp nhân hữu nhân và phi nhân hữu nhân bằng Cảnh duyên.
* Chư pháp nhân hữu nhân và phi nhân hữu nhân làm duyên cho pháp nhân hữu nhân bằng Cảnh duyên.
* Chư pháp nhân hữu nhân và phi nhân hữu nhân làm duyên cho pháp phi nhân hữu nhân bằng Cảnh duyên.
* Chư pháp nhân hữu nhân và phi nhân hữu nhân làm duyên cho những pháp nhân hữu nhân và phi nhân hữu nhân bằng Cảnh duyên.
9.
Nhân 3, Cảnh 9, Cận y 9, Bất ly 9.
Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.
10.
* Pháp phi nhân vô nhân (nahetu ahetuka) liên quan pháp nhân vô nhân (hetu ahetuka) sanh ra do Nhân duyên.
* Pháp phi nhân vô nhân liên quan pháp phi nhân vô nhân (nahetu ahetuka) sanh ra do Nhân duyên.
* Pháp phi nhân vô nhân liên quan những pháp nhân vô nhân và phi nhân vô nhân sanh ra do Nhân duyên.
11.
Nhân 3, Cảnh 1, Bất ly 3.
Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan (paṭiccavārasadíaṃ).
12.
Pháp nhân vô nhân làm duyên cho pháp phi nhân vô nhân bằng Nhân duyên.
13.
* Pháp nhân vô nhân làm duyên cho pháp nhân vô nhân bằng Cảnh duyên.
* Pháp nhân vô nhân làm duyên cho pháp phi nhân vô nhân bằng Cảnh duyên.
* Pháp phi nhân vô nhân làm duyên cho pháp phi nhân vô nhân bằng Cảnh duyên.
* Pháp phi nhân vô nhân làm duyên cho pháp nhân vô nhân bằng Cảnh duyên.
14.
Nhân 1, Cảnh 4, Bất ly 4.
Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.
Dứt nhị đề nhân - nhị đề hữu nhân
------
NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG NHÂN
(Hetuduka hetusampayuttadukaṃ)
15.
* Pháp nhân tương ưng nhân (hetu hetusampayutta) liên quan pháp nhân tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên.
* Pháp phi nhân tương ưng nhân (na hetu hetusampayutta) liên quan pháp nhân tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên.
* Chư pháp nhân tương ưng nhân (hetu hetusampayutta) và phi nhân tương ưng nhân (na hetu hetusampayutta) liên quan pháp nhân tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên.
* Pháp phi nhân tương ưng nhân liên quan pháp phi nhân tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
* Pháp nhân tương ưng nhân liên quan những pháp nhân tương ưng nhân và phi nhân tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
16.
Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.
17.
Pháp nhân tương ưng nhân làm duyên cho pháp nhân tương ưng nhân bằng Nhân duyên: Có 3 câu.
18.
Nhân 3, Bất ly 3.
Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.
19.
* Pháp phi nhân bất tương ưng nhân (na hetu hetuvippayutta) liên quan pháp nhân bất tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên.
* Pháp phi nhân bất tương ưng nhân liên quan pháp phi nhân bất tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên.
* Pháp phi nhân bất tương ưng nhân liên quan những pháp nhân bất tương ưng nhân và phi nhân bất tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên.
20.
Nhân 3, Cảnh 1, Bất ly 3.
Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan (paṭiccavārasadisaṃ).
21.
Pháp nhân thành bất tương ưng nhân làm duyên cho pháp phi nhân thành bất tương ưng nhân bằng Nhân duyên.
22.
Nhân 1, Cảnh 4, Bất ly 4.
Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.
Dứt nhị đề nhân - nhị đề tương ưng hữu nhân
------
NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ NHÂN HỮU NHÂN
(Hetuduka hetusahetukadukaṃ)
23.
Pháp nhân và nhân hữu nhân (hetu hetuceva sahetuka ca) liên quan pháp nhân và nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên. Tất cả đều 1.
24.
Pháp phi nhân và hữu nhân phi nhân (na hetu sahetuka ceva na ca hetu) liên quan pháp phi nhân và hữu nhân phi nhân sanh ra do Nhân duyên. Tất cả đều 1 câu.
Dứt nhị đề nhân - nhị đề nhân hữu nhân
------
NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ NHÂN TƯƠNG ƯNG NHÂN
(Hetuduka hetu hetusampayuttadukaṃ)
25.
Pháp nhân và nhân tương ưng nhân (hetu hetu ceva hetusampayutto ca) liên quan pháp nhân và nhân tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên. Tất cả đều 1câu.
26.
Pháp phi nhân và tương ưng nhân phi nhân (na hetu hetusampayutto ceva na ca hetu) liên quan pháp phi nhân và tương ưng nhân phi nhân sanh ra do Nhân duyên. Tất cả đều 1câu.
Dứt nhị đề nhân - nhị đề nhân tương ưng nhân
------
NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN
(Hetuduka na hetusahetukadukaṃ)
27.
Pháp phi nhân hữu nhân (na hetu sahetuka) liên quan pháp phi nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên. Tất cả đều 1câu.
28.
Pháp phi nhân vô nhân (na hetu ahetuka) liên quan pháp phi nhân vô nhân sanh ra do Nhân duyên. Tất cả đều 1câu.
Dứt nhị đề nhân - nhị đề phi nhân hữu nhân
------
NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ HỮU DUYÊN
(Hetuduka sappaccayadukaṃ)
29.
* Pháp nhân hữu duyên (hetu sappaccaya) liên quan pháp nhân hữu duyên sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
* Pháp phi nhân hữu duyên liên quan pháp phi nhân hữu duyên (na hetu sappaccaya) sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
* Pháp nhân hữu duyên liên quan những pháp nhân hữu duyên và phi nhân hữu duyên sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
30.
Nhân 9, Cảnh , Bất ly 9.
Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.
31.
Pháp nhân hữu duyên làm duyên cho pháp nhân hữu duyên bằng Nhân duyên.
32.
Nhân 3.
Phần vấn đề nên sắp rộng.
Dứt nhị đề nhân - nhị đề hữu duyên
------
NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ HỮU VI
(Hetuduka saṇkhatadukaṃ)
33.
Pháp nhân hữu vi (hetu sankhata) liên quan pháp nhân hữu vi sanh ra do Nhân duyên.
34.
Nhân 9, Bất ly 9.
Như nhị đề hữu duyên (sappaccayadukasadisam).
Dứt nhị đề nhân - nhị đề hữu vi
------
NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ HỮU KIẾN
(Hetuduka sanidassanadukaṃ)
35.
* Pháp nhân thành vô kiến (hetu anidassana) liên quan pháp nhân thành vô kiến sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
* Pháp phi nhân thành vô kiến (Nahetu anidassana) liên quan pháp phi nhân thành vô kiến sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
* Pháp nhân thành vô kiến liên quan những pháp nhân thành vô kiến và phi nhân thành vô kiến sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
36.
Nhân 9, Bất ly 9.
Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.
Dứt nhị đề nhân - nhị đề hữu kiến
------
NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ HỮU ĐỐI CHIẾU
(Hetuduka sappaṭighadukaṃ)
37.
Pháp phi nhân thành hữu đối chiếu (na hetu sappaṭigha) liên quan pháp phi nhân thành hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên. Tất cả đều có 1 câu.
38.
* Pháp nhân thành vô đối chiếu (hetu appaṭigha) liên quan pháp nhân thành vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.
* Pháp phi nhân (na hetu) thành vô đối chiếu liên quan pháp nhân thành vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.
* Chư pháp nhân thành vô đối chiếu và phi nhân thành vô đối chiếu liên quan pháp nhân thành vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.
* Pháp phi nhân thành vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân thành vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
* Pháp nhân thành vô đối chiếu liên quan những pháp nhân thành vô đối chiếu và phi nhân thành vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
39.
Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.
Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.
Dứt nhị đề nhân - nhị đề hữu đối chiếu
------
NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ SẮC
(Hetuduka rūpīdukaṃ)
40.
Pháp phi nhân thành sắc (na hetu rūpī) liên quan pháp phi nhân thành sắc sanh ra do Nhân duyên. Tất cả đều 1 câu.
41.
* Pháp nhân thành phi sắc (hetu arūpī) liên quan pháp nhân thành phi sắc sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
* Pháp phi nhân (na hetu) thành phi sắc liên quan pháp phi nhân thành phi sắc sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
* Pháp nhân thành phi sắc liên quan những pháp nhân thành phi sắc và phi nhân thành phi sắc sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
42.
Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.
Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.
Dứt nhị đề nhân - nhị đề sắc
------
NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ HIỆP THẾ
(Hetuduka lokiyadukaṃ)
43.
* Pháp nhân thành hiệp thế (lokiya) liên quan pháp nhân thành hiệp thế sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
* Pháp phi nhân (na hetu) thành hiệp thế liên quan pháp phi nhân thành hiệp thế sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
* Pháp nhân thành hiệp thế liên quan những pháp nhân thành hiệp thế và phi nhân thành hiệp thế sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
44.
Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.
Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.
45.
* Pháp nhân thành siêu thế (lokuttara) liên quan pháp nhân thành siêu thế sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
* Pháp phi nhân thành siêu thế (na hetu lokuttara) liên quan pháp phi nhân thành siêu thế sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
* Pháp nhân thành siêu thế liên quan những pháp nhân thành siêu thế và phi nhân thành siêu thế sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
46.
Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.
Dù phần đồng sanh, phần tương ưng hay phần vấn đề đều nên sắp rộng như phần liên quan.
Dứt nhị đề nhân - nhị đề hiệp thế
------
NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ CÓ TÂM BIẾT ĐẶNG
(Hetuduka kenaciviññeyyadukaṃ)
47.
Pháp nhân thành có tâm biết đặng (hetu kenaciviññeyya) liên quan pháp nhân thành có tâm biết đặng sanh ra do Nhân duyên.
48.
Nhân 9, Bất ly 9.
Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.
49.
Pháp nhân thành cũng có tâm không biết đặng (hetu kenaci na vinneyya) liên quan pháp nhân thành cũng có tâm không biết đặng sanh ra do Nhân duyên.
50.
Nhân 9, Bất ly 9.
Tất cả nên sắp rộng.
Dứt nhị đề nhân - nhị đề có tâm biết đặng
------
NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ LẬU
(Hetuduka āsavadukaṃ)
51.
* Pháp nhân thành lậu (hetu āsavo) liên quan pháp nhân thành lậu sanh ra do Nhân duyên.
* Pháp phi nhân thành lậu (na hetu āsavo) liên quan pháp nhân thành lậu sanh ra do Nhân duyên.
* Chư pháp nhân thành lậu và phi nhân thành lậu liên quan pháp nhân thành lậu sanh ra do Nhân duyên.
* Pháp phi nhân thành lậu liên quan pháp phi nhân thành lậu sanh ra do Nhân duyên.
* Pháp nhân thành lậu liên quan những pháp nhân thành lậu và phi nhân thành lậu sanh ra do Nhân duyên.
52.
Nhân 5, Cảnh 5, Bất ly 5.
Tất cả đều nên sắp rộng.
53.
* Pháp nhân thành phi lậu liên quan pháp nhân thành phi lậu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
* Pháp phi nhân thành phi lậu liên quan pháp phi nhân thành phi lậu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
* Pháp nhân thành phi lậu liên quan những pháp nhân thành phi lậu và phi nhân thành phi lậu (no āsava) sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
54.
Nhân 9, Bất ly 9.
Tất cả đều nên sắp rộng.
Dứt nhị đề nhân - nhị đề lậu
------
NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ CẢNH LẬU
(Hetuduka Sāsavadukaṃ)
55.
* Pháp nhân thành cảnh lậu (sāsava) liên quan pháp nhân thành cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
* Pháp phi nhân (na hetu) thành cảnh lậu liên quan pháp phi nhân thành cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
* Pháp nhân thành cảnh lậu liên quan những pháp nhân thành cảnh lậu và phi nhân thành cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
56.
Nhân 9, Bất ly 9.
Tất cả đều nên sắp rộng.
57.
* Pháp nhân thành phi cảnh lậu (anāsava) liên quan pháp nhân thành phi cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
* Pháp phi nhân thành phi cảnh lậu (na hetu anāsavo) liên quan pháp phi nhân thành phi cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
* Pháp nhân thành phi cảnh lậu liên quan những pháp nhân thành phi cảnh lậu và phi nhân thành phi cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
58.
Nhân 9, Bất ly 9.
Tất cả đều nên sắp rộng.
Dứt nhị đề nhân - nhị đề cảnh lậu
------
NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG LẬU
(Hetuduka asavasampayuttadukaṃ)
59.
Pháp nhân thành tương ưng lậu (āsavasampayutta) liên quan pháp nhân thành tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên.
60.
Nhân 9, Bất ly 9.
Tất cả nên sắp rộng.
61.
Pháp nhân thành bất tương ưng lậu (āsavavippayutta) liên quan pháp nhân thành bất tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên.
62.
Nhân 9, Bất ly 9.
Tất cả đều nên sắp rộng.
Dứt nhị đề nhân - nhị đề tương ưng lậu
------
NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ LẬU CẢNH LẬU
(Hetuduka āsavasāsavadukaṃ)
63.
Pháp lậu cảnh lậu (āsavo ceva sāsavo ca) thành nhân liên quan pháp lậu cảnh lậu thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
64.
Nhân 5, Bất ly 5.
Tất cả nên sắp rộng.
65.
Pháp cảnh lậu phi lậu thành nhân (hetu sāsavo ceva no ca āsavo) liên quan pháp cảnh lậu phi lậu thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
66.
Nhân 9, Bất ly 9.
Tất cả nên sắp rộng.
Dứt nhị đề nhân - nhị đề lậu cảnh lậu
------
NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ LẬU TƯƠNG ƯNG LẬU
(Hetuduka āsava āsavasampayutttadukaṃ)
67.
Pháp lậu tương ưng lậu thành nhân (hetu āsavoceva āsavasampayutto ca) liên quan pháp lậu tương ưng lậu thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
68.
Nhân 5, Bất ly 5.
Tất cả nên sắp rộng.
69.
Pháp tương ưng lậu phi lậu thành nhân (hetu asavasampayutto ceva no ca āsavo) liên quan pháp tương ưng lậu phi lậu thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
70.
Nhân 5, Bất ly 5.
Tất cả nên sắp rộng.
Dứt nhị đề nhân - nhị đề lậu tương ưng lậu
------
NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG LẬU CẢNH LẬU
(Hetuduka āsavavippayutta sāsavadukaṃ)
71.
Pháp nhân bất tương ưng lậu cảnh lậu (hetu āsavavippayutto sāsavo) liên quan pháp nhân bất tương ưng lậu cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên.
72.
Nhân 9, Bất ly 9.
Tất cả nên sắp rộng.
73.
Pháp nhân bất tương ưng lậu phi cảnh lậu (hetu āsavavippayutta anāsava) liên quan pháp nhân bất tương ưng lậu phi cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên.
74.
Nhân 9, Bất ly 9.
Tất cả nên sắp rộng.
Dứt nhị đề nhân - nhị đề bất tương ưng lậu cảnh lậu
------
NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ CHÙM SÁU
(Hetuduka cha gocchakadukaṃ)
75.
* … Liên quan pháp nhân triền (hetu saññojana).
* … Liên quan pháp nhân phược (hetu gantha).
* … Liên quan pháp nhân bộc (ogha).
* … Liên quan pháp nhân phối (yoga).
* … Liên quan pháp nhân cái (nīvaraṇa).
* Pháp phi khinh thị (no parama) thành nhân liên quan pháp phi khinh thị thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
76.
Nhân 9, Bất ly 9.
Tất cả phần chùm nên sắp rộng (sabbattha gocchakam vittharetabbam).
Dứt nhị đề nhân - nhị đề chùm sáu
------
NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ HỮU CẢNH
(Hetuduka sārammaṇadukaṃ)
77.
* Pháp nhân hữu cảnh (hetu sārammaṇa) liên quan pháp nhân hữu cảnh sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
* Pháp phi nhân (na hetu) hữu cảnh liên quan pháp phi nhân hữu cảnh sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
* Pháp nhân hữu cảnh liên quan những pháp nhân hữu cảnh và phi nhân hữu cảnh sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
78.
Nhân 9, Bất ly 9.
Tất cả nên sắp rộng.
79.
Pháp phi nhân vô cảnh (na hetu anarammana) liên quan pháp phi nhân vô cảnh sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.
Tất cả đều có 1 câu (sabbattha ekaṃ)
Dứt nhị đề nhân - nhị đề hữu cảnh
------
NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ TÂM
(Hetuduka cittadukaṃ)
80.
Pháp nhân phi tâm (hetu no citta) liên quan pháp nhân phi tâm sanh ra do Nhân duyên.
81.
Nhân 9, Bất ly 9.
Tất cả đều nên sắp rộng.
Dứt nhị đề nhân - nhị đề tâm
NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ SỞ HỮU TÂM
(Hetuduka cetasikadukaṃ)
82.
Pháp nhân sở hữu tâm (hetu cetasika) liên quan pháp nhân sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên.
83.
Nhân 9, Bất ly 9.
Tất cả đều nên sắp rộng.
84.
Pháp phi nhân phi sở hữu tâm (na hetu acetasika) liên quan pháp phi nhân phi sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên. Tất cả đều 1 câu.
Dứt nhị đề nhân - nhị đề sở hữu tâm
------
NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG TÂM
(Hetuduka cittasampayuttadukaṃ)
85.
Pháp nhân tương ưng tâm (hetu cittasampayutto) liên quan pháp nhân tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên.
86.
Nhân 9, Bất ly 9.
Tất cả đều nên sắp rộng.
87.
Pháp phi nhân bất tương ưng tâm (na hetu cittavippayutta) liên quan pháp phi nhân bất tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên. Tất cả đều 1 câu.
Dứt nhị đề nhân - nhị đề tương ưng Tâm
------
NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ HÒA VỚI TÂM
(Hetuduka cittasamsaṭṭhādukaṃ)
88.
Pháp nhân hòa với tâm (hetu cittasamsaṭṭhā) liên quan pháp nhân hòa với tâm sanh ra do Nhân duyên.
89.
Nhân 9, Bất ly 9.
Tất cả đều nên sắp rộng.
90.
Pháp phi nhân hòa với tâm (na hetu cittasamsaṭṭhā) liên quan pháp phi nhân hòa với tâm sanh ra do Nhân duyên. Tất cả đều có 1 câu.
Dứt nhị đề nhân - nhị đề hòa với tâm
------
NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ CÓ TÂM LÀM SỞ SANH
(Hetuduka cittasamuṭṭhānadukaṃ)
91.
Pháp nhân có tâm làm sở sanh (hetu cittasamuṭṭhāna) liên quan pháp nhân có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.
92.
Nhân 9, Bất ly 9.
Tất cả đều nên sắp rộng.
93.
Pháp phi nhân phi tâm làm sở sanh (na hetu no cittasamuṭṭhāna) liên quan pháp phi nhân phi tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên. Tất cả đều 1 câu.
Dứt nhị đề nhân - nhị đề có tâm làm sở sanh
------
NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ ĐỒNG SANH TỒN VỚI TÂM
(Hetuduka cittassahabhudukaṃ)
94.
Pháp nhân đồng sanh tồn với tâm (hetu cittassahabhū) liên quan pháp nhân đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.
95.
Pháp phi nhân phi đồng sanh tồn với tâm (na hetu no cittassahabhū) liên quan pháp phi nhân phi đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.
Tất cả nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).
Dứt nhị đề nhân - nhị đề đồng sanh tồn với tâm
------
NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ TÙNG TÂM THÔNG LƯU
(Hetuduka cittānuparivattidukaṃ)
96.
Pháp nhân tùng tâm thông lưu (hetu Cittānuparivatti) liên quan pháp nhân tùng tâm thông lưu sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.
97.
Pháp phi nhân (na hetu) phi tùng tâm thông lưu liên quan pháp phi nhân phi tùng tâm thông lưu sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.
Tất cả đều nên sắp rộng.
Dứt nhị đề nhân - nhị đề tùng tâm thông lưu
------
NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ HÒA NƯƠNG TÂM LÀM SỞ SANH
(Hetuduka cittasamsaṭṭhāsamuṭṭhānadukaṃ)
98.
Pháp nhân hòa nương tâm làm sở sanh (hetu cittasamsaṭṭhāsamuṭṭhāno) liên quan pháp nhân hòa nương tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.
99.
Pháp phi nhân phi hòa phi nương tâm làm sở sanh (na hetu no cittasamsaṭṭhāsamuṭṭhāno) liên quan pháp phi nhân phi hòa phi nương tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.
Tất cả đều nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).
Dứt nhị đề nhân - nhị đề hòa nương tâm làm sở sanh
------
NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ HÒA, ĐỒNG SANH TỒN NƯƠNG TÂM LÀM SỞ SANH
(Hetuduka cittasamsaṭṭhāsamuṭṭhānāsahabhudukaṃ)
100.
Pháp nhân hòa đồng sanh tồn nương tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.
101.
Pháp phi nhân phi hòa đồng sanh tồn nương tâm làm sở sanh (na hetu no citta samsaṭṭhāsamuṭṭhāna sahabhū) liên quan pháp phi nhân phi hòa đồng sanh tồn nương tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.
Tất cả đều nên sắp rộng.
Dứt nhị đề nhân - nhị đề hòa, đồng sanh tồn nương tâm làm sở sanh
------
NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ HÒA TÙNG THÔNG LƯU CÓ TÂM LÀM SỞ SANH
(Hetuduka cittasamsaṭṭhāsamuṭṭhānānuparivattidukaṃ)
102.
Pháp nhân (hetu) hòa tùng thông lưu nương tâm làm sở sanh liên quan pháp nhân hòa tùng thông lưu nương tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.
103.
Pháp phi nhân (na hetu) phi hòa tùng thông lưu nương tâm làm sở sanh liên quan pháp phi nhân phi hòa tùng thông lưu nương tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.
Tất cả nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).
Dứt nhị đề nhân - nhị đề hòa tùng thông lưu có tâm làm sở sanh
------
NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ NỘI BỘ
(Hetuduka ajjhattikadukaṃ)
104.
Pháp phi nhân (na hetu) nội bộ (ajjhatta) liên quan pháp phi nhân nội bộ sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.
Tất cả đều nên sắp rộng.
105.
Pháp nhân ngoại viện (bāhira) liên quan pháp nhân ngoại viện sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.
Dứt nhị đề nhân - nhị đề nội bộ
------
NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ Y SINH
(Hetuduka upādādukaṃ)
106.
Pháp nhân phi y sinh (no upādā) liên quan pháp nhân phi y sinh sanh ra do Nhân duyên.
107.
Nhân 9.
Tất cả đều nên sắp rộng.
Dứt nhị đề nhân - nhị đề y sinh
------
NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ THÀNH DO THỦ
(Hetuduka upādinnadukaṃ)
108.
Pháp nhân thành do thủ (hetu upādinna) liên quan pháp nhân thành do thủ sanh ra do Nhân duyên.
109.
Nhân 9.
Tất cả đều nên sắp rộng.
110.
Pháp nhân phi thành do thủ (hetu anupādinno) liên quan pháp nhân phi thành do thủ sanh ra do Nhân duyên.
111.
Nhân 9, Bất ly 9.
Tất cả đều nên sắp rộng.
Dứt nhị đề nhân - nhị đề thành do thủ
------
NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ CHÙM THỦ
(Hetuduka upādānagocchakadukaṃ)
112.
Pháp nhân thành do thủ (hetu upādāno) liên quan pháp nhân thành do thủ sanh ra do Nhân duyên.
Dứt nhị đề nhân - nhị đề chùm thủ
------
NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ CHÙM PHIỀN NÃO
(Hetuduka kilesagocchakadukaṃ)
113.
Pháp nhân thành phiền não (hetu kileso) liên quan pháp nhân thành phiền não sanh ra do Nhân duyên.
Dứt nhị đề nhân - nhị đề chùm phiền não
------
NHỊ ĐỀ NHÂN – NHỊ ĐỀ YÊU BỐI
(Hetuduka Piṭṭhudukaṃ)
114.
* Pháp nhân sơ đạo tuyệt trừ (dassanena pahātabba) liên quan pháp nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.
* Pháp nhân phi sơ đạo tuyệt trừ (hetu na dassanena pahātabba) liên quan pháp nhân phi sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.
115.
* Pháp nhân ba đạo cao tuyệt trừ (hetu bhāvanāya pahātabba) liên quan pháp nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.
* Pháp nhân phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp nhân phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.
116.
* Pháp nhân hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ (hetu dassanena pahātabba hetuko) liên quan pháp nhân hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.
* Pháp nhân phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ (hetu na dassanena pahātabba hetuko) liên quan pháp nhân phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.
117.
* Pháp nhân hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ (hetu bhāvanāya pahātabbahetuko) liên quan pháp nhân hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.
* Pháp nhân phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp nhân phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ (na bhāvanāya pahātabbahetuka) sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.
118.
* Pháp nhân hữu tầm (savitakka) liên quan pháp nhân hữu tầm sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.
* Pháp nhân vô tầm (avitakka) liên quan pháp nhân vô tầm sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.
119.
* Pháp nhân hữu tứ (savicāra) liên quan pháp nhân hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.
* Pháp nhân vô tứ (avicāra) liên quan pháp nhân vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.
120.
* … Liên quan pháp nhân hữu hỷ (sappītika).
* … Liên quan pháp nhân vô hỷ (appitika).
* … Liên quan pháp nhân đồng sanh hỷ (pitisahagata).
* … Liên quan pháp nhân phi đồng sanh hỷ ( na pītisahagata).
* … Liên quan pháp nhân đồng sanh lạc (sukhasahagata).
* … Liên quan pháp nhân phi đồng sanh lạc (na sukhasahagata).
* … Liên quan pháp nhân đồng sanh xả (upekkhasahagata).
* … Liên quan pháp nhân phi đồng sanh xả (na upekkhāsahagata).
* … Liên quan pháp nhân Dục giới (kāmāvacara).
* … Liên quan pháp nhân phi Dục giới (na kāmāvacara).
* … Liên quan pháp nhân Sắc giới (rūpāvacara).
* … Liên quan pháp nhân phi Sắc giới (na rūpāvacara).
* … Liên quan pháp nhân Vô sắc giới (arūpāvacara).
* … Liên quan pháp nhân phi Vô sắc giới (na arūpāvacara).
* … Liên quan pháp nhân liên quan luân hồi (pariyāpanna).
* … Liên quan pháp nhân bất liên quan luân hồi (apariyāpanna).
* … Liên quan pháp nhân nhân xuất luân hồi (niyyānika).
* … Liên quan pháp nhân phi nhân xuất luân hồi (aniyyānika).
* … Liên quan pháp nhân nhứt định (niyata).
* … Liên quan pháp nhân bất định (aniyata).
* … Liên quan pháp nhân hữu thượng (sa uttara).
* … Liên quan pháp nhân vô thượng (anuttara).
* … Liên quan pháp nhân hữu y (saraṇa).
121.
Pháp nhân vô y (hetu araṇa) liên quan pháp nhân vô y sanh ra do Nhân duyên.
122.
Nhân 9.
Tất cả nên sắp rộng.
Dứt nhị đề nhân - nhị đề yêu bối (Pitthuduka)
------
NHỊ ĐỀ HỮU NHÂN – NHỊ ĐỀ NHÂN
(Sahetukaduka hetudukaṃ)
123.
Pháp hữu nhân thành nhân (sahetuko hetu) liên quan pháp hữu nhân thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
Tất cả đều 1 câu (sabbattha ekaṃ).
124.
Pháp hữu nhân phi nhân (sahetuko na hetu) liên quan pháp hữu nhân phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.
Dứt nhị đề hữu nhân - nhị đề nhân
------
NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG NHÂN – NHỊ ĐỀ NHÂN
(Hetusampayuttaduka hetudukaṃ)
125.
Pháp tương ưng nhân thành nhân (hetusampayutto hetu) liên quan pháp tương ưng nhân thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.
126.
Pháp tương ưng nhân phi nhân (na hetu) liên quan pháp tương ưng nhân phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.
Dứt nhị đề tương ưng nhân - nhị đề nhân
------
NHỊ ĐỀ NHÂN HỮU NHÂN – NHỊ ĐỀ NHÂN
(Hetuceva sahetukaduka hetudukaṃ)
127.
Pháp nhân thành nhân hữu nhân (hetuceva sahetuko ca hetu) liên quan pháp nhân thành nhân hữu nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.
128.
Pháp phi nhân thành hữu nhân phi nhân (sahetuko ceva na ca hetu na hetu dhammo) liên quan pháp phi nhân thành hữu nhân phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.
Dứt nhị đề nhân hữu nhân - nhị đề nhân
------
NHỊ ĐỀ NHÂN TƯƠNG ƯNG NHÂN – NHỊ ĐỀ NHÂN
(Hetuhetusampayuttaduka hetudukaṃ)
129.
Pháp nhân thành nhân tương ưng nhân (hetuceva hetusampayutto ca hetu dhammo) liên quan pháp nhân thành nhân tương ưng nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.
130.
Pháp phi nhân thành tương ưng nhân phi nhân (hetusampayutto ceva na ca hetu Nahetu dhammo) liên quan pháp phi nhân thành tương ưng nhân phi nhân sanh ra do Nhân duyên. (hetupaccayo).
Dứt nhị đề nhân tương ưng nhân - nhị đề nhân
------
NHỊ ĐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN – NHỊ ĐỀ NHÂN
(Na hetusahetukaduka hetudukaṃ)
131.
* Pháp phi nhân hữu nhân thành phi nhân (na hetu sahetuka na hetu) liên quan pháp phi nhân hữu nhân thành phi nhân sanh ra do Nhân duyên.
* Pháp phi nhân vô nhân (na hetu ahetuka) thành phi nhân liên quan pháp phi nhân vô nhân thành phi nhân sanh ra do Nhân duyên.
Dứt nhị đề nhân hữu nhân - nhị đề nhân
------
NHỊ ĐỀ ĐỈNH – NHỊ ĐỀ NHÂN
(Cūḷantaraduka hetudukaṃ)
132.
* Pháp hữu duyên thành nhân (Sappaccaya hetu) liên quan pháp hữu duyên thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
* Pháp hữu duyên phi nhân liên quan pháp hữu duyên phi nhân sanh ra do Nhân duyên.
133.
* Pháp hữu vi (saṅkhata) thành nhân liên quan pháp hữu vi thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
* Pháp hữu vi phi nhân liên quan pháp hữu vi phi nhân sanh ra do Nhân duyên.
134.
* Pháp vô kiến thành nhân liên quan pháp vô kiến thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
* Pháp vô kiến phi nhân liên quan pháp vô kiến phi nhân (anidassana na hetu) sanh ra do Nhân duyên.
135.
* Pháp hữu đối chiếu (sappaṭigha) thành nhân liên quan pháp hữu đối chiếu thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
* Pháp hữu đối chiếu phi nhân liên quan pháp hữu đối chiếu phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.
* Pháp vô đối chiếu (appaṭigha) phi nhân liên quan pháp vô đối chiếu phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.
136.
* Pháp phi sắc (arūpī) thành nhân liên quan pháp phi sắc thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
* Pháp sắc (rūpī) phi nhân (na hetu) liên quan pháp sắc phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.
137.
* Pháp hiệp thế (lokiya) thành nhân liên quan pháp hiệp thế thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
* Pháp siêu thế (lokuttara) thành nhân liên quan pháp siêu thế thành nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.
* Pháp hiệp thế phi nhân (na hetu) liên quan pháp hiệp thế phi nhân sanh ra do Nhân duyên.
* Pháp siêu thế phi nhân liên quan pháp siêu thế phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 5 câu.
138.
* … Liên quan pháp có tâm biết đặng (kenaciviññeyya) thành nhân.
* … Liên quan pháp có tâm không biết đặng (kenaci naviññeyya) thành nhân.
* … Liên quan pháp có tâm biết đặng phi nhân.
* … Liên quan pháp có tâm không biết đặng phi nhân.
Dứt nhị đề đỉnh - nhị đề nhân
------
NHỊ ĐỀ CHÙM LẬU – NHỊ ĐỀ NHÂN
(Āsavagocchakaduka hetudukaṃ)
139.
* … Liên quan pháp lậu (āsava) thành nhân.
* … Liên quan pháp phi lậu (no āsava) thành nhân.
* … Liên quan pháp lậu phi nhân.
* … Liên quan pháp phi lậu phi nhân (no āsava Nahetu).
140.
* … Liên quan pháp cảnh lậu (sāsava) thành nhân,... liên quan pháp phi cảnh lậu (anāsava) thành nhân.
* … Liên quan pháp cảnh lậu phi nhân (na hetu),... liên quan pháp phi cảnh lậu phi nhân.
141.
* … Liên quan pháp tương ưng lậu (āsavasampayutta) thành nhân,... liên quan pháp bất tương ưng lậu (āsavavippayutta) thành nhân.
* … Liên quan pháp tương ưng lậu phi nhân,... liên quan pháp bất tương ưng lậu phi nhân.
142.
* … Liên quan pháp lậu cảnh lậu (āsavañceva sāsavañca) thành nhân,... liên quan pháp cảnh lậu phi lậu (sāsavañceva no ca āsavam) thành nhân.
* … Liên quan pháp lậu cảnh lậu phi nhân,... liên quan pháp cảnh lậu phi lậu thành phi nhân.
143.
* … Liên quan pháp lậu tương ưng lậu (āsavañceva āsavasampayuttañca) thành nhân,... liên quan pháp tương ưng lậu phi lậu (āsavasampayuttañceva no ca āsavam) thành nhân.
* … Liên quan pháp lậu tương ưng lậu phi nhân,... liên quan pháp tương ưng lậu phi lậu phi nhân.
144.
* … Liên quan pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu (āsavavippayutta āsava) thành nhân,... liên quan pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu (āsavavippayutta sāsava) thành nhân.
* … Liên quan pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu phi nhân,... liên quan pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu phi nhân.
Dứt nhị đề chùm lậu - nhị đề nhân
------
NHỊ ĐỀ CHÙM SÁU – NHỊ ĐỀ NHÂN
(Cha gocchakaduka hetudukaṃ)
145.
... Liên quan pháp triền (saññojana) thành nhân;... liên quan pháp phược (gañtha) thành nhân;... liên quan pháp bộc (ogha) thành nhân;... liên quan pháp phối (yoga) thành nhân;... liên quan pháp cái (nīvaraṇa) thành nhân;... liên quan pháp phi khinh thị (no parāmāsa) thành nhân.
Nhị đề chùm sáu - nhị đề nhân chỉ có bấy nhiêu (nitthitam).
------
NHỊ ĐỀ ĐẠI – NHỊ ĐỀ NHÂN
(Mahantaraduka hetudukaṃ)
146.
* … Liên quan pháp hữu cảnh (sārammaṇa) thành nhân;... liên quan pháp hữu cảnh phi nhân.
* … Liên quan pháp phi tâm (no citta) thành nhân;... liên quan pháp sở hữu tâm (cetasika) thành nhân.
* … Liên quan pháp tương ưng tâm (cittasampayutta) thành nhân;... liên quan pháp hòa với tâm (cittasamsaṭṭha) thành nhân.
* … Liên quan pháp y tâm sanh (cittāsamuṭṭhāna) thành nhân;... liên quan pháp đồng sanh tồn (cittasahabhu) thành nhân.
* … Liên quan pháp tùng tâm thông lưu (cittānuparivatti) thành nhân;... liên quan pháp hòa y tâm sanh (cittasamsaṭṭhāsamuṭṭhāna) thành nhân.
* … liên quan pháp hòa sanh tồn nương tâm làm sở sanh (cittasamsaṭṭhāsamuṭṭhānasahabhu) thành nhân;... liên quan pháp hòa tùng thông lưu nương tâm làm sở sanh (cittasamsaṭṭhāsamuṭṭhānanuparivatti) thành nhân.
* … Liên quan pháp ngoại viện (bāhira) thành nhân;... liên quan pháp phi y sinh (no upādā) thành nhân.
* … Liên quan pháp thành do thủ (upādinna) thành nhân;... liên quan pháp phi thành do thủ thành nhân.
Nhị đề đại - nhị đề nhân chỉ có bấy nhiêu (niṭṭhitam).
------
NHỊ ĐỀ CHÙM THỦ – NHỊ ĐỀ NHÂN
(Upadanagocchakaduka hetudukaṃ)
147.
… Liên quan pháp thủ (upādāna) thành nhân.
Nhị đề chùm thủ - nhị đề nhân chỉ có bấy nhiêu (nitthitam).
------
NHỊ ĐỀ CHÙM PHIỀN NÃO – NHỊ ĐỀ NHÂN
(Kilesagocchakaduka hetudukaṃ)
148.
… Liên quan pháp phiền não (kilesa) thành nhân.
Nhị đề chùm phiền não - nhị đề nhân chỉ có bấy nhiêu.
------
NHỊ ĐỀ YÊU BỐI – NHỊ ĐỀ NHÂN
(Pitthiduka hetudukaṃ)
149.
* … Liên quan pháp sơ đạo tuyệt trừ thuộc nhân (dassanena pahātabbam hetum);... liên quan pháp phi sơ đạo tuyệt trừ (na dassanena pahātabba) thuộc nhân.
* … Liên quan pháp ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân (bhāvanāya pahātabba);... liên quan pháp phi ba đạo cao tuyệt trừ (no bhāvanāya pahātabba) thành nhân.
* … Liên quan pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ (dassanena pahātabba hetuka) thành nhân;... liên quan pháp phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ thành nhân.
* … Liên quan pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ (bhāvanāya pahātabba hetuka) thành nhân;... liên quan pháp phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ thành nhân.
* … Liên quan pháp hữu tầm (savitakka) thành nhân;... liên quan pháp vô tầm (avitakka) thành nhân.
* … Liên quan pháp hữu tứ (savicāra) thành nhân;... liên quan pháp vô tứ (avicāra) thành nhân.
* … Liên quan pháp hữu hỷ (sappītika) thành nhân;... liên quan pháp vô hỷ (appītika) thành nhân.
* … Liên quan pháp đồng sanh hỷ (pītisahagata) thành nhân;... liên quan pháp phi đồng sanh hỷ thành nhân.
* … Liên quan pháp đồng sanh lạc (sukhasahagata) thành nhân;... liên quan pháp phi đồng sanh lạc thành nhân.
* … Liên quan pháp đồng sanh xả (upekkhāsahagata) thành nhân;... liên quan pháp phi đồng sanh xả thành nhân.
* … Liên quan pháp Dục giới (kāmāvacara) thành nhân;... liên quan pháp phi Dục giới thành nhân.
* … Liên quan pháp Sắc giới (rūpāvacara) thành nhân;... liên quan pháp phi Sắc giới thành nhân.
* … Liên quan pháp Vô sắc giới (arūpāvacara) thành nhân;... liên quan pháp phi Vô sắc giới thành nhân.
* … Liên quan pháp liên quan luân hồi (pariyāpanna) thành nhân;... liên quan pháp bất liên quan luân hồi thành nhân (apariyāpanna).
* … Liên quan pháp nhân xuất luân hồi (niyyānika) thành nhân;... liên quan pháp phi nhân xuất luân hồi (aniyyānika) thành nhân.
* … Liên quan pháp nhứt định (niyata) thành nhân;... liên quan pháp bất định (aniyata) thành nhân.
* … Liên quan pháp hữu thượng (sa uttara) thành nhân;... liên quan pháp vô thượng (anuttara) thành nhân.
* … Liên quan pháp hữu y (saraṇa) thành nhân.
* Pháp vô y (anṇa) thành nhân liên quan pháp vô y thành nhân sanh ra do Nhân duyên.
* Pháp vô y phi nhân (na hetu) liên quan pháp vô y phi nhân sanh ra do Nhân duyên.
Tất cả đều nên sắp rộng.
Dứt nhị đề yêu bối (pitthiduka) nhị dề nhân.
Hết vị trí nhị đề nhị đề thuận (anulomadukadukapaṭṭhāna).
Vị trí thuận thứ chỉ có bấy nhiêu (anulomapaṭṭhānam).