VỊ TRÍ – NHỊ ĐỀ - TAM ĐỀ THUẬN TÙNG

---

NHỊ ĐỀ HỮU ĐỐI CHIẾU – TAM ĐỀ THIỆN
(Sappaṭighaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1097.

Pháp thiện vô đối chiếu (appaṭighā) liên quan pháp thiện vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.

1098.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất tương ưng 1, Bất ly 1.

Dù phần vấn đề (pañhāvāra) tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1099.

Pháp bất thiện vô đối chiếu (appaṭṭighā) liên quan pháp bất thiện vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.

1100.

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần vấn đề (pañhāvāra) tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1101.

* Pháp vô ký (abyākata) hữu đối chiếu (sappaṭigha) liên quan pháp vô ký hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký vô đối chiếu (appaṭigha) liên quan pháp vô ký hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp vô ký hữu đối chiếu và vô ký vô đối chiếu liên quan pháp vô ký hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.

1102.

Pháp vô ký vô đối chiếu liên quan pháp vô ký vô đối chiếu sanh ra do Cảnh duyên.

1103.

Nhân 9, Cảnh 1, Trưởng 9, Hỗ tương 6, Y chỉ 9, Cận y 1, Nghiệp 9, Quả 9, Bất ly 9.

1104.

Pháp vô ký (abyākata) hữu đối chiếu (sappaṭigha) sanh ra do phi Nhân duyên.

1105.

Phi Nhân 9, tất cả đều 9, phi Ly 9.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1106.

Pháp vô ký vô đối chiếu (appaṭigha) làm duyên cho pháp vô ký vô đối chiếu bằng Nhân duyên.

1107.

Nhân 3, Cảnh 2, Trưởng 2, Vô gián 1, Liên tiếp 1, Đồng sanh 9, Hỗ tương 6, Y chỉ 9, Cận y 2, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 1, Nghiệp 3, Quả 3, Thực 3, Quyền 5, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 1, Bất tương ưng 4, Hiện hữu 9, Vô hữu 1, Ly 1, Bất ly 9.

1108.

Pháp vô ký hữu đối chiếu (sappaṭigha) làm duyên cho pháp vô ký hữu đối chiếu bằng Đồng sanh duyên…

1109.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

1110.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

1111.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng (anuloma), đối lập (paccanīya), thuận nghịch (anuloma paccanīya), nghịch thuận (paccanīya anuloma) đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề hữu đối chiếu - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ SẮC – TAM ĐỀ THIỆN
(Rūpiduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1112.

Pháp thiện phi sắc (arūpi) liên quan pháp thiện phi sắc sanh ra do Nhân duyên.

1113.

Nhân 1, Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh (sahajātavāra)... phần vấn đề (pañhāvāra) tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1114.

Pháp bất thiện phi sắc (arūpi) liên quan pháp bất thiện phi sắc sanh ra do Nhân duyên.

1115.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh... phần vấn đề (pañhāvāra) tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1116.

* Pháp vô ký sắc (rūpi) liên quan pháp vô ký sắc sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký phi sắc (arūpi) liên quan pháp vô ký phi sắc sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký sắc (rūpi) liên quan những pháp vô ký sắc và vô ký phi sắc (arūpi) sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

1117.

Pháp vô ký phi sắc liên quan pháp vô ký phi sắc (arūpi) sanh ra do Cảnh duyên.

1118.

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 5, Vô gián 3, Liên tiếp 3, Hỗ tương 6, Tiền sanh 1, Cố hưởng 1, Nghiệp 9, Quả 9, Bất ly 9.

1119.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9,... phi Nghiệp 2, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 2, phi Đạo 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1120.

Pháp vô ký phi sắc (arūpi) làm duyên cho pháp vô ký phi sắc bằng Nhân duyên.

1121.

Nhân 3, Cảnh 2, Trưởng 3, Vô gián 1, Liên tiếp 1, Đồng sanh 7, Hỗ tương 6, Y chỉ 7, Cận y 2, Tiền sanh 1, Hậu sanh 1, Cố hưởng 1, Nghiệp 3, Quả 3, Thực 4, Quyền 6, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 1, Bất tương ưng 2,... Bất ly 7.

1122.

Phi Nhân 7, phi Cảnh 7.

1123.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

1124.

Phi Nhân duyên có Cảnh 2.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề sắc - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ HIỆP THẾ – TAM ĐỀ THIỆN
(Lokiyaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1125.

* Pháp thiện hiệp thế (lokiya) liên quan pháp thiện hiệp thế sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện siêu thế (lokuttara) liên quan pháp thiện siêu thế sanh ra do Nhân duyên.

1126.

* Pháp thiện hiệp thế liên quan pháp thiện hiệp thế sanh ra do Cảnh duyên.

* Pháp thiện siêu thế (lokuttara) liên quan pháp thiện siêu thế sanh ra do Cảnh duyên.

1127.

Nhân 2, Cảnh 2, Trưởng 2, Nghiệp 2, Bất ly 2.

1128.

Phi Trưởng 2, phi Cố hưởng 1, phi Bất tương ưng 2.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1129.

* Pháp thiện hiệp thế (lokiya) làm duyên cho pháp thiện hiệp thế bằng Nhân duyên.

* Pháp thiện siêu thế (lokuttara) làm duyên cho pháp thiện siêu thế bằng Nhân duyên: Có 2 câu.

1130.

* Pháp thiện hiệp thế làm duyên cho pháp thiện hiệp thế bằng Cảnh duyên.

* Pháp thiện siêu thế làm duyên cho pháp thiện hiệp thế (lokiya) bằng Cảnh duyên.

1131.

* Pháp thiện hiệp thế làm duyên cho pháp thiện hiệp thế bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh.

* Pháp thiện siêu thế làm duyên cho pháp thiện siêu thế bằng Trưởng duyên có Trưởng đồng sanh.

* Pháp thiện siêu thế làm duyên cho pháp thiện hiệp thế bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh.

1132.

Nhân 2, Cảnh 2, Trưởng 3, Vô gián 2, Liên tiếp 2, Đồng sanh 2,... Cận y 4, Cố hưởng 2, Nghiệp 2, Thực 2, Bất ly 2.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1133.

Pháp bất thiện hiệp thế (lokiya) liên quan pháp bất thiện hiệp thế sanh ra do Nhân duyên.

1134.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh,... hay phần vấn đề (pañhāvāra) tất cả đều giống như nhau.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1135.

* Pháp vô ký hiệp thế (lokiya) liên quan pháp vô ký hiệp thế sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký siêu thế liên quan pháp vô ký siêu thế sanh ra do Nhân duyên.

1136.

Nhân 5, Cảnh 2, Nghiệp 5, Quả 5, Bất ly 5.

1137.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 2,... phi Tiền sanh 4, phi Hậu sanh 5,...Phi Nghiệp 1, phi Quả 1, phi Thực 1,... phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1138.

* Pháp vô ký (abyākata) hiệp thế làm duyên cho pháp vô ký hiệp thế bằng Nhân duyên.

* Pháp vô ký siêu thế làm duyên cho pháp vô ký siêu thế (lokuttara) bằng Nhân duyên.

1139.

Nhân 4, Cảnh 3, Trưởng 4, Vô gián 4, Đồng sanh 5, Hỗ tương 2, Y chỉ 7, Cận y 4, Tiền sanh 2, Hậu sanh 2, Cố hưởng 1, Nghiệp 3, Quả 4, Thực 4,... Đạo 4, Tương ưng 2, Bất tương ưng 3, Hiện hữu 7, Bất ly 7.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề hiệp thế - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ CŨNG CÓ TÂM BIẾT ĐẶNG – TAM ĐỀ THIỆN
(Kenaciviññeyyaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1140.

* Pháp thiện cũng có tâm biết (kenaciviññeyya) liên quan pháp thiện cũng có tâm biết sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện cũng có tâm không biết (kenacinaviññeyya) liên quan pháp thiện cũng có tâm biết (kenaciviññeyya) sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp thiện cũng có tâm biết và thiện cũng có tâm không biết liên quan pháp thiện cũng có tâm biết sanh ra do Nhân duyên.

1141.

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

1142.

Pháp thiện cũng có tâm biết liên quan pháp thiện cũng có tâm biết sanh ra do phi Trưởng duyên.

1143.

Phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 9, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1144.

Pháp thiện cũng có tâm biết (kenaciviññeyya) làm duyên cho pháp thiện cũng có tâm biết bằng Nhân duyên.

1145.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Nghiệp 9, Bất ly 9.

1146.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

1147.

Nhân duyên có phi Cảnh 9.

1148.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dù bất thiện cũng có tâm biết (kenaciviññeyya) hay vô ký cũng có tâm biết; nên sắp rộng như thiện cũng có tâm biết.

Dứt nhị đề cũng có tâm biết đặng - tam đề thiện

Hết Nhị đề đỉnh (cūḷantaraduka) - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ LẬU – TAM ĐỀ THIỆN
(Āsavadukakusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1149.

Pháp thiện phi lậu (no āsava) liên quan pháp thiện phi lậu sanh ra do Nhân duyên.

1150.

Nhân 1, Cảnh 1, Nghiệp 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh… cho đến phần vấn đề tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1151.

Pháp bất thiện thuộc lậu liên quan pháp bất thiện thuộc lậu sanh ra do Nhân duyên.

1152.

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

1153.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 9,... phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng... tương ưng đều nên sắp rộng.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1154.

Pháp thiện bất thiện thành lậu (āsava) làm duyên cho pháp bất thiện thành lậu bằng Nhân duyên.

1155.

Nhân 7, Cảnh 9, Trưởng 9… cả 3 câu ở chặn giữa đặng chi pháp Trưởng đồng sanh (Sahajāta), Vô gián 9… Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3,... Đạo 9.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1156.

Pháp vô ký phi lậu (anāsava) liên quan pháp vô ký phi lậu sanh ra do Nhân duyên.

1157.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng… cho đến phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề lậu - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ CẢNH LẬU – TAM ĐỀ THIỆN
(Sāsavaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1158.

* Pháp thiện cảnh lậu (sāsava) liên quan pháp thiện cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện phi cảnh lậu (anāsava) liên quan pháp thiện phi cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên.

1159.

Nhân 2, Cảnh 2, Trưởng 2, Bất ly 2.

1160.

Phi Trưởng 2, phi Bất tương ưng 2.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng... tất cả đều có 2 câu.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1161.

* Pháp thiện cảnh lậu làm duyên cho pháp thiện cảnh lậu (sāsava) bằng Nhân duyên.

* Pháp thiện phi cảnh lậu (anāsava) làm duyên cho pháp thiện phi cảnh lậu bằng Nhân duyên.

1162.

Nhân 2, Cảnh 2, Trưởng 3, Cận y 4, Bất ly 2.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1163.

Pháp bất thiện cảnh lậu liên quan pháp bất thiện cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên.

1164.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh cho đến phần vấn đề tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1165.

* Pháp vô ký cảnh lậu (sāsava) liên quan pháp vô ký cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký phi cảnh lậu (anāsava) liên quan pháp vô ký phi cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký cảnh lậu liên quan pháp vô ký phi cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp vô ký cảnh lậu và vô ký phi cảnh lậu liên quan pháp vô ký phi cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp vô ký cảnh lậu liên quan những pháp vô ký cảnh lậu và vô ký phi cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên.

1166.

Nhân 5, Cảnh 2, Trưởng 5, Quả 5, Bất ly 5.

1167.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 2.

Dù phần đồng sanh… phần tương ưng tất cả đều nên sắp rộng.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1168.

* Pháp vô ký (abyākata) cảnh lậu (sāsava) làm duyên cho pháp vô ký cảnh lậu bằng Nhân duyên.

* Pháp vô ký phi cảnh lậu (anāsava) làm duyên cho pháp vô ký phi cảnh lậu bằng Nhân duyên.

1169.

Nhân 4, Cảnh 3, Bất ly 7.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề cảnh lậu- tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG LẬU – TAM ĐỀ THIỆN
(Āsavā sampayuttaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1170.

Pháp thiện bất tương ưng lậu (āsavavippayutta) liên quan pháp thiện bất tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên.

1171.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Cắt nhị đề thiện chỉ còn lại nhị đề bất thiện sẽ thành ra sao?

1172.

* Pháp bất thiện tương ưng lậu (āsavasampayutta) liên quan pháp bất thiện tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất thiện tương ưng lậu liên quan pháp bất thiện tương ưng lậu (āsavavippayutta) sanh ra do Nhân duyên.

1173.

Nhân 5, Cảnh 5, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng tất cả đều 5 câu.

1174.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 5, phi Tiền sanh 5,... phi Nghiệp 3, phi Quả 5, phi Bất tương ưng 5…

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1175.

* Pháp bất thiện tương ưng lậu (āsavasampayutta) làm duyên cho pháp bất thiện tương ưng lậu bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất thiện bất tương ưng lậu làm duyên cho pháp bất thiện tương ưng lậu bằng Nhân duyên.

1176.

Nhân 5, Cảnh 9, Bất ly 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1177.

Pháp vô ký bất tương ưng lậu liên quan pháp vô ký bất tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên.

1178.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

1179.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 1, phi Trưởng 1.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng tất cả đều 1.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1180.

Pháp vô ký bất tương ưng lậu (āsavavippayutta) làm duyên cho pháp vô ký bất tương ưng lậu bằng Nhân duyên.

1181.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề tương ưng lậu - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ LẬU CẢNH LẬU – TAM ĐỀ THIỆN
(Āsavasāsavaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1182.

Pháp thiện cảnh lậu phi lậu (sāsava no ca āsava) liên quan pháp thiện cảnh lậu phi lậu sanh ra do Nhân duyên.

1183.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1 câu.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1184.

* Pháp bất thiện lậu cảnh lậu (āsava ceva sāsavoca) liên quan pháp bất thiện lậu cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất thiện cảnh lậu phi lậu (sāsavo ceva no ca āsavo) liên quan pháp bất thiện cảnh lậu phi lậu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất thiện lậu cảnh lậu liên quan những pháp bất thiện lậu cảnh lậu và bất thiện cảnh lậu phi lậu sanh ra do Nhân duyên.

1185.

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

1186.

Pháp bất thiện lậu cảnh lậu liên quan pháp bất thiện cảnh lậu phi lậu sanh ra do phi Nhân duyên.

1187.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1188.

Pháp bất thiện lậu cảnh lậu (sāsava) làm duyên cho pháp bất thiện lậu cảnh lậu bằng Nhân duyên.

1189.

Nhân 7, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 9.

1190.

Pháp bất thiện lậu cảnh lậu (āsavoceva sāsavo) làm duyên cho pháp bất thiện lậu cảnh lậu bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên.

1191.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

1192.

Nhân duyên có phi Cảnh 7.

1193.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1194.

Pháp vô ký cảnh lậu phi lậu liên quan pháp vô ký cảnh lậu phi lậu (sāsavo ceva no ca āsavo) sanh ra do Nhân duyên.

1195.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề lậu cảnh lậu - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ LẬU TƯƠNG ƯNG LẬU – TAM ĐỀ THIỆN
(Āsava āsavasampayuttaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1196.

* Pháp bất thiện lậu tương ưng lậu (āsavoceva āsavasampayutta) liên quan pháp bất thiện lậu tương ưng lậu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất thiện tương ưng lậu phi lậu (āsavasampayutta no ca āsavo) liên quan pháp bất thiện tương ưng lậu phi lậu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất thiện lậu tương ưng lậu liên quan những pháp bất thiện lậu tương ưng lậu và bất thiện tương ưng lậu phi lậu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

1197.

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

1198.

Pháp bất thiện lậu tương ưng lậu liên quan pháp bất thiện lậu tương ưng lậu (āsavoceva āsavasampayutta) sanh ra do phi Trưởng duyên.

1199.

Phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng tất cả đều 9.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1200.

Pháp bất thiện lậu tương ưng lậu (āsavoceva āsavasampayutto ca) làm duyên cho pháp bất thiện lậu tương ưng lậu bằng Nhân duyên.

1201.

Nhân 4, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 9.

1202.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

1203.

Nhân duyên có phi Cảnh 4.

1204.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề lậu tương ưng lậu - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG LẬU CẢNH LẬU – TAM ĐỀ THIỆN
(Āsava vippayuttasāsavaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1205.

* Pháp thiện bất tương ưng lậu cảnh lậu (āsava vippayutta sāsavo) liên quan pháp thiện bất tương ưng lậu cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện bất tương ưng lậu phi cảnh lậu (āsavavippayutto anāsavo) liên quan pháp thiện bất tương ưng lậu phi cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên.

1206.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1207.

* Pháp vô ký (abyākata) bất tương ưng lậu cảnh lậu (āsavavippayutto sāsavo) liên quan pháp vô ký bất tương ưng lậu cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký bất tương ưng lậu phi cảnh lậu (āsavavippayutto anāsavo) liên quan pháp vô ký bất tương ưng lậu phi cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký bất tương ưng lậu cảnh lậu liên quan pháp vô ký bất tương ưng lậu phi cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp vô ký bất tương ưng lậu cảnh lậu và vô ký bất tương ưng lậu phi cảnh lậu liên quan pháp vô ký bất tương ưng lậu phi cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký bất tương ưng lậu cảnh lậu liên quan những pháp vô ký bất tương ưng lậu cảnh lậu và vô ký bất tương ưng lậu phi cảnh lậu sanh ra do Nhân duyên.

1208.

Nhân 5, Cảnh 2, Trưởng 5, Nghiệp 5, Quả 5, Bất ly 5.

1209.

Pháp vô ký bất tương ưng lậu cảnh lậu liên quan pháp vô ký bất tương ưng lậu cảnh lậu sanh ra do phi Nhân duyên.

1210.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 2, phi Ly (no avigate) 3.

Dù phần đồng sanh, ỷ trượng, y chỉ, hòa hợp, tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1211.

* Pháp vô ký bất tương ưng lậu cảnh lậu làm duyên cho pháp vô ký bất tương ưng lậu cảnh lậu bằng Nhân duyên.

* Pháp vô ký bất tương ưng lậu phi cảnh lậu (āsasavippayutto anāsavo) làm duyên cho pháp vô ký bất tương ưng lậu phi cảnh lậu bằng Nhân duyên.

* Pháp vô ký bất tương ưng lậu phi cảnh lậu làm duyên cho pháp vô ký bất tương ưng lậu cảnh lậu bằng Nhân duyên.

* Pháp vô ký bất tương ưng lậu phi cảnh lậu làm duyên cho những pháp vô ký bất tương ưng lậu cảnh lậu và vô ký bất tương ưng lậu phi cảnh lậu bằng Nhân duyên.

1212.

* Pháp vô ký bất tương ưng lậu cảnh lậu làm duyên cho pháp vô ký bất tương ưng lậu cảnh lậu bằng Cảnh duyên.

* Pháp vô ký bất tương ưng lậu phi cảnh lậu làm duyên cho pháp vô ký bất tương ưng lậu phi cảnh lậu bằng Cảnh duyên.

1213.

Nhân 4, Cảnh 3, Trưởng 4, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 5, Hỗ tương 2, Y chỉ 7, Cận y 4, Tiền sanh 2, Cố hưởng 1, Nghiệp 4, Quả 4, Thực 4, Bất ly 7.

1214.

Pháp vô ký bất tương ưng lậu cảnh lậu làm duyên cho pháp vô ký bất tương ưng lậu cảnh lậu bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

1215.

Phi Nhân 7, phi Cảnh 7.

1216.

Nhân duyên có phi Cảnh 4.

1217.

Phi Nhân duyên có Cảnh 3.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề bất tương ưng lậu cảnh lậu - tam đề thiện

Hết nhị đề chùm lậu (āsavagocchaka) - tam đề thiện (kusalattikaṃ)

------

NHỊ ĐỀ TRIỀN – TAM ĐỀ THIỆN
(Saññojanaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1218.

Pháp thiện phi triền (no saññojano) liên quan pháp thiện phi triền sanh ra do Nhân duyên.

1219.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1220.

* Pháp bất thiện thành triền (saññojano) liên quan pháp bất thiện thành triền sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện phi triền (no saññojano) liên quan pháp bất thiện phi triền sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp bất thiện thành triền và bất thiện phi triền liên quan pháp bất thiện thành triền sanh ra do Nhân duyên.

1221.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 9.

1222.

Phi Nhân 3, phi Trưởng 3, phi Bất tương ưng 9.

Dù phần đồng sanh,... tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1223.

Pháp bất thiện thành triền làm duyên cho pháp bất thiện thành triền bằng Nhân duyên.

1224.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 9.

1225.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

1226.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

1227.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1228.

Pháp vô ký phi triền (no saṅyojana) liên quan pháp vô ký phi triền sanh ra do Nhân duyên.

1229.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề triền - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ CẢNH TRIỀN – TAM ĐỀ THIỆN
(Saṇyojanīyaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1230.

* Pháp thiện cảnh triền (saṅyojanīya) liên quan pháp thiện cảnh triền sanh ra do Nhân duyên (hetupaccayo).

* Pháp thiện phi cảnh triền (asaṅyojanīya) liên quan pháp thiện phi cảnh triền sanh ra do Nhân duyên.

1231.

Nhân 2, Cảnh 2.

Theo văn Pālī thì nhị đề hiệp thế (lokiyaduka) siêu thế (lokuttaraduka) thuộc phần nhị đề đỉnh (cūḷantaraduka) thế nào thì nơi đây nên biết cũng thế ấy.

Dù phần đồng sanh (sahajātavāra)... hay phần vấn đề (pañhāvāra) đều nên sắp rộng.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1232.

Pháp bất thiện cảnh triền liên quan pháp bất thiện cảnh triền sanh ra do Nhân duyên.

1233.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1234.

* Pháp vô ký cảnh triền liên quan pháp vô ký cảnh triền sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký phi cảnh triền liên quan pháp vô ký phi cảnh triền sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký cảnh triền liên quan pháp vô ký phi cảnh triền sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp vô ký cảnh triền và vô ký phi cảnh triền liên quan pháp vô ký phi cảnh triền sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký cảnh triền liên quan những pháp vô ký cảnh triền và vô ký phi cảnh triền sanh ra do Nhân duyên.

1235.

Nhân 5, Cảnh 2, Trưởng 5, Bất ly 5.

Như nhị đề hiệp thế, siêu thế trong nhị đề đỉnh (cūḷantaraduka).

Dù phần đồng sanh… hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1236.

* Pháp vô ký cảnh triền (saṅyojanīya) làm duyên cho pháp vô ký cảnh triền bằng Nhân duyên.

* Pháp vô ký phi cảnh triền (asaṅyojanīya) làm duyên cho pháp vô ký phi cảnh triền bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

1237.

Nhân 4, Cảnh 3, Trưởng 4, Bất ly 7.

1238.

Pháp vô ký cảnh triền làm duyên cho pháp vô ký cảnh triền bằng Cảnh duyên, bằng Đồng sanh duyên, bằng Cận y duyên, bằng Tiền sanh duyên, bằng Hậu sanh duyên, bằng Thực duyên, bằng Quyền duyên.

1239.

Phi Nhân 7, phi Cảnh 7.

1240.

Nhân duyên có phi Cảnh 4.

1241.

Phi Nhân duyên có Cảnh 3.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề cảnh triền - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG TRIỀN – TAM ĐỀ THIỆN
(Saṇyojanasampayuttaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1242.

Pháp thiện bất tương ưng triền (saṅyojanavippayutta) liên quan pháp thiện bất tương ưng triền sanh ra do Nhân duyên.

1243.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1244.

Pháp bất thiện tương ưng triền (saṅyojanasampayutta) liên quan pháp bất thiện tương ưng triền sanh ra do Nhân duyên.

1245.

Pháp bất thiện tương ưng triền liên quan pháp bất thiện tương ưng triền sanh ra do Cảnh duyên.

1246.

Nhân 3, Cảnh 5, Trưởng 1, Bất ly 5.

1247.

Pháp bất thiện tương ưng triền liên quan pháp bất thiện tương ưng triền sanh ra do phi Nhân duyên: Si đồng sanh hoài nghi liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi.

1248.

Phi Nhân 2, phi Trưởng 5, phi Tiền sanh 5,... phi Nghiệp 3, phi Bất tương ưng 5.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1249.

* Pháp bất thiện tương ưng triền làm duyên cho pháp bất thiện tương ưng triền bằng Nhân duyên.

* Pháp bất thiện bất tương ưng triền làm duyên cho pháp bất thiện bất tương ưng triền bằng Nhân duyên.

1250.

* Nhân 2, Cảnh 9.

* Pháp bất thiện tương ưng triền làm duyên cho pháp bất thiện tương ưng triền bằng Trưởng duyên.

* Trưởng 1, Vô gián 9,... Đồng sanh 5,... Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3,... Đạo 3, Tương ưng 5, Hiện hữu 5.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1251.

Pháp vô ký bất tương ưng triền liên quan pháp vô ký (abyākata) bất tương ưng triền sanh ra do Nhân duyên.

1252.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề tương ưng triền - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ TRIỀN CẢNH TRIỀN – TAM ĐỀ THIỆN
(Saṇyojanasaṇyojanīyaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1253.

Pháp thiện cảnh triền phi triền (saṅyojaniyo ceva no ca saṅyojano) liên quan pháp thiện cảnh triền phi triền sanh ra do Nhân duyên.

1254.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1255.

Pháp bất thiện triền cảnh triền (saṅyojano ceva saṅyojaniyo ca) liên quan pháp bất thiện triền cảnh triền sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

1256.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 9.

1257.

Phi Nhân 3, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1258.

Pháp bất thiện triền cảnh triền làm duyên cho pháp bất thiện triền cảnh triền bằng Nhân duyên.

1259

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 9.

1260.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

1261.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

1262.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1263.

Pháp vô ký cảnh triền phi triền (saṅyojaniyo ceva no ca saṅyojano) liên quan pháp vô ký cảnh triền phi triền sanh ra do Nhân duyên.

1264.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề triền cảnh triền - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ TRIỀN TƯƠNG ƯNG TRIỀN – TAM ĐỀ THIỆN
(Saṇyojanasaṇyojanasampayuttaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1265.

Pháp bất thiện triền tương ưng triền (saṅyojano ceva saṅyojanasampayutto ca) liên quan pháp bất thiện triền tương ưng triền sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

1266.

Pháp bất thiện tương ưng triền phi triền (no saṅyojano) liên quan pháp bất thiện tương ưng triền phi triền sanh ra do Nhân duyên.

1267.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 9.

1268.

Phi Nhân 3, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1269.

Pháp bất thiện triền tương ưng triền làm duyên cho pháp bất thiện triền tương ưng triền bằng Nhân duyên.

1270.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 9.

1271.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, phi Trưởng 9.

1272.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

1273.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề bất triền tương ưng triền - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG TRIỀN CẢNH TRIỀN – TAM ĐỀ THIỆN
(Saṇyojanavippayuttasaṇyojanīyadukakusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1274.

* Pháp thiện bất tương ưng triền cảnh triền (saṅyojanavippayutto saṅyojaniyo) liên quan pháp thiện bất tương ưng triền cảnh triền sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện bất tương ưng triền phi cảnh triền (asaṅyojaniyo) liên quan pháp thiện bất tương ưng triền phi cảnh triền sanh ra do Nhân duyên.

1275.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Nhị đề đỉnh (cūḷantaraduka) thế nào thì nhị đề hiệp thế (lokiyaduka) và siêu thế (lokuttaraduka) như thế ấy.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1276

Pháp bất thiện bất tương ưng triền cảnh triền (saṅyojanavippayutto saṅyojaniyo) làm duyên cho pháp bất thiện bất tương ưng triền cảnh triền bằng Cảnh duyên.

1277.

Cảnh 1, tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1278.

* Pháp vô ký bất tương ưng triền cảnh triền liên quan pháp vô ký (abyākata) bất tương ưng triền cảnh triền sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký bất tương ưng triền phi cảnh triền (asaṅyojaniya) liên quan pháp vô ký bất tương ưng triền phi cảnh triền sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký (abyākata) bất tương ưng triền cảnh triền (saṅyojanavippayutto saṅyojaniyo) liên quan pháp vô ký bất tương ưng triền phi cảnh triền (asaṅyojaniyo) sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp vô ký bất tương ưng triền cảnh triền và vô ký bất tương ưng triền phi cảnh triền liên quan pháp vô ký bất tương ưng triền phi cảnh triền sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký bất tương ưng triền cảnh triền liên quan pháp vô ký bất tương ưng triền cảnh triền và vô ký bất tương ưng triền phi cảnh triền sanh ra do Nhân duyên.

1279.

Nhân 5, Cảnh 2, Trưởng 5, Nghiệp 5, Bất ly 5.

1280.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 2, phi Tiền sanh 4, phi Hậu sanh 5, phi Cố hưởng 5, phi Nghiệp 1, phi Quả 1, phi Bất tương ưng 2, phi Ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1281.

Pháp vô ký bất tương ưng triền cảnh triền làm duyên cho pháp vô ký bất tương ưng triền cảnh triền bằng Nhân duyên.

1282.

Nhân 4, Cảnh 3, Trưởng 4, Vô gián 4, Bất ly 7.

1283.

Phi Nhân 7, phi Cảnh 7.

1284.

Nhân duyên có phi Cảnh 4.

1285.

Phi Nhân duyên có Cảnh 3.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng (anuloma), đối lập (paccanīya), thuận nghịch (anuloma paccanīya), hay nghịch thuận (paccanīya anuloma) đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề bất tương ưng triền cảnh triền - tam đề thiện

Hết chùm nhị đề triền - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ PHƯỢC – TAM ĐỀ THIỆN
(Ganthadukakusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1286.

Pháp thiện phi phược (no gantho) liên quan pháp thiện phi phược sanh ra do Nhân duyên.

1287.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1288.

* Pháp bất thiện thành phược (gantha) liên quan pháp bất thiện thành phược sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện phi phược (no gantha) liên quan pháp bất thiện thành phược sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp bất thiện thành phược và bất thiện phi phược liên quan pháp bất thiện thành phược sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện phi phược liên quan pháp bất thiện phi phược sanh ra do Nhân duyên.

1289.

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

1290.

* Phi Nhân 1, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

Dù phần đồng sanh… hay phần tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan (paṭiccavāra).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1291.

Pháp bất thiện thành phược làm duyên cho pháp bất thiện thành phược bằng Nhân duyên.

1292.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 9.

1293.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

1294.

Nhân duyên có phi Cảnh 9.

1295.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1296.

Pháp vô ký phi phược (no gantho) liên quan pháp vô ký phi phược sanh ra do Nhân duyên.

1297.

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề phược - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ CẢNH PHƯỢC – TAM ĐỀ THIỆN
(Ganthaniyadukakusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1298.

* Pháp thiện cảnh phược (ganthaniya) liên quan pháp thiện cảnh phược sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện phi cảnh phược (aganthaniya) liên quan pháp thiện phi cảnh phược sanh ra do Nhân duyên.

1299.

Nhân 2, Cảnh 2.

Theo Pālī như nhị đề hiệp thế (lokiyaduka) siêu thế (lokuttaraduka).

Dù phần đồng sanh (sahajātavāra) hay phần vấn đề (pañhāvāra) đều nên sắp rộng.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1300.

Pháp bất thiện cảnh phược (ganthaniya) liên quan pháp bất thiện cảnh phược sanh ra do Nhân duyên.

1301.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề, tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1302.

* Pháp vô ký cảnh phược (ganthaniya) liên quan pháp vô ký cảnh phược sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký phi cảnh phược liên quan pháp vô ký phi cảnh phược sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký cảnh phược liên quan những pháp vô ký cảnh phược và vô ký phi cảnh phược sanh ra do Nhân duyên.

1303.

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

Như Pālī nhị đề hiệp thế (lokiyaduka), siêu thế (lokuttaraduka).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề cảnh phược - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG PHƯỢC – TAM ĐỀ THIỆN
(Ganthasampayuttaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1304.

Pháp thiện bất tương ưng phược liên quan pháp thiện bất tương ưng phược (gaṅthavippayutta) sanh ra do Nhân duyên.

1305.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều có 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1306.

Pháp bất thiện tương ưng phược (ganthasampayutta) liên quan pháp bất thiện tương ưng phược sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

1307.

Nhân 6, Cảnh 6, Trưởng 5, Bất ly 6.

1308.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 6, phi Tiền sanh 6,... phi Nghiệp 4, phi Bất tương ưng 6.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1309.

Pháp bất thiện tương ưng phược (ganthasampayutta) làm duyên cho pháp bất thiện tương ưng phược bằng Nhân duyên.

1310.

Nhân 6, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Đồng sanh 6, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 4, Đạo 4, Tương ưng 6, Bất ly 6.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1311.

Pháp vô ký bất tương ưng phược (ganthavippayutta) liên quan pháp vô ký bất tương ưng phược sanh ra do Nhân duyên.

1312.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề tương ưng phược - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ PHƯỢC CẢNH PHƯỢC – TAM ĐỀ THIỆN
(Gantha ganthaniyadukakusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1313.

Pháp thiện cảnh phược phi phược (ganthaniyo ceva no ca gantho) liên quan pháp thiện cảnh phược phi phược sanh ra do Nhân duyên.

1314.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh (sahajātavāra) hay phần vấn đề (pañhāvāra) tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1315.

* Pháp bất thiện phược cảnh phược (gantho ceva ganthaniyoca) liên quan pháp bất thiện phược cảnh phược sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất thiện cảnh phược phi phược (ganthaniyo ceva no ca gantho) liên quan pháp bất thiện cảnh phược phi phược sanh ra do Nhân duyên.

1316.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 9.

1317.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1318.

Pháp bất thiện phược cảnh phược (gantho ceva ganthaniyoca) làm duyên cho pháp bất thiện phược cảnh phược bằng Nhân duyên.

1319.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 9.

1320.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

1321.

Nhân duyên có phi Cảnh 9.

1322.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1323.

Pháp vô ký cảnh phược phi phược (ganthaniyo ceva no ca gantho) liên quan pháp vô ký cảnh phược phi phược sanh ra do Nhân duyên.

1324.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề phược cảnh phược - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ PHƯỢC TƯƠNG ƯNG PHƯỢC – TAM ĐỀ THIỆN
(Ganthaganthasampayuttaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1325.

Pháp bất thiện phược tương ưng phược (gantho ceva ganthasampayutto ca) liên quan pháp bất thiện phược tương ưng phược sanh ra do Nhân duyên.

1326.

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

1327.

Phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9.

Dù phần đồng sanh… hay phần tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1328.

Pháp bất thiện phược tương ưng phược làm duyên cho pháp bất thiện phược tương ưng phược bằng Nhân duyên.

1329.

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

1330.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

1331.

Nhân duyên có phi Cảnh 9.

1332.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề phược tương ưng phược - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG PHƯỢC CẢNH PHƯỢC – TAM ĐỀ THIỆN
(Ganthavippayutta ganthaniyaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1333.

* Pháp thiện bất tương ưng phược cảnh phược (ganthavippayutto ganthaniyo) liên quan pháp thiện bất tương ưng phược cảnh phược sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện bất tương ưng phược phi cảnh phược (gantha vippayutto aganthaniyo) liên quan pháp thiện bất tương ưng phược phi cảnh phược sanh ra do Nhân duyên.

1334.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh… cho đến phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1335.

Pháp bất thiện bất tương ưng phược cảnh phược (ganthavippayutto ganthaniyo) liên quan pháp bất thiện bất tương ưng phược cảnh phược sanh ra do Nhân duyên.

1336.

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1337.

* Pháp vô ký (abyākata) bất tương ưng phược cảnh phược liên quan pháp vô ký bất tương ưng phược cảnh phược sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký bất tương ưng phược phi cảnh phược (aganthaniyo) liên quan vô ký bất tương ưng phược phi cảnh phược sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký bất tương ưng phược phi cảnh phược liên quan pháp vô ký bất tương ưng phược cảnh phược và vô ký bất tương ưng phược phi cảnh phược sanh ra do Nhân duyên.

1338.

Nhân 5, Cảnh 2, Quả 5, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh… hay phần tương ưng đều nên sắp rộng như phần liên quan

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1339.

* Pháp vô ký bất tương ưng phược cảnh phược (ganthavippayutto ganthaniyo) làm duyên cho pháp vô ký bất tương ưng phược cảnh phược bằng Nhân duyên.

* Pháp vô ký bất tương ưng phược phi cảnh phược (aganthaniyo) làm duyên cho pháp vô ký bất tương ưng phược phi cảnh phược bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

1340.

Nhân 4, Cảnh 3, Trưởng 4, Bất ly 7.

1341.

Phi Nhân 7, phi Cảnh 7.

1342.

Nhân duyên có phi Cảnh 4.

1343.

Phi Nhân duyên có Cảnh 3.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề bất tương ưng phược cảnh phược - tam đề thiện

Hết chùm nhị đề phược tam lề thiện (gocchakaduka kusalattikaṃ)

Dù chùm phược (oghagocchaka), phối (yogagocchaka) cũng như nhị đề chùm lậu tam đề thiện (kusalattikaṃ).

------

NHỊ ĐỀ CÁI – TAM ĐỀ THIỆN
(Nīvaraṇaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1344.

Pháp thiện phi cái (ni nīvaraṇo) liên quan pháp thiện phi cái sanh ra do Nhân duyên (hetupaccayo).

1345.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1346.

* Pháp bất thiện thành cái (nīvaraṇo) liên quan pháp bất thiện thành cái sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện phi cái liên quan pháp bất thiện thành cái sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp bất thiện thành cái và bất thiện phi cái (ni nīvaraṇo) liên quan pháp bất thiện thành cái sanh ra do Nhân duyên.

1347.

Nhân 9, Cảnh 9.

1348.

* Pháp bất thiện thành cái liên quan pháp bất thiện thành cái sanh ra do phi Nhân duyên: Vô minh cái (avijjānīvaraṇa) liên quan hoài nghi cái (vicikicchāṇa), phóng dật cái (uddhaccanīvaraṇa).

* Pháp bất thiện thành cái (nīvaraṇa) liên quan pháp bất thiện phi cái (no nīvaraṇa) sanh ra do phi Nhân duyên: Vô minh cái (avijjānīvaraṇa) liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi (vicikicchā) đồng sanh phóng dật (uddhacca).

* Pháp bất thiện thành cái liên quan những pháp bất thiện thành cái và bất thiện phi cái sanh ra do phi Nhân duyên: Vô minh cái (avijjānīvaraṇa) liên quan hoài nghi cái (vicikicchāṇa) phóng dật cái (uddhaccanīvaraṇa) và Uẩn tương ưng.

1349.

Phi Nhân 3, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9,... phi Bất tương ưng 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng tất cả đều 1.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1350.

Pháp bất thiện thành cái làm duyên cho pháp bất thiện thành cái bằng Nhân duyên.

1351.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 9.

1352.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

1353.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

1354.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1355.

Pháp vô ký phi cái (no nīvaraṇa) liên quan pháp vô ký phi cái sanh ra do Nhân duyên.

1356.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề cái - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ CẢNH CÁI – TAM ĐỀ THIỆN
(Nivaraṇiyaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1357.

* Pháp thiện cảnh cái (nīvaraṇiya) liên quan pháp thiện cảnh cái sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện phi cảnh cái (anīvaraṇiya) liên quan pháp thiện phi cảnh cái sanh ra do Nhân duyên.

1358.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1359.

Pháp bất thiện cảnh cái liên quan pháp bất thiện cảnh cái sanh ra do Nhân duyên.

1360.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1361.

* Pháp vô ký cảnh cái liên quan pháp vô ký cảnh cái sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký phi cảnh cái liên quan pháp vô ký phi cảnh cái (anīvaraṇa) sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký cảnh cái liên quan những pháp vô ký cảnh cái và vô ký phi cảnh cái sanh ra do Nhân duyên.

1362.

Nhân 5, Cảnh 2, Quả 5, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề cảnh cái - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG CÁI – TAM ĐỀ THIỆN
(Nivaraṇasampayuttaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1363.

Pháp thiện bất tương ưng cái (nīvaraṇa vippayutta) liên quan pháp thiện bất tương ưng cái sanh ra do Nhân duyên.

1364.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1365.

Pháp bất thiện tương ưng cái (nīvaraṇa sampayutta) liên quan pháp bất thiện tương ưng cái sanh ra do Nhân duyên.

1366.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1367.

Pháp vô ký bất tương ưng cái liên quan pháp vô ký bất tương ưng cái sanh ra do Nhân duyên.

1368.

Nhân 1 Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề tương ưng cái - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ CÁI CẢNH CÁI – TAM ĐỀ THIỆN
(Nivaraṇa nivaraniyaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1369.

Pháp thiện cảnh cái phi cái (nīvaraṇiyo) liên quan pháp thiện cảnh cái phi cái sanh ra do Nhân duyên.

1370.

Nhân 1 Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1371.

* Pháp bất thiện cái cảnh cái (nīvaraṇo ceva nīvaraṇiyoca) liên quan pháp bất thiện cái cảnh cái sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất thiện cảnh cái phi cái (nīvaraniyo ceva no ca nīvaraṇo) liên quan bất thiện cảnh cái phi cái sanh ra do Nhân duyên.

1372.

Nhân 9 Cảnh 9,... Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 9.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1373.

Pháp vô ký cảnh cái phi cái liên quan pháp vô ký cảnh cái phi cái sanh ra do Nhân duyên.

1374.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề cái cảnh cái - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ CÁI TƯƠNG ƯNG CÁI – TAM ĐỀ THIỆN
(Nivaraṇa nivaraṇasampayuttadukakusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1375.

Pháp bất thiện cái tương ưng cái (nīvaraṇo ceva nīvaraṇasampayutta) liên quan pháp bất thiện cái tương ưng cái sanh ra do Nhân duyên.

1376.

Nhân 9, Cảnh 9,... Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 9.

Dứt nhị đề cái tương ưng cái - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG CÁI CẢNH CÁI – TAM ĐỀ THIỆN
(Nivaraṇavippayutta nivaraniyadukakusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1377.

* Pháp thiện bất tương ưng cái cảnh cái liên quan pháp thiện bất tương ưng cái cảnh cái (nīvaraṇavippayutta nivaraṇiya) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện bất tương ưng cái phi cảnh cái liên quan pháp thiện bất tương ưng cái phi cảnh cái sanh ra do Nhân duyên.

1378.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1379.

* Pháp vô ký (abyākata) bất tương ưng cái cảnh cái liên quan pháp vô ký bất tương ưng cái cảnh cái sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký bất tương ưng cái phi cảnh cái liên quan pháp vô ký bất tương ưng cái phi cảnh cái sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký bất tương ưng cái cảnh cái liên quan những pháp vô ký bất tương ưng cái cảnh cái và vô ký bất tương ưng cái phi cảnh cái sanh ra do Nhân duyên.

1380.

Nhân 5, Cảnh 2, Quả 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề bất tương ưng cái cảnh cái - tam đề thiện

Hết chùm nhị đề cái - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ KHINH THỊ – TAM ĐỀ THIỆN
(Paramasaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1381.

Pháp thiện phi khinh thị (no parāmāso) liên quan pháp thiện phi khinh thị sanh ra do Nhân duyên.

1382.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều có 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1383.

* Pháp bất thiện phi khinh thị (no parāmāso) liên quan pháp bất thiện thuộc khinh thị (parāmāsa) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện phi khinh thị liên quan pháp bất thiện phi khinh thị sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất thiện phi khinh thị liên quan những pháp bất thiện thuộc khinh thị và bất thiện phi khinh thị sanh ra do Nhân duyên.

1384.

Nhân 5, Cảnh 5, Bất ly 5.

1385.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 5, phi Tiền sanh 5, phi Hậu sanh 5.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1386.

Pháp bất thiện phi khinh thị làm duyên cho pháp bất thiện phi khinh thị bằng Nhân duyên.

1387.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 5.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1388.

Pháp vô ký (abyākata) phi khinh thị (no parāmāsa) liên quan pháp vô ký phi khinh thị sanh ra do Nhân duyên.

1389.

Nhân 1 Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề khinh thị - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ CẢNH KHINH THỊ – TAM ĐỀ THIỆN
(Paramaṭṭhaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1390.

* Pháp thiện cảnh khinh thị (parāmaṭṭha) liên quan pháp thiện cảnh khinh thị sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện phi cảnh khinh thị (aparāmaṭṭha) liên quan pháp thiện phi cảnh khinh thị sanh ra do Nhân duyên.

1391.

Nhân 2 Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1392.

Pháp bất thiện cảnh khinh thị liên quan pháp bất thiện cảnh khinh thị sanh ra do Nhân duyên.

1393.

Nhân 1 Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều có 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1394.

* Pháp vô ký (abyākata) cảnh khinh thị liên quan pháp vô ký cảnh khinh thị sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký phi cảnh khinh thị liên quan pháp vô ký phi cảnh khinh thị sanh ra do Nhân duyên: có 3 câu.

* Pháp vô ký cảnh khinh thị liên quan những pháp vô ký cảnh khinh thị và vô ký phi cảnh khinh thị sanh ra do Nhân duyên.

1395.

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề cảnh khinh thị - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG KHINH THỊ – TAM ĐỀ THIỆN
(Parāmāsasampayuttaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1396.

Pháp thiện bất tương ưng khinh thị (parāmāsa) liên quan pháp thiện bất tương ưng khinh thị sanh ra do Nhân duyên (hetupaccayo).

1397.

Nhân 1 Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều có 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1398.

Pháp bất thiện tương ưng khinh thị (parāmāsa sampayutta) liên quan pháp bất thiện tương ưng khinh thị sanh ra do Nhân duyên.

1399.

Nhân 2, Cảnh 2,... tất cả đều 2,... bất ly 2.

1400.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 2, tất cả đều 2,... phi Bất tương ưng 2.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1401.

Pháp bất thiện tương ưng khinh thị làm duyên cho pháp bất thiện tương ưng khinh thị bằng Nhân duyên.

1402.

Nhân 2, Cảnh 4, Trưởng 4,... chặng giữa và chặng chót có Trưởng cảnh (ārammanādhipati), Vô gián 2, Đồng sanh 2, Cận y 4, Cố hưởng 2, Nghiệp 2, Thực 2,... Đạo 2...

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1403.

Pháp vô ký (abyākata) bất tương ưng khinh thị liên quan pháp vô ký bất thiện tương ưng khinh thị sanh ra do Nhân duyên (hetupaccayo).

1404.

Nhân 1 Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề tương ưng khinh thị - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ KHINH THỊ CẢNH KHINH THỊ – TAM ĐỀ THIỆN
(Paramasa paramatthaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1405.

Pháp thiện cảnh khinh thị phi khinh thị (parāmaṭṭho ceva no ca parāmāso) liên quan pháp thiện cảnh khinh thị phi khinh thị sanh ra do Nhân duyên.

1406.

Nhân 1 Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1407.

* Pháp bất thiện cảnh khinh thị phi khinh thị (parāmāsañceva parāmaṭṭhañca) liên quan pháp bất thiện khinh thị cảnh khinh thị sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện cảnh khinh thị phi khinh thị liên quan pháp bất thiện cảnh khinh thị phi khinh thị sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Chư pháp bất thiện cảnh khinh thị phi khinh thị liên quan pháp bất thiện khinh thị cảnh khinh thị và pháp bất thiện cảnh khinh thị phi khinh thị sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.

1408.

Nhân 5 Cảnh 5, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1409.

Pháp bất thiện cảnh khinh thị phi khinh thị làm duyên cho pháp bất thiện cảnh khinh thị phi khinh thị bằng Nhân duyên.

1410.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 5.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1411.

Pháp vô ký cảnh khinh thị phi khinh thị liên quan pháp vô ký cảnh khinh thị phi khinh thị sanh ra do Nhân duyên.

1412.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề khinh thị cảnh khinh thị - tam đề thiện

NHỊ ĐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG KHINH THỊ CẢNH KHINH THỊ – TAM ĐỀ THIỆN
(Paramasavippayutta paramaṭṭhaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1413.

* Pháp thiện bất tương ưng khinh thị cảnh khinh thị (parāmāsavippayutto parāmaṭṭho) liên quan pháp thiện bất tương ưng khinh thị cảnh khinh thị sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện bất tương ưng khinh thị phi khinh thị (aparāmaṭṭho) liên quan pháp thiện bất tương ưng khinh thị phi khinh thị sanh ra do Nhân duyên.

1414.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Cũng như nhị đề hiệp thế siêu thế tam đề (lokiyalokuttaraduka tikasadisaṃ).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1415.

Pháp bất thiện bất tương ưng khinh thị cảnh khinh thị liên quan pháp bất thiện bất tương ưng khinh thị cảnh khinh thị sanh ra do Nhân duyên.

Tất cả đều 1 (sabbattha ekaṃ).

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1416.

* Pháp vô ký bất tương ưng khinh thị cảnh khinh thị liên quan pháp vô ký bất tương ưng khinh thị cảnh khinh thị sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký bất tương ưng khinh thị phi cảnh khinh thị liên quan pháp vô ký bất tương ưng khinh thị phi cảnh khinh thị sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký bất tương ưng khinh thị cảnh khinh thị liên quan những pháp vô ký bất tương ưng khinh thị cảnh khinh thị và vô ký bất tương ưng khinh thị phi cảnh khinh thị sanh ra do Nhân duyên.

1417.

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

Như nhị đề tam đề hiệp thế siêu thế (lokiyalokuttaraduka tikasadisaṃ).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề bất tương ưng khinh thị cảnh khinh thị - tam đề thiện

Hết chùm nhị đề khinh thị (asavagocchaka duka) - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ HỮU CẢNH – TAM ĐỀ THIỆN
(Sarammanaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1418.

* Pháp thiện hữu cảnh (sārammaṇa) liên quan pháp thiện hữu cảnh sanh ra do Nhân duyên.

* … Liên quan pháp thiện hữu duyên (sappaccaya) thế nào thì ở đây nên sắp rộng như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1419.

* Pháp bất thiện hữu cảnh (sārammaṇa) liên quan pháp bất thiện hữu cảnh sanh ra do Nhân duyên.

* … Liên quan pháp bất thiện hữu duyên (sappaccaya) đây nên sắp thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1420.

* Pháp vô ký hữu cảnh liên quan pháp vô ký hữu cảnh sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký vô cảnh (anārammaṇa) liên quan pháp vô ký vô cảnh sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký hữu cảnh liên quan những pháp vô ký hữu cảnh và vô ký vô cảnh sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

1421.

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 5,... Hỗ tương 6, Tiền sanh 1, Cố hưởng 1,...

1422.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9,... phi Nghiệp 2, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 2, phi Đạo 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 2, phi Ly 2.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1423.

Pháp vô ký (abyākata) hữu cảnh (sārammaṇa) làm duyên cho pháp vô ký hữu cảnh bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

1424.

* Pháp vô ký hữu cảnh làm duyên cho pháp vô ký hữu cảnh bằng Cảnh duyên.

* Pháp vô ký vô cảnh làm duyên cho pháp vô ký hữu cảnh bằng Cảnh duyên: Có 2 câu.

1425.

* Pháp vô ký hữu cảnh làm duyên cho pháp vô ký hữu cảnh bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh: Có 3 câu.

* Pháp vô ký vô cảnh làm duyên cho pháp vô ký hữu cảnh bằng Trưởng duyên có Trưởng cảnh (Arammaṇādhipati).

1426.

Nhân 3, Cảnh 2, Trưởng 4, Vô gián 1,... đồng sanh 7, Hỗ tương 6, Y chỉ 7, Cận y 2, Tiền sanh 1, Hậu sanh 1, Cố hưởng 1, Nghiệp 3, Quả 3,... tương ưng 1, Bất tương ưng 2,...

Dứt nhị đề hữu cảnh - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ TÂM – TAM ĐỀ THIỆN
(Cittaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1427.

* Pháp thiện phi tâm (no citto) liên quan pháp thiện thành tâm (citta) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện phi tâm liên quan pháp thiện phi tâm sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện thành tâm liên quan pháp thiện phi tâm sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp thiện thành tâm và pháp thiện phi tâm liên quan pháp thiện phi tâm sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện phi tâm liên quan những pháp thiện thành tâm và pháp thiện phi tâm sanh ra do Nhân duyên.

1428.

Nhân 5, Cảnh 5, tất cả đều 5, Bất ly 5.

1429.

Phi Trưởng 5, phi Tiền sanh 5, phi Hậu sanh 5, phi Cố hưởng 5, phi Nghiệp 3, phi Quả 5, phi Bất tương ưng 5.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1430.

* Pháp thiện phi tâm (no citto) làm duyên cho pháp thiện phi tâm bằng Nhân duyên.

* Pháp thiện phi tâm làm duyên cho pháp thiện thành tâm (citta) bằng Nhân duyên.

* Pháp thiện phi tâm làm duyên cho những pháp thiện thành tâm và pháp thiện phi tâm bằng Nhân duyên.

1431.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 5.

1432.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

1433.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

1434.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1435.

* Pháp bất thiện phi tâm liên quan pháp bất thiện thành tâm sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện phi tâm liên quan pháp bất thiện phi tâm sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện thành tâm liên quan pháp bất thiện phi tâm sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp bất thiện thành tâm (citta) và bất thiện phi tâm (no citta) liên quan pháp bất thiện phi tâm sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện phi tâm liên quan pháp bất thiện thành tâm và pháp bất thiện phi tâm sanh ra do Nhân duyên.

1436.

Nhân 5, Cảnh 5, Bất ly 5.

Dù phần phi nhân (na hetu) cũng nên sắp như nhị đề tâm thiện (cittadukakusalasadisaṃ).

Phần đồng sanh (sahajātavāra) hay phần vấn đề (pañhāvāra) cũng nên sắp rộng (vittharatabba).

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1437.

* Pháp vô ký (abyākata) phi tâm liên quan pháp vô ký thành tâm sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký phi tâm liên quan pháp vô ký phi tâm sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký thành tâm liên quan pháp vô ký phi tâm sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp vô ký thành tâm và vô ký phi tâm liên quan pháp vô ký phi tâm sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký phi tâm liên quan những pháp vô ký thành tâm và vô ký phi tâm sanh ra do Nhân duyên.

1438.

Nhân 5, Cảnh 5, Quả 5, Bất ly 5.

1439.

Phi Nhân 5, phi Cảnh 3, phi Trưởng 5,... phi Nghiệp 3, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 5, phi Đạo 5, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 5.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1440.

Pháp vô ký (abyākata) phi tâm làm duyên cho pháp vô ký phi tâm bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

Nên sắp rộng như nhị đề tâm thiện (cittaduka kusalasadisaṃ).

1441.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9,... Đồng sanh 5, Tiền sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 5, Vô hữu 9.

Dứt nhị đề tâm (cittaduka) - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ SỞ HỮU TÂM – TAM ĐỀ THIỆN
(Cetasikaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1442.

* Pháp thiện sở hữu tâm (cetasika) liên quan pháp thiện sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện phi sở hữu tâm liên quan pháp thiện sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp thiện sở hữu tâm và thiện phi sở hữu tâm liên quan pháp thiện sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện sở hữu tâm liên quan pháp thiện phi sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện sở hữu tâm liên quan những pháp thiện sở hữu tâm và pháp thiện phi sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên.

1443.

Nhân 5, Cảnh 5, Trưởng 5, Bất ly 5.

1444.

Phi Trưởng 5, phi Tiền sanh 5,... phi Nghiệp 3, phi Quả 5, phi Bất tương ưng 5.

Dù phần đồng sanh… nên sắp rộng.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1445.

Pháp thiện sở hữu tâm làm duyên cho pháp thiện sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên.

1446.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9,... 3 câu ban đầu có Trưởng đồng sanh (Sahajatadhipati), 3 câu giữa cũng có Trưởng đồng sanh... Vô gián 9,... Đồng sanh 5, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 5, Quyền 5, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 5, Hiện hữu 5, Vô hữu 9.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1447.

* Pháp bất thiện sở hữu tâm (cetasika) liên quan pháp bất thiện sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện phi sở hữu tâm liên quan pháp bất thiện sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp bất thiện sở hữu tâm và bất thiện phi sở hữu tâm liên quan pháp bất thiện sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện sở hữu tâm liên quan pháp bất thiện phi sở hữu tâm (acetasika) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện sở hữu tâm liên quan những pháp bất thiện sở hữu tâm và bất thiện phi sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên.

1448.

Nhân 5, Cảnh 5, Bất ly 5.

Phần thiện như thế nào thì sắp phi Nhân duyên cũng như thế ấy (yathā kusalanaya evaṃna hetupaccayampi kātabbaṃ).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1449.

* Pháp vô ký (abyākata) sở hữu tâm liên quan pháp vô ký sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký phi sở hữu tâm (acetasika) liên quan pháp vô ký sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp vô ký sở hữu tâm và vô ký phi sở hữu tâm liên quan pháp vô ký sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký phi sở hữu tâm liên quan pháp vô ký phi sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký sở hữu tâm liên quan những pháp vô ký sở hữu tâm và vô ký phi sở hữu tâm sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

1450.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Quả 9, Bất ly 9.

1451.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, nên sắp tất cả, phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 6, phi Đạo 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 6…

Dù phần đồng sanh… nên sắp rộng (vitthāretabba).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1452.

Pháp vô ký sở hữu tâm làm duyên cho pháp vô ký (abyākata) sở hữu tâm bằng Nhân duyên.

1453.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, chỉ có Trưởng đồng sanh, Vô gián 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 9, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 9, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 5, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9,...

Dứt nhị đề sở hữu tâm (cetasikaduka) - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG TÂM – TAM ĐỀ THIỆN
(Cittasampayuttaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1454.

Pháp thiện tương ưng tâm (cittasampayutta) liên quan pháp thiện tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên.

1455.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1456.

Pháp bất thiện tương ưng tâm liên quan pháp bất thiện tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên.

1457.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1458.

* Pháp vô ký (abyākata) tương ưng tâm liên quan pháp vô ký tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký bất tương ưng tâm liên quan pháp vô ký tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp vô ký tương ưng tâm và vô ký bất tương ưng tâm liên quan pháp vô ký tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký bất tương ưng tâm liên quan pháp vô ký bất tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký tương ưng tâm liên quan pháp vô ký bất tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp vô ký tương ưng tâm và vô ký bất tương ưng tâm liên quan pháp vô ký bất tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký tương ưng tâm liên quan những pháp vô ký tương ưng tâm và vô ký bất tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký bất tương ưng tâm liên quan những pháp vô ký tương ưng tâm và vô ký bất tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp vô ký tương ưng tâm và vô ký bất tương ưng tâm liên quan những pháp vô ký tương ưng tâm và vô ký bất tương ưng tâm sanh ra do Nhân duyên.

1459.

Nhân 9, Cảnh 3, Trưởng 5, Hỗ tương 6, Tiền sanh 1, Cố hưởng 1, Nghiệp 9, Quả 9, Bất ly 9.

1460.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9,... phi Tiền sanh 9,... phi Nghiệp 2, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 2, phi Đạo 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2,...

Dù phần đồng sanh (sahajatavaradi)… nên sắp rộng.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1461.

Pháp vô ký tương ưng tâm làm duyên cho pháp vô ký tương ưng tâm bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

1462.

* Pháp vô ký tương ưng tâm làm duyên cho cho pháp vô ký tương ưng tâm bằng Cảnh duyên.

* Pháp vô ký bất tương ưng tâm (cittavippayutta) làm duyên cho pháp vô ký tương ưng tâm bằng Cảnh duyên.

1463.

Nhân 3, Cảnh 2, Trưởng 4, chỉ có Trưởng cảnh, Vô gián 1, Đồng sanh 7, Hỗ tương 6, Y chỉ 7, Cận y (Upanissaya) 2, Tiền sanh 1, Hậu sanh 1, Cố hưởng 1, Nghiệp 3, Quả 3, Thực 4, Quyền 6, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 1, Bất tương ưng 2,…

Dứt nhị đề tương ưng tâm - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ HÒA HỢP TÂM – TAM ĐỀ THIỆN
(Cittasaṅsaṭṭhaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1464.

Pháp thiện hòa hợp tâm (cittasaṃsaṭṭha) liên quan pháp thiện hòa hợp tâm sanh ra do Nhân duyên.

1465.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1466.

Pháp bất thiện hòa hợp tâm (cittasaṃsaṭṭha) liên quan pháp bất thiện hòa hợp tâm sanh ra do Nhân duyên.

1467.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1468.

* Pháp vô ký hòa hợp tâm liên quan pháp vô ký hòa hợp tâm sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký phi hòa hợp tâm (no cittasaṃsaṭṭho) liên quan pháp vô ký phi hòa hợp tâm sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký hòa hợp tâm liên quan những pháp vô ký hòa hợp tâm và vô ký phi hòa hợp tâm sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

1469.

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

Nhị đề tương ưng tâm phần vô ký như thế nào, đây cũng như thế ấy.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề hòa hợp tâm - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ CÓ TÂM LÀM SỞ SANH – TAM ĐỀ THIỆN
(Cittasamuṭṭhānaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1470.

* Pháp thiện có tâm làm sở sanh (cittasamuṭṭhāna) liên quan pháp thiện có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên (hetupaccayo).

* Pháp thiện phi có tâm làm sở sanh (no cittasamuṭṭhāno) liên quan pháp thiện có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp thiện có tâm làm sở sanh và thiện phi có tâm làm sở sanh liên quan pháp thiện có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện có tâm làm sở sanh liên quan pháp thiện phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện có tâm làm sở sanh liên quan những pháp thiện có tâm làm sở sanh và thiện phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.

1471.

Nhân 5, Cảnh 5, tất cả đều 5, Bất ly 5.

1472.

Phi Trưởng 5, phi Tiền sanh 5,... phi Nghiệp 3, phi Quả 5,... phi Bất tương ưng 5.

Phần đồng sanh… nên sắp rộng (vitthāretabbaṃ).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1473.

Pháp thiện có tâm làm sở sanh làm duyên cho cho pháp thiện có tâm làm sở sanh bằng Nhân duyên.

1474.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 5,... Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 5, Quyền 5, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 5, Hiện hữu 5…

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1475.

* Pháp bất thiện có tâm làm sở sanh (cittasamuṭṭhano) liên quan pháp bất thiện có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất thiện có tâm làm sở sanh liên quan pháp bất thiện phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện có tâm làm sở sanh liên quan những pháp bất thiện có tâm làm sở sanh và pháp bất thiện phi có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.

1476.

Nhân 5, Cảnh 5, Bất ly 5.

Cũng như nhị đề thiện (yathā kusalasadisaṃ).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1477.

* Pháp vô ký (abyākata) có tâm làm sở sanh (cittasamuṭṭhāno) liên quan pháp vô ký có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký phi tâm làm sở sanh liên quan pháp vô ký có tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký có tâm làm sở sanh liên quan những pháp vô ký có tâm làm sở sanh và vô ký phi tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

1478.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 5, tất cả đều 9,... Tiền sanh 5, Cố hưởng 5,... Bất ly 9.

1479.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, phi Trưởng 9,... phi Nghiệp 3, phi Quả 6, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 6, phi Đạo 9, phi Tương ưng 6, phi Bất tương ưng 6, phi Vô hữu 6, phi Ly 6.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1480.

Pháp vô ký (abyākata) có tâm làm sở sanh (cittasamuṭṭhāna) làm duyên cho pháp vô ký có tâm làm sở sanh bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

1481.

Pháp vô ký có tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp vô ký có tâm làm sở sanh bằng Cảnh duyên.

1482.

* Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9, tất cả đều 9, Tiền sanh 9, Hậu sanh 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 9.

* Pháp có tâm làm sở sanh căn (mūla) làm duyên cho pháp phi tâm làm sở sanh nên thêm vào đoàn thực (kabalinkārāhāra).

* Pháp phi tâm làm sở sanh làm duyên cho pháp có tâm làm sở sanh có đoàn thực hợp trợ (ghaṭanā), đoàn thực trong đoạn giữa (majjihe kabaliṅkāra āhāra).

* Quyền 9, chỉ có 1 câu Sắc mạng quyền (rūpajīvitindriya), Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 5, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề có tâm làm sở sanh - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ ĐỒNG SANH TỒN VỚI TÂM – TAM ĐỀ THIỆN
(Cittasahabhuduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1483.

* Pháp thiện đồng sanh tồn với tâm (cittasahabhu) liên quan pháp thiện đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện phi đồng sanh tồn với tâm (no cittasahabhu) liên quan pháp thiện đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp thiện đồng sanh tồn với tâm và thiện phi đồng sanh tồn với tâm liên quan pháp thiện đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện đồng sanh tồn với tâm liên quan pháp thiện phi đồng sanh tồn với tâm (no cittasahabhu) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện đồng sanh tồn với tâm liên quan những pháp thiện đồng sanh tồn với tâm và thiện phi đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên.

1484.

Nhân 5, Cảnh 5, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1485.

* Pháp bất thiện đồng sanh tồn với tâm liên quan pháp bất thiện đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất thiện đồng sanh tồn với tâm (cittasahabhū) liên quan pháp bất thiện phi đồng sanh tồn với tâm (no cittasahabhu) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện đồng sanh tồn với tâm liên quan những pháp bất thiện đồng sanh tồn với tâm và bất thiện phi đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên.

1486.

Nhân 5, Cảnh 5, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1487.

* Pháp vô ký đồng sanh tồn với tâm liên quan pháp vô ký đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký phi đồng sanh tồn với tâm liên quan pháp vô ký phi đồng sanh tồn với tâm sanh ra do Nhân duyên.

1488.

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

3 câu Pālī gốc (mūla) của nhị đề sở hữu tâm (cetasikaduka) thế nào thì 3 câu Pālī này cũng như thế ấy.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề đồng sanh tồn với tâm - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ TÙNG TÂM THÔNG LƯU – TAM ĐỀ THIỆN
(Cittānuparivattiduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1489.

* Pháp thiện tùng tâm thông lưu (cittanuparivatti) liên quan pháp thiện tùng tâm thông lưu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp thiện tùng tâm thông lưu liên quan pháp thiện phi tùng tâm thông lưu (no cittanuparivatti) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện tùng tâm thông lưu liên quan những pháp thiện tùng tâm thông lưu và thiện phi tùng tâm thông lưu sanh ra do Nhân duyên.

1490

Nhân 5, Cảnh 5, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1491.

* Pháp bất thiện tùng tâm thông lưu liên quan pháp bất thiện tùng tâm thông lưu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất thiện tùng tâm thông lưu liên quan pháp bất thiện phi tùng tâm thông lưu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện tùng tâm thông lưu liên quan những pháp bất thiện tùng tâm thông lưu và bất thiện phi tùng tâm thông lưu sanh ra do Nhân duyên.

1492.

Nhân 5, Cảnh 5, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1493.

Pháp vô ký tùng tâm thông lưu liên quan pháp vô ký tùng tâm thông lưu sanh ra do Nhân duyên.

1494.

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

Như nhị đề sở hữu tâm (cetasikaduka sadisaṃ).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề tùng tâm thông lưu- tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ HÒA TÂM LÀM SỞ SANH – TAM ĐỀ THIỆN
(Cittasaṃsaṭṭasamuṭṭhānaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1495.

* Pháp thiện hòa tâm làm sở sanh liên quan pháp thiện hòa tâm làm sở sanh (cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāna) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện phi hòa tâm làm sở sanh liên quan pháp thiện hòa tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp thiện hòa tâm làm sở sanh và thiện phi hòa tâm làm sở sanh liên quan pháp thiện hòa tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện hòa tâm làm sở sanh liên quan pháp thiện phi hòa tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện hòa tâm làm sở sanh liên quan những pháp thiện hòa tâm làm sở sanh và thiện phi hòa tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.

1496.

Nhân 5, Cảnh 5, Bất ly 5.

Cũng như nhị đề sở hữu tâm thuộc thiện trong phần nhị đề đại, câu đề bằng nhau (Yathā mahantaraduke cetasikaduka kusalasadisam tattakā eva pañhā).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1497.

* Pháp bất thiện hòa tâm làm sở sanh (cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāna) liên quan pháp bất thiện hòa tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất thiện hòa tâm làm sở sanh liên quan pháp bất thiện phi hòa tâm làm sở sanh (no cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāna) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện hòa tâm làm sở sanh (cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāna) liên quan những pháp bất thiện hòa tâm làm sở sanh và pháp bất thiện phi hòa tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.

1498.

Nhân 5, Cảnh 5, Bất ly 5.

Như nhị đề sở hữu tâm thuộc bất thiện (cetasikaduka akusalasadisaṃ).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1499.

* Pháp vô ký (abyākata) hòa tâm làm sở sanh liên quan pháp vô ký hòa tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký phi hòa tâm làm sở sanh liên quan pháp vô ký phi hòa tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký hòa tâm làm sở sanh liên quan những pháp vô ký hòa tâm làm sở sanh và vô ký phi hòa tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

1500.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9,... Tiền sanh 5, Cố hưởng 5, Nghiệp 9,... Bất ly 9.

1501.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 3, phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 6, phi Đạo 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 6, phi Vô hữu 3, phi Ly (no Vigate) 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1502.

Pháp vô ký hòa tâm làm sở sanh (cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāno) làm duyên cho pháp vô ký hòa tâm làm sở sanh bằng Nhân duyên.

1503.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, trong đây chỉ có Trưởng đồng sanh 6 câu, Vô gián 9, tất cả đều 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Quả 9, Thực 9, Quyền 9, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 5, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Bất ly 9.

1504.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

1505.

Nhân duyên có phi Cảnh 3.

1506.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Đếm phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng, đối lập, thuận nghịch, nghịch thuận đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề hòa tâm làm sở sanh- tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ HÒA SANH TỒN NƯƠNG TÂM LÀM SỞ SANH – TAM ĐỀ THIỆN
(Cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānasahabhuduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1507.

* Pháp thiện hòa sanh tồn nương tâm làm sở sanh (cittasamsaṭṭhāsamuṭṭhāna-sahabhu) liên quan pháp thiện hòa sanh tồn nương tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp thiện hòa sanh tồn nương tâm làm sở sanh liên quan pháp thiện phi hòa sanh tồn nương tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện hòa sanh tồn nương tâm làm sở sanh liên quan những pháp thiện hòa sanh tồn nương tâm làm sở sanh và thiện phi hòa sanh tồn nương tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.

1508.

Nhân 5, Cảnh 5, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1509.

* Pháp bất thiện hòa sanh tồn nương tâm làm sở sanh liên quan pháp bất thiện hòa sanh tồn nương tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất thiện hòa sanh tồn nương tâm làm sở sanh liên quan pháp bất thiện phi hòa sanh tồn nương tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện hòa sanh tồn nương tâm làm sở sanh liên quan những pháp bất thiện hòa sanh tồn nương tâm làm sở sanh và bất thiện phi hòa sanh tồn nương tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.

1510.

Nhân 5, Cảnh 5, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1511.

Pháp vô ký (abyākata) hòa sanh tồn nương tâm làm sở sanh liên quan pháp vô ký hòa sanh tồn nương tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.

1512.

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

Như nhị đề hòa nương tâm làm sở sanh thuộc vô ký (cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānaduka abyākata sadisaṃ).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề hòa sanh tồn nương tâm làm sở sanh - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ HÒA TÙNG THÔNG LƯU NƯƠNG TÂM LÀM SỞ SANH – TAM ĐỀ THIỆN
(Cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānānuparivattiduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1513.

* Pháp thiện hòa tùng thông lưu nương tâm làm sở sanh (cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānānuparivatti) liên quan pháp thiện hòa tùng thông lưu nương tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp thiện hòa tùng thông lưu nương tâm làm sở sanh liên quan pháp thiện phi hòa tùng thông lưu nương tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện hòa tùng thông lưu nương tâm làm sở sanh liên quan những pháp thiện hòa tùng thông lưu nương tâm làm sở sanh và thiện phi hòa tùng thông lưu nương tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.

1514.

Nhân 5, Cảnh 5, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1515.

Pháp bất thiện hòa tùng thông lưu nương tâm làm sở sanh liên quan pháp bất thiện hòa tùng thông lưu nương tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.

1516.

Nhân 5, Cảnh 5, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1517.

Pháp vô ký hòa tùng thông lưu nương tâm làm sở sanh liên quan pháp vô ký hòa tùng thông lưu nương tâm làm sở sanh sanh ra do Nhân duyên.

1518.

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

Như nhị đề hòa nương tâm làm sở sanh thuộc vô ký (cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānaduka abyākata sadisaṃ).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề (pañhāvāra) đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề hòa tùng thông lưu nương tâm làm sở sanh - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ NỘI BỘ – TAM ĐỀ THIỆN
(Ajjhattikaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1519.

* Pháp thiện ngoại viện (bāhira) liên quan pháp thiện nội bộ (ajjhattikaṃ) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện ngoại viện (bāhira) liên quan pháp thiện ngoại viện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện nội bộ liên quan pháp thiện ngoại viện sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp thiện nội bộ và thiện ngoại viện liên quan pháp thiện ngoại viện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện ngoại viện liên quan những pháp thiện nội bộ và thiện ngoại viện sanh ra do Nhân duyên.

1520.

Nhân 5, Cảnh 5, Bất ly 5.

Như nhị đề tâm (cittaduka).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1521.

* Pháp bất thiện ngoại viện (bāhira) liên quan pháp bất thiện nội bộ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện ngoại viện liên quan pháp bất thiện ngoại viện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện nội bộ liên quan pháp bất thiện ngoại viện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện nội bộ và pháp bất thiện ngoại viện liên quan pháp bất thiện ngoại viện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện ngoại viện liên quan những pháp bất thiện nội bộ và bất thiện ngoại viện sanh ra do Nhân duyên.

1522.

Nhân 5, Cảnh 5, Bất ly 5.

Như nhị đề tâm (cittaduka).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1523.

* Pháp vô ký nội bộ (ajjhatta) liên quan pháp vô ký nội bộ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký ngoại viện (bāhira) liên quan pháp vô ký ngoại viện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký nội bộ liên quan những pháp vô ký nội bộ và vô ký ngoại viện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

1524.

Nhân 9, Cảnh 5, Trưởng 5,... Hỗ tương 5, Tiền sanh 5, Cố hưởng 5, Bất ly 9.

1525.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9, phi Trưởng 9,... phi Nghiệp 3, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 5, phi Đạo 9, phi Tương ưng 9, phi Bất tương ưng 5, phi Vô hữu 9, phi Ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1526.

Pháp vô ký ngoại viện (bahira abyākata) làm duyên cho pháp vô ký ngoại viện bằng Nhân duyên.

1527.

* Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9.

Pháp nội bộ (ajjhattikaṃ) thành Trưởng đồng sanh (sahajātādhipati) trong khi gom với pháp ngoại viện (bāhira) kể cả 3 câu đề.

* Vô gián 9, Đồng sanh 9, Hỗ tương 5, Y chỉ 9, Cận y 9, Tiền sanh 9, dù cảnh Tiền sanh (ārammanapurejāta) hay Vật tiền sanh (vatthupurejāta), Hậu sanh 9, Cố hưởng 9.

* Pháp vô ký ngoại viện (bahiro abyākato) làm duyên cho pháp vô ký ngoại viện bằng Nghiệp duyên: Có 3 câu.

* Quả 9, Thực 3, đoàn thực đủ cả 3 câu; Quyền 9, Sắc mạng quyền (rūpajīvitindriya) đủ cả 3 câu; Tương ưng 5, Bất tương ưng 9, Hiện hữu 9,...

Dứt nhị đề nội bộ - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ Y SINH – TAM ĐỀ THIỆN
(Upādāduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1528.

Pháp thiện phi y sinh liên quan pháp thiện phi y sinh (no upādā) sanh ra do Nhân duyên.

1529.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1530.

Pháp bất thiện phi y sinh liên quan pháp bất thiện phi y sinh sanh ra do Nhân duyên.

1531.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1532.

* Pháp vô ký (abyākata) phi y sinh liên quan pháp vô ký y sinh (upādā) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký phi y sinh (no upādā) liên quan pháp vô ký phi y sinh sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký y sinh liên quan pháp vô ký phi y sinh sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp vô ký y sinh và vô ký phi y sinh liên quan pháp vô ký phi y sinh sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký phi y sinh liên quan những pháp vô ký y sinh và vô ký phi y sinh sanh ra do Nhân duyên.

1533.

Nhân 5, Cảnh 3,... Hỗ tương 5,... Tiền sanh 1, Cố hưởng 1, Nghiệp 5, Bất ly 5.

1534.

Phi Nhân 5, phi Cảnh 3, phi Trưởng 5,... phi Nghiệp 3, phi Quả 3, phi Thực 3, phi Quyền 3, phi Thiền 3, phi Đạo 5, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 3, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1535.

Pháp vô ký phi y sinh làm duyên cho pháp vô ký phi y sinh bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

1536.

* Pháp vô ký y sinh làm duyên cho pháp vô ký phi y sinh bằng Cảnh duyên.

* Pháp vô ký phi y sinh làm duyên cho pháp vô ký phi y sinh bằng Cảnh duyên: Có 2 câu.

1537.

Pháp vô ký phi y sinh làm duyên cho pháp vô ký phi y sinh bằng Trưởng duyên: Có 3 câu.

Câu đầu có đủ 2 Trưởng duyên (pathame dvepi adhipati), 2 câu sau chỉ có Trưởng đồng sanh (dvīsu sahajātādhipati).

1538.

Vô gián 1, Đồng sanh 5, Hỗ tương 5, Y chỉ 5.

1539.

* Pháp vô ký y sinh làm duyên cho pháp vô ký phi y sinh bằng Cận y duyên.

* Pháp vô ký phi y sinh (no upādā) làm duyên cho pháp vô ký phi y sinh bằng Cận y duyên: Có 2 câu.

1540.

Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 1, Nghiệp 3, Quả 3, Thực 6, Quyền 7, Thiền 3, Đạo 3, Tương ưng 1, Bất tương ưng 4, Hiện hữu 9.

Dứt nhị đề y sinh - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ THÀNH DO THỦ – TAM ĐỀ THIỆN
(Upadinaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1541.

Pháp thiện phi thành do thủ (anupadinno) liên quan pháp thiện phi thành do thủ sanh ra do Nhân duyên.

1542.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1, tất cả đều 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề chỉ có 1.

Cũng như nhị đề hữu duyên (sappaccayaduka).

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1543.

Pháp bất thiện phi thành do thủ liên quan pháp bất thiện phi thành do thủ sanh ra do Nhân duyên.

1544.

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1545.

* Pháp vô ký thành do thủ (upādinna) liên quan pháp vô ký thành do thủ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký phi thành do thủ (anupādinna) liên quan pháp vô ký phi thành do thủ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký phi thành do thủ liên quan những pháp vô ký thành do thủ và vô ký phi thành do thủ sanh ra do Nhân duyên: Sắc tâm (cittasamuṭṭhānarūpa) liên quan uẩn thành do thủ (upādinna) và đại sung (mahābhūta).

1546.

Nhân 5, Cảnh 2, Trưởng 1,... Tiền sanh 2, Cố hưởng 1, Nghiệp 5, Quả 5, Bất ly 5.

1547.

Phi Nhân 5, phi Cảnh 4, phi Trưởng 5,... phi Tiền sanh 4, phi Nghiệp 1, phi Quả 2, phi Thực 2, phi Quyền 2, phi Thiền 2, phi Đạo 5, phi tương ưng 4, phi Bất tương ưng 2, phi vô hữu 4, phi Ly 4.

Phần đồng sanh…đều nên sắp rộng (vitthāratabbaṃ).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1548.

* Pháp vô ký thành do thủ (upādinna) làm duyên cho pháp vô ký thành do thủ bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký phi thành do thủ làm duyên cho pháp vô ký phi thành do thủ (anupādinna) bằng Nhân duyên.

1549.

* Nhân 4, Cảnh 4, thành do thủ căn (upādinna mūlaka) có 2 câu, phi thành do thủ căn có 2 câu.

* Pháp vô ký phi thành do thủ làm duyên cho pháp vô ký phi thành do thủ bằng Trưởng duyên: Có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh 1 câu.

* Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 5, Hỗ tương 2, Y chỉ 5, Cận y 4.

1550.

* Pháp vô ký thành do thủ làm duyên cho pháp vô ký thành do thủ bằng Tiền sanh duyên: Có cảnh Tiền sanh và Vật Tiền sanh: Có 2 câu đề.

* Pháp vô ký phi thành do thủ làm duyên cho pháp vô ký phi thành do thủ bằng Tiền sanh duyên,... 2 câu chỉ có cảnh Tiền sanh (ārammaṇapurejāta); duyên hiệp trợ (ghatanā): Có 2 câu; cảnh Tiền sanh và Vật tiền sanh (vatthupurejāta): Có 6 câu đề.

1551.

Hậu sanh 6, Cố hưởng 1, Nghiệp 4, Quả 4, Thực 9, Quyền 4, Thiền 4, Đạo 4, Tương ưng 2, Bất tương ưng 6, Hiện hữu 9, Vô hữu 4, Ly 4, Bất ly 9,...

1552.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

1553.

Nhân duyên có phi Cảnh 4.

1554.

Phi Nhân duyên có Cảnh 4.

Dứt nhị đề thành do thủ (upādinnaduka) - tam đề thiện

Hết nhị đề đại (mahantaraduka) - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ THỦ – TAM ĐỀ THIỆN
(Upādānaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1555.

Pháp thiện phi thủ liên quan pháp thiện phi thủ sanh ra do Nhân duyên.

1556.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề (pañhāvāra) tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1557.

* Pháp bất thiện thành thủ (upādāna) liên quan pháp bất thiện thành thủ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện phi thủ (no upādāna) liên quan pháp bất thiện thành thủ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp bất thiện thành thủ và bất thiện phi thủ liên quan pháp bất thiện thành thủ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện phi thủ liên quan pháp bất thiện phi thủ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất thiện thành thủ liên quan những pháp bất thiện thành thủ và bất thiện phi thủ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

1558.

Nhân 9, Cảnh 9, tất cả đều 9, Bất ly 9.

1559.

Pháp bất thiện phi thủ liên quan pháp bất thiện phi thủ sanh ra do phi Nhân duyên.

1560.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9... phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

Phần đồng sanh… đều nên sắp rộng (vitthāretabbaṃ).

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1561.

Pháp bất thiện thành thủ (upādāna) làm duyên cho pháp bất thiện thành thủ bằng Nhân duyên.

1562.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, phi thủ căn (no upādānamūlaka) có 3 Trưởng đồng sanh; Vô gián 9,... Y chỉ 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3; trong phi thủ căn (no upādānamulaka) có Thực 3, Quyền 3, Thiền 3, Đạo 9, Tương ưng 9, Hiện hữu 9.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1563.

Pháp vô ký (abyākata) phi thủ (no upādāna) liên quan pháp vô ký phi thủ sanh ra do Nhân duyên.

1564.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề thủ - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ CẢNH THỦ – TAM ĐỀ THIỆN
(Upādāniyaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1565.

* Pháp thiện cảnh thủ (upādāniya) liên quan pháp thiện cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện phi cảnh thủ (anupadaniya) liên quan pháp thiện phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

1566.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Như thiện thuộc nhị đề hiệp thế siêu thế (lokiyalokuttaraduka kusalasadisaṃ).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1567.

Pháp bất thiện cảnh thủ (upādāniya) liên quan pháp bất thiện cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

1568.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều có 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1569.

* Pháp vô ký cảnh thủ (upādāniyo abyākato) liên quan pháp vô ký cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký phi cảnh thủ (anupādāniyo abyākato) liên quan pháp vô ký phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký cảnh thủ liên quan pháp vô ký phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp vô ký cảnh thủ và vô ký phi cảnh thủ liên quan pháp vô ký phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký cảnh thủ liên quan những pháp vô ký cảnh thủ và vô ký phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

1570.

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

Như vô ký nhị đề hiệp thế siêu thế (lokiyalokuttaraduka abyakatasadisaṃ).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề cảnh thủ - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG THỦ – TAM ĐỀ THIỆN
(Upadanasampayuttaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1571.

Pháp thiện bất tương ưng thủ (upādānavippayutta) liên quan pháp thiện bất tương ưng thủ sanh ra do Nhân duyên.

1572.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều có 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1573.

* Pháp bất thiện tương ưng thủ (upādānasampayutta) liên quan pháp bất thiện tương ưng thủ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất thiện bất tương ưng thủ (upādānavippayutta) liên quan pháp bất thiện bất tương ưng thủ sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

* Pháp bất thiện tương ưng thủ liên quan những pháp bất thiện tương ưng thủ và bất thiện bất tương ưng thủ sanh ra do Nhân duyên.

1574.

Nhân 6, Cảnh 6, tất cả đều 6, Bất ly 6.

1575.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 6, phi Nghiệp 4, phi Quả 6.

Phần đồng sanh… đều nên sắp rộng.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1576.

Pháp bất thiện tương ưng thủ làm duyên cho pháp bất thiện tương ưng thủ bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

1577.

Nhân 6, Cảnh 9, Trưởng 9.

Trong căn tương ưng thủ (upādānasampayuttamūlaka) có 3 câu Trưởng đồng sanh (sahājātadhipati); bất tương ưng thủ (upādānavippayutta) có 1 câu.

Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 6, Hỗ tương 6, Y chỉ 6, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 4, Thực 4, Quyền 4, Thiền 4, Đạo 4, Tương ưng 6, Hiện hữu 6, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 6.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1578.

Pháp vô ký (abyākata) bất tương ưng thủ liên quan pháp vô ký bất tương ưng thủ sanh ra do Nhân duyên.

1579.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề tương ưng thủ - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ THỦ CẢNH THỦ – TAM ĐỀ THIỆN
(Upādāna upādāniyaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1580.

Pháp thiện cảnh thủ phi thủ (upādāniyo ceva no ca upādāno) liên quan pháp thiện cảnh thủ phi thủ sanh ra do Nhân duyên.

1581.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1582.

* Pháp bất thiện thủ cảnh thủ (upādāno ceva upādāniyoca) liên quan pháp bất thiện thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất thiện cảnh thủ phi thủ liên quan pháp bất thiện cảnh thủ phi thủ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất thiện thủ cảnh thủ liên quan những pháp bất thiện thủ cảnh thủ và bất thiện cảnh thủ phi thủ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

1583.

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

Theo Pālī thì đây cũng như bất thiện nhị đề thủ (upādānaduka akusalasadisaṃ).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1584.

Pháp vô ký (abyākata) cảnh thủ phi thủ liên quan pháp vô ký cảnh thủ phi thủ sanh ra do Nhân duyên.

1585.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề thủ cảnh thủ - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ THỦ TƯƠNG ƯNG THỦ – TAM ĐỀ THIỆN
(Upādāna upādānanasampayuttaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1586.

* Pháp bất thiện thủ tương ưng thủ (upādāno ceva upādānasampayutto ca) liên quan pháp bất thiện thủ tương ưng thủ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất thiện tương ưng thủ phi thủ (no ca upādāno) liên quan pháp bất thiện tương ưng thủ phi thủ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất thiện thủ tương ưng thủ liên quan pháp bất thiện thủ tương ưng thủ và bất thiện tương ưng thủ phi thủ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

1587.

Nhân 9, Cảnh 9, Trưởng 9, Bất ly 9.

Pālī đây cũng như bất thiện thuộc nhị đềthủ (upādānaduka akusalasadisaṃ).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 9.

Dứt nhị đề thủ tương ưng thủ- tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG THỦ CẢNH THỦ – TAM ĐỀ THIỆN
(Upādāna vippayutta upādāniyaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1588.

* Pháp thiện bất tương ưng thủ cảnh thủ liên quan pháp thiện bất tương ưng thủ cảnh thủ (upādāna vippayutta upādāniya) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện bất tương ưng thủ phi cảnh thủ liên quan pháp thiện bất tương ưng thủ phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

1589.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Như thiện thuộc nhị đề hiệp thế siêu thế (lokiyalokuttaraduka).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề (pañhāvāra) tất cả đều nên sắp rộng.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1590.

Pháp bất thiện bất tương ưng thủ cảnh thủ (upadanavippayutto upādāniyo) liên quan pháp bất thiện bất tương ưng thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

Tất cả đều 1 (sabbattha ekaṃ).

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1591.

* Pháp vô ký bất tương ưng thủ cảnh thủ liên quan pháp vô ký bất tương ưng thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký bất tương ưng thủ phi cảnh thủ (anupādāniyo) liên quan pháp vô ký bất tương ưng thủ phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký bất tương ưng thủ cảnh thủ liên quan những pháp vô ký bất tương ưng thủ cảnh thủ và vô ký bất tương ưng thủ phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

1592.

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

Như vô ký nhị đề hiệp thế siêu thế (lokiyalokutttara).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề (pañhāvāra) tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề bất tương ưng thủ cảnh thủ - tam đề thiện

Hết nhị đề chùm thủ (upadanagocchaka) - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ PHIỀN NÃO – TAM ĐỀ THIỆN
(Kilesaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1593.

Pháp thiện phi phiền não (no kileso) liên quan pháp thiện phi phiền não sanh ra do Nhân duyên.

1594.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1595.

* Pháp bất thiện thành phiền não (kileso) liên quan pháp bất thiện thành phiền não sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất thiện phi phiền não (no kileso) liên quan pháp bất thiện phi phiền não sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất thiện thành phiền não liên quan những pháp bất thiện thành phiền não và bất thiện phi phiền não sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

1596.

Nhân 9, Cảnh 9, tất cả đều 9.

1597.

* Pháp bất thiện thành phiền não liên quan pháp bất thiện thành phiền não sanh ra do phi Nhân duyên: Si đồng sanh hoài nghi liên quan hoài nghi; si đồng sanh phóng dật liên quan phóng dật.

* Pháp bất thiện thành phiền não liên quan pháp bất thiện phi phiền não sanh ra do phi Nhân duyên: Si đồng sanh hoài nghi liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi, si đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh phóng dật.

* Pháp bất thiện thành phiền não liên quan những pháp bất thiện thành phiền não và bất thiện phi phiền não sanh ra do phi Nhân duyên: Si đồng sanh hoài nghi liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi và hoài nghi. si đồng sanh phóng dật liên quan uẩn đồng sanh phóng dật và phóng dật.

1598.

Phi Nhân 3, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Hậu sanh 9, phi Cố hưởng 9, phi Nghiệp 3, phi Quả 9, phi Bất tương ưng 9.

Phần đồng sanh…đều nên sắp rộng.

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1599.

Pháp bất thiện thành phiền não làm duyên cho pháp bất thiện thành phiền não bằng Nhân duyên.

1600.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, 3 câu ở đoạn giữa có Trưởng đồng sanh (majjhe tīni sahajātādhipati); Vô gián 9, Liên tiếp 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 3, Quyền 3, Thiền 3, Đạo 3, Đạo 9, Tương ưng 9.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1601.

Pháp vô ký phi phiền não (no kileso abyākato) liên quan pháp vô ký phi phiền não sanh ra do Nhân duyên.

1602.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề phiền não - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ CẢNH PHIỀN NÃO – TAM ĐỀ THIỆN
(Saṅkilesikaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1603.

* Pháp thiện cảnh phiền não (saṅkilesiko) liên quan pháp thiện cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện phi cảnh phiền não (asaṅkilesiko) liên quan pháp thiện phi cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.

1604.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Như thiện nhị đề hiệp thế siêu thế (lokiyalokutttaraduka).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1605.

Pháp bất thiện cảnh phiền não liên quan pháp bất thiện cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.

1606.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1607.

* Pháp vô ký cảnh phiền não liên quan pháp vô ký cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký phi cảnh phiền não liên quan pháp vô ký phi cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký (abyākata) cảnh phiền não (saṅkilesika) liên quan những pháp vô ký cảnh phiền não và vô ký phi cảnh phiền não (asaṅkilesika) sanh ra do Nhân duyên.

1608.

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

Như vô ký nhị đề hiệp thế siêu thế (lokiyalokutttaraduka).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề (pañhāvāra) tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề cảnh phiền não - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ PHIỀN TOÁI – TAM ĐỀ THIỆN
(Saṅkiliṭṭhaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1609.

Pháp thiện phi phiền toái (asankilittho) liên quan pháp thiện phi phiền toái sanh ra do Nhân duyên.

1610.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1611.

Pháp bất thiện thành phiền toái (saṅkiliṭṭha) liên quan pháp bất thiện thành phiền toái sanh ra do Nhân duyên (hetupaccayo).

1612.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1613.

Pháp vô ký phi phiền toái liên quan pháp vô ký phi phiền toái sanh ra do Nhân duyên.

1614.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề phiền toái - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ TƯƠNG ƯNG PHIỀN NÃO – TAM ĐỀ THIỆN
(Kilesasampayuttaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1615.

Pháp thiện bất tương ưng phiền não (kilesa vippayutta) liên quan pháp thiện bất tương ưng phiền não sanh ra do Nhân duyên.

1616.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1617.

Pháp bất thiện tương ưng phiền não (kilesa sampayutta) liên quan pháp bất thiện tương ưng phiền não sanh ra do Nhân duyên.

1618.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1619.

Pháp vô ký bất tương ưng phiền não liên quan pháp vô ký bất tương ưng phiền não sanh ra do Nhân duyên.

1620.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề tương ưng phiền não - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ PHIỀN NÃO CẢNH PHIỀN NÃO – TAM ĐỀ THIỆN
(Kilesasaṅkilesikaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1621.

Pháp thiện cảnh phiền não phi phiền não (saṅkilesiko ceva no ca kileso) liên quan pháp thiện cảnh phiền não phi phiền não sanh ra do Nhân duyên.

1622.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1623.

* Pháp bất thiện phiền não cảnh phiền não (kileso ceva saṅkilesikoca) liên quan pháp bất thiện phiền não cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất thiện cảnh phiền não phi phiền não (no ca kileso) liên quan pháp bất thiện cảnh phiền não phi phiền não sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất thiện phiền não cảnh phiền não liên quan những pháp bất thiện phiền não cảnh phiền não và bất thiện phiền não phi cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

1624.

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

Như nhị đề phiền não bất thiện.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1625.

Pháp vô ký cảnh phiền não phi phiền não liên quan pháp vô ký cảnh phiền não phi phiền não sanh ra do Nhân duyên.

1626.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề phiền não cảnh phiền não - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ PHIỀN NÃO CẢNH PHIỀN TOÁI – TAM ĐỀ THIỆN
(Kilesasaṅkiliṭṭhaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1627.

* Pháp bất thiện phiền não cảnh phiền toái (kileso ceva saṅkiliṭṭho ca) liên quan pháp bất thiện phiền não cảnh phiền toái sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất thiện cảnh phiền toái phi phiền não liên quan pháp bất thiện cảnh phiền toái phi phiền não (saṅkiliṭṭha ceva no ca kilesaṃ) sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất thiện phiền não cảnh phiền toái liên quan những pháp bất thiện phiền não cảnh phiền toái và bất thiện cảnh phiền toái phi phiền não sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

1628.

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

Như nhị đề phiền não bất thiện (kilesaduka akusalasadisam).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề phiền não cảnh phiền toái - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ PHIỀN NÃO TƯƠNG ƯNG PHIỀN NÃO – TAM ĐỀ THIỆN
(Kilesakilesasampayuttaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1629.

* Pháp bất thiện phiền não tương ưng phiền não (kileso ceva kilesasampayutto ca) liên quan pháp bất thiện phiền não tương ưng phiền não sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất thiện tương ưng phiền não phi phiền não (no ca kileso) liên quan pháp bất thiện tương ưng phiền não phi phiền não sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất thiện phiền não tương ưng phiền não liên quan những pháp bất thiện phiền não tương ưng phiền não và bất thiện tương ưng phiền não phi phiền não sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

1630.

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

Như nhị đề phiền não bất thiện

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề phiền não tương ưng phiền não - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG PHIỀN NÃO CẢNH PHIỀN NÃO – TAM ĐỀ THIỆN
(Kilesavippayuttasankilesikaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1631.

* Pháp thiện bất tương ưng phiền não cảnh phiền não (kilesavippayutto saṅkilesiko) liên quan pháp thiện bất tương ưng phiền não cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não (asaṅkilesiko) liên quan pháp thiện bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.

1632.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Như nhị đề hiệp thế siêu thế (lokiyalokuttaraduka kusalasadisaṃ).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1633.

* Pháp vô ký (abyākata) bất tương ưng phiền não cảnh phiền não liên quan pháp vô ký bất tương ưng phiền não cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não (asaṅkilesiko) liên quan pháp vô ký bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký bất tương ưng phiền não cảnh phiền não liên quan những pháp vô ký bất tương ưng phiền não cảnh phiền não và vô ký bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.

1634.

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

Như vô ký nhị đề hiệp thế siêu thế (lokiyalokuttaraduka abyākatasadisaṃ).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề bất tương ưng phiền não cảnh phiền não - tam đề thiện

Hết chùm nhị đề phiền não (kilesagocchakaduka) - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ SƠ ĐẠO TUYỆT TRỪ – TAM ĐỀ THIỆN
(Dassanena pahātabbaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1635.

Pháp thiện phi sơ đạo tuyệt trừ (na dassanena pahātabba) liên quan pháp thiện phi sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

1636.

Nhân 1, Cảnh 1, Trưởng 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1637.

* Pháp bất thiện sơ đạo tuyệt trừ (dassannena pahātabba) liên quan pháp bất thiện sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện phi sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp bất thiện phi sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

1638.

Nhân 2, Cảnh 2, Trưởng 2, Bất ly 2.

1639.

* Pháp bất thiện sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp bất thiện sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do phi Nhân duyên: Si đồng sanh hoài nghi liên quan uẩn đồng sanh hoài nghi.

* Pháp bất thiện phi sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp bất thiện phi sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do phi Nhân duyên.

1640.

Phi Nhân 2, phi Trưởng 2, phi Tiền sanh 2, phi Nghiệp 2, phi Quả 2, phi Bất tương ưng 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng

Phần Vấn Đề (Pañhāvāra)

1641.

* Pháp bất thiện sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp bất thiện sơ đạo tuyệt trừ bằng Nhân duyên.

* Pháp bất thiện phi sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp bất thiện phi sơ đạo tuyệt trừ bằng Nhân duyên.

1642.

* Nhân 2, Cảnh 3; sơ đạo (dassana) 1, phi sơ đạo (na dassana) 2; Trưởng 3; phần sơ đạo căn (dassanamūlakaṃ) 1, phi sơ đạo 2, có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh; Trưởng Cảnh 1, Vô gián 2.

* Phần sơ đạo căn (dassanamūlaka) 1, phi sơ đạo (na dassana) 1, Liên tiếp 2, Đồng sanh 2,... Cận y 3, Cố hưởng 2, Nghiệp 2, Thực 2, Tương ưng 2, Hiện hữu 2, Vô hữu 2.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1643.

Pháp vô ký phi sơ đạo tuyệt trừ (na dassanena pahātabba) liên quan pháp vô ký phi sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

1644.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề sơ đạo tuyệt trừ - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ BA ĐẠO CAO TUYỆT TRỪ – TAM ĐỀ THIỆN
(Bhāvanāya pahātabbaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1645.

Pháp thiện phi ba đạo cao tuyệt trừ (na bhāvanāya pahātabba) liên quan pháp thiện phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

1646.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1647.

Pháp bất thiện ba đạo cao tuyệt trừ (bhāvanāya pahātabba) liên quan pháp bất thiện ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

1648.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Như nhị đề sơ đạo tuyệt trừ bất thiện (dassanena pahātabbaduka akusalasadisaṃ).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

1649.

Pháp vô ký phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp vô ký phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

1650.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề ba đạo cao tuyệt trừ - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ HỮU NHÂN SƠ ĐẠO TUYỆT TRỪ – TAM ĐỀ THIỆN
(Dassānena pahātabbahetukaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1651.

Pháp thiện phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ (na dassanena pahātabbaheduka) liên quan pháp thiện phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

1652.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

1653.

* Pháp bất thiện hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp bất thiện hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp bất thiện phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp bất thiện phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ liên quan những pháp bất thiện hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ và bất thiện phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

1654.

* Pháp bất thiện hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp bất thiện hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Phi sơ đạo (na dassanena) có 2 câu, 1 câu có hiệp trợ (ghaṭanā)

1655.

Nhân 4, Cảnh 6, Trưởng 6, tất cả đều 6, Bất ly 6.

1656.

* Pháp bất thiện phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp bất thiện hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do phi Nhân duyên.

* Pháp bất thiện phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp bất thiện phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do phi Nhân duyên.

1657.

Phi Nhân 2, phi Trưởng 6,... phi Nghiệp 4, phi Quả 6, phi Bất tương ưng 6.

Phần đồng sanh (sahajātavārādi)… đều nên sắp rộng.

1658.

Pháp bất thiện hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ làm duyên cho pháp bất thiện hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ bằng Nhân duyên.

1659.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 3, sơ đạo (dassana) 1, phi sơ đạo (na dassana) 2; Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 6,... Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 4, Thực 4, Quyền 4,... tương ưng 6, Vô hữu 9…

1660.

Pháp vô ký phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ liên quan pháp vô ký phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

1661.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ HỮU NHÂN BA ĐẠO CAO TUYỆT TRỪ – TAM ĐỀ THIỆN
(Bhāvanāyapahātabbahetukaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1662.

Pháp thiện phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp thiện phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

1663.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

1664.

* Pháp bất thiện hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp bất thiện hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp bất thiện phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

1665.

Nhân 4, Cảnh 6, Bất ly 6.

Như nhị đề hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ bất thiện (dassanena pahātabbahetukaduka akusalasadisaṃ).

Phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng

1666.

Pháp vô ký phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp vô ký phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ (na bhāvanāya pahātabbahetuka) sanh ra do Nhân duyên.

1667.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ HỮU TẦM – TAM ĐỀ THIỆN
(Savitakkaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1668.

* Pháp thiện hữu tầm (savitakka) liên quan pháp thiện hữu tầm sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện vô tầm (avitakka) liên quan pháp thiện hữu tầm sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp thiện hữu tầm và pháp thiện vô tầm liên quan pháp thiện hữu tầm sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện vô tầm liên quan pháp thiện vô tầm sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện hữu tầm liên quan pháp thiện vô tầm sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện hữu tầm liên quan những pháp thiện hữu tầm và pháp thiện vô tầm sanh ra do Nhân duyên.

1669.

Nhân 6, Cảnh 6, tất cả đều 6, Bất ly 6.

1670.

Phi Trưởng 6, phi Tiền sanh 6,... phi Nghiệp 4,... phi Bất tương ưng 6.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

1671.

* Pháp thiện hữu tầm làm duyên cho pháp thiện hữu tầm bằng Nhân duyên.

* Pháp thiện hữu tầm làm duyên cho pháp thiện vô tầm bằng Nhân duyên.

* Pháp thiện hữu tầm làm duyên cho những pháp thiện hữu tầm và thiện vô tầm bằng Nhân duyên.

* Pháp thiện vô tầm (avitakka) làm duyên cho pháp thiện vô tầm bằng Nhân duyên.

1672.

* Pháp thiện hữu tầm làm duyên cho pháp thiện hữu tầm bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp thiện vô tầm làm duyên cho pháp thiện vô tầm bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Chư pháp thiện hữu tầm và pháp thiện vô tầm làm duyên cho pháp thiện hữu tầm bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

1673.

Nhân 4, Cảnh 9, Trưởng 9, trong 3 câu chót có Trưởng đồng sanh (hetthā tīsu sahajātādhipati); trong vô tầm có Trưởng đồng sanh 1 câu (avitakke ekam sahajātādhipati); Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 9, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 4, Thực 4, Quyền 4, Thiền 6, Đạo 6, Hiện hữu 6, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 6.

1674.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

1675.

Nhân duyên có phi Cảnh 4.

1676.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, đây nên sắp rộng như thế ấy.

1677.

* Pháp bất thiện hữu tầm liên quan pháp bất thiện hữu tầm sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện vô tầm liên quan pháp bất thiện hữu tầm sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp bất thiện hữu tầm và bất thiện vô tầm liên quan pháp bất thiện hữu tầm sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện hữu tầm liên quan pháp bất thiện vô tầm sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện hữu tầm liên quan những pháp bất thiện hữu tầm và pháp bất thiện vô tầm sanh ra do Nhân duyên.

1678.

Nhân 5, Cảnh 5, tất cả đều 5, Bất ly 5.

1679.

* Pháp bất thiện hữu tầm liên quan pháp bất thiện hữu tầm sanh ra do phi Nhân duyên.

* Pháp bất thiện hữu tầm (savitakka) liên quan pháp bất thiện vô tầm (avitakka) sanh ra do phi Nhân duyên.

* Pháp bất thiện hữu tầm liên quan những pháp bất thiện hữu tầm và bất thiện vô tầm sanh ra do phi Nhân duyên.

1680.

Phi Nhân 3, phi Trưởng 5, phi Nghiệp 3,... phi Bất tương ưng 5.

Phần đồng sanh… nên sắp rộng (vitthāretabbaṃ).

1681.

Pháp bất thiện hữu tầm làm duyên cho pháp bất thiện hữu tầm bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

1682.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9,... Đồng sanh 5, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 3, Thực 3,... Thiền 5, Đạo 5, Tương ưng 5, Hiện hữu 5, Vô hữu 9.

1683.

* Pháp vô ký (abyākata) hữu tầm liên quan pháp vô ký hữu tầm sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký vô tầm liên quan pháp vô ký vô tầm sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký hữu tầm liên quan những pháp vô ký hữu tầm và pháp vô ký vô tầm sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

1684.

Nhân 9, Cảnh 9, Bất ly 9.

1685.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9, phi Tiền sanh 9, phi Nghiệp 4, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 6.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

1686.

* Pháp vô ký hữu tầm làm duyên cho pháp vô ký hữu tầm bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký vô tầm làm duyên cho pháp vô ký vô tầm bằng Nhân duyên.

1687.

Pháp vô ký hữu tầm làm duyên cho pháp vô ký hữu tầm bằng Cảnh duyên.

1688.

Nhân 4, Cảnh 9, Trưởng 9, tất cả đều 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 4, Quả 9, Thực 4,... Thiền 9, Đạo 9, Tương ưng 6, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 9.

1689.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

1690.

Nhân duyên có phi Cảnh 4.

1691.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì đây nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt nhị đề hữu tầm - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ HỮU TỨ – TAM ĐỀ THIỆN
(Savicāraduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1692.

* Pháp thiện hữu tứ (savicāra) liên quan pháp thiện hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp thiện vô tứ liên quan pháp thiện vô tứ (avicāra) sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

* Pháp thiện hữu tứ liên quan những pháp thiện hữu tứ và pháp thiện vô tứ sanh ra do Nhân duyên.

1693.

Nhân 6, Cảnh 6, Bất ly 6.

Như nhị đề hữu tầm thiện (savitakkaduka kusalasadisaṃ).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

1694.

* Pháp bất thiện hữu tứ liên quan pháp bất thiện hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất thiện hữu tứ liên quan pháp bất thiện vô tứ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện hữu tứ liên quan những pháp bất thiện hữu tứ và bất thiện vô tứ sanh ra do Nhân duyên.

1695.

Nhân 5, Cảnh 5, Bất ly 5.

Như nhị đề hữu tầm thiện.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

1696.

* Pháp vô ký hữu tứ liên quan pháp vô ký hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký vô tứ (avicāra) liên quan pháp vô ký vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký hữu tứ liên quan những pháp vô ký hữu tứ và vô ký vô tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

1697.

Nhân 9, Cảnh 9, Quả 9, Bất ly 9.

Như nhị đề hữu tầm (savitakkaduka) vô ký.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

1698.

Pháp vô ký hữu tứ làm duyên cho pháp vô ký hữu tứ bằng Nhân duyên.

1699.

Nhân 4, Cảnh 9,... Đạo 4, Bất ly 9.

1700.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

1701.

Nhân duyên có phi Cảnh 4.

1702.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì đây nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt nhị đề hữu tứ - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ HỮU HỶ – TAM ĐỀ THIỆN
(Sappītikaduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1703.

* Pháp thiện hữu hỷ (sappītika) liên quan pháp thiện hữu hỷ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện vô hỷ (appītika) liên quan pháp thiện hữu hỷ sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp thiện hữu hỷ và pháp thiện vô hỷ liên quan pháp thiện hữu hỷ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện vô hỷ liên quan pháp thiện vô hỷ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện hữu hỷ liên quan pháp thiện vô hỷ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện hữu hỷ (sappītika) liên quan những pháp thiện hữu hỷ và pháp thiện vô hỷ (appītika) sanh ra do Nhân duyên.

1704.

Nhân 6, tất cả đều 6, Bất ly 6.

1705.

Phi Trưởng 6, phi Tiền sanh 6, phi Nghiệp 4, phi Bất tương ưng 6.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

1706.

* Pháp thiện hữu hỷ làm duyên cho pháp thiện hữu hỷ bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp thiện vô hỷ làm duyên cho pháp thiện vô hỷ bằng Nhân duyên.

1707.

Pháp thiện hữu hỷ làm duyên cho pháp thiện hữu hỷ bằng Cảnh duyên.

1708.

Nhân 4, Cảnh 9, Trưởng 9; 4 câu có Trưởng đồng sanh; Vô gián 9, Liên tiếp 9, Đồng sanh 6, Cận y 9, Cố hưởng 9, Nghiệp 4, Thực 4, Quyền 4, Thiền 6, Đạo 4, Tương ưng 6, Hiện hữu 6, Vô hữu 9, Ly 9, Bất ly 6.

1709.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 9.

1710.

Nhân duyên có phi Cảnh 4.

1711.

Phi Nhân duyên có Cảnh 9.

Tam đề thiện thế nào, đây nên sắp rộng như thế ấy.

1712.

* Pháp bất thiện hữu hỷ liên quan pháp bất thiện hữu hỷ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất thiện vô hỷ liên quan pháp bất thiện vô hỷ sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

* Pháp bất thiện hữu hỷ liên quan những pháp thiện hữu hỷ và bất thiện vô hỷ sanh ra do Nhân duyên.

1713.

Nhân 6, Cảnh 6, Bất ly 6.

Như thiện (kusalasadisaṃ).

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

1714.

* Pháp vô ký hữu hỷ liên quan pháp vô ký hữu hỷ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký vô hỷ liên quan pháp vô ký vô hỷ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký hữu hỷ liên quan những pháp vô ký hữu hỷ và vô ký vô hỷ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

1715.

Nhân 9, Cảnh 9, Tiền sanh 6, Cố hưởng 6, Bất ly 9.

1716.

Phi Nhân 9, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9,... phi Nghiệp 4, phi Quả 9, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 9, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 6.

Phần đồng sanh… nên sắp rộng.

1717.

Pháp vô ký hữu hỷ làm duyên cho pháp vô ký hữu hỷ bằng Nhân duyên.

1718.

Nhân 4, Cảnh 9, Trưởng 9, Vô gián 9,... tất cả đều 9, Cận y 9, Tiền sanh 3, Hậu sanh 3, Cố hưởng 9, Nghiệp 4, Quả 9, Thực 4, Quyền 4, Thiền 9, Đạo 4, Tương ưng 6, Bất tương ưng 5, Hiện hữu 9.

Dứt nhị đề hữu hỷ (sappītikaduka) - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ ĐỒNG SANH HỶ – TAM ĐỀ THIỆN
(Pītisahagataduka kusalattikaṃ)

Phần Liên Quan (Paṭiccavāra)

1719.

… Liên quan pháp thiện đồng sanh hỷ (pītisahagata).

Dù thiện, bất thiện hay vô ký đều giống như nhị đề hữu hỷ (sappītikaduka sadisaṃ).

Dứt nhị đề đồng sanh hỷ - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ ĐỒNG SANH LẠC – TAM ĐỀ THIỆN
(Sukhasahagataduka kusalattikaṃ)

1720.

* … Liên quan pháp thiện đồng sanh lạc (sukhasahagataṃ).

Dù thiện, bất thiện, vô ký cũng như nhị đề hữu hỷ.

* … Liên quan bất thiện…

Phần nghịch (paccanīya): Phi Nhân 1…

* … Liên quan pháp vô ký…

Cách nghịch (paccanīya): Phi Nhân 9 câu… phi Thiền 6, nên sắp luôn (kātabbā).

Cách nghịch (paccanīya): Phần vấn đề (pañhāvāra), dù thiện, bất thiện, Quyền, Thiền đều có 6.

Phần vấn đề (pañhāvāra): Trong vô ký có 9 câu.

Dứt nhị đề đồng sanh lạc - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ ĐỒNG SANH XẢ – TAM ĐỀ THIỆN
(Upekkasahagataduka kusalattikaṃ)

1721.

… Liên quan pháp thiện đồng sanh xả (upekkāhasagataṃ)... 6 câu như nhị đề hữu hỷ (sappītikaduka).

Câu nói xả không khác xả (upekkhāti nānā upekkhā). Cách nghịch (paccanīya): Phi Nhân 9, phi Thiền 6.

1722.

… Liên quan bất thiện đồng sanh xả… 6 câu.

1723.

* Pháp bất thiện đồng sanh xả liên quan pháp bất thiện đồng sanh xả sanh ra do phi Nhân duyên.

* Pháp bất thiện đồng sanh xả liên quan pháp bất thiện phi đồng sanh xả sanh ra do phi Nhân duyên.

* Pháp bất thiện đồng sanh xả liên quan những pháp bất thiện đồng sanh xả và bất thiện phi đồng sanh xả sanh ra do phi Nhân duyên.

1724.

Phi Nhân 3, phi Trưởng 9.

Nên phân rộng bất thiện như nhị đề hữu hỷ (sappītika).

1725.

Pháp vô ký đồng sanh xả liên quan pháp vô ký đồng sanh xả… có 9 câu đề.

Như nhị đề hữu hỷ vô ký (sappītikaduka abyakatasadisam).

1726.

Phần vấn đề (pañhāvāra): Thiện, bất thiện, Quyền, thiền 6, vô ký 9.

Dứt nhị đề đồng sanh xả - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ DỤC GIỚI – TAM ĐỀ THIỆN
(Kāmāvacaraduka kusalattikaṃ)

1727.

* Pháp thiện Dục giới (kāmāvacara) liên quan pháp thiện Dục giới sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện phi Dục giới (na kāmāvacara) liên quan pháp thiện phi Dục giới sanh ra do Nhân duyên.

1728.

Nhân 2, Cảnh 2, tất cả đều 2, Bất ly 2.

1729.

Phi Trưởng 2… phi Bất tương ưng 2…

Phần đồng sanh... nên sắp rộng (vittharetabbam).

1730.

Pháp thiện Dục giới làm duyên cho pháp thiện Dục giới bằng Nhân duyên.

1731.

Nhân 2, Cảnh 4,... Trưởng 3; Dục giới (kāmāvacara) 1, phi Dục giới (na kāmāvacara) 2; Vô gián 3,... Dục giới 2, phi Dục giới 1,... Cận y 4, Cố hưởng 3, Nghiệp 2, Thực 2,...Vô hữu 3, Bất ly 2.

1732.

Pháp bất thiện Dục giới liên quan pháp bất thiện Dục giới sanh ra do Nhân duyên.

1733.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

1734.

* Pháp vô ký Dục giới liên quan pháp vô ký Dục giới sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký phi Dục giới liên quan pháp vô ký phi Dục giới sanh ra do Nhân duyên.

1735.

Nhân 9, Cảnh 4, Trưởng 5,... Hỗ tương 6,... Tiền sanh 2, Cố hưởng 2, Bất ly 2.

1736.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 9,... phi Nghiệp 2, phi Quả 5, phi Thực 1, phi Quyền 1, phi Thiền 1, phi Đạo 1, phi Tương ưng 3, phi Bất tương ưng 2, phi Vô hữu 3, phi Ly 3.

Phần đồng sanh... đều nên sắp rộng.

1737.

Pháp vô ký Dục giới làm duyên cho pháp vô ký Dục giới (kāmāvacara) bằng Nhân duyên.

1738.

Nhân 4, Cảnh 4, Trưởng 4, Dục giới 1, phi Dục giới 3. Trong Dục giới chỉ có Trưởng đồng sanh, Vô gián 4, Liên tiếp 4, Đồng sanh 7, Hỗ tương 6, Y chỉ 7, Cận y 4, Tiền sanh 2, Hậu sanh 2, Cố hưởng 3, Nghiệp 4, Quả 4, Thực 4, Tương ưng 2, Bất tương ưng 3, Hiện hữu 7, Vô hữu 4.

Dứt nhị đề Dục giới - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ SẮC GIỚI – TAM ĐỀ THIỆN
(Rupavacaraduka kusalattikaṃ)

1739.

* Pháp thiện thành Sắc giới liên quan pháp thiện thành Sắc giới sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện phi Sắc giới liên quan pháp thiện phi Sắc giới (na rūpāvacara) sanh ra do Nhân duyên.

1740.

Nhân 2, Cảnh 2, tất cả đều 2.

1741.

Phi Trưởng 2,... phi Tiền sanh 1, phi Cố hưởng 1, phi Bất tương ưng 1.

Phần đồng sanh... đều nên sắp rộng.

1742.

Pháp thiện thành Sắc giới làm duyên cho pháp thiện thành Sắc giới bằng Nhân duyên.

1743.

Nhân 2, Cảnh 4, Trưởng 3; thành Sắc giới (rūpāvacara) 1, chỉ có Trưởng đồng sanh (Sahajātādhipatiyeva); thành phi Sắc giới (na rūpāvacara) 2; Vô gián 3; thành Sắc giới 1, thành phi Sắc giới 2; Liên tiếp 3, Đồng sanh 2,... Cận y 4, Cố hưởng 3, Nghiệp 2,... Hiện hữu 2, Vô hữu 3…

1744.

Pháp bất thiện phi Sắc giới (na rūpāvacara) liên quan pháp bất thiện phi Sắc giới sanh ra do Nhân duyên; tất cả đều 1 (sabbattha ekaṃ).

1745.

* Pháp vô ký thành Sắc giới liên quan pháp vô ký thành Sắc giới sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký phi Sắc giới (na rūpāvacara) liên quan pháp vô ký phi Sắc giới sanh ra do Nhân duyên.

1746.

Nhân 9, Cảnh 4, Bất ly 9.

Cũng như vô ký nhị đề Dục giới, phi Dục giới (kāmāvacara na kāmāvacaradukaabyākatasadisam).

Tất cả câu đề nên thay đổi phần trước và phần sau.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề Sắc giới - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ VÔ SẮC GIỚI – TAM ĐỀ THIỆN
(Rūpāvacaraduka kusalattikaṃ)

1747.

* Pháp thiện Vô sắc giới (Arūpāvacara) liên quan pháp thiện Vô sắc giới sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện phi Vô sắc giới (na Arūpāvacara) liên quan pháp thiện phi Vô sắc giới sanh ra do Nhân duyên.

1748.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

1749.

Phi Trưởng 2… phi Bất tương ưng 2.

Phần đồng sanh… đều nên sắp rộng (vitthāretabbaṃ).

1750.

Pháp thiện Vô sắc giới làm duyên cho pháp thiện Vô sắc giới bằng Nhân duyên.

1751.

Nhân 2, Cảnh 3, Trưởng 3, Vô gián 3, Đồng sanh 2, Cận y 4, Cố hưởng 3, Nghiệp 2, Hiện hữu 2, Vô hữu 3.

1752.

Pháp bất thiện phi Vô sắc giới (na arūpāvacara) liên quan pháp bất thiện phi Vô sắc giới sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.

Tất cả đều 1 (sabbattha ekaṃ).

1753.

* Pháp vô ký (abyākata) Vô sắc giới liên quan pháp vô ký Vô sắc giới sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký phi Vô sắc giới (na arūpāvacara) liên quan pháp vô ký phi Vô sắc giới sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký phi Vô sắc giới liên quan những pháp vô ký Vô sắc giới và vô ký phi Vô sắc giới sanh ra do Nhân duyên.

1754.

Nhân 5, Cảnh 2, Trưởng 5, Bất ly 5.

1755.

Phi Nhân 1, phi Cảnh 3, phi Trưởng 2, phi Tiền sanh 4, phi Nghiệp 2, phi Quả 5, phi Thực 1,... phi Bất tương ưng 2, phi Ly 3.

Phần đồng sanh… nên sắp rộng.

1756.

* Pháp vô ký Vô sắc giới làm duyên cho pháp vô ký Vô sắc giới bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký phi Vô sắc giới làm duyên cho pháp vô ký phi Vô sắc giới bằng Nhân duyên.

1757.

Nhân 4, Cảnh 3,... Vô sắc giới căn (Arūpāvacaramūla) 2 câu; phi Vô sắc giới 1, Trưởng 4,... căn Vô sắc giới 3; trong phi Vô sắc giới 1; Vô gián 4,... Đồng sanh 5, Hỗ tương 2, Y chỉ 7, Cận y 4, Tiền sanh 2, Hậu sanh 2, Cố hưởng 3, Nghiệp 4, Quả 2,... Tương ưng 2, Bất tương ưng 3, Hiện hữu 7, Vô hữu 4.

Dứt nhị đề Vô sắc giới - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ LIÊN QUAN LUÂN HỒI – TAM ĐỀ THIỆN
(Pariyāpannaduka kusalattikaṃ)

1758.

* Pháp thiện liên quan luân hồi (pariyāpanna) liên quan pháp thiện liên quan luân hồi sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện bất liên quan luân hồi (apariyāpanna) liên quan pháp thiện bất liên quan luân hồi sanh ra do Nhân duyên.

1759.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Như nhị đề hiệp thế siêu thế thiện. Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

1760.

Pháp bất thiện liên quan luân hồi liên quan pháp bất thiện liên quan luân hồi sanh ra do Nhân duyên.

1761.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

1762.

* Pháp vô ký liên quan luân hồi (pariyāpanna) liên quan pháp vô ký liên quan luân hồi sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký bất liên quan luân hồi (apariyāpanna) liên quan pháp vô ký bất liên quan luân hồi sanh ra do Nhân duyên.

1763.

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

Như vô ký nhị đề hiệp thế siêu thế (lokiyalokuttaraduka). Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề liên quan luân hồi - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ NHÂN XUẤT LUÂN HỒI – TAM ĐỀ THIỆN
(Niyyānikaduka kusalattikaṃ)

1764.

* Pháp thiện nhân xuất luân hồi (niyyānika) liên quan pháp thiện nhân xuất luân hồi sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện phi nhân xuất luân hồi liên quan pháp thiện phi nhân xuất luân hồi (aniyyānika) sanh ra do Nhân duyên.

1765.

Nhân 2, Cảnh 2.

Như nhị đề hiệp thế siêu thế thiện.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

1766.

Pháp bất thiện phi nhân xuất luân hồi liên quan pháp bất thiện phi nhân xuất luân hồi sanh ra do Nhân duyên.

1767

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

1768.

Pháp vô ký phi nhân xuất luân hồi liên quan pháp vô ký phi nhân xuất luân hồi sanh ra do Nhân duyên.

1769.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề nhân xuất luân hồi - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ NHỨT ĐỊNH– – TAM ĐỀ THIỆN
(Niyataduka kusalattikaṃ)

1770.

* Pháp thiện nhứt định liên quan pháp thiện nhứt định (niyata) sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện bất định liên quan pháp thiện bất định (aniyata) sanh ra do Nhân duyên.

1771.

Nhân 2, Cảnh 2.

Như nhị đề hiệp thế siêu thế thiện.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

1772.

* Pháp bất thiện nhứt định liên quan pháp bất thiện nhứt định sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện bất định liên quan pháp bất thiện bất định sanh ra do Nhân duyên.

1773.

Nhân 2, Cảnh 2, tất cả đều 2, Bất ly 2.

1774.

Phi Nhân 1, phi Trưởng 2, phi Tiền sanh 1, phi Nghiệp 2,... phi Bất tương ưng 1.

Phần đồng sanh... đều nên phân rộng.

1775.

* Pháp bất thiện nhứt định làm duyên cho pháp bất thiện nhứt định bằng Nhân duyên.

* Pháp bất thiện bất định làm duyên cho pháp bất thiện bất định bằng Nhân duyên.

1776.

Nhân 2, Cảnh 3, Trưởng 2,... Trưởng đồng sanh nhứt định có Trưởng cảnh và Trưởng đồng sanh 2 câu; vô gián 2,... Cận y 4, Cố hưởng 2, Nghiệp 2, Bất ly 2…

1777.

Pháp vô ký bất định (aniyata) liên quan pháp vô ký bất định sanh ra do Nhân duyên.

1778.

Nhân 1, Cảnh 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề nhất định - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ HỮU THƯỢNG – TAM ĐỀ THIỆN
(Sa uttaraduke kusalattikaṃ)

1779.

* Pháp thiện hữu thượng (sa uttara) liên quan pháp thiện hữu thượng sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện vô thượng (anuttara) liên quan pháp thiện vô thượng sanh ra do Nhân duyên.

1780.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng.

1781.

Pháp bất thiện hữu thượng liên quan pháp bất thiện hữu thượng sanh ra do Nhân duyên.

1782.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

1783.

* Pháp vô ký hữu thượng liên quan pháp vô ký hữu thượng sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký vô thượng liên quan pháp vô ký vô thượng sanh ra do Nhân duyên.

1784.

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng.

Như vô ký nhị đề hiệp thế siêu thế (lokiyalokuttaraduka abyākatasadisaṃ).

Dứt nhị đề hữu thượng - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ THIỆN
(Saraṇaduka kusalattikaṃ)

1785.

Pháp thiện vô y (araṇa) liên quan pháp thiện vô y sanh ra do Nhân duyên.

1786.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

1787.

Pháp bất thiện hữu y (saraṇa) liên quan pháp bất thiện hữu y sanh ra do Nhân duyên.

1788.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

1789.

Pháp vô ký (abyākata) vô y liên quan pháp vô ký vô y sanh ra do Nhân duyên.

1790.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

1791.

Pháp vô ký vô y (araṇa) làm duyên cho pháp vô ký vô y bằng Nhân duyên.

1792.

* Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, đây nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề thiện

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ THỌ
(Saraṇaduka vadanāttikaṃ)

1793.

* Pháp tương ưng lạc thọ hữu y (saraṇo sukhāya vedanāya sampayutto) liên quan pháp tương ưng lạc thọ hữu y sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp tương ưng lạc thọ vô y (araṇa) liên quan pháp tương ưng lạc thọ vô y sanh ra do Nhân duyên.

1794.

Nhân 2, Cảnh 2, Nghiệp 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng.

1795.

Pháp tương ưng khổ thọ hữu y (saraṇo dukkhāya vedanāya sampayutto) liên quan pháp tương ưng khổ thọ hữu y sanh ra do Nhân duyên.

1796.

Pháp tương ưng khổ thọ hữu y liên quan pháp tương ưng khổ thọ hữu y sanh ra do Cảnh duyên.

1797.

Nhân 1, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng.

1798.

* Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ hữu y (saraṇi adukkhamasukhāya vedanāyasampayutto) liên quan pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ hữu y sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ vô y (araṇa) liên quan pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ vô y sanh ra do Nhân duyên.

1779.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Phần đồng sanh hay phần vấn đề (pañhāvāra) đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề thọ

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ QUẢ
(Saraṇaduka vipākattikaṃ)

1800.

Pháp quả vô y (araṇo vipāko) liên quan pháp quả vô y sanh ra do Nhân duyên.

1801.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

1802.

* Pháp dị thục nhân (vipākadhammadhammo) hữu y liên quan pháp dị thục nhân hữu y sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp dị thục nhân vô y (araṇa) liên quan pháp dị thục nhân vô y sanh ra do Nhân duyên.

1803.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

1804.

Pháp phi quả phi nhân vô y (araṇo nevavipāka navipākadhammadhammo) liên quan pháp phi quả phi nhân vô y sanh ra do Nhân duyên.

1805.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề quả

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ THỦ
(Saraṇaduka upādinnattikaṃ)

1806.

Pháp thành do thủ cảnh thủ vô y (araṇo upādimupādānivo) liên quan pháp thành do thủ cảnh thủ vô y sanh ra do Nhân duyên.

1807.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

1808.

* Pháp phi thành do thủ cảnh thủ hữu y (saraṇo anupādinhupādāniyo) liên quan pháp phi thành do thủ cảnh thủ hữu y sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi thành do thủ cảnh thủ vô y (araṇo) liên quan pháp phi thành do thủ cảnh thủ vô y sanh ra do Nhân duyên.

1809.

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

Phần đồng sanh hay phần vấn đề đều sắp rộng.

1810.

Pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ vô y (araṇo anupādinna anupādāniyo) liên quan pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ vô y sanh ra do Nhân duyên.

1811.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề thành do thủ

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ CẢNH PHIỀN TOÁI
(Saraṇaduka sankiliṭṭhaduka)

1812.

Pháp phiền toái cảnh phiền não hữu y (saraṇo saṅkiliṭṭhasankilesiko) liên quan pháp phiền toái cảnh phiền não hữu y sanh ra do Nhân duyên.

1813.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

1814.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não vô y (araṇo asaṅkiliṭṭhasankilesiko) liên quan pháp phi phiền toái cảnh phiền não vô y sanh ra do Nhân duyên.

1815.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

1816.

Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não vô y (araṇo asaṅkilittha asaṅkilesiko) liên quan pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.

1817.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề cảnh phiền toái

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ TẦM
(Saraṇaduka saṅkiliṭṭhattikaṃ)

1818.

* Pháp hữu tầm hữu tứ hữu y (saraṇa saṅkiliṭṭha saṅkilesiko) liên quan pháp hữu tầm hữu tứ hữu y sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hữu tầm hữu tứ vô y (araṇa) liên quan pháp hữu tầm hữu tứ vô y sanh ra do Nhân duyên.

1819.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

1820.

Pháp vô tầm hữu tứ (avitakkavicāramatta) vô y liên quan pháp vô tầm hữu tứ vô y sanh ra do Nhân duyên.

1821.

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

1822.

Pháp vô tầm vô tứ (avitakka avicāra) vô y liên quan pháp vô tầm vô tứ (avitakka avicāra) vô y sanh ra do Nhân duyên.

1823.

Nhân 1, Cảnh 1, tất cả đều 1.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề tầm

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ HỶ
(Saraṇaduka pītittikaṃ)

1824.

* Pháp đồng sanh hỷ (pītisahagata) hữu y liên quan pháp đồng sanh hỷ hữu y sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp đồng sanh hỷ vô y (araṇa) liên quan pháp đồng sanh hỷ vô y sanh ra do Nhân duyên.

1825.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Phần đồng sanh hay phần vấn đề (pañhāvāra) đều nên sắp rộng.

1826.

* Pháp đồng sanh lạc (sukhasahagata) hữu y liên quan pháp đồng sanh lạc hữu y sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp đồng sanh lạc vô y liên quan pháp đồng sanh lạc vô y sanh ra do Nhân duyên.

1827.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

1828.

* Pháp đồng sanh xả (upekkhasahagata) hữu y liên quan pháp đồng sanh xả hữu y sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp đồng sanh xả vô y liên quan pháp đồng sanh xả vô y sanh ra do Nhân duyên.

1829.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề hỷ

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ SƠ ĐẠO
(Saraṇaduka dassanattikaṃ)

1830.

Pháp sơ đạo tuyệt trừ hữu y (saraṇo dassanena pahātabbo) liên quan pháp sơ đạo tuyệt trừ hữu y sanh ra do Nhân duyên.

1831.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

1832.

Pháp ba đạo cao tuyệt trừ hữu y (saraṇo bhāvanāya pahatabbo) liên quan pháp ba đạo cao tuyệt trừ hữu y sanh ra do Nhân duyên.

1833.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

1834.

Pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ vô y (araṇo neva dassanena na bhāvanāya pahātabba) liên quan pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ vô y sanh ra do Nhân duyên.

1835.

Nhân 1, tất cả đều 1.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề sơ đạo (kiến)

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ HỮU NHÂN SƠ ĐẠO TUYỆT TRỪ
(Saraṇaduka dassanena pahātabbahetukattikaṃ)

1836.

Pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ hữu y (saraṇo dassanena pahātabba hetuko) liên quan pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ hữu y sanh ra do Nhân duyên.

1837.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

1838.

Pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ hữu y (saraṇo bhāvanāya pahātabbahetuko) liên quan pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ hữu y sanh ra do Nhân duyên.

1839.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

1840.

Pháp phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ vô y (araṇo neva dassanena na bhāvanāyapahātabbahetuko) liên quan pháp phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ vô y sanh ra do Nhân duyên.

1841.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1; tất cả đều nên sắp rộng (sabbattha vitthāretabbaṃ).

Dứt nhị đề hữu y - tam đề hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ NHÂN SANH TỬ
(Saraṇaduka ācayagāmittikaṃ)

1842.

* Pháp nhân sanh tử hữu y (saraṇo ācayagāmi) liên quan pháp nhân sanh tử hữu y sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp nhân sanh tử vô y (araṇa) liên quan pháp nhân sanh tử vô y sanh ra do Nhân duyên.

1843.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

1844.

Pháp nhân đến Níp Bàn vô y (araṇo apacayagāmi) liên quan pháp nhân đến Níp Bàn vô y sanh ra do Nhân duyên.

1845.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

1846.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn vô y (araṇo nevācayagāmināpacayagāmī) liên quan pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn vô y sanh ra do Nhân duyên.

1847.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề nhân sanh tử

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ HỮU HỌC
(Sāraṇaduka sekkhattikaṃ)

1848.

Pháp hữu học vô y (araṇo sekkho) liên quan pháp hữu học vô y sanh ra do Nhân duyên.

1849.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

1850.

Pháp vô học vô y (araṇo asekkho) liên quan pháp vô học vô y sanh ra do Nhân duyên.

1851.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

1852.

Pháp phi hữu học phi vô học hữu y (saraṇo nevasekkhānāsekkho) liên quan pháp phi hữu học phi vô học hữu y sanh ra do Nhân duyên.

1853.

Nhân 5, Cảnh 2, Trưởng 5, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề hữu học

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ HY THIỂU
(Saraṇaduka parittattikaṃ)

1854.

Pháp hy thiểu hữu y (saraṇo paritto) liên quan pháp hy thiểu hữu y sanh ra do Nhân duyên.

1855.

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

1856.

Pháp đáo đại vô y (araṇo mahaggato) liên quan pháp đáo đại vô y sanh ra do Nhân duyên.

1857.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

1858.

Pháp vô lượng vô y (araṇa appamāṇo) liên quan pháp vô lượng vô y sanh ra do Nhân duyên.

1859.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề hy thiểu

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ CẢNH HY THIỂU
(Saraṇaduka parittārammaṇattikaṃ)

1860.

Pháp biết cảnh hy thiểu hữu y (saraṇo parittārammana) liên quan pháp biết cảnh hy thiểu hữu y sanh ra do Nhân duyên.

1861.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

1862.

Pháp biết cảnh đáo đại hữu y (saraṇo mahaggatārammaṇo) liên quan pháp biết cảnh đáo đại hữu y sanh ra do Nhân duyên.

1863.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng.

1864.

Pháp biết cảnh vô lượng vô y (araṇo appamāṇārammaṇo) liên quan pháp biết cảnh vô lượng vô y sanh ra do Nhân duyên.

1865.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề cảnh hy thiểu

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ TY HẠ
(Saraṇaduka hinattikaṃ)

1866.

Pháp ty hạ hữu y (saraṇo hīno) liên quan pháp ty hạ hữu y sanh ra do Nhân duyên.

1867.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

1868.

Pháp trung bình vô y (araṇo majjhimo) liên quan pháp trung bình vô y sanh ra do Nhân duyên.

1869.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

1870.

Pháp tinh lương vô y (araṇo paṇīto) liên quan pháp tinh lương vô y sanh ra do Nhân duyên.

1871

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề ty hạ

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ TÀ
(Saraṇaduka micchattattikaṃ)

1872.

Pháp tà nhứt định hữu y (saraṇo micchattaniyato) liên quan pháp tà nhứt định hữu y sanh ra do Nhân duyên.

1873.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

1874.

Pháp chánh nhứt định vô y (araṇo sammattaniyato) liên quan pháp chánh nhứt định vô y sanh ra do Nhân duyên.

1875.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

1876.

Pháp bất định hữu y (saraṇo aniyato) liên quan pháp bất định hữu y sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

1877.

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề tà

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ CÓ CẢNH LÀ ĐẠO
(Saraṇaduka maggārammaṇattikaṃ)

1878.

Pháp có cảnh là đạo vô y (araṇo maggārammaṇo) liên quan pháp có cảnh là đạo vô y sanh ra do Nhân duyên.

1879.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

1880.

Pháp có nhân là đạo vô y (araṇo maggahetuko) liên quan pháp có nhân là đạo vô y sanh ra do Nhân duyên.

1881.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

1882.

Pháp có trưởng là đạo vô y (araṇo maggādhipati) liên quan pháp có trưởng là đạo vô y sanh ra do Nhân duyên.

1883.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề có cảnh là đạo

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ SANH TỒN
(Saraṇaduka uppannattikaṃ)

1884.

* Pháp sanh tồn hữu y (saraṇo uppanno) làm duyên cho pháp sanh tồn hữu y bằng Nhân duyên.

* Pháp sanh tồn hữu y làm duyên cho pháp sanh tồn vô y (araṇo) bằng Nhân duyên.

* Pháp sanh tồn hữu y làm duyên cho những pháp sanh tồn hữu y và sanh tồn vô y bằng Nhân duyên.

* Pháp sanh tồn vô y làm duyên cho pháp sanh tồn vô y bằng Nhân duyên.

1885.

Pháp sanh tồn vô y làm duyên cho pháp sanh tồn vô y bằng Cảnh duyên.

1886.

Nhân 4, Cảnh 2, Bất ly 7.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào thì nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề sanh tồn

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ QUÁ KHỨ
(Saraṇaduka atītattikaṃ)

1887.

* Pháp hiện tại hữu y (saraṇo Paccuppanno) làm duyên cho pháp hiện tại hữu y bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp hiện tại vô y (araṇo) làm duyên cho pháp hiện tại vô y bằng Nhân duyên.

1888.

Nhân 4, Cảnh 2, Bất ly 7.

Phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề quá khứ

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ CẢNH QUÁ KHỨ
(Saraṇaduka atītārammaṇattikaṃ)

1889.

* Pháp biết cảnh quá khứ hữu y (saraṇo atītārammaṇo) liên quan pháp biết cảnh quá khứ hữu y sanh ra do Nhân duyên (hetupaccayo).

* Pháp biết cảnh quá khứ vô y (araṇo) liên quan pháp biết cảnh quá khứ vô y sanh ra do Nhân duyên.

1890.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

1891.

* Pháp biết cảnh vị lai hữu y (saraṇo anāgatārammaṇo) liên quan pháp biết cảnh vị lai hữu y sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp biết cảnh vị lai vô y liên quan pháp biết cảnh vị lai vô y sanh ra do Nhân duyên.

1892.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

1893.

* Pháp biết cảnh hiện tại hữu y (saraṇo paccuppannārammaṇo) liên quan pháp biết cảnh hiện tại hữu y sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp biết cảnh hiện tại vô y liên quan pháp biết cảnh hiện tại vô y sanh ra do Nhân duyên.

1894.

* Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề cảnh quá khứ

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ NỘI BỘ
(Saraṇaduka ajjhattattikaṃ)

1895.

* Pháp nội bộ hữu y (saraṇo ajjhatto) liên quan pháp nội bộ hữu y sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp nội bộ vô y (araṇo) liên quan pháp nội bộ vô y sanh ra do Nhân duyên.

1896.

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

1897.

* Pháp ngoại viện hữu y (saraṇo bahiddha) liên quan pháp ngoại viện hữu y sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp ngoại viện vô y (araṇo) liên quan pháp ngoại viện vô y sanh ra do Nhân duyên.

1898.

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề nội bộ

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ CẢNH NỘI BỘ
(Saraṇaduka ajjhattarammanattikaṃ)

1899.

* Pháp biết cảnh nội bộ hữu y (saraṇo ajjhattārammaṇo) liên quan pháp biết cảnh nội bộ hữu y sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp biết cảnh nội bộ vô y (araṇo ajjhattārammaṇo) liên quan pháp biết cảnh nội bộ vô y sanh ra do Nhân duyên.

1900.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

1901.

* Pháp biết cảnh ngoại viện hữu y (saraṇo bahiddharammano) liên quan pháp biết cảnh ngoại viện hữu y sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp biết cảnh ngoại viện vô y (araṇa) liên quan pháp biết cảnh ngoại viện vô y sanh ra do Nhân duyên.

1902.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề biết cảnh nội bộ

------

NHỊ ĐỀ HỮU Y – TAM ĐỀ HỮU KIẾN
(Saraṇaduka sanidassanattikaṃ)

1903.

Pháp vô kiến hữu đối chiếu vô y(araṇa anidassanasappaṭigha) liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu vô y sanh ra do Nhân duyên.

1904.

Nhân 1, Trưởng 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

1905.

* Pháp vô kiến vô đối chiếu hữu y (saraṇo anidassanasa appatigho) liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu hữu y sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô kiến vô đối chiếu vô y (araṇa) liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu vô y sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô kiến vô đối chiếu vô y liên quan những pháp vô kiến vô đối chiếu hữu y và vô kiến vô đối chiếu vô y sanh ra do Nhân duyên.

1906.

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng đều nên sắp rộng.

1907.

* Pháp vô kiến vô đối chiếu hữu y (saraṇo anidassana appatigho) làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu hữu y bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô kiến vô đối chiếu vô y (araṇo) làm duyên cho pháp vô kiến vô đối chiếu vô y bằng Nhân duyên.

1908.

Nhân 4, Cảnh 4, Bất ly 7.

1909.

Phi Nhân 7, phi Cảnh 7.

1910.

Nhân duyên có phi Cảnh 4.

1911.

Phi Nhân duyên có Cảnh 4.

Đếm phần vấn đề (pañhāvāra) trong tam đề thiện thế nào thì thuận tùng (anuloma), đối lập (paccanīiya), thuận nghịch (anuloma/paccaniya) hay nghịch thuận (paccanīya /anuloma) đều đếm như thế ấy.

Dứt nhị đề hữu y - tam đề hữu Kiến

Hết Nhị đề yêu đối - tam đề (piṭṭhidukatikaṃ niṭṭhitaṃ)

------

Hoàn tất vị trí nhị đề tam đề thuận

(anuloma dukattika paṭṭhānaṃ samattaṃ).