VỊ TRÍ – TAM ĐỀ - TAM ĐỀ THUẬN
(Anuloma tikattika paṭṭhānam)

---

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ THỌ
(Kusalattika vedanāttikaṃ)

1.

* Pháp tương ưng lạc thọ thuộc thiện (kusalo sukhāya vedanāya sampayutto dhammo) liên quan pháp tương ưng lạc thọ thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp tương ưng lạc thọ thuộc bất thiện liên quan pháp tương ưng lạc thọ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp tương ưng lạc thọ thuộc vô ký liên quan pháp tương ưng lạc thọ thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

2.

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề như phần liên quan.

3.

* Pháp tương ưng lạc thọ thuộc thiện làm duyên cho pháp tương ưng lạc thọ thuộc thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp tương ưng lạc thọ thuộc bất thiện làm duyên cho pháp tương ưng lạc thọ thuộc bất thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp tương ưng lạc thọ thuộc vô ký làm duyên cho pháp tương ưng lạc thọ thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

4.

Pháp tương ưng lạc thọ thuộc thiện làm duyên cho pháp tương ưng lạc thọ thuộc thiện bằng Cảnh duyên.

5.

Nhân 3, Cảnh 9.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

6.

Pháp tương ưng khổ thọ (dukkhāya vedanāya sampayutto) thuộc bất thiện liên quan pháp tương ưng khổ thọ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

7.

* Pháp tương ưng khổ thọ thuộc bất thiện liên quan pháp tương ưng khổ thọ thuộc bất thiện sanh ra do Cảnh duyên.

* Pháp tương ưng khổ thọ (dukkhāya vedanāya sampayutto) thuộc vô ký liên quan pháp tương ưng khổ thọ thuộc vô ký sanh ra do Cảnh duyên.

8.

Nhân 1, Cảnh 2, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

9.

Pháp tương ưng khổ thọ thuộc bất thiện làm duyên cho pháp tương ưng khổ thọ thuộc bất thiện bằng Nhân duyên.

10.

* Pháp tương ưng khổ thọ thuộc bất thiện làm duyên cho pháp tương ưng khổ thọ thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên.

* Pháp tương ưng khổ thọ thuộc vô ký làm duyên cho pháp tương ưng khổ thọ thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên.

11.

Nhân 1, Cảnh 2.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

12.

* Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thuộc thiện (kusalo adukkhama sukhāya vedanāya sampayutto) liên quan pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thuộc bất thiện liên quan pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thuộc vô ký liên quan pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

13.

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

14.

* Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thuộc thiện làm duyên cho pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thuộc thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ (adukkhama sukhāya vedanāya sampayutta) thuộc bất thiện làm duyên cho pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thuộc bất thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thuộc vô ký làm duyên cho pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

15.

Nhân 3, Cảnh 9, Trưởng 7, Vô gián 7, Cận y 9, Bất ly 3.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - tam đề thọ

------

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ QUẢ
(Kusalattika vipākattikaṃ)

16.

Pháp quả thuộc vô ký (abyākato vipāko) liên quan pháp quả thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

17.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

18.

* Pháp dị thục nhân thuộc thiện liên quan pháp dị thục nhân (vipākadhammadhamma) thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp dị thục nhân thuộc bất thiện liên quan pháp dị thục nhân thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

19.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

20.

* Pháp dị thục nhân thuộc thiện làm duyên cho pháp dị thục nhân thuộc thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp dị thục nhân thuộc bất thiện làm duyên cho pháp dị thục nhân thuộc bất thiện bằng Nhân duyên.

21.

* Pháp dị thục nhân (vipākadhammadhamma) thuộc thiện làm duyên cho pháp dị thục nhân thuộc thiện bằng Cảnh duyên.

* Pháp dị thục nhân thuộc thiện làm duyên cho pháp dị thục nhân thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên.

* Pháp dị thục nhân thuộc bất thiện làm duyên cho pháp dị thục nhân thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên.

* Pháp dị thục nhân thuộc bất thiện làm duyên cho pháp dị thục nhân thuộc thiện bằng Cảnh duyên.

22.

Nhân 2, Cảnh 4, Trưởng 3, Vô gián 2, Đồng sanh 2, Cận y 4, Bất ly 2.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

23.

Pháp phi quả phi nhân thuộc vô ký liên quan pháp phi quả phi nhân thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

24.

Nhân 1, Cảnh 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

Dứt tam đề thiện - tam đề quả

------

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ THÀNH DO THỦ
(Kusalattika upādinnattikaṃ)

25.

Pháp thành do thủ cảnh thủ (upādinnupādāniyo) thuộc vô ký liên quan pháp thành do thủ cảnh thủ thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

26.

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

27.

* Pháp phi thành do thủ cảnh thủ (anupādinnupādāniyo) thuộc thiện liên quan pháp phi thành do thủ cảnh thủ thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi thành do thủ cảnh thủ thuộc bất thiện liên quan pháp phi thành do thủ cảnh thủ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi thành do thủ cảnh thủ thuộc vô ký liên quan pháp phi thành do thủ cảnh thủ (anupādinnupādāniya) thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

28.

Nhân 9, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

29.

* Pháp phi thành do thủ cảnh thủ thuộc thiện làm duyên cho pháp phi thành do thủ cảnh thủ thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi thành do thủ cảnh thủ thuộc bất thiện làm duyên cho pháp phi thành do thủ cảnh thủ thuộc bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi thành do thủ cảnh thủ thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi thành do thủ cảnh thủ thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

30.

* Pháp phi thành do thủ cảnh thủ thuộc thiện làm duyên cho pháp phi thành do thủ cảnh thủ thuộc thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi thành do thủ cảnh thủ thuộc bất thiện làm duyên cho pháp phi thành do thủ cảnh thủ thuộc bất thiện bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi thành do thủ cảnh thủ thuộc vô ký làm duyên cho pháp phi thành do thủ cảnh thủ thuộc vô ký bằng Cảnh duyên: Có 3 câu.

31.

Nhân 7, Cảnh 9, Bất ly 11.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

32.

* Pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ (anupādinna anupādāniya) thuộc thiện liên quan pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ thuộc vô ký liên quan pháp phi thành do thủ phi cảnh thủ thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

33.

Nhân 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

Dứt tam đề thiện - tam đề thành do thủ

------

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ PHIỀN TOÁI
(Kusalattika saṇkiliṭṭhattikaṃ)

34.

Pháp phiền toái cảnh phiền não (saṅkiliṭṭha saṅkilesika) thuộc bất thiện liên quan pháp phiền toái cảnh phiền não thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

35.

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

36.

* Pháp phi phiền toái cảnh phiền não (asaṅkiliṭṭha saṅkilesika) thuộc thiện liên quan pháp phi phiền toái cảnh phiền não thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi phiền toái cảnh phiền não thuộc vô ký liên quan pháp phi phiền toái cảnh phiền não thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

37.

Nhân 5, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

38.

Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não (asaṅkiliṭṭha asaṅkilesika) thuộc thiện liên quan pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

39.

Nhân 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt tam đề thiện - tam đề phiền toái

------

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ TẦM
(Kusalattika vitakkattikaṃ)

40.

* Pháp hữu tầm hữu tứ (savitakkasavicāra) thuộc thiện liên quan pháp hữu tầm hữu tứ thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hữu tầm hữu tứ thuộc bất thiện liên quan pháp hữu tầm hữu tứ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hữu tầm hữu tứ thuộc vô ký liên quan pháp hữu tầm hữu tứ thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

41.

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

42.

* Pháp hữu tầm hữu tứ thuộc thiện làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ thuộc thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp hữu tầm hữu tứ thuộc bất thiện làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ thuộc bất thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp hữu tầm hữu tứ thuộc vô ký làm duyên cho pháp hữu tầm hữu tứ thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

43.

Nhân 3, Cảnh 9, Bất ly 3.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

44.

* Pháp vô tầm hữu tứ (avitakka vicāramatta) thuộc thiện liên quan pháp vô tầm hữu tứ thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô tầm hữu tứ thuộc vô ký liên quan pháp vô tầm hữu tứ thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

45.

Nhân 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh, phần tương ưng hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

46.

* Pháp vô tầm vô tứ (avitakka avicara) thuộc thiện liên quan pháp vô tầm vô tứ thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô tầm vô tứ thuộc vô ký liên quan pháp vô tầm vô tứ thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

47.

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt tam đề thiện - tam đề tầm

------

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ HỶ
(Kusalattika pītittikaṃ)

48.

* Pháp đồng sanh hỷ thuộc thiện (kusalo pītisahagato dhammo) liên quan pháp đồng sanh hỷ thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp đồng sanh hỷ thuộc bất thiện liên quan pháp đồng sanh hỷ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp đồng sanh hỷ thuộc vô ký liên quan pháp đồng sanh hỷ thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

49.

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

50.

* Pháp đồng sanh hỷ thuộc thiện làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ thuộc thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp đồng sanh hỷ thuộc bất thiện làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ thuộc bất thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp đồng sanh hỷ thuộc vô ký làm duyên cho pháp đồng sanh hỷ thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

51.

Nhân 5, Cảnh 9, Trưởng 7, Vô gián 5, Bất ly 3.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào nên sắp rộng như thế ấy.

52.

* Pháp đồng sanh lạc (sukhasahagata) thuộc thiện liên quan pháp đồng sanh lạc thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp đồng sanh lạc (sukhasahagata) thuộc bất thiện liên quan pháp đồng sanh lạc thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp đồng sanh lạc thuộc vô ký liên quan pháp đồng sanh lạc thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

53.

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

54.

* Pháp đồng sanh xả (upekkhāsahagata) thuộc thiện liên quan pháp đồng sanh xả thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp đồng sanh xả thuộc bất thiện liên quan pháp đồng sanh xả thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp đồng sanh xả thuộc vô ký liên quan pháp đồng sanh xả thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

55.

Nhân 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt tam đề thiện - tam đề hỷ

------

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ SƠ ĐẠO
(Kusalattika dassanattikaṃ)

56.

Pháp sơ đạo tuyệt trừ (dassanena pahātabba) thuộc bất thiện liên quan pháp sơ đạo tuyệt trừ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

57.

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

58.

Pháp ba đạo cao tuyệt trừ (bhāvanāya pahātabba) thuộc bất thiện liên quan pháp ba đạo cao tuyệt trừ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

59.

Pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ thuộc thiện liên quan pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ (neva dassanena na bhāvanāya pahātabba) thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

60.

Nhân 5, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt tam đề thiện - tam đề sơ đạo

------

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ HỮU NHÂN SƠ ĐẠO TUYỆT TRỪ
(Kusalattika dassanena pahātabba hetukattikaṃ)

61.

Pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ (dassanena pahātabbahetuka) thuộc bất thiện liên quan pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

62.

Pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ (bhāvanāya pahātabba hetuka) thuộc bất thiện liên quan pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

63.

Pháp phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ (neva dassanena na bhāvanāya pahātabba hetuka) thuộc thiện liên quan pháp phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

64.

Nhân 7, Cảnh 2, Bất ly 7.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt tam đề thiện - tam đề hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ

------

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ NHÂN SANH TỬ
(Kusalattika ācayagāmittikaṃ)

65.

* Pháp nhân sanh tử (ācayagāmī) thuộc thiện liên quan pháp nhân sanh tử thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp nhân sanh tử thuộc bất thiện liên quan pháp nhân sanh tử (ācayagāmī) thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

66.

Nhân 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

67.

Pháp nhân đến Níp Bàn thuộc thiện (kusalo apacayagāmī dhammo) liên quan pháp nhân đến Níp Bàn thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

Dù phần liên quan hay phần vấn đề tất cả đều 1.

68.

Pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn (nevacayagaminapacayagami) thuộc vô ký liên quan pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

69.

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

Dứt tam đề thiện - tam đề nhân sanh tử

------

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ HỮU HỌC
(Kusalattika sekkhattikaṃ)

70.

Pháp hữu học (sekkha) thuộc thiện liên quan pháp hữu học thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

71.

Nhân 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

72.

Pháp vô học (asekkha) thuộc vô ký liên quan pháp vô học thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

73.

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

74.

* Pháp phi hữu học phi vô học (nevasekkhā nāsekkhā) thuộc thiện liên quan pháp phi hữu học phi vô học thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi hữu học phi vô học thuộc bất thiện liên quan pháp phi hữu học phi vô học thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp phi hữu học phi vô học thuộc vô ký liên quan pháp phi hữu học phi vô học thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

75.

Nhân 9, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

76.

Pháp phi hữu học phi vô học thuộc thiện làm duyên cho pháp phi hữu học phi vô học thuộc thiện bằng Nhân duyên.

77.

Nhân 7, Cảnh 9, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - tam đề hữu học

------

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ HY THIỂU
(Kusalattika parittattikaṃ)

78.

* Pháp hy thiểu (paritta) thuộc thiện liên quan pháp hy thiểu thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hy thiểu thuộc vô ký (abyākata) liên quan pháp hy thiểu thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp hy thiểu thuộc thiện và hy thiểu thuộc vô ký liên quan pháp hy thiểu thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hy thiểu thuộc bất thiện liên quan pháp hy thiểu thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hy thiểu (paritta dhamma) thuộc vô ký liên quan pháp hy thiểu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hy thiểu thuộc vô ký liên quan những pháp hy thiểu thuộc thiện và pháp hy thiểu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp hy thiểu thuộc vô ký liên quan những pháp hy thiểu thuộc bất thiện và pháp hy thiểu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

79.

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

80.

* Pháp hy thiểu thuộc thiện làm duyên cho pháp hy thiểu thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp hy thiểu thuộc bất thiện làm duyên cho pháp hy thiểu thuộc bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp hy thiểu thuộc vô ký làm duyên cho pháp hy thiểu thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

81.

* Pháp hy thiểu thuộc thiện làm duyên cho pháp hy thiểu thuộc thiện bằng Cảnh duyên.

82.

Nhân 7, Cảnh 9, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

83.

* Pháp đáo đại thuộc thiện liên quan pháp đáo đại (mahaggata) thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp đáo đại thuộc vô ký liên quan pháp đáo đại thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

84.

Nhân 2, Cảnh 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

85.

* Pháp vô lượng(appamāṇa) thuộc thiện liên quan pháp vô lượng thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô lượng (appamāṇa) thuộc vô ký liên quan pháp vô lượng thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

86.

Nhân 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt tam đề thiện - tam đề hy thiểu

------

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ CẢNH HY THIỂU
(Kusalattika parittārammaṇattikaṃ)

87.

* Pháp biết cảnh hy thiểu (parittārammaṇa) thuộc thiện liên quan pháp biết cảnh hy thiểu thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp biết cảnh hy thiểu thuộc bất thiện liên quan pháp biết cảnh hy thiểu thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp biết cảnh hy thiểu thuộc vô ký liên quan pháp biết cảnh hy thiểu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

88.

Nhân 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

89.

* Pháp biết cảnh đáo đại (mahaggatarammana) thuộc thiện liên quan pháp biết cảnh đáo đại thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp biết cảnh đáo đại thuộc bất thiện liên quan pháp biết cảnh đáo đại thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp biết cảnh đáo đại thuộc vô ký liên quan pháp biết cảnh đáo đại thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

90.

Nhân 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

91.

* Pháp biết cảnh vô lượng (appamānārammaṇa) thuộc thiện liên quan pháp biết cảnh vô lượng thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp biết cảnh vô lượng (appamānārammaṇa) thuộc vô ký liên quan pháp biết cảnh vô lượng thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

92.

Nhân 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề nên sắp rộng.

Dứt tam đề thiện - tam đề biết cảnh hy thiểu

------

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ TY HẠ
(Kusalattika hīnattikaṃ)

93.

Pháp ty hạ (hīna) thuộc bất thiện liên quan pháp ty hạ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

94.

Nhân 1, Bất ly 1.

Tất cả nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).

95.

* Pháp trung bình (majjhima) thuộc thiện liên quan pháp trung bình thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp trung bình thuộc vô ký liên quan pháp trung bình thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp trung bình thuộc thiện và trung bình thuộc vô ký liên quan pháp trung bình thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp trung bình thuộc vô ký liên quan pháp trung bình thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp trung bình thuộc vô ký liên quan những pháp trung bình thuộc thiện và pháp trung bình thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

96.

* Pháp trung bình thuộc thiện liên quan pháp trung bình thuộc thiện sanh ra do Cảnh duyên.

* Pháp trung bình thuộc vô ký liên quan pháp trung bình thuộc vô ký sanh ra do Cảnh duyên.

97.

Nhân 5, Cảnh 2, Bất ly 5.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

98.

* Pháp trung bình (majjhima) thuộc thiện làm duyên cho pháp trung bình thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp trung bình thuộc vô ký làm duyên cho pháp trung bình thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

99.

* Pháp trung bình thuộc thiện làm duyên cho pháp trung bình thuộc thiện bằng Cảnh duyên.

* Pháp trung bình thuộc thiện làm duyên cho pháp trung bình thuộc vô ký bằng Cảnh duyên.

* Pháp trung bình thuộc vô ký làm duyên cho pháp trung bình thuộc vô ký bằng Cảnh duyên.

* Pháp trung bình thuộc vô ký làm duyên cho pháp trung bình thuộc thiện bằng Cảnh duyên.

100.

Nhân 4, Cảnh 4, Bất ly 7.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

101.

* Pháp tinh lương (paṇita) thuộc thiện liên quan pháp tinh lương thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp tinh lương thuộc vô ký liên quan pháp tinh lương thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

102.

Nhân 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt tam đề thiện - tam đề ty hạ

------

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ TÀ
(Kusalattika micchattattikaṃ)

103.

Pháp tà cho quả nhứt định (micchattaniya) thuộc bất thiện liên quan pháp tà cho quả nhứt định thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

104.

Nhân 1, Bất ly 1. Tất cả đều nên sắp rộng.

105.

Pháp chánh cho quả nhứt định (sammattaniyata) thuộc thiện liên quan pháp chánh cho quả nhứt định thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

106.

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề tất cả đều 1.

107.

* Pháp bất định (aniyata) thuộc thiện liên quan pháp bất định thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất định thuộc vô ký liên quan pháp bất định thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp bất định thuộc thiện và bất định thuộc vô ký liên quan pháp bất định thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất định thuộc bất thiện liên quan pháp bất định thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất định thuộc vô ký liên quan pháp bất định thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

108.

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan (paṭiccavārasadisā).

109.

* Pháp bất định thuộc thiện làm duyên cho pháp bất định thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất định thuộc bất thiện làm duyên cho pháp bất định thuộc bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất định thuộc vô ký làm duyên cho pháp bất định thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

110.

Nhân 7, Cảnh 9, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - tam đề tà

------

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ CÓ CẢNH LÀ ĐẠO
(Kusalattika maggārammaṇattikaṃ)

111.

* Pháp có cảnh là đạo (maggārammaṇa) thuộc thiện liên quan pháp có cảnh là đạo thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp có cảnh là đạo thuộc vô ký liên quan pháp có cảnh là đạo thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

112.

Nhân 2, Bất ly 2. Tất cả đều nên sắp rộng.

113.

Pháp có nhân là đạo (maggahetuka) thuộc thiện liên quan pháp có nhân là đạo thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

114.

Nhân 1, Bất ly 1, tất cả đều 1.

115.

* Pháp có trưởng là đạo thuộc thiện liên quan pháp có trưởng là đạo (maggādhipati) thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp có trưởng là đạo thuộc vô ký liên quan pháp có trưởng là đạo thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

116.

Nhân 2, Bất ly 2. Tất cả nên sắp rộng.

Dứt tam đề thiện - tam đề có đạo là cảnh

------

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ SANH TỒN
(Kusalattika uppannattikaṃ)

117.

Pháp sanh tồn (uppanna) thuộc thiện làm duyên cho pháp sanh tồn thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 7 câu.

Dứt tam đề thiện - tam đề sanh tồn.

------

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ QUÁ KHỨ
(Kusalattika atītattikaṃ)

118.

Pháp hiện tại (paccuppanna) thuộc thiện làm duyên cho pháp hiện tại thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 7 câu.

Dứt tam đề thiện - tam đề quá khứ.

------

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ BIẾT CẢNH QUÁ KHỨ
(Kusalattika atītarammaṇattikaṃ)

119.

* Pháp biết cảnh quá khứ (atītārammaṇa) thuộc thiện liên quan pháp biết cảnh quá khứ thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp biết cảnh quá khứ thuộc bất thiện liên quan pháp biết cảnh quá khứ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp biết cảnh quá khứ thuộc vô ký liên quan pháp biết cảnh quá khứ thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

120.

Nhân 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

121.

* Pháp biết cảnh quá khứ thuộc thiện làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ thuộc thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp biết cảnh quá khứ thuộc bất thiện làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ thuộc bất thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp biết cảnh quá khứ thuộc vô ký làm duyên cho pháp biết cảnh quá khứ thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

122.

Nhân 3, Cảnh 9, Bất ly 3.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

123.

Pháp biết cảnh vị lai (anāgatārammaṇa) thuộc thiện liên quan pháp biết cảnh vị lai thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

124.

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan (paṭiccavārasadhisā).

125.

Pháp biết cảnh vị lai thuộc thiện làm duyên cho pháp biết cảnh vị lai thuộc thiện bằng Nhân duyên.

126.

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

127.

Pháp biết cảnh hiện tại (paccuppannārammaṇa) thuộc thiện liên quan pháp biết cảnh hiện tại thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

128.

Nhân 3, Cảnh 3, Bất ly 3.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

129.

* Pháp biết cảnh hiện tại thuộc thiện làm duyên cho pháp biết cảnh hiện tại thuộc thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp biết cảnh hiện tại thuộc bất thiện làm duyên cho pháp biết cảnh hiện tại thuộc bất thiện bằng Nhân duyên.

* Pháp biết cảnh hiện tại thuộc vô ký làm duyên cho pháp biết cảnh hiện tại thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

130.

Nhân 3, Cảnh 6, Bất ly 3.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - tam đề biết cảnh quá khứ

------

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ NỘI BỘ
(Kusalattika ajjhattattikaṃ)

131.

* Pháp nội bộ (ajjhatta) thuộc thiện liên quan pháp nội bộ thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp nội bộ thuộc bất thiện liên quan pháp nội bộ thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp nội bộ thuộc vô ký liên quan pháp nội bộ thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

132.

Nhân 9, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan (paticcavārasadisā).

Tất cả đều nên sắp rộng (evam vitthāretabbaṃ).

133.

* Pháp nội bộ thuộc thiện làm duyên cho pháp nội bộ thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp nội bộ thuộc bất thiện làm duyên cho pháp nội bộ thuộc bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp nội bộ thuộc vô ký làm duyên cho pháp nội bộ thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

134.

Nhân 7, Cảnh 9, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

135.

* Pháp ngoại viện (bahiddhā) thuộc thiện liên quan pháp ngoại viện thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp ngoại viện thuộc bất thiện liên quan pháp ngoại viện thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp ngoại viện thuộc vô ký liên quan pháp ngoại viện thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

136.

Nhân 9, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan.

137.

* Pháp ngoại viện (bahiddhā) thuộc thiện làm duyên cho pháp ngoại viện thuộc thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp ngoại viện thuộc bất thiện làm duyên cho pháp ngoại viện thuộc bất thiện bằng Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp ngoại viện thuộc vô ký làm duyên cho pháp ngoại viện thuộc vô ký bằng Nhân duyên.

138.

Nhân 7, Cảnh 9, Bất ly 13.

Phần vấn đề trong tam đề thiện thế nào, nên sắp rộng như thế ấy.

Dứt tam đề thiện - tam đề nội bộ

------

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ CẢNH NỘI BỘ
(Kusalattika ajjhattārammaṇattikaṃ)

139.

Pháp biết cảnh nội bộ (ajjhattārammaṇa) thuộc thiện liên quan pháp biết cảnh nội bộ thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

140.

Nhân 3, Bất ly 3.

141.

Pháp biết cảnh ngoại viện (bahiddhārammaṇa) thuộc thiện liên quan pháp biết cảnh ngoại viện thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

142.

Nhân 3, Bất ly 3.

Dứt tam đề thiện - tam đề cảnh nội bộ

------

TAM ĐỀ THIỆN – TAM ĐỀ HỮU KIẾN
(Kusalattika sandinassanattikaṃ)

143.

Pháp vô kiến hữu đối chiếu (anidassana sappaṭigha) thuộc vô ký liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

144.

Nhân 1, Bất ly 1.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

145.

* Pháp vô kiến vô đối chiếu (anidassana appaṭigha) thuộc thiện liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô kiến vô đối chiếu thuộc vô ký liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Chư pháp vô kiến vô đối chiếu thuộc thiện và vô kiến vô đối chiếu thuộc vô ký liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu thuộc thiện sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô kiến vô đối chiếu thuộc bất thiện liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu thuộc bất thiện sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô kiến vô đối chiếu thuộc vô ký liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu thuộc vô ký sanh ra do Nhân duyên.

146.

Nhân 9, Cảnh 3, Bất ly 9.

Dù phần đồng sanh, phần tương ưng hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt tam đề thiện - tam đề hữu kiến

------

TAM ĐỀ THỌ – TAM ĐỀ THIỆN
(Vedanāttika kusalattikaṃ)

147.

* Pháp thiện tương ưng lạc thọ (sukhāya vedanāya sampayutta kusalo) liên quan pháp thiện tương ưng lạc thọ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp thiện tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh ra do Nhân duyên.

148.

Nhân 2, Bất ly 2.

Dù phần đồng sanh hay phần tương ưng cũng như phần liên quan (paṭiccavārasadisā).

149.

* Pháp thiện tương ưng lạc thọ (sukhāya vedanāya sampayutta) làm duyên cho pháp thiện tương ưng lạc thọ bằng Nhân duyên.

* Pháp thiện tương ưng phi khổ phi lạc thọ (adukhama sukhāya vedanāya sampayutta) làm duyên cho pháp thiện tương ưng phi khổ phi lạc thọ bằng Nhân duyên.

150.

Nhân 2, Bất ly 2. Tất cả nên sắp rộng.

151.

* Pháp bất thiện tương ưng lạc thọ liên quan pháp bất thiện tương ưng lạc thọ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện tương ưng khổ thọ liên quan pháp bất thiện tương ưng khổ thọ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp bất thiện tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh ra do Nhân duyên.

152.

Nhân 3, Bất ly 3. Tất cả nên sắp rộng.

153.

* Pháp vô ký tương ưng lạc thọ liên quan pháp vô ký tương ưng lạc thọ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp vô ký tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh ra do Nhân duyên.

154.

Nhân 2, Bất ly 3.

Dứt tam đề thọ - tam đề thiện

------

TAM ĐỀ QUẢ – TAM ĐỀ THIỆN
(Vipākattika kusalattikaṃ)

155.

Pháp thiện thành dị thục nhân (vipākadhammadhamma) liên quan pháp thiện thành dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên.

156.

Nhân 1, Bất ly 1.

157.

Pháp bất thiện thành dị thục nhân (vipākadhammadhamma) liên quan pháp bất thiện thành dị thục nhân sanh ra do Nhân duyên.

158.

Nhân 1. Tất cả đều 1.

159.

* Pháp vô ký thuộc dị thục quả (vipāka) liên quan pháp vô ký thuộc dị thục quả sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký thuộc phi quả phi nhân (nevavipāka na vipākadhammadhamma) liên quan pháp vô ký thuộc phi quả phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký thuộc dị thục quả liên quan những pháp vô ký thuộc dị thục quả và vô ký thuộc phi quả phi nhân sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

160.

Nhân 9, Bất ly 9. Tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt tam đề quả - tam đề thiện

------

TAM ĐỀ THÀNH DO THỦ – TAM ĐỀ THIỆN
(Upādinnattika kusalattikaṃ)

161.

Pháp thiện phi thành do thủ cảnh thủ (anupādinnupādāniya) liên quan pháp thiện phi thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

Tất cả nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).

162.

Pháp bất thiện phi thành do thủ cảnh thủ liên quan pháp bất thiện phi thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.

Tất cả nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).

163.

* Pháp vô ký thành do thủ cảnh thủ liên quan pháp vô ký thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký phi thành do thủ cảnh thủ (anupādinnupādāniya) liên quan pháp vô ký phi thành do thủ cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.

* Pháp vô ký phi thành do thủ phi cảnh thủ (anupādinna anupādāniya) liên quan pháp vô ký phi thành do thủ phi cảnh thủ sanh ra do Nhân duyên.

164.

Nhân 9. Tất cả nên sắp rộng.

Dứt tam đề thành do thủ - tam đề thiện

------

TAM ĐỀ PHIỀN TOÁI – TAM ĐỀ THIỆN
(Saṅkiliṭṭhattika kusalattikaṃ)

165.

* Pháp thiện phi phiền toái cảnh phiền não (asaṅkiliṭṭha saṅkilesika) liên quan pháp thiện phi phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện phi phiền toái phi cảnh phiền não (asaṅkiliṭṭha asaṅkilesika) liên quan pháp thiện phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

166.

Pháp bất thiện phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp bất thiện phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.

167.

Pháp vô ký phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp vô ký phi phiền toái cảnh phiền não sanh ra do Nhân duyên: Có 5 câu.

Dứt tam đề phiền toái - tam đề thiện

------

TAM ĐỀ TẦM – TAM ĐỀ THIỆN
(vitakkattika kusalattikaṃ)

168.

* Pháp thiện hữu tầm hữu tứ (savitakka savicara) liên quan pháp thiện hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp thiện vô tầm hữu tứ (avitakka vicāramatta) liên quan pháp thiện vô tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 4 câu.

* Pháp thiện vô tầm vô tứ (avitakka avicāra) liên quan pháp thiện vô tầm vô tứ sanh ra do Nhân duyên.

169.

Nhân 11.

170.

* Pháp bất thiện hữu tầm hữu tứ (savitakka savicāra) liên quan pháp bất thiện hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất thiện hữu tầm hữu tứ liên quan pháp bất thiện vô tầm hữu tứ (avitakkavicāramatta) sanh ra do Nhân duyên.

171.

Nhân 5.

172.

Pháp vô ký hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô ký hữu tầm hữu tứ sanh ra do Nhân duyên: Có 37 câu.

Dứt tam đề tầm - tam đề thiện

------

TAM ĐỀ HỶ – TAM ĐỀ THIỆN
(Pītittika kusalattikaṃ)

173.

* Pháp thiện đồng sanh hỷ (pītisahagata) liên quan pháp thiện đồng sanh hỷ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp thiện đồng sanh lạc (sukhasahagata) liên quan pháp thiện đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp thiện đồng sanh xả (upekhāsahagata) liên quan pháp thiện đồng sanh xả sanh ra do Nhân duyên: Có 10 câu.

Tất cả nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).

174.

* Pháp bất thiện đồng sanh hỷ liên quan pháp bất thiện đồng sanh hỷ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất thiện đồng sanh lạc liên quan pháp bất thiện đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp bất thiện đồng sanh xả liên quan pháp bất thiện đồng sanh xả sanh ra do Nhân duyên: Có 10 câu.

Tất cả nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).

175.

* Pháp vô ký đồng sanh hỷ liên quan pháp vô ký đồng sanh hỷ sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký đồng sanh lạc liên quan pháp vô ký đồng sanh lạc sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký đồng sanh xả liên quan pháp vô ký đồng sanh xả sanh ra do Nhân duyên: Có 10 câu.

Tất cả nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).

Dứt tam đề hỷ - tam đề thiện

------

TAM ĐỀ SƠ ĐẠO – TAM ĐỀ THIỆN
(Dassanattika kusalattikaṃ)

176.

Pháp thiện phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ (neva dassanena na bhāvanāya pahātabba) liên quan pháp thiện phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.

177.

* Pháp bất thiện sơ đạo tuyệt trừ (dassanena pahātabba) liên quan pháp bất thiện sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện ba đạo cao tuyệt trừ (bhāvanāya pahātabba) liên quan pháp bất thiện ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).

178.

Pháp vô ký phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ liên quan pháp vô ký phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

Tất cả đều 1 (sabbattha ekaṃ).

Dứt tam đề sơ đạo - tam đề thiện

------

TAM ĐỀ HỮU NHÂN SƠ ĐẠO TUYỆT TRỪ – TAM ĐỀ THIỆN
(Dassanena pahātabbahetukattika kusalattikaṃ)

179.

Pháp thiện phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ (neva dassanena na bhāvanāya pahātabbahetuka) liên quan pháp thiện phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).

180.

* Pháp bất thiện hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ (dassanena pahātabbahetuka) liên quan pháp bất thiện hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ (bhāvanāya pahātabbahetuka) liên quan pháp bất thiện hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên: Có 6 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).

181.

Pháp vô ký phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ (neva dassanena na bhāvanāya pahātabbahetuka) liên quan pháp vô ký phi hữu nhân phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.

Tất cả đều 1 (sabbattha ekaṃ).

Dứt tam đề hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ - tam đề thiện

------

TAM ĐỀ NHÂN SANH TỬ – TAM ĐỀ THIỆN
(Ācayagāmittika kusalattikaṃ)

182.

* Pháp thiện thành nhân sanh tử (ācayagāmī) liên quan pháp thiện thành nhân sanh tử sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện thành nhân đến Níp Bàn (apacayagāmī) liên quan pháp thiện thành nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).

183.

Pháp bất thiện thành nhân sanh tử liên quan pháp bất thiện thành nhân sanh tử sanh ra do Nhân duyên.

Tất cả đều 1 (sabbattha ekaṃ).

184.

Pháp vô ký phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn (nevācagāmināpacayagāmī) liên quan pháp vô ký phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp Bàn sanh ra do Nhân duyên.

Tất cả đều 1 (sabbattha ekaṃ).

Dứt Tam đề nhân sanh tử - tam đề thiện

------

TAM ĐỀ HỮU HỌC – TAM ĐỀ THIỆN
(Sekkhattika kusalattikaṃ)

185.

* Pháp thiện thành hữu học (sekkha) liên quan pháp thiện thành hữu học sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện thành phi hữu học phi vô học (nevasekkhānāsekkhā) liên quan pháp thiện thành phi hữu học phi vô học sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).

186.

Pháp bất thiện thành phi hữu học phi vô học liên quan pháp bất thiện thành phi hữu học phi vô học sanh ra do Nhân duyên.

Tất cả đều 1.

187.

Pháp vô ký thuộc hữu học liên quan pháp vô ký thuộc hữu học sanh ra do Nhân duyên: Có 9 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng (sabbattha vittharetabbam).

Dứt tam đề hữu học - tam đề thiện

------

TAM ĐỀ HY THIỂU – TAM ĐỀ THIỆN
(Parittattika kusalattikaṃ)

188.

* Pháp thiện thành hy thiểu (paritta) liên quan pháp thiện thành hy thiểu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện thành đáo đại (mahaggata) liên quan pháp thiện thành đáo đại sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện thành vô lượng (appamāṇa) liên quan pháp thiện thành vô lượng sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).

189.

Pháp bất thiện thành hy thiểu (paritta) liên quan pháp bất thiện thành hy thiểu sanh ra do Nhân duyên, tất cả đều 1.

190.

* Pháp vô ký thành hy thiểu liên quan pháp vô ký thành hy thiểu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký thành đáo đại liên quan pháp vô ký thành đáo đại sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký thành vô lượng liên quan pháp vô ký thành vô lượng sanh ra do Nhân duyên: Có 13 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).

Dứt tam đề hy thiểu - tam đề thiện

------

TAM ĐỀ CẢNH HY THIỂU – TAM ĐỀ THIỆN
(Parittarammaṇattika kusalattikaṃ)

191.

* Pháp thiện thành biết cảnh hy thiểu (parittārammaṇa) liên quan pháp thiện thành biết cảnh hy thiểu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện thành biết cảnh đáo đại (mahaggatārammaṇa) liên quan pháp thiện thành biết cảnh đáo đại sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện thành biết cảnh vô lượng (appamāṇārammaṇa) liên quan pháp thiện thành biết cảnh vô lượng sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).

192.

* Pháp bất thiện thành biết cảnh hy thiểu liên quan pháp bất thiện thành biết cảnh hy thiểu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện thành biết cảnh đáo đại liên quan pháp bất thiện thành biết cảnh đáo đại sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).

193.

* Pháp vô ký thành biết cảnh hy thiểu (parittarammana) liên quan pháp vô ký thành biết cảnh hy thiểu sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký thành biết cảnh đáo đại (mahaggatarammana) liên quan pháp vô ký thành biết cảnh đáo đại sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký thành biết cảnh vô lượng (appamanarammana) liên quan pháp vô ký thành biết cảnh vô lượng sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt tam đề cảnh hy thiểu - tam đề thiện

------

TAM ĐỀ TY HẠ – TAM ĐỀ THIỆN
(Hinattika kusalattikaṃ)

194.

* Pháp thiện thành trung bình (majjhima) liên quan pháp thiện thành trung bình sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện thành tinh lương (paṇīta) liên quan pháp thiện thành tinh lương sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

195.

Pháp bất thiện thành ty hạ liên quan pháp bất thiện thành ty hạ sanh ra do Nhân duyên.

Tất cả đều có 1 câu (sabbattha ekaṃ).

196.

* Pháp vô ký thành trung bình (majjhima) liên quan pháp vô ký thành trung bình sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký thành tinh lương (paṇīta) liên quan pháp vô ký thành tinh lương sanh ra do Nhân duyên: Có 5 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).

Dứt tam đề ty hạ - tam đề thiện

------

TAM ĐỀ TÀ – TAM ĐỀ THIỆN
(Micchattattika kusalattikaṃ)

197.

* Pháp thiện thành chánh cho quả nhứt định (sammattaniyata) liên quan pháp thiện thành chánh cho quả nhứt định sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện thành bất định (aniyata) liên quan pháp thiện thành bất định sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).

198.

* Pháp bất thiện thành tà cho quả nhứt định (micchattaniyata) liên quan pháp bất thiện thành tà cho quả nhứt định sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện thành bất định (aniyata) liên quan pháp bất thiện thành bất định sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng.

199.

Pháp vô ký thuộc bất định liên quan pháp vô ký thuộc bất định sanh ra do Nhân duyên.

Tất cả đều có 1 câu (sabbattha ekaṃ).

Dứt tam đề tà - tam đề thiện

------

TAM ĐỀ CÓ CẢNH LÀ ĐẠO – TAM ĐỀ THIỆN
(Maggārammaṇattika kusalattikaṃ)

200.

* Pháp thiện thành có cảnh là đạo (maggārammaṇa) liên quan pháp thiện thành có cảnh là đạo sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp thiện thành có nhân là đạo (maggāhetuka) liên quan pháp thiện thành có nhân là đạo sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp thiện thành có trưởng là đạo (maggādhipati) liên quan pháp thiện thành có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên: Có 17 câu.

201.

* Pháp vô ký thành có cảnh là đạo liên quan pháp vô ký thành có cảnh là đạo sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Pháp vô ký thành có trưởng là đạo liên quan pháp vô ký thành có trưởng là đạo sanh ra do Nhân duyên: Có 5 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng (sabbattha vitthāro).

Dứt tam đề có cảnh là đạo - tam đề thiện

------

TAM ĐỀ SANH TỒN – TAM ĐỀ THIỆN
(Uppannattika kusalattikaṃ)

202.

Pháp thiện thuộc sanh tồn (uppanna) làm duyên cho pháp thiện thuộc sanh tồn bằng Nhân duyên: Có 1 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng.

203.

Pháp bất thiện thuộc sanh tồn làm duyên cho pháp bất thiện thuộc sanh tồn bằng Nhân duyên: Có 1 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng.

204.

Pháp vô ký thuộc sanh tồn làm duyên cho pháp vô ký thuộc sanh tồn bằng Nhân duyên: Có 1 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt tam đề sanh tồn - tam đề thiện

------

TAM ĐỀ QUÁ KHỨ – TAM ĐỀ THIỆN
(Atītattika kusalattikaṃ)

205.

Pháp thiện thuộc hiện tại (paccuppanna) làm duyên cho pháp thiện thuộc hiện tại bằng Nhân duyên: Có 1 câu.

206.

Pháp bất thiện thuộc hiện tại làm duyên cho pháp bất thiện thuộc hiện tại bằng Nhân duyên: Có 1 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng.

207.

Pháp vô ký thuộc hiện tại làm duyên cho pháp vô ký thuộc hiện tại bằng Nhân duyên: Có 1 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt tam đề quá khứ - tam đề thiện

------

TAM ĐỀ BIẾT CẢNH QUÁ KHỨ – TAM ĐỀ THIỆN
(Atītārammanattika kusalattikaṃ)

208.

* Pháp thiện biết cảnh quá khứ (atītārammaṇa) liên quan pháp thiện biết cảnh quá khứ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện biết cảnh vị lai (anāgatārammaṇa) liên quan pháp thiện biết cảnh vị lai sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện biết cảnh hiện tại (paccuppannārammaṇa) liên quan pháp thiện biết cảnh hiện tại sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng.

209.

* Pháp bất thiện biết cảnh quá khứ liên quan pháp bất thiện biết cảnh quá khứ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện biết cảnh vị lai liên quan pháp bất thiện biết cảnh vị lai sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện biết cảnh hiện tại liên quan pháp bất thiện biết cảnh hiện tại sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng.

210.

* Pháp vô ký biết cảnh quá khứ liên quan pháp vô ký biết cảnh quá khứ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký biết cảnh vị lai liên quan pháp vô ký biết cảnh vị lai sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký biết cảnh hiện tại liên quan pháp vô ký biết cảnh hiện tại sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt tam đề biết cảnh quá khứ - tam đề thiện

------

TAM ĐỀ NỘI BỘ – TAM ĐỀ THIỆN
(Ajjhattattika kusalattikaṃ)

211.

* Pháp thiện thành nội bộ (ajjhata) liên quan pháp thiện thành nội bộ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp thiện thành ngoại viện (bahiddhā) liên quan pháp thiện thành ngoại viện sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng.

212.

* Pháp bất thiện thành nội bộ (ajjhata) liên quan pháp bất thiện thành nội bộ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp bất thiện thành ngoại viện (bahiddhā) liên quan pháp bất thiện thành ngoại viện sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng.

213.

* Pháp vô ký thành nội bộ liên quan pháp vô ký thành nội bộ sanh ra do Nhân duyên.

* Pháp vô ký thành ngoại viện liên quan pháp vô ký thành ngoại viện sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt tam đề nội bộ - tam đề thiện

------

TAM ĐỀ BIẾT CẢNH NỘI BỘ – TAM ĐỀ THIỆN
(Ajjhattārammaṇattika kusalattikaṃ)

214.

Pháp thiện biết cảnh nội bộ (ajjhattārammaṇa) liên quan pháp thiện biết cảnh nội bộ sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng.

215.

Pháp bất thiện biết cảnh nội bộ liên quan pháp bất thiện biết cảnh nội bộ sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng.

216.

Pháp vô ký biết cảnh nội bộ liên quan pháp vô ký biết cảnh nội bộ sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

Tất cả đều nên sắp rộng.

Dứt tam đề biết cảnh nội bộ - tam đề thiện

------

TAM ĐỀ HỮU KIẾN – TAM ĐỀ THIỆN
(Sanidassanattika kusalattikaṃ)

217.

Pháp thiện thành vô kiến vô đối chiếu (anidassana appaṭigha) làm duyên cho pháp thiện thành vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.

Tất cả đều 1 câu.

218.

Pháp bất thiện thành vô kiến vô đối chiếu (anidassana appaṭigha) liên quan pháp bất thiện thành vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên.

Tất cả đều 1 câu.

219.

* Pháp vô ký thành vô kiến hữu đối chiếu (anidassana sappaṭigha) liên quan pháp vô ký thành vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên: Có 1 câu.

* Pháp vô ký thành hữu kiến hữu đối chiếu (sanidassana sappaṭigha) liên quan pháp vô ký thành vô kiến hữu đối chiếu (anidassana sappaṭigha) sanh ra do Nhân duyên: Có 2 câu.

* Pháp vô ký thành vô kiến vô đối chiếu (anidassana appaṭigha) liên quan pháp vô ký thành vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên: Có 3 câu.

* Chư pháp vô ký thành hữu kiến hữu đối chiếu và vô ký thành vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô ký thành vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên: Có 4 câu.

* Chư pháp vô ký thành vô kiến hữu đối chiếu và vô ký thành vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô ký thành vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên: Có 5 câu.

* Chư pháp vô ký thành hữu kiến hữu đối chiếu và vô ký thành vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp vô ký thành vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên: Có 6 câu.

* Chư pháp vô ký thành hữu kiến hữu đối chiếu, vô ký thành vô kiến hữu đối chiếu và vô ký thành vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô ký thành vô kiến hữu đối chiếu sanh ra do Nhân duyên: Có 7 câu.

* Pháp vô ký thành vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô ký thành vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên: Có 7 câu.

* Pháp vô ký thành hữu kiến hữu đối chiếu liên quan những pháp vô ký thành vô kiến hữu đối chiếu và vô ký thành vô kiến vô đối chiếu sanh ra do Nhân duyên: Có 7 câu.

220.

Nhân 21, Bất ly 21.

Dù phần đồng sanh hay phần vấn đề đều nên sắp rộng.

Dứt tam đề hữu kiến - tam đề thiện

Hết vị trí tam đề thuận (anulomatikattikapaṭṭhānamnitthitam)

------