1. Kinh Ðại Hội (Mahāsamayasuttaṃ)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
  2. Kinh Ðế-thích Sở Vấn (Sakkapañhasuttaṃ)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
  3. Kinh Ðại Niệm Xứ (Mahāsatipaṭṭhānasuttaṃ)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
  4. Kinh Tệ-túc (Pāyāsisuttaṃ)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
  5. Kinh Ba-lê (Pāthikasuttaṃ)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
  6. Kinh Ưu-đàm-bà-la Sư Tử Hống (Udumbarikasuttaṃ)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
  7. Kinh Khởi Thế Nhân Bổn (Aggaññasuttaṃ)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
  8. Kinh Tự Hoan Hỷ (Sampasādaniyasuttaṃ)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
  9. Kinh Thanh Tịnh (Pāsādikasuttaṃ)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
  10. Kinh Tướng (Lakkhaṇasuttaṃ)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
  11. Kinh Giáo Thọ Thi-ca-la-việt (Sīgālasuttaṃ)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
    Này Gia chủ tử, đối với vị Thánh đệ tử, bốn nghiệp phiền não được diệt trừ, không làm ác nghiệp theo bốn lý do, không theo sáu nguyên nhân để phung phí tài sản. Vị này, nhờ từ bỏ mười bốn ác pháp, trở thành vị che chở sáu phương; vị này đã thực hành để chiến thắng hai đời, vị này đã chiến thắng đời này và đời sau. Sau khi thân hoại mạng chung, vị này sanh ở thiện thú, Thiên giới.
  12. Kinh A-sá-nang-chi (Āṭānāṭiyasuttaṃ)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
  13. Kinh Phúng Tụng (Saṅgītisuttaṃ)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu
  14. Kinh Thập Thượng (Dasuttarasuttaṃ)
    Pāḷi - Việt | HT. Thích Minh Châu